



















Preview text:
lOMoAR cPSD| 60752940
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIA ĐỊNH
KHOA QUẢN TRỊ MARKETING
& TIỂU LUẬN MÔN QUẢN TRỊ HỌC
PHÂN TÍCH CHỨC NĂNG TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY VINAMILK
Giảng viên hướng dẫn: Trương Anh Tuấn
Sinh viên thực hiện: Nhóm: 9 Lớp: 230211
Võ Thị Hồng Thắm MSSV: 23120019 Đỗ Thanh Tiền
MSSV: 23120033 Nguyễn
Trúc Ly MSSV: 23120270 Lê Nguyễn Bảo Như MSSV: 23120292
Nguyễn Thị Hoài An MSSV: 23120016 Thành
phố Hồ Chí Minh, tháng 12 năm 2024 lOMoAR cPSD| 60752940
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIA ĐỊNH KHOA QUẢN TRỊ MARKETING
& TIỂU LUẬN MÔN QUẢN TRỊ HỌC
PHÂN TÍCH CHỨC NĂNG TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY VINAMILK
Giảng viên hướng dẫn: Trương Anh Tuấn
Sinh viên thực hiện: Nhóm: 9
Lớp: 230211 Võ Thị
Hồng Thắm MSSV: 23120019 Đỗ Thanh Tiền
MSSV: 23120033 Nguyễn Trúc Ly
MSSV: 23120270 Lê Nguyễn Bảo Như MSSV: 23120292
Nguyễn Thị Hoài An MSSV: 23120016 Thành
phố Hồ Chí Minh, tháng 12 năm 2024 lOMoAR cPSD| 60752940
Khoa/Viện: QUẢN TRỊ - MARKETING
NHẬN XÉT VÀ CHẤM ĐIỂM CỦA GIẢNG VIÊN
TIỂU LUẬN MÔN: QUẢN TRỊ HỌC
1. Họ và tên sinh viên: ……………………………………………………………………
2. Tên đề tài: ..........................................................................................................................................
........................................................................................................................................................... 3. Nhận xét:
a) Những kết quả đạt được:
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
b) Những hạn chế:
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
4. Điểm đánh giá (theo thang điểm 10, làm tròn đến 0.5): STT Tiêu chí Điểm Ghi chú 1 Bố cục Theo yêu cầu đề thi 2 Hình thức Theo yêu cầu đề thi
- Trình bày (font chữ, size chữ; canh lề…)
- Kỹ thuật đánh máy, chính tả
- Trích nguồn tài liệu tham khảo 3 Nội dung chính Theo yêu cầu đề thi PHẦN 1: MỞ ĐẦU 1.1.Lý do chọn đề tài 1.2.Mục tiêu nghiên cứu
1.3.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.4.Phương pháp nghiên cứu
1.5.Ý nghĩa của đề tài
PHẦN 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CÁC KHÁI NIỆM NGHIÊN CỨU 2.1. Các khái niệm
2.2. Các lý thuyết liên quan
PHẦN 3: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TẠI 01 CÔNG TY CỤ THỂ
3.1. Giới thiệu về Công ty…
3.2. Phân tích thực trạng hoạt động tại Công ty…
3.3. Nhận xét ưu điểm, hạn chế, nguyên nhân của các hạn chế. PHẦN 4: KẾT LUẬN lOMoAR cPSD| 60752940 Tổng điểm
TP. HCM, ngày … tháng … năm 20……
Giảng viên chấm thi
(Ký và ghi rõ họ tên) LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên, em xin gửi lời cảm ơn đến Trường Đại học Gia Định đã đưa bộ môn Quản
trị học vào chương trình giảng dạy để chúng em có cơ hội tiếp thu kiến thức quý giá. Đặc
biệt, em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến thầy Trương Anh Tuấn đã truyền đạt cho
chúng em kiến thức bằng cả tất cả tâm huyết. Thời gian học bộ môn của thầy là khoảng thời
gian tuyệt vời vì em không chỉ được học lý thuyết mà còn nắm bắt được những kinh nghiệm
thực tế hữu ích. Đây sẽ là hành trang để em có thể vững bước trên con đường đã lựa chọn ban đầu.
Bộ môn Quản trị học không chỉ bổ ích mà còn có tính thực tế cao. Tuy nhiên, do vốn
kiến thức còn nhiều hạn chế và khả năng tiếp thu thực tế còn nhiều bỡ ngỡ. Mặc dù chúng
em đã cố gắng hết sức nhưng chắc chắn bài tiểu luận khó có thể tránh khỏi những thiếu sót
và nhiều chỗ còn chưa chính xác, kính mong thầy xem xét và góp ý để bài tiểu luận của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn! MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................................................... 1
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................................ 1
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................................................. 2
3.1 Đối tượng nghiên cứu ........................................................................................................... 2
3.2 Phạm vi nghiên cứu .............................................................................................................. 2
4. Ý nghĩa thực tiễn và lý luận của đề tài .......................................................................................... 2
4.1 Ý nghĩa lý luận ..................................................................................................................... 2
4.2 Ý nghĩa thực tiễn .................................................................................................................. 3
PHẦN NỘI DUNG .......................................................................................................................... 4
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CHỨC NĂNG TỔ CHỨC ........................................... 4
1.1 Khái niệm và vai trò của chức năng tổ chức ........................................................................ 4
1.1.1 Khái niệm .................................................................................................................... 4
1.1.2 Vai trò của chức năng tổ chức ..................................................................................... 4
1.2 Cơ cấu tổ chức ...................................................................................................................... 4
1.2.1 Khái niệm .................................................................................................................... 4 lOMoAR cPSD| 60752940
1.2.2 Đặc điểm cơ cấu tổ chức ............................................................................................. 4
1.2.3 Các nguyên tắc cơ cấu tố chức .................................................................................... 5
1.2.4 Các yếu tố ảnh hưởng đến cơ cấu tổ chức .................................................................. 5
1.3 Các mô hình cơ cấu tổ chức ................................................................................................. 6
1.3.1 Cơ cấu tổ chức đơn giản ............................................................................................. 6
1.3.2 Cơ cấu tổ chức theo sản phẩm (Product Organizational Structure) ............................ 7
1.3.3 Cơ cấu tổ chức theo khu vực địa lý ............................................................................. 7
1.4 Phân quyền trong tổ chức ..................................................................................................... 8
1.4.1 Khái niệm và các hình thức phân quyền ..................................................................... 8
1.4.2 Quá trình phân quyền .................................................................................................. 9
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG THỰC HIỆN CHỨC NĂNG TỔ CHỨC TẠI VINAMILK .. 10
2.1 Giới thiệu công ty sữa vinamilk ......................................................................................... 10
2.2 Phân tích hình thức phân quyền tại Vinamilk ..................................................................... 11
2.3 Đánh giá việc thực hiện chức năng tổ chức tại công ty Vinamilk ...................................... 13
2.4 Những thành tựu nổi bật cho việc thực hiện chức năng tổ chức tại công ty Vinamilk ....... 14
CHƯƠNG 3. MỘT SỐ BÀI HỌC RÚT RA TỪ VIỆC THỰC HIỆN CHỨC NĂNG TỔ
CHỨC TẠI VINAMILK .............................................................................................................. 15
3.1 Sự chuyên môn hóa trong công tác tổ chức cao ................................................................. 15
3.2 Sự quản lý chặt chẽ ............................................................................................................. 15
3.3 Sản phẩm cơ sở và điều kiện sản xuất của công ty không ngừng hoàn thiện và đổi mới .. 16
KẾT LUẬN .................................................................................................................................... 18
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................................ 19 lOMoAR cPSD| 60752940 PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Việt Nam đang trên đà hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế thế giới, đòi hỏi các
doanh nghiệp Việt Nam phải không ngừng nâng cao năng lực cạnh tranh. Trong bối
cảnh đó, việc nghiên cứu chức năng tổ chức của Vinamilk - một trong những doanh
nghiệp hàng đầu Việt Nam - trở nên đặc biệt quan trọng. Nghiên cứu này không chỉ
giúp làm rõ vai trò của chức năng tổ chức trong sự thành công của Vinamilk mà còn
đóng góp vào việc xây dựng một mô hình tổ chức hiệu quả cho các doanh nghiệp Việt
Nam khác, đặc biệt là trong ngành sữa. Bên cạnh đó, nghiên cứu này còn có ý nghĩa
lý thuyết khi nó có thể bổ sung vào các lý thuyết hiện hành về cấu trúc tổ chức và văn
hóa doanh nghiệp, đồng thời gợi mở những hướng nghiên cứu mới trong tương lai.
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
Đánh giá sự phù hợp của cấu trúc tổ chức: Xác định xem cấu trúc tổ chức hiện
tại của Vinamilk có linh hoạt và thích ứng với những thay đổi của môi trường kinh
doanh, đặc biệt là trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế hay không.
Phân tích hệ thống giao tiếp nội bộ: Đánh giá hiệu quả của hệ thống giao tiếp
nội bộ trong việc truyền đạt chiến lược, mục tiêu và các thông tin quan trọng khác
đến toàn bộ nhân viên.
Đánh giá vai trò của văn hóa tổ chức: Khám phá cách thức văn hóa tổ chức
của Vinamilk ảnh hưởng đến thái độ, hành vi và hiệu suất làm việc của nhân viên.
So sánh với các doanh nghiệp đối thủ: So sánh cấu trúc tổ chức và các thực
tiễn quản lý của Vinamilk với các doanh nghiệp sữa hàng đầu trong khu vực để xác
định những điểm mạnh, điểm yếu và các cơ hội cải tiến.
Thông qua việc đạt được các mục tiêu trên, nghiên cứu này nhằm đóng góp
vào việc làm rõ vai trò của chức năng tổ chức trong sự thành công của Vinamilk, lOMoAR cPSD| 60752940
đồng thời cung cấp những gợi ý hữu ích cho các doanh nghiệp khác trong việc xây
dựng và phát triển tổ chức.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1.Đối tượng nghiên cứu
Công ty Vinamilk: Đây là đối tượng chính của nghiên cứu. Chúng em sẽ tập
trung vào việc phân tích cấu trúc tổ chức, các quy trình làm việc, văn hóa tổ chức và
các yếu tố khác liên quan đến chức năng tổ chức của công ty này.
Nhân viên Vinamilk: Chúng em đã lựa chọn một số nhóm nhân viên cụ thể để
phỏng vấn hoặc khảo sát, chẳng hạn như nhân viên cấp cao, nhân viên quản lý cấp
trung hoặc nhân viên cấp dưới. Điều này giúp thu thập được những góc nhìn đa chiều
về chức năng tổ chức.
Tài liệu, hồ sơ liên quan: Các tài liệu này bao gồm báo cáo thường niên, sơ đồ
tổ chức, chính sách nhân sự, các bài viết nghiên cứu về Vinamilk, v.v... Chúng sẽ cung
cấp cho bạn những thông tin quan trọng về lịch sử phát triển, chiến lược kinh doanh
và cấu trúc tổ chức của công ty.
3.2 Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu được thực hiện tại công ty Vinamilk
Thời gian nghiên cứu: Được tiến hành trong 1 tháng nhằm thu thập dữ liệu,
phân tích và đánh giá chức năng tổ chức của công Vinamilk.
4. Ý nghĩa thực tiễn và lý luận của đề tài.
4.1 Ý nghĩa lý luận
Đóng góp vào kho tàng kiến thức quản trị: Nghiên cứu về chức năng tổ chức
tại Vinamilk giúp làm rõ hơn các lý thuyết quản trị hiện có, đặc biệt là trong lĩnh vực
thiết kế tổ chức, phân quyền, và văn hóa doanh nghiệp.
Kiểm chứng và phát triển lý thuyết: Qua việc nghiên cứu một trường hợp thực
tế cụ thể như Vinamilk, chúng ta có thể kiểm chứng tính đúng đắn và hiệu quả của lOMoAR cPSD| 60752940
các lý thuyết quản trị đã được xây dựng, đồng thời phát hiện ra những điểm mạnh,
điểm yếu và những khía cạnh cần bổ sung, phát triển.
Mở rộng hiểu biết về các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả tổ chức: Nghiên cứu
giúp chúng ta hiểu rõ hơn về vai trò của các yếu tố như cấu trúc tổ chức, văn hóa
doanh nghiệp, quy trình làm việc và công nghệ trong việc tạo ra hiệu quả hoạt động của một tổ chức.
4.2 Ý nghĩa thực tiễn
Cung cấp bài học kinh nghiệm cho các doanh nghiệp: Nghiên cứu sẽ giúp các
doanh nghiệp khác, đặc biệt là các doanh nghiệp trong ngành sữa, học hỏi được những
kinh nghiệm quý báu từ Vinamilk trong việc xây dựng và phát triển một hệ thống tổ chức hiệu quả.
Đề xuất các giải pháp cải tiến: Qua việc phân tích các điểm mạnh, điểm yếu
của hệ thống tổ chức hiện tại, nghiên cứu có thể đưa ra những đề xuất cụ thể để cải
thiện hiệu quả hoạt động của Vinamilk.
Nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp: Một hệ thống tổ chức hiệu
quả sẽ giúp Vinamilk tăng cường năng lực cạnh tranh, thích ứng nhanh chóng với
những thay đổi của thị trường và đạt được những mục tiêu kinh doanh đã đề ra.
Đóng góp vào sự phát triển của ngành sữa Việt Nam: Nghiên cứu về Vinamilk
góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh của toàn ngành sữa Việt Nam, giúp ngành sữa
Việt Nam phát triển bền vững. lOMoAR cPSD| 60752940 PHẦN NỘI DUNG
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CHỨC NĂNG TỔ CHỨC
1.1 Khái niệm và vai trò của chức năng tổ chức
1.1.1 Khái niệm
Chức năng tổ chức là việc lựa chọn những công việc và giao cho mỗi bộ phận
một người chỉ huy với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm cần thiết để
thực hiện mục tiêu của tổ chức đã vạch ra.
1.1.2 Vai trò của chức năng tổ chức
Chức năng tổ chức đóng vai trò quan trọng khi giúp doanh nghiệp quản lý, lập
kế hoạch và phân bổ nhiệm vụ một cách khoa học. Các bộ phận không chỉ đảm bảo
trật tự hoạt động mà còn mỗi cá nhân còn có điều kiện phát huy thế mạnh của bản thân.
1.2 Cơ cấu tổ chức
1.2.1 Khái niệm
Cơ cấu tổ chức là một hệ thống phân chia và sắp xếp các bộ phận, phòng ban
và các vị trí công việc trong một tổ chức, nhằm mục đích đảm bảo hoạt động hiệu
quả và đạt được các mục tiêu kinh doanh đã đề ra.
1.2.2 Đặc điểm cơ cấu tổ chức
Phân công nhiệm vụ rõ ràng: Chuyên môn hóa, xác định vai trò cụ thể.
Quan hệ quyền lực: Quyền hạn và trách nhiệm theo cấp bậc, tập trung hoặc phân quyền.
Linh hoạt: Thích nghi với môi trường và thay đổi chiến lược.
Phối hợp và liên kết: Liên kết ngang, dọc và giao tiếp hiệu quả.
Quy mô: Tùy thuộc số lượng nhân sự, phạm vi hoạt động.
Ổn định và hiệu quả: Đảm bảo hoạt động liên tục và tối ưu nguồn lực.
Loại hình cơ cấu: Chức năng, sản phẩm, dự án, ma trận hoặc địa lý. lOMoAR cPSD| 60752940
1.2.3 Các nguyên tắc cơ cấu tố chức
Nguyên tắc thống nhất chỉ huy: Mỗi người thực hiện chỉ có một cấp trên và
chỉ nhận lệnh và báo cáo với người này.
Nguyên tắc gắn liền với mục tiêu: Mỗi một bộ máy tổ chức khi xây dựng đều
có các mục tiêu và nhiệm vụ cụ thể.
Nguyên tắc hiệu quả: Hoạt động của tổ chức phải đảm bảo tính hiệu quả tốt
nhưng vẫn tối ưu chi phí.
Nguyên tắc cân đối: Các bộ phận cần được cân đối quyền hành và trách
nhiệm, khối lượng công việc.
Nguyên tắc linh hoạt: Tổ chức đảm bảo sự thích nghi, cũng như thích ứng
trước những biến đổi từ môi trường.
1.2.4 Các yếu tố ảnh hưởng đến cơ cấu tổ chức
Trong quá trình vận động cơ cấu tổ chức luôn chịu sự tác động rất nhiều yếu
tố như: khoa học công nghệ, chính sách của Nhà nước... Các yếu tố này được tập hợp
thành 2 nhóm chính là yếu tố khách quan và yếu tố chủ quan.
Khi các yếu tố này thay đổi sẽ làm cho tổ chức phải tự điều chỉnh cơ cấu tổ
chức cho phù hợp bằng cách giải thể, bổ xung, sát nhập hoặc thêm một số bộ phận.
1.2.4.1 Những yếu tố khách quan ảnh hưởng đến cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
Những yếu tố khách quan là những yếu tố mà tổ chức không thể thay đổi cũng
như dự đoán và kiểm soát được nó. Các yếu tố này gồm:
Những quy định của Nhà nước về hệ thống tổ chức và sự phân cấp của nó.
Khối lượng công việc được giao.
Trình độ công nghệ, kỹ thuật và mức độ trang bị lao động.
Địa bàn hoạt động của tổ chức.
Môi trường hoạt động của tổ chức. lOMoAR cPSD| 60752940
1.2.4.2 Những yếu tố chủ quan
Các yếu tố chủ quan là những yếu tố ở bên trong tổ chức. Đây là những yếu tố
có ảnh hưởng mạnh đến cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý. Hơn nữa, đây là các yếu tố
mà tổ chức hoàn toàn có thể kiểm soát, điều chỉnh, thay đổi theo hướng của mình. Các yếu tố này gồm:
Trình độ của người lao động quản lý.
Ảnh hưởng của cơ cấu tổ chức cũ.
Trình độ, năng lực của cán bộ ở bộ phận tham mưu tổ chức.
Quan hệ bên trong tổ chức.
Mục tiêu, phương hướng của tổ chức.
1.3 Các mô hình cơ cấu tổ chức
1.3.1 Cơ cấu tổ chức đơn giản 1.3.1.1 Đặc điểm
Quy mô nhỏ: Thường áp dụng trong doanh nghiệp nhỏ hoặc tổ chức mới thành lập.
Ít tầng quản lý: Gồm chủ doanh nghiệp/quản lý chính và nhân viên.
Quyền lực tập trung: Quyết định chủ yếu nằm ở người lãnh đạo.
Tính linh hoạt cao: Dễ thích nghi với thay đổi, ít thủ tục phức tạp.
Quan hệ trực tiếp: Giao tiếp và quản lý đơn giản, không qua trung gian. 1.3.1.2 Ưu điểm
Dễ vận hành, ít tốn kém chi phí quản lý.
Quyết định nhanh chóng, ít rào cản.
Phù hợp với doanh nghiệp nhỏ hoặc môi trường thay đổi nhanh.
1.3.1.3 Nhược điểm
Phụ thuộc nhiều vào người lãnh đạo.
Thiếu tính chuyên môn hóa.
Dễ quá tải khi quy mô tổ chức mở rộng. lOMoAR cPSD| 60752940
1.3.2 Cơ cấu tổ chức theo sản phẩm (Product Organizational Structure)
Là cơ cấu tổ chức mà trong đó các đơn vị thực hiện tất cả hay phần lớn các
hoạt động cần thiết để phát triển, sản xuất và phân phối một sản phẩm, dịch vụ hay
nhóm sản phẩm, dịch vụ tương đồng.
Cơ cấu tổ chức thể hiện hình thức cấu tạo của tổ chức, bao gồm sự phân chia
tổng thể thành các bộ phận mang tính độc lập tương đối thực hiện những hoạt động nhất định.
Việc hình thành các bộ phận của tổ chức phản ánh quá trình chuyên môn hoá
và hợp nhóm hoạt động theo chiều ngang.
Việc hợp nhóm các hoạt động và con người để tạo nên các bộ phận tạo điều
kiện mở rộng tổ chức đến mức độ không hạn chế và đó cũng là cách để có được
nguồn nhân lực thực hiện các mục tiêu kế hoạch.
Trong thực tế, các bộ phận có thể được hình thành theo những tiêu chí khác
nhau, làm xuất hiện các mô hình tổ chức bộ phận khác nhau. Trong đó có thể kế tới
mô hình tổ chức theo sản phẩm.
1.3.3 Cơ cấu tổ chức theo khu vực địa lý
Cơ cấu tổ chức theo địa lý là cơ cấu khi mà những hoạt động trong một khu
vực nhất định hợp thành nhóm và giao cho một nhà quản lý. Các tổ chức thường sử
dụng mô hình tổ chức bộ phận theo địa dư khi tiến hành các hoạt động giống nhau ở
các khu vực địa lý khác nhau. Nhiều cơ quan nhà nước như cơ quan thuế, toà án, bưu
điện,... Áp dụng hình thức này nhằm cung cấp những dịch vụ giống nhau, đồng thời
ở mọi nơi trong cả nước. 1.3.3.1 Ưu điểm.
Tập trung chú ý vào những sản phẩm, khách hàng hoặc lãnh thổ đặc biệt. Các
đề xuất đổi mới, cải tiến công nghệ dễ được quan tâm.
Tận dụng được lợi thế ở các địa phương khác nhau. lOMoAR cPSD| 60752940
Có được thông tin tốt hơn về thị trường và có khả năng chuyển đổi khi khách
hàng đưa ra được quyết định.
Thích hợp với sự thay đổi nhanh chóng của môi trường và nhu cầu về sản phẩm dịch vụ.
1.3.3.2 Nhược điểm.
Công việc có thể bị trùng lặp.
Xuất hiện sự tranh giành quyền lực giữa các tuyến dẫn đến phản hiệu quả.
Cần nhiều người có năng lực quản lý chung.
Nảy sinh khó khăn đối với việc kiểm soát của cấp quản lý cao nhất.
Sử dụng không hiệu quả các kỹ năng và nguồn lực của tổ chức.
Hạn chế sự thuyên chuyển nhân viên ra ngoài phạm vi tuyến sản phẩm mà họ đang thực hiện.
1.4 Phân quyền trong tổ chức
Phân quyền trong tổ chức là xu hướng phân tán quyền quyết định trong cơ cấu
tổ chức của một doanh nghiệp, phân quyền còn là quá trình chuyển giao nhiệm vụ
hay quyền hạn cho bộ phận hay cá nhân có trách nhiệm hoàn thành nhiệm vụ đó.
1.4.1 Khái niệm và các hình thức phân quyền.
Phân quyền là quá trình chuyển giao quyền hạn, trách nhiệm và quyền quyết
định từ cấp quản lý cao nhất đến các cấp quản lý hoặc nhân viên cấp dưới trong tổ
chức. Phân quyền giúp tăng cường sự linh hoạt, hiệu quả và khuyến khích sự chủ
động tại các cấp thấp hơn trong tổ chức.Có nhiều hình thức phân quyền khác nhau,
tùy thuộc vào quy mô, cấu trúc và văn hóa của tổ chức. Dưới đây là một số hình thức phổ biến:
Phân quyền chức năng: Mỗi bộ phận trong tổ chức sẽ được giao quyền quyết
định về các hoạt động thuộc lĩnh vực của mình.
Phân quyền theo sản phẩm: Mỗi nhóm sản phẩm sẽ có quyền tự quản lý và ra
quyết định liên quan đến sản phẩm đó. lOMoAR cPSD| 60752940
Phân quyền theo khu vực: Các chi nhánh hoặc văn phòng đại diện ở các khu
vực khác nhau sẽ được trao quyền quyết định phù hợp với tình hình địa phương.
Phân quyền theo dự án: Mỗi dự án sẽ có một nhóm làm việc riêng với quyền tự quản lý dự án.
1.4.2 Quá trình phân quyền
1.4.2.1 Quá trình phân quyền
Quá trình phân quyền là một chuỗi các bước, từ việc xác định quyền hạn đến
việc chuyển giao trách nhiệm cho các cá nhân hoặc nhóm trong tổ chức. Quá trình
này cần được thực hiện một cách cẩn thận và có hệ thống để đảm bảo hiệu quả và sự
thống nhất trong tổ chức.
1.4.2.2 Các bước trong quá trình phân quyền
Xác định nhiệm vụ và mục tiêu
Mô tả nhiệm vụ rõ ràng: Trước khi phân quyền, cần xác định rõ các nhiệm vụ,
công việc và mục tiêu mà tổ chức mong muốn đạt được.
Mục tiêu cụ thể: Các mục tiêu cần phải cụ thể và đo lường được để làm cơ sở
phân chia quyền và trách nhiệm.
Xác định các vị trí và phạm vi quyền hạn
Định rõ quyền hạn: Quyền lực cần được phân bổ theo từng cấp bậc và chức
danh cụ thể trong tổ chức.
Phạm vi quyền hạn: Mỗi cá nhân nhận quyền cần biết rõ phạm vi quyết định
của mình, tránh việc lấn sân vào quyền hạn của người khác.
Chọn lựa người hoặc bộ phận nhận quyền
Chọn người có năng lực: Việc phân quyền cần dựa trên năng lực, kỹ năng và
kinh nghiệm của các cá nhân hoặc nhóm.
Phân quyền hợp lý: Quyền lực phải được giao cho những người có khả năng
thực hiện các nhiệm vụ một cách hiệu quả.
Giao nhiệm vụ và quyền hạn lOMoAR cPSD| 60752940
Thông báo và giao nhiệm vụ: Sau khi xác định được người nhận quyền, nhà
quản lý cần truyền đạt nhiệm vụ và quyền hạn cụ thể cho họ.
Giải thích rõ ràng: Cần đảm bảo người nhận quyền hiểu rõ nhiệm vụ, quyền
hạn và trách nhiệm của mình trong tổ chức.
Cung cấp các nguồn lực và hỗ trợ cần thiết
Cung cấp tài nguyên: Đảm bảo rằng các nguồn lực cần thiết (nhân lực, tài
chính, công nghệ) sẵn có để thực hiện nhiệm vụ.
Hỗ trợ liên tục: Nhà quản lý cần đảm bảo có sự hỗ trợ liên tục trong suốt quá
trình thực hiện công việc.
Theo dõi và giám sát
Giám sát hiệu quả: Cần có hệ thống theo dõi để đánh giá việc thực hiện nhiệm
vụ và quyền hạn của người được phân quyền.
Điều chỉnh khi cần: Nếu nhận thấy có vấn đề trong việc thực hiện công việc,
cần có biện pháp điều chỉnh kịp thời.
Đánh giá kết quả và phản hồi
Đánh giá hiệu quả: Sau khi nhiệm vụ hoàn thành, cần đánh giá kết quả và hiệu
quả công việc mà người nhận quyền đã thực hiện.
Phản hồi và cải tiến: Dựa trên kết quả đánh giá, đưa ra phản hồi để cải thiện
quy trình phân quyền cho những lần sau.
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG THỰC HIỆN CHỨC NĂNG
TỔ CHỨC TẠI VINAMILK
2.1 Giới thiệu Công ty Sữa Vinamilk
Công ty Vinamilk có tên đầy đủ là công ty cổ phần Sữa Việt Nam. Đây là
doanh nghiệp chuyên kinh doanh, sản xuất sữa và các sản phẩm từ sữa cũng như các
thiết bị máy móc liên quan tại Việt Nam, theo thống kê của chương trình Phát triển lOMoAR cPSD| 60752940
Liên Hợp Quốc đây là công ty lớn thứ 15 tại Việt Nam vào năm 2007. Vinamilk hiện
đang đứng đầu trong lĩnh vực sản xuất các sản phẩm từ sữa tại Việt Nam. Các sản
phẩm mang thương hiệu này chiếm phần lớn thị phần trên cả nước, cụ thể như sau:
54,5% thị phần sữa trong nước.
40,6% thị phần sữa bột.
33,9% thị phần sữa chua uống.
84,5% thị phần sữa chua ăn.
79,7% thị phần sữa đặc.
Các sản phẩm từ thương hiệu Vinamilk được phân phối đều khắp 63 tỉnh thành
trên cả nước với 220.000 điểm bán hàng. Bên cạnh đó Vinamilk Việt Nam còn được
xuất khẩu sang 43 quốc gia trên thế giới như: Mỹ, Pháp, Canada, Ba Lan, Đức, Nhật
Bản, Trung Đông…Sau hơn 40 năm hình thành và phát triển, công ty đã xây dựng
được 14 nhà máy sản xuất, 2 xí nghiệp kho vận chuyển, 3 chi nhánh văn phòng bán
hàng, 1 nhà máy sữa tại Campuchia, 1 văn phòng đại diện tại Thái Lan.
Tầm nhìn: “Trở thành niềm tin số 1 Việt Nam về sản phẩm dinh dưỡng và sức
khoẻ phục vụ cuộc sống con người”.
Sứ mệnh: “Vinamilk cam kết mang đến cho cộng đồng nguồn dinh dưỡng tốt
nhất, chất lượng nhất bằng chính sự trân trọng tình yêu và trách nhiệm cao của mình
với cuộc sống con người và xã hội”.
2.2 Phân tích hình thức phân quyền tại Vinamilk
Vinamilk là một trong những doanh nghiệp hàng đầu trong ngành sữa tại Việt
Nam đã phát triển hệ thống phân quyền hiệu quả nhằm quản lí và điều hành công ty
trong bối cảnh cạnh tranh toàn cầu. Hình thức phân quyền tại Vinamilk có thể phân
tích theo các yếu tố sau:
Phân quyền theo chức năng (Functional decentralization)
Tại Vinamilk các phòng ban chức năng như marketing tài chính nhân sự sản
xuất và kinh doanh được phân quyền rõ ràng và chịu trách nhiệm trong lĩnh vực của lOMoAR cPSD| 60752940
mình. Điều này giúp mỗi phòng ban có quyền tự chủ nhất định tăng cường chuyên
môn và đảm bảo công việc diễn ra mạch lạc, mỗi phòng ban có thể ra quyết định
riêng dựa trên mục tiêu của công ty và phối hợp với các phòng ban khác nhằm đạt
hiệu quả hoạt động cao nhất.
Phân quyền theo địa lý (Geographical decentralization)
Vinamilk có hệ thống chi nhánh và nhà máy sản xuất trải dài khắp Việt Nam
cũng như các quốc gia khác để đáp ứng nhu cầu nội địa và xuất khẩu. Mỗi chi nhánh
nhà máy đều được trao quyền tự chủ nhất định để hoạt động linh hoạt theo điều kiện
cụ thể của từng địa phương, các chi nhánh địa phương có thể ra quyết định vận hành
sản xuất và phân khối miễn sao đáp ứng nhu cầu về chất lượng và quy định từ trụ sở chính.
Phân quyền theo sản phẩm và thương hiệu (Product and brand decentralization)
Vinamilk sở hữu nhiều thương hiệu sản phẩm đa dạng như sữa tươi, sữa chua,
sữa đặc, sản phẩm dinh dưỡng…Mỗi dòng sản phẩm được quản lí bởi các đội ngũ
chuyên biệt và có quyền tự chủ trong hoạt động phát triển và quảng bá sản phẩm.
Điều này cho phép các đội ngũ quản lí dòng sản phẩm có thể nhanh chóng thích nghi
với thay đổi thị trường, đồng thời tạo ra chiến lược marketing và bán hàng phù hợp
cho từng sản phẩm riêng biệt.
Phân quyền trong nghiên cứu và phát triển (Research and development decentralization)
Vinamilk chú trọng vào R&D đầu tư mạnh vào công nghệ và nghiên cứu các
sản phẩm mới. Nhóm R&D được trao quyền chủ động để nghiên cứu các xu hướng
thị trường công thức sản phẩm mới và đưa ra giải pháp phù hợp nhu cầu người tiêu
dùng, bộ phận R&D có sự tự do trong sáng tạo và phát triển. Đồng thời phối hợp chặt
chẽ với bộ phận marketing để tối ưu hoá các chiến lược sản phẩm. Phân quyền trong
quản lí nguồn nhân lực( Human Resource Decentralization) lOMoAR cPSD| 60752940
Vinamilk có chính sách phân quyền trong quản lí nhân sự ở các chi nhánh và
các nhà máy nhằm đảm bảo mỗi đơn vị có thể tuyển dụng đào tạo và đánh giá nhân
viên theo yêu cầu công việc tại địa phương. Điều này giúp Vinamilk tối ưu hoá quy
trình tuyển dụng và phát triển nhân tài phù hợp với từng vùng miền. Đồng thời sẽ
giảm chi phí và thời gian cho trụ sở chính. Phân quyền tài chính( Financial Decentralization)
Vinamilk cũng trao quyền quản lí tài chính cho các đơn vị thành viên nhất định
giúp họ có quyền tự quyết trong phân bổ ngân sách cho các hoạt động kinh doanh và
tiếp thị dựa trên chiến lược phát triển mỗi khu vực. Tuy nhiên, các đơn vị này vẫn
phải tuân thủ những quy định chung về báo cáo và kiểm soát tài chính từ tổng công ty.
2.3 Đánh giá việc thực hiện chức năng tổ chức tại công ty Vinamilk
Cơ cấu tổ chức: Vinamilk có cơ cấu tổ chức theo từng chức năng, chẳng hạn
như: sản xuất kinh doanh, marketing, tài chính, nghiên cứu và phát triển. Điều này
giúp công ty vận hành hiệu quả với những chuyên môn sâu sắc trong từng lĩnh vực,
Vinamilk đã thiết lập các phòng ban chuyên môn rõ ràng các nhi nhánh và các nhà
máy ở nhiều địa phương giúp mở rộng phạm vi hoạt động nhằm tối ưu hoá các chi
phí từ đó nâng cao năng lực cạnh tranh.
Quy trình quản lí và phối hợp: công ty xây dựng quy trình làm việc chặt chẽ
với quy định và chính sách rõ ràng để đảm bảo tính liên kết giũa các phòng ban. Việc
áp dụng công nghệ thông tin giúp Vinamilk quản lí các quy trình tổ chức từ sản xuất
đến phân phối một cách hiệu quả đảm bảo dòng chảy thông tin mượt mà và phản hồi
nhanh chóng với thay đổi của thị trường.
Quản lí nhân sự: Vinamilk chú trọng đến tuyển dụng đào tạo và phát triển
nhân tài, chương trình đào tạo nhân viên thường xuyên giúp nâng cao năng lực và
tạo động lực cho nhân viên phát triển. Chính sách đãi ngộ của Vinamilk cũng được lOMoAR cPSD| 60752940
đánh giá cao giữ chân được nhiều nhân tài, nâng cao tinh thần làm việc và tính cam
kết của nhân viên với công ty.
Khả năng thích ứng và đổi mới: Vinamilk thường xuyên tổ chức nghiên cứu
cải tiến sản phẩm mới để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của thị trường. Điều này
cho thấy công ty có khả năng đổi mới và phát triển liên tục không ngừng nâng cao
chất lượng sản phẩm. Khả năng thích ứng nhanh với thị trường và xu hướng tiêu
dùng các sản phẩm thân thiện môi trường sản phẩm hữu cơ và sản phẩm ít đường
cho thấy Vinamilk đang tổ chức tốt để linh hoạt trong chiến lược phát triển.
Văn hoá doanh nghiệp: Văn hoá công ty giúp gắn kết nhân viên và tăng tính
hiệu quả của hoạt động tổ chức, đóng vai trò quan trọng trong việc giữ chân và tạo
động lực cho nhân viên. Vinamilk đã thực hiện tốt chức năng tổ chức với cơ cấu rõ
ràng quy trình hiệu quả và quản lí nhân sự chuyên nghiệp khả năng đổi mới và thích
ứng cao, những yếu tố này đã giúp công ty giữ vững vị thế hàng đầu trong ngành sữa
tại Việt Nam và đào tạo phát triển bền vững trong tương lai.
2.4 Những thành tựu nổi bật cho việc thực hiện chức năng tổ chức tại công ty Vinamilk
Sau 45 năm hình thành và phát triển, sữa Vinamilk tiếp tục dẫn đầu top 10
thương hiệu sữa mạnh nhất Việt Nam với tư duy sáng tạo mạnh dạn đổi mới và nổ
lực không ngừng trở thành doanh nghiệp hàng đầu đóng góp tích cực cho sự phát
triển của đất nước nói chung và nghành sữa nói riêng đưa thương hiệu sữa Việt vươn
lên các vị trí cao trên bản đồ ngành sữa toàn cầu. Với những thành tích nổi bật đó
Công ty đã nhận được các danh hiệu và giải thưởng cao quý:
1985: Huân chương Lao động hạng III.
1991: Huân chương Lao động hạng II.
1996: Huân chương Lao động hạng I.
2005: Huân chương Độc lập hạng III.
2010: Huân chương Độc lập hạng II.