lOMoARcPSD| 59452058
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
BÀI TẬP NHÓM
MÔN: QUẢN TRỊ MARKETING
ĐỀ TÀI: Thảo luận 3 câu hỏi:
1. Phân tích ảnh hưởng của môi trường đến hoạt động marketing trong kinh doanh
máy Photocopy tại Công ty Alpha Hà Nội.
2. Phân tích SWOT làm cơ sở cho việc hoạch định chiến lược marketing trong kinh
doanh máy Photocopy tại Công ty Alpha Hà Nội.
3. Lựa chọn thị trường mục tiêu trong kinh doanh máy Photocopy tại Công ty
Alpha Hà Nội.
Sinh viên thực hiện: Nhóm 2
Lớp: POHE Truyền thông Marketing K64
Giảng viên hướng dẫn: GS.TS. Nguyễn Viết Lâm
Hà Nội, tháng 9 năm 2025
lOMoARcPSD| 59452058
DANH SÁCH THÀNH VIÊN NHÓM 2
STT
Họ và tên
MSV
1
Dương Khánh Linh (nhóm trưởng)
11223406
2
Đặng Trần Đông
11221337
3
Nguyễn Hồng Hạnh
11222152
4
Tôn Nữ Phước Hân
11222058
5
Đào Ngọc Hiền
11222195
6
Lê Thị Bích Hồng
11222527
7
Ngô Thị Thùy Linh
11223522
8
Lê Ngọc Hà My
11224356
9
Đặng Thị Thu
11226040
10
Trịnh Thị Thương
11226189
11
Nguyễn Hạnh Thùy Trang
11226405
MỤC LỤC
1. PHÂN TÍCH ẢNH HƯỞNG CỦA MÔI TRƯỜNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG
MARKETING...........................................................................................................................................
1.1 Môi trường vĩ mô............................................................................................................................
1.1.1. Môi trường Chính trị - Pháp luật.................................................................................
1.1.2. Môi trường Kinh
tế...................................................................................................... 1.1.3. Môi trường
hội - Văn hóa...................................................................................... 1.1.4. i
trường Công nghệ (Technological)......................................................................
1.2 Môi trường vi mô...........................................................................................................................
1.2.1. Doanh nghiệp..............................................................................................................
1.2.2. Khách hàng..................................................................................................................
1.2.3. Nhà cung cấp...............................................................................................................
1.2.4. Đối thủ cạnh tranh.......................................................................................................
1.3 Hoạt động Marketing của công ty Alpha........................................................................................
1.3.1. Product........................................................................................................................
lOMoARcPSD| 59452058
1.3.2. Price.............................................................................................................................
1.3.3. Place............................................................................................................................
1.3.4.
Promotion....................................................................................................................
1.3.5. People (Con người)......................................................................................................
1.3.6. Process (Quy trình)......................................................................................................
1.3.7. Physical Evidence (Cơ sở vật chất).............................................................................
2. PHÂN TÍCH SWOT & HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC MARKETING........................................
2.1 Phân tích SWOT.............................................................................................................................
2.2. Hoạch định chiến
lược....................................................................................................................
3. PHÂN ĐOẠN THỊ TRƯỜNG.............................................................................................................
3.1 Phân đoạn theo quy mô doanh nghiệp............................................................................................
3.1.1. Doanh nghiệp nhỏ (≤ 50 nhân viên).............................................................................
3.1.2. Doanh nghiệp vừa (50 300 nhân viên)......................................................................
3.1.3. Doanh nghiệp lớn (> 300 nhân
viên)...........................................................................
3.2 Phân đoạn theo mức mua bình quân...............................................................................................
3.2.1. Nhóm mức mua thấp...................................................................................................
3.2.2. Nhóm mức mua trung
bình..........................................................................................
3.2.3. Nhóm mức mua cao.....................................................................................................
3.3 Phân đoạn theo loại hình kinh doanh..............................................................................................
3.3.1. Hộ gia đình/ cá nhân kinh doanh nhỏ..........................................................................
3.3.2. Doanh nghiệp thương mại - dịch vụ............................................................................
3.3.3. Một số ngành đặc thù...................................................................................................
3.4 Phân đoạn theo vị trí địa lý.............................................................................................................
4. THỊ TRƯỜNG MỤC TIÊU.................................................................................................................
4.1 Đánh giá lựa chọn theo quy doanh nghiệp...........................................................................
4.2. Đánh giá lựa chọn theo mức mua bình
quân.............................................................................. 4.3. Đánh giá lựa chọn theo loại hình
kinh doanh............................................................................. 4.4. Đánh giá và lựa chọn theo vtrí
địa lí.............................................................................................
lOMoARcPSD| 59452058
1. PHÂN TÍCH ẢNH HƯỞNG CỦA MÔI TRƯỜNG ĐẾN HOẠT ĐỘNGMARKETING
1.1 Môi trường vĩ mô
1.1.1. Môi trường Chính trị - Pháp luật
Việt Nam là thành viên CPTPP; theo lịch biểu cam kết, nhiều dòng thuế nhập khẩu
sẽ được cắt giảm hoặc loại bỏ theo lộ trình (thường 3-7 năm, một số dòng tới 10 năm), tạo
điều kiện thuận lợi cho hàng hoá nhập khẩu, bao gồm thiết bị văn phòng máy photocopy.
Theo EVFTA, Việt Nam cam kết giảm dần thuế nhập khẩu với nhiều nhóm hàng ng
nghiệp trong vòng 3-10 năm kể từ khi EVFTA hiệu lực (từ 2020), dẫn đến cạnh tranh
giá từ sản phẩm EU và các chuỗi cung ứng liên quan.
Thiết bị in/photocopy thuộc HS 8443. Mức thuế MFN cho một số tiểu mã hiện dao
động 0–10% (tham khảo Biểu thuế Việt Nam, Decree 26/2023). Theo CPTPP và EVFTA,
nhiều tiểu mục trong HS 8443 sẽ được loại bỏ thuế theo lộ trình (phổ biến 3–7 năm, một
số tới 10 năm); đồng thời RCEP cam kết loại bỏ phần lớn thuế quan trong vòng 20 năm,
tạo điều kiện cho hàng hóa từ Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản, Úc… tiếp cận thị trường
Việt Nam với chi phí thấp hơn. thế, lợi thế về chi phí nhập khẩu thật nếu nguồn
hàng thỏa quy tắc xuất xứ; nhưng điều đó đồng thời làm gia tăng áp lực cạnh tranh từ nhà
sản xuất khu vực (Trung Quốc, Hàn Quốc) và nhà cung cấp EU/ Nhật.
Về luật pháp, luật về đấu thầu (Bidding/Law on Bidding) đã được sửa đổi/ban hành
các văn bản mới gần đây (ví dụ Luật đấu thầu sửa đổi 2023), chuẩn hóa, minh bạch hóa
quy trình lựa chọn nhà thầu nhà nước, có thể làm thay đổi quy trình mua sắm trang thiết bị
văn phòng cho quan công; đồng thời mở ra hội nếu nhà phân phối đáp ứng yêu cầu
năng lực, bảo hành, chứng chỉ. Đây thể hội cho Alpha Nội tham gia mua sắm
công nếu đáp ứng điều kiện chứng chỉ ISO, bảo hành.
Ngoài ra, Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi năm 2022 đã bổ sung siết chặt nhiều quy
định nhằm bảo vệ quyền tác giả, quyền liên quan quyền sở hữu công nghiệp. Điều này
khiến các doanh nghiệp ngày càng quan tâm đến việc sử dụng phần mềm, thiết bị giải
pháp có bản quyền để tránh rủi ro pháp bảo vệ uy tín thương hiệu. Thực tế cho thấy,
hành vi tiêu dùng của khách hàng doanh nghiệp đã dịch chuyển rõ rệt: thay vì lựa chọn giải
pháp không bản quyền để tiết kiệm chi phí ngắn hạn, họ ưu tiên sản phẩm hợp pháp để đảm
bảo phát triển bền vững.
lOMoARcPSD| 59452058
Minh chứng cụ thể là trong năm 2023, Thanh tra Bộ Khoa học & Công nghệ đã xử
hơn 500 vụ vi phạm liên quan đến việc sử dụng phần mềm không bản quyền. Con số này
cho thấy tính răn đe của pháp luật cũng như xu hướng tất yếu trong việc doanh nghiệp
chuyển sang sử dụng thiết bị, phần mềm chính thống.
1.1.2. Môi trường Kinh tế
Việt Nam tiếp tục duy trì vị thế một trong những nền kinh tế tăng trưởng nhanh
tại Đông Nam Á. Theo Ngân ng UOB (Singapore, báo cáo 8/10/2024), tăng trưởng GDP
quý 3/2024 đạt 7,4% so với cùng kỳ, vượt xa dự báo trung bình thị trường (6,1%)
mức cao nhất kể từ quý 3/2022. Tính lũy kế 9 tháng đầu năm 2024, GDP tăng 6,82%, nhờ
sự phục hồi mạnh mẽ ở lĩnh vực sản xuất, dịch vụ và ngoại thương.
Trên sở này, UOB đã nâng dự báo tăng trưởng cả năm 2024 của Việt Nam từ
5,9% lên 6,4%. Dự báo trung hạn cũng cho thấy GDP có thể tiếp tục duy trì quanh ngưỡng
6,5–6,8% trong giai đoạn 2025–2026. Đây tín hiệu tích cực, tạo nền tảng cho nhu cầu
đầu tư cơ sở hạ tầng, mở rộng văn phòng mới và nâng cấp thiết bị văn phòng – trong đó có
thị trường máy photocopy đa chức năng phục vụ doanh nghiệp.
Môi trường lạm phát và chi phí đầu o (năng lượng, logistics) lúc tăng OECD
các báo cáo kinh tế địa phương ghi nhận biến động lạm phát/quy mô chi phí trong 2024-
2025. Đồng thời nhiều khảo sát ngành cho thấy nhóm khách hàng doanh nghiệp Việt Nam
hiện vẫn cân nhắc giá rất kỹ nhưng đang dần dịch chuyển sang ưu tiên “chất lượng + tốc
độ dịch vụ” cho phân khúc doanh nghiệp vừa và lớn.
Về biến động tỷ giá và lạm phát ảnh hưởng tới chi phí nhập khẩu, VND có giai đoạn
chịu áp lực điều chỉnh so với USD (SBV / o chí kinh tế cập nhật ghi nhận dao động
nỗ lực ổn định), và OECD/World Bank cũng nhắc tới rủi ro lạm phát biến động. Do phần
lớn máy photocopy là thiết bị nhập khẩu hoặc linh kiện nhập khẩu, biến động tỷ giá và lạm
phát trực tiếp làm tăng chi phí vốn giá bán hoặc làm thu hẹp biên lợi nhuận nếu doanh
nghiệp giữ giá.
1.1.3. Môi trường Xã hội - Văn hóa
1.1.3.1. Tốc độ thành lập doanh nghiệp mới
Theo số liệu của Tổng cục Thống kê, 6 tháng đầu năm 2025 cả nước có hơn 91.000
doanh nghiệp mới thành lập, tăng trên 11% so với cùng kỳ 2024. Cùng với đó, hơn 61.000
doanh nghiệp quay trở lại hoạt động, tăng 57% so với cùng kỳ. Đây lần đầu tiên số doanh
lOMoARcPSD| 59452058
nghiệp gia nhập tái gia nhập thị trường cao gấp 1,2 lần số doanh nghiệp rút lui. Điều
này cho thấy làn sóng khởi nghiệp và phục hồi kinh doanh đang diễn ra mạnh mẽ, kéo theo
nhu cầu lớn về trang thiết bị văn phòng, trong đó máy photocopy. Đây chính là nhóm
khách hàng tiềm năng Alpha Hà Nội có thể khai thác hiệu quả.
1.1.3.2. Xu hướng làm việc
Trong bối cảnh cường độ làm việc tại các doanh nghiệp ngày càng cao quỹ thời
gian của nhân viên ngày càng eo hẹp, nhu cầu về các thiết bị vận hành ổn định, dễ sử dụng
đi kèm dịch vụ bảo hành – sửa chữa nhanh chóng trở nên đặc biệt quan trọng. Khách hàng
hiện không chỉ dừng lại ở việc mua máy, mà còn kỳ vọng một giải pháp tổng thể bao gồm
máy, bảo trì, mực in và linh kiện. Kết quả điều tra thị trường cho thấy 65% khách hàng ưu
tiên giá rẻ, 24% chú trọng dịch vụ sau bán và tốc độ đáp ứng, trong khi 11% lựa chọn linh
hoạt tùy tình huống. Tuy nhiên, xu hướng chung trong giai đoạn 5 năm tới dự báo sẽ chứng
kiến sự gia tăng mạnh mẽ tỷ lệ khách hàng quan tâm đến dịch vụ hậu mãi và giải pháp bảo
trì chuyên nghiệp, mở ra cơ hội cạnh tranh mới cho các nhà cung cấp dịch vụ văn phòng.
1.1.3.3. Uy tín & thương hiệu
Theo khảo sát năm 2018, mức độ nhận biết thương hiệu trong ngành thiết bị văn
phòng tại Việt Nam rất cao đối với các hãng quốc tế: Ricoh đạt 90%, Canon 85% Fuji
Xerox 65%. Thực tế, thương hiệu vẫn yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến quyết định mua
của khách hàng, khi nhiều doanh nghiệp Việt ưu tiên lựa chọn các thương hiệu Nhật Mỹ
nhờ uy tín về độ bền chất lượng. Điều này đặt ra áp lực lớn cho Alpha Nội: muốn
giữ chân khách hàng, doanh nghiệp không thể chỉ cạnh tranh bằng giá, cần kết hợp
đồng thời uy tín thương hiệu với dịch vụ hậu mãi và giải pháp trọn gói để tạo khác biệt.
1.1.4. Môi trường Công nghệ (Technological)
Thị trường máy photocopy tại Việt Nam hiện nay đã gần như hoàn toàn chuyển dịch
từ công nghệ analog sang digital. Các doanh nghiệp không chỉ dừng lại ở nhu cầu copy cơ
bản mà ngày càng quan tâm đến khả năng tích hợp công nghệ, tiết kiệm điện năng, độ bền
và đặc biệt kết nối thông minh. Sự thay đổi này khiến cạnh tranh trên thị trường không
còn xoay quanh giá bán đơn thuần, dịch chuyển mạnh sang tính năng dịch vụ tích
hợp.
Một xu hướng nổi bật là sự phát triển của máy photocopy đa chức năng (MFP), kết
hợp nhiều tính năng như copy – in scan – fax – kết nối mạng nội bộ và internet. Nhờ đó,
lOMoARcPSD| 59452058
doanh nghiệp thể tiết kiệm diện tích, nhân lực chi phí quản lý, đồng thời nâng cao
hiệu suất vận hành. Đây chính lợi thế cạnh tranh then chốt cho những thương hiệu sở
hữu công nghệ cao như Ricoh, Canon hay Fuji Xerox.
Song song, các giải pháp quản trị dữ liệu in ấn cũng ngày càng được chú trọng, nhất
là trong nhóm khách ng FDI, ngân hàng và cơ quan nhà ớc. Các công nghệ như cloud
printing, in di động (mobile printing), xác thực người dùng bằng thẻ/OTP trước khi in, hay
phân quyền hạn mức in theo phòng ban giúp doanh nghiệp vừa kiểm soát chi phí vừa bảo
mật thông tin nhạy cảm. Điều này làm thay đổi kỳ vọng của khách hàng: thay chỉ mua
một chiếc máy, họ mong muốn một giải pháp toàn diện bao gồm phần cứng, phần mềm và
dịch vụ quản trị.
Để đáp ứng nhu cầu đó, các hãng lớn như Ricoh, Canon, Fuji Xerox liên tục tung ra
những model mới chỉ sau mỗi 1–2 năm, tập trung vào c yếu tố: tiết kiệm năng lượng, tốc
độ in vượt trội, giao diện thân thiện, đặc biệt các tính năng bảo mật dữ liệu hiện đại.
Cuộc cạnh tranh vì thế ngày càng khốc liệt, không chỉ sản phẩm mà còn ở giải pháp công
nghệ đi kèm.
1.2. Môi trường vi
1.2.1. Doanh nghiệp
Alpha Nội ban đầu một trong hai công ty nằm trong mạng lưới phân phối dòng
máy photocopy analog của Ricoh. Tuy nhiên, từ năm 2010, công ty đã rút khỏi hệ thống
này chính thức trở thành nhà phân phối của Fuji Xerox tại thị trường miền Bắc. Với định
hướng “xây dựng công ty dịch vụ hàng đầu”, Alpha Nội không chỉ tập trung vào cung
cấp máy photocopy mà còn chú trọng phát triển hệ thống dịch vụ đi kèm như bảo hành,
bảo trì và cung cấp giải pháp in ấn trọn gói.
Nhờ hệ thống phân phối rộng khắp miền Bắc uy tín được gây dựng qua nhiều
năm, công ty đã đạt được thị phần khoảng 20% trên toàn thị trường máy photocopy Việt
Nam vào năm 2018. Đây là nền tảng quan trọng để Alpha Hà Nội tiếp tục cạnh tranh trong
bối cảnh thị trường được dự báo tăng trưởng khoảng 30% trong giai đoạn 2021– 2025, nhờ
quá trình hội nhập kinh tế quốc tế, số lượng doanh nghiệp thành lập mới hằng năm tăng
mạnh, cùng với cường độ làm việc ngày càng cao tại các tổ chức và doanh nghiệp.
lOMoARcPSD| 59452058
1.2.2. Khách hàng
Khách hàng của Alpha Hà Nội chủ yếu là cơ quan nhà nước và các tổ chức kinh tế,
nhóm có nhu cầu sử dụng máy photocopy ổn định lâu dài. Nhu cầu thiết bị văn phòng,
trong đó máy photocopy, ngày càng gia tăng khi số lượng doanh nghiệp ớc ngoài
thâm nhập vào Việt Nam, kéo theo yêu cầu về hiệu quả vận hành và quản trị in ấn. Kết quả
điều tra thị trường cho thấy: 65% khách hàng ưu tiên yếu tố giá rẻ, 24% quan tâm nhiều
hơn đến dịch vụ sau bán tốc độ đáp ứng, trong khi 11% lựa chọn linh hoạt tùy tình
huống. Tuy nhiên, xu hướng tiêu dùng đang dịch chuyển rõ rệt: từ chỗ chú trọng “rẻ và tiết
kiệm” sang coi trọng “chất lượng và nhanh chóng”, đặc biệt trong nhóm doanh nghiệp FDI
và các tổ chức có cường độ làm việc cao.
Về mặt thương hiệu, mức độ nhận biết hiện vẫn nghiêng mạnh về các hãng Nhật và
Mỹ, cụ thể: Ricoh đạt 90%, Canon 85%, trong khi Fuji Xerox chỉ 65%. Điều này cho thấy
Alpha Nội cần vừa cạnh tranh bằng dịch vụ tốc độ đáp ứng, vừa xây dựng uy n
thương hiệu để thu hút khách hàng vốn quen thuộc với Ricoh và Canon.
1.2.3. Nhà cung cấp
Công ty Alpha Nội hiện nhà phân phối chính thức của Fuji Xerox tại thị trường
miền Bắc, sau khi rút khỏi hệ thống phân phối Ricoh từ năm 2010. Quan hệ hợp tác này
mang lại cho công ty lợi thế về nguồn hàng ổn định, công nghệ tiên tiến uy tín từ một
thương hiệu quốc tế. Tuy nhiên, sự phụ thuộc lớn vào một nhà cung cấp duy nhất cũng tiềm
ẩn rủi ro, đặc biệt khi Fuji Xerox thay đổi chính sách phân phối, điều chỉnh giá hoặc chiến
lược thị trường. Hơn nữa, mức độ nhận biết thương hiệu Fuji Xerox tại Việt Nam (65%)
vẫn thấp hơn so với Ricoh (90%) Canon (85%), khiến Alpha Nội gặp khó khăn trong
cạnh tranh về mặt thương hiệu. Do đó, công ty cần tăng cường hoạt động marketing, đa
dạng hóa sản phẩm dịch vụ giá trị gia tăng để giảm thiểu bất lợi từ yếu tố cung ứng
(Nguồn: Công ty TNHH Tin học & Truyền thông Alpha)
1.2.4. Đối thủ cạnh tranh
Đối thủ
Thương
Thị
Ưu điểm
Ảnh hưởng lên
lOMoARcPSD| 59452058
hiệu phân
phối
phần
(2018)
chính
Alpha Hà Nội
Alpha Sài
Gòn
Ricoh
32%
Thương hiệu
Ricoh rất
mạnh, giá
cạnh tranh,
mạng lưới đại
lý rộng
Áp lực lớn nhất về
thị phần giá,
đặc biệt với khách
hàng nhà nước
Đức Lân
Fuji Xerox
(phân phối
từ đầu)
17%
Nhiều chương
trình quan hệ
khách hàng,
khuyến mại
Cạnh tranh trực
tiếp với tập khách
hàng Fuji Xerox;
dễ bị mất khách
nếu dịch vụ kỹ
thuật yếu
Tân Hồng
Fuji Xerox
(phân phối
từ đầu)
15%
Giá cạnh
tranh; dịch vụ
tương đối tốt
Cạnh tranh về giá
tính linh hoạt;
thể thu hút
khách hàng muốn
nhiều lựa chọn
Các hãng
khác
(Canon,
Konica,
Toshiba...)
Canon
(nhận biết
85%) +
nhiều hãng
khác
16%
(khác)
Một số thương
hiệu độ
nhận biết cao
(Canon),
dòng giá rẻ/đa
Gây phân mảnh
thị trường, tác
động đến phân
khúc nhạy cảm về
giá
lOMoARcPSD| 59452058
năng
Từ những phân tích trên, có thể kết luận một số định hướng kinh doanh cho Alpha Hà Nội
như sau:
Thứ nhất, không cạnh tranh bằng giá toàn diện: Alpha Nội nên tránh chạy theo
cuộc chiến giá với Alpha Sài Gòn; thay vào đó chuyển sang cạnh tranh bằng chất ợng
dịch vụ (đáp ứng nhanh, bảo hành rõ ràng, MPS).
Thứ hai, cần khai thác điểm yếu đối thủ: Đức Lân và Tân Hồng Hà điểm yếu về
dịch vụ/quan hệ nhà cung cấp - Alpha cần cam kết thời gian sửa chữa, kho phụ tùng sẵn
sàng, trung tâm kỹ thuật gần khách hàng.
Thứ ba, đẩy mạnh xây dựng thương hiệu và marketing: Do Fuji Xerox có nhận biết
thấp hơn Ricoh/Canon, Alpha phải đầu truyền thông (case study, testimonial quan
nhà nước, campaign nhấn mạnh hậu mãi) để nâng độ tin cậy thương hiệu.
Thứ bốn, cần đa dạng hoá giải pháp: Bổ sung dịch vụ thuê-mua, managed print
services (MPS), số hóa tài liệu các gói hỗ trợ để giữ khách lâu dài giảm tính nhạy
cảm về giá.
1.3. Hoạt động Marketing của công ty Alpha
1.3.1. Product
Công ty TNHH Tin học & Truyền thông Alpha hiện cung cấp danh mục sản phẩm
điện tử văn phòng rất đa dạng, bao gồm mực in chính hãng cho các thương hiệu lớn (HP,
Canon, Epson, Brother, Xerox, Ricoh…), máy in chính hãng nhiều dòng (laser đen trắng,
laser màu, phun, kim, máy scan, máy photocopy…), cùng với các dịch vụ đi kèm như bảo
trì máy tính, sửa chữa, helpdesk, di dời hệ thống IT. Danh mục này giúp công ty bao phủ
nhiều nhóm khách hàng khác nhau, từ cá nhân, sinh viên đến doanh nghiệp, trường học.
Một số ưu điểm nổi bật có thể nhận thấy:
- Danh mục đa dạng: Khả năng đáp ứng nhiều nhu cầu khác nhau, từ thiết bị văn
phòng đến hệ thống IT.
lOMoARcPSD| 59452058
- Sản phẩm chính hãng: Yếu tố “chính hãng” được nhấn mạnh xuyên suốt, đặc biệt
trong nhóm mực in và máy in, giúp tăng độ tin cậy với khách hàng vốn lo ngại về
hàng giả, hàng kém chất lượng.
- Chính sách rõ ràng: Các quy định về bảo hành, giao hàng và hàng chính hãng
được công bố minh bạch, cho thấy công ty có quy trình dịch vụ khách hàng ổn
định.
Tuy nhiên, công ty cũng đối mặt với nhược điểm lớn: ngành IT, máy tính và thiết bị
văn phòng có mức độ cạnh tranh cao, với nhiều đối thủ cung cấp sản phẩm giá rẻ kèm dịch
vụ tốt. Do đó, Alpha cần tìm cách tạo khác biệt thông qua dịch vụ hậu mãi, bảo trì chuyên
nghiệp và các gói giải pháp tích hợp để giữ chân khách hàng, thay vì chỉ cạnh tranh về giá.
1.3.2. Price
Về chính sách giá, các sản phẩm của Alpha có biên độ dao động khá rộng, phù hợp
với nhiều phân khúc khách hàng. Với mực in chính hãng, mức giá trải dài từ khoảng
500.000 đồng đến vài triệu đồng/sản phẩm, tùy thuộc vào thương hiệu dung lượng.
Trong khi đó, máy in máy photocopy giá từ vài triệu đến hàng trăm triệu đồng/sản
phẩm, phản ánh sự đa dạng về công nghệ, ng suất tính năng (tcác dòng máy phổ
thông cho nhân, văn phòng nhỏ đến các dòng máy công nghiệp, đa chức năng cho doanh
nghiệp lớn).
Chính sách giá đa dạng này giúp Alpha vừa có thể tiếp cận khách hàng có ngân sách
hạn chế, vừa khả ng phục vụ các tổ chức, doanh nghiệp lớn sẵn sàng chi trả cao hơn
cho thiết bị hiện đại và dịch vụ kèm theo. Tuy nhiên, trong bối cảnh thị trường thiết bị văn
phòng mức độ cạnh tranh cao, yếu tố gkhông còn là lợi thế bền vững. Do đó, Alpha
cần kết hợp giá cả hợp lý với dịch vụ hậu mãi, bảo hành và giải pháp tích hợp để tạo ra giá
trị khác biệt so với đối thủ.
lOMoARcPSD| 59452058
1.3.3. Place
Về kênh phân phối, Alpha chủ yếu hoạt động theo mô hình doanh nghiệp bán lẻ, tập
trung phân phối các dòng máy in thiết bị văn phòng từ nhiều thương hiệu lớn như Canon,
Epson, HP hay Xerox. Điểm đáng chú ý là Alpha Hà Nội hiện chưa showroom hoặc cửa
hàng trực tiếp, chủ yếu triển khai hoạt động bán hàng qua nh online trên website
chính thức https://Alpha.vn/may-in. Cách tiếp cận này giúp công ty tiết kiệm chi phí mặt
bằng, đồng thời có thể tiếp cận khách hàng rộng hơn trên phạm vi toàn quốc.
Tuy nhiên, việc thiếu hthống cửa hàng vật lý cũng khiến Alpha hạn chế trong khâu
trải nghiệm sản phẩm trực tiếp, vốn là yếu tố quan trọng khi khách hàng doanh nghiệp lựa
chọn các thiết bị có giá trị cao như máy photocopy hay máy in công nghiệp. Do đó, trong
tương lai, Alpha thể cân nhắc phát triển mô hình showroom trưng bày hoặc điểm trải
nghiệm dịch vụ kỹ thuật tại các thành phố lớn để gia tăng độ tin cậy và hỗ trợ khách hàng
tốt hơn.
lOMoARcPSD| 59452058
1.3.4. Promotion
1.3.4.1. Quảng cáo (Advertising):
Website chính thức Alpha.vn các mục “Sản phẩm khuyến mại”, Sản phẩm mới”,
“Báo giá”, cho phép công ty giới thiệu sản phẩm nổi bật, chương trình khuyến mãi trực
tiếp trên kênh owned media.
Tuy nhiên, không bằng chứng rõ ràng cho thấy công ty triển khai quảng cáo trả
phí (Facebook Ads, Google Ads, Banner Ads). Đồng thời, công ty chưa duy trì kênh mạng
xã hội chính thức để quảng bá.
1.3.4.2. Quan hệ công chúng (PR):
Công ty thông tin xuất hiện trên các thư mục doanh nghiệp, trang vàng cổng
thông tin mã số thuế. Dù vậy, chưa có sự hiện diện trên báo chí, truyền hình, hoặc các kênh
truyền thông lớn. Điều này cho thấy hoạt động PR còn hạn chế, ít được đầu tư để tạo dựng
hình ảnh thương hiệu trên thị trường.
1.3.4.3. Bán hàng cá nhân (Personal Selling):
Công ty cung cấp hotline, số điện thoại mục “Liên hệ hỗ trợ / Liên hệ hợp tác”
trên website, cho phép khách hàng trao đổi trực tiếp với nhân viên kinh doanh. Đây là hình
lOMoARcPSD| 59452058
thức bán hàng cá nhân cơ bản, tạo điều kiện cho khách hàng nhận tư vấn chi tiết trước khi
quyết định mua hàng.
1.3.4.4. Xúc tiến bán (Sales Promotion):
Website danh mục “Sản phẩm khuyến mại”, thể hiện công ty thường xuyên sử
dụng giảm giá ưu đãi để thúc đẩy hành vi mua hàng. Đồng thời, công ty lời mời
khách hàng để lại email để nhận tin khuyến mãi, góp phần gia tăng tệp khách hàng tiềm
năng.
1.3.4.5. Marketing trực tiếp (Direct Marketing):
Công ty áp dụng hình thức tiếp thị trực tiếp qua email (newsletter, thông báo khuyến
mãi). Tuy nhiên, chưa thấy triển khai các công cụ khác như SMS Marketing, gửi catalog
giấy hoặc telemarketing.
1.3.4.6. Phân tích SEO của Alpha
Về Organic Search Positions:
lOMoARcPSD| 59452058
- Website hiện đang xếp hạng cho hơn 1.000 từ khóa, tuy nhiên đa phần ở vị trí trung
bình – chưa có nhiều từ khóa top 1–10.
- Một số từ khóa tiêu biểu:
+ “Alpha” (vị trí 16, volume 14.8K) mang lại 35% traffic, nhưng keyword
này khá chung chung, không phản ánh rõ thương hiệu.
+ “lenovo ideapad” (vị trí 26, volume 12.1K) traffic khá nhưng chưa lọt top
10, cơ hội cải thiện.
+ “cw 9060031 ww” (vị trí 3, volume thấp 90) → nằm top cao nhưng là từ khóa
sản phẩm niche.
+ “dell inspiron” (vị trí 48, volume 18.1K) → rất tiềm năng nhưng hiện tại nằm
ngoài top 40 → traffic thấp.
+ “máy in laser” (vị trí 30, volume 2.4K) → keyword generic, khách hàng tìm
mua nhiều → cơ hội SEO lớn.
Nhìn chung, Alpha chủ yếu lên top nhờ các sản phẩm cụ thể (model, mã hàng), trong
khi các keyword thương mại rộng (“máy in”, “laptop Lenovo”, “Dell Inspiron”) thì xếp
hạng thấp, dẫn tới hạn chế traffic.
lOMoARcPSD| 59452058
Về Organic Traffic:
- Organic Traffic: Trung bình chỉ đạt khoảng 124 ợt truy cập/tháng, mức khá thấp
so với tiềm năng của ngành hàng máy in.
- Biểu đồ cho thấy những đợt tăng đột biến vào Q1/2025 Q2/2025, nhưng nhanh
chóng sụt giảm, phản ánh tình trạng SEO chưa ổn định và thiếu chiến lược nội dung
bền vững.
- Paid Traffic: Không ghi nhận hoạt động quảng cáo trả phí (Google Ads, Display
Ads), đồng nghĩa với việc công ty phụ thuộc hoàn toàn vào Organic Traffic.
Như vậy, website chưa tận dụng tốt SEO và Paid Ads để thu hút khách hàng mới, dẫn đến
lượng truy cập thấp và thiếu tính ổn định.
Về Keyword Difficulty (KD %):
- Nhiều từ khóa chính (dụ “lenovo ideapad”, “dell inspiron”) KD 34–37%
độ cạnh tranh vừa phải, Alpha hoàn toàn có cơ hội SEO lên top nếu tối ưu nội dung.
- Một số từ khóa niche (mã sản phẩm) có KD thấp (<15%) → dễ đạt top nhưng traffic
nhỏ, ít khách hàng tiềm năng.
Từ những phân tích trên, nhóm rút ra nhận xét về SEO hiện tại của Alpha:
lOMoARcPSD| 59452058
Điểm mạnh
Điểm yếu
-
-
Đã có hơn 1.000 từ khóa được
index → chứng tỏ website có
nội dung và Google crawl
được.
Một số từ khóa sản phẩm
niche đã lên top cao (Top 3
5).
-
-
-
Organic traffic quá thấp (124/tháng), chưa
đủ để mang lại khách hàng tiềm năng.
Website chưa tận dụng SEO cho từ khóa
thương mại rộng (máy in, laptop, mực in),
chủ yếu dừng ở tên sản phẩm chi tiết.
Nhiều từ khóa quan trọng ở vị trí >30 →
rất ít người dùng click.
-
Chưa có chiến lược content marketing →
thiếu blog, review sản phẩm, so sánh sản
phẩm.
-
Không thấy dấu hiệu SEO on-page mạnh
(title, meta, internal link).
-
Domain “Alpha.vn” khá ngắn → dễ bị
nhầm với các lĩnh vực khác (ví dụ “Alpha
Land”), gây mất traffic không liên quan.
Tóm lại, SEO của Alpha hiện còn yếu, organic traffic rất thấp, chưa có chiến lược nội
dung rõ ràng. Website mới chỉ mạnh ở từ khóa sản phẩm chi tiết, trong khi các keyword
thương mại tiềm năng thì chưa khai thác tốt.
lOMoARcPSD| 59452058
1.3.4.5. Phân tích UI/UX của Alpha https://pagespeed.web.dev/analysis/https-Alpha-
vn/cng7jqk087?form_factor=desktop https://pagespeed.web.dev/analysis/https-Alpha-
vn/cng7jqk087?form_factor=mobile Dựa trên nguồn UI/UX trích dẫn như trên, kết quả phân tích cho
thấy:
Ưu điểm
Nhược điểm
-
-
-
-
Largest Contentful Paint (LCP) ≈
1s → tương đối nhanh (khiến nội
dung chính hiện lên nhanh).
Cumulative Layout Shift (CLS) =
0,05 → rất tốt, tức là khi trang load
không có thay đổi bố cục “chóng
mặt” hay nhảy layout lớn gây khó
chịu.
First Contentful Paint (FCP) ≈ 1s
→ nội dung đầu tiên (text, hình
ảnh) xuất hiện nhanh.
Core Web Vitals: “Passed” — tức
trang đáp ứng các tiêu chí thực
hành tối thiểu về trải nghiệm người
dùng.
-
-
Hiệu suất trên mobile thấp hơn
desktop: Điểm mobile thấp hơn →
thường là do: ảnh chưa tối ưu kích
thước, code CSS/JS nặng, hoặc
không thân thiện khi hiển thị trên
màn hình nhỏ.
Cần tối ưu hóa hình ảnh & nén
thêm file tĩnh: PageSpeed gợi ý
“Serve images in next-gen formats
(WebP, AVIF)” và “Reduce unused
CSS/JS”. Nghĩa là hiện tại trang có
file ảnh & mã chưa tối ưu về kích
thước, chất lượng
1.3.5. People (Con người)
Công ty Alpha chú trọng vào dịch vụ hỗ trợ sau bán hàng, thể hiện qua việc bộ
phận chuyên môn kỹ thuật – IT với số điện thoại hỗ trợ riêng để tiếp nhận và xử lý các vấn
đề của khách hàng. Đây là một yếu tố quan trọng đối với ngành sản phẩm công nghệ thông
tin, bởi chất lượng dịch vụ kỹ thuật quyết định lớn đến sự hài lòng và lòng trung thành của
khách hàng. Tuy nhiên, để phát huy hiệu quả, đội ngũ kỹ thuật cần đảm bảo khả năng phản
hồi nhanh chóng và sở hữu kiến thức chuyên sâu nhằm giải quyết các tình huống thực tế.
lOMoARcPSD| 59452058
Ngoài ra, website của công ty cũng được xây dựng với hệ thống hỗ trợ tự phục vụ
khá đầy đủ, bao gồm c mục Hướng dẫn mua hàng trực tuyến”, “Hướng dẫn thanh toán”,
“Gửi yêu cầu bảo hành”, “Tra cứu đơn hàng”, “Góp ý khiếu nại”, giúp khách hàng chủ
động tìm giải pháp nhanh chóng, đồng thời giảm tải áp lực cho nhân viên chăm sóc khách
hàng. Nhìn chung, doanh nghiệp đã có nền tảng tốt về con người và các kênh hỗ trợ minh
bạch; tuy nhiên, để ng cao hiệu quả, Alpha cần tiếp tục đầu tư vào đào tạo đội ngũ nhằm
nhân hóa trải nghiệm, cũng như tăng cường minh bạch thông qua việc phản hồi từ khách
hàng thực tế.
1.3.6. Process (Quy trình)
Dựa trên cấu trúc website Alpha chấm VN đã thiết lập quy trình phục vụ khách hàng
như sau:
- Quy trình mua hàng trực tuyến: mục “Hướng dẫn mua hàng trực tuyến” (Đăng
ký tài khoản → Chọn sản phẩm → Thêm vào giỏ → Đặt hàng).
- Quy trình thanh toán: mục “Hướng dẫn thanh toán”, hỗ trợ nhiều hình thức:
chuyển khoản, COD, quẹt thẻ visa.
- Quy trình bảo hành - hậu mãi mục: “Gửi yêu cầu bảo hành” “Tra cứu đơn
hàng” giúp khách hàng theo dõi và xử lý sau khi bán
- Quy trình góp ý - khiếu nại: thông tin liên lạc để khách hàng góp ý - khiếu nại
khi cần.
- Quy trình hậu cần - giao hàng: hợp tác với các đơn vị vận chuyển.
1.3.7. Physical Evidence (Cơ sở vật chất)
1.3.7.1. Website chính thức (Alpha.vn)
Đây là kênh “cửa hàng trực tuyến” và cũng là bằng chứng quan trọng nhất trong bối
cảnh Alpha không có showroom hay mạng xã hội. Website hiện tải nhanh và ổn định (theo
Google PageSpeed Insights), tạo trải nghiệm bản tốt. Tuy nhiên, giao diện chưa hiện
đại, thông tin sản phẩm còn đơn giản, chưa có phần đánh giá hoặc feedback khách hàng
giảm tính thuyết phục đối với người mua mới.
1.3.7.2. Kênh liên hệ & phản hồi khách hàng
Hotline/Zalo (0969.001.011) được phản hồi nhanh chóng bằng chứng về sự sẵn
sàng phục vụ. Đây cũng là “tín hiệu” hữu hình giúp khách hàng cảm thấy yên tâm khi đặt
hàng. Tuy nhiên, việc không fanpage hoặc mạng hội đồng nghĩa Alpha thiếu một
lOMoARcPSD| 59452058
kênh công khai để hiển thị phản hồi, review, chứng thực từ khách hàng. Đây hạn chế
đáng chú ý.

Preview text:

lOMoAR cPSD| 59452058
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN BÀI TẬP NHÓM
MÔN: QUẢN TRỊ MARKETING
ĐỀ TÀI: Thảo luận 3 câu hỏi:
1. Phân tích ảnh hưởng của môi trường đến hoạt động marketing trong kinh doanh
máy Photocopy tại Công ty Alpha Hà Nội.
2. Phân tích SWOT làm cơ sở cho việc hoạch định chiến lược marketing trong kinh
doanh máy Photocopy tại Công ty Alpha Hà Nội.
3. Lựa chọn thị trường mục tiêu trong kinh doanh máy Photocopy tại Công ty Alpha Hà Nội.
Sinh viên thực hiện: Nhóm 2
Lớp: POHE Truyền thông Marketing K64
Giảng viên hướng dẫn: GS.TS. Nguyễn Viết Lâm
Hà Nội, tháng 9 năm 2025 lOMoAR cPSD| 59452058
DANH SÁCH THÀNH VIÊN NHÓM 2 STT Họ và tên MSV 1
Dương Khánh Linh (nhóm trưởng) 11223406 2 Đặng Trần Đông 11221337 3 Nguyễn Hồng Hạnh 11222152 4
Tôn Nữ Phước Hân 11222058 5 Đào Ngọc Hiền 11222195 6 Lê Thị Bích Hồng 11222527 7 Ngô Thị Thùy Linh 11223522 8 Lê Ngọc Hà My 11224356 9 Đặng Thị Thu 11226040
10 Trịnh Thị Thương 11226189
11 Nguyễn Hạnh Thùy Trang 11226405 MỤC LỤC
1. PHÂN TÍCH ẢNH HƯỞNG CỦA MÔI TRƯỜNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG
MARKETING...........................................................................................................................................
1.1 Môi trường vĩ mô............................................................................................................................
1.1.1. Môi trường Chính trị - Pháp luật................................................................................. 1.1.2. Môi trường Kinh
tế...................................................................................................... 1.1.3. Môi trường
Xã hội - Văn hóa...................................................................................... 1.1.4. Môi
trường Công nghệ (Technological)......................................................................
1.2 Môi trường vi mô...........................................................................................................................
1.2.1. Doanh nghiệp..............................................................................................................
1.2.2. Khách hàng..................................................................................................................
1.2.3. Nhà cung cấp...............................................................................................................
1.2.4. Đối thủ cạnh tranh.......................................................................................................
1.3 Hoạt động Marketing của công ty Alpha........................................................................................
1.3.1. Product........................................................................................................................ lOMoAR cPSD| 59452058
1.3.2. Price.............................................................................................................................
1.3.3. Place............................................................................................................................ 1.3.4.
Promotion....................................................................................................................
1.3.5. People (Con người)......................................................................................................
1.3.6. Process (Quy trình)......................................................................................................
1.3.7. Physical Evidence (Cơ sở vật chất).............................................................................
2. PHÂN TÍCH SWOT & HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC MARKETING........................................
2.1 Phân tích SWOT............................................................................................................................. 2.2. Hoạch định chiến
lược....................................................................................................................
3. PHÂN ĐOẠN THỊ TRƯỜNG.............................................................................................................
3.1 Phân đoạn theo quy mô doanh nghiệp............................................................................................
3.1.1. Doanh nghiệp nhỏ (≤ 50 nhân viên).............................................................................
3.1.2. Doanh nghiệp vừa (50 – 300 nhân viên)...................................................................... 3.1.3. Doanh nghiệp lớn (> 300 nhân
viên)...........................................................................
3.2 Phân đoạn theo mức mua bình quân...............................................................................................
3.2.1. Nhóm mức mua thấp................................................................................................... 3.2.2. Nhóm mức mua trung
bình..........................................................................................
3.2.3. Nhóm mức mua cao.....................................................................................................
3.3 Phân đoạn theo loại hình kinh doanh..............................................................................................
3.3.1. Hộ gia đình/ cá nhân kinh doanh nhỏ..........................................................................
3.3.2. Doanh nghiệp thương mại - dịch vụ............................................................................
3.3.3. Một số ngành đặc thù...................................................................................................
3.4 Phân đoạn theo vị trí địa lý.............................................................................................................
4. THỊ TRƯỜNG MỤC TIÊU.................................................................................................................
4.1 Đánh giá và lựa chọn theo quy mô doanh nghiệp........................................................................... 4.2. Đánh giá và lựa chọn theo mức mua bình
quân.............................................................................. 4.3. Đánh giá và lựa chọn theo loại hình
kinh doanh............................................................................. 4.4. Đánh giá và lựa chọn theo vị trí
địa lí............................................................................................. lOMoAR cPSD| 59452058 1.
PHÂN TÍCH ẢNH HƯỞNG CỦA MÔI TRƯỜNG ĐẾN HOẠT ĐỘNGMARKETING
1.1 Môi trường vĩ mô
1.1.1. Môi trường Chính trị - Pháp luật
Việt Nam là thành viên CPTPP; theo lịch biểu cam kết, nhiều dòng thuế nhập khẩu
sẽ được cắt giảm hoặc loại bỏ theo lộ trình (thường 3-7 năm, một số dòng tới 10 năm), tạo
điều kiện thuận lợi cho hàng hoá nhập khẩu, bao gồm thiết bị văn phòng và máy photocopy.
Theo EVFTA, Việt Nam cam kết giảm dần thuế nhập khẩu với nhiều nhóm hàng công
nghiệp trong vòng 3-10 năm kể từ khi EVFTA có hiệu lực (từ 2020), dẫn đến cạnh tranh
giá từ sản phẩm EU và các chuỗi cung ứng liên quan.
Thiết bị in/photocopy thuộc HS 8443. Mức thuế MFN cho một số tiểu mã hiện dao
động 0–10% (tham khảo Biểu thuế Việt Nam, Decree 26/2023). Theo CPTPP và EVFTA,
nhiều tiểu mục trong HS 8443 sẽ được loại bỏ thuế theo lộ trình (phổ biến 3–7 năm, một
số tới 10 năm); đồng thời RCEP cam kết loại bỏ phần lớn thuế quan trong vòng 20 năm,
tạo điều kiện cho hàng hóa từ Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản, Úc… tiếp cận thị trường
Việt Nam với chi phí thấp hơn. Vì thế, lợi thế về chi phí nhập khẩu là có thật nếu nguồn
hàng thỏa quy tắc xuất xứ; nhưng điều đó đồng thời làm gia tăng áp lực cạnh tranh từ nhà
sản xuất khu vực (Trung Quốc, Hàn Quốc) và nhà cung cấp EU/ Nhật.
Về luật pháp, luật về đấu thầu (Bidding/Law on Bidding) đã được sửa đổi/ban hành
các văn bản mới gần đây (ví dụ Luật đấu thầu sửa đổi 2023), chuẩn hóa, minh bạch hóa
quy trình lựa chọn nhà thầu nhà nước, có thể làm thay đổi quy trình mua sắm trang thiết bị
văn phòng cho cơ quan công; đồng thời mở ra cơ hội nếu nhà phân phối đáp ứng yêu cầu
năng lực, bảo hành, chứng chỉ. Đây có thể là cơ hội cho Alpha Hà Nội tham gia mua sắm
công nếu đáp ứng điều kiện chứng chỉ ISO, bảo hành.
Ngoài ra, Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi năm 2022 đã bổ sung và siết chặt nhiều quy
định nhằm bảo vệ quyền tác giả, quyền liên quan và quyền sở hữu công nghiệp. Điều này
khiến các doanh nghiệp ngày càng quan tâm đến việc sử dụng phần mềm, thiết bị và giải
pháp có bản quyền để tránh rủi ro pháp lý và bảo vệ uy tín thương hiệu. Thực tế cho thấy,
hành vi tiêu dùng của khách hàng doanh nghiệp đã dịch chuyển rõ rệt: thay vì lựa chọn giải
pháp không bản quyền để tiết kiệm chi phí ngắn hạn, họ ưu tiên sản phẩm hợp pháp để đảm
bảo phát triển bền vững. lOMoAR cPSD| 59452058
Minh chứng cụ thể là trong năm 2023, Thanh tra Bộ Khoa học & Công nghệ đã xử
lý hơn 500 vụ vi phạm liên quan đến việc sử dụng phần mềm không bản quyền. Con số này
cho thấy tính răn đe của pháp luật cũng như xu hướng tất yếu trong việc doanh nghiệp
chuyển sang sử dụng thiết bị, phần mềm chính thống.
1.1.2. Môi trường Kinh tế
Việt Nam tiếp tục duy trì vị thế là một trong những nền kinh tế tăng trưởng nhanh
tại Đông Nam Á. Theo Ngân hàng UOB (Singapore, báo cáo 8/10/2024), tăng trưởng GDP
quý 3/2024 đạt 7,4% so với cùng kỳ, vượt xa dự báo trung bình thị trường (6,1%) và là
mức cao nhất kể từ quý 3/2022. Tính lũy kế 9 tháng đầu năm 2024, GDP tăng 6,82%, nhờ
sự phục hồi mạnh mẽ ở lĩnh vực sản xuất, dịch vụ và ngoại thương.
Trên cơ sở này, UOB đã nâng dự báo tăng trưởng cả năm 2024 của Việt Nam từ
5,9% lên 6,4%. Dự báo trung hạn cũng cho thấy GDP có thể tiếp tục duy trì quanh ngưỡng
6,5–6,8% trong giai đoạn 2025–2026. Đây là tín hiệu tích cực, tạo nền tảng cho nhu cầu
đầu tư cơ sở hạ tầng, mở rộng văn phòng mới và nâng cấp thiết bị văn phòng – trong đó có
thị trường máy photocopy đa chức năng phục vụ doanh nghiệp.
Môi trường lạm phát và chi phí đầu vào (năng lượng, logistics) có lúc tăng OECD
và các báo cáo kinh tế địa phương ghi nhận biến động lạm phát/quy mô chi phí trong 2024-
2025. Đồng thời nhiều khảo sát ngành cho thấy nhóm khách hàng doanh nghiệp Việt Nam
hiện vẫn cân nhắc giá rất kỹ nhưng đang dần dịch chuyển sang ưu tiên “chất lượng + tốc
độ dịch vụ” cho phân khúc doanh nghiệp vừa và lớn.
Về biến động tỷ giá và lạm phát ảnh hưởng tới chi phí nhập khẩu, VND có giai đoạn
chịu áp lực điều chỉnh so với USD (SBV / báo chí kinh tế cập nhật ghi nhận dao động và
nỗ lực ổn định), và OECD/World Bank cũng nhắc tới rủi ro lạm phát biến động. Do phần
lớn máy photocopy là thiết bị nhập khẩu hoặc linh kiện nhập khẩu, biến động tỷ giá và lạm
phát trực tiếp làm tăng chi phí vốn và giá bán hoặc làm thu hẹp biên lợi nhuận nếu doanh nghiệp giữ giá.
1.1.3. Môi trường Xã hội - Văn hóa
1.1.3.1. Tốc độ thành lập doanh nghiệp mới
Theo số liệu của Tổng cục Thống kê, 6 tháng đầu năm 2025 cả nước có hơn 91.000
doanh nghiệp mới thành lập, tăng trên 11% so với cùng kỳ 2024. Cùng với đó, hơn 61.000
doanh nghiệp quay trở lại hoạt động, tăng 57% so với cùng kỳ. Đây là lần đầu tiên số doanh lOMoAR cPSD| 59452058
nghiệp gia nhập và tái gia nhập thị trường cao gấp 1,2 lần số doanh nghiệp rút lui. Điều
này cho thấy làn sóng khởi nghiệp và phục hồi kinh doanh đang diễn ra mạnh mẽ, kéo theo
nhu cầu lớn về trang thiết bị văn phòng, trong đó có máy photocopy. Đây chính là nhóm
khách hàng tiềm năng mà Alpha Hà Nội có thể khai thác hiệu quả.
1.1.3.2. Xu hướng làm việc
Trong bối cảnh cường độ làm việc tại các doanh nghiệp ngày càng cao và quỹ thời
gian của nhân viên ngày càng eo hẹp, nhu cầu về các thiết bị vận hành ổn định, dễ sử dụng
đi kèm dịch vụ bảo hành – sửa chữa nhanh chóng trở nên đặc biệt quan trọng. Khách hàng
hiện không chỉ dừng lại ở việc mua máy, mà còn kỳ vọng một giải pháp tổng thể bao gồm
máy, bảo trì, mực in và linh kiện. Kết quả điều tra thị trường cho thấy 65% khách hàng ưu
tiên giá rẻ, 24% chú trọng dịch vụ sau bán và tốc độ đáp ứng, trong khi 11% lựa chọn linh
hoạt tùy tình huống. Tuy nhiên, xu hướng chung trong giai đoạn 5 năm tới dự báo sẽ chứng
kiến sự gia tăng mạnh mẽ tỷ lệ khách hàng quan tâm đến dịch vụ hậu mãi và giải pháp bảo
trì chuyên nghiệp, mở ra cơ hội cạnh tranh mới cho các nhà cung cấp dịch vụ văn phòng.
1.1.3.3. Uy tín & thương hiệu
Theo khảo sát năm 2018, mức độ nhận biết thương hiệu trong ngành thiết bị văn
phòng tại Việt Nam rất cao đối với các hãng quốc tế: Ricoh đạt 90%, Canon 85% và Fuji
Xerox 65%. Thực tế, thương hiệu vẫn là yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến quyết định mua
của khách hàng, khi nhiều doanh nghiệp Việt ưu tiên lựa chọn các thương hiệu Nhật – Mỹ
nhờ uy tín về độ bền và chất lượng. Điều này đặt ra áp lực lớn cho Alpha Hà Nội: muốn
giữ chân khách hàng, doanh nghiệp không thể chỉ cạnh tranh bằng giá, mà cần kết hợp
đồng thời uy tín thương hiệu với dịch vụ hậu mãi và giải pháp trọn gói để tạo khác biệt.
1.1.4. Môi trường Công nghệ (Technological)
Thị trường máy photocopy tại Việt Nam hiện nay đã gần như hoàn toàn chuyển dịch
từ công nghệ analog sang digital. Các doanh nghiệp không chỉ dừng lại ở nhu cầu copy cơ
bản mà ngày càng quan tâm đến khả năng tích hợp công nghệ, tiết kiệm điện năng, độ bền
và đặc biệt là kết nối thông minh. Sự thay đổi này khiến cạnh tranh trên thị trường không
còn xoay quanh giá bán đơn thuần, mà dịch chuyển mạnh sang tính năng và dịch vụ tích hợp.
Một xu hướng nổi bật là sự phát triển của máy photocopy đa chức năng (MFP), kết
hợp nhiều tính năng như copy – in – scan – fax – kết nối mạng nội bộ và internet. Nhờ đó, lOMoAR cPSD| 59452058
doanh nghiệp có thể tiết kiệm diện tích, nhân lực và chi phí quản lý, đồng thời nâng cao
hiệu suất vận hành. Đây chính là lợi thế cạnh tranh then chốt cho những thương hiệu sở
hữu công nghệ cao như Ricoh, Canon hay Fuji Xerox.
Song song, các giải pháp quản trị dữ liệu in ấn cũng ngày càng được chú trọng, nhất
là trong nhóm khách hàng FDI, ngân hàng và cơ quan nhà nước. Các công nghệ như cloud
printing, in di động (mobile printing), xác thực người dùng bằng thẻ/OTP trước khi in, hay
phân quyền hạn mức in theo phòng ban giúp doanh nghiệp vừa kiểm soát chi phí vừa bảo
mật thông tin nhạy cảm. Điều này làm thay đổi kỳ vọng của khách hàng: thay vì chỉ mua
một chiếc máy, họ mong muốn một giải pháp toàn diện bao gồm phần cứng, phần mềm và dịch vụ quản trị.
Để đáp ứng nhu cầu đó, các hãng lớn như Ricoh, Canon, Fuji Xerox liên tục tung ra
những model mới chỉ sau mỗi 1–2 năm, tập trung vào các yếu tố: tiết kiệm năng lượng, tốc
độ in vượt trội, giao diện thân thiện, và đặc biệt là các tính năng bảo mật dữ liệu hiện đại.
Cuộc cạnh tranh vì thế ngày càng khốc liệt, không chỉ ở sản phẩm mà còn ở giải pháp công nghệ đi kèm.
1.2. Môi trường vi mô
1.2.1. Doanh nghiệp
Alpha Hà Nội ban đầu là một trong hai công ty nằm trong mạng lưới phân phối dòng
máy photocopy analog của Ricoh. Tuy nhiên, từ năm 2010, công ty đã rút khỏi hệ thống
này và chính thức trở thành nhà phân phối của Fuji Xerox tại thị trường miền Bắc. Với định
hướng “xây dựng công ty dịch vụ hàng đầu”, Alpha Hà Nội không chỉ tập trung vào cung
cấp máy photocopy mà còn chú trọng phát triển hệ thống dịch vụ đi kèm như bảo hành,
bảo trì và cung cấp giải pháp in ấn trọn gói.
Nhờ hệ thống phân phối rộng khắp miền Bắc và uy tín được gây dựng qua nhiều
năm, công ty đã đạt được thị phần khoảng 20% trên toàn thị trường máy photocopy Việt
Nam vào năm 2018. Đây là nền tảng quan trọng để Alpha Hà Nội tiếp tục cạnh tranh trong
bối cảnh thị trường được dự báo tăng trưởng khoảng 30% trong giai đoạn 2021– 2025, nhờ
quá trình hội nhập kinh tế quốc tế, số lượng doanh nghiệp thành lập mới hằng năm tăng
mạnh, cùng với cường độ làm việc ngày càng cao tại các tổ chức và doanh nghiệp. lOMoAR cPSD| 59452058
1.2.2. Khách hàng
Khách hàng của Alpha Hà Nội chủ yếu là cơ quan nhà nước và các tổ chức kinh tế,
nhóm có nhu cầu sử dụng máy photocopy ổn định và lâu dài. Nhu cầu thiết bị văn phòng,
trong đó có máy photocopy, ngày càng gia tăng khi số lượng doanh nghiệp nước ngoài
thâm nhập vào Việt Nam, kéo theo yêu cầu về hiệu quả vận hành và quản trị in ấn. Kết quả
điều tra thị trường cho thấy: 65% khách hàng ưu tiên yếu tố giá rẻ, 24% quan tâm nhiều
hơn đến dịch vụ sau bán và tốc độ đáp ứng, trong khi 11% lựa chọn linh hoạt tùy tình
huống. Tuy nhiên, xu hướng tiêu dùng đang dịch chuyển rõ rệt: từ chỗ chú trọng “rẻ và tiết
kiệm” sang coi trọng “chất lượng và nhanh chóng”, đặc biệt trong nhóm doanh nghiệp FDI
và các tổ chức có cường độ làm việc cao.
Về mặt thương hiệu, mức độ nhận biết hiện vẫn nghiêng mạnh về các hãng Nhật và
Mỹ, cụ thể: Ricoh đạt 90%, Canon 85%, trong khi Fuji Xerox chỉ 65%. Điều này cho thấy
Alpha Hà Nội cần vừa cạnh tranh bằng dịch vụ và tốc độ đáp ứng, vừa xây dựng uy tín
thương hiệu để thu hút khách hàng vốn quen thuộc với Ricoh và Canon.
1.2.3. Nhà cung cấp
Công ty Alpha Hà Nội hiện là nhà phân phối chính thức của Fuji Xerox tại thị trường
miền Bắc, sau khi rút khỏi hệ thống phân phối Ricoh từ năm 2010. Quan hệ hợp tác này
mang lại cho công ty lợi thế về nguồn hàng ổn định, công nghệ tiên tiến và uy tín từ một
thương hiệu quốc tế. Tuy nhiên, sự phụ thuộc lớn vào một nhà cung cấp duy nhất cũng tiềm
ẩn rủi ro, đặc biệt khi Fuji Xerox thay đổi chính sách phân phối, điều chỉnh giá hoặc chiến
lược thị trường. Hơn nữa, mức độ nhận biết thương hiệu Fuji Xerox tại Việt Nam (65%)
vẫn thấp hơn so với Ricoh (90%) và Canon (85%), khiến Alpha Hà Nội gặp khó khăn trong
cạnh tranh về mặt thương hiệu. Do đó, công ty cần tăng cường hoạt động marketing, đa
dạng hóa sản phẩm và dịch vụ giá trị gia tăng để giảm thiểu bất lợi từ yếu tố cung ứng
(Nguồn: Công ty TNHH Tin học & Truyền thông Alpha)
1.2.4. Đối thủ cạnh tranh Đối thủ Thương Thị Ưu điểm
Nhược điểm Ảnh hưởng lên lOMoAR cPSD| 59452058 chính chính Alpha Hà Nội hiệu phân phần phối (2018) Alpha Sài Ricoh 32%
Phụ thuộc vào Áp lực lớn nhất về Gòn
Thương hiệu Ricoh; cạnh thị phần và giá, Ricoh rất tranh đặc biệt với khách mạnh, giá hàng nhà nước mạnh về giá cạnh tranh, mạng lưới đại lý rộng Đức Lân Fuji Xerox 17%
Nhiều chương Vị trí hơi xa (phân phối trình quan hệ trung tâm; Cạnh tranh trực từ đầu)
khách hàng, dịch vụ kỹ tiếp với tập khách khuyến mại thuật kém hàng Fuji Xerox; dễ bị mất khách nếu dịch vụ kỹ thuật yếu Tân Hồng Fuji Xerox 15% Giá cạnh Cạnh tranh về giá (phân phối
tranh; dịch vụ Sẵn sàng bán và tính linh hoạt; từ đầu) tương đối tốt
nhiều thương có thể thu hút
hiệu theo yêu khách hàng muốn
cầu → không nhiều lựa chọn giữ quan hệ bền với nhà cung cấp Các hãng Canon 16% Gây phân mảnh khác (nhận biết (khác)
Phân mảnh; thị trường, tác Một số thương (Canon, 85%) +
chưa có lực động đến phân hiệu có độ khúc nhạy cảm về Konica, nhiều hãng lượng phân nhận biết cao giá Toshiba...) khác phối đồng bộ (Canon), có như Alpha dòng giá rẻ/đa Sài Gòn lOMoAR cPSD| 59452058 năng
Từ những phân tích trên, có thể kết luận một số định hướng kinh doanh cho Alpha Hà Nội như sau:
Thứ nhất, không cạnh tranh bằng giá toàn diện: Alpha Hà Nội nên tránh chạy theo
cuộc chiến giá với Alpha Sài Gòn; thay vào đó chuyển sang cạnh tranh bằng chất lượng
dịch vụ (đáp ứng nhanh, bảo hành rõ ràng, MPS).
Thứ hai, cần khai thác điểm yếu đối thủ: Đức Lân và Tân Hồng Hà có điểm yếu về
dịch vụ/quan hệ nhà cung cấp - Alpha cần cam kết thời gian sửa chữa, kho phụ tùng sẵn
sàng, trung tâm kỹ thuật gần khách hàng.
Thứ ba, đẩy mạnh xây dựng thương hiệu và marketing: Do Fuji Xerox có nhận biết
thấp hơn Ricoh/Canon, Alpha phải đầu tư truyền thông (case study, testimonial cơ quan
nhà nước, campaign nhấn mạnh hậu mãi) để nâng độ tin cậy thương hiệu.
Thứ bốn, cần đa dạng hoá giải pháp: Bổ sung dịch vụ thuê-mua, managed print
services (MPS), số hóa tài liệu và các gói hỗ trợ để giữ khách lâu dài và giảm tính nhạy cảm về giá.
1.3. Hoạt động Marketing của công ty Alpha 1.3.1. Product
Công ty TNHH Tin học & Truyền thông Alpha hiện cung cấp danh mục sản phẩm
điện tử văn phòng rất đa dạng, bao gồm mực in chính hãng cho các thương hiệu lớn (HP,
Canon, Epson, Brother, Xerox, Ricoh…), máy in chính hãng nhiều dòng (laser đen trắng,
laser màu, phun, kim, máy scan, máy photocopy…), cùng với các dịch vụ đi kèm như bảo
trì máy tính, sửa chữa, helpdesk, di dời hệ thống IT. Danh mục này giúp công ty bao phủ
nhiều nhóm khách hàng khác nhau, từ cá nhân, sinh viên đến doanh nghiệp, trường học.
Một số ưu điểm nổi bật có thể nhận thấy:
- Danh mục đa dạng: Khả năng đáp ứng nhiều nhu cầu khác nhau, từ thiết bị văn
phòng đến hệ thống IT. lOMoAR cPSD| 59452058
- Sản phẩm chính hãng: Yếu tố “chính hãng” được nhấn mạnh xuyên suốt, đặc biệt
trong nhóm mực in và máy in, giúp tăng độ tin cậy với khách hàng vốn lo ngại về
hàng giả, hàng kém chất lượng.
- Chính sách rõ ràng: Các quy định về bảo hành, giao hàng và hàng chính hãng
được công bố minh bạch, cho thấy công ty có quy trình dịch vụ khách hàng ổn định.
Tuy nhiên, công ty cũng đối mặt với nhược điểm lớn: ngành IT, máy tính và thiết bị
văn phòng có mức độ cạnh tranh cao, với nhiều đối thủ cung cấp sản phẩm giá rẻ kèm dịch
vụ tốt. Do đó, Alpha cần tìm cách tạo khác biệt thông qua dịch vụ hậu mãi, bảo trì chuyên
nghiệp và các gói giải pháp tích hợp để giữ chân khách hàng, thay vì chỉ cạnh tranh về giá. 1.3.2. Price
Về chính sách giá, các sản phẩm của Alpha có biên độ dao động khá rộng, phù hợp
với nhiều phân khúc khách hàng. Với mực in chính hãng, mức giá trải dài từ khoảng
500.000 đồng đến vài triệu đồng/sản phẩm, tùy thuộc vào thương hiệu và dung lượng.
Trong khi đó, máy in và máy photocopy có giá từ vài triệu đến hàng trăm triệu đồng/sản
phẩm, phản ánh sự đa dạng về công nghệ, công suất và tính năng (từ các dòng máy phổ
thông cho cá nhân, văn phòng nhỏ đến các dòng máy công nghiệp, đa chức năng cho doanh nghiệp lớn).
Chính sách giá đa dạng này giúp Alpha vừa có thể tiếp cận khách hàng có ngân sách
hạn chế, vừa có khả năng phục vụ các tổ chức, doanh nghiệp lớn sẵn sàng chi trả cao hơn
cho thiết bị hiện đại và dịch vụ kèm theo. Tuy nhiên, trong bối cảnh thị trường thiết bị văn
phòng có mức độ cạnh tranh cao, yếu tố giá không còn là lợi thế bền vững. Do đó, Alpha
cần kết hợp giá cả hợp lý với dịch vụ hậu mãi, bảo hành và giải pháp tích hợp để tạo ra giá
trị khác biệt so với đối thủ. lOMoAR cPSD| 59452058 1.3.3. Place
Về kênh phân phối, Alpha chủ yếu hoạt động theo mô hình doanh nghiệp bán lẻ, tập
trung phân phối các dòng máy in và thiết bị văn phòng từ nhiều thương hiệu lớn như Canon,
Epson, HP hay Xerox. Điểm đáng chú ý là Alpha Hà Nội hiện chưa có showroom hoặc cửa
hàng trực tiếp, mà chủ yếu triển khai hoạt động bán hàng qua kênh online trên website
chính thức https://Alpha.vn/may-in. Cách tiếp cận này giúp công ty tiết kiệm chi phí mặt
bằng, đồng thời có thể tiếp cận khách hàng rộng hơn trên phạm vi toàn quốc.
Tuy nhiên, việc thiếu hệ thống cửa hàng vật lý cũng khiến Alpha hạn chế trong khâu
trải nghiệm sản phẩm trực tiếp, vốn là yếu tố quan trọng khi khách hàng doanh nghiệp lựa
chọn các thiết bị có giá trị cao như máy photocopy hay máy in công nghiệp. Do đó, trong
tương lai, Alpha có thể cân nhắc phát triển mô hình showroom trưng bày hoặc điểm trải
nghiệm dịch vụ kỹ thuật tại các thành phố lớn để gia tăng độ tin cậy và hỗ trợ khách hàng tốt hơn. lOMoAR cPSD| 59452058
1.3.4. Promotion
1.3.4.1. Quảng cáo (Advertising):
Website chính thức Alpha.vn có các mục “Sản phẩm khuyến mại”, “Sản phẩm mới”,
“Báo giá”, cho phép công ty giới thiệu sản phẩm nổi bật, chương trình khuyến mãi trực
tiếp trên kênh owned media.
Tuy nhiên, không có bằng chứng rõ ràng cho thấy công ty triển khai quảng cáo trả
phí (Facebook Ads, Google Ads, Banner Ads). Đồng thời, công ty chưa duy trì kênh mạng
xã hội chính thức để quảng bá.
1.3.4.2. Quan hệ công chúng (PR):
Công ty có thông tin xuất hiện trên các thư mục doanh nghiệp, trang vàng và cổng
thông tin mã số thuế. Dù vậy, chưa có sự hiện diện trên báo chí, truyền hình, hoặc các kênh
truyền thông lớn. Điều này cho thấy hoạt động PR còn hạn chế, ít được đầu tư để tạo dựng
hình ảnh thương hiệu trên thị trường.
1.3.4.3. Bán hàng cá nhân (Personal Selling):
Công ty cung cấp hotline, số điện thoại và mục “Liên hệ hỗ trợ / Liên hệ hợp tác”
trên website, cho phép khách hàng trao đổi trực tiếp với nhân viên kinh doanh. Đây là hình lOMoAR cPSD| 59452058
thức bán hàng cá nhân cơ bản, tạo điều kiện cho khách hàng nhận tư vấn chi tiết trước khi quyết định mua hàng.
1.3.4.4. Xúc tiến bán (Sales Promotion):
Website có danh mục “Sản phẩm khuyến mại”, thể hiện công ty thường xuyên sử
dụng giảm giá và ưu đãi để thúc đẩy hành vi mua hàng. Đồng thời, công ty có lời mời
khách hàng để lại email để nhận tin khuyến mãi, góp phần gia tăng tệp khách hàng tiềm năng.
1.3.4.5. Marketing trực tiếp (Direct Marketing):
Công ty áp dụng hình thức tiếp thị trực tiếp qua email (newsletter, thông báo khuyến
mãi). Tuy nhiên, chưa thấy triển khai các công cụ khác như SMS Marketing, gửi catalog giấy hoặc telemarketing.
1.3.4.6. Phân tích SEO của Alpha
Về Organic Search Positions: lOMoAR cPSD| 59452058
- Website hiện đang xếp hạng cho hơn 1.000 từ khóa, tuy nhiên đa phần ở vị trí trung
bình – chưa có nhiều từ khóa top 1–10.
- Một số từ khóa tiêu biểu:
+ “Alpha” (vị trí 16, volume 14.8K) → mang lại 35% traffic, nhưng keyword
này khá chung chung, không phản ánh rõ thương hiệu.
+ “lenovo ideapad” (vị trí 26, volume 12.1K) → traffic khá nhưng chưa lọt top 10, cơ hội cải thiện.
+ “cw 9060031 ww” (vị trí 3, volume thấp 90) → nằm top cao nhưng là từ khóa sản phẩm niche.
+ “dell inspiron” (vị trí 48, volume 18.1K) → rất tiềm năng nhưng hiện tại nằm
ngoài top 40 → traffic thấp.
+ “máy in laser” (vị trí 30, volume 2.4K) → keyword generic, khách hàng tìm
mua nhiều → cơ hội SEO lớn.
Nhìn chung, Alpha chủ yếu lên top nhờ các sản phẩm cụ thể (model, mã hàng), trong
khi các keyword thương mại rộng (“máy in”, “laptop Lenovo”, “Dell Inspiron”) thì xếp
hạng thấp, dẫn tới hạn chế traffic. lOMoAR cPSD| 59452058 Về Organic Traffic:
- Organic Traffic: Trung bình chỉ đạt khoảng 124 lượt truy cập/tháng, mức khá thấp
so với tiềm năng của ngành hàng máy in.
- Biểu đồ cho thấy có những đợt tăng đột biến vào Q1/2025 và Q2/2025, nhưng nhanh
chóng sụt giảm, phản ánh tình trạng SEO chưa ổn định và thiếu chiến lược nội dung bền vững.
- Paid Traffic: Không ghi nhận hoạt động quảng cáo trả phí (Google Ads, Display
Ads), đồng nghĩa với việc công ty phụ thuộc hoàn toàn vào Organic Traffic.
Như vậy, website chưa tận dụng tốt SEO và Paid Ads để thu hút khách hàng mới, dẫn đến
lượng truy cập thấp và thiếu tính ổn định.
Về Keyword Difficulty (KD %):
- Nhiều từ khóa chính (ví dụ “lenovo ideapad”, “dell inspiron”) có KD 34–37% →
độ cạnh tranh vừa phải, Alpha hoàn toàn có cơ hội SEO lên top nếu tối ưu nội dung.
- Một số từ khóa niche (mã sản phẩm) có KD thấp (<15%) → dễ đạt top nhưng traffic
nhỏ, ít khách hàng tiềm năng.
Từ những phân tích trên, nhóm rút ra nhận xét về SEO hiện tại của Alpha: lOMoAR cPSD| 59452058 Điểm mạnh Điểm yếu - -
Đã có hơn 1.000 từ khóa được
Organic traffic quá thấp (124/tháng), chưa
index → chứng tỏ website có
- đủ để mang lại khách hàng tiềm năng. nội dung và Google crawl
Website chưa tận dụng SEO cho từ khóa được. -
thương mại rộng (máy in, laptop, mực in),
Một số từ khóa sản phẩm
chủ yếu dừng ở tên sản phẩm chi tiết.
niche đã lên top cao (Top 3– - 5).
Nhiều từ khóa quan trọng ở vị trí >30 →
rất ít người dùng click.
- Chưa có chiến lược content marketing →
thiếu blog, review sản phẩm, so sánh sản phẩm.
- Không thấy dấu hiệu SEO on-page mạnh (title, meta, internal link).
- Domain “Alpha.vn” khá ngắn → dễ bị
nhầm với các lĩnh vực khác (ví dụ “Alpha
Land”), gây mất traffic không liên quan.
Tóm lại, SEO của Alpha hiện còn yếu, organic traffic rất thấp, chưa có chiến lược nội
dung rõ ràng. Website mới chỉ mạnh ở từ khóa sản phẩm chi tiết, trong khi các keyword
thương mại tiềm năng thì chưa khai thác tốt. lOMoAR cPSD| 59452058
1.3.4.5. Phân tích UI/UX của Alpha https://pagespeed.web.dev/analysis/https-Alpha-
vn/cng7jqk087?form_factor=desktop https://pagespeed.web.dev/analysis/https-Alpha-
vn/cng7jqk087?form_factor=mobile Dựa trên nguồn UI/UX trích dẫn như trên, kết quả phân tích cho thấy: Ưu điểm Nhược điểm -
- Hiệu suất trên mobile thấp hơn
Largest Contentful Paint (LCP) ≈
desktop: Điểm mobile thấp hơn →
1s → tương đối nhanh (khiến nội
thường là do: ảnh chưa tối ưu kích
- dung chính hiện lên nhanh).
thước, code CSS/JS nặng, hoặc
Cumulative Layout Shift (CLS) =
không thân thiện khi hiển thị trên
0,05 → rất tốt, tức là khi trang load màn hình nhỏ.
không có thay đổi bố cục “chóng
- Cần tối ưu hóa hình ảnh & nén
mặt” hay nhảy layout lớn gây khó
thêm file tĩnh: PageSpeed gợi ý chịu. -
“Serve images in next-gen formats
First Contentful Paint (FCP) ≈ 1s
(WebP, AVIF)” và “Reduce unused
CSS/JS”. Nghĩa là hiện tại trang có
→ nội dung đầu tiên (text, hình
file ảnh & mã chưa tối ưu về kích ảnh) xuất hiện nhanh. - thước, chất lượng
Core Web Vitals: “Passed” — tức
trang đáp ứng các tiêu chí thực
hành tối thiểu về trải nghiệm người dùng.
1.3.5. People (Con người)
Công ty Alpha chú trọng vào dịch vụ hỗ trợ sau bán hàng, thể hiện qua việc có bộ
phận chuyên môn kỹ thuật – IT với số điện thoại hỗ trợ riêng để tiếp nhận và xử lý các vấn
đề của khách hàng. Đây là một yếu tố quan trọng đối với ngành sản phẩm công nghệ thông
tin, bởi chất lượng dịch vụ kỹ thuật quyết định lớn đến sự hài lòng và lòng trung thành của
khách hàng. Tuy nhiên, để phát huy hiệu quả, đội ngũ kỹ thuật cần đảm bảo khả năng phản
hồi nhanh chóng và sở hữu kiến thức chuyên sâu nhằm giải quyết các tình huống thực tế. lOMoAR cPSD| 59452058
Ngoài ra, website của công ty cũng được xây dựng với hệ thống hỗ trợ tự phục vụ
khá đầy đủ, bao gồm các mục “Hướng dẫn mua hàng trực tuyến”, “Hướng dẫn thanh toán”,
“Gửi yêu cầu bảo hành”, “Tra cứu đơn hàng”, “Góp ý – khiếu nại”, giúp khách hàng chủ
động tìm giải pháp nhanh chóng, đồng thời giảm tải áp lực cho nhân viên chăm sóc khách
hàng. Nhìn chung, doanh nghiệp đã có nền tảng tốt về con người và các kênh hỗ trợ minh
bạch; tuy nhiên, để nâng cao hiệu quả, Alpha cần tiếp tục đầu tư vào đào tạo đội ngũ nhằm
cá nhân hóa trải nghiệm, cũng như tăng cường minh bạch thông qua việc phản hồi từ khách hàng thực tế.
1.3.6. Process (Quy trình)
Dựa trên cấu trúc website Alpha chấm VN đã thiết lập quy trình phục vụ khách hàng như sau:
- Quy trình mua hàng trực tuyến: có mục “Hướng dẫn mua hàng trực tuyến” (Đăng
ký tài khoản → Chọn sản phẩm → Thêm vào giỏ → Đặt hàng).
- Quy trình thanh toán: có mục “Hướng dẫn thanh toán”, hỗ trợ nhiều hình thức:
chuyển khoản, COD, quẹt thẻ visa.
- Quy trình bảo hành - hậu mãi có mục: “Gửi yêu cầu bảo hành” và “Tra cứu đơn
hàng” giúp khách hàng theo dõi và xử lý sau khi bán
- Quy trình góp ý - khiếu nại: có thông tin liên lạc để khách hàng góp ý - khiếu nại khi cần.
- Quy trình hậu cần - giao hàng: hợp tác với các đơn vị vận chuyển.
1.3.7. Physical Evidence (Cơ sở vật chất)
1.3.7.1. Website chính thức (Alpha.vn)
Đây là kênh “cửa hàng trực tuyến” và cũng là bằng chứng quan trọng nhất trong bối
cảnh Alpha không có showroom hay mạng xã hội. Website hiện tải nhanh và ổn định (theo
Google PageSpeed Insights), tạo trải nghiệm cơ bản tốt. Tuy nhiên, giao diện chưa hiện
đại, thông tin sản phẩm còn đơn giản, chưa có phần đánh giá hoặc feedback khách hàng →
giảm tính thuyết phục đối với người mua mới.
1.3.7.2. Kênh liên hệ & phản hồi khách hàng
Hotline/Zalo (0969.001.011) được phản hồi nhanh chóng là bằng chứng về sự sẵn
sàng phục vụ. Đây cũng là “tín hiệu” hữu hình giúp khách hàng cảm thấy yên tâm khi đặt
hàng. Tuy nhiên, việc không có fanpage hoặc mạng xã hội đồng nghĩa Alpha thiếu một lOMoAR cPSD| 59452058
kênh công khai để hiển thị phản hồi, review, chứng thực từ khách hàng. Đây là hạn chế đáng chú ý.