PHÂN TÍCH CHÍNH SÁCH AN NINH
BÀI 1: GIỚI THIỆU MÔN HỌC; KHÁI NIỆM AN NINH
I. Định nghĩa an ninh
- Tình trạng không có /không bị các hiểm hoạ
- Tình trạng không có nỗi sợ hãi
- Tình trạng an toàn khỏi các mối đe doạ
- Tình trạng không bị thiếu thốn
II. An ninh của ai ?
- Hệ thống quốc tế
- Quốc gia – dân tộc
- Các cộng đồng
- Cá nhân
An ninh quốc gia:
- Thể nhân
- Biên giới
- Thiết chế chính trị, chính quyền
- Trung tâm kinh tế
Các chủ thể khác
- Giới tinh hoa => An ninh chế độ
- Cộng đồng/ xã hội => An ninh cộng đồng
An ninh với giá trị nào ?
- Lợi ích quốc gia:
+ Độc lập chính trị (chủ quyền)
+ Toàn vẹn lãnh thổ
+ Tinh thần bền vững của nền kinh tế
+ Ổn định chính trị - xã hội
+ Cơ sở hạ tầng thiết yếu
- Cá nhân:
+ An toàn thể chất
+ Phúc lợi về kinh tế
+ Ổn định đời sống tâm lý
+ Quyền riêng tư
- Các cộng đồng:
+ Quyền tự trị
+ An toàn thể chất
+ Phúc lợi kinh tế
+ Các giá trị văn hoá
Mối đe doạ, nguy cơ nào?
- Phi truyền thống: tấn công từ các tổ chức khủng bố, các tổ chức tội phạm xuyên
quốc gia; thiên tai; ô nhiễm môi trường; tấn công mạng…..
- Nguồn gốc của mối đe doạ (Walt 1985):
+ Sức mạnh tổng hợp
+ Sức mạnh tấn công
+ Sự kề cận về địa lý
+ Ý đồ tấn công
BÀI 2: CÁC VẤN ĐỀ CƠ BẢN TRONG NGHIÊN CỨU AN NINH
I. Phát triển của ngành nghiên cứu an ninh
Tiến hoá của Ngành An ninh học:
1. Quốc gia và đế chế
2. Chiến tranh và hoà bình
3. CTTG 2 – Chiến tranh lạnh
+ 1947: Đạo luật An ninh Quốc gia
+ NSC (Hội đồng An ninh Quốc gia) và CIA
4. Phi thực dân hoá
An ninh = Sức mạnh quân sự, độc lập và chủ quyền
- 1949: Liên Xô thử bom nguyên tử => Mĩ cảm thấy bị đe doạ
- Lý thuyết Răn đe (Deterrence Theory): Bộ ba răn đe (máy bay ném bom, tàu
ngầm, tên lửa đạn đạo)
- 1970s: Sự thoái trào của an ninh quốc gia
+ Chiến tranh VN = Sức mạnh quân sự Mỹ (Mỹ mạnh nhưng vẫn thua và rút lui)
+ Hoá hoãn Mỹ - Xô = Cân bằng hạt nhân chiến lược
+ Khủng hoảng dầu mỏ 1973 = Vai trò của kinh tế, năng lượng
- An ninh quốc tế:
- Quốc gia hay “Chính trị nội bộ”: (Ảnh)
- Giai đoạn kết thúc CTL:
+ 9/11/1989: Bức tường Berlin sụp đổ
+ Francis Fukuyama (1993): “Sự cáo chung của lịch sử”: Sự thắng lợi, thắng thế tuyệt đối
của mô hình dân chủ tự do
+ Liên Xô sụp đổ do “chạy đua vũ trang”
+ Ưu việt của mô hình “Dân chủ tự do”
- Toàn cầu hoá:
+ Robert Kaplan, các mối đe doạ xuyên quốc gia và toàn cầu – Suy thoái môi trường
+ Barry Buzan (1997), “Rethinking Security After Cold War”, khái niệm “an ninh hoá”
(securitization)
- UNDP 1994, Human Security:
+ Không có các nỗi sợ hãi và không bị thiếu thốn
+ 7 lĩnh vực: an ninh kinh tế; an ninh lương thực; an ninh y tế (tiếp cận thuốc men, dịch
vụ y tế); an ninh môi trường; an ninh cá nhân; an ninh cộng đồng; an ninh chinh trị
(quyền dân sự cơ bản)
- An ninh = chống khủng bố, chống phổ biến vũ khí huỷ diệt hàng loạt
+ Cuộc tấn công 11/9/2001: chủ nghĩa khủng bố?
+ 2002: cuộc tấn công ở Bali
- An ninh toàn diện = ổn định xã hội, tính mạng và tài sản, sự an toàn của hệ thống
thông tin: Sóng thần ở Ấn Độ Dương (12/2004); Dịch Sars, H5N1; An ninh nguồn
nước; An ninh lương thực; An ninh mạng
- An ninh = không phụ thuộc, không bị gián đoạn, tự chủ chiến lược: Cạnh tranh
chiến lược; An ninh biển; An ninh không gian; Chip war
Đối thoại Melian – Thucudides:
“ Kẻ mạnh làm bất cứ những gì mình có thể, còn kẻ yếu thì phải chấp nhận những gì họ
chấp nhận” – Lịch sử chiến tranh Peloponnesian
Bản chất các quốc gia:
- An ninh – sự tồn vong, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ
- Bản chất quốc gia là tìm cách “tối đa hoá quyền lực”, Han Morgenthau (1944),
Politics among nations
Tác động của hệ thống quan hệ quốc tế:
- Các quốc gia tìm cách giữ nguyên trạng, Kenneth Waltz (1979), Theory of
International Politics: tự cứu mình, lưỡng nan an ninh
- Các quốc gia tìm cách tối đa hoá quyền lực tương đối, John Mearsheimer (2001),
Tragedy of Great Power Politics: bá quyền (hegemony)
- Luật pháp và các thể chế quốc tế có tác dụng hạn chế
Cân bằng mối đe doạ:
- Mối đe doạ:
+ Sức mạnh tổng hợp
+ Sức mạnh tấn công
+ Sự kề cận về địa lý
+ Ý đồ tấn công
- Lựa chọn chính sách:
+ Cầu hoà
+ Phù thịnh
+ Hedging
+ Cân bằng đối trọng
Địa chiến lược:
- Lebensraum (không gian sinh tồn), Karl Haushofer – quốc gia cần lãnh thổ và
không gian để tồn tại và phát triển
- Alfred Thayer Mahan, The influence of sea power upon history, 1660 – 1783,
quyền lực biển
- Halford Mackinder, thuyết địa tâm (Heartland)
- Nicholas Spykman, thuyết vành đai (rimland) = “vùng đệm” giữa cường quốc biển
và cường quốc lục địa
Vùng ảnh hưởng, vùng đệm an ninh, điểm nghẽn
BÀI 4: AN NINH TỪ GÓC ĐỘ CỦA CHỦ NGHĨA TỰ DO
Các nền dân chủ:
- Không gây chiến với nhau, nhưng có thể gây chiến với quốc gia khác
Các thể chế quốc tế:
- Giúp điều phối mối quan hệ
- Thúc đẩy hợp tác
- Kiềm chế hành vi của quốc gia
- Tăng cường lòng tin
Hoà bình, ổn định, hợp tác hơn
Sự phụ thuộc lẫn nhau về kinh tế sẽ giảm nguy cơ chiến tranh:
- Thương mại = hoà bình
- Chia sẻ các giá trị
- Tuỳ thuộc phức hợp
BÀI 5: AN NINH TỪ GÓC ĐỘ CỦA CÁC LÝ THUYẾT QHQT KHÁC
I. Thuyết kiến tạo
- Quyền lực sức mạnh
- Ý tưởng chuẩn mực và bản sắc
- An ninh = sản phẩm của kiến tạo xã hội
+ Bối cảnh
+ Tương tác giữa các chủ thể
+ Chuẩn mực (Norms); Niềm tin (Belief); Nhận thức chung (Shared
Understanding)
+ Không có định nghĩa cố định
Thách thức đối với chủ nghĩa hiện thực
- An ninh hoá và phi an ninh hoá
+ An ninh quân sự, an ninh kinh tế, ổn định chính trị và trật tự xã hội
+ An ninh môi trường và sinh thái
+ An ninh xã hội (vấn đề người tị nạn, nhập cư…)
+ An ninh Châu Âu và nguy cơ “Ban căng hoá (sự tan rã của thực thể lớn tạo thành
thực thể nhỏ)”
II. Thuyết phê phán
- Chủ nghĩa hậu cấu trúc: hiện tượng – ngôn ngữ - sự thật
- Chủ nghĩa nữ quyền: Công bằng cho phụ nữ
- Chủ nghĩa hậu thuộc địa: Thoát khỏi bóng ma của CN thực dân
III. Thuyết phê phán an ninh
- Phê phán cách tiếp cận truyền thống về an ninh – tập trung vào nhà nước
- Tập trung vào ý nghĩa của an ninh và chính trị liên quan – các chủ thể đại
diện và các cách diễn ngôn
- Thúc đẩy các cách tiếp cận liên ngành và các ngành khoa học khác để tìm
cách tiếp cận khác về an ninh – ví dụ góc độ đạo đức
IV. Thuyết nữ quyền
- Giới tính ảnh hưởng đến các vấn đề an ninh như chiến tranh, xung đột và
hoà bình
- Sự thống trị của “phái mạnh” trong nghiên cứu về an ninh: quốc gia, an ninh
quốc gia, bạo lực
- Khái niệm và thực tiễn an ninh bị thống trị bởi “phái mạnh” và các đặc tính
gia trưởng, gắn với sức mạnh và quyền lực
- Cần thừa nhận vai trò của phụ nữ trong tất cả các lĩnh vực kiến tạo hoà bình

Preview text:

PHÂN TÍCH CHÍNH SÁCH AN NINH
BÀI 1: GIỚI THIỆU MÔN HỌC; KHÁI NIỆM AN NINH I. Định nghĩa an ninh -
Tình trạng không có /không bị các hiểm hoạ -
Tình trạng không có nỗi sợ hãi -
Tình trạng an toàn khỏi các mối đe doạ -
Tình trạng không bị thiếu thốn II. An ninh của ai ? - Hệ thống quốc tế - Quốc gia – dân tộc - Các cộng đồng - Cá nhân  An ninh quốc gia: - Thể nhân - Biên giới -
Thiết chế chính trị, chính quyền - Trung tâm kinh tế
Các chủ thể khác -
Giới tinh hoa => An ninh chế độ -
Cộng đồng/ xã hội => An ninh cộng đồng
An ninh với giá trị nào ? - Lợi ích quốc gia:
+ Độc lập chính trị (chủ quyền) + Toàn vẹn lãnh thổ
+ Tinh thần bền vững của nền kinh tế
+ Ổn định chính trị - xã hội
+ Cơ sở hạ tầng thiết yếu - Cá nhân: + An toàn thể chất + Phúc lợi về kinh tế
+ Ổn định đời sống tâm lý + Quyền riêng tư - Các cộng đồng: + Quyền tự trị + An toàn thể chất + Phúc lợi kinh tế + Các giá trị văn hoá
Mối đe doạ, nguy cơ nào? -
Phi truyền thống: tấn công từ các tổ chức khủng bố, các tổ chức tội phạm xuyên
quốc gia; thiên tai; ô nhiễm môi trường; tấn công mạng….. -
Nguồn gốc của mối đe doạ (Walt 1985): + Sức mạnh tổng hợp + Sức mạnh tấn công
+ Sự kề cận về địa lý + Ý đồ tấn công
BÀI 2: CÁC VẤN ĐỀ CƠ BẢN TRONG NGHIÊN CỨU AN NINH I.
Phát triển của ngành nghiên cứu an ninh
Tiến hoá của Ngành An ninh học:
1. Quốc gia và đế chế
2. Chiến tranh và hoà bình
3. CTTG 2 – Chiến tranh lạnh
+ 1947: Đạo luật An ninh Quốc gia
+ NSC (Hội đồng An ninh Quốc gia) và CIA 4. Phi thực dân hoá
 An ninh = Sức mạnh quân sự, độc lập và chủ quyền -
1949: Liên Xô thử bom nguyên tử => Mĩ cảm thấy bị đe doạ -
Lý thuyết Răn đe (Deterrence Theory): Bộ ba răn đe (máy bay ném bom, tàu
ngầm, tên lửa đạn đạo) -
1970s: Sự thoái trào của an ninh quốc gia
+ Chiến tranh VN = Sức mạnh quân sự Mỹ (Mỹ mạnh nhưng vẫn thua và rút lui)
+ Hoá hoãn Mỹ - Xô = Cân bằng hạt nhân chiến lược
+ Khủng hoảng dầu mỏ 1973 = Vai trò của kinh tế, năng lượng - An ninh quốc tế: -
Quốc gia hay “Chính trị nội bộ”: (Ảnh) -
Giai đoạn kết thúc CTL:
+ 9/11/1989: Bức tường Berlin sụp đổ
+ Francis Fukuyama (1993): “Sự cáo chung của lịch sử”: Sự thắng lợi, thắng thế tuyệt đối
của mô hình dân chủ tự do
+ Liên Xô sụp đổ do “chạy đua vũ trang”
+ Ưu việt của mô hình “Dân chủ tự do” - Toàn cầu hoá:
+ Robert Kaplan, các mối đe doạ xuyên quốc gia và toàn cầu – Suy thoái môi trường
+ Barry Buzan (1997), “Rethinking Security After Cold War”, khái niệm “an ninh hoá” (securitization) -
UNDP 1994, Human Security:
+ Không có các nỗi sợ hãi và không bị thiếu thốn
+ 7 lĩnh vực: an ninh kinh tế; an ninh lương thực; an ninh y tế (tiếp cận thuốc men, dịch
vụ y tế); an ninh môi trường; an ninh cá nhân; an ninh cộng đồng; an ninh chinh trị (quyền dân sự cơ bản) -
An ninh = chống khủng bố, chống phổ biến vũ khí huỷ diệt hàng loạt
+ Cuộc tấn công 11/9/2001: chủ nghĩa khủng bố?
+ 2002: cuộc tấn công ở Bali -
An ninh toàn diện = ổn định xã hội, tính mạng và tài sản, sự an toàn của hệ thống
thông tin
: Sóng thần ở Ấn Độ Dương (12/2004); Dịch Sars, H5N1; An ninh nguồn
nước; An ninh lương thực; An ninh mạng -
An ninh = không phụ thuộc, không bị gián đoạn, tự chủ chiến lược: Cạnh tranh
chiến lược; An ninh biển; An ninh không gian; Chip war
Đối thoại Melian – Thucudides:
“ Kẻ mạnh làm bất cứ những gì mình có thể, còn kẻ yếu thì phải chấp nhận những gì họ
chấp nhận” – Lịch sử chiến tranh Peloponnesian
Bản chất các quốc gia: -
An ninh – sự tồn vong, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ -
Bản chất quốc gia là tìm cách “tối đa hoá quyền lực”, Han Morgenthau (1944), Politics among nations
Tác động của hệ thống quan hệ quốc tế: -
Các quốc gia tìm cách giữ nguyên trạng, Kenneth Waltz (1979), Theory of
International Politics: tự cứu mình, lưỡng nan an ninh -
Các quốc gia tìm cách tối đa hoá quyền lực tương đối, John Mearsheimer (2001),
Tragedy of Great Power Politics: bá quyền (hegemony) -
Luật pháp và các thể chế quốc tế có tác dụng hạn chế
Cân bằng mối đe doạ: - Mối đe doạ: + Sức mạnh tổng hợp + Sức mạnh tấn công
+ Sự kề cận về địa lý + Ý đồ tấn công -
Lựa chọn chính sách: + Cầu hoà + Phù thịnh + Hedging + Cân bằng đối trọng
Địa chiến lược: -
Lebensraum (không gian sinh tồn), Karl Haushofer – quốc gia cần lãnh thổ và
không gian để tồn tại và phát triển -
Alfred Thayer Mahan, The influence of sea power upon history, 1660 – 1783, quyền lực biển -
Halford Mackinder, thuyết địa tâm (Heartland) -
Nicholas Spykman, thuyết vành đai (rimland) = “vùng đệm” giữa cường quốc biển
và cường quốc lục địa
 Vùng ảnh hưởng, vùng đệm an ninh, điểm nghẽn
BÀI 4: AN NINH TỪ GÓC ĐỘ CỦA CHỦ NGHĨA TỰ DOCác nền dân chủ:
- Không gây chiến với nhau, nhưng có thể gây chiến với quốc gia khác
Các thể chế quốc tế:
- Giúp điều phối mối quan hệ - Thúc đẩy hợp tác
- Kiềm chế hành vi của quốc gia - Tăng cường lòng tin
 Hoà bình, ổn định, hợp tác hơn
Sự phụ thuộc lẫn nhau về kinh tế sẽ giảm nguy cơ chiến tranh:
- Thương mại = hoà bình - Chia sẻ các giá trị - Tuỳ thuộc phức hợp
BÀI 5: AN NINH TỪ GÓC ĐỘ CỦA CÁC LÝ THUYẾT QHQT KHÁC I. Thuyết kiến tạo - Quyền lực sức mạnh
- Ý tưởng chuẩn mực và bản sắc
- An ninh = sản phẩm của kiến tạo xã hội + Bối cảnh
+ Tương tác giữa các chủ thể
+ Chuẩn mực (Norms); Niềm tin (Belief); Nhận thức chung (Shared Understanding)
+ Không có định nghĩa cố định
 Thách thức đối với chủ nghĩa hiện thực
- An ninh hoá và phi an ninh hoá
+ An ninh quân sự, an ninh kinh tế, ổn định chính trị và trật tự xã hội
+ An ninh môi trường và sinh thái
+ An ninh xã hội (vấn đề người tị nạn, nhập cư…)
+ An ninh Châu Âu và nguy cơ “Ban căng hoá (sự tan rã của thực thể lớn tạo thành thực thể nhỏ)” II. Thuyết phê phán
- Chủ nghĩa hậu cấu trúc: hiện tượng – ngôn ngữ - sự thật
- Chủ nghĩa nữ quyền: Công bằng cho phụ nữ
- Chủ nghĩa hậu thuộc địa: Thoát khỏi bóng ma của CN thực dân III.
Thuyết phê phán an ninh
- Phê phán cách tiếp cận truyền thống về an ninh – tập trung vào nhà nước
- Tập trung vào ý nghĩa của an ninh và chính trị liên quan – các chủ thể đại
diện và các cách diễn ngôn
- Thúc đẩy các cách tiếp cận liên ngành và các ngành khoa học khác để tìm
cách tiếp cận khác về an ninh – ví dụ góc độ đạo đức IV. Thuyết nữ quyền
- Giới tính ảnh hưởng đến các vấn đề an ninh như chiến tranh, xung đột và hoà bình
- Sự thống trị của “phái mạnh” trong nghiên cứu về an ninh: quốc gia, an ninh quốc gia, bạo lực
- Khái niệm và thực tiễn an ninh bị thống trị bởi “phái mạnh” và các đặc tính
gia trưởng, gắn với sức mạnh và quyền lực
- Cần thừa nhận vai trò của phụ nữ trong tất cả các lĩnh vực kiến tạo hoà bình