lOMoARcPSD| 47206521
lOMoARcPSD| 47206521
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HOA SEN
KHOA LOGISTICS – THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
BÁO CÁO CUỐI KỲ
PHÂN TÍCH CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA
CHUỖI CUNG ỨNG TRONG QUY TRÌNH
XUẤT NHẬP KHẨU LÔ HÀNG ÁO SƠ MI
Môn học:
Nguyên lý logistics & Quản lý chuỗi cung ứng
Mã số môn học:
LG206DV01 - 2400
Mã số lớp:
1730
GVHD:
ThS. Châu Thị Kiều Phương
Sinh viên:
Nhóm 1
Đặng Nguyễn Kim Anh (22300521)
Nguyễn Thanh Ngân (22302307)
Đỗ Thuỵ Thanh Huyền (22301477)
Dương Nguyên Cẩm (22301424)
TP. Hồ Chí Minh, tháng 7 năm 2025
lOMoARcPSD| 47206521
i
BẢNG PHÂN CÔNG CÔNG VIỆC
Họ và tên
MSSV
Nhiệm vụ
Hoàn thành
Đỗ Thuỵ Thanh
Huyền
22301477
Đánh giá tác động công nghệ đến quy
trình xuất nhập khẩu, word
100%
Đặng Nguyễn
Kim Anh
22300521
Tổng quan về quản lý chuỗi cung ứng
(scm) và logistics, word
100%
Nguyễn Thanh
Ngân
22302307
Chuỗi cung ứng trong quy trình xuất
nhập khẩu lô hàng áo sơ mi
100%
Dương Nguyên
Cẩm
22301424
Chuỗi cung ứng trong quy trình xuất
nhập khẩu lô hàng áo sơ mi
100%
lOMoARcPSD| 47206521
ii
LỜI CAM KẾT
"Chúng tôi đã đọc và hiểu các hành vi vi phạm chuẩn mực trung thực trong học thuật.
Chúng tôi cam kết rằng chúng tôi không nhận hoặc cung cấp bất kỳ sự trợ giúp trái phép
nào trong bài tập này, và đây là sản phẩm do chính chúng tôi thực hiện."
Ngày 10 tháng 07 năm 2025
Kí tên
STT
HỌ TÊN
CHỮ KÝ
1
Đỗ Thuỵ Thanh Huyền
2
Đặng Nguyễn Kim Anh
3
Nguyễn Thanh Ngân
4
Dương Nguyên Cẩm
TRÍCH YẾU
Trong bối cảnh nền kinh tế toàn cầu ngày càng hội nhập sâu rộng, logistics và quản
chuỗi cung ứng (Supply Chain Management SCM) đã đang trở thành những yếu tố
then chốt quyết định năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp. Không chỉ đơn thuần hoạt
động vận chuyển hay lưu trữ hàng hóa, logistics và SCM hiện đại đóng vai trò chiến lược
trong việc tối ưu hóa chi phí, rút ngắn thời gian giao hàng, nâng cao chất lượng dịch vụ và
gia tăng giá trị cho khách hàng. Đây là những yếu tố sống còn đối với doanh nghiệp trong
thời đại thị trường biến động nhanh, nhu cầu tiêu dùng ngày càng khắt khe chuỗi
giá trị toàn cầu không ngừng mở rộng.
lOMoARcPSD| 47206521
iii
Môn học “Nguyên Logistics Quản chuỗi cung ứng” không chỉ trang bị cho sinh
viên nền tảng kiến thức toàn diện về cơ cấu chuỗi cung ứng, vai trò của logistics trong từng
công đoạn, mà còn cung cấp thêm các phương pháp tổ chức, hoạch định và kiểm soát hoạt
động trong chuỗi. Thông qua đó, sinh viên được tiếp cận với các khái niệm kỹ năng
quan trọng như quản trị vận tải, lưu kho, dự báo nhu cầu, kiểm soát tồn kho, lựa chọn nhà
cung cấp quản dòng thông tin tất cả đều góp phần vào việc xây dựng một chuỗi
cung ứng hiệu quả và bền vững.
Trong bài báo cáo này, nhóm chúng em sẽ thực hiện phân tích chuỗi cung ứng xuất khẩu
áo mi từ cảng Cát Lái (Việt Nam) đến cảng Incheon (Hàn Quốc) theo điều kiện giao
hàng Door to Door. o cáo không chỉ tả các bước trong quy trình vận chuyển, mà n
làm vai trò của từng chủ thể tham gia, phương thức vận tải, thủ tục hải quan, các loại
chi phí liên quan cũng như các yếu tố quản trị đi kèm. Qua đó, nhóm vận dụng các kiến
thức thuyết đã học đphân tích một tình huống thực tiễn, nhằm hiểu hơn mối quan
hệ giữa logistics và quản lý chuỗi cung ứng trong bối cảnh thương mại quốc tế ngày nay.
LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên, nhóm cũng xin gửi lời cảm ơn đến Tờng Đại học Hoa Sen đã xây dựng
đưa môn học Nguyên Logistics Quản chuỗi cung ứng vào chương trình đào tạo.
Đây là cơ hội để sinh viên được tiếp cận kiến thức thực tiễn, phát triển tư duy hệ thống
hiểu rõ hơn về vai trò quan trọng của logistics trong chuỗi giá trị toàn cầu.
Bên cạnh đó, nhóm chúng em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến Châu Thị Kiều
Phương, giảng viên phụ trách môn Nguyên lý Logistics Quản lý chuỗi cung ứng, vì sự
giảng dạy tận tâm, hướng dẫn chuyên môn u sắcsự hỗ trợ xuyên suốt quá trình thực
hiện báo cáo này. Những góp ý quý báu sđồng hành của đã giúp chúng em giữ
vững định hướng và hoàn thiện báo cáo một cách có hệ thống, logic và hiệu quả.
lOMoARcPSD| 47206521
iv
đã nỗ lực hoàn thành báo cáo với tinh thần trách nhiệm cao nhất, nhưng những thiếu
sót là điều khó tránh khỏi. Nhóm rất mong nhận được những phản hồi mang tính xây dựng
từ cô để có thể cải thiện và hoàn thiện hơn trong các dự án học thuật tiếp theo.
Nhóm chúng em xin chân thành cảm ơn!
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
FOB – Free on Board: Giao hàng lên tàu.
CFR – Cost and Freight: Giá thành và cước phí.
CIF – Cost, Insurance and Freight: Giá thành, bảo hiểm và cước phí.
EXW – Ex Works: Giao tại xưởng.
T/TTelegraphic Transfer: Chuyển khoản điện tử.
L/C – Letter of Credit: Thư tín dụng.
CI – Commercial Invoice: Hóa đơn thương mại.
PL – Packing List: Phiếu đóng gói.
B/L – Bill of Lading: Vận đơn đường biển.
C/O – Certificate of Origin: Giấy chứng nhận xuất xứ.
HTS Code – Harmonized Tariff Schedule Code: Mã HS hàng hóa.
BOM – Bill of Materials: Danh mục nguyên vật liệu.
QC – Quality Control: Kiểm soát chất lượng.
FIFO – First In First Out: Nhập trước – xuất trước.
CBM – Cubic Meter: Mét khối (đơn vị đo thể tích).
NW – Net Weight: Trọng lượng tịnh.
GW – Gross Weight: Trọng lượng tổng.
PO – Purchase Order: Đơn đặt hàng.
SKU – Stock Keeping Unit: Mã quản lý hàng tồn kho.
VTViet Tien (viết tắt của tên công ty).
ICC – International Chamber of Commerce: Phòng Thương mại Quốc tế.
lOMoARcPSD| 47206521
v
VIAC Vietnam International Arbitration Centre: Trung tâm Trọng tài Quốc tế Việt
Nam.
VCCI Vietnam Chamber of Commerce and Industry: Phòng Thương mại Công
nghiệp Việt Nam.
PKGS – Packages: Kiện hàng.
PCS – Pieces: Chiếc, sản phẩm đơn vị.
DC – Dry container
PLT – Pallet: Kệ đỡ hàng.
C/TN – Carton: Thùng giấy (viết tắt không chính thức trong nội địa).
POD - Port of Discharge: Cảng dỡ hàng
POL – Port of Loading: Cảng xếp hàng
ETD - Estimated Time of Departure: Thời gian dự kiến khởi hành
ETA - Estimated Time of Arrival: Thời gian dự kiến đến nơi
SC – Supply Chain: Chuỗi cung ứng
SCM – Supply Chain Management: Quản lý chuỗi cung ứng
DAP – Delivered at Place: Giao hàng tận nơi
VGM - Verified Gross Mass: Chứng từ xác nhận tổng trọng lượng của container
hàng hoá
SI - Shipping Instruction: Hướng dẫn gửi hàng
COT - Cut-Off Time: Thời gian cắt máng
O/F - Ocean Freight: Cước đường biển
THC - Terminal Handling Charge: Phụ phí xếp dỡ tại cảng
DOC – Document fee: Phí chứng từ
Seal fee – Phí niêm phong chì
LSS - Low Sulphur Surcharge: Phụ phí giảm thải lưu huỳnh
lOMoARcPSD| 47206521
vi
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1 Quản chuỗi cung ứng (Supply Chain Management - SCM) ............................
2
Hình 1.2 Logistics................................................................................................................
4
lOMoARcPSD| 47206521
vii
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1: Bảng tóm tắt thông tin đơn hàng ............................................................................
9
Bảng 2: Hóa đơn thương mại của hàng ......................................................................... 32
Bảng 3: Phiếu đóng gói của đơn hàng ............................................................................... 33
Bảng 4: Thông tin ng ................................................................................................. 37
Bảng 5: Bảng giá dự kiến container (Cont) Lifton – Xuất khẩu áo sơ mi ........................ 41
Bảng 6: Cước phí vận chuyển và các phụ phí (Freight & Local Charges) ....................... 47
Bảng 7: Các chi phí trong quy trình xuất nhập khẩu ......................................................... 50
lOMoARcPSD| 47206521
viii
MỤC LỤC
BẢNG PHÂN CÔNG CÔNG VIỆC .................................................................................... i
LỜI CAM KẾT ................................................................................................................... ii
TRÍCH YẾU ........................................................................................................................ ii
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................... iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................................. iv
DANH MỤC HÌNH ẢNH .................................................................................................. vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU ............................................................................................... vii
MỤC LỤC ........................................................................................................................ viii
NHẬP ĐỀ ............................................................................................................................ 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ QUẢN CHUỖI CUNG ỨNG (SCM)
LOGISTICS ........................................................................................................................ 1
1.1. Khái niệm Supply Chain Management: ................................................................... 2
1.1.1. Các hoạt động chính của quản lý chuỗi cung ứng: ........................................... 2
1.2. Khái niệm Logistics: ................................................................................................ 3
1.2.1. Các hoạt động chính của Logistics: .................................................................. 4
1.3. Mối quan hệ giữa Logistics và SCM ....................................................................... 5
1.4. dụ cụ thể: Hoạt động SCM Logistics trong xuất khẩu áo mi từ Việt Nam
sang Hàn Quốc ................................................................................................................. 5
CHƯƠNG 2: CHUỖI CUNG ỨNG TRONG QUY TRÌNH XUẤT NHẬP KHẨU
HÀNG ÁO SƠ MI .............................................................................................................. 8
2.1. Thông tin lô hàng giả định ....................................................................................... 8
2.2. Hoạt động của chuỗi cung ứng trong quy trình xuất nhập khẩu lô hàng áo sơ mi9 9
2.2.1. Nguyên liệu đầu vào (Upstream sourcing) ....................................................... 9
2.2.2. Tổ chức sản xuất tại Việt Nam (Domestic Production Management) ............ 23
2.2.3. Logistics nội địa (từ nhà máy đến cảng – trước khi xuất khẩu) ...................... 25
2.2.4. Đặt chỗ tàu (Booking note) ............................................................................. 35
2.2.5. Tổ chức giao nhận vận chuyển hàng hóa xuất nhập khẩu giữa người nhập khẩu
và người chuyển chở từ việt nam sang hàn quốc ....................................................... 39
CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CÔNG NGHỆ TRONG CHUỖI CUNG ỨNG 51
lOMoARcPSD| 47206521
ix
3.1 Tác động của công nghệ đến quy trình xuất nhập khẩu: ........................................ 51
3.2 Các công nghệ chính trong chuyển đổi số .............................................................. 55
KẾT LUẬN ....................................................................................................................... 59
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................. 61
lOMoARcPSD| 47206521
1
NHẬP ĐỀ
Trong bối cảnh nền kinh tế toàn cầu ngày càng hội nhập sâu rộng, hoạt động xuất nhập
khẩu đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy tăng trưởng nâng cao năng lực cạnh
tranh quốc gia. Trong đó, logistics và quản lý chuỗi cung ng (Supply Chain Management
– SCM) được xem là hai yếu tố cốt lõi giúp đảm bảo quá trình vận chuyển hàng hóa quốc
tế diễn ra hiệu quả, tối ưu chi phí và rút ngắn thời gian giao nhận.
Ngành dệt may đặc biệt sản phẩm áo mi một trong những lĩnh vực xuất khẩu
chủ lực của Việt Nam, với thị trường tiêu thụ rộng khắp, bao gồm cả Hàn Quốc. Việc tổ
chức chuỗi cung ứng cho một lô hàng áo sơ mi xuất khẩu từ Việt Nam đòi hỏi sự phối hợp
nhịp nhàng giữa nhiều chủ thể, từ nhà sản xuất, doanh nghiệp logistics, quan hải quan
đến đơn vị nhập khẩu. Mỗi công đoạn trong chuỗi – từ khâu lưu kho, đóng gói, vận chuyển
nội địa, khai báo hải quan, đến vận tải quốc tế giao hàng cuối cùng đều đóng vai trò
thiết yếu trong việc đảm bảo hàng được vận hành trôi chảy theo đúng điều kiện giao
nhận đã cam kết.
Báo cáo này nhằm làm khái niệm về logistics quản chuỗi cung ứng (SCM), đồng
thời phân tích các hoạt động chính trong chuỗi cung ứng của một lô hàng áo mi xuất
khẩu theo điều kiện Door to Door, với hành trình từ cảng Cát i (Việt Nam) đến cảng
Incheon (Hàn Quốc). Cấu trúc báo cáo gồm ba chương:
Chương 1: Tổng quan về quản lý chuỗi cung ứng (scm) và logistics
Chương 2: Chuỗi cung ứng trong quy trình xuất nhập khẩu lô hàng áo sơ mi
Chương 3: Đánh giá tác động công nghệ trong chuỗi cung ứng
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG
(SCM) VÀ LOGISTICS
lOMoARcPSD| 47206521
2
1.1. Khái niệm Supply Chain Management:
Chuỗi cung ứng (Supply Chain - SC) là một hệ thống bao gồm các quy trình, con người,
nguồn lực, hoạt động liên quan đến việc cung cấp hàng hoá, dịch vụ từ tay người sản xuất
đến khách hàng. Chuỗi cung ứng gồm nhiều thành phần tham gia từ các nhà sản xuất, nhà
cung cấp, đại lý phân phối, vận chuyển đến người cuối cùng là khách hàng.
Quản lý chuỗi cung ứng (Supply Chain Management - SCM) là quá trình tổ chức và quản
lý toàn bộ các hoạt động. Từ cung ứng hàng hóa, dịch vụ từ nhà sản xuất đến người tiêu
dùng cuối cùng. Nó bao gồm quản lý các quá trình mua hàng hoá, vận chuyển, sản xuất,
phân phối.
Hình 1.1 Quản lý chuỗi cung ứng (Supply Chain Management - SCM)
1.1.1. Các hoạt động chính của quản lý chuỗi cung ứng:
Kế hoạch sản xuất cung ứng: SCM giúp nắm thị hiếu của người tiêu dùng để
doanh nghiệp dễ dàng lên kế hoạch sản xuất và cung ứng hàng hóa sao cho phù hợp.
Tránh tình trạng dư thừa và tồn kho vượt ngưỡng cho phép.
Quản kho: SCM giúp quản lý và điều phối hoạt động lưu trữ và quản lý kho hàng.
Chức năng này bao gồm kiểm tra hàng tồn kho, quản đơn hàng, đóng gói, kiểm
lOMoARcPSD| 47206521
3
tra sản phẩm và quản lý dữ liệu về lô hàng. Mục tiêu chính của quản lý kho là giúp
giảm lượng chi phí cho hoạt động lưu trữ đến mức tối thiểu.
Vận chuyển phân phối: SCM đảm bảo vận chuyển phân phối hàng hóa một
cách hiệu quả. Chức năng này bao gồm lựa chọn phương thức vận chuyển, lên kế
hoạch lịch trình, quản lý phương tiện vận chuyển và giám sát hoạt động vận chuyển.
Quản đối tác cung ng: SCM sẽ xem xét duy trì mối quan hệ với các đối tác
trong chuỗi cung ứng. Bao gồm nhà cung cấp, nhà sản xuất, đại lý khách hàng.
Việc quản đối tác cung ứng rất cần thiết để đạt được việc tối đa hoá hiệu suất
của chuỗi cung ứng.
Dự báo lập kế hoạch: SCM giúp dự báo nhu cầu thị trường giúp doanh nghiệp
lập kế hoạch sản xuất, vận chuyển và lưu trữ hàng hoá sao cho phù hợp. Quản lý dự
báo lập kế hoạch giúp đạt được cân bằng về nguồn cung nhu cầu. Đảm bảo
rằng hàng hoá được cung ứng đúng thời điểm và đúng số lượng.
Quản lý rủi ro: Quản lý chuỗi cung ứng giúp doanh nghiệp phát hiện và quản lý kịp
thời rủi ro có thể gặp phải. Từ đó được giải pháp sửa đổi hoặc thay thế thích hợp.
Việc quản rủi ro tốt sẽ giúp doanh nghiệp có thêm ưu thế cạnh tranh với các công
ty đối thủ. Củng cố uy tín thương hiệu và tạo dựng được lòng tin với khách hàng.
1.2. Khái niệm Logistics:
Logistics một phần nhỏ của chuỗi cung ng nhưng lại giữ vai trò cùng quan trọng.
Đây khâu trung gian giúp vận chuyển hàng hoá (sản phẩm hoặc dịch vụ) đến tận tay
người tiêu dùng nhanh chóng nhất. Bao gồm các hoạt động vận chuyển hàng hoá xuất
nhập khẩu, quản lý đội tàu, kho bãi, nhân sự, hoạch định đơn hàng, quản lý công nợ, hoạch
định chi phí sản xuất. Ngoài ra, Logistics cũng sẽ kiêm cả khâu m kiếm nguồn nguyên
vật liệu đầu vào, lên kế hoạch sản xuất, tiếp thị sản phẩm, dịch vụ khách hàng.
lOMoARcPSD| 47206521
4
Hình 1.2 Logistics
1.2.1. Các hoạt động chính của Logistics:
Sản xuất hàng hoá: Quản lý sản xuất hàng hoá trong các phân xưởng theo đúng yêu
cầu chất lượng của đơn đặt hàng.
Đóng gói hàng hoá: Đóng gói sản phẩm vào thùng, hộp carton nhằm bảo quản hàng
hoá và thuận lợi cho việc vận chuyển.
Quản hàng tồn kho: Quản lý đảm bảo số lượng chất lượng ng dự trữ trong
kho, thực hiện nhập xuất hàng hoá theo định kỳ.
Vận chuyển hàng hóa: Logistics khâu trung gian giúp vận chuyển hàng hóa từ
kho của nhà sản xuất tới nơi tiêu thụ.
Lưu kho, lưu bãi hàng hóa: Hàng hóa sẽ được lưu trữ tại kho, bãi trong khi chờ làm
thủ tục xuất nhập hàng hóa.
Xếp dỡ hàng hoá: Xếp dỡ vào container hoặc bốc xếp trực tiếp lên xe tải, tàu hoả,
tàu thuỷ hay máy bay để vận chuyển đến nơi tiêu thụ.
Khai báo hải quan: Khai báo các chứng từ thuế theo quy định của nhà nước, đóng
thuế và các chi phí khác.
lOMoARcPSD| 47206521
5
Kiểm duyệt hàng hoá: Tiến hành kiểm soát nhằm đảm bảo số lượng chất lượng
của hàng hoá không vi phạm các quy định của pháp luật.
Giải quyết các chứng từ và hồ sơ có liên quan đến việc vận chuyển hàng hoá.
1.3. Mối quan hệ giữa Logistics và SCM
Trong chuỗi cung ứng, SCM đóng vai trò như một hệ thống tổng thể điều phối toàn bộ
dòng chảy nguyên vật liệu, sản phẩm, thông tin tài chính – từ nhà cung cấp đến người
tiêu dùng cuối cùng. Trong khi đó, logistics một bộ phận cấu thành quan trọng, đảm
nhận việc thực thi các hoạt động cụ thể như vận chuyển, lưu kho, đóng gói, phân phối
giao nhận hàng hóa.
Nói cách khác, SCM “tổng thể”, còn logistics một phần bên trong của SCM. Nếu
SCM chịu trách nhiệm xây dựng chiến lược, lập kế hoạch tổng thể điều phối các mắt
xích trong chuỗi cung ứng, thì logistics đảm nhiệm vai trò vận hành – giúp hàng hóa được
di chuyển hiệu quả, đúng nơi, đúng thời điểm với chi phí tối ưu.
SCM logistics mối quan hệ tương trợ lẫn nhau: logistics công cụ để SCM hiện
thực hóa các mục tiêu về thời gian, chất lượng và chi phí. Một chuỗi cung ứng được quản
trị tốt nhưng đi kèm với logistics yếu m (như giao hàng trễ, thiếu chính xác, tồn kho quá
mức...) sẽ không thể tạo ra giá trị cho khách hàng, từ đó m suy giảm hiệu quả toàn chuỗi.
Do đó, để chuỗi cung ứng vận hành hiệu quả và bền vững, logistics cần được tích hợp chặt
chẽ vào chiến lược SCM nhằm đảm bảo sự liên tục, tối ưu và linh hoạt trong toàn bộ quá
trình cung ứng.
1.4. Ví dụ cụ thể: Hoạt động SCM và Logistics trong xuất khẩu áo sơ mi từ Việt Nam
sang Hàn Quốc
Trong hoạt động xuất khẩu áo mi từ Việt Nam sang Hàn Quốc, chuỗi cung ng được
quản thông qua sự phối hợp chặt chẽ giữa SCM (quản trị chuỗi cung ứng) logistics
lOMoARcPSD| 47206521
6
(hậu cần vận chuyển). Hai yếu tố này bổ trợ cho nhau nhằm đảm bảo sản phẩm được sản
xuất đúng yêu cầu và giao đến khách hàng đúng thời hạn với chi phí tối ưu.
Các bước cụ thể trong quy trình kết hợp SCM và Logistics:
1. Lập kế hoạch sản xuất:
Bộ phận SCM tiến hành phân tích thị trường Hàn Quốc, dự báo nhu cầu theo mùa (ví dụ:
áo mi dài tay cho mùa đông), xác định số lượng cần sản xuất và thời gian giao hàng phù
hợp.
2. Tìm nguồn cung ứng nguyên vật liệu:
Công ty lựa chọn nhà cung cấp vải cotton từ Thái Lan, chỉ may từ TP.HCM, nút áo từ Đồng
Nai. Qtrình này bao gồm đàm phán giá cả, kiểm tra chất lượng đầu vào và xác định thời
hạn giao nguyên liệu.
3. Tổ chức sản xuất tại nhà máy:
Sau khi nhận nguyên liệu, nhà máy Bình Dương tiến hành cắt, may, hoàn thiện sản phẩm.
SCM giám sát tiến độ sản xuất, năng suất lao động và kiểm định chất lượng từng lô hàng.
4. Quản lý kho và đóng gói:
Hàng hóa sau khi hoàn thành được đóng gói theo tiêu chuẩn xuất khẩu (ví dụ: 50 áo/thùng
carton), dán nhãn, kiểm tra mã sản phẩm, và sắp xếp tồn kho trước khi xuất hàng.
5. Thu xếp logistics nội địa và quốc tế:
Bộ phận logistics liên hệ hãng tàu để đặt container 40’DC, thxe kéo container rỗng từ
cảng Cát Lái đến nhà máy. Sau khi đóng hàng, container được vận chuyển nội địa ra cảng.
Đồng thời, đơn vị logistics phối hợp làm thủ tục hải quan điện tử (VNACCS), chun bị
chứng từ như hóa đơn thương mại, packing list, C/O form AK...
6. Vận chuyển quốc tế:
Hàng được xếp lên tàu vận chuyển từ cảng Cát Lái đến cảng Incheon (Hàn Quốc), hành
trình kéo dài khoảng 5–6 ngày. Trong thời gian này, container được theo dõi qua hệ thống
tracking của hãng tàu.
lOMoARcPSD| 47206521
7
7. Logistics tại nước nhập khẩu:
Khi đến cảng Incheon, đối tác logistics tại Hàn Quốc tiếp nhận container, làm thủ tục thông
quan vận chuyển hàng về kho trung chuyển tại Seoul. Từ đó, hàng được chia nhỏ
giao đến các cửa hàng bán lẻ theo yêu cầu khách hàng.
8. Theo dõi và đánh giá sau giao hàng:
Sau khi giao hàng thành công, bộ phận SCM liên hệ với khách hàng để xác nhận tình trạng
hàng hóa, thu thập phản hồi chất ợng và ghi nhận các đề xuất cho các đơn hàng tiếp theo.
lOMoARcPSD| 47206521
8
CHƯƠNG 2: CHUỖI CUNG ỨNG TRONG QUY TRÌNH XUẤT
NHẬP KHẨU LÔ HÀNG ÁO SƠ MI
2.1. Thông tin lô hàng giả định
Volume: 1 container 40’DC
Routing: Cát Lái (Việt Nam) → Incheon (Hàn Quốc)
Hàng hóa: Áo sơ mi (Garments)
Điều kiện giao hàng: Door-to-Door (giao tận nơi)
Bên xuất khẩu
CÔNG TY CỔ PHẦN MAY VIỆT TIẾN
- Địa chỉ: 7 Lê Minh Xuân, P.7, Q.Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh, Việt
Nam
- Tel: +84-28-3864-0088
Bên nhập khẩu
INCHON TEXTILE CORPORATION
- Address: 125-6 Songdo-dong, Yeonsu-gu, Incheon, South Korea
- Tel: +82-32-123-4567
Điều khoản hợp
đồng
DAP – Giao tận nơi tại địa điểm của người mua. Người bán chịu mọi
chi phí vận tải, thông quan xuất khẩu rủi ro đến địa điểm giao ng
tại Hàn Quốc.
Mặt hàng xuất
khẩu
- Áo sơ mi nam
- Mã HS: 62052000
- Trọng lượng tịnh (Net weight): ~10.000 kgs
- Trọng lượng cả bì (Gross weight): ~12.000 kgs

Preview text:

lOMoAR cPSD| 47206521 lOMoAR cPSD| 47206521
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HOA SEN
KHOA LOGISTICS – THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ BÁO CÁO CUỐI KỲ
PHÂN TÍCH CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA
CHUỖI CUNG ỨNG TRONG QUY TRÌNH
XUẤT NHẬP KHẨU LÔ HÀNG ÁO SƠ MI Môn học:
Nguyên lý logistics & Quản lý chuỗi cung ứng Mã số môn học: LG206DV01 - 2400 Mã số lớp: 1730 GVHD:
ThS. Châu Thị Kiều Phương Sinh viên: Nhóm 1
Đặng Nguyễn Kim Anh (22300521)
Nguyễn Thanh Ngân (22302307)
Đỗ Thuỵ Thanh Huyền (22301477)
Dương Nguyên Cẩm (22301424)
TP. Hồ Chí Minh, tháng 7 năm 2025 lOMoAR cPSD| 47206521
BẢNG PHÂN CÔNG CÔNG VIỆC Họ và tên MSSV Nhiệm vụ Hoàn thành Đỗ Thuỵ Thanh 22301477
Đánh giá tác động công nghệ đến quy 100% Huyền
trình xuất nhập khẩu, word Đặng Nguyễn 22300521
Tổng quan về quản lý chuỗi cung ứng 100% Kim Anh (scm) và logistics, word Nguyễn Thanh 22302307
Chuỗi cung ứng trong quy trình xuất 100% Ngân
nhập khẩu lô hàng áo sơ mi Dương Nguyên 22301424
Chuỗi cung ứng trong quy trình xuất 100% Cẩm
nhập khẩu lô hàng áo sơ mi i lOMoAR cPSD| 47206521 LỜI CAM KẾT
"Chúng tôi đã đọc và hiểu các hành vi vi phạm chuẩn mực trung thực trong học thuật.
Chúng tôi cam kết rằng chúng tôi không nhận hoặc cung cấp bất kỳ sự trợ giúp trái phép
nào trong bài tập này, và đây là sản phẩm do chính chúng tôi thực hiện." Ngày 10 tháng 07 năm 2025 Kí tên STT MSSV HỌ TÊN CHỮ KÝ 1 22301477 Đỗ Thuỵ Thanh Huyền 2 22300521 Đặng Nguyễn Kim Anh 3 22302307 Nguyễn Thanh Ngân 4 22114024 Dương Nguyên Cẩm TRÍCH YẾU
Trong bối cảnh nền kinh tế toàn cầu ngày càng hội nhập sâu rộng, logistics và quản lý
chuỗi cung ứng (Supply Chain Management – SCM) đã và đang trở thành những yếu tố
then chốt quyết định năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp. Không chỉ đơn thuần là hoạt
động vận chuyển hay lưu trữ hàng hóa, logistics và SCM hiện đại đóng vai trò chiến lược
trong việc tối ưu hóa chi phí, rút ngắn thời gian giao hàng, nâng cao chất lượng dịch vụ và
gia tăng giá trị cho khách hàng. Đây là những yếu tố sống còn đối với doanh nghiệp trong
thời đại mà thị trường biến động nhanh, nhu cầu tiêu dùng ngày càng khắt khe và chuỗi
giá trị toàn cầu không ngừng mở rộng. ii lOMoAR cPSD| 47206521
Môn học “Nguyên lý Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng” không chỉ trang bị cho sinh
viên nền tảng kiến thức toàn diện về cơ cấu chuỗi cung ứng, vai trò của logistics trong từng
công đoạn, mà còn cung cấp thêm các phương pháp tổ chức, hoạch định và kiểm soát hoạt
động trong chuỗi. Thông qua đó, sinh viên được tiếp cận với các khái niệm và kỹ năng
quan trọng như quản trị vận tải, lưu kho, dự báo nhu cầu, kiểm soát tồn kho, lựa chọn nhà
cung cấp và quản lý dòng thông tin – tất cả đều góp phần vào việc xây dựng một chuỗi
cung ứng hiệu quả và bền vững.
Trong bài báo cáo này, nhóm chúng em sẽ thực hiện phân tích chuỗi cung ứng xuất khẩu
áo sơ mi từ cảng Cát Lái (Việt Nam) đến cảng Incheon (Hàn Quốc) theo điều kiện giao
hàng Door to Door. Báo cáo không chỉ mô tả các bước trong quy trình vận chuyển, mà còn
làm rõ vai trò của từng chủ thể tham gia, phương thức vận tải, thủ tục hải quan, các loại
chi phí liên quan cũng như các yếu tố quản trị đi kèm. Qua đó, nhóm vận dụng các kiến
thức lý thuyết đã học để phân tích một tình huống thực tiễn, nhằm hiểu rõ hơn mối quan
hệ giữa logistics và quản lý chuỗi cung ứng trong bối cảnh thương mại quốc tế ngày nay. LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên, nhóm cũng xin gửi lời cảm ơn đến Trường Đại học Hoa Sen vì đã xây dựng và
đưa môn học Nguyên lý Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng vào chương trình đào tạo.
Đây là cơ hội để sinh viên được tiếp cận kiến thức thực tiễn, phát triển tư duy hệ thống và
hiểu rõ hơn về vai trò quan trọng của logistics trong chuỗi giá trị toàn cầu.
Bên cạnh đó, nhóm chúng em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến cô Châu Thị Kiều
Phương, giảng viên phụ trách môn Nguyên lý Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng, vì sự
giảng dạy tận tâm, hướng dẫn chuyên môn sâu sắc và sự hỗ trợ xuyên suốt quá trình thực
hiện báo cáo này. Những góp ý quý báu và sự đồng hành của cô đã giúp chúng em giữ
vững định hướng và hoàn thiện báo cáo một cách có hệ thống, logic và hiệu quả. iii lOMoAR cPSD| 47206521
Dù đã nỗ lực hoàn thành báo cáo với tinh thần trách nhiệm cao nhất, nhưng những thiếu
sót là điều khó tránh khỏi. Nhóm rất mong nhận được những phản hồi mang tính xây dựng
từ cô để có thể cải thiện và hoàn thiện hơn trong các dự án học thuật tiếp theo.
Nhóm chúng em xin chân thành cảm ơn! DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT •
FOB – Free on Board: Giao hàng lên tàu. •
CFR – Cost and Freight: Giá thành và cước phí. •
CIF – Cost, Insurance and Freight: Giá thành, bảo hiểm và cước phí. •
EXW – Ex Works: Giao tại xưởng. •
T/T – Telegraphic Transfer: Chuyển khoản điện tử. •
L/C – Letter of Credit: Thư tín dụng. •
CI – Commercial Invoice: Hóa đơn thương mại. •
PL – Packing List: Phiếu đóng gói. •
B/L – Bill of Lading: Vận đơn đường biển. •
C/O – Certificate of Origin: Giấy chứng nhận xuất xứ. •
HTS Code – Harmonized Tariff Schedule Code: Mã HS hàng hóa. •
BOM – Bill of Materials: Danh mục nguyên vật liệu. •
QC – Quality Control: Kiểm soát chất lượng. •
FIFO – First In First Out: Nhập trước – xuất trước. •
CBM – Cubic Meter: Mét khối (đơn vị đo thể tích). •
NW – Net Weight: Trọng lượng tịnh. •
GW – Gross Weight: Trọng lượng tổng. •
PO – Purchase Order: Đơn đặt hàng. •
SKU – Stock Keeping Unit: Mã quản lý hàng tồn kho. •
VT – Viet Tien (viết tắt của tên công ty). •
ICC – International Chamber of Commerce: Phòng Thương mại Quốc tế. iv lOMoAR cPSD| 47206521 •
VIAC – Vietnam International Arbitration Centre: Trung tâm Trọng tài Quốc tế Việt Nam. •
VCCI – Vietnam Chamber of Commerce and Industry: Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam. •
PKGS – Packages: Kiện hàng. •
PCS – Pieces: Chiếc, sản phẩm đơn vị. • DC – Dry container •
PLT – Pallet: Kệ đỡ hàng. •
C/TN – Carton: Thùng giấy (viết tắt không chính thức trong nội địa). •
POD - Port of Discharge: Cảng dỡ hàng •
POL – Port of Loading: Cảng xếp hàng •
ETD - Estimated Time of Departure: Thời gian dự kiến khởi hành •
ETA - Estimated Time of Arrival: Thời gian dự kiến đến nơi •
SC – Supply Chain: Chuỗi cung ứng •
SCM – Supply Chain Management: Quản lý chuỗi cung ứng •
DAP – Delivered at Place: Giao hàng tận nơi •
VGM - Verified Gross Mass: Chứng từ xác nhận tổng trọng lượng của container hàng hoá •
SI - Shipping Instruction: Hướng dẫn gửi hàng •
COT - Cut-Off Time: Thời gian cắt máng •
O/F - Ocean Freight: Cước đường biển •
THC - Terminal Handling Charge: Phụ phí xếp dỡ tại cảng •
DOC – Document fee: Phí chứng từ •
Seal fee – Phí niêm phong chì •
LSS - Low Sulphur Surcharge: Phụ phí giảm thải lưu huỳnh v lOMoAR cPSD| 47206521 DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1 Quản lý chuỗi cung ứng (Supply Chain Management - SCM) ............................ 2
Hình 1.2 Logistics................................................................................................................ 4 vi lOMoAR cPSD| 47206521 DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1: Bảng tóm tắt thông tin đơn hàng ............................................................................ 9
Bảng 2: Hóa đơn thương mại của lô hàng ......................................................................... 32
Bảng 3: Phiếu đóng gói của đơn hàng ............................................................................... 33
Bảng 4: Thông tin lô hàng ................................................................................................. 37
Bảng 5: Bảng giá dự kiến container (Cont) Lifton – Xuất khẩu áo sơ mi ........................ 41
Bảng 6: Cước phí vận chuyển và các phụ phí (Freight & Local Charges) ....................... 47
Bảng 7: Các chi phí trong quy trình xuất nhập khẩu ......................................................... 50 vii lOMoAR cPSD| 47206521 MỤC LỤC
BẢNG PHÂN CÔNG CÔNG VIỆC .................................................................................... i
LỜI CAM KẾT ................................................................................................................... ii
TRÍCH YẾU ........................................................................................................................ ii
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................... iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................................. iv
DANH MỤC HÌNH ẢNH .................................................................................................. vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU ............................................................................................... vii
MỤC LỤC ........................................................................................................................ viii
NHẬP ĐỀ ............................................................................................................................ 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG (SCM) VÀ
LOGISTICS ........................................................................................................................ 1
1.1. Khái niệm Supply Chain Management: ................................................................... 2
1.1.1. Các hoạt động chính của quản lý chuỗi cung ứng: ........................................... 2
1.2. Khái niệm Logistics: ................................................................................................ 3
1.2.1. Các hoạt động chính của Logistics: .................................................................. 4
1.3. Mối quan hệ giữa Logistics và SCM ....................................................................... 5
1.4. Ví dụ cụ thể: Hoạt động SCM và Logistics trong xuất khẩu áo sơ mi từ Việt Nam
sang Hàn Quốc ................................................................................................................. 5
CHƯƠNG 2: CHUỖI CUNG ỨNG TRONG QUY TRÌNH XUẤT NHẬP KHẨU LÔ
HÀNG ÁO SƠ MI .............................................................................................................. 8
2.1. Thông tin lô hàng giả định ....................................................................................... 8
2.2. Hoạt động của chuỗi cung ứng trong quy trình xuất nhập khẩu lô hàng áo sơ mi9 9
2.2.1. Nguyên liệu đầu vào (Upstream sourcing) ....................................................... 9
2.2.2. Tổ chức sản xuất tại Việt Nam (Domestic Production Management) ............ 23
2.2.3. Logistics nội địa (từ nhà máy đến cảng – trước khi xuất khẩu) ...................... 25
2.2.4. Đặt chỗ tàu (Booking note) ............................................................................. 35
2.2.5. Tổ chức giao nhận vận chuyển hàng hóa xuất nhập khẩu giữa người nhập khẩu
và người chuyển chở từ việt nam sang hàn quốc ....................................................... 39
CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CÔNG NGHỆ TRONG CHUỖI CUNG ỨNG 51 viii lOMoAR cPSD| 47206521
3.1 Tác động của công nghệ đến quy trình xuất nhập khẩu: ........................................ 51
3.2 Các công nghệ chính trong chuyển đổi số .............................................................. 55
KẾT LUẬN ....................................................................................................................... 59
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................. 61 ix lOMoAR cPSD| 47206521 NHẬP ĐỀ
Trong bối cảnh nền kinh tế toàn cầu ngày càng hội nhập sâu rộng, hoạt động xuất nhập
khẩu đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy tăng trưởng và nâng cao năng lực cạnh
tranh quốc gia. Trong đó, logistics và quản lý chuỗi cung ứng (Supply Chain Management
– SCM) được xem là hai yếu tố cốt lõi giúp đảm bảo quá trình vận chuyển hàng hóa quốc
tế diễn ra hiệu quả, tối ưu chi phí và rút ngắn thời gian giao nhận.
Ngành dệt may – đặc biệt là sản phẩm áo sơ mi – là một trong những lĩnh vực xuất khẩu
chủ lực của Việt Nam, với thị trường tiêu thụ rộng khắp, bao gồm cả Hàn Quốc. Việc tổ
chức chuỗi cung ứng cho một lô hàng áo sơ mi xuất khẩu từ Việt Nam đòi hỏi sự phối hợp
nhịp nhàng giữa nhiều chủ thể, từ nhà sản xuất, doanh nghiệp logistics, cơ quan hải quan
đến đơn vị nhập khẩu. Mỗi công đoạn trong chuỗi – từ khâu lưu kho, đóng gói, vận chuyển
nội địa, khai báo hải quan, đến vận tải quốc tế và giao hàng cuối cùng – đều đóng vai trò
thiết yếu trong việc đảm bảo lô hàng được vận hành trôi chảy theo đúng điều kiện giao nhận đã cam kết.
Báo cáo này nhằm làm rõ khái niệm về logistics và quản lý chuỗi cung ứng (SCM), đồng
thời phân tích các hoạt động chính trong chuỗi cung ứng của một lô hàng áo sơ mi xuất
khẩu theo điều kiện Door to Door, với hành trình từ cảng Cát Lái (Việt Nam) đến cảng
Incheon (Hàn Quốc). Cấu trúc báo cáo gồm ba chương:
Chương 1: Tổng quan về quản lý chuỗi cung ứng (scm) và logistics
Chương 2: Chuỗi cung ứng trong quy trình xuất nhập khẩu lô hàng áo sơ mi
Chương 3: Đánh giá tác động công nghệ trong chuỗi cung ứng
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ CHUỖI CUNG ỨNG (SCM) VÀ LOGISTICS 1 lOMoAR cPSD| 47206521 1.1.
Khái niệm Supply Chain Management:
Chuỗi cung ứng (Supply Chain - SC) là một hệ thống bao gồm các quy trình, con người,
nguồn lực, hoạt động liên quan đến việc cung cấp hàng hoá, dịch vụ từ tay người sản xuất
đến khách hàng. Chuỗi cung ứng gồm nhiều thành phần tham gia từ các nhà sản xuất, nhà
cung cấp, đại lý phân phối, vận chuyển đến người cuối cùng là khách hàng.
Quản lý chuỗi cung ứng (Supply Chain Management - SCM) là quá trình tổ chức và quản
lý toàn bộ các hoạt động. Từ cung ứng hàng hóa, dịch vụ từ nhà sản xuất đến người tiêu
dùng cuối cùng. Nó bao gồm quản lý các quá trình mua hàng hoá, vận chuyển, sản xuất, phân phối.
Hình 1.1 Quản lý chuỗi cung ứng (Supply Chain Management - SCM)
1.1.1. Các hoạt động chính của quản lý chuỗi cung ứng: •
Kế hoạch sản xuất và cung ứng: SCM giúp nắm rõ thị hiếu của người tiêu dùng để
doanh nghiệp dễ dàng lên kế hoạch sản xuất và cung ứng hàng hóa sao cho phù hợp.
Tránh tình trạng dư thừa và tồn kho vượt ngưỡng cho phép. •
Quản lý kho: SCM giúp quản lý và điều phối hoạt động lưu trữ và quản lý kho hàng.
Chức năng này bao gồm kiểm tra hàng tồn kho, quản lý đơn hàng, đóng gói, kiểm 2 lOMoAR cPSD| 47206521
tra sản phẩm và quản lý dữ liệu về lô hàng. Mục tiêu chính của quản lý kho là giúp
giảm lượng chi phí cho hoạt động lưu trữ đến mức tối thiểu. •
Vận chuyển và phân phối: SCM đảm bảo vận chuyển và phân phối hàng hóa một
cách hiệu quả. Chức năng này bao gồm lựa chọn phương thức vận chuyển, lên kế
hoạch lịch trình, quản lý phương tiện vận chuyển và giám sát hoạt động vận chuyển. •
Quản lý đối tác cung ứng: SCM sẽ xem xét và duy trì mối quan hệ với các đối tác
trong chuỗi cung ứng. Bao gồm nhà cung cấp, nhà sản xuất, đại lý và khách hàng.
Việc quản lý đối tác cung ứng là rất cần thiết để đạt được việc tối đa hoá hiệu suất của chuỗi cung ứng. •
Dự báo và lập kế hoạch: SCM giúp dự báo nhu cầu thị trường giúp doanh nghiệp
lập kế hoạch sản xuất, vận chuyển và lưu trữ hàng hoá sao cho phù hợp. Quản lý dự
báo và lập kế hoạch giúp đạt được cân bằng về nguồn cung và nhu cầu. Đảm bảo
rằng hàng hoá được cung ứng đúng thời điểm và đúng số lượng. •
Quản lý rủi ro: Quản lý chuỗi cung ứng giúp doanh nghiệp phát hiện và quản lý kịp
thời rủi ro có thể gặp phải. Từ đó có được giải pháp sửa đổi hoặc thay thế thích hợp.
Việc quản lý rủi ro tốt sẽ giúp doanh nghiệp có thêm ưu thế cạnh tranh với các công
ty đối thủ. Củng cố uy tín thương hiệu và tạo dựng được lòng tin với khách hàng. 1.2. Khái niệm Logistics:
Logistics là một phần nhỏ của chuỗi cung ứng nhưng lại giữ vai trò vô cùng quan trọng.
Đây là khâu trung gian giúp vận chuyển hàng hoá (sản phẩm hoặc dịch vụ) đến tận tay
người tiêu dùng nhanh chóng nhất. Bao gồm các hoạt động vận chuyển hàng hoá xuất và
nhập khẩu, quản lý đội tàu, kho bãi, nhân sự, hoạch định đơn hàng, quản lý công nợ, hoạch
định chi phí sản xuất. Ngoài ra, Logistics cũng sẽ kiêm cả khâu tìm kiếm nguồn nguyên
vật liệu đầu vào, lên kế hoạch sản xuất, tiếp thị sản phẩm, dịch vụ khách hàng. 3 lOMoAR cPSD| 47206521 Hình 1.2 Logistics
1.2.1. Các hoạt động chính của Logistics:
• Sản xuất hàng hoá: Quản lý sản xuất hàng hoá trong các phân xưởng theo đúng yêu
cầu chất lượng của đơn đặt hàng.
• Đóng gói hàng hoá: Đóng gói sản phẩm vào thùng, hộp carton nhằm bảo quản hàng
hoá và thuận lợi cho việc vận chuyển.
• Quản lý hàng tồn kho: Quản lý và đảm bảo số lượng và chất lượng hàng dự trữ trong
kho, thực hiện nhập xuất hàng hoá theo định kỳ.
• Vận chuyển hàng hóa: Logistics là khâu trung gian giúp vận chuyển hàng hóa từ
kho của nhà sản xuất tới nơi tiêu thụ.
• Lưu kho, lưu bãi hàng hóa: Hàng hóa sẽ được lưu trữ tại kho, bãi trong khi chờ làm
thủ tục xuất nhập hàng hóa.
• Xếp dỡ hàng hoá: Xếp dỡ vào container hoặc bốc xếp trực tiếp lên xe tải, tàu hoả,
tàu thuỷ hay máy bay để vận chuyển đến nơi tiêu thụ.
• Khai báo hải quan: Khai báo các chứng từ thuế theo quy định của nhà nước, đóng
thuế và các chi phí khác. 4 lOMoAR cPSD| 47206521
• Kiểm duyệt hàng hoá: Tiến hành kiểm soát nhằm đảm bảo số lượng và chất lượng
của hàng hoá không vi phạm các quy định của pháp luật.
• Giải quyết các chứng từ và hồ sơ có liên quan đến việc vận chuyển hàng hoá. 1.3.
Mối quan hệ giữa Logistics và SCM
Trong chuỗi cung ứng, SCM đóng vai trò như một hệ thống tổng thể điều phối toàn bộ
dòng chảy nguyên vật liệu, sản phẩm, thông tin và tài chính – từ nhà cung cấp đến người
tiêu dùng cuối cùng. Trong khi đó, logistics là một bộ phận cấu thành quan trọng, đảm
nhận việc thực thi các hoạt động cụ thể như vận chuyển, lưu kho, đóng gói, phân phối và giao nhận hàng hóa.
Nói cách khác, SCM là “tổng thể”, còn logistics là một phần bên trong của SCM. Nếu
SCM chịu trách nhiệm xây dựng chiến lược, lập kế hoạch tổng thể và điều phối các mắt
xích trong chuỗi cung ứng, thì logistics đảm nhiệm vai trò vận hành – giúp hàng hóa được
di chuyển hiệu quả, đúng nơi, đúng thời điểm với chi phí tối ưu.
SCM và logistics có mối quan hệ tương trợ lẫn nhau: logistics là công cụ để SCM hiện
thực hóa các mục tiêu về thời gian, chất lượng và chi phí. Một chuỗi cung ứng được quản
trị tốt nhưng đi kèm với logistics yếu kém (như giao hàng trễ, thiếu chính xác, tồn kho quá
mức...) sẽ không thể tạo ra giá trị cho khách hàng, từ đó làm suy giảm hiệu quả toàn chuỗi.
Do đó, để chuỗi cung ứng vận hành hiệu quả và bền vững, logistics cần được tích hợp chặt
chẽ vào chiến lược SCM nhằm đảm bảo sự liên tục, tối ưu và linh hoạt trong toàn bộ quá trình cung ứng.
1.4. Ví dụ cụ thể: Hoạt động SCM và Logistics trong xuất khẩu áo sơ mi từ Việt Nam sang Hàn Quốc
Trong hoạt động xuất khẩu áo sơ mi từ Việt Nam sang Hàn Quốc, chuỗi cung ứng được
quản lý thông qua sự phối hợp chặt chẽ giữa SCM (quản trị chuỗi cung ứng) và logistics 5 lOMoAR cPSD| 47206521
(hậu cần vận chuyển). Hai yếu tố này bổ trợ cho nhau nhằm đảm bảo sản phẩm được sản
xuất đúng yêu cầu và giao đến khách hàng đúng thời hạn với chi phí tối ưu.
Các bước cụ thể trong quy trình kết hợp SCM và Logistics:
1. Lập kế hoạch sản xuất:
Bộ phận SCM tiến hành phân tích thị trường Hàn Quốc, dự báo nhu cầu theo mùa (ví dụ:
áo sơ mi dài tay cho mùa đông), xác định số lượng cần sản xuất và thời gian giao hàng phù hợp.
2. Tìm nguồn cung ứng nguyên vật liệu:
Công ty lựa chọn nhà cung cấp vải cotton từ Thái Lan, chỉ may từ TP.HCM, nút áo từ Đồng
Nai. Quá trình này bao gồm đàm phán giá cả, kiểm tra chất lượng đầu vào và xác định thời hạn giao nguyên liệu.
3. Tổ chức sản xuất tại nhà máy:
Sau khi nhận nguyên liệu, nhà máy ở Bình Dương tiến hành cắt, may, hoàn thiện sản phẩm.
SCM giám sát tiến độ sản xuất, năng suất lao động và kiểm định chất lượng từng lô hàng.
4. Quản lý kho và đóng gói:
Hàng hóa sau khi hoàn thành được đóng gói theo tiêu chuẩn xuất khẩu (ví dụ: 50 áo/thùng
carton), dán nhãn, kiểm tra mã sản phẩm, và sắp xếp tồn kho trước khi xuất hàng.
5. Thu xếp logistics nội địa và quốc tế:
Bộ phận logistics liên hệ hãng tàu để đặt container 40’DC, thuê xe kéo container rỗng từ
cảng Cát Lái đến nhà máy. Sau khi đóng hàng, container được vận chuyển nội địa ra cảng.
Đồng thời, đơn vị logistics phối hợp làm thủ tục hải quan điện tử (VNACCS), chuẩn bị
chứng từ như hóa đơn thương mại, packing list, C/O form AK...
6. Vận chuyển quốc tế:
Hàng được xếp lên tàu vận chuyển từ cảng Cát Lái đến cảng Incheon (Hàn Quốc), hành
trình kéo dài khoảng 5–6 ngày. Trong thời gian này, container được theo dõi qua hệ thống tracking của hãng tàu. 6 lOMoAR cPSD| 47206521
7. Logistics tại nước nhập khẩu:
Khi đến cảng Incheon, đối tác logistics tại Hàn Quốc tiếp nhận container, làm thủ tục thông
quan và vận chuyển hàng về kho trung chuyển tại Seoul. Từ đó, hàng được chia nhỏ và
giao đến các cửa hàng bán lẻ theo yêu cầu khách hàng.
8. Theo dõi và đánh giá sau giao hàng:
Sau khi giao hàng thành công, bộ phận SCM liên hệ với khách hàng để xác nhận tình trạng
hàng hóa, thu thập phản hồi chất lượng và ghi nhận các đề xuất cho các đơn hàng tiếp theo. 7 lOMoAR cPSD| 47206521
CHƯƠNG 2: CHUỖI CUNG ỨNG TRONG QUY TRÌNH XUẤT
NHẬP KHẨU LÔ HÀNG ÁO SƠ MI 2.1.
Thông tin lô hàng giả định • Volume: 1 container 40’DC •
Routing: Cát Lái (Việt Nam) → Incheon (Hàn Quốc) •
Hàng hóa: Áo sơ mi (Garments) •
Điều kiện giao hàng: Door-to-Door (giao tận nơi)
Bên xuất khẩu CÔNG TY CỔ PHẦN MAY VIỆT TIẾN
- Địa chỉ: 7 Lê Minh Xuân, P.7, Q.Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam - Tel: +84-28-3864-0088
Bên nhập khẩu INCHON TEXTILE CORPORATION
- Address: 125-6 Songdo-dong, Yeonsu-gu, Incheon, South Korea - Tel: +82-32-123-4567 Điều khoản hợp đồng
DAP – Giao tận nơi tại địa điểm của người mua. Người bán chịu mọi
chi phí vận tải, thông quan xuất khẩu và rủi ro đến địa điểm giao hàng tại Hàn Quốc.
Mặt hàng xuất - Áo sơ mi nam khẩu - Mã HS: 62052000
- Trọng lượng tịnh (Net weight): ~10.000 kgs
- Trọng lượng cả bì (Gross weight): ~12.000 kgs 8