lOMoARcPSD| 47206071
Trang | 1
lOMoARcPSD| 47206071
Trang | 2
BẢNG PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ
MỤC LỤC
LỜI NI ĐẦU..........................................................................................................4
CHƯƠNG 1: LÝ THUYẾT VỀ THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ..................................5
1.1. Một số lý thuyết chung về thị trưng tiền tệ...................................................5
1.1.1.Thị trường tiền tệ......................................................................................5
1.1.2. Cầu tiền....................................................................................................6
STT
Họ và tên
Nhiệm vụ
28
Nguyễn Thị Diệu
Cc công c m NHNN s dng giai đoạn
2020-2021
29
Lm powerpoint, lm video
30
Nguyễn Minh Đức
Thuyết trình, cc biện php v đề xuất
31
Lê Mỹ Dung
Thư ký, cơ sở lý thuyết, tng hợp word
32
Phạm Thị Thùy Dương
Thc trạng tiền tê
V
t Nam giai đoạn
2015
– 2019 v giai đoạn
2020- 2021
Nhng thnh công v hạn chế ca cc
33
Trần Thị Thùy Dương
công c m NHNN s dng
Cc công c m NHNN s dng giai đoạn
34
Phạm Thị Duyên
2015
2019
35
H Mai Giang
Nhm trưởng, li mở đầu, cc công c m
NHNN s dng giai đoạn 2020- 2021, tm
tt pp, thuyết trình
Cc công c m NHNN s dng giai đoạn
36
Nguyễn Thị Hương Giang
2015
2019
lOMoARcPSD| 47206071
Trang | 3
1.1.3.Cung tiền...................................................................................................7
1.1.4. Cân bằng thị trường tiền tệ......................................................................8
1.1.5. Chính sách tiền tệ...................................................................................10
1.2. Cc biện php m Ngân hng Trung ương s dng để điều tiết thị trưng
tiền tệ....................................................................................................................10
1.2.1. Nghiệp vụ thị trường mở........................................................................10
1.2.2.Tỷ lệ dự trữ bắt buộc ()...........................................................................11
1.2.3. Lãi suất chiết khấu.................................................................................11
1.2.4. Các công cụ khác...................................................................................12
CHƯƠNG 2: THC TRẠNG CÁC CÔNG CỤ NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIÊT NAM SỬ DỤNG ĐỂ ĐIỀU TIẾT THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ GIAI ĐOẠ
2015 -2019 VÀ GIAI ĐOẠN 2020 - 2021.............................................................12
2.1. Thc trạng tiền tệ tại Viêt Nam giai đoạn 2015 – 2019 v giai đoạn 2020 -
2021......................................................................................................................12
2.1.1. Hệ thống ngân hàng Việt Nam...............................................................12
2.1.2. Thị trường tiền tệ Việt Nam....................................................................13
2.2. Cc biện php m ngân hng nh nước VN s dng để điều tiết thị trưng
tiền tệ....................................................................................................................17
2.2.1. Giai đoạn 2015 – 2019...........................................................................17
2.2.2. Giai đoạn 2020 – 2021...........................................................................24
2.3. Nhng thnh công v hạn chế ca cc công c m NHNN s dng để điều
tiết thị trưng tiền tê ở Việ t Nam giai đoạn 2015 – 2019 v giai đoạn 2020 –
2021......................................................................................................................32
CHƯƠNG 3: CÁC BIÊN PHÁP VÀ ĐỀ XUT NHM NÂNG CAO HIỆ
U  QUẢ SỬ DỤNG CÁC CÔNG CỤ ĐIỀU TIẾT THỊ TRƯỜNG TIỀN
TẠI 
VIÊT NAM CA NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG
..............................................34
3.1.Định hướng cơ bản........................................................................................34
3.2.Hoàn thiện thể chế pháp luật ngân hàng và nâng cao hiệu quả thực thi pháp
luật.......................................................................................................................35
lOMoARcPSD| 47206071
Trang | 4
3.3.Phối hợp chặt chẽ với chính sách tài khóa và các chính sách kinh tế vĩ mô
khác......................................................................................................................36
3.4. Ổn định tiền tệ, tài chính...............................................................................37
3.5.Nâng cao hiệu quả công tác thanh tra, giám sát ngân hàng.........................38
3.6. Tăng cường đảm bảo an ninh, an toàn trong thanh toán điện tử và thanh
toán thẻ.................................................................................................................39
LỜI NI ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trưng, để kiểm sot v điều tiết tiền tệ, ngân hng trung ương cc
nước thưng s dng hệ thống cc công c như d tr bt buộc, ti cấp vốn, nghiệp v thị
trưng mở. Đối với Việt Nam, hệ thống cc công c kiểm sot v điều tiết tiền tệ đã được
hình thnh v pht triển cùng với qu trình đi mới hệ thống ngân hng.
Xuất pht từ thc tiễn Việt Nam, ngân hng nh nước đã thc hiện việc kiểm sot, điều
tiết tiền tệ thông qua việc s dng cc công c trc tiếp như: hạn mức tín dng, lãi suất, tỷ
gi, đồng thi thiết lập v bước đầu s dng cc công c gin tiếp như d tr bt buộc, ti
cấp vốn, ngiệp v thị trưng mở. Tăng cưng phạm vi v hiệu quả điều tiết, kiểm sot thị
trưng tiền tệ ca ngân hng nh nước l mc tiêu đặt ra trong qu trình cải cch hệ thống
ngân hng Việt Nam. Viêc nghiên cứu cc công c m Ngân hng Nh nước Việ t Nam
s  dng để điều tiết thị trưng s ch ra được nhng ưu điểm cng như măt cn hạn chế
ca  cc giải php, từ đ tìm ra được hướng đi đng đn cho thị trưng tiền tê nước nh
trong  thi điểm hiên nay.
Với đề ti “Phân tích các công cụ mà Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sử dụng để điều
tiết thị trường tiền tệ trong giai đoạn 2015 – 2019 và giai đoạn 2020 – 2021”, nhm 4
hy vng c thể tìm hiểu sâu hơn về cc công c m ngân hng nh nước đã s dng
đểđiều tiết thị trưng tiền tê cng như nhng mặ t tích cc, hạn chế cn tồn tại. Từ
đ nêu  ra cc giải php, đề xuất nhm nâng cao hiêu quả trong công tc quản lý, điều
hnh ca  ngân hng Viêt Nam.
Đối tượng v phạm vi nghiên cứu: Cc công c m Ngân hng Nh nước Viêt Nam s 
dng trong giai đoạn 2015 – 2019 v giai đoạn 2020- 2021.
Phương php nghiên cứu: thu thâp số liệ u, tng hợp, phân tích v đnh gi.
Nhm 4 chng em xin chân thnh cảm ơn cô Lương Nguyêt nh Giảng viên bộ môn 
Kinh tế hc V mô I đã tân tình hướng dn chng em trong suốt qu trình hc tậ p, tìm 
hiểu, thảo luân v xây dng đề ti. Chng em mong rng c thể nhậ n được nhng li 
nhân xt, đnh gi ca cô sau khi trình by đề ti thảo luậ n để bi lm ca chng em
được
hon thiên hơn trong nhng lần tới. 
lOMoARcPSD| 47206071
Trang | 5
Bài tho luân gm 3 n i dung chín :
Chương 1: Lý thuyết về thị trưng tiền tê 
Chương 2: Thc trạng cc công c Ngân hng Nh nước Viêt Nam s dng để
điề tiết thị trưng tiền tê giai đoạn 2015 – 2019 v giai đoạn 2020 – 2021
Chương 3: Cc biên php v đề xuất nhm nâng cao hiệ u quả s dng cc
công c  điều tiết thị trưng tiền tê tại Việ t Nam ca Ngân hng Trung ương
CHƯƠNG 1: LÝ THUYẾT VỀ THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ
1.1. Mt số lý thuyết chung về thị trường tiền tệ
1.1.1.Thị trường tiền tệ
Thị trưng tiền tệ: L thị trưng vốn ngn hạn, nơi diễn ra cc hoạt động ca cung v
cầu về vốn ngn hạn. Vốn ngn hạn bao gồm cả giấy t c gi ngn hạn, c kì hạn tức l
mua bn nhng mn nợ ngn hạn ri ro thấp, tính thanh khoản cao.
Nhng đặc điểm chính ca thị trưng tiền tệ đ l:
Thị trưng tiền tệ không c quy định c thể v không chịu s gim st ca bất kỳ
cơ quan, t chức no.
Thị trưng tiền tệ mang tính ton cầu ha, giao dịch quy mô quốc tế thông qua
mạng internet l ch yếu.
Thị trưng ny tồn tại trong cc phng giao dịch tiền tệ, trong cc ngân hng nh
nước v ngân hng thương mại trên ton thế giới.
Thị trưng l nơi trung gian gia ngưi vay v bên cho vay l cc ngân hng
thương mại.
Thị trưng tiền tệ ch yếu thc hiện giao dịch mua bn nhng công c ti chính c
thi gian đo hạn trong vng 1 năm, luân chuyển vốn ngn hạn
Cc công c ca thị trưng tiền tệ c tính thanh khoản cao, mang lại lợi tức, lãi
suất, lợi nhuận cho nh đầu tư.
Nghiệp v cơ bản ca thị trưng tiền tệ l quyền chn kỳ hạn, đo hạn, hon đi…
1.1.2. Cầu tiền
Cầu tiền (LP): Cầu tiền l lượng tiền cần để đp ứng nhu cầu giao dịch trong nền kinh
tế.
L lượng tiền m mi ngưi muốn nm gi dưới dạng tiền mặt v tiên gi không kì hạn
tại cc ngân hng thương mại nhm đp ứng nhu cầu giao dịch trong nền kinh tế.
lOMoARcPSD| 47206071
Trang | 6
Cc loại cầu tiền:
LP1: cầu về số dư tiền hoạt động – tiền được s dng lm phương tiện trao đi .
LP2: cầu về số dư tiền nhn rỗi nhu cầu tiền phc v cho mc đích đầu cơ.0
LP: tng cầu về số dư tiền
LP= LP1+LP2
Hm cầu tiền:
LP = + Ky – hr
Trong đ:
LP: mức cầu tiền thc tế.
: cầu tiền t định
Y: thu nhập quốc dân
r: lãi suất thc
k: hệ số phản nh s nhạy cảm ca cầu tiền với thu nhập h: hệ số phản nh s nhạy
cảm ca cầu tiền với lãi suất.
Cc yếu tố tc động đến cầu tiền:
Lãi suất: Lãi suất lm cho cầu tiền giảm v ngược lại.
Thu nhập quốc dân (Y): Thu nhập quốc dân Y tăng gip chi tiêu tăng lm cho cầu tiền
tăng v ngược lai.
Tần suất ngưi dân được chi trả thu nhập: Tần suất thấp thì cầu tiền cao do mi ngưi
cần gi tiền để đảm bảo việc được chi trả cho đến kì được chi trả thu nhập tiếp theo.
Nhân tố khc: mùa v trong năm (chẳng hạn mi ngưi cần số dư tiền nhiều hơn vo
dịp Tết Nguyên Đn để đp ứng nhu cầu chi tiêu gia tăng trong dịp ny), tình hình kinh
tế - xã hội, cầu về c phiếu, tri phiếu,...
ph thuộc vo: tỷ suất lợi nhuận trên ti sản, kỳ vng về gi ca chứng khon hay cc
ti sản khc, nhu cầu đầu cơ v tỷ gi hối đoi.
Đồ thị cầu tiền:
lOMoARcPSD| 47206071
Trang | 7
1.1.3.Cung tiền
Cung tiền đo lưng tng số tiền trong nền kinh tế tại một thi điểm c thể. Da vo
mức độ thanh khoản ca cc loại tiền hiện c trong nền kinh tế, cung tiền được phân
thnh ,, v .
Cung tiền mặt (): Bao gồm ton bộ gi trị ca lượng tiền giấy v tiền kim loại đang lưu
hnh trong nền kinh tế. Đây l loại tiền c khả năng thanh khoản cao nhất (cn gi l
tính thanh khoản hay tính lng cao).
Cung tiền giao dịch (): Bao gồm tiền mặt () v tiền gi (D) trong ti khoản tại cc
NHTM được ghi s hoặc viết sc để thanh ton.
=+D
Cung tiền rộng (): Bao gồm tng lượng tiền giao dịch v cc khoản gi tiết kiệm c kỳ
hạn () tại cc NHTM.
=+
Cung tiền ti chính (): Bao gồm tiền rộng cộng với cc loại ti sane ti chính khc như
c phiếu, tri phiếu, giấy xc nhận ti sản hu hình c gi trị, cc chấp nhận thanh ton
ca ngân hng...
+ Cc loại ti sản ti chính khc
Cung tiền l khối lượng tiền sẵn sng cho việc thc hiện cc giao dịch trong nền kinh
tế. Cung tiền tệ bao gồm tiền mặt đang lưu hnh trong dân chng ) v cc khoản tiền gi
không kì hạn tại cc ngân hng thương mại (D).
MS=+D
Cần phân biệt:
Cung tiền danh ngha : L tng lượng (gi trị) tiền sẵn sng cho cc giao dịch hiện c
(MS)
Cung tiền thc: thể hiện sức mua ca tiền (MS/P).
r
A
r1
r2
B
LP
M
1
Lượng tiền
M2
0
lOMoARcPSD| 47206071
Trang | 8
Đường cung tiền:
Nếu gi MS l cung tiền danh ngha, P l mức gi thì MS/P l cung về số dư tiền thc
(mức cung tiền thc).
Giả định cung tiền thc tế l cố định ta c:
MS/P = Lãi suất
1.1.4. Cân bằng thị trường tiền tệ
Cân bng thị trưng tiền tệ: L trạng thi tại đ lượng cung tiền thc bng cầu tiền thc.
MS/P = LP
Điểm cân bng ca thị trưng tiền tệ được xc định tại giao điểm ca đưng cung tiền
v đưng cầu tiền (điểm E). Tại E xc định được mức lãi suất tại đ mức cung tiền thc
bng mức cầu tiền thc v bng Mo, khi đ gi l mức lãi suất cân bng ca thị trưng
tiền tệ.
Trạng thi cân bng ny đạt được thông qua nhng thay đi về lãi suất. Tại bất kỳ gi trị
no ca lãi suất r khc thị trưng tiền tệ s không cân bng v thị trưng s c s điều
chnh để trở lại trạng thi cân bng tại lãi suất. Thật vậy, tại cc mức lãi suất lớn hơn lãi
suất , mức cung tiền thc s lớn hơn mức cầu tiền thc, trên thị trưng tiền tệ mi ngưi
s c số dư tiền lớn hơn so với nhu cầu ca h, hay cn gi l thị trưng tiền tệ dư cung
tiền. Khi đ, mi ngưi s dng số tiền dư ny để mua c phiếu, tri phiếu v cc ti sản
khc, lm tăng cầu về cc loại ti sản ny v lm giảm lãi suất. Tại cc mức lãi suất nhỏ
hơ lãi suất s c s gia tăng cầu về số dư tiền, khi đ mức cung tiền thc s nhỏ hơn mức
cầu tiền thc, thị trưng tiền tệ s trong trạng thi dư cầu tiền. Khi đ, một phần ti sản
ti chính khc s được chuyển sang tiền giao dịch, lm tăng cung về cc loại ti sản ti
chính v lãi suất tăng.
Đưng
cung tiền
thc
MS/P =
Lượng tiền
lOMoARcPSD| 47206071
Trang | 9
Trạng thi cân bng ca thị trưng tiền tệ
1.1.5. Chính sách tiền t
Chính sch tiền tệ: L chính sch kinh tế v mô ca Chính ph được thc hiện bởi
NHTW. Chính sch tiền tệ liên quan đến quản lí về mức cung tiền v lãi suất được Chính
ph ca một quốc gia s dng nhm đạt được cc mc tiêu kinh tế v mô như tăng trưởng,
lạm pht, ...
Chính sch tiền tệ được đưa ra hướng tới cc mc tiêu như cc chính sch khc l mc
tiêu kinh tế v mô cơ bản như đạt tốc độ tăng trưởng kinh tế cao, bền vng, gi cả n
định, thất nghiệp thấp, cân bng cn cân thanh ton quốc tế v mc tiêu chính được xc
định l n định gi cả v lạm pht. Ngoi ra, chính sch tiền tệ cn được thiết kế nhm để
duy trì s n định ca hệ thống ti chính v cc t chức ti chính.
Trên thc tế, cc mc tiêu trên đây không thể đồng thi đạt được, vì vậy s c s đnh
đi gia cc mc tiêu ny. Chẳng hạn gia mc tiêu kiểm sot lạm pht v tăng trưởng
kinh tế, ở nhng thi kỳ tăng trưởng cao thì thưng đi liền với lạm pht v ngược lại khi
chống lạm pht thì thưng lm suy giảm tăng trưởng kinh tế. Vì vậy, cc nh hoạch định
chính sch phải cân nhc khi la chn mc tiêu ưu tiên.
1.2. Các biện pháp mà Ngân hàng Trung ương sử dụng để điều tiết thị trường tiền
tệ.
1.2.1. Nghiệp vụ thị trường mở.
NHTW c thể s dng nghiệp v thị trưng mở (OMO – Open Market Operation) để
tc động lên cơ sở tiền ca nền kinh tế, từ đ lm thay đi mức cung tiền. Nghiệp v thị
trưng mở l nghiệp v mua hoặc bn cc giấy t c gi ngn han (gi chung l tri
phiếu) ca NHTW.
Theo đ, cc loại giấy t c gi được php mua bn trong nghiệp v thị trưng mở bao
gồm:
- Tín phiếu kho bạc hoạc ca NHTW.
Lãi suất
MS/P
Eo
LP
Mo
Lượng tiền
0
lOMoARcPSD| 47206071
Trang | 10
- Tri phiếu Chính ph, bao gồm:
Tín phiếu Kho bạc
Tri phiếu Kho bạc
Tri phiếu công trình Trung ương
Công tri xây dng T quốc
Tri phiếu Chính ph do Ngân hng Pht triển Việt Nam được Th tướng Chính
ph ch định pht hnh.
Hoạt động ca thị trưng mở l công c quan trng nhất ca chính sch tiền tệ.
Nghiệp v ny l nhân tố quyết định đối với nhng thay đi trong lượng tiền cơ sở.
Việc mua hoặc bn tri phiếu trên thị trưng mở lm tăng hoặc giảm lượng tiền cơ sở,
do đ lm tăng, giảm cung tiền. Khi NHTW mua tri phiếu Chính ph trên thị trưng
mở, NHTW s thu về tri phiếu Chính ph, đồng thi s c một lượng tiền được
NHTW đưa ra thị trưng v lm tăng lượng tiền cơ sở. Hoạt động ny được gi l hoạt
động bơm tiền vo trong lưu thông ca NHTW v lm tăng cung tiền. Ngược lại, khi
NHTW bn tri phiếu Chính ph trên thị trưng mở, NHTW s pht hnh tri phiếu
Chính ph vo công chng, đồng thi s thu tiền về NHTW v lm giảm lượng tiền
sở. Hoạt động ny được gi l hoạt động rt tiền ra khỏi trong lưu thông ca NHTW v
lm giảm cung tiền.
Với hoạt động ca thị trưng mở, NHTW đã ch động điều tiết được khối tiền trong
lưu thông m không gây xo trộn NHTM. Tuy nhiên công c ny s không pht huy tc
dng hiệu quả ca n nếu như thị trưng tri phiếu không pht triển.
1.2.2.Tỷ lệ dự trữ bắt buộc ()
Tỷ lệ d tr bt buộc: l tỷ lệ d tr tối thiểu m cc NHTM phải duy trì theo quy
định ca NHTW. Tỷ lệ d tr bt buộc () tc động đến MS thông qua số nhân tiền tệ
D tr bt buộc l công c nhm đảm bảo thanh khỏa cho NHTM, đồng thi l công
c để NHTW tc động đến khối lượng tiền ca nên kinh tế thông qua số nhân tiền tệ.
Khi tỷ lệ d tr bt buộc tăng cc ngân hng phải d tr nhiều hơn, do đ cho vay ít
hơn từ mỗi đơn vị tiền tệ m cc ngân hng nhận được dưới dạng tiền gi. Kết quả l,
tỷ lệ d tr bt buộc ca cc ngân hng tăng lên thì độ lớn ca số nhân tiền giảm. Khi
đ, với cùng một lượng tiền cơ sở ban đầu, nếu số nhân tiền giảm thì lượng cung tiền
giảm.
Như vậy, để tăng mức cung tiền thì NHTW không nhất thiết phải pht hnh thêm tiền
m c thể giảm t lệ d tr bt buộc, ngược lại để giảm mức cung tiền thì tăng t lệ d
tr bt buộc.
1.2.3. Lãi suất chiết khấu.
lOMoARcPSD| 47206071
Trang | 11
Lãi suất chiết khấu: l mức lãi suất NHTW quy định đối với cc NHTM khi cho
NHTM vay tiền.
Việc vay tiền ca NHTM từ NHTW được gi l vay chiết khấu. Khi không đ d tr
bt buộc, NHTM phải vay tiền ca NHTW để đảm bảo qu trình lưu thông tiền tệ được
thông suốt. Tình huống ny c thể xảy ra do cc NHTM đã cho vay qu nhiều hoặc do
c qu nhiều cc khoản tiền được rt ra. Khi NHTW cho một ngân hng vay tiền hệ
thống ngân hng s c nhiều d tr hơn v h c thể tạo ra nhiều tiền hơn.
Tc động ca lãi suất chiết khấu đến cung tiền được thc hiện đồng thi qua cả lượng
tiền cơ sở MB v số nhân tiền tệ . Khi NHTW tăng lãi suất chiết khấu, cc NHTM phải
trả gi cao hơn cho cc khoản vay từ NHTW, NHTM vay NHTW ít hơn v tăng d tr
b sung. Khi đ tỷ lệ d tr thc tế ca cc NHTM tăng lm hạn chế khả năng tạo tiền
ca cc NHTM (số nhân tiền tệ giảm) v do đ cung tiền (MS) giảm. Ngược lại khi
NHTW giảm lãi suất chiết khấu s lm cung tiền tăng.
1.2.4. Các công cụ khác
Ngoi ra, NHTW c thể s dng công c khc để điều tiết mức cung tiền như hạn
mức tín dng, cc quy định về lãi suất như lãi suất ti cấp vốn, lãi suất ti chiết khấu,...
CHƯƠNG 2: THC TRẠNG CÁC CÔNG CỤ NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIÊ
NAM SỬ DỤNG ĐỂ ĐIỀU TIẾT THỊ TRƯỜNG TIỀN TÊ GIAI ĐOẠN 2015 -201
9 VÀ GIAI ĐOẠN 2020 - 2021
2.1. Thực trạng tiền tệ tại Viêt Nam giai đoạn 2015 – 2019 và giai đoạn 2020 - 2021
2.1.1. Hệ thống ngân hàng Việt Nam
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam l Cơ quan ngang Bộ thuộc Chính ph, l ngân hng
Trung ương ca nước CHXHCN Việt Nam. Theo Luật Ngân hng Nh nước Việt Nam
năm 2010, Ngân hng Nh nước Việt Nam l cơ quan ngang bộ ca Chính ph, l Ngân
hng trung ương ca nước Cộng ha Xã hội Ch ngha Việt Nam. Ngân hng Nh nước
thc hiện chức năng quản lý nh nước về tiền tệ, hoạt động ngân hng v ngoại hối; thc
hiện chức năng Ngân hng trung ương về pht hnh tiền, ngân hng ca cc t chức tín
dng v cung ứng dịch v tiền tệ cho Chính ph. Hoạt động ca Ngân hng Nh nước
nhm n định gi trị đồng tiền; bảo đảm s an ton hoạt động ngân hng v hệ thống cc
t chức tín dng; bảo đảm s an ton, hiệu quả ca hệ thống thanh ton quốc gia; gp
phần thc đẩy pht triển kinh tế - xã hội theo định hướng xã hội ch ngha.
lOMoARcPSD| 47206071
Trang | 12
Ch thể tham gia trên Thị trưng tiền tệ Việt Nam Nam ch yếu l cc Ngân hng
thương mại v cc t chức tín dng. NHNN với tư cch l quản lý Thị trưng tiền tệ
không trc tiếp tham gia để kiếm lợi nhuận m ch tc động để kiểm sot v quản lý Thị
trưng tiền tệ. Tham gia thị trưng tiền tệ Việt Nam hiện nay gồm c 4 ngân hng 100%
vốn nh nước, 31 ngân hng thương mại c phần, 9 ngân hng 100% vốn nước ngoi, 2
ngân hng liên doanh, 2 ngân hng chính sch v 1 ngân hng hợp tc xã.
2.1.2. Thị trường tiền tệ Việt Nam
a. Cung tiền trên thị trường tiền tê Việ t Nam 
Giai đoạn 2015-2019
lOMoARcPSD| 47206071
Trang | 13
Trong giai đoạn 2015-2019, lượng cung tiền được ngân hng nh nước điều chnh một
cch linh hoạt v phù hợp với tình hình thị trưng tiền tệ trong nước. Tốc độ tăng trưởng
tín dng v tng phương tiện thanh ton qua cc năm hầu như đều đạt ch tiêu đề ra, thậm
chí l vượt mức đng kể. Cung tiền v tín dng được điều tiết thận trng nhm kiểm sot
chặt ch để đảm bảo mc tiêu n định v mô.
Trong giai đoạn 4 năm, NHNN đã có những động thái mang tính thận trọng hơn nếu
xét theo tăng trưởng tín dụng hay cung tiền so với cùng kỳ. Trong 6 thng, tăng trưởng
trung bình ca cả M2 v tín dng đều châm hơn so với cùng kỳ (đều thấp hơn khoảng
3%) v tiền cơ sở (M0) – bao gồm tiền mặt v d tr trong ngân hng ch tăng khoảng
6% – so với mức tăng khoảng 20% vo năm 2018.
lOMoARcPSD| 47206071
Trang | 14
Giai đoạn 2020-2021
Đại dịch Covid n ra gây ảnh hưởng nghiêm trng tới thị trưng ti chính- tiền tệ nước
nh. Tuy nhiên, Bm st cc ch đạo ca Đảng, Nh nước, ngay từ đầu năm, NHNN đã
ch động, quyết liệt, ch đạo hệ thống t chức tín dng (TCTD) triển khai đồng bộ, hiệu
quả cc giải php điều hnh CSTT, phối hợp chặt ch cc chính sch v mô khc nhm
kiểm sot lạm pht, n định kinh tế v mô, đồng thi triển khai hng loạt cc giải php hỗ
trợ, tho gỡ kh khăn, đồng hnh với doanh nghiệp v ngưi dân; phù hợp với đặc thù v
tính chất cấp bch ca tình hình trong nước. Theo đ, từ thng 9/2020 tín dng đã tăng trở
lại C thể, tính đến ngy 22/12, tín dng đối với nền kinh tế tăng 12,68% so cuối năm
2020, tăng 14,57% so cùng kỳ năm 2020. Như vậy, ch gần một thng, tăng trưởng tín
dng đã tăng thêm 2,58 điểm %, tương ứng với quy mô tín dng được “bơm” thêm ra nền
kinh tế l hơn 237 nghìn tỷ đồng.
b. Cầu tiền trên thị trường tiền tê Việ t Na
Giai đoạn 2015-2019
Theo cc chuyên gia, nền kinh tế v mô n định v tăng trưởng trong thi gian qua đã
ko theo s gia tăng ca nhu cầu tín dng. Tín dng trong thi gian ny c xu hướng tập
trung ở cc lnh vc ưu tiên, đặc biệt l ngnh nông nghiệp. năm 2016, Về cơ cấu, khoảng
80% vốn tín dng đã v đang được đưa vo sản xuất kinh doanh. Ngoi ra, tín dng vo
lOMoARcPSD| 47206071
Trang | 15
cc lnh vc ri ro cng đã được kiểm sot chậm lại, như tăng trưởng tín dng vo bất
động sản ch bng một na so với năm 2015.
Giai đoạn 2020-2021
Cầu về tiền trong giai đoạn 2020- 2021 giảm xuống cc mạnh do tc động tiêu cc ca
dịch covid. Chính ph đã đưa ra rất nhiều chính sch nhm thc đẩy nhu cầu tín dng ca
ngưi dân. Ngy 13/3/2020, Ngân hng Nh nước ban hnh Thông tư 01/2020/TTNHNN,
tạo cơ sở php lý để cc t chức tín dng thc hiện cc giải php tho gỡ kh khăn về vốn
vay cho khch hng như cơ cấu lại thi hạn trả nợ, miễn giảm lãi, phí, gi nguyên nhm
nợ v tiếp tc cho vay mới để thc hiện cc d n sản xuất - kinh doanh c hiệu quả. Để
tạo điều kiện hơn na cho cc t chức tín dng v khch hng vay vốn.
Ví d như vo năm 2020, Ngân hng Nh nước ban hnh cc thông tư quy định việc ti
cấp vốn 16.000 tỷ đồng với lãi suất 0%/năm để hỗ trợ Ngân hng Chính sch xã hội cho
ngưi s dng lao động gặp kh khăn về ti chính vay trả lương cho ngưi lao động.
c. Lãi suất trên thị trường tiền tê Việ t Na
Tại Việt Nam, lãi suất cơ bản vn tồn tại, tuy nhiên trên thc tế, NHNN điều hnh thị
trưng tiền tệ ch yếu thông qua cc lãi suất trong cc giao dịch gia NHNN với cc
NHTM. Bao gồm: lãi suất ti chiết khấu, lãi suất ti cấp vốn, lãi suất cho vay qua đêm
trong thanh ton điện t liên ngân hng v cho vay bù đp thiếu ht vốn trong thanh ton
bù trừ, lãi suất OMO v lãi suất tín phiếu. Trong đ, lãi suất chính sch ca NHNN Việt
Nam l lãi suất ti cấp vốn v lãi suất ti chiết khấu.
Giai đoạn 2015-2019
Với nền tảng kinh tế v mô trong nước tích cc như hiện nay, trong giai đoạn 2015-2019
lãi suất về cơ bản diễn biến n định, được hỗ trợ bởi cc yếu tố tích cc như thanh khoản
hệ thống được đảm bảo, c dư thừa, tín dng tăng phù hợp với ch tiêu định hướng. Ngoi
ra, xu hướng ngân hng trung ương cc nước không cn theo đui chính sch tiền tệ tht
chặt như giai đoạn trước nên gip giảm p lc cho lãi suất trong nước. Trong giai đoạn
ny, lãi suất liên tc duy trì ở mức thấp v c xu hướng giảm nhm hỗ trợ tăng trưởng
kinh tế v kiểm sot lạm pht.
lOMoARcPSD| 47206071
Trang | 16
Thông qua biểu đồ trên, c thể thấy lãi suất chính sch ca NHNN Việt Nam trong giai
đoạn 2015-2019 tương đối n định so với giai đoạn trước. C thể l từ năm 2015 đến nay,
NHNN cng mới ch c hai lần điều chính giảm lãi suất chính sch với tng cộng l
0,5%. NHNN giảm lãi suất chiết khấu thì cc NHTM c thể giảm tỷ lệ d tr tiền mặt v
do vậy số nhân tiền tệ tăng lên dn đến tăng lượng cung tiền, đồng thi gip giảm thiểu
nhng bất lợi ca suy giảm tăng trưởng kinh tế từ bên ngoi, hỗ trợ hoạt động sản xuất
kinh doanh, hỗ trợ tăng trưởng kinh tế, đảm bảo n định kinh tế v mô.
Giai đoạn 2020-2021
Ngay khi dịch bệnh bùng pht trong năm 2020, NHNN đã 3 lần giảm lãi suất điều hnh
với mức giảm 1,5 - 2%/năm, l một trong nhng ngân hng trung ương (NHTW) giảm lãi
suất điều hnh mạnh nhất khu vc. Trong năm 2021, NHNN duy trì cc mức lãi suất thấp
ny, kết hợp điều hnh thanh khoản dồi do trên thị trưng tiền tệ. Kết quả l, đến cuối
thng 11/2021, lãi suất huy động v cho vay VND bình quân ca TCTD giảm tương ứng
khoảng 0,51%/năm v 0,81%/năm so với cuối năm 2020 sau khi đã giảm khoảng 1%/năm
trong năm 2020. Lãi suất cho vay bình quân đối với cc lnh vc ưu tiên theo ch trương
ca Chính ph l 4,3%/năm (thấp hơn mức trần quy định l 4,5%/năm) nhm hỗ trợ giảm
chi phí vay vốn ca doanh nghiệp, ngưi dân.
lOMoARcPSD| 47206071
Trang | 17
2.2. Các biện pháp mà ngân hàng nhà nước VN sử dụng để điều tiết thị trường tiền
tệ
2.2.1. Giai đoạn 2015 – 2019
a. Nghiệp vụ thị trường mở
- Thị trưng tri phiếu:
Trong giai đoạn 2015 - 2019, khối lượng pht hnh TPCP đạt trên 230 nghìn tỷ
đồng/năm, tăng 55% so với bình quân giai đoạn 2009 - 2014, trong đ 93% khối lượng
pht hnh l di hạn, c kỳ hạn từ 5 năm trở lên. Theo đ, thị trưng TPCP đã trở thnh
kênh huy động vốn trung v di hạn ch yếu ca Chính ph tại thị trưng trong nước.
Từ năm 2015, Kho bạc Nh nước bt đầu pht hnh tri phiếu theo lô lớn, gp phần
nâng cao chất lượng hng ha TPCP trên thị trưng ti chính. Số lượng mã tri phiếu đã
giảm từ mức khoảng 300 mã năm 2009 xuống cn 170 mã năm 2019, quy mô bình quân
ca cc mã tăng khoảng 9 lần lên khoảng gần 6.000 tỷ đồng, trong đ đã c một số mã c
quy mô lên mức 10.000 - 12.000 tỷ đồng.
Khối lượng giao dịch TPCP tăng dần qua cc năm. Hiện nay ở mức khoảng gần 9.000 tỷ
đồng/phiên, tăng mạnh so với mức dưới 1.000 tỷ đồng/phiên giai đoạn 2009 - 2011. Cc
thông tin về giao dịch tri phiếu được công khai để phc v việc la chn tri phiếu ca
nh đầu tư.
Về lãi suất tri phiếu c s thay đi trong từng năm, c thể:
- Lợi suất tri phiếu tăng trong năm 2015. Theo thống kê ca Bloomberg, lợi suất cc kỳ
hạn 1 năm, 2 năm, 3 năm, 5 năm, 7 năm v 10 năm lần lượt kết thc năm ở mức 4,974%
(+21,4 bps yoy), 5,312% (+27,2 bps yoy), 5,82% (+60 bps yoy), 6,625% (+39,5 bps
yoy), 6,95% (+15 bps yoy) v 7,175% (-5,5 bps yoy)
-Lãi suất pht hnh TPCP năm 2016 c xu hướng giảm mạnh ở tất cả cc kỳ hạn (bình
quân từ 0,02% - 1,3%/năm) qua đ tiết kiệm chi phí huy động vốn cho NSNN.
-Lãi suất pht hnh TPCP bình quân năm 2017 đạt 5,98%
-Lãi suất pht hnh tri phiếu Chính ph năm 2018 c xu hướng giảm ở tất cả cc kỳ hạn;
tại thi điểm cuối năm 2018, lãi suất pht hnh kỳ hạn 5 năm l 4,2%/năm; kỳ hạn 10
năm l 5,1%/năm; kỳ hạn 15 năm l 5,3%/năm. So với thi điểm cuối năm 2017, lãi suất
pht hnh tại thi điểm cuối năm 2018 giảm từ 0,18% đến 0,98% đối với tất cả cc kỳ
hạn. Lãi suất pht hnh bình quân năm 2018 l 4,71%/năm, thấp hơn 1,27%/năm so với
mức 5,98%/năm ca năm 2017.
-Lãi suất pht hnh tri phiếu Chính ph năm 2019 c xu hướng giảm ở tất cả cc kỳ hạn.
Tại thi điểm cuối năm 2019, lãi suất pht hnh kỳ hạn 5 năm l 2%/năm; kỳ hạn 10 năm
l 3,48%/năm; kỳ hạn 15 năm l 3,65%/năm, kỳ hạn 20 năm l 4,02%/năm; kỳ hạn 30
năm l 4,55%/năm. Lãi suất pht hnh bình quân năm 2019 l 4,51%/năm, thấp hơn
0,2%/năm so với mức 4,71%/năm ca năm 2018.
lOMoARcPSD| 47206071
Trang | 18
Hình thức pht hnh tri phiếu: Sở giao dịch chứng khon t chức đấu thầu tri phiếu:
+ Tri phiếu pht hnh theo hình thức đấu thầu hoặc bảo lãnh:
Ngy t chức pht hnh tri phiếu l ngy thứ tư trong tuần pht hnh.
Thanh ton tiền mua tri phiếu l ngy lm việc liền kề ngy pht hnh.
Sở giao dịch chứng khon t chức đấu thầu tri phiếu.
+ Tri phiếu pht hnh theo phương thức riêng lẻ.
Căn cứ vo phương n pht hnh tri phiếu theo phương thức riêng lẻ được Bộ Ti
chính chấp thuận, Kho bạc Nh nước được thông bo thi gian pht hnh v t chức theo
quy định ca Thông tư số 111/2018/TT-BTC.
Ngy thanh ton tiền mua tri phiếu l ngy nh đầu tư mua tri phiếu tại Kho bạc Nh
nước hoặc ngy nh đầu tư chuyển tiền mua tri phiếu vo ti khoản do Kho bạc Nh
nước ch định.
Gi bn tri phiếu chính ph:
Gi bn một (01) tri phiếu không thanh ton lãi định kỳ đối với trưng hợp pht hnh lần
đầu v trưng hợp pht hnh b sung: GG= MG x 1(1+Lt)aE+t-1
Trong đ:
GG: Gi bn 01 tri phiếu;
MG: Mệnh gi tri phiếu;
a: Số ngy kể từ ngy thanh ton tiền mua tri phiếu đến ngy thanh ton tiền lãi kế tiếp
theo định gi;
E: Số ngy trong kì trả lãi theo giả định khi việc thanh ton xảy ra;
t: Số kỳ trả lãi giả định kể từ ngy thanh ton tiền mua đến ngy tri phiếu đo hạn;
Lt: Lãi suất pht hnh cho ch sở hu tri phiếu;
- Hiêu quả ca nghiệ p v thị trưng mở: 
Sau một thi gian hoạt động, hoạt động nghiệp v thị trưng mở đã đạt được nhng kết
quả như sau:
- Thứ nhất, cc cơ chế v quy trình OMO (Thị trưng mở) đã được không ngừng cải tiến
v hon thiện:
+ NHNN đã sa đi, b sung v hon thiện khuôn kh php lý cho hoạt động v pht
triển ca nghiệp v thị trưng mở như việc ban hnh Thông tư số 42/2015/TT-NHNN
lOMoARcPSD| 47206071
Trang | 19
ngy 31/12/2015 quy định về hoạt động nghiệp v thị trưng mở, Quy trình nghiệp v thị
trưng mở số 01/QT-NHNN ngy 27/4/2016, Quyết định số 11/QĐ-NHNN ngy
06/1/2010 về danh mc giấy t c gi được s dng trong cc giao dịch ca NHNN v
một số văn bản sa đi, b sung khc... Với việc không ngừng nghiên cứu, kịp thi b
sung, sa đi cc cơ chế, quy chế v quy trình kỹ thuật, nghiệp v thị trưng mở đã từng
bước trở thnh công c điều tiết tiền tệ linh hoạt, hiệu quả v an ton đối với cc TCTD
(T chức tín dng). Việc cải tiến th tc đấu thầu, triển khai đấu thầu qua mạng, thc hiện
thanh ton ngay trong ngy đấu thầu, cc TCTD c thể được hỗ trợ kịp thi về vốn khả
dng nhm đảm bảo khả năng thanh ton, đặc biệt trong cc dịp gip Tết, NHNN đã thc
hiện nghiệp v thị trưng mở hng ngy với khối lượng giao dịch lớn, gp phần tích cc
trong việc duy trì n định tiền tệ v an ton hệ thống.
+ Quy trình thanh ton từng bước được rt ngn. Từ thanh ton sau 2 ngy kể từ ngy
đấu thầu (T+2) năm 2000, đến nay việc thanh ton được thc hiện ngay trong ngy đấu
thầu (T+0). Hệ thống thanh ton điện t liên ngân hng ca NHNN đưa vo vận hnh từ
thng 5/2003 đã tạo điều kiện cho cc giao dịch trên thị trưng liên ngân hng v OMO
được thanh, quyết ton tức thi, đp ứng kịp thi nhu cầu vốn ca cc TCTD. Tần suất
giao dịch cng được từng bước tăng cưng từ 10 ngy/phiên trong thi gian bt đầu hoạt
động lên 1 tuần/phiên trong năm 2001, 2 phiên/tuần năm 2002. Từ thng 11/2004 hoạt
động OMO đã thc hiện định kỳ 3 phiên/tuần, gp phần điều tiết kịp thi vốn khả dng
ca TCTD.
+ Th tc đấu thầu ngy cng được cải tiến. Nhất l từ ngy 15/12/2004, NHNN đã bt
đầu p dng công nghệ trang Web trong giao dịch OMO, cho php thnh viên kết nối trc
tuyến với NHNN, không phải đầu tư my ch, tiết kiệm chi phí đầu tư khi tham gia
nghiệp v ny. Điều ny đã tạo điều kiện thu ht thêm thnh viên tham gia thị trưng, qua
đ nâng cao vai tr điều tiết ca công c ny.
- Thứ hai, OMO được kết hợp chặt ch v đồng bộ với cc công c khc nhm pht
tín hiệu điều hnh CSTT (Chính sch tiền tệ) v thc hiện mc tiêu CSTT.
+ Từ 2015-2019, việc NHNN mua bn GTCG (Giấy t c gi) thông qua OMO đã gp
phần điều tiết linh hoạt vốn khả dng ca cc TCTD theo mc tiêu CSTT trong từng thi
kỳ. Nhất l trong thi điểm cc TCTD gặp kh khăn về vốn khả dng, OMO đã được kết
hợp s dng đồng bộ với cc công c CSTT khc như nghiệp v hon đi ngoại tệ,
nghiệp v cho vay cầm cố để hỗ trợ kịp thi cho cc TCTD đảm bảo khả năng thanh ton,
gp phần duy trì n định tiền tệ v thc hiện mc tiêu CSTT.
+ Thông qua việc tng hợp, phân tích cc thông tin về khối lượng, lãi suất đặt thầu v
trng thầu trong cc phiên giao dịch OMO cng c thể đưa ra cc nhận định về vốn khả
dng ca cc TCTD, cng như xu hướng lãi suất thị trưng.
+ Trong điều kiện NHNN điều hnh bng cc công c tiền tệ gin tiếp như hiện nay,
việc d bo trước cc diễn biến ca thị trưng để c quyết định phù hợp v kịp thi về
việc điều chnh cc công c CSTT ngy cng đng vai tr quan trng. Bng việc theo dõi,
d bo thưng xuyên vốn khả dng ca cc TCTD, NHNN đã nm bt được cc diễn biến
lOMoARcPSD| 47206071
Trang | 20
về vốn ca cc TCTD để đưa ra cc quyết định điều hnh OMO v điều hnh CSTT ni
chung.
- Thứ ba, hoạt động OMO đã gp phần pht triển thị trưng tiền tệ, hỗ trợ cc TCTD
sdng vốn c hiệu quả.
+Thông qua hoạt động OMO, tính thanh khoản ca cc GTCG do cc TCTD nm gi
được tăng cưng. Điều ny gp phần thc đẩy hoạt động ca thị trưng sơ cấp, gip cho
cc TCTD yên tâm hơn khi đầu tư vo cc tri phiếu di hạn ca Chính ph, khuyến
khích cc hoạt động mua bn lại tri phiếu chính ph.
+ Nhiều TCTD không ch coi việc đầu tư vo tri phiếu chính ph l hình thức đầu
an ton m cn l hình thức d tr thanh khoản c hiệu quả cao. Khi cần thiết để đảm bảo
khả năng thanh ton, cc TCTD c thể s dng cc GTCG trong cc giao dịch OMO cng
như cc nghiệp v thị trưng tiền tệ ni chung, tạo điều kiện cho cc TCTD điều chnh cơ
cấu đầu tư theo hướng tăng tỷ suất đầu tư, giảm thiểu ri ro trong hoạt động kinh doanh.
+ Qua theo dõi, phân tích cc kết quả hoạt động OMO được công bố rộng rãi trên cc
phương tiện thông tin, cc TCTD c thể tham khảo về diễn biến thị trưng để quyết định
việc tham gia cc hoạt động thị trưng tiền tệ, nm bt tín hiệu về định hướng điều hnh
CSTT ca NHNN để c hướng cân đối nguồn vốn thích hợp.
- Thứ tư, công tc phân tích, d bo vốn khả dng ca cc TCTD lm cơ sở cho việc
quyết định giao dịch OMO ngy cng được tăng cưng.
+ Bộ phận quản lý vốn khả dng đã p dng phương php d bo vốn khả dng, thu
thập thông tin, khai thc tối đa cc nguồn thông tin khc, thưng xuyên trao đi với cc
TCTD nhất l cc NHTM để nm bt diễn biến thị trưng, qua đ giảm sai số khi d bo,
đp ứng yêu cầu ngy cng pht triển ca công c ny.
+ NHNN đã khai thc thông tin về vốn khả dng qua mạng. Thông tin về vốn khả dng
ca cc TCTD đã được phản nh ton diện v kịp thi. Cc thnh viên OMO đã c s
quan tâm, ch trng hơn đối với việc theo dõi, phân tích v d bo luồng vốn, thc hiện
quản lý vốn ngy cng hiệu quả hơn để c thể tăng cưng tham gia cc nghiệp v thị
trưng tiền tệ, nhất l nghiệp v OMO. b. Dự trữ bắt buộc
Trong điều kiện thị trưng tiền tệ n định, lạm pht được kiểm sot, giai đoạn 20152019
ngân hng Nh nước tiếp tc duy trì ở mức thấp cc tỷ lệ d tr bt buộc đối với tiền gi
bng VND v gi nguyên tỷ lệ d tr bt buộc bng ngoại tệ. Trong đ, đối với tiền gi
bng VND, tỷ lệ d tr bt buộc l 3% p dng với tiền gi không kì hạn v c kì hạn
dưới 12 thng; 1% p dng với tiền gi c kì hạn 12 thng trở lên. Đối với tiền gi bng
ngoại tệ, tỷ lệ d tr bt buộc l 8% p dng với tiền gi không kì hạn v c kì hạn dưới
12 thng; 6% p dng vơi tiền gi c kì hạn 12 thng trở lên. Đối với tiền gi ca cc t
chức tín dng ở nước ngoi, tỷ lệ d tr bt buộc l 1%.

Preview text:

lOMoAR cPSD| 47206071 Trang | 1 lOMoAR cPSD| 47206071
BẢNG PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ STT Họ và tên Nhiệm vụ 28 Nguyễn Thị Diệu
Các công cụ mà NHNN sử dụng giai đoạn 2020-2021 29 Nguyễn Đại Đức Làm powerpoint, làm video 30 Nguyễn Minh Đức
Thuyết trình, các biện pháp và đề xuất 31 Lê Mỹ Dung
Thư ký, cơ sở lý thuyết, tổng hợp word 32 Phạm Thị Thùy Dương
Thực trạng tiền tê Viê t Nam giai đoạn
2015 – 2019 và giai đoạn 2020- 2021 33 Trần Thị Thùy Dương
Những thành công và hạn chế của các
công cụ mà NHNN sử dụng 34 Phạm Thị Duyên
Các công cụ mà NHNN sử dụng giai đoạn 2015 – 2019 35 Hà Mai Giang
Nhóm trưởng, lời mở đầu, các công cụ mà
NHNN sử dụng giai đoạn 2020- 2021, tóm tắt pp, thuyết trình 36 Nguyễn Thị Hương Giang
Các công cụ mà NHNN sử dụng giai đoạn 2015 – 2019 MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU..........................................................................................................4
CHƯƠNG 1: LÝ THUYẾT VỀ THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ..................................5
1.1. Một số lý thuyết chung về thị trường tiền tệ...................................................5
1.1.1.Thị trường tiền tệ......................................................................................5
1.1.2. Cầu tiền....................................................................................................6 Trang | 2 lOMoAR cPSD| 47206071
1.1.3.Cung tiền...................................................................................................7
1.1.4. Cân bằng thị trường tiền tệ......................................................................8
1.1.5. Chính sách tiền tệ...................................................................................10
1.2. Các biện pháp mà Ngân hàng Trung ương sử dụng để điều tiết thị trường
tiền tệ....................................................................................................................10
1.2.1. Nghiệp vụ thị trường mở........................................................................10
1.2.2.Tỷ lệ dự trữ bắt buộc ()...........................................................................11
1.2.3. Lãi suất chiết khấu.................................................................................11
1.2.4. Các công cụ khác...................................................................................12
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÁC CÔNG CỤ NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIÊT NAM SỬ DỤNG ĐỂ ĐIỀU TIẾT THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ GIAI ĐOẠṆ
2015 -2019 VÀ GIAI ĐOẠN 2020 - 2021.............................................................12
2.1. Thực trạng tiền tệ tại Viêt Nam giai đoạn 2015 – 2019 và giai đoạn 2020 - ̣
2021......................................................................................................................12
2.1.1. Hệ thống ngân hàng Việt Nam...............................................................12
2.1.2. Thị trường tiền tệ Việt Nam....................................................................13
2.2. Các biện pháp mà ngân hàng nhà nước VN sử dụng để điều tiết thị trường
tiền tệ....................................................................................................................17
2.2.1. Giai đoạn 2015 – 2019...........................................................................17
2.2.2. Giai đoạn 2020 – 2021...........................................................................24
2.3. Những thành công và hạn chế của các công cụ mà NHNN sử dụng để điều
tiết thị trường tiền tê ở Việ t Nam giai đoạn 2015 – 2019 và giai đoạn 2020 – ̣
2021......................................................................................................................32
CHƯƠNG 3: CÁC BIÊN PHÁP VÀ ĐỀ XUẤT NHẰM NÂNG CAO HIỆ
U ̣ QUẢ SỬ DỤNG CÁC CÔNG CỤ ĐIỀU TIẾT THỊ TRƯỜNG TIỀN TÊ TẠI ̣
VIÊT NAM CỦA NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG̣ ..............................................34
3.1.Định hướng cơ bản........................................................................................34
3.2.Hoàn thiện thể chế pháp luật ngân hàng và nâng cao hiệu quả thực thi pháp
luật.......................................................................................................................35 Trang | 3 lOMoAR cPSD| 47206071
3.3.Phối hợp chặt chẽ với chính sách tài khóa và các chính sách kinh tế vĩ mô
khác......................................................................................................................36
3.4. Ổn định tiền tệ, tài chính...............................................................................37
3.5.Nâng cao hiệu quả công tác thanh tra, giám sát ngân hàng.........................38
3.6. Tăng cường đảm bảo an ninh, an toàn trong thanh toán điện tử và thanh
toán thẻ.................................................................................................................39 LỜI NÓI ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trường, để kiểm soát và điều tiết tiền tệ, ngân hàng trung ương các
nước thường sử dụng hệ thống các công cụ như dự trữ bắt buộc, tái cấp vốn, nghiệp vụ thị
trường mở. Đối với Việt Nam, hệ thống các công cụ kiểm soát và điều tiết tiền tệ đã được
hình thành và phát triển cùng với quá trình đổi mới hệ thống ngân hàng.
Xuất phát từ thực tiễn Việt Nam, ngân hàng nhà nước đã thực hiện việc kiểm soát, điều
tiết tiền tệ thông qua việc sử dụng các công cụ trực tiếp như: hạn mức tín dụng, lãi suất, tỷ
giá, đồng thời thiết lập và bước đầu sử dụng các công cụ gián tiếp như dự trữ bắt buộc, tái
cấp vốn, ngiệp vụ thị trường mở. Tăng cường phạm vi và hiệu quả điều tiết, kiểm soát thị
trường tiền tệ của ngân hàng nhà nước là mục tiêu đặt ra trong quá trình cải cách hệ thống
ngân hàng Việt Nam. Viêc nghiên cứu các công cụ mà Ngân hàng Nhà nước Việ t Nam
sử ̣ dụng để điều tiết thị trường sẽ chỉ ra được những ưu điểm cũng như măt còn hạn chế
của ̣ các giải pháp, từ đó tìm ra được hướng đi đúng đắn cho thị trường tiền tê nước nhà
trong ̣ thời điểm hiên nay.̣
Với đề tài “Phân tích các công cụ mà Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sử dụng để điều
tiết thị trường tiền tệ trong giai đoạn 2015 – 2019 và giai đoạn 2020 – 2021”, nhóm 4
hy vọng có thể tìm hiểu sâu hơn về các công cụ mà ngân hàng nhà nước đã sử dụng
đểđiều tiết thị trường tiền tê cũng như những mặ
t tích cực, hạn chế còn tồn tại. Từ
đó nêu ̣ ra các giải pháp, đề xuất nhằm nâng cao hiêu quả trong công tác quản lý, điều
hành của ̣ ngân hàng Viêt Nam.̣
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: Các công cụ mà Ngân hàng Nhà nước Viêt Nam sử ̣
dụng trong giai đoạn 2015 – 2019 và giai đoạn 2020- 2021.
Phương pháp nghiên cứu: thu thâp số liệ u, tổng hợp, phân tích và đánh giá.̣
Nhóm 4 chúng em xin chân thành cảm ơn cô Lương Nguyêt Ánh – Giảng viên bộ môn ̣
Kinh tế học Vĩ mô I đã tân tình hướng dẫn chúng em trong suốt quá trình học tậ p, tìm ̣
hiểu, thảo luân và xây dựng đề tài. Chúng em mong rằng có thể nhậ n được những lời ̣
nhân xét, đánh giá của cô sau khi trình bày đề tài thảo luậ
n để bài làm của chúng em
được ̣ hoàn thiên hơn trong những lần tới. ̣ Trang | 4 lOMoAR cPSD| 47206071
Bài thảo luân gồm 3 nộ i dung chínḥ :
 Chương 1: Lý thuyết về thị trường tiền tê ̣
 Chương 2: Thực trạng các công cụ Ngân hàng Nhà nước Viêt Nam sử dụng để
điềụ tiết thị trường tiền tê giai đoạn 2015 – 2019 và giai đoạn 2020 – 2021̣
 Chương 3: Các biên pháp và đề xuất nhằm nâng cao hiệ u quả sử dụng các
công cụ ̣ điều tiết thị trường tiền tê tại Việ
t Nam của Ngân hàng Trung ương ̣
CHƯƠNG 1: LÝ THUYẾT VỀ THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ
1.1. Một số lý thuyết chung về thị trường tiền tệ
1.1.1.Thị trường tiền tệ
Thị trường tiền tệ: Là thị trường vốn ngắn hạn, nơi diễn ra các hoạt động của cung và
cầu về vốn ngắn hạn. Vốn ngắn hạn bao gồm cả giấy tờ có giá ngắn hạn, có kì hạn tức là
mua bán những món nợ ngắn hạn rủi ro thấp, tính thanh khoản cao.
Những đặc điểm chính của thị trường tiền tệ đó là: •
Thị trường tiền tệ không có quy định cụ thể và không chịu sự giám sát của bất kỳ cơ quan, tổ chức nào. •
Thị trường tiền tệ mang tính toàn cầu hóa, giao dịch quy mô quốc tế thông qua
mạng internet là chủ yếu. •
Thị trường này tồn tại trong các phòng giao dịch tiền tệ, trong các ngân hàng nhà
nước và ngân hàng thương mại trên toàn thế giới. •
Thị trường là nơi trung gian giữa người vay và bên cho vay là các ngân hàng thương mại. •
Thị trường tiền tệ chủ yếu thực hiện giao dịch mua bán những công cụ tài chính có
thời gian đáo hạn trong vòng 1 năm, luân chuyển vốn ngắn hạn •
Các công cụ của thị trường tiền tệ có tính thanh khoản cao, mang lại lợi tức, lãi
suất, lợi nhuận cho nhà đầu tư. •
Nghiệp vụ cơ bản của thị trường tiền tệ là quyền chọn kỳ hạn, đáo hạn, hoán đổi… 1.1.2. Cầu tiền
Cầu tiền (LP): Cầu tiền là lượng tiền cần để đáp ứng nhu cầu giao dịch trong nền kinh tế.
Là lượng tiền mà mọi người muốn nắm giữ dưới dạng tiền mặt và tiên gửi không kì hạn
tại các ngân hàng thương mại nhằm đáp ứng nhu cầu giao dịch trong nền kinh tế. Trang | 5 lOMoAR cPSD| 47206071 Các loại cầu tiền:
LP1: cầu về số dư tiền hoạt động – tiền được sử dụng làm phương tiện trao đổi .
LP2: cầu về số dư tiền nhàn rỗi – nhu cầu tiền phục vụ cho mục đích đầu cơ.0
LP: tổng cầu về số dư tiền LP= LP1+LP2 Hàm cầu tiền: LP = + Ky – hr Trong đó:
• LP: mức cầu tiền thực tế.
• : cầu tiền tự định • Y: thu nhập quốc dân • r: lãi suất thực
• k: hệ số phản ánh sự nhạy cảm của cầu tiền với thu nhập  h: hệ số phản ánh sự nhạy
cảm của cầu tiền với lãi suất.
Các yếu tố tác động đến cầu tiền:
• Lãi suất: Lãi suất làm cho cầu tiền giảm và ngược lại.
• Thu nhập quốc dân (Y): Thu nhập quốc dân Y tăng giúp chi tiêu tăng làm cho cầu tiền tăng và ngược lai.
• Tần suất người dân được chi trả thu nhập: Tần suất thấp thì cầu tiền cao do mọi người
cần giữ tiền để đảm bảo việc được chi trả cho đến kì được chi trả thu nhập tiếp theo.
• Nhân tố khác: mùa vụ trong năm (chẳng hạn mọi người cần số dư tiền nhiều hơn vào
dịp Tết Nguyên Đán để đáp ứng nhu cầu chi tiêu gia tăng trong dịp này), tình hình kinh
tế - xã hội, cầu về cổ phiếu, trái phiếu,...
• phụ thuộc vào: tỷ suất lợi nhuận trên tài sản, kỳ vọng về giá của chứng khoán hay các
tài sản khác, nhu cầu đầu cơ và tỷ giá hối đoái. Đồ thị cầu tiền: Trang | 6 lOMoAR cPSD| 47206071 r A r1 r2 B LP 0 M 1 M2 Lượng tiền 1.1.3.Cung tiền
Cung tiền đo lường tổng số tiền trong nền kinh tế tại một thời điểm cụ thể. Dựa vào
mức độ thanh khoản của các loại tiền hiện có trong nền kinh tế, cung tiền được phân thành ,, và .
• Cung tiền mặt (): Bao gồm toàn bộ giá trị của lượng tiền giấy và tiền kim loại đang lưu
hành trong nền kinh tế. Đây là loại tiền có khả năng thanh khoản cao nhất (còn gọi là
tính thanh khoản hay tính lòng cao).
• Cung tiền giao dịch (): Bao gồm tiền mặt () và tiền gửi (D) trong tài khoản tại các
NHTM được ghi sổ hoặc viết séc để thanh toán. =+D
• Cung tiền rộng (): Bao gồm tổng lượng tiền giao dịch và các khoản gửi tiết kiệm có kỳ hạn () tại các NHTM. =+
• Cung tiền tài chính (): Bao gồm tiền rộng cộng với các loại tài sane tài chính khác như
cổ phiếu, trái phiếu, giấy xác nhận tài sản hữu hình có giá trị, các chấp nhận thanh toán của ngân hàng...
+ Các loại tài sản tài chính khác
Cung tiền là khối lượng tiền sẵn sàng cho việc thực hiện các giao dịch trong nền kinh
tế. Cung tiền tệ bao gồm tiền mặt đang lưu hành trong dân chúng ) và các khoản tiền gửi
không kì hạn tại các ngân hàng thương mại (D). MS=+D Cần phân biệt:
Cung tiền danh nghĩa : Là tổng lượng (giá trị) tiền sẵn sàng cho các giao dịch hiện có (MS)
Cung tiền thực: thể hiện sức mua của tiền (MS/P). Trang | 7 lOMoAR cPSD| 47206071
Đường cung tiền:
Nếu gọi MS là cung tiền danh nghĩa, P là mức giá thì MS/P là cung về số dư tiền thực (mức cung tiền thực).
Giả định cung tiền thực tế là cố định ta có: MS/P = Lãi suất Đường cung tiền thực MS/P = Lượng tiền
1.1.4. Cân bằng thị trường tiền tệ
Cân bằng thị trường tiền tệ: Là trạng thái tại đó lượng cung tiền thực bằng cầu tiền thực. MS/P = LP
Điểm cân bằng của thị trường tiền tệ được xác định tại giao điểm của đường cung tiền
và đường cầu tiền (điểm E). Tại E xác định được mức lãi suất tại đó mức cung tiền thực
bằng mức cầu tiền thực và bằng Mo, khi đó gọi là mức lãi suất cân bằng của thị trường tiền tệ.
Trạng thái cân bằng này đạt được thông qua những thay đổi về lãi suất. Tại bất kỳ giá trị
nào của lãi suất r khác thị trường tiền tệ sẽ không cân bằng và thị trường sẽ có sự điều
chỉnh để trở lại trạng thái cân bằng tại lãi suất. Thật vậy, tại các mức lãi suất lớn hơn lãi
suất , mức cung tiền thực sẽ lớn hơn mức cầu tiền thực, trên thị trường tiền tệ mọi người
sẽ có số dư tiền lớn hơn so với nhu cầu của họ, hay còn gọi là thị trường tiền tệ dư cung
tiền. Khi đó, mọi người sử dụng số tiền dư này để mua cổ phiếu, trái phiếu và các tài sản
khác, làm tăng cầu về các loại tài sản này và làm giảm lãi suất. Tại các mức lãi suất nhỏ
hơ lãi suất sẽ có sự gia tăng cầu về số dư tiền, khi đó mức cung tiền thực sẽ nhỏ hơn mức
cầu tiền thực, thị trường tiền tệ sẽ trong trạng thái dư cầu tiền. Khi đó, một phần tài sản
tài chính khác sẽ được chuyển sang tiền giao dịch, làm tăng cung về các loại tài sản tài
chính và lãi suất tăng. Trang | 8 lOMoAR cPSD| 47206071 Lãi suất MS/P Eo LP Mo 0 Lượng tiền
Trạng thái cân bằng của thị trường tiền tệ
1.1.5. Chính sách tiền tệ
Chính sách tiền tệ: Là chính sách kinh tế vĩ mô của Chính phủ được thực hiện bởi
NHTW. Chính sách tiền tệ liên quan đến quản lí về mức cung tiền và lãi suất được Chính
phủ của một quốc gia sử dụng nhằm đạt được các mục tiêu kinh tế vĩ mô như tăng trưởng, lạm phát, ...
Chính sách tiền tệ được đưa ra hướng tới các mục tiêu như các chính sách khác là mục
tiêu kinh tế vĩ mô cơ bản như đạt tốc độ tăng trưởng kinh tế cao, bền vững, giá cả ổn
định, thất nghiệp thấp, cân bằng cán cân thanh toán quốc tế và mục tiêu chính được xác
định là ổn định giá cả và lạm phát. Ngoài ra, chính sách tiền tệ còn được thiết kế nhằm để
duy trì sự ổn định của hệ thống tài chính và các tổ chức tài chính.
Trên thực tế, các mục tiêu trên đây không thể đồng thời đạt được, vì vậy sẽ có sự đánh
đổi giữa các mục tiêu này. Chẳng hạn giữa mục tiêu kiểm soát lạm phát và tăng trưởng
kinh tế, ở những thời kỳ tăng trưởng cao thì thường đi liền với lạm phát và ngược lại khi
chống lạm phát thì thường làm suy giảm tăng trưởng kinh tế. Vì vậy, các nhà hoạch định
chính sách phải cân nhắc khi lựa chọn mục tiêu ưu tiên.
1.2. Các biện pháp mà Ngân hàng Trung ương sử dụng để điều tiết thị trường tiền tệ.
1.2.1. Nghiệp vụ thị trường mở.
NHTW có thể sử dụng nghiệp vụ thị trường mở (OMO – Open Market Operation) để
tác động lên cơ sở tiền của nền kinh tế, từ đó làm thay đổi mức cung tiền. Nghiệp vụ thị
trường mở là nghiệp vụ mua hoặc bán các giấy tờ có giá ngắn han (gọi chung là trái phiếu) của NHTW.
Theo đó, các loại giấy tờ có giá được phép mua bán trong nghiệp vụ thị trường mở bao gồm:
- Tín phiếu kho bạc hoạc của NHTW. Trang | 9 lOMoAR cPSD| 47206071
- Trái phiếu Chính phủ, bao gồm: • Tín phiếu Kho bạc • Trái phiếu Kho bạc •
Trái phiếu công trình Trung ương •
Công trái xây dựng Tổ quốc •
Trái phiếu Chính phủ do Ngân hàng Phát triển Việt Nam được Thủ tướng Chính
phủ chỉ định phát hành.
Hoạt động của thị trường mở là công cụ quan trọng nhất của chính sách tiền tệ.
Nghiệp vụ này là nhân tố quyết định đối với những thay đổi trong lượng tiền cơ sở.
Việc mua hoặc bán trái phiếu trên thị trường mở làm tăng hoặc giảm lượng tiền cơ sở,
do đó làm tăng, giảm cung tiền. Khi NHTW mua trái phiếu Chính phủ trên thị trường
mở, NHTW sẽ thu về trái phiếu Chính phủ, đồng thời sẽ có một lượng tiền được
NHTW đưa ra thị trường và làm tăng lượng tiền cơ sở. Hoạt động này được gọi là hoạt
động bơm tiền vào trong lưu thông của NHTW và làm tăng cung tiền. Ngược lại, khi
NHTW bán trái phiếu Chính phủ trên thị trường mở, NHTW sẽ phát hành trái phiếu
Chính phủ vào công chúng, đồng thời sẽ thu tiền về NHTW và làm giảm lượng tiền cơ
sở. Hoạt động này được gọi là hoạt động rút tiền ra khỏi trong lưu thông của NHTW và làm giảm cung tiền.
Với hoạt động của thị trường mở, NHTW đã chủ động điều tiết được khối tiền trong
lưu thông mà không gây xáo trộn NHTM. Tuy nhiên công cụ này sẽ không phát huy tác
dụng hiệu quả của nó nếu như thị trường trái phiếu không phát triển.
1.2.2.Tỷ lệ dự trữ bắt buộc ()
Tỷ lệ dự trữ bắt buộc: là tỷ lệ dự trữ tối thiểu mà các NHTM phải duy trì theo quy
định của NHTW. Tỷ lệ dự trữ bắt buộc () tác động đến MS thông qua số nhân tiền tệ
Dự trữ bắt buộc là công cụ nhằm đảm bảo thanh khỏa cho NHTM, đồng thời là công
cụ để NHTW tác động đến khối lượng tiền của nên kinh tế thông qua số nhân tiền tệ.
Khi tỷ lệ dự trữ bắt buộc tăng các ngân hàng phải dự trữ nhiều hơn, do đó cho vay ít
hơn từ mỗi đơn vị tiền tệ mà các ngân hàng nhận được dưới dạng tiền gửi. Kết quả là,
tỷ lệ dự trữ bắt buộc của các ngân hàng tăng lên thì độ lớn của số nhân tiền giảm. Khi
đó, với cùng một lượng tiền cơ sở ban đầu, nếu số nhân tiền giảm thì lượng cung tiền giảm.
 Như vậy, để tăng mức cung tiền thì NHTW không nhất thiết phải phát hành thêm tiền
mà có thể giảm tỉ lệ dự trữ bắt buộc, ngược lại để giảm mức cung tiền thì tăng tỉ lệ dự trữ bắt buộc.
1.2.3. Lãi suất chiết khấu. Trang | 10 lOMoAR cPSD| 47206071
Lãi suất chiết khấu: là mức lãi suất NHTW quy định đối với các NHTM khi cho NHTM vay tiền.
Việc vay tiền của NHTM từ NHTW được gọi là vay chiết khấu. Khi không đủ dự trữ
bắt buộc, NHTM phải vay tiền của NHTW để đảm bảo quá trình lưu thông tiền tệ được
thông suốt. Tình huống này có thể xảy ra do các NHTM đã cho vay quá nhiều hoặc do
có quá nhiều các khoản tiền được rút ra. Khi NHTW cho một ngân hàng vay tiền hệ
thống ngân hàng sẽ có nhiều dự trữ hơn và họ có thể tạo ra nhiều tiền hơn.
Tác động của lãi suất chiết khấu đến cung tiền được thực hiện đồng thời qua cả lượng
tiền cơ sở MB và số nhân tiền tệ . Khi NHTW tăng lãi suất chiết khấu, các NHTM phải
trả giá cao hơn cho các khoản vay từ NHTW, NHTM vay NHTW ít hơn và tăng dự trữ
bổ sung. Khi đó tỷ lệ dự trữ thực tế của các NHTM tăng làm hạn chế khả năng tạo tiền
của các NHTM (số nhân tiền tệ giảm) và do đó cung tiền (MS) giảm. Ngược lại khi
NHTW giảm lãi suất chiết khấu sẽ làm cung tiền tăng.
1.2.4. Các công cụ khác
Ngoài ra, NHTW có thể sử dụng công cụ khác để điều tiết mức cung tiền như hạn
mức tín dụng, các quy định về lãi suất như lãi suất tái cấp vốn, lãi suất tái chiết khấu,...
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÁC CÔNG CỤ NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIÊṬ
NAM SỬ DỤNG ĐỂ ĐIỀU TIẾT THỊ TRƯỜNG TIỀN TÊ GIAI ĐOẠN 2015 -201̣
9 VÀ GIAI ĐOẠN 2020 - 2021
2.1. Thực trạng tiền tệ tại Viêt Nam giai đoạn 2015 – 2019 và giai đoạn 2020 - 2021̣
2.1.1. Hệ thống ngân hàng Việt Nam
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam là Cơ quan ngang Bộ thuộc Chính phủ, là ngân hàng
Trung ương của nước CHXHCN Việt Nam. Theo Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
năm 2010, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam là cơ quan ngang bộ của Chính phủ, là Ngân
hàng trung ương của nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam. Ngân hàng Nhà nước
thực hiện chức năng quản lý nhà nước về tiền tệ, hoạt động ngân hàng và ngoại hối; thực
hiện chức năng Ngân hàng trung ương về phát hành tiền, ngân hàng của các tổ chức tín
dụng và cung ứng dịch vụ tiền tệ cho Chính phủ. Hoạt động của Ngân hàng Nhà nước
nhằm ổn định giá trị đồng tiền; bảo đảm sự an toàn hoạt động ngân hàng và hệ thống các
tổ chức tín dụng; bảo đảm sự an toàn, hiệu quả của hệ thống thanh toán quốc gia; góp
phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội theo định hướng xã hội chủ nghĩa. Trang | 11 lOMoAR cPSD| 47206071
Chủ thể tham gia trên Thị trường tiền tệ Việt Nam Nam chủ yếu là các Ngân hàng
thương mại và các tổ chức tín dụng. NHNN với tư cách là quản lý Thị trường tiền tệ
không trực tiếp tham gia để kiếm lợi nhuận mà chỉ tác động để kiểm soát và quản lý Thị
trường tiền tệ. Tham gia thị trường tiền tệ Việt Nam hiện nay gồm có 4 ngân hàng 100%
vốn nhà nước, 31 ngân hàng thương mại cổ phần, 9 ngân hàng 100% vốn nước ngoài, 2
ngân hàng liên doanh, 2 ngân hàng chính sách và 1 ngân hàng hợp tác xã.
2.1.2. Thị trường tiền tệ Việt Nam
a. Cung tiền trên thị trường tiền tê Việ t Nam ̣ Giai đoạn 2015-2019 Trang | 12 lOMoAR cPSD| 47206071
Trong giai đoạn 2015-2019, lượng cung tiền được ngân hàng nhà nước điều chỉnh một
cách linh hoạt và phù hợp với tình hình thị trường tiền tệ trong nước. Tốc độ tăng trưởng
tín dụng và tổng phương tiện thanh toán qua các năm hầu như đều đạt chỉ tiêu đề ra, thậm
chí là vượt mức đáng kể. Cung tiền và tín dụng được điều tiết thận trọng nhằm kiểm soát
chặt chẽ để đảm bảo mục tiêu ổn định vĩ mô.
Trong giai đoạn 4 năm, NHNN đã có những động thái mang tính thận trọng hơn nếu
xét theo tăng trưởng tín dụng hay cung tiền so với cùng kỳ. Trong 6 tháng, tăng trưởng
trung bình của cả M2 và tín dụng đều châm hơn so với cùng kỳ (đều thấp hơn khoảng
3%) và tiền cơ sở (M0) – bao gồm tiền mặt và dự trữ trong ngân hàng chỉ tăng khoảng
6% – so với mức tăng khoảng 20% vào năm 2018. Trang | 13 lOMoAR cPSD| 47206071 Giai đoạn 2020-2021
Đại dịch Covid nổ ra gây ảnh hưởng nghiêm trọng tới thị trường tài chính- tiền tệ nước
nhà. Tuy nhiên, Bám sát các chỉ đạo của Đảng, Nhà nước, ngay từ đầu năm, NHNN đã
chủ động, quyết liệt, chỉ đạo hệ thống tổ chức tín dụng (TCTD) triển khai đồng bộ, hiệu
quả các giải pháp điều hành CSTT, phối hợp chặt chẽ các chính sách vĩ mô khác nhằm
kiểm soát lạm phát, ổn định kinh tế vĩ mô, đồng thời triển khai hàng loạt các giải pháp hỗ
trợ, tháo gỡ khó khăn, đồng hành với doanh nghiệp và người dân; phù hợp với đặc thù và
tính chất cấp bách của tình hình trong nước. Theo đó, từ tháng 9/2020 tín dụng đã tăng trở
lại Cụ thể, tính đến ngày 22/12, tín dụng đối với nền kinh tế tăng 12,68% so cuối năm
2020, tăng 14,57% so cùng kỳ năm 2020. Như vậy, chỉ gần một tháng, tăng trưởng tín
dụng đã tăng thêm 2,58 điểm %, tương ứng với quy mô tín dụng được “bơm” thêm ra nền
kinh tế là hơn 237 nghìn tỷ đồng.
b. Cầu tiền trên thị trường tiền tê Việ t Naṃ Giai đoạn 2015-2019
Theo các chuyên gia, nền kinh tế vĩ mô ổn định và tăng trưởng trong thời gian qua đã
kéo theo sự gia tăng của nhu cầu tín dụng. Tín dụng trong thời gian này có xu hướng tập
trung ở các lĩnh vực ưu tiên, đặc biệt là ngành nông nghiệp. năm 2016, Về cơ cấu, khoảng
80% vốn tín dụng đã và đang được đưa vào sản xuất kinh doanh. Ngoài ra, tín dụng vào Trang | 14 lOMoAR cPSD| 47206071
các lĩnh vực rủi ro cũng đã được kiểm soát chậm lại, như tăng trưởng tín dụng vào bất
động sản chỉ bằng một nửa so với năm 2015. Giai đoạn 2020-2021
Cầu về tiền trong giai đoạn 2020- 2021 giảm xuống cực mạnh do tác động tiêu cực của
dịch covid. Chính phủ đã đưa ra rất nhiều chính sách nhằm thúc đẩy nhu cầu tín dụng của
người dân. Ngày 13/3/2020, Ngân hàng Nhà nước ban hành Thông tư 01/2020/TTNHNN,
tạo cơ sở pháp lý để các tổ chức tín dụng thực hiện các giải pháp tháo gỡ khó khăn về vốn
vay cho khách hàng như cơ cấu lại thời hạn trả nợ, miễn giảm lãi, phí, giữ nguyên nhóm
nợ và tiếp tục cho vay mới để thực hiện các dự án sản xuất - kinh doanh có hiệu quả. Để
tạo điều kiện hơn nữa cho các tổ chức tín dụng và khách hàng vay vốn.
Ví dụ như vào năm 2020, Ngân hàng Nhà nước ban hành các thông tư quy định việc tái
cấp vốn 16.000 tỷ đồng với lãi suất 0%/năm để hỗ trợ Ngân hàng Chính sách xã hội cho
người sử dụng lao động gặp khó khăn về tài chính vay trả lương cho người lao động.
c. Lãi suất trên thị trường tiền tê Việ t Naṃ
Tại Việt Nam, lãi suất cơ bản vẫn tồn tại, tuy nhiên trên thực tế, NHNN điều hành thị
trường tiền tệ chủ yếu thông qua các lãi suất trong các giao dịch giữa NHNN với các
NHTM. Bao gồm: lãi suất tái chiết khấu, lãi suất tái cấp vốn, lãi suất cho vay qua đêm
trong thanh toán điện tử liên ngân hàng và cho vay bù đắp thiếu hụt vốn trong thanh toán
bù trừ, lãi suất OMO và lãi suất tín phiếu. Trong đó, lãi suất chính sách của NHNN Việt
Nam là lãi suất tái cấp vốn và lãi suất tái chiết khấu. Giai đoạn 2015-2019
Với nền tảng kinh tế vĩ mô trong nước tích cực như hiện nay, trong giai đoạn 2015-2019
lãi suất về cơ bản diễn biến ổn định, được hỗ trợ bởi các yếu tố tích cực như thanh khoản
hệ thống được đảm bảo, có dư thừa, tín dụng tăng phù hợp với chỉ tiêu định hướng. Ngoài
ra, xu hướng ngân hàng trung ương các nước không còn theo đuổi chính sách tiền tệ thắt
chặt như giai đoạn trước nên giúp giảm áp lực cho lãi suất trong nước. Trong giai đoạn
này, lãi suất liên tục duy trì ở mức thấp và có xu hướng giảm nhằm hỗ trợ tăng trưởng
kinh tế và kiểm soát lạm phát. Trang | 15 lOMoAR cPSD| 47206071
Thông qua biểu đồ trên, có thể thấy lãi suất chính sách của NHNN Việt Nam trong giai
đoạn 2015-2019 tương đối ổn định so với giai đoạn trước. Cụ thể là từ năm 2015 đến nay,
NHNN cũng mới chỉ có hai lần điều chính giảm lãi suất chính sách với tổng cộng là
0,5%. NHNN giảm lãi suất chiết khấu thì các NHTM có thể giảm tỷ lệ dự trữ tiền mặt và
do vậy số nhân tiền tệ tăng lên dẫn đến tăng lượng cung tiền, đồng thời giúp giảm thiểu
những bất lợi của suy giảm tăng trưởng kinh tế từ bên ngoài, hỗ trợ hoạt động sản xuất
kinh doanh, hỗ trợ tăng trưởng kinh tế, đảm bảo ổn định kinh tế vĩ mô. Giai đoạn 2020-2021
Ngay khi dịch bệnh bùng phát trong năm 2020, NHNN đã 3 lần giảm lãi suất điều hành
với mức giảm 1,5 - 2%/năm, là một trong những ngân hàng trung ương (NHTW) giảm lãi
suất điều hành mạnh nhất khu vực. Trong năm 2021, NHNN duy trì các mức lãi suất thấp
này, kết hợp điều hành thanh khoản dồi dào trên thị trường tiền tệ. Kết quả là, đến cuối
tháng 11/2021, lãi suất huy động và cho vay VND bình quân của TCTD giảm tương ứng
khoảng 0,51%/năm và 0,81%/năm so với cuối năm 2020 sau khi đã giảm khoảng 1%/năm
trong năm 2020. Lãi suất cho vay bình quân đối với các lĩnh vực ưu tiên theo chủ trương
của Chính phủ là 4,3%/năm (thấp hơn mức trần quy định là 4,5%/năm) nhằm hỗ trợ giảm
chi phí vay vốn của doanh nghiệp, người dân. Trang | 16 lOMoAR cPSD| 47206071
2.2. Các biện pháp mà ngân hàng nhà nước VN sử dụng để điều tiết thị trường tiền tệ
2.2.1. Giai đoạn 2015 – 2019
a. Nghiệp vụ thị trường mở
- Thị trường trái phiếu:
Trong giai đoạn 2015 - 2019, khối lượng phát hành TPCP đạt trên 230 nghìn tỷ
đồng/năm, tăng 55% so với bình quân giai đoạn 2009 - 2014, trong đó 93% khối lượng
phát hành là dài hạn, có kỳ hạn từ 5 năm trở lên. Theo đó, thị trường TPCP đã trở thành
kênh huy động vốn trung và dài hạn chủ yếu của Chính phủ tại thị trường trong nước.
Từ năm 2015, Kho bạc Nhà nước bắt đầu phát hành trái phiếu theo lô lớn, góp phần
nâng cao chất lượng hàng hóa TPCP trên thị trường tài chính. Số lượng mã trái phiếu đã
giảm từ mức khoảng 300 mã năm 2009 xuống còn 170 mã năm 2019, quy mô bình quân
của các mã tăng khoảng 9 lần lên khoảng gần 6.000 tỷ đồng, trong đó đã có một số mã có
quy mô lên mức 10.000 - 12.000 tỷ đồng.
Khối lượng giao dịch TPCP tăng dần qua các năm. Hiện nay ở mức khoảng gần 9.000 tỷ
đồng/phiên, tăng mạnh so với mức dưới 1.000 tỷ đồng/phiên giai đoạn 2009 - 2011. Các
thông tin về giao dịch trái phiếu được công khai để phục vụ việc lựa chọn trái phiếu của nhà đầu tư.
Về lãi suất trái phiếu có sự thay đổi trong từng năm, cụ thể:
- Lợi suất trái phiếu tăng trong năm 2015. Theo thống kê của Bloomberg, lợi suất các kỳ
hạn 1 năm, 2 năm, 3 năm, 5 năm, 7 năm và 10 năm lần lượt kết thúc năm ở mức 4,974%
(+21,4 bps yoy), 5,312% (+27,2 bps yoy), 5,82% (+60 bps yoy), 6,625% (+39,5 bps
yoy), 6,95% (+15 bps yoy) và 7,175% (-5,5 bps yoy)
-Lãi suất phát hành TPCP năm 2016 có xu hướng giảm mạnh ở tất cả các kỳ hạn (bình
quân từ 0,02% - 1,3%/năm) qua đó tiết kiệm chi phí huy động vốn cho NSNN.
-Lãi suất phát hành TPCP bình quân năm 2017 đạt 5,98%
-Lãi suất phát hành trái phiếu Chính phủ năm 2018 có xu hướng giảm ở tất cả các kỳ hạn;
tại thời điểm cuối năm 2018, lãi suất phát hành kỳ hạn 5 năm là 4,2%/năm; kỳ hạn 10
năm là 5,1%/năm; kỳ hạn 15 năm là 5,3%/năm. So với thời điểm cuối năm 2017, lãi suất
phát hành tại thời điểm cuối năm 2018 giảm từ 0,18% đến 0,98% đối với tất cả các kỳ
hạn. Lãi suất phát hành bình quân năm 2018 là 4,71%/năm, thấp hơn 1,27%/năm so với
mức 5,98%/năm của năm 2017.
-Lãi suất phát hành trái phiếu Chính phủ năm 2019 có xu hướng giảm ở tất cả các kỳ hạn.
Tại thời điểm cuối năm 2019, lãi suất phát hành kỳ hạn 5 năm là 2%/năm; kỳ hạn 10 năm
là 3,48%/năm; kỳ hạn 15 năm là 3,65%/năm, kỳ hạn 20 năm là 4,02%/năm; kỳ hạn 30
năm là 4,55%/năm. Lãi suất phát hành bình quân năm 2019 là 4,51%/năm, thấp hơn
0,2%/năm so với mức 4,71%/năm của năm 2018. Trang | 17 lOMoAR cPSD| 47206071
Hình thức phát hành trái phiếu: Sở giao dịch chứng khoán tổ chức đấu thầu trái phiếu:
+ Trái phiếu phát hành theo hình thức đấu thầu hoặc bảo lãnh:
Ngày tổ chức phát hành trái phiếu là ngày thứ tư trong tuần phát hành.
Thanh toán tiền mua trái phiếu là ngày làm việc liền kề ngày phát hành.
Sở giao dịch chứng khoán tổ chức đấu thầu trái phiếu.
+ Trái phiếu phát hành theo phương thức riêng lẻ.
Căn cứ vào phương án phát hành trái phiếu theo phương thức riêng lẻ được Bộ Tài
chính chấp thuận, Kho bạc Nhà nước được thông báo thời gian phát hành và tổ chức theo
quy định của Thông tư số 111/2018/TT-BTC.
Ngày thanh toán tiền mua trái phiếu là ngày nhà đầu tư mua trái phiếu tại Kho bạc Nhà
nước hoặc ngày nhà đầu tư chuyển tiền mua trái phiếu vào tài khoản do Kho bạc Nhà nước chỉ định.
Giá bán trái phiếu chính phủ:
Giá bán một (01) trái phiếu không thanh toán lãi định kỳ đối với trường hợp phát hành lần
đầu và trường hợp phát hành bổ sung: GG= MG x 1(1+Lt)aE+t-1 Trong đó:
GG: Giá bán 01 trái phiếu;
MG: Mệnh giá trái phiếu;
a: Số ngày kể từ ngày thanh toán tiền mua trái phiếu đến ngày thanh toán tiền lãi kế tiếp theo định giá;
E: Số ngày trong kì trả lãi theo giả định khi việc thanh toán xảy ra;
t: Số kỳ trả lãi giả định kể từ ngày thanh toán tiền mua đến ngày trái phiếu đáo hạn;
Lt: Lãi suất phát hành cho chủ sở hữu trái phiếu; - Hiêu quả của nghiệ
p vụ thị trường mở: ̣
Sau một thời gian hoạt động, hoạt động nghiệp vụ thị trường mở đã đạt được những kết quả như sau:
- Thứ nhất, các cơ chế và quy trình OMO (Thị trường mở) đã được không ngừng cải tiến và hoàn thiện:
+ NHNN đã sửa đổi, bổ sung và hoàn thiện khuôn khổ pháp lý cho hoạt động và phát
triển của nghiệp vụ thị trường mở như việc ban hành Thông tư số 42/2015/TT-NHNN Trang | 18 lOMoAR cPSD| 47206071
ngày 31/12/2015 quy định về hoạt động nghiệp vụ thị trường mở, Quy trình nghiệp vụ thị
trường mở số 01/QT-NHNN ngày 27/4/2016, Quyết định số 11/QĐ-NHNN ngày
06/1/2010 về danh mục giấy tờ có giá được sử dụng trong các giao dịch của NHNN và
một số văn bản sửa đổi, bổ sung khác... Với việc không ngừng nghiên cứu, kịp thời bổ
sung, sửa đổi các cơ chế, quy chế và quy trình kỹ thuật, nghiệp vụ thị trường mở đã từng
bước trở thành công cụ điều tiết tiền tệ linh hoạt, hiệu quả và an toàn đối với các TCTD
(Tổ chức tín dụng). Việc cải tiến thủ tục đấu thầu, triển khai đấu thầu qua mạng, thực hiện
thanh toán ngay trong ngày đấu thầu, các TCTD có thể được hỗ trợ kịp thời về vốn khả
dụng nhằm đảm bảo khả năng thanh toán, đặc biệt trong các dịp giáp Tết, NHNN đã thực
hiện nghiệp vụ thị trường mở hàng ngày với khối lượng giao dịch lớn, góp phần tích cực
trong việc duy trì ổn định tiền tệ và an toàn hệ thống.
+ Quy trình thanh toán từng bước được rút ngắn. Từ thanh toán sau 2 ngày kể từ ngày
đấu thầu (T+2) năm 2000, đến nay việc thanh toán được thực hiện ngay trong ngày đấu
thầu (T+0). Hệ thống thanh toán điện tử liên ngân hàng của NHNN đưa vào vận hành từ
tháng 5/2003 đã tạo điều kiện cho các giao dịch trên thị trường liên ngân hàng và OMO
được thanh, quyết toán tức thời, đáp ứng kịp thời nhu cầu vốn của các TCTD. Tần suất
giao dịch cũng được từng bước tăng cường từ 10 ngày/phiên trong thời gian bắt đầu hoạt
động lên 1 tuần/phiên trong năm 2001, 2 phiên/tuần năm 2002. Từ tháng 11/2004 hoạt
động OMO đã thực hiện định kỳ 3 phiên/tuần, góp phần điều tiết kịp thời vốn khả dụng của TCTD.
+ Thủ tục đấu thầu ngày càng được cải tiến. Nhất là từ ngày 15/12/2004, NHNN đã bắt
đầu áp dụng công nghệ trang Web trong giao dịch OMO, cho phép thành viên kết nối trực
tuyến với NHNN, không phải đầu tư máy chủ, tiết kiệm chi phí đầu tư khi tham gia
nghiệp vụ này. Điều này đã tạo điều kiện thu hút thêm thành viên tham gia thị trường, qua
đó nâng cao vai trò điều tiết của công cụ này. -
Thứ hai, OMO được kết hợp chặt chẽ và đồng bộ với các công cụ khác nhằm phát
tín hiệu điều hành CSTT (Chính sách tiền tệ) và thực hiện mục tiêu CSTT.
+ Từ 2015-2019, việc NHNN mua bán GTCG (Giấy tờ có giá) thông qua OMO đã góp
phần điều tiết linh hoạt vốn khả dụng của các TCTD theo mục tiêu CSTT trong từng thời
kỳ. Nhất là trong thời điểm các TCTD gặp khó khăn về vốn khả dụng, OMO đã được kết
hợp sử dụng đồng bộ với các công cụ CSTT khác như nghiệp vụ hoán đổi ngoại tệ,
nghiệp vụ cho vay cầm cố để hỗ trợ kịp thời cho các TCTD đảm bảo khả năng thanh toán,
góp phần duy trì ổn định tiền tệ và thực hiện mục tiêu CSTT.
+ Thông qua việc tổng hợp, phân tích các thông tin về khối lượng, lãi suất đặt thầu và
trúng thầu trong các phiên giao dịch OMO cũng có thể đưa ra các nhận định về vốn khả
dụng của các TCTD, cũng như xu hướng lãi suất thị trường.
+ Trong điều kiện NHNN điều hành bằng các công cụ tiền tệ gián tiếp như hiện nay,
việc dự báo trước các diễn biến của thị trường để có quyết định phù hợp và kịp thời về
việc điều chỉnh các công cụ CSTT ngày càng đóng vai trò quan trọng. Bằng việc theo dõi,
dự báo thường xuyên vốn khả dụng của các TCTD, NHNN đã nắm bắt được các diễn biến Trang | 19 lOMoAR cPSD| 47206071
về vốn của các TCTD để đưa ra các quyết định điều hành OMO và điều hành CSTT nói chung. -
Thứ ba, hoạt động OMO đã góp phần phát triển thị trường tiền tệ, hỗ trợ các TCTD
sửdụng vốn có hiệu quả.
+Thông qua hoạt động OMO, tính thanh khoản của các GTCG do các TCTD nắm giữ
được tăng cường. Điều này góp phần thúc đẩy hoạt động của thị trường sơ cấp, giúp cho
các TCTD yên tâm hơn khi đầu tư vào các trái phiếu dài hạn của Chính phủ, khuyến
khích các hoạt động mua bán lại trái phiếu chính phủ.
+ Nhiều TCTD không chỉ coi việc đầu tư vào trái phiếu chính phủ là hình thức đầu tư
an toàn mà còn là hình thức dự trữ thanh khoản có hiệu quả cao. Khi cần thiết để đảm bảo
khả năng thanh toán, các TCTD có thể sử dụng các GTCG trong các giao dịch OMO cũng
như các nghiệp vụ thị trường tiền tệ nói chung, tạo điều kiện cho các TCTD điều chỉnh cơ
cấu đầu tư theo hướng tăng tỷ suất đầu tư, giảm thiểu rủi ro trong hoạt động kinh doanh.
+ Qua theo dõi, phân tích các kết quả hoạt động OMO được công bố rộng rãi trên các
phương tiện thông tin, các TCTD có thể tham khảo về diễn biến thị trường để quyết định
việc tham gia các hoạt động thị trường tiền tệ, nắm bắt tín hiệu về định hướng điều hành
CSTT của NHNN để có hướng cân đối nguồn vốn thích hợp. -
Thứ tư, công tác phân tích, dự báo vốn khả dụng của các TCTD làm cơ sở cho việc
quyết định giao dịch OMO ngày càng được tăng cường.
+ Bộ phận quản lý vốn khả dụng đã áp dụng phương pháp dự báo vốn khả dụng, thu
thập thông tin, khai thác tối đa các nguồn thông tin khác, thường xuyên trao đổi với các
TCTD nhất là các NHTM để nắm bắt diễn biến thị trường, qua đó giảm sai số khi dự báo,
đáp ứng yêu cầu ngày càng phát triển của công cụ này.
+ NHNN đã khai thác thông tin về vốn khả dụng qua mạng. Thông tin về vốn khả dụng
của các TCTD đã được phản ánh toàn diện và kịp thời. Các thành viên OMO đã có sự
quan tâm, chú trọng hơn đối với việc theo dõi, phân tích và dự báo luồng vốn, thực hiện
quản lý vốn ngày càng hiệu quả hơn để có thể tăng cường tham gia các nghiệp vụ thị
trường tiền tệ, nhất là nghiệp vụ OMO. b. Dự trữ bắt buộc
Trong điều kiện thị trường tiền tệ ổn định, lạm phát được kiểm soát, giai đoạn 20152019
ngân hàng Nhà nước tiếp tục duy trì ở mức thấp các tỷ lệ dự trữ bắt buộc đối với tiền gửi
bằng VND và giữ nguyên tỷ lệ dự trữ bắt buộc bằng ngoại tệ. Trong đó, đối với tiền gửi
bằng VND, tỷ lệ dự trữ bắt buộc là 3% áp dụng với tiền gửi không kì hạn và có kì hạn
dưới 12 tháng; 1% áp dụng với tiền gửi có kì hạn 12 tháng trở lên. Đối với tiền gửi bằng
ngoại tệ, tỷ lệ dự trữ bắt buộc là 8% áp dụng với tiền gửi không kì hạn và có kì hạn dưới
12 tháng; 6% áp dụng vơi tiền gửi có kì hạn 12 tháng trở lên. Đối với tiền gửi của các tổ
chức tín dụng ở nước ngoài, tỷ lệ dự trữ bắt buộc là 1%. Trang | 20