















Preview text:
    ĐẠI HỌC HUẾ 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ 
---����---                         
TÓM TẮT KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP   
PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH 
TÁI MUA HÀNG TRỰC TUYẾN ĐỐI VỚI SẢN PHẨM 
CỦA TAYTA TRÊN SÀN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ  SHOPEE     
Sinh viên thực hiện: Lê Ngọc Nhật Anh 
Ngành: Thương mại điện tử 
Mã sinh viên: 21K4160012 
Giảng viên hướng dẫn: Ths. Phạm Phương Trung        Huế, 2025      Phần I:  ĐẶT VẤN ĐỀ  1 
Lý do chọn đề tài 
Thương mại điện tử (TMĐT) đã trở thành một phần không thể thiếu trong nền kinh tế toàn cầu, đặc biệt tại 
Việt Nam – một quốc gia đang chứng kiến sự bùng nổ của công nghệ số. Theo báo cáo e – Conomy SEA 2023, 
tổng giá trị giao dịch (GMV) của TMĐT Việt Nam đạt 30 tỷ USD vào năm 2023, dự kiến tăng lên 45 tỷ USD 
vào năm 2025, với tốc độ tăng trưởng nhanh nhất khu vực Đông Nam Á. Trong đó, Shopee nổi bật với 71% 
thị phần, đạt doanh thu 62 nghìn tỷ VND trong quý II/2024 và thu hút 84,5 triệu lượt truy cập/tháng (Hoàng 
Thùy, 2023). Sự phát triển này mở ra cơ hội lớn cho các doanh nghiệp, bao gồm Công ty TNHH Mỹ Nghệ 
Thông Minh TAYTA, trong việc tiếp cận khách hàng và mở rộng thị trường. 
Sự phổ biến của Shopee đặt ra yêu cầu cấp thiết đối với các doanh nghiệp và người bán trong việc nắm bắt 
và giải mã hành vi mua sắm của khách hàng trên nền tảng này trước khi bị bỏ lại phía sau. Đối với Công ty 
TNHH Mỹ Nghệ Thông Minh TAYTA, một doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực sản phẩm thủ công mỹ 
nghệ đặc thù, việc hiểu rõ các yếu tố then chốt ảnh hưởng ý định tái mua hàng trực tuyến của khách hàng trên 
Shopee là vô cùng quan trọng. Hiện tại, TAYTA có thể đang đối mặt với những thách thức nhất định trong việc 
tối ưu hóa tỷ lệ chuyển đổi, gia tăng giá trị đơn hàng trung bình, hoặc nâng cao mức độ tương tác và lòng trung 
thành của khách hàng trên Shopee. Nghiên cứu sẽ đi sâu phân tích những yếu tố trên, từ đó cung cấp cơ sở 
khoa học cho các giải pháp thực tiễn. 
Với mong muốn góp phần vào việc tìm hiểu và cung cấp những kiến thức cơ bản về hành vi người tiêu 
dùng trên Shopee, đồng thời áp dụng những kiến thức đã học vào một vấn đề cụ thể của thị trường, tác giả 
đã lựa chọn đề tài “Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến ý định tái mua hàng trực tuyến đối với sản 
phẩm của TAYTA trên sàn thương mại điện tử Shopee” cho bài khóa luận tốt nghiệp của mình. Đề tài 
này không chỉ mở ra cánh cửa để tôi khám phá sâu hơn một lĩnh vực đang lên như diều gặp gió, mà còn là 
cơ hội để tôi thử sức với những kỹ năng phân tích, đánh giá, từ đó góp phần nhỏ bé nhưng thiết thực vào 
việc hiểu rõ hơn cách người tiêu dùng hành động trong thế giới TMĐT đầy biến động.  2 
Mục tiêu nghiên cứu  2.1  Mục tiêu chung 
Phân tích và đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến ý định tái mua hàng trực tuyến đối với sản phẩm của 
TAYTA trên sàn TMĐT Shopee, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả bán hàng.  2.2  Mục tiêu cụ thể   
Đánh giá thực trạng hoạt động bán hàng trực tuyến của TAYTA trên Shopee.   
Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến ý định tái mua hàng trực tuyến của khách hàng đối với sản phẩm 
của TAYTA trên sàn TMĐT Shopee.   
Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao ý định tái mua hàng trực tuyến của khách hàng đối với sản phẩm 
của TAYTA trên sàn TMĐT Shopee.  3 
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu  3.1 
Đối tượng nghiên cứu 
Đối tượng nghiên cứu: các yếu tố ảnh hưởng đến ý định tái mua hàng trực tuyến đối với sản phẩm của 
TAYTA trên sàn TMĐT Shopee. 
Đối tượng khảo sát: Khách hàng đã mua hàng và sử dụng các sản phẩm của TAYTA trên sàn TMĐT Shopee.  3.2 
Phạm vi nghiên cứu   
Về không gian: Nghiên cứu được thực hiện tại công ty TNHH Mỹ Nghệ Thông Minh TAYTA    Về thời gian:   
Số liệu thứ cấp: nghiên cứu được tiến hành và thu thập từ số liệu thô mà công ty TNHH Mỹ Nghệ 
Thông Minh TAYTA cung cấp giai đoạn 2022 – 2024 và một số thông tin thu thập được từ internet, sách, giáo  1      trình.   
Số liệu sơ cấp: thu thập trong thời gian thực tập cuối khóa tại công ty từ tháng 1/2025 đến tháng  4/2025.   
Về nội dung: Nghiên cứu các vấn đề liên quan đến các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động bán hàng trực 
tuyến trên sàn TMĐT Shopee đối với các sản phẩm của công ty TNHH Mỹ Nghệ Thông Minh TAYTA.  4 
Phương pháp nghiên cứu 
4.1 Phương pháp thu thập dữ liệu 
4.1.1 Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp 
Các số liệu thứ cấp cần thu thập bao gồm:   
Thông tin chung về công ty TNHH Mỹ Nghệ Thông Minh TAYTA, các thông tin này được thu thập 
qua website của công ty, hệ thống các trang thông tin của công ty và số liệu mà công ty cung cấp.   
Nghiên cứu các lý thuyết về các yếu tố ảnh hưởng đến ý định tái mua hang trực tuyến trên sàn TMĐT 
Shopee. Thu thập và nghiên cứu thông tin từ nhiều nguồn thứ cấp khác nhau như sách, báo, tạp chí, báo cáo  ngành, trang web,....   
Các thông tin, dữ liệu liên quan về hoạt động bán hàng trên sàn TMĐT Shopee của TAYTA mà công  ty cung cấp. 
4.1.2 Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp 
Dựa vào bảng hỏi khảo sát 130 khách hàng đã mua hàng trên gian hàng Shopee của TAYTA bằng phương 
pháp chọn mẫu phi xác suất – thuận tiện. Qua đó, tìm hiểu và phân tích tình hình bán hàng trên sàn TMĐT 
Shopee của công ty, từ đó đưa ra các giải pháp bổ sung, hoàn thiện và nâng cao các hoạt động này dựa trên dữ  liệu thu thập được. 
Tác giả nhận thức rõ hạn chế của phương pháp chọn mẫu thuận tiện về tính đại diện cho tổng thể. Kết quả 
nghiên cứu có thể không hoàn toàn khái quát được cho toàn bộ khách hàng của TAYTA trên Shopee. 
4.2 Phươn pháp phân tích và xử lý số liệu 
4.2.1 Dữ liệu thứ cấp 
Phân tích số liệu từ các phòng ban trong công ty, sự biến động trong 3 năm (2022 – 2024). 
Sử dụng phương pháp thống kê, so sánh, tổng hợp số liệu và đánh giá từ các tài liệu thu thập được để tiến 
hành phân tích, làm rõ vấn đề nghiên cứu. 
4.2.2 Dữ liệu sơ cấp 
Dữ liệu sơ cấp sau khi thu thập, làm sạch và nhập liệu trên Excel sẽ được phân tích trên SPSS bằng các kỹ 
thuật thống kê như: Thống kê mô tả; Kiểm định độ tin cậy của thanh đo bằng hệ số Cronbach’s Alpha; Phân 
tích nhân tố khám phá EFA; Phân tích tương quan và hồi quy; Kiểm định One Sample T – test; Kiểm định One  Way ANOVA.  Phần II: 
NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU  CHƯƠNG 1: 
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 
1.1 Khái quát chung về thương mại điện tử  1.1.1 
Khái niệm thương mại điện tử  1.1.2 
Khái niệm ý định mua sắm trực tuyến 
1.2 Quá trình hình thành ý định mua hàng trực tuyến của khách hàng  1.2.1  Nhận biết nhu cầu  1.2.2  Tìm kiếm thông tin  1.2.3 
Đánh giá các phương án khác nhau  1.2.4  Quyết định mua hàng  1.2.5  Hành vi xử lý sau mua    2     
1.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi người tiêu dùng 
1.4 Tổng quan về các nghiên cứu liên quan đến ý định tái mua hàng của khách hàng  1.4.1  Nghiên cứu quốc tế  1.4.2  Nghiên cứu trong nước  1.4.3 
Các mô hình lý thuyết hành vi 
1.5 Mô hình nghiên cứu và thang đo  1.5.1 
Đề xuất mô hình nghiên cứu   
Hình 1. 1: Mô hình nghiên cứu đề xuất  1.5.2  Xây dựng thang đo 
1.6 Cơ sở thực tiễn  1.6.1 
Tổng quan thị trường thương mại điện tử tại Việt Nam  1.6.2 
Tổng quan về sàn thương mại điện tử Shopee  1.6.3 
Lợi ích và hạn chế khi bán hàng trên sàn thương mại điện tử Shopee  CHƯƠNG 2: 
NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH TÁI MUA HÀNG 
TRỰC TUYẾN ĐỐI VỚI SẢN PHẨM CỦA TAYTA TRÊN SÀN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ SHOPEE 
2.1 Tổng quan về Công ty TNHH Mỹ Nghệ Thông Minh TAYTA  2.1.1 
Giới thiệu chung về Công ty TNHH Mỹ Nghệ Thông Minh TAYTA  2.1.2 
Quá trình hình thành và phát triển  2.1.3 
Sứ mệnh và giá trị công ty  2.1.4 
Cơ cấu tổ chức công ty  Giám đốc  Khối  Khối  sản xuất  văn phòng  Vận  hành  Sản  Đóng  Quản  Thiết  Tiếp  Nhân  Kế  máy  xuất  gói  lí kho  kế Sale    thị  sự  toán  móc 
Bảng 2. 1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức công ty 
(Nguồn: Theo bộ phận Kế Toán công ty)  2.1.5 
Tình hình nhân sự công ty từ năm 2022 – 2024  2.1.6 
Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty  2.1.7 
Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty năm 2022 – 2024    3     
2.2 Thực trạng về hoạt động bán hàng trực tuyến của TAYTA trên Shopee 
2.2.1 Giao diện kênh bán hàng của TAYTA trên Shopee 
2.2.2 Danh mục sản phẩm kinh doanh của TAYTA trên Shopee  2.2.3 Marketing  2.2.4 Chăm sóc khách hàng 
2.2.5 Các chỉ số hoạt động bán hàng năm 2022 – 2024 của TAYTA trên Shopee  2.2.6 
Số lượng đơn hàng và doanh thu 
Bảng 2. 2: Số lượng đơn hàng và tổng doanh thu của TAYTA trên Shopee năm 2022 – 2024  2023/2022  2024/2023  Chỉ tiêu  2022  2023  2024  +/-  %  +/-  %  Số lượng đơn hàng  (đơn hàng) 892  2.125  8.630  1.233  138,23  6.505  306,12    Doanh thu  (triệu 292  693  1.822  401  137,33  1.129  162,91   đồng)  Doanh thu trên mỗi đơn                hàng  0,32  0,32  0,21  0  0  -0.11  -34,06  (triệu đồng) 
(Nguồn: Shopee TAYTA Group)  2.2.5.1 
Lượt truy cập và lượt xem 
Bảng 2. 3: Lượt truy cập, lượt xem trên Shopee từ của TAYTA năm 2022 – 2024 
(Đơn vị tính: lượt)  2023/2022  2024/2023  Chỉ tiêu  2022  2023  2024  +/-  %  +/-  %  Lượt truy cập  44.848  67.104  164.449  22.256  49,63  97.345  145,07  Lượt xem sản  phẩm 159.494  291.117  650.210  131.623  82,53  359.093  123,35    Lượt theo dõi  mới 934  1734  1279  800  85,65  -455  -26,24   
(Nguồn: Shopee TAYTA Group)  2.2.5.1 
Tỷ lệ chuyển đổi và tỷ lệ thoát trang 
Bảng 2. 4: Tỷ lệ chuyển đổi và tỷ lệ thoát trang của TAYTA trên Shopee năm 2022 – 2024  (Đơn vị tính: %)  Chỉ 2023/2022  2024/2023   tiêu  2022  2023  2024  +/-  %  +/-  %  Tỷ lệ chuyển đổi  1,76  2,82  4,84  1,06  60,22  2,02  71,6  Tỷ lệ thoát trang  31,30  29,79  26,49  -1,51  -4,82  -3,3  -11,1  Tỷ lệ giữ chân khách  6,79  7,63  7,07  0,84  12,37  -0,56  -7,34  hàng 
(Nguồn: Shopee TAYTA Group)   
2.3 Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến ý định tái mua hàng trực tuyến đối với sản phẩm của TAYTA  trên Shopee 
2.3.1 Thống kê mô tả 
Bảng 2. 5:Đặc điểm mẫu khảo sát  Số lượng  Đặc điểm  Tỷ lệ (%)  (Lượt người)  Giới tính  Nam  75  56,8    4        Nữ  57  43,2  Độ tuổi  Dưới 18 tuổi  5  3,8  Từ 18 – 25 tuổi  14  10,6  Từ 26 – 35 tuổi  60  45,5  Từ 36 – 45 tuổi  26  19,7  Từ 46 – 60 tuổi  19  14,4  Trên 60 tuổi  8  6,1  Nghề nghiệp  Học sinh/Sinh viên  19  14,39  Nhân viên văn phòng  55  41,67  Kinh doanh tự do  41  31,06  Nội trợ  12  8,33  Khác  6  4,55  Thu nhập  Dưới 5.000.000 VND  20  15,2 
Từ 5.000.000 VNĐ đến 9.999.999 VND  55  41,7 
Từ 10.000.000 đến 15.999.999 VND  35  26,5  Trên 15.000.000 VND  22  16,7  Nguồn thông tin  Quảng cáo trên Shopee  54  40,9  Tìm kiếm trên Shopee  24  18,2 
Đề xuất từ bạn bè/người thân  22  16,7 
Mạng xã hội (Facebook, Instagram, TikTok, v.v.)  32  24,2  Số lần mua  1 lần  42  31,8  2 – 3 lần  38  28,8  4 – 5 lần  35  26,5  Trên 5 lần  17  12,9  Sản phẩm đã mua  Bộ lắp ráp  41  31,1  Sản phẩm Giáng Sinh  22  16,7  Sản phẩm Phật Giáo  19  14,4  Thiệp gỗ 3D  33  25  Thiệp 3D – Popup  11  8,3  Light Box  6  4,5  Lý do tin dùng  Giá cả hợp lí  21  15,9  Sản phẩm chất lượng  33  25 
Thương hiệu chất lượng  9  6,8  Nhân viên nhiệt tình  11  8,3 
Đánh giá của khách hàng cũ  26  19,7  Chương trình khuyến mãi  32  24,2  5     
(Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu SPSS) 
2.3.2 Đánh giá độ tin cậy của thang đo bằng kiểm định Cronbach’s Alpha  2.3.2.1 
Kiểm định độ tin cậy của thang đo Cronbach’s Alpha 
Để đảm bảo kết quả chính xác nhất, trước khi phân tích dữ liệu, nghiên cứu sẽ kiểm định độ tin cậy của 
thang đo bằng hệ số Cronbach's Alpha. Các biến có hệ số tương quan biến tổng (Corrected Item - Total 
Correlation) lớn hơn 0,3 và hệ số Cronbach's Alpha lớn hơn 0,7 sẽ được chấp nhận và đưa vào các bước phân  tích tiếp theo. 
Bảng 2. 6: Đánh giá độ tin cậy thang đo thông qua hệ số Cronbach’s Alpha  Mã biến 
Hệ số tương quan biến tổng 
Hệ số Cronbach’s Alpha nếu loại biến 
Chất lượng sản phẩm - Cronbach’s Alpha = 0,784  SP1  0,575  0,742  SP2  0,633  0,711  SP3  0,582  0,739  SP4  0,585  0,735 
Giá cả và khuyến mãi - Cronbach’s Alpha = 0,866  GC1  0,799  0,797  GC2  0,663  0,849  GC3  0,742  0,818  GC4  0,672  0,850 
Kênh bán hàng trực tuyến - Cronbach’s Alpha = 0,790  KBH1  0,563  0,785  KBH2  0,685  0,654  KBH3  0,648  0,696 
Chuẩn chủ quan - Cronbach’s Alpha = 0,739  CCQ1  0,558  0,659  CCQ2  0,510  0,713  CCQ3  0,624  0,578 
Chăm sóc khách hàng - Cronbach’s Alpha = 0,813  CSKH1  0,669  0,750  CSKH2  0,637  0,764  CSKH3  0,622  0,771  CSKH4  0,604  0,779 
Tính độc đáo của sản phẩm - Cronbach’s Alpha = 0,759    6      DD1  0,638  0,621  DD2  0,528  0,744  DD3  0,609  0,656 
Ý định tái mua hàng - Cronbach’s Alpha = 0,880  YD1  0,733  0,862  YD2  0,800  0,802  YD3  0,778  0,824 
(Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu SPSS) 
Dựa trên kết quả phân tích thu được, có thể thấy rằng thang đo của các biến độc lập và phụ thuộc đều có 
các hệ số Cronbach's Alpha cao hơn mức yêu cầu là 0,7. Đồng thời, hệ số tương quan biến tổng của các biến 
quan sát đều lớn hơn 0,3 và Cronbach's Alpha nếu loại bỏ biến của các biến biến quan sát đều nhỏ hơn 
Cronbach’s alpha chung nên thang đo này là chấp nhận được. 
Như vậy, biến độc lập và biến phụ thuộc trên có thể được sử dụng trong các bước phân tích tiếp theo, bao 
gồm phân tích nhân tố khám phá EFA và hồi quy. 
2.3.3 Phân tích nhân tố khám phá EFA 
2.3.3.1 Phân tích nhân tố khám phá EFA biến độc lập 
Bảng 2. 7: Kiểm định Hệ số KMO và Bartlett's Test biến độc lập  KMO and Bartlett's Test  Hệ số KMO  0,790  Kiểm định Bartlett 
Giá trị Chi bình phương xấp xỉ  1.098,109  Df  210  Sig.  0,000 
(Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu SPSS) 
Kết quả phân tích nhân tố cho thấy chỉ số KMO đạt 0,790 > 0,5, khẳng định rằng dữ liệu được sử dụng 
trong phân tích nhân tố là hoàn toàn phù hợp và đáng tin cậy. Kết quả kiểm định Bartlett’s là Sig = 0,000 < 
0,05, các biến quan sát có tương quan với nhau trong tổng thể. 
Bảng 2. 8: Ma trận xoay thang đo biến độc lập  Biến quan sát  Nhân tố  1  2  3  4  5  6            GC3  0,854            GC1  0,831            GC4  0,830            GC2  0,724            CSKH4  0,792            CSKH1  0,775    7                CSKH2  0,769            CSKH3  0,753            SP3  0,761            SP1  0,758            SP2  0,748            SP4  0,747            KBH3  0,849            KBH2  0,821            KBH1  0,705            CCQ3  0,839            CCQ1  0,780            CCQ2  0,747            DD3  0,791            DD1  0,788            DD2  0,787  Total Variance Explained  Eigenvalues  5,598  2,247  2,059  1,592  1,555  1,260  Phương sai trích (%)  26,657  10,701  9,804  7,583  7,405  6,001  Tổng phương sai trích  68,151 
(Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu SPSS) 
Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA cho thấy các biến độc lập trong nghiên cứu được phân nhóm rõ 
ràng theo các nhân tố lý thuyết đề xuất, không có hiện tượng gộp nhân tố, không xuất hiện hiện tượng chồng 
chéo giữa các biến, tức là không có biến nào có tải nhân tố cao trên nhiều hơn một nhân tố. Điều này khẳng 
định rằng các biến quan sát có độ hội tụ và độ phân biệt tốt. 
Bên cạnh đó, có thể thấy rằng tất cả các hệ số tải nhân tố đều lớn hơn 0,5, đảm bảo ý nghĩa thống kê, do đó 
không có biến nào bị loại bỏ. 
2.3.3.1 Phân tích nhân tố khám phá EFA biến phụ thuộc 
Bảng 2. 9 Kiểm định Hệ số KMO và Bartlett's Test biến phụ thuộc  KMO and Bartlett's Test  Hệ số KMO  0,737  Kiểm định Bartlett 
Giá trị Chi bình phương xấp xỉ  210,901  Df  3  Sig.  0,000      8        YD1  0,914    Hệ số tải nhân tố  YD2  0,903  YD3  0,879  Eigenvalues  2,424 
Tổng phương sai rút trích  80,786 
(Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu SPSS) 
Kết quả phân tích nhân tố cho thấy chỉ số KMO đạt 0,737 > 0,5, khẳng định rằng dữ liệu được sử dụng 
trong phân tích nhân tố là hoàn toàn phù hợp và đáng tin cậy. Kết quả kiểm định Bartlett’s là Sig = 0,000 < 
0,05, các biến quan sát có tương quan với nhau trong tổng thể. 
Bên cạnh đó, có thể thấy rằng tất cả các hệ số tải nhân tố đều lớn hơn 0,5, đảm bảo ý nghĩa thống kê, do đó 
không có biến nào bị loại bỏ. 
2.3.4 Phân tích tương quan và hồi quy 
2.3.4.1 Phân tích tương quan Pearson 
Bảng 2. 10: Ma trận hệ số tương quan giữa các biến    SP  GC  KBH  CCQ  CSKH  DD    r  0,625  0,544  0,377  0,412  0,440  0,473  YD  Sig.  0,000  0,000  0,000  0,000  0,000  0,000 
(Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu SPSS) 
Kết quả phân tích hệ số tương quan Pearson giữa biến “Ý định tái mua hàng” và các biến độc lập cho thấy 
tất cả các hệ số tương quan đều có ý nghĩa thống kê ở mức Sig. = 0,000 (nhỏ hơn 0,05), cho thấy mối tương 
quan đều có ý nghĩa, trong đó Chất lượng sản phẩm và Giá cả là hai yếu tố có tác động mạnh nhất. 
2.3.4.2 Phân tích hồi quy tuyến tính 
Bảng 2. 11: Kết quả phân tích hồi quy    Hệ số phi chuẩn hóa  Hệ số chuẩn hóa  t  Sig.  Mô hình      B  Độ lệch chuẩn  Beta    Hằng    số  -1,559  0,368  -4,240  0,000      SP  0,467  0,072  0,387  6,516  0,000      GC  0,314  0,064  0,296  4,920  0,000    1  KBH  0,030  0,064  0,028  0,461  0,646  CCQ  0,215  0,065  0,187  3,307  0,001  CSKH  0,171  0,068  0,148  2,498  0,014  DD  0,220  0,064  0,202  3,444  0,001 
(Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu SPSS) 
Kết quả phân tích hồi quy tuyến tính cho thấy rằng, trong số 6 biến độc lập, có 5 biến ảnh hưởng có ý nghĩa 
thống kê với ý định tái mua hàng, bao gồm: Chất lượng sản phẩm (SP), Giá cả và khuyến mãi (GC), Chuẩn 
chủ quan (CCQ), Chăm sóc khách hàng (CSKH) và Tính độc đáo của sản phẩm (DD). Trong khi đó, yếu tố  9     
Kênh bán hàng trực tuyến (KBH) có giá trị Sig. bằng 0,646 > 0,05, cho thấy yếu tố này không có ảnh hưởng 
đáng kể đến ý định tái mua hàng. 
Như vậy, phương trình hồi quy giữa yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động bán hàng trực tuyến của TAYTA trên 
Shopee được thiết lập như sau: 
Y = 0,387SP + 0,296GC + 0,202DD + 0,187CCQ + 0,148CSKH 
2.3.5 Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến ý định tái mua hàng trực tuyến đối với sản phẩm của 
TAYTA trên sàn Shopee 
2.3.5.1 Đánh giá chung của khách hàng về “Ý định tái mua hàng” 
Bảng 2. 12: Kiểm định One Sample T - Test  Tiêu chí  GTTB  GTKD  Sig. 
Quý khách hài lòng với chất lượng sản phẩm và hoạt  YD1 
động bán hàng của công ty. 3,71  4  0,010   
Quý khách sẽ tin tưởng mua hàng trên sàn Shopee của  YD2  TAYTA thêm những lần sau 3,72  4  0,022   
Quý khách sẵn sàng giới thiệu TAYTA trên Shopee cho  YD3  3,65  4  0,005  người thân, bạn bè. 
(Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu SPSS) 
Cả ba biến YD1, YD2, YD3 đều có GTTB dao động từ 3,65 đến 3,72, thấp hơn đáng kể so với kỳ vọng 4, 
với mức Sig. đều nhỏ hơn 0,05. Điều này cho thấy sự không hài lòng, thiếu tin tưởng và động lực giới thiệu là 
những vấn đề hệ thống, không chỉ giới hạn ở một khía cạnh riêng lẻ. Sự chênh lệch giữa GTTB thực tế và giá 
trị kỳ vọng (khoảng 0,28 – 0,35) tuy không quá lớn, nhưng đủ để gây ảnh hưởng tiêu cực đến hình ảnh thương 
hiệu nếu không được cải thiện. 
2.3.5.2 Đánh giá của khách hàng về “Chất lượng sản phẩm” 
Bảng 2. 13: Kiểm định trung bình mẫu về “Chất lượng sản phẩm”  Tiêu chí  GTTB  GTKD  Sig.  SP1 
Sản phẩm chất lượng tốt, đáp ứng được nhu cầu khách hàng.  3,72  4  0,007  SP2 
Vật liệu sử dụng trong sản phẩm TAYTA là đáng tin cậy và  chất lượng. 3,80  4  0,066    SP3 
Sản phẩm có thiết kế độc đáo, hấp dẫn.  3,59  4  0,001  SP4 
Sản phẩm đúng với hình ảnh và nội dung mô tả.  3,77  4  0,047 
(Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu SPSS) 
Kết quả kiểm định cho thấy rằng khách hàng đánh giá chất lượng sản phẩm của TAYTA ở mức tương đối 
cao, tiệm cận với mức 4. Tuy nhiên, một số khía cạnh của chất lượng sản phẩm vẫn chưa đạt đến kỳ vọng hoàn 
toàn của khách hàng. Đây là cơ sở để doanh nghiệp tiếp tục cải thiện sản phẩm nhằm gia tăng mức độ hài lòng 
và thúc đẩy hoạt động bán hàng trực tuyến hiệu quả hơn trên nền tảng Shopee. 
2.3.5.3 Đánh giá của khách hàng về “Giá cả và khuyến mãi” 
Bảng 2. 14: Kiểm định trung bình mẫu về “Giá cả và khuyến mãi”  Tiêu chí  GTTB  GTKD  Sig.  GC1 
Giá cả phù hợp với chất lượng sản phẩm.  3,71  4  0,010 
Các chương trình khuyến mãi, Flash Sale của TAYTA thúc  GC2  đẩy quý khách mua hàng. 3,65  4  0,003   
Quý khách cảm thấy giá trị nhận được từ sản phẩm xứng đáng  GC3  với 3,72  4  0,014   số tiền bỏ ra.  GC4 
Giá cả cạnh tranh so với các cửa hàng khác.  3,55  4  0,001 
(Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu SPSS)  10     
Các yếu tố thuộc nhóm “Giá cả và khuyến mãi” được khách hàng đánh giá chưa thực sự đạt tới kỳ vọng đề 
ra. Mặc dù mức độ đánh giá vẫn ở mức khá cao (trên 3,5), tuy nhiên, sự chênh lệch so với mức chuẩn kỳ vọng 
cho thấy Công ty cần có sự điều chỉnh nhằm tối ưu hơn về chính sách giá cả cũng như chương trình khuyến 
mãi để nâng cao sự hài lòng của khách hàng và hỗ trợ tăng ý định tái mua hàng trực tuyến trên Shopee. 
2.3.5.4 Đánh giá của khách hàng về “Chuẩn chủ quan” 
Bảng 2. 15: Kiểm định trung bình mẫu về “Chuẩn chủ quan”  Tiêu chí  GTTB  GTKD  Sig.  CCQ1 
Tham khảo ý kiến người thân, bạn bè trước khi mua sản phẩm.  3,83  4  0,144 
Quý khách cảm thấy yên tâm mua hàng tại TAYTA nhờ đánh  CCQ2 
giá tích cực từ người khác. 3,91  4  0,401   
Tìm thấy được thông tin của TAYTA trên Shopee trong lúc đang  CCQ3 
tìm kiếm thông tin sản phẩm qua internet. 3,82  4  0,114   
(Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu SPSS) 
Cả ba tiêu chí CCQ1, CCQ2 và CCQ3 đều có mức ý nghĩa Sig. lớn hơn 0,05, cho thấy không có sự khác 
biệt đáng kể giữa đánh giá thực tế của khách hàng và giá trị kỳ vọng về “Chuẩn chủ quan”. Điều này phản ánh 
mức độ hài lòng tương đối cao của khách hàng đối với các tiêu chí thuộc nhóm này. 
2.3.5.5 Đánh giá của khách hàng về “Chăm sóc khách hàng” 
Bảng 2. 16: Kiểm định trung bình mẫu về “Chăm sóc khách hàng”  Tiêu chí  GTTB  GTKD  Sig. 
TAYTA phản hồi nhanh chóng và chuyên nghiệp khi quý  CSKH1  khách liên hệ qua Shopee. 3,75  4  0,021   
Chính sách đổi trả rõ ràng của TAYTA làm quý khách  CSKH2  3,65  4  0,003  yên tâm khi mua hàng. 
Thái độ thân thiện của nhân viên TAYTA qua Shopee  CSKH3  3,73  4  0,022 
Chat làm quý khách hài lòng.  CSKH4 
Luôn đặt lợi ích khách hàng là sự ưu tiên.  3,68  4  0,006 
(Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu SPSS) 
Các yếu tố liên quan đến chăm sóc khách hàng đều được đánh giá chưa đạt mức kỳ vọng. Điều này cho 
thấy TAYTA cần cải thiện hơn nữa các hoạt động chăm sóc khách hàng, đặc biệt trên nền tảng TMĐT Shopee, 
nhằm nâng cao sự hài lòng của khách hàng và hỗ trợ tốt hơn cho hoạt động bán hàng trực tuyến. 
2.3.5.6 Đánh giá của khách hàng về “Tính độc đáo của sản phẩm” 
Bảng 2. 17: Kiểm định trung bình mẫu về “Tính độc đáo của sản phẩm”  Tiêu chí  GTTB  GTKD  Sig. 
Giá trị văn hóa hoặc truyền thống trong sản phẩm TAYTA thu hút  DD1  3,63  4  0,004  quý khách. 
Sản phẩm của TAYTA có thiết kế độc đáo, không dễ tìm thấy ở  DD2  3,55  4  0,000  các gian hàng khác. 
Sản phẩm TAYTA phù hợp để làm quà tặng nhờ tính độc đáo và ý  DD3  nghĩa. 3,77  4  0,042   
(Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu SPSS) 
Tất cả các tiêu chí liên quan đến “Tính độc đáo của sản phẩm” đều có mức đánh giá của khách hàng thấp 
hơn kỳ vọng. Điều này chỉ ra rằng Công ty cần chú trọng hơn trong việc phát triển những điểm đặc sắc, khác 
biệt cho sản phẩm nhằm gia tăng sức cạnh tranh và thu hút khách hàng trên nền tảng bán hàng trực tuyến. 
2.3.6 Kiểm định One Way ANOVA  2.3.6.1 Độ tuổi          11     
2.3.6.2 Bảng 2. 18: Kiểm định One Way ANOVA đối với yếu tố Độ tuổi  Sig. trong Levene  Kiểm định ANOVA  F  Sig.  0,251  0,701  0,624 
(Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu SPSS) 
Không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê về GTTB của YD giữa các nhóm độ tuổi khác nhau. 
2.3.6.3 Nghề nghiệp 
2.3.6.4 Bảng 2. 19: Kiểm định One Way ANOVA đối với yếu tố Nghề nghiệp  Sig. trong Levene  Kiểm định ANOVA  F  Sig.  0,996  0,348  0,845 
(Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu SPSS) 
Không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê về GTTB của YD giữa các nhóm nghề nghiệp khác nhau.  2.3.6.5 Thu nhập 
Bảng 2. 20: Kiểm định One Way ANOVA đối với yếu tố Thu nhập  Sig. trong Levene  Kiểm định ANOVA  F  Sig.  0,884  0,177  0,912 
(Nguồn: Kết quả phân tích dữ liệu SPSS) 
Không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê về GTTB của YD giữa các nhóm thu nhập khác nhau.    CHƯƠNG 3: 
CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HOẠT 
ĐỘNG BÁN HÀNG TRỰC TUYẾN CỦA TAYTA TRÊN SÀN TMĐT SHOPEE 
3.1 Định hướng phát triển bán hàng trên sàn TMĐT Shopee của TAYTA 
Ưu tiên hàng đầu để nâng cao uy tín và khả năng cạnh tranh là phấn đấu đạt danh hiệu “Shopee Mall” từ 
đó hưởng lợi từ niềm tin khách hàng, tiếp cận khuyến mãi độc quyền và vị trí hiển thị nổi bật. 
Thứ hai, mở rộng kinh doanh toàn cầu qua “Shopee Glonbal”, tiếp cận khách hàng tại các thị trường quốc 
tế như Singapore, Malaysia, Thái Lan, Philippines. 
Thứ ba, triển khai chatbot AI để hỗ trợ khách hàng 24/7 (thông tin sản phẩm, đơn hàng, đổi trả), cùng với 
đó là thử nghiệm hình thức bán hàng qua Shopee Livestream để tăng tương tác và tỷ lệ chuyển đổi. 
Thứ tư, nâng cao toàn diện trải nghiệm khách hàng, đặt khách hàng làm trọng tâm trong mọi chiến dịch. 
Cuối cùng, đào tạo nhân viên chuyên sâu về kiến thức sản phẩm, kỹ năng giao tiếp và xử lý khiếu nại. Xây 
dựng kịch bản xử lý tình huống cụ thể (giao hàng chậm, sản phẩm lỗi) nhằm đảm bảo trải nghiệm khách hàng  tích cực. 
3.2 Một số giải pháp nâng cao hoạt động bán hàng của TAYTA trên sàn TMĐT Shopee 
3.2.1 Giải pháp về chất lượng sản phẩm 
Chất lượng sản phẩm là yếu tố có tác động mạnh nhất đến quyết định mua lại (Beta = 0,387), một số khía 
cạnh như “sản phẩm chất lượng tốt, đáp ứng nhu cầu” (GTTB = 3,72), “thiết kế độc đáo, hấp dẫn” (GTTB = 
3,59), và “sản phẩm đúng mô tả” (GTTB = 3,77) vẫn chưa hoàn toàn đáp ứng kỳ vọng của người tiêu dùng. 
Do đó, TAYTA nên tập trung nguồn lực để nâng cao và đảm bảo tính đồng nhất về chất lượng sản phẩm ở 
mọi khâu. Đồng thời, cần đảm bảo sản phẩm thực tế hoàn toàn khớp với hình ảnh và mô tả trên gian hàng 
Shopee, và có thể xem xét nâng cao trải nghiệm “mở hộp” sản phẩm.. 
3.2.2 Giải pháp về giá cả và khuyến mãi    12     
Giá cả và khuyến mãi là yếu tố tác động mạnh thứ hai (Beta = 0,296), kết quả cho thấy khách hàng đánh 
giá thấp hơn kỳ vọng ở tất cả các tiêu chí, từ sự tương xứng giữa giá và chất lượng (GTTB = 3,71) đến tính 
cạnh tranh về giá (GTTB = 3,55). TAYTA nên tiến hành rà soát lại cơ cấu giá, áp dụng chiến lược định giá 
động, và thiết kế các chương trình khuyến mãi hấp dẫn hơn như gói combo, khuyến mãi bậc thang, và voucher 
đặc biệt cho khách hàng thân thiết. Việc tối ưu hóa hiệu quả quảng cáo Shopee Ads cũng nên được chú trọng 
để tăng tỷ lệ chuyển đổi. 
3.2.3 Giải pháp về tính độc đáo của sản phẩm 
Tính độc đáo của sản phẩm, với mức độ ảnh hưởng đáng kể (Beta = 0,202), cũng cần được cải thiện khi 
các đánh giá về giá trị văn hóa (GTTB = 3,63) hay thiết kế khó tìm ở nơi khác (GTTB = 3,55) chưa đạt kỳ 
vọng. TAYTA có thể làm nổi bật hơn nữa tính độc đáo và giá trị văn hóa, ý nghĩa của sản phẩm thông qua việc 
kể chuyện thương hiệu và đầu tư vào hình ảnh sản phẩm. Nghiên cứu khả năng cung cấp dịch vụ cá nhân hóa 
ở mức độ nhất định hoặc sản xuất những sản phẩm phiên bản giới hạn cũng là một hướng đi đáng cân nhắc. 
3.2.4 Giải pháp về chuẩn chủ quan 
Chuẩn chủ quan là yếu tố này có tác động đáng kể (Beta = 0,187) và các đánh giá hiện tại của khách hàn g 
đều không có sự khác biệt đáng kể so với kỳ vọng. Để duy trì và phát huy, TAYTA nên tiếp tục khuyến khích 
mạnh mẽ việc khách hàng để lại đánh giá kèm hình ảnh/video qua việc tặng xu trên Shopee, chủ động tương 
tác với các đánh giá, xây dựng cộng đồng người dùng trên mạng xã hội và triển khai chương trình “Giới thiệu  bạn bè”. 
3.2.5 Giải pháp về chăm sóc khách hàng 
Chăm sóc khách hàng (Beta = 0,148) đòi hỏi sự cải thiện đáng kể, khi tất cả các tiêu chí từ tốc độ phản 
hồi (GTTB = 3,75) đến chính sách đổi trả (GTTB = 3,65) và thái độ nhân viên (GTTB = 3,73) đều thấp hơn  kỳ vọng. 
Trước hết, cần có giải pháp quyết liệt để cải thiện tốc độ và chất lượng phản hồi trên Shopee Chat, hướng 
tới sự chuyên nghiệp và nhanh chóng. Đồng thời, việc xây dựng và công khai chính sách đổi trả, bảo hành một 
cách rõ ràng, minh bạch, cùng với quy trình xử lý khiếu nại nhanh chóng, công bằng, nên được ưu tiên hàng  đầu.   
Phần III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ  1  Kết luận 
Nghiên cứu và đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến ý định tái mua hàng trực tuyến đối với sản phẩm của 
TAYTA trên sàn TMĐT Shopee cho thấy, yếu tố quan trọng nhất trong việc nâng cao hiệu quả bán hàng và 
hình ảnh thương hiệu là chất lượng sản phẩm. So với việc chỉ tập trung vào một vài khía cạnh riêng lẻ, TAYT A 
cần kết hợp nhiều yếu tố khác nhau để nâng cao vị thế cạnh tranh của mình trên Shopee, trong đó các yếu tố 
cơ bản như đảm bảo sản phẩm chất lượng cao, giá cả hợp lý, tính độc đáo khác biệt và chăm sóc khách hàng 
tận tâm là cấp thiết. Chỉ khi khách hàng hài lòng với sản phẩm và trải nghiệm mua sắm tổng thể, họ mới tiếp 
tục mua hàng, đồng hành và giúp công ty quảng bá, giới thiệu sản phẩm đến những người xung quanh, từ đó 
mở rộng tệp khách hàng và tăng trưởng doanh thu bền vững trên Shopee. 
Nghiên cứu sử dụng phương pháp chọn mẫu thuận tiện – phi xác xuất để thu thập dữ liệu sơ cấp từ khách 
hàng đã mua sản phẩm của Công ty TNHH Mỹ Nghệ Thông Minh TAYTA trên sàn TMĐT Shopee. Phương 
pháp này tuy giúp tiết kiệm thời gian và chi phí, nhưng có thể không đảm bảo tính đại diện cao cho toàn bộ 
tổng thể khách hàng của công ty trên Shopee. Do đó, khả năng khái quát hóa kết quả nghiên cứu cho toàn bộ    13     
tập khách hàng này có thể bị hạn chế phần nào. Các đặc điểm của mẫu khảo sát có thể không hoàn toàn tương 
đồng với đặc điểm chung của tất cả khách hàng. 
Từ những phân tích và đánh giá đã được thực hiện xuyên suốt đề tài nghiên cứu, tác giả đã có những kết 
luận làm rõ những vấn đề sau: 
Thứ nhất, nghiên cứu đã xác định và hệ thống hóa được các yếu tố cụ thể có ảnh hưởng đến ý định tái mua 
hàng của khách hàng đối với sản phẩm của TAYTA trên Shopee. Thông qua việc xây dựng mô hình nghiên 
cứu dựa trên các lý thuyết nền tảng và các nghiên cứu trước đó, kết hợp khảo sát thực tế và phân tích hồi quy 
tuyến tính, đề tài đã khẳng định 5 yếu tố có tác động tích cực và có ý nghĩa thống kê, bao gồm : “Chất lượng 
sản phẩm”, “Giá cả và khuyến mãi”, “Tính độc đáo của sản phẩm”, “Chuẩn chủ quan” và “Chăm sóc khách  hàng”. 
Thứ hai, đề tài đã đánh giá một cách toàn diện thực trạng hoạt động bán hàng của TAYTA trên Shopee. 
Nghiên cứu chỉ ra rằng, mặc dù công ty đạt được sự tăng trưởng đáng kể về lượt truy cập, số lượng đơn hàng 
và doanh thu, nhưng vẫn đối mặt với những thách thức như GTTB đơn hàng có xu hướng giảm, tỷ lệ giữ chân 
khách hàng chưa ổn định và có dấu hiệu đi xuống, cùng với tỷ lệ phản hồi chat còn chậm và mức độ hài lòng 
về CSKH chưa cao. Điều này làm rõ bức tranh hoạt động kinh doanh đa chiều, không chỉ có tăng trưởng mà 
còn tiềm ẩn những điểm yếu cần khắc phục. 
Thứ ba, đề tài đã làm rõ mức độ quan trọng tương đối của từng yếu tố ảnh hưởng. Kết quả phân tích hồi 
quy cho thấy “Chất lượng sản phẩm” là yếu tố có tác động mạnh mẽ nhất, tiếp theo là “Giá cả và khuyến mãi”, 
sau đó đến “Tính độc đáo của sản phẩm”, “Chuẩn chủ quan” và cuối cùng là “Chăm sóc khách hàng”. Sự phân 
cấp này cung cấp một định hướng quan trọng cho công ty trong việc ưu tiên phân bổ nguồn lực cải tiến. 
Và cuối cùng, nghiên cứu đã chỉ ra những khía cạnh cụ thể mà khách hàng đánh giá chưa đạt kỳ vọng. 
Thông qua kiểm định One Sample T-Test, đề tài cho thấy hầu hết các tiêu chí đánh giá về Chất lượng sản phẩm, 
Giá cả và khuyến mãi, Tính độc đáo và đặc biệt là Chăm sóc khách hàng đều có GTTB thấp hơn đáng kể so 
với mức kỳ vọng của khách hàng. Riêng yếu tố Chuẩn chủ quan được đánh giá khá sát với kỳ vọng. Điều này 
giúp công ty nhận diện chính xác những điểm cần cải thiện để nâng cao sự hài lòng của khách hàng.  2  Kiến nghị 
2.1 Đối với nhà nước 
Nhà nước cần tiếp tục đầu tư nâng cấp hạ tầng logistics và viễn thông, đặc biệt ở các khu vực nông thôn, 
vùng sâu vùng xa để giảm chi phí vận chuyển và mở rộng khả năng tiếp cận thị trường. 
Đồng thời, cần hoàn thiện hành lang pháp lý cho TMĐT, tăng cường các biện pháp bảo vệ người tiêu dùng 
và doanh nghiệp trước các rủi ro về bảo mật thông tin, hàng giả, hàng nhái, và gian lận trực tuyến. 
Bên cạnh đó, cần tổ chức các chương trình đào tạo, tập huấn về kỹ năng bán hàng trực tuyến, marketing kỹ 
thuật số, quản lý gian hàng TMĐT cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa, đặc biệt là các doanh nghiệp trong lĩnh 
vực thủ công mỹ nghệ còn hạn chế về nguồn lực công nghệ. 
Nhà nước cũng nên hỗ trợ các doanh nghiệp như TAYTA tham gia các chương trình xúc tiến TMĐT quốc 
gia, kết nối với các sàn TMĐT quốc tế, đồng thời tăng cường quảng bá các sản phẩm thủ công mỹ nghệ đặc 
trưng của Việt Nam trên các kênh truyền thông số để nâng cao nhận diện thương hiệu quốc gia và hỗ trợ doanh 
nghiệp tiếp cận thị trường toàn cầu.  14     
Cuối cùng, việc xem xét các chính sách thuế ưu đãi hoặc hỗ trợ tiếp cận nguồn vốn vay cho các doanh 
nghiệp thủ công mỹ nghệ ứng dụng TMĐT sẽ khuyến khích đầu tư vào chất lượng, thiết kế và công nghệ. 
2.2 Đối với Công ty TNHH Mỹ Nghệ Thông Minh TAYTA 
Để nâng cao hiệu quả hoạt động bán hàng trên Shopee và phát triển thương hiệu bền vững, trước tiên Công 
ty TNHH Mỹ Nghệ Thông Minh T AYT A cần nâng cao và đảm bảo chất lượng sản phẩm một cách nhất quán, 
xem đây là nền tảng cốt lõi. Điều này đòi hỏi sự đầu tư nghiêm túc vào quy trình kiểm soát chất lượng từ khâu 
sản xuất đến đóng gói, đảm bảo sản phẩm đến tay khách hàng không chỉ đúng mô tả mà còn hoàn hảo về mặt 
thẩm mỹ và kỹ thuật. Việc cải thiện trải nghiệm mở hộp và xem xét phát triển các dòng sản phẩm cao cấp hơn 
cũng là những hướng đi cần thiết để gia tăng giá trị cảm nhận. 
Bên cạnh đó, TAYTA nên định vị giá sản phẩm một cách cạnh tranh và tương xứng với chất lượng, đồng 
thời triển khai các chương trình khuyến mãi đa dạng, thông minh (như combo, ưu đãi theo bậc thang) kết hợp 
với việc sử dụng hiệu quả các công cụ quảng cáo và voucher của Shopee để thu hút và thúc đẩy khách hàng ra  quyết định mua hàng. 
Ngoài ra, cần xây dựng chiến lược sự khác biệt hóa dựa trên tính độc đáo của sản phẩm cần được đẩy mạnh. 
Khai thác sâu hơn yếu tố văn hóa, nghệ thuật thủ công trong các hoạt động truyền thông, đặc biệt là storytelling 
đa kênh và các hình thức tương tác như Shopee Live. Việc nghiên cứu các khả năng cá nhân hóa sản phẩm 
hoặc hợp tác độc quyền cũng là hướng đi tiềm năng để tạo dấu ấn riêng và nâng cao giá trị thương hiệu. 
Cuối cùng củng cố niềm tin và xây dựng lòng trung thành của khách hàng một cách bài bản. Điều này bao 
gồm việc chủ động quản lý và tận dụng các đánh giá của khách hàng, xây dựng cộng đồng người yêu thích 
thương hiệu, triển khai các cơ chế khuyến khích giới thiệu, và đặc biệt là phải cải thiện mạnh mẽ chất lượng 
dịch vụ chăm sóc khách hàng. Tốc độ phản hồi, thái độ chuyên nghiệp, sự quan tâm chủ động sau bán hàng và 
các chính sách hỗ trợ rõ ràng là yếu tố then chốt để giữ chân khách hàng và biến họ thành những người ủng hộ  thương hiệu.                                        15