lOMoARcPSD| 39651089
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI KHOA MARKETING
BÀI THẢO LUẬN
KINH TẾ VI MÔ 1
Đề tài: Phân tích cầu và giá của mặt hàng sữa tươi
giai đoạn 2016 - 2021
Giảng viên hướng dẫn: ThS. Vũ Ngọc
Nhóm thảo luận: Nhóm 2
Lớp học phần: 2169MIEC0111
Hà Nội, tháng 11 năm 2021
lOMoARcPSD| 39651089
BÀI THẢO LUẬN KINH TẾ VI MÔ 1
NHÓM
2
BẢNG ĐÁNH GIÁ THÀNH VIÊN NHÓM 2
STT
Họ tên
Nhiệm vụ
Đánh giá
11
Nguyễn Phương Anh
- Tìm hiểu nội dung:
Thựctrạng giá của sữa tươi. -
Viết luận word: Chương III.
- Chỉnh sửa hình thức bài
luậnword và làm bìa.
A
12
Phạm Hải Anh
- Tìm hiểu nội dung:
Thựctrạng cung của sữa tươi.
- Làm powerpoint.
A
13
Trầm Trâm Anh
- Tìm hiểu nội dung:
Thựctrạng cầu của sữa tươi.
- Lọc nội dung đưa
vàopowerpoint.
- Thuyết trình.
A
14
Văn Thị Diệp Anh
(Nhóm trưởng)
- Tạo phiếu khảo sát năng
lựctừng thành viên. - Phân công
công việc.
- Nhận xét, đánh giá và hỗ
trợtất cả các công việc của từng
thành viên.
A
15
Đoàn Minh Ánh
- Tìm hiểu nội dung:
Thựctrạng cầu của sữa tươi.
- Viết luận word: Chương
I vàphần 1 chương II.
A
lOMoARcPSD| 39651089
BÀI THẢO LUẬN KINH TẾ VI MÔ 1
NHÓM
2
16
Nguyễn Thị Ngọc Ánh
- Tìm hiểu nội dung: Thực trạng
giá của sữa tươi.
B
- Đặt câu hỏi phản biện
chonhóm và viết kết luận.
- Hỗ trợ nội dung cho
nhómluận.
17
Trần Thị Ánh
- Tìm hiểu nội dung: Một
số đềxuất kiến nghcân đối
cung cầu.
- Đặt câu hỏi phản biện
chonhóm và kết luận.
- Hỗ trợ nội dung cho
nhómluận.
B
18
Nguyễn Hải Bình
- Tìm hiểu nội dung:
Thựctrạng cung của sữa tươi.
- Viết luận word: Phần 2
vàphần 3 chương II.
A
19
Đỗ Thị Thùy Châm
- Tìm hiểu nội dung: Một
số đềxuất và kiến nghị cân đối
cung cầu.
- Đặt câu hỏi phản biện
chonhóm.
- Hỗ trợ nội dung cho
nhómluận.
B
lOMoARcPSD| 39651089
BÀI THẢO LUẬN KINH TẾ VI MÔ 1
NHÓM
2
20
Mai Thị Thanh Chúc
- Tìm hiểu nội dung: Một
số đềxuất kiến nghcân đối
cung cầu.
- Đặt câu hỏi phản biện
chonhóm và viết lời mở đầu.
- Lọc nội dung đưa
vàopowerpoint.
B
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU........................................................................................................1
CHƯƠNG I. CƠ SỞ LÝ LUẬN............................................................................2
1. Các khái niê .....................................................................................................2
2. Những y Āu t Ā tác đông tới cầu, cung
................................................................2
2.1. Những y Āu t Ā tác động tới
cầu....................................................................2
2.2. Những y Āu t Ā tác động đ Ān
cung................................................................3
3. ch Ā hoạt động của thị
trường......................................................................4
3.1. Trạng thái cân bằng cung cầu....................................................................4
3.2. Trạng thái thi Āu
hụt....................................................................................4
3.3. Trạng thái dư thừa......................................................................................5
CHƯƠNG II. THỰC TRẠNG CUNG, CẦU VÀ GIÁ CỦA MẶT HÀNG SỮA
TƯƠI GIAI ĐOẠN 2016 – 2021......................................................................................5
1. Thc trạng cung thị trường sữa tươi................................................................5
1.1. Phân tích thc trạng cung thị trường sữa tươi giai đoạn 2016
2021....5
lOMoARcPSD| 39651089
BÀI THẢO LUẬN KINH TẾ VI MÔ 1
NHÓM
2
1.1.1. Thc trạng cung trong
nước...............................................................5
1.1.2. Thc trạng cung ngoài
nước...............................................................7
1.2.1. Giá cả hàng hóa, dịch vụ......................................................................7
1.2.2. Công nghệ sản xuất..............................................................................8
1.2.3. Chi phí đầu vào....................................................................................8
1.2.4. Chính sách của Chính phủ..................................................................8
2. Thc trạng cầu thị trường sữa tươi..................................................................9
2.1. Phân tích thc trạng cầu thị trường sữa tươi giai đoạn 2016
2021......9
2.2. Các y Āu t Ā chính tác động đ Ān thc trạng cầu sữa tươi giai
đoạn 2016 -
2021..............................................................................................................................10
2.2.1. Thu nhập của người tiêu
dùng..........................................................10
2.2.2. Chính sách kinh t Ā của Chính
phủ....................................................10
2.2.3. Theo thị hi Āu, độ tuổi quảng
cáo..................................................11
2.2.5. Nhân t Ā khác: Dịch Covid -
19..........................................................12
3. Giá cả cân bằng của thị trường sữa tươi giai đoạn 2016 - 2021....................12
3.1. Bi Ān động về giá của một s Ā loại sữa tươi nội địa và xuất
khẩu............12
3.1.1. Giá nội
địa...........................................................................................12
3.1.2. Giá xuất
khẩu.....................................................................................13
lOMoARcPSD| 39651089
BÀI THẢO LUẬN KINH TẾ VI MÔ 1
NHÓM
2
3.2. Những tác nhân ảnh hưởng đ Ān việc định giá sản
phẩm.......................14
CHƯƠNG III. MỘT SỐ ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ CÂN ĐỐI CUNG CẦU
VỚI MẶT HÀNG SỮA TƯƠI.......................................................................................14
KẾT LUẬN...........................................................................................................17
TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................18
lOMoARcPSD| 39651089
BÀI THẢO LUẬN KINH TẾ VI MÔ 1
1
NHÓM
2
LỜI MỞ ĐẦU
Sự phát triển của nền kinh tế trong những năm gần đây đã đánh dấu những bước
thay đổi của đời sống người dân khi nhu cầu sử dụng nguồn dinh dưỡng sạch, đạt chất
lượng cao tăng lên. Điều này đồng thời cho thấy tiềm năng phát triển của ngành tiêu dùng
thực phẩm, đặc biệt như các sản phẩm sữa là rất lớn.
Trong vài năm trở lại đây, sản lượng sữa tại Việt Nam tăng đáng kể do nhiều doanh
nghiệp, nhà sản xuất chú trọng đầu các nông trại sữa nhằm chủ động tìm kiếm nguồn
nguyên liệu sản xuất sữa. Với sự xuất hiện của các hãng sản xuất trong và ngoài nước, thị
trường sữa ngày càng có tính cạnh tranh. Lượng sữa tiêu thụ không ngừng tăng lên bởi các
sản phẩm sữa, đặc biệt là sữa tươi giờ đây trở thành thực phẩm dinh dưỡng không thể thiếu
trong hầu hết các gia đình.
Nhận thấy được tiềm năng vai trò của mặt hàng sữa tươi, chúng em quyết định
chọn đề tài Phân tích cung, cầu và giá của mặt hàng sữa tươi giai đoạn 2016 - 2021”
để tìm hiểu cũng như phân tích sâu hơn về thực trạng cung, cầu và những biến động về giá
cả của mặt hàng sữa tươi trong những năm gần đây.
Do kiến thức còn hạn hẹp nên bài thảo luận của chúng em sẽ khó tránh khỏi những
thiếu sót, chúng em rất mong sẽ nhận được lời góp ý của thầy. Chúng em xin chân thành
cảm ơn!
CHƯƠNG I. CƠ SỞ LÝ LUẬN
1. Các khái niê
1.1. Cầu (D) phản ánh lượng hàng hóa hay dịch vụ mà người mua mong muốn mua
khả ng mua tại các mức giá khác nhau trong một giai đoạn nhất định giả định
rằng các yếu tố khác không đổi.
1.2. Cung (S) phản ánh lượng hàng hóa hay dịch vụ mà người bán mong muốn bán
khả năng bán tại các mức giá khác nhau trong một giai đoạn nhất định giả định
rằng các yếu tố khác không đổi.
lOMoARcPSD| 39651089
BÀI THẢO LUẬN KINH TẾ VI MÔ 1
2
NHÓM
2
2. Những y Āu t Ā tác đông tới cầu, cung
2.1. Những y Āu t Ā tác động tới cầu
* Cầu thay đổi:
- Cầu tăng: Lượng cầu tăng lên tại mọi
mứcgiá
- Cầu giảm: Lượng cầu giảm đi tại mọi
mứcgiá
* Các yếu tố tác động đến cầu:
- Số lượng người mua
- Thị hiếu, sở thích
- Thu nhập
- Giá cả của hàng hóa có liên quan
- Các chính sách của chính phủ
- Kỳ vọng về thu nhập
- Kỳ vọng về giá cả
- Các yếu tố khác
* Sự di chuyển sự dịch chuyển đường cầu
- Sự di chuyển (trượt dọc) trên đường cầu:
+ Sự thay đổi vị trí của các điểm khác nhau trên cùng một đường cầu
lOMoARcPSD| 39651089
BÀI THẢO LUẬN KINH TẾ VI MÔ 1
3
NHÓM
2
+ Do giá của bản thân hàng hóa đang xét thay đổi
- Sự dịch chuyển đường cầu:
+ Đường cầu thay đổi sang một vị trí mới
(sang phải hoặc sang trái)
+ Do các yếu tố ngoài giá của bản thân hàng
hóa đang xét thay đổi
2.2. Những y Āu t Ā tác động đ Ān cung
* Cung thay đổi:
- Cung giảm: lượng cung giảm đi tại mọi
mứcgiá
- Cung tăng: lượng cung tăng lên tại mọi
mứcgiá
* Các yếu tố tác động đến cung:
- Số lượng người bán
- Tiến bộ về công nghệ
- Giá của các yếu tố đầu vào
- Chính sách của chính phủ
- Giá của hàng hóa có liên quan trong sản xuất
- Kỳ vọng về giá cả
- Yếu tố khác: thiên tai, dịch bệnh,...* Sự di chuyển sự dịch chuyển đường
cung - Sự di chuyển (trượt dọc) trên đường cung:
+ Sự thay đổi vị trí của các điểm khác nhau trên cùng một đường cung
lOMoARcPSD| 39651089
BÀI THẢO LUẬN KINH TẾ VI MÔ 1
4
NHÓM
2
+ Do giá của bản thân hàng hóa đang xét thay đổi
- Sự dịch chuyển đường cung:
+ Đường cung thay đổi sang một vị trí mới
(sang phải hoặc sang trái)
+ Do các yếu tngoài giá của bản thân hàng
hóa đang xét thay đổi
3. Cơ ch Ā hoạt động của thị trường
3.1. Trạng thái cân bằng cung cầu
Tại E, Q
S
= Q
0
, Q
D
= Q
0
Nên Q
S
= Q
D
Cân bằng cung cầu trạng thái của thị
trường tại đó lượng cung bằng với lượng cầu.
Là trạng thái lý tưởng của thị trường.
3.2. Trạng thái thi Āu hụt
Giả sử mức giá trên thị trường là P
2
< P
0
Xét
tại mức giá P2 ta có:
Q
S
= Q
1
< Q
0
Q
D
= Q
2
> Q
0
QS < QD
Thị trường thiếu hụt Lượng thiếu hụt:
Qthiếu hụt = |QS – QD|
= |Q
1
– Q
2
|= MN
Có sức ép làm tăng giá lên để quay về trạng thái cân bằng.
lOMoARcPSD| 39651089
BÀI THẢO LUẬN KINH TẾ VI MÔ 1
5
NHÓM
2
3.3. Trạng thái dư thừa
Giả sử mức giá trên thị trường là P
1
> P
0
Xét tại mức giá P1 ta có:
Q
D
= Q
1
< Q
0
Q
S
= Q
2
> Q
0
QD < QS
Thị trường dư thừa Lượng dư thừa:
Qdư thừa = QS – QD
= Q
2
– Q
1
= AB
sức ép làm giảm giá xuống để quay về
trạng thái cân bằng.
CHƯƠNG II. THỰC TRẠNG CUNG, CẦU VÀ GIÁ CỦA MẶT HÀNG SỮA TƯƠI
GIAI ĐOẠN 2016 – 2021
1. Thc trạng cung thị trường sữa tươi
1.1. Phân tích thc trạng cung thị trường sữa tươi giai đoạn 2016 – 2021
1.1.1. Thc trạng cung trong nước
Theo Hiệp hội sữa Việt Nam, thời gian qua thị trường sữa ơi đã những bước
phát triển đáng kể trong lĩnh vực hàng tiêu dùng thiết yếu tại Việt Nam.
Biểu đồ thể hiện lượng sản xuất sữa tươi Việt Nam 2016 - 2020 (Nguồn
statista.com)
lOMoARcPSD| 39651089
BÀI THẢO LUẬN KINH TẾ VI MÔ 1
6
NHÓM
2
* Giai đoạn 2016 - 2018
Năm 2016, sữa ơi đạt sản lượng khoảng 1.106 triệu lít tiếp tục đạt mức 1.258
triệu lít vào năm 2018.
* Giai đoạn từ 2019 - 2021
Năm 2019, sản lượng sữa tươi tăng 47,6 triệu lít so với năm 2018.
Hiệp hội sữa Việt Nam cho biết, kết thúc năm 2020, mặc bị ảnh hưởng bởi dịch
bệnh nhưng sản lượng sữa tươi năm 2020 vẫn tăng trưởng tốt, trong đó sản lượng sữa tươi
ước lượng đạt 1.702,4 triệu lít ngành sữa đạt tổng doanh thu 113.715 tỷ đồng nhờ nguồn
cung nguyên liệu sữa tươi trong nước khá dồi dào.
Tính đến thời điểm 31/12/2020, cả nước có 331.368 con bò sữa, tăng 4,29% so với
năm 2019. Dưới đây là sản lượng sữa tươi của một số hãng sữa nổi bật ở Việt Nam:
VINAMILK
Biểu đồ tăng trưởng số lượng sữa sản lượng thu hoạch sữa tươi nguyên liệu
theo ngày của Việt Nam (Nguồn: Vietnam Times tổng hợp)
Vinamilk hiện nay vẫn là một trong những công ty sữa đang đứng đầu về sản
lượng và doanh số bán ra trong phân khúc sữa tươi. Đàn bò đang cung cấp sữa cho
Vinamilk hiện có gần 130.000 con với sản lượng sữa tươi nguyên liệu đạt gần 1 triệu
lít/ngày.
lOMoARcPSD| 39651089
BÀI THẢO LUẬN KINH TẾ VI MÔ 1
7
NHÓM
2
TH TRUE MILK
TH True Milk có quy mô đàn bò khoảng 45.000 con và khả năng cho năng suất sữa
trung bình rất đáng ngưỡng mộ: 11.000 - 12.500 lít/con/chu kỳ 305 ngày, tương đương
36 - 41 lít sữa mỗi ngày.
NUTIFOOD
Lượng sữa tươi của Nutifood thu hoạch được là khoảng 25 lít/ngày/con bò. Mặc dù
sản lượng này được cho thấp hơn mức trung bình nhưng chất lượng sữa được đảm bảo
hơn.
1.1.2. Thc trạng cung ngoài nước
Bên cạnh nguồn cung trong nước thì Việt Nam cũng nguồn cung từ nước ngoài.
Nguồn cung chyếu lấy từ New Zealand chiếm khoảng 37%, các nước Đông Nam Á chiếm
khoảng 22,35% và các nước thuộc EU chiếm khoảng 15,41%. Ngoài ba thị trường chủ lực
là New Zealand, các nước Đông Nam Á và EU, Việt Nam còn nhập khẩu từ các thị trường
khác như Singapore, Mỹ, Đức,...
Nhận xét: Trong những năm gần đây, ngày càng nhiều doanh nghiêp, các nhà
sản xuất tham gia vào thị trường sữa tươi. Điều đó khiến cho nguồn cung sữa tươi tại Viêt
Nam ngày càng tăng cao. Tuy nhiên dù các doanh nghiệp đang cố gắng cải thiện qu trình
sản xuất để nâng cao sản lượng sữa và tăng sản phẩm bán ra thị trường nhưng chỉ đáp ứng
được khoảng 38% nhu cầu tiêu dùng của người dân trong nước. Vì vậy, ngoài nguồn cung
sữa ơi trong ớc Việt Nam còn phải nhập khẩu từ nước ngoài. Không những thế hiện
nay có rất nhiều doanh nghiệp trong nước đang cố gắng tìm cách xâm nhập phân khúc sữa
tươi.
1.2.1. Giá cả hàng hóa, dịch vụ
Giá cả thị trường yếu tố ng đầu quyết định đến số lượng hàng hóa doanh
nghiệp thể sản xuất cung ng. Giá sữa tươi trong 5 năm qua không sự thay đổi
đáng kể. Ví dụ như m 2016, một lốc sữa tiệt trùng Vinamilk 4 hộp 180ml giá 28.800
VNĐ đến năm 2021 giá khoảng 30.000 VNĐ. Không những thế, các sản phẩm của các
lOMoARcPSD| 39651089
BÀI THẢO LUẬN KINH TẾ VI MÔ 1
8
NHÓM
2
hãng sữa khác cũng không có sự thay đổi lớn về giá. Vì vậy, lượng cung vẫn chưa đáp ứng
được hết nhu cầu của người dân.
1.2.2. Công nghệ sản xuất
Trong thời đại ngày nay thì công nghệ yếu tố tác động rất lớn đến nguồn cung.
Hiện nay có nhiều doanh nghiêp, nhà sản xuất lớn đã áp dụng những công nghệ tiên
tiến, quy trình sản xuất khép kín với các dây chuyền hiện đại để làm tăng năng suất sản
xuất sữa ơi. Từ đó, chi phí sản xuất sữa ơi cũng sẽ thấp đi, chất lượng cao hơn và doanh
nghiệp đạt được nhiều lợi nhuận hơn. Lượng sản phẩm từ sữa doanh nghiệp cung cấp
cho thị trường cũng tăng. Ví dụ như Vinamilk, nhờ sự kết hợp của công nghệ chế biến tiên
tiến, công nghệ tiệt trùng UHT và công nghchiết rót vô trùng, sản phẩm có thể giữ được
hương vị tươi ngon trong 6 tháng mà không cần chất bảo quản.
1.2.3. Chi phí đầu vào
Để tạo ra một sản phẩm sữa tươi hoàn thiện cung cấp ra thị trường thì các nhà sản
xuất sữa phải có đủ những yếu tố đầu vào như: công nhân nhà máy sữa, hệ thống máy móc
để sản xuất sữa, trang trại chăn nuôi bò, nguồn giống chất lượng...Ví dụ nguồn giống bò
của Nutifood, sau chương trình hợp tác với Hoàng Anh Gia Lai (HAGL) gần 120.000
con sữa, khả ng cung cấp 1,2 triệu lít sữa/ngày nhưng không như mong đợi t
Nutifood đã phải nhập thêm 3.300 con bò thuần chủng HF từ Mỹ. Lượng sữa tươi thu hoạch
thấp hơn sản lượng cung cấp trung bình của mỗi con bò, 25 lít/ngày thay vì 28 lít/ngày. Vậy
lượng cung sẽ giảm nhưng sẽ đảm bảo chất lượng sữa và quá trình tái tạo sữa được tốt nhất.
1.2.4. Chính sách của Chính phủ
* Nhóm chính sách về quản lý giá sữa
Từ năm 2014, Chính phủ đã triển khai Quyết định số 1097/QĐ - BTC ngày
20/5/2014 về áp dụng biện pháp bình ổn giá đối với sản phẩm sữa dành cho trẻ em dưới 6
tuổi.
Tính đến ngày 30/11/2015, đã 787 sản phẩm sữa dành cho trẻ em dưới 6 tuổi
được công bố giá tối đa, giá đăng ký, giá khai trên cổng thông tin điện tử của Bộ Tài
chính STài chính các địa phương. Đến nay, những chính sách trên vẫn đang được
chính phủ áp dụng và đảm bảo quyền lợi của người tiêu dùng.
lOMoARcPSD| 39651089
BÀI THẢO LUẬN KINH TẾ VI MÔ 1
9
NHÓM
2
Có thể nói, những chính sách trên của Chính phủ đã khuyến khích và thúc đẩy sản
lượng sữa ngày càng tăng theo từng năm.
2. Thc trạng cầu thị trường sữa tươi
2.1. Phân tích thc trạng cầu thị trường sữa tươi giai đoạn 2016 – 2021
Tại Việt Nam, hai mảng chính quyết định sự tăng trưởng của toàn ngành sữa là sữa
tươi và sữa bột. Tổng giá trị của 2 mảng này chiếm gần 3/4 thị trường, trong đó sản lượng
sữa tươi đạt 1.5 triệu lít. Qua đây, ta thấy cầu về sữa tươi cao nhất so với các loại sữa
khác.
* Giai đoạn 2016 - 2018
Tỷ lệ dùng sữa ơi của người Việt Nam đã tăng lên trong những năm qua. Năm
2016 đạt 24 lít/người/năm, năm 2017 đạt 26 lít/người/năm. Có thể nói cầu về mặt hàng sữa
tươi tăng liên tục theo từng năm.
* Giai đoạn 2019 - 2021 (Có sự ảnh hưởng của dịch Covid - 19)
Măc bị ảnh hưởng bởi dịch Covi - 19 nhưng nhu cầu trong nước đối với sữa
tươi chỉ giảm khoảng 6% về giá trị so với mức giảm 7,5% đối với sự tiêu thụ hàng tiêu
dùng. Dù trong giai đoạn giãn cách xã hội, nhiều nơi phải ngừng các hoạt đông kinh tế, xã
hôi, giáo dục,...gây ra nhiều thiệ t hại kinh tế cho người dân nhưng lượng tiêu thụ sữạ tươi
vẫn ổn định do việc tăng cường sử dụng để tăng khả năng miễn dịch.
Nhận xét: Nhìn chung trong giai đoạn 2016 - 2021 có thể thấy rằng cầu về sữa ơi
Việt Nam có dấu hiệu tăng lên. Tuy nhiên, dựa vào biểu đồ dưới đây chúng ta có thể thấy
lượng tiêu thụ sữa của Việt Nam vẫn thấp hơn các nước trong cùng khu vực các nước
Châu Âu. Nhưng chắc chắn trong tương lai mức tiêu thụ về sữa nói chung và sữa tươi nói
riêng tại Việt Nam sẽ tăng cao do nhu cầu tăng.
lOMoARcPSD| 39651089
BÀI THẢO LUẬN KINH TẾ VI MÔ 1
10
NHÓM
2
Biểu đồ so sánh lượng sữa tiêu thụ các nước (Nguồn: báo Lao động)
2.2. Các y Āu t Ā chính tác động đ Ān thc trạng cầu sữa tươi giai đoạn 2016 -
2021
2.2.1. Thu nhập của người tiêu dùng
- Một cuộc khảo sát được tiến hành trên phạm vi 63 tỉnh, thành phố, bao
gồm46.995 hộ gia đình đại diện. Theo đó, thu nhập bình quân năm 2020 đạt khoảng 4,23
triệu đồng/người/tháng, thấp hơn khoảng 2% so với năm 2019. Tuy nhiên, với tư duy rằng
uống sữa để tăng cao sức đề kháng, nâng cao sức khỏe thì cầu về sữa tươi không bị ảnh
hưởng quá nhiều so với các mặt hàng khác.
- Theo Tổng cục Thống kê công bố, thu nhập nh quân đầu người/tháng tăng
bìnhquân 8,1%. Xét theo khu vực, thu nhập bình quân thành thị đạt khoảng 5,538 triệu
đồng/người/tháng, cao gấp gần 1,6 lần thu nhập bình quân nông thôn. Vậy nếu nhìn tổng
quát thì trong những năm gần đây, thu nhập của người Việt Nam tăng lên dẫn đến cầu về
các mặt hàng cũng tăng lên, đặc biệt là sữa tươi.
2.2.2. Chính sách kinh t Ā của Chính ph
- Cầu về sữa tăng do Thông tư quy định yêu cầu với các sản phẩm sữa tươi sử dụng
trong Chương trình sữa học đường theo Quyết định số 1340/QĐ-TTg ngày 08 tháng 07
lOMoARcPSD| 39651089
BÀI THẢO LUẬN KINH TẾ VI MÔ 1
11
NHÓM
2
năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình sữa học đường cải thiện tình
trạng dinh dưỡng góp phần nâng cao tầm vóc trẻ em mẫu giáo và tiểu học đến năm 2020.
2.2.3. Theo thị hi Āu, độ tuổi và quảng cáo
- Theo thị hiếu: sữa tươi có nhiều mẫu mã, hương vị phong phú đáp ứng được
sở thích của nhiều đối tượng người tiêu dùng.
S yêu thích theo các loại
hộp sữa
S yêu thích theo hương vị
(Nguồn: Q&Me Vietnam Market Research)
- Theo độ tuổi: sữa ơi được xem như sản phẩm yêu thích của giới trẻ nhờ yếu
tốtiện lợi, nhiều mẫu mã trong khi người cao tuổi thì sữa bột lại phổ biến hơn.
- Quảng cáo:
180
ml
1000
ml
Loại khác
Sữa tươi hương dâu
Sữa tươi không đường
Sữa tươi ít đường
Sữa tươi hương Socola
Sữa tươi có đường
0
Nữ
Nam
Sữa tươi
Sữa chua
Sữa đặc
Sữa bột
0
5
8
5
Biểu đồ thể hiện s yêu thích với các loại
sữa
(
Nguồn: Q&Me Vietnam Market Research
)
lOMoARcPSD| 39651089
BÀI THẢO LUẬN KINH TẾ VI MÔ 1
12
NHÓM
2
Các sản phẩm sữa tươi của những hãng TH True Milk, Vinamilk,... tích cực tung ra
các chiến lược Marketing như: Kênh truyền tải video online - Youtube, Fanpage - kênh
mạng xã hội khác; Sử dụng Pano - Billboard quảng cáo.
Quảng cáo xe di động, quảng cáo truyền nh, quảng cáo thông qua các chương
trình tài trợ... làm kích cầu người tiêu dùng, đặc biệt trẻ em và thanh thiếu niên.
2.2.5. Nhân t Ā khác: Dịch Covid - 19
Sữa là thực phẩm thiết yếu trong giỏ hàng a của người tiêu dùng Việt Nam. Tuy
nhiên, ngành sữa đã ng trưởng âm khoảng 6% trong năm 2020 khi cả nước có 32,1
triệu người bị ảnh hưởng tiêu cực bởi dịch Covid - 19 thu nhập bình quân cũng giảm
khoảng 2%. Nhưng sau đó các doanh nghiệp đã triển khai các chính sách khác nhau như
quản trị, tài chính, nhân sự, kinh doanh quốc tế chuỗi cung ứng… để ứng phó với điều
kiện giãn cách hội, hạn chế giao thương do đại dịch toàn cầu. Thậm chí, dịch bệnh
Covid - 19 kéo dài tại nhiều nước trên thế giới nhưng sản phẩm sữa tươi Vinamilk có chứa
tổ yến vẫn được xuất sang thị trường “khó tính” Singapore.
3. Giá cả cân bằng của thị trường sữa tươi giai đoạn 2016 - 2021
3.1. Bi Ān động về giá của một s Ā loại sữa tươi nội địa và xuất khẩu
3.1.1. Giá nội địa
Nhìn chung 5 năm qua thì giá mặt hàng sữa tươi tại Việt Nam không nhiều biến
động. Người dân thường tiêu thụ mặt hàng sữa tươi loại 110ml, 180ml hoặc hộp lớn dung
tích 1 lít.
Hãng sữa
Loại sữa
Vinamilk
TH True Milk
Nutifood
110 ml
4.000 VNĐ
5.500 VNĐ
4.500 VNĐ
180 ml
7.000 VNĐ
9.000 VNĐ
7.500 VNĐ
1000 ml
30.000 VNĐ
35.000 VNĐ
34.000 VNĐ
Mặc dù nguồn cung chưa đáp ứng đủ nhu cầu của người dân nhưng giá sữa ơi vẫn
giữ ổn định trong giai đoạn 2016 - 2021. Vì vậy, giá sữa tươi không tuân theo chế thị
lOMoARcPSD| 39651089
BÀI THẢO LUẬN KINH TẾ VI MÔ 1
13
NHÓM
2
trường. Tuy nhiên, để tránh tình trạng các đại lý bán sữa tự ý nâng giá bán cũng như đảm
bảo lợi ích của người tiêu dùng thì Chính phủ đã can thiệp và điều tiết bằng cách đưa ra các
chính sách bình ổn giá, công bố giá tối đa, giá đăng kí, giá kê khai.
3.1.2. Giá xuất khẩu
Biểu đồ giá trị kim ngạch xuất khẩu ngành sữa ở Việt Nam giai đoạn 2016 - 2020
(Nguồn: Tổng cục Hải quan và Trung tâm thông tin Công nghiệp và Thương mại) *
Giai đoạn 2016 - 2018:
Theo Tổng cục Hải quan, trong giai đoạn 2016 - 2018, giá trị kim ngạch xuất khẩu
sữa sản phẩm từ sữa liên tục tăng từ 84,47 triệu USD năm 2016 lên 129,68 triệu USD
năm 2018. Giá trị kim ngạch xuất khẩu trung bình cả giai đoạn tăng trưởng là 27,37%.
* Giai đoạn 2019 - 2020:
Giá trị kim ngạch xuất khẩu giai đoạn này tăng mạnh so với các năm trước. Năm
2019, hoạt động xuất khẩu sữa tăng trưởng mạnh mẽ khi các doanh nghiệp trong nước tăng
cường thúc đẩy xuất khẩu. Tính chung cnăm 2020, kim ngạch xuất khẩu sữa của Việt
Nam đạt 302,7 triệu USD, tăng 10,5% so với năm 2019. Nvậy, đây là lần đầu tiên kim
ngạch xuất khẩu sữa và sản phẩm sữa của Việt Nam vượt mốc 300 triệu USD.
Nhận xét:
Ngành sữa Việt Nam tăng trưởng khả quan do nhiều doanh nghiệp đầu trang
thiết bị có khả năng tự động hóa ngang tầm khu vực và thế giới, nhiều trang trại đạt chuẩn
lOMoARcPSD| 39651089
BÀI THẢO LUẬN KINH TẾ VI MÔ 1
14
NHÓM
2
Global GAP. thế, m vừa qua bất chấp những ảnh hưởng từ dịch bệnh, những sản phẩm
sữa của Vinamilk, Vinasoy,…vẫn xuất khẩu đều đặn đến các thị trường lớn như Trung
Quốc, Singapore, Hàn Quốc, Nhật Bản.
Xuất khẩu sữa của Việt Nam đang từng bước phát triển theo hướng hiện đại trên các
thị trường quốc tế và đồng bộ từ khâu sản xuất nguyên liệu đến khâu thành phẩm.
3.2. Những tác nhân ảnh hưởng đ Ān việc định giá sản phẩm
* Các yếu tố bên trong doanh nghiệp
- Chi phí sản xuất
- Nguồn lực tài chính của doanh nghiệp
- Chiến lược định vị sản phẩm
- Chiến lược giá
- Chi phí nhân công
- Chi phí nguyên liệu đầu vào
* Các yếu tố bên ngoài doanh nghiệp
- Nền kinh tế
- Cầu thị trường
- Mức độ cạnh tranh
- Đặc điểm tài chính của khách hàng mục tiêu- Mùa vụ, lễ, tết, sự kiện,...
CHƯƠNG III. MỘT SỐ ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ CÂN ĐỐI CUNG CẦU VỚI
MẶT HÀNG SỮA TƯƠI
Hiện nay, thị trường sữa tươi tại Việt Nam là một thị trường mang đầy tiềm năng bởi
mức thu nhập của người dân ngày càng cải thiện cùng với xu hướng mong muốn nâng cao
sức khỏe, tầm vóc. Vì vậy, nhu cầu về sữa của người tiêu dùng ngày càng tăng. Ngành sữa
đang đạt mức lợi nhuận cao và đóng góp tích cực vào sự tăng trưởng của nền kinh tế. Đặc
biệt, Việt Nam đã có nhiều thương hiệu sữa đủ điều kiện cạnh tranh với các hãng sữa
nước ngoài.

Preview text:

lOMoAR cPSD| 39651089
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI KHOA MARKETING BÀI THẢO LUẬN KINH TẾ VI MÔ 1
Đề tài: Phân tích cầu và giá của mặt hàng sữa tươi
giai đoạn 2016 - 2021
Giảng viên hướng dẫn: ThS. Vũ Ngọc Tú
Nhóm thảo luận: Nhóm 2
Lớp học phần: 2169MIEC0111
Hà Nội, tháng 11 năm 2021 lOMoAR cPSD| 39651089 NHÓM 2
BÀI THẢO LUẬN KINH TẾ VI MÔ 1
BẢNG ĐÁNH GIÁ THÀNH VIÊN NHÓM 2 STT Họ tên Nhiệm vụ Đánh giá 11 Nguyễn Phương Anh - Tìm hiểu nội dung: A
Thựctrạng giá của sữa tươi. -
Viết luận word: Chương III. -
Chỉnh sửa hình thức bài luậnword và làm bìa. 12 Phạm Hải Anh - Tìm hiểu nội dung: A
Thựctrạng cung của sữa tươi. - Làm powerpoint. 13 Trầm Trâm Anh - Tìm hiểu nội dung: A
Thựctrạng cầu của sữa tươi. - Lọc nội dung đưa vàopowerpoint. - Thuyết trình. 14 Văn Thị Diệp Anh -
Tạo phiếu khảo sát năng A (Nhóm trưởng)
lựctừng thành viên. - Phân công công việc. -
Nhận xét, đánh giá và hỗ
trợtất cả các công việc của từng thành viên. 15 Đoàn Minh Ánh - Tìm hiểu nội dung: A
Thựctrạng cầu của sữa tươi. - Viết luận word: Chương I vàphần 1 chương II. lOMoAR cPSD| 39651089 NHÓM 2
BÀI THẢO LUẬN KINH TẾ VI MÔ 1 16
Nguyễn Thị Ngọc Ánh - Tìm hiểu nội dung: Thực trạng B giá của sữa tươi. -
Đặt câu hỏi phản biện
chonhóm và viết kết luận. - Hỗ trợ nội dung cho nhómluận. 17 Trần Thị Ánh - Tìm hiểu nội dung: Một B
số đềxuất và kiến nghị cân đối cung cầu. -
Đặt câu hỏi phản biện chonhóm và kết luận. - Hỗ trợ nội dung cho nhómluận. 18 Nguyễn Hải Bình - Tìm hiểu nội dung: A
Thựctrạng cung của sữa tươi. - Viết luận word: Phần 2 vàphần 3 chương II. 19 Đỗ Thị Thùy Châm - Tìm hiểu nội dung: Một B
số đềxuất và kiến nghị cân đối cung cầu. -
Đặt câu hỏi phản biện chonhóm. - Hỗ trợ nội dung cho nhómluận. lOMoAR cPSD| 39651089 NHÓM 2
BÀI THẢO LUẬN KINH TẾ VI MÔ 1 20 Mai Thị Thanh Chúc - Tìm hiểu nội dung: Một B
số đềxuất và kiến nghị cân đối cung cầu. -
Đặt câu hỏi phản biện
chonhóm và viết lời mở đầu. - Lọc nội dung đưa vàopowerpoint. MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU........................................................................................................1
CHƯƠNG I. CƠ SỞ LÝ LUẬN............................................................................2
1. Các khái niêṃ .....................................................................................................2 2. Những y Āu t Ā tác đông tới cầu, cung ̣
................................................................2 2.1. Những y Āu t Ā tác động tới
cầu....................................................................2 2.2. Những y Āu t Ā tác động đ Ān
cung................................................................3 3. Cơ ch Ā hoạt động của thị
trường......................................................................4
3.1. Trạng thái cân bằng cung cầu....................................................................4 3.2. Trạng thái thi Āu
hụt....................................................................................4
3.3. Trạng thái dư thừa......................................................................................5
CHƯƠNG II. THỰC TRẠNG CUNG, CẦU VÀ GIÁ CỦA MẶT HÀNG SỮA
TƯƠI GIAI ĐOẠN 2016 – 2021......................................................................................5
1. Thực trạng cung thị trường sữa tươi................................................................5
1.1. Phân tích thực trạng cung thị trường sữa tươi giai đoạn 2016 – 2021....5 lOMoAR cPSD| 39651089 NHÓM 2
BÀI THẢO LUẬN KINH TẾ VI MÔ 1 1.1.1. Thực trạng cung trong
nước...............................................................5 1.1.2. Thực trạng cung ngoài
nước...............................................................7
1.2.1. Giá cả hàng hóa, dịch vụ......................................................................7
1.2.2. Công nghệ sản xuất..............................................................................8
1.2.3. Chi phí đầu vào....................................................................................8
1.2.4. Chính sách của Chính phủ..................................................................8
2. Thực trạng cầu thị trường sữa tươi..................................................................9
2.1. Phân tích thực trạng cầu thị trường sữa tươi giai đoạn 2016 – 2021......9
2.2. Các y Āu t Ā chính tác động đ Ān thực trạng cầu sữa tươi giai đoạn 2016 -
2021..............................................................................................................................10 2.2.1. Thu nhập của người tiêu
dùng..........................................................10 2.2.2. Chính sách kinh t Ā của Chính
phủ....................................................10 2.2.3. Theo thị hi Āu, độ tuổi quảng
cáo..................................................11 2.2.5. Nhân t Ā khác: Dịch Covid -
19..........................................................12
3. Giá cả cân bằng của thị trường sữa tươi giai đoạn 2016 - 2021....................12
3.1. Bi Ān động về giá của một s Ā loại sữa tươi nội địa và xuất khẩu............12 3.1.1. Giá nội
địa...........................................................................................12 3.1.2. Giá xuất
khẩu.....................................................................................13 lOMoAR cPSD| 39651089 NHÓM 2
BÀI THẢO LUẬN KINH TẾ VI MÔ 1
3.2. Những tác nhân ảnh hưởng đ Ān việc định giá sản
phẩm.......................14
CHƯƠNG III. MỘT SỐ ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ CÂN ĐỐI CUNG CẦU
VỚI MẶT HÀNG SỮA TƯƠI.......................................................................................14
KẾT LUẬN...........................................................................................................17
TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................18 lOMoAR cPSD| 39651089 NHÓM 2
BÀI THẢO LUẬN KINH TẾ VI MÔ 1 LỜI MỞ ĐẦU
Sự phát triển của nền kinh tế trong những năm gần đây đã đánh dấu những bước
thay đổi của đời sống người dân khi nhu cầu sử dụng nguồn dinh dưỡng sạch, đạt chất
lượng cao tăng lên. Điều này đồng thời cho thấy tiềm năng phát triển của ngành tiêu dùng
thực phẩm, đặc biệt như các sản phẩm sữa là rất lớn.
Trong vài năm trở lại đây, sản lượng sữa tại Việt Nam tăng đáng kể do nhiều doanh
nghiệp, nhà sản xuất chú trọng đầu tư các nông trại sữa nhằm chủ động tìm kiếm nguồn
nguyên liệu sản xuất sữa. Với sự xuất hiện của các hãng sản xuất trong và ngoài nước, thị
trường sữa ngày càng có tính cạnh tranh. Lượng sữa tiêu thụ không ngừng tăng lên bởi các
sản phẩm sữa, đặc biệt là sữa tươi giờ đây trở thành thực phẩm dinh dưỡng không thể thiếu
trong hầu hết các gia đình.
Nhận thấy được tiềm năng và vai trò của mặt hàng sữa tươi, chúng em quyết định
chọn đề tài ‟Phân tích cung, cầu và giá của mặt hàng sữa tươi giai đoạn 2016 - 2021”
để tìm hiểu cũng như phân tích sâu hơn về thực trạng cung, cầu và những biến động về giá
cả của mặt hàng sữa tươi trong những năm gần đây.
Do kiến thức còn hạn hẹp nên bài thảo luận của chúng em sẽ khó tránh khỏi những
thiếu sót, chúng em rất mong sẽ nhận được lời góp ý của thầy. Chúng em xin chân thành cảm ơn!
CHƯƠNG I. CƠ SỞ LÝ LUẬN 1. Các khái niêṃ
1.1. Cầu (D) phản ánh lượng hàng hóa hay dịch vụ mà người mua mong muốn mua
và có khả năng mua tại các mức giá khác nhau trong một giai đoạn nhất định và giả định
rằng các yếu tố khác không đổi.
1.2. Cung (S) phản ánh lượng hàng hóa hay dịch vụ mà người bán mong muốn bán
và có khả năng bán tại các mức giá khác nhau trong một giai đoạn nhất định và giả định
rằng các yếu tố khác không đổi. 1 lOMoAR cPSD| 39651089 NHÓM 2
BÀI THẢO LUẬN KINH TẾ VI MÔ 1
2. Những y Āu t Ā tác đông tới cầu, cung ̣
2.1. Những y Āu t Ā tác động tới cầu
* Cầu thay đổi: -
Cầu tăng: Lượng cầu tăng lên tại mọi mứcgiá -
Cầu giảm: Lượng cầu giảm đi tại mọi mứcgiá
* Các yếu tố tác động đến cầu: - Số lượng người mua - Thị hiếu, sở thích - Thu nhập
- Giá cả của hàng hóa có liên quan
- Các chính sách của chính phủ - Kỳ vọng về thu nhập - Kỳ vọng về giá cả - Các yếu tố khác
* Sự di chuyển và sự dịch chuyển đường cầu
- Sự di chuyển (trượt dọc) trên đường cầu:
+ Sự thay đổi vị trí của các điểm khác nhau trên cùng một đường cầu 2 lOMoAR cPSD| 39651089 NHÓM 2
BÀI THẢO LUẬN KINH TẾ VI MÔ 1
+ Do giá của bản thân hàng hóa đang xét thay đổi
- Sự dịch chuyển đường cầu:
+ Đường cầu thay đổi sang một vị trí mới
(sang phải hoặc sang trái)
+ Do các yếu tố ngoài giá của bản thân hàng hóa đang xét thay đổi
2.2. Những y Āu t Ā tác động đ Ān cung * Cung thay đổi: -
Cung giảm: lượng cung giảm đi tại mọi mứcgiá -
Cung tăng: lượng cung tăng lên tại mọi mứcgiá
* Các yếu tố tác động đến cung: - Số lượng người bán - Tiến bộ về công nghệ -
Giá của các yếu tố đầu vào -
Chính sách của chính phủ -
Giá của hàng hóa có liên quan trong sản xuất - Kỳ vọng về giá cả -
Yếu tố khác: thiên tai, dịch bệnh,...* Sự di chuyển và sự dịch chuyển đường
cung - Sự di chuyển (trượt dọc) trên đường cung:
+ Sự thay đổi vị trí của các điểm khác nhau trên cùng một đường cung 3 lOMoAR cPSD| 39651089 NHÓM 2
BÀI THẢO LUẬN KINH TẾ VI MÔ 1
+ Do giá của bản thân hàng hóa đang xét thay đổi
- Sự dịch chuyển đường cung:
+ Đường cung thay đổi sang một vị trí mới
(sang phải hoặc sang trái)
+ Do các yếu tố ngoài giá của bản thân hàng hóa đang xét thay đổi
3. Cơ ch Ā hoạt động của thị trường
3.1. Trạng thái cân bằng cung cầu Tại E, QS= Q0, QD = Q0 Nên QS = QD
Cân bằng cung cầu là trạng thái của thị
trường mà tại đó lượng cung bằng với lượng cầu.
Là trạng thái lý tưởng của thị trường.
3.2. Trạng thái thi Āu hụt
Giả sử mức giá trên thị trường là P2 < P0 Xét tại mức giá P2 ta có: QS = Q1 < Q0 QD = Q2 > Q0 QS < QD
Thị trường thiếu hụt Lượng thiếu hụt: Qthiếu hụt = |QS – QD| = |Q1 – Q2|= MN
Có sức ép làm tăng giá lên để quay về trạng thái cân bằng. 4 lOMoAR cPSD| 39651089 NHÓM 2
BÀI THẢO LUẬN KINH TẾ VI MÔ 1
3.3. Trạng thái dư thừa
Giả sử mức giá trên thị trường là P1 > P0 Xét tại mức giá P1 ta có:
QD = Q1 < Q0 QS = Q2 > Q0 QD < QS
Thị trường dư thừa Lượng dư thừa: Qdư thừa = QS – QD = Q2 – Q1= AB
Có sức ép làm giảm giá xuống để quay về trạng thái cân bằng.
CHƯƠNG II. THỰC TRẠNG CUNG, CẦU VÀ GIÁ CỦA MẶT HÀNG SỮA TƯƠI
GIAI ĐOẠN 2016 – 2021
1. Thực trạng cung thị trường sữa tươi
1.1. Phân tích thực trạng cung thị trường sữa tươi giai đoạn 2016 – 2021
1.1.1. Thực trạng cung trong nước
Theo Hiệp hội sữa Việt Nam, thời gian qua thị trường sữa tươi đã có những bước
phát triển đáng kể trong lĩnh vực hàng tiêu dùng thiết yếu tại Việt Nam.
Biểu đồ thể hiện lượng sản xuất sữa tươi ở Việt Nam 2016 - 2020 (Nguồn statista.com) 5 lOMoAR cPSD| 39651089 NHÓM 2
BÀI THẢO LUẬN KINH TẾ VI MÔ 1 * Giai đoạn 2016 - 2018
Năm 2016, sữa tươi đạt sản lượng khoảng 1.106 triệu lít và tiếp tục đạt mức 1.258 triệu lít vào năm 2018.
* Giai đoạn từ 2019 - 2021
Năm 2019, sản lượng sữa tươi tăng 47,6 triệu lít so với năm 2018.
Hiệp hội sữa Việt Nam cho biết, kết thúc năm 2020, mặc dù bị ảnh hưởng bởi dịch
bệnh nhưng sản lượng sữa tươi năm 2020 vẫn tăng trưởng tốt, trong đó sản lượng sữa tươi
ước lượng đạt 1.702,4 triệu lít và ngành sữa đạt tổng doanh thu 113.715 tỷ đồng nhờ nguồn
cung nguyên liệu sữa tươi trong nước khá dồi dào.
Tính đến thời điểm 31/12/2020, cả nước có 331.368 con bò sữa, tăng 4,29% so với
năm 2019. Dưới đây là sản lượng sữa tươi của một số hãng sữa nổi bật ở Việt Nam: VINAMILK
Biểu đồ tăng trưởng số lượng bò sữa và sản lượng thu hoạch sữa tươi nguyên liệu
theo ngày của Việt Nam (Nguồn: Vietnam Times tổng hợp)
Vinamilk hiện nay vẫn là một trong những công ty sữa đang đứng đầu về sản
lượng và doanh số bán ra trong phân khúc sữa tươi. Đàn bò đang cung cấp sữa cho
Vinamilk hiện có gần 130.000 con với sản lượng sữa tươi nguyên liệu đạt gần 1 triệu lít/ngày. 6 lOMoAR cPSD| 39651089 NHÓM 2
BÀI THẢO LUẬN KINH TẾ VI MÔ 1 TH TRUE MILK
TH True Milk có quy mô đàn bò khoảng 45.000 con và khả năng cho năng suất sữa
trung bình rất đáng ngưỡng mộ: 11.000 - 12.500 lít/con/chu kỳ 305 ngày, tương đương
36 - 41 lít sữa mỗi ngày. NUTIFOOD
Lượng sữa tươi của Nutifood thu hoạch được là khoảng 25 lít/ngày/con bò. Mặc dù
sản lượng này được cho là thấp hơn mức trung bình nhưng chất lượng sữa được đảm bảo hơn.
1.1.2. Thực trạng cung ngoài nước
Bên cạnh nguồn cung trong nước thì Việt Nam cũng có nguồn cung từ nước ngoài.
Nguồn cung chủ yếu lấy từ New Zealand chiếm khoảng 37%, các nước Đông Nam Á chiếm
khoảng 22,35% và các nước thuộc EU chiếm khoảng 15,41%. Ngoài ba thị trường chủ lực
là New Zealand, các nước Đông Nam Á và EU, Việt Nam còn nhập khẩu từ các thị trường
khác như Singapore, Mỹ, Đức,...
Nhận xét: Trong những năm gần đây, ngày càng có nhiều doanh nghiêp, các nhà ̣
sản xuất tham gia vào thị trường sữa tươi. Điều đó khiến cho nguồn cung sữa tươi tại Viêt
Nam ngày càng tăng cao. Tuy nhiên dù các doanh nghiệp đang cố gắng cải thiện quỵ trình
sản xuất để nâng cao sản lượng sữa và tăng sản phẩm bán ra thị trường nhưng chỉ đáp ứng
được khoảng 38% nhu cầu tiêu dùng của người dân trong nước. Vì vậy, ngoài nguồn cung
sữa tươi trong nước Việt Nam còn phải nhập khẩu từ nước ngoài. Không những thế hiện
nay có rất nhiều doanh nghiệp trong nước đang cố gắng tìm cách xâm nhập phân khúc sữa tươi.
1.2.1. Giá cả hàng hóa, dịch vụ
Giá cả thị trường là yếu tố hàng đầu quyết định đến số lượng hàng hóa mà doanh
nghiệp có thể sản xuất và cung ứng. Giá sữa tươi trong 5 năm qua không có sự thay đổi
đáng kể. Ví dụ như năm 2016, một lốc sữa tiệt trùng Vinamilk 4 hộp 180ml có giá 28.800
VNĐ và đến năm 2021 giá khoảng 30.000 VNĐ. Không những thế, các sản phẩm của các 7 lOMoAR cPSD| 39651089 NHÓM 2
BÀI THẢO LUẬN KINH TẾ VI MÔ 1
hãng sữa khác cũng không có sự thay đổi lớn về giá. Vì vậy, lượng cung vẫn chưa đáp ứng
được hết nhu cầu của người dân.
1.2.2. Công nghệ sản xuất
Trong thời đại ngày nay thì công nghệ là yếu tố tác động rất lớn đến nguồn cung.
Hiện nay có nhiều doanh nghiêp, nhà sản xuất lớn đã áp dụng những công nghệ tiên
tiến,̣ quy trình sản xuất khép kín với các dây chuyền hiện đại để làm tăng năng suất sản
xuất sữa tươi. Từ đó, chi phí sản xuất sữa tươi cũng sẽ thấp đi, chất lượng cao hơn và doanh
nghiệp đạt được nhiều lợi nhuận hơn. Lượng sản phẩm từ sữa mà doanh nghiệp cung cấp
cho thị trường cũng tăng. Ví dụ như Vinamilk, nhờ sự kết hợp của công nghệ chế biến tiên
tiến, công nghệ tiệt trùng UHT và công nghệ chiết rót vô trùng, sản phẩm có thể giữ được
hương vị tươi ngon trong 6 tháng mà không cần chất bảo quản.
1.2.3. Chi phí đầu vào
Để tạo ra một sản phẩm sữa tươi hoàn thiện cung cấp ra thị trường thì các nhà sản
xuất sữa phải có đủ những yếu tố đầu vào như: công nhân nhà máy sữa, hệ thống máy móc
để sản xuất sữa, trang trại chăn nuôi bò, nguồn giống bò chất lượng...Ví dụ nguồn giống bò
của Nutifood, sau chương trình hợp tác với Hoàng Anh Gia Lai (HAGL) có gần 120.000
con bò sữa, có khả năng cung cấp 1,2 triệu lít sữa/ngày nhưng không như mong đợi thì
Nutifood đã phải nhập thêm 3.300 con bò thuần chủng HF từ Mỹ. Lượng sữa tươi thu hoạch
thấp hơn sản lượng cung cấp trung bình của mỗi con bò, 25 lít/ngày thay vì 28 lít/ngày. Vậy
lượng cung sẽ giảm nhưng sẽ đảm bảo chất lượng sữa và quá trình tái tạo sữa được tốt nhất.
1.2.4. Chính sách của Chính phủ
* Nhóm chính sách về quản lý giá sữa
Từ năm 2014, Chính phủ đã triển khai Quyết định số 1097/QĐ - BTC ngày
20/5/2014 về áp dụng biện pháp bình ổn giá đối với sản phẩm sữa dành cho trẻ em dưới 6 tuổi.
Tính đến ngày 30/11/2015, đã có 787 sản phẩm sữa dành cho trẻ em dưới 6 tuổi
được công bố giá tối đa, giá đăng ký, giá kê khai trên cổng thông tin điện tử của Bộ Tài
chính và Sở Tài chính các địa phương. Đến nay, những chính sách trên vẫn đang được
chính phủ áp dụng và đảm bảo quyền lợi của người tiêu dùng. 8 lOMoAR cPSD| 39651089 NHÓM 2
BÀI THẢO LUẬN KINH TẾ VI MÔ 1
Có thể nói, những chính sách trên của Chính phủ đã khuyến khích và thúc đẩy sản
lượng sữa ngày càng tăng theo từng năm.
2. Thực trạng cầu thị trường sữa tươi
2.1. Phân tích thực trạng cầu thị trường sữa tươi giai đoạn 2016 – 2021
Tại Việt Nam, hai mảng chính quyết định sự tăng trưởng của toàn ngành sữa là sữa
tươi và sữa bột. Tổng giá trị của 2 mảng này chiếm gần 3/4 thị trường, trong đó sản lượng
sữa tươi đạt 1.5 triệu lít. Qua đây, ta thấy cầu về sữa tươi là cao nhất so với các loại sữa khác. * Giai đoạn 2016 - 2018
Tỷ lệ dùng sữa tươi của người Việt Nam đã tăng lên trong những năm qua. Năm
2016 đạt 24 lít/người/năm, năm 2017 đạt 26 lít/người/năm. Có thể nói cầu về mặt hàng sữa
tươi tăng liên tục theo từng năm.
* Giai đoạn 2019 - 2021 (Có sự ảnh hưởng của dịch Covid - 19)
Măc dù bị ảnh hưởng bởi dịch Coviḍ - 19 nhưng nhu cầu trong nước đối với sữa
tươi chỉ giảm khoảng 6% về giá trị so với mức giảm 7,5% đối với sự tiêu thụ hàng tiêu
dùng. Dù trong giai đoạn giãn cách xã hội, nhiều nơi phải ngừng các hoạt đông kinh tế,̣ xã
hôi, giáo dục,...gây ra nhiều thiệ t hại kinh tế cho người dân nhưng lượng tiêu thụ sữạ tươi
vẫn ổn định do việc tăng cường sử dụng để tăng khả năng miễn dịch.
Nhận xét: Nhìn chung trong giai đoạn 2016 - 2021 có thể thấy rằng cầu về sữa tươi
ở Việt Nam có dấu hiệu tăng lên. Tuy nhiên, dựa vào biểu đồ dưới đây chúng ta có thể thấy
lượng tiêu thụ sữa của Việt Nam vẫn thấp hơn các nước trong cùng khu vực và các nước
Châu Âu. Nhưng chắc chắn trong tương lai mức tiêu thụ về sữa nói chung và sữa tươi nói
riêng tại Việt Nam sẽ tăng cao do nhu cầu tăng. 9 lOMoAR cPSD| 39651089 NHÓM 2
BÀI THẢO LUẬN KINH TẾ VI MÔ 1
Biểu đồ so sánh lượng sữa tiêu thụ các nước (Nguồn: báo Lao động)
2.2. Các y Āu t Ā chính tác động đ Ān thực trạng cầu sữa tươi giai đoạn 2016 - 2021
2.2.1. Thu nhập của người tiêu dùng -
Một cuộc khảo sát được tiến hành trên phạm vi 63 tỉnh, thành phố, bao
gồm46.995 hộ gia đình đại diện. Theo đó, thu nhập bình quân năm 2020 đạt khoảng 4,23
triệu đồng/người/tháng, thấp hơn khoảng 2% so với năm 2019. Tuy nhiên, với tư duy rằng
uống sữa để tăng cao sức đề kháng, nâng cao sức khỏe thì cầu về sữa tươi không bị ảnh
hưởng quá nhiều so với các mặt hàng khác. -
Theo Tổng cục Thống kê công bố, thu nhập bình quân đầu người/tháng tăng
bìnhquân 8,1%. Xét theo khu vực, thu nhập bình quân ở thành thị đạt khoảng 5,538 triệu
đồng/người/tháng, cao gấp gần 1,6 lần thu nhập bình quân ở nông thôn. Vậy nếu nhìn tổng
quát thì trong những năm gần đây, thu nhập của người Việt Nam tăng lên dẫn đến cầu về
các mặt hàng cũng tăng lên, đặc biệt là sữa tươi.
2.2.2. Chính sách kinh t Ā của Chính phủ
- Cầu về sữa tăng do Thông tư quy định yêu cầu với các sản phẩm sữa tươi sử dụng
trong Chương trình sữa học đường theo Quyết định số 1340/QĐ-TTg ngày 08 tháng 07 10 lOMoAR cPSD| 39651089 NHÓM 2
BÀI THẢO LUẬN KINH TẾ VI MÔ 1
năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình sữa học đường cải thiện tình
trạng dinh dưỡng góp phần nâng cao tầm vóc trẻ em mẫu giáo và tiểu học đến năm 2020.
2.2.3. Theo thị hi Āu, độ tuổi và quảng cáo -
Theo thị hiếu: sữa tươi có nhiều mẫu mã, hương vị phong phú đáp ứng được
sở thích của nhiều đối tượng người tiêu dùng.
Sự yêu thích theo các loại
Sự yêu thích theo hương vị hộp sữa Sữa tươi có đường 180 ml 1000 ml Sữa tươi hương Socola Sữa tươi ít đường Sữa tươi không đường Sữa tươi hương dâu Loại khác 0 Nữ Nam 60
(Nguồn: Q&Me Vietnam Market Research) -
Theo độ tuổi: sữa tươi được xem như sản phẩm yêu thích của giới trẻ nhờ yếu
tốtiện lợi, nhiều mẫu mã trong khi người cao tuổi thì sữa bột lại phổ biến hơn.
Biểu đồ thể hiện sự yêu thích với các loại sữa Sữa bột 5 Sữa đặc 8 Sữa chua Sữa tươi 0 5
( Nguồn: Q&Me Vietnam Market Research ) - Quảng cáo: 11 lOMoAR cPSD| 39651089 NHÓM 2
BÀI THẢO LUẬN KINH TẾ VI MÔ 1
Các sản phẩm sữa tươi của những hãng TH True Milk, Vinamilk,... tích cực tung ra
các chiến lược Marketing như: Kênh truyền tải video online - Youtube, Fanpage - kênh
mạng xã hội khác; Sử dụng Pano - Billboard quảng cáo.
Quảng cáo xe di động, quảng cáo truyền hình, quảng cáo thông qua các chương
trình tài trợ... làm kích cầu người tiêu dùng, đặc biệt trẻ em và thanh thiếu niên.
2.2.5. Nhân t Ā khác: Dịch Covid - 19
Sữa là thực phẩm thiết yếu trong giỏ hàng hóa của người tiêu dùng Việt Nam. Tuy
nhiên, ngành sữa đã tăng trưởng âm khoảng 6% trong năm 2020 khi mà cả nước có 32,1
triệu người bị ảnh hưởng tiêu cực bởi dịch Covid - 19 và thu nhập bình quân cũng giảm
khoảng 2%. Nhưng sau đó các doanh nghiệp đã triển khai các chính sách khác nhau như
quản trị, tài chính, nhân sự, kinh doanh quốc tế và chuỗi cung ứng… để ứng phó với điều
kiện giãn cách xã hội, hạn chế giao thương do đại dịch toàn cầu. Thậm chí, dù dịch bệnh
Covid - 19 kéo dài tại nhiều nước trên thế giới nhưng sản phẩm sữa tươi Vinamilk có chứa
tổ yến vẫn được xuất sang thị trường “khó tính” Singapore.
3. Giá cả cân bằng của thị trường sữa tươi giai đoạn 2016 - 2021
3.1. Bi Ān động về giá của một s Ā loại sữa tươi nội địa và xuất khẩu
3.1.1. Giá nội địa
Nhìn chung 5 năm qua thì giá mặt hàng sữa tươi tại Việt Nam không có nhiều biến
động. Người dân thường tiêu thụ mặt hàng sữa tươi loại 110ml, 180ml hoặc hộp lớn dung tích 1 lít. Hãng sữa Vinamilk TH True Milk Nutifood Loại sữa 110 ml 4.000 VNĐ 5.500 VNĐ 4.500 VNĐ 180 ml 7.000 VNĐ 9.000 VNĐ 7.500 VNĐ 1000 ml 30.000 VNĐ 35.000 VNĐ 34.000 VNĐ
Mặc dù nguồn cung chưa đáp ứng đủ nhu cầu của người dân nhưng giá sữa tươi vẫn
giữ ổn định trong giai đoạn 2016 - 2021. Vì vậy, giá sữa tươi không tuân theo cơ chế thị 12 lOMoAR cPSD| 39651089 NHÓM 2
BÀI THẢO LUẬN KINH TẾ VI MÔ 1
trường. Tuy nhiên, để tránh tình trạng các đại lý bán sữa tự ý nâng giá bán cũng như đảm
bảo lợi ích của người tiêu dùng thì Chính phủ đã can thiệp và điều tiết bằng cách đưa ra các
chính sách bình ổn giá, công bố giá tối đa, giá đăng kí, giá kê khai.
3.1.2. Giá xuất khẩu
Biểu đồ giá trị kim ngạch xuất khẩu ngành sữa ở Việt Nam giai đoạn 2016 - 2020
(Nguồn: Tổng cục Hải quan và Trung tâm thông tin Công nghiệp và Thương mại) * Giai đoạn 2016 - 2018:
Theo Tổng cục Hải quan, trong giai đoạn 2016 - 2018, giá trị kim ngạch xuất khẩu
sữa và sản phẩm từ sữa liên tục tăng từ 84,47 triệu USD năm 2016 lên 129,68 triệu USD
năm 2018. Giá trị kim ngạch xuất khẩu trung bình cả giai đoạn tăng trưởng là 27,37%. * Giai đoạn 2019 - 2020:
Giá trị kim ngạch xuất khẩu giai đoạn này tăng mạnh so với các năm trước. Năm
2019, hoạt động xuất khẩu sữa tăng trưởng mạnh mẽ khi các doanh nghiệp trong nước tăng
cường thúc đẩy xuất khẩu. Tính chung cả năm 2020, kim ngạch xuất khẩu sữa của Việt
Nam đạt 302,7 triệu USD, tăng 10,5% so với năm 2019. Như vậy, đây là lần đầu tiên kim
ngạch xuất khẩu sữa và sản phẩm sữa của Việt Nam vượt mốc 300 triệu USD. Nhận xét:
Ngành sữa Việt Nam tăng trưởng khả quan là do nhiều doanh nghiệp đầu tư trang
thiết bị có khả năng tự động hóa ngang tầm khu vực và thế giới, nhiều trang trại đạt chuẩn 13 lOMoAR cPSD| 39651089 NHÓM 2
BÀI THẢO LUẬN KINH TẾ VI MÔ 1
Global GAP. Vì thế, năm vừa qua bất chấp những ảnh hưởng từ dịch bệnh, những sản phẩm
sữa của Vinamilk, Vinasoy,…vẫn xuất khẩu đều đặn đến các thị trường lớn như Trung
Quốc, Singapore, Hàn Quốc, Nhật Bản.
Xuất khẩu sữa của Việt Nam đang từng bước phát triển theo hướng hiện đại trên các
thị trường quốc tế và đồng bộ từ khâu sản xuất nguyên liệu đến khâu thành phẩm.
3.2. Những tác nhân ảnh hưởng đ Ān việc định giá sản phẩm
* Các yếu tố bên trong doanh nghiệp - Chi phí sản xuất
- Nguồn lực tài chính của doanh nghiệp
- Chiến lược định vị sản phẩm - Chiến lược giá - Chi phí nhân công
- Chi phí nguyên liệu đầu vào
* Các yếu tố bên ngoài doanh nghiệp - Nền kinh tế - Cầu thị trường - Mức độ cạnh tranh
- Đặc điểm tài chính của khách hàng mục tiêu- Mùa vụ, lễ, tết, sự kiện,...
CHƯƠNG III. MỘT SỐ ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ CÂN ĐỐI CUNG CẦU VỚI
MẶT HÀNG SỮA TƯƠI
Hiện nay, thị trường sữa tươi tại Việt Nam là một thị trường mang đầy tiềm năng bởi
mức thu nhập của người dân ngày càng cải thiện cùng với xu hướng mong muốn nâng cao
sức khỏe, tầm vóc. Vì vậy, nhu cầu về sữa của người tiêu dùng ngày càng tăng. Ngành sữa
đang đạt mức lợi nhuận cao và đóng góp tích cực vào sự tăng trưởng của nền kinh tế. Đặc
biệt, ở Việt Nam đã có nhiều thương hiệu sữa đủ điều kiện cạnh tranh với các hãng sữa nước ngoài. 14