PHÂN TÍCH CỬ ĐỘNG GẬP KHỚP HÔNG
- Gập hông (gập đùi) để đưa chân ra trước, được sử dụng
trong đi và chạy.
- Hoạt động quan trọng trong lên cầu thang, leo dốc -
Sử dụng mạnh mẽ nhất khi đá một vật.
I. Tầm độ vận động
- 0 – 120° (hoặc 125° tùy người) nếu gối gập và 0 – 90° nếu gối duỗi
- Bị hạn chế chủ yếu là do mô mềm, và có thể gia tăng ở cuối tầm nếu
khung chậu nghiêng sau.
-
Không có dây chằng nào bao quanh khớp hông kháng lại cử động gập,
và tất cả dây chằng đều chùng lỏng trong quá trình gập hông.
II. Hệ thống xương và khớp tham gia
- Xương đùi: được nâng lên và đưa ra phía trước - Xương
chậu:
+ Bao gồm 3 xương: xương cánh chậu, xương mu, xương ngồi tạo thành
khoang ổ cối (có sụn viền ổ cối gia tăng tính vững chắc)
+ Xoay ra sau ở những tầm độ đầu tiên
+ Trong động tác nâng thân với gập gối hoặc duỗi, xoay xương chậu góp
phần vào 26 - 39% vận động gấp háng
- Khớp tham gia: khớp hông (nơi tiếp khớp giữa ổ cối
xương chậu và chỏm xương đùi)
III. Hệ thống cơ tham gia
1. Cơ chủ vận: cơ thắt lưng - chậu, cơ thẳng đùi
- Cơ thắt lưng - chậu:
+ Là cơ gâp hông mạnh nhất, bao gồm 3 cơ: cơ thắt lưng lớn, cơ thắt lưng
bé, cơ chậu.
+ Co cơ hướng tâm để kéo chỏm xương đùi ra sau
+ Là cơ 2 khớp, tác động lên cả đoạn sống thắt lưng của thân và đùi, Nếu
thân được ổn định, cơ thắt lưng - chậu tạo ra gập đùi
Cử động gập có tầm độ lớn nhất của khớp
Cơ được kích hoạt mạnh trong các bài tập gập hông khi phần thân trên được
nâng lên hoặc nâng hai chân
+ Khi đứng dậy từ tư thế gập hông và bàn chân tì lên mặt đất, các cơ gập
hông được kích hoạt nhiều hơn
Nâng hai chân tạo ra kích hoạt thắt lưng - chậu cao hơn nhiều so với khi
gập một chân. - Cơ thẳng đùi:
+ Co cơ hướng tâm kéo xương bánh chè lại gần gai chậu trước dưới
+ Đóng góp vào cử động gập đùi phụ thuộc vào tư thế của khớp gối.
+ Trong động tác đá ở giai đoạn chuẩn bị, đùi được kéo ra sau ở tư thế duỗi
quá và cẳng chân gập khớp gối. Tư thế này kéo dãn cơ thẳng đùi tạo ra sự
tương quan chiều dài - lực căng tối ưu để đóng góp một cách mạnh mẽ cho cả
gập hông và duỗi gối.
+ Mất chức năng cơ thẳng đùi làm giảm sức mạnh gập đùi 17%.
2. Cơ trợ vận: cơ may, cơ cơ lược, cơ căng mạc rộng, cơ khép ngắn và cơ
khép dài
- Hỗ trợ cơ chủ vận thực hiện động tác đúng tầm vận động
- Trong động tác gấp đùi, khung chậu bị kéo ra trước bởi các cơ gập ngoại trừ
khi thân mình ổn định chậu và làm trung hòa cử động. Cơ thắt lưng - chậu và
cơ căng mạc rộng kéo xương chậu ra trước.
3. Cơ đối vận: cơ tam đầu đùi (cơ bán gân, cơ bán màng, cơ nhị đầu đùi); cơ
mông lớn
- Ngăn không cho đùi gấp quá, làm chậm cử động, tránh tổn
thương.
4. Sức mạnh cơ
- Sức mạnh gập hông được sản sinh chủ yếu do cơ thắt lưng -
chậu - Sức mạnh của cơ thẳng đùi sẽ gia tăng khi gối gập.
IV. Tính ổn định khớp
- Tính ổn định của khớp do sự chênh lệch áp suất các khớp ở trong và ngoài
bao khớp, tạo ra chân không gây nên một lực hút chỏm xương đùi vào trong
khớp.
- Sụn viền ổ cối làm cho ổ khớp sâu hơn giúp ổn định khớp.
- Khớp hông ít vững chắc ở vị thế gập khi ngồi bắt chéo
V. Tổn thương
- Ít xảy ra tổn thương do sự hỗ trợ mạnh mẽ từ những dây chằng và cơ, và
những đặc tính rắn chắc của cấu trúc - Các tổn thương có thể xảy ra:
1. Viêm mấu xương chậu
- Xảy ra do chân đu hoạt động quá mạnh trong khi đi lại, tạo ra sự xoay khung
chậu quá mức, làm kéo căng nơi bám của cơ mông vừa và cơ căng mạc rộng
ở mào chậu
- Viêm mấu xương cũng có thể phát triển thành gãy ép
2. Căng cơ
- Căng cơ thắt lưng - chậu có thể xảy ra trong các hoạt động như chạy nước
rút, trong đó một động tác gập mạnh nhanh chóng tác động lên cơ. - Căng cơ
thẳng đùi xảy ra khi đùi gập mạnh nhanh, chẳng hạn như khi chạy nước rút,
và khi duỗi quá mưc mạnh như trong giai đoạn chuẩn bị đá.

Preview text:

PHÂN TÍCH CỬ ĐỘNG GẬP KHỚP HÔNG
- Gập hông (gập đùi) để đưa chân ra trước, được sử dụng trong đi và chạy.
- Hoạt động quan trọng trong lên cầu thang, leo dốc -
Sử dụng mạnh mẽ nhất khi đá một vật. I. Tầm độ vận động
- 0 – 120° (hoặc 125° tùy người) nếu gối gập và 0 – 90° nếu gối duỗi
- Bị hạn chế chủ yếu là do mô mềm, và có thể gia tăng ở cuối tầm nếu khung chậu nghiêng sau.
- Không có dây chằng nào bao quanh khớp hông kháng lại cử động gập,
và tất cả dây chằng đều chùng lỏng trong quá trình gập hông.
→ Cử động gập có tầm độ lớn nhất của khớp
II. Hệ thống xương và khớp tham gia -
Xương đùi: được nâng lên và đưa ra phía trước - Xương chậu:
+ Bao gồm 3 xương: xương cánh chậu, xương mu, xương ngồi tạo thành
khoang ổ cối (có sụn viền ổ cối gia tăng tính vững chắc)
+ Xoay ra sau ở những tầm độ đầu tiên
+ Trong động tác nâng thân với gập gối hoặc duỗi, xoay xương chậu góp
phần vào 26 - 39% vận động gấp háng -
Khớp tham gia: khớp hông (nơi tiếp khớp giữa ổ cối
xương chậu và chỏm xương đùi)
III. Hệ thống cơ tham gia
1. Cơ chủ vận: cơ thắt lưng - chậu, cơ thẳng đùi - Cơ thắt lưng - chậu:
+ Là cơ gâp hông mạnh nhất, bao gồm 3 cơ: cơ thắt lưng lớn, cơ thắt lưng bé, cơ chậu.
+ Co cơ hướng tâm để kéo chỏm xương đùi ra sau
+ Là cơ 2 khớp, tác động lên cả đoạn sống thắt lưng của thân và đùi, Nếu
thân được ổn định, cơ thắt lưng - chậu tạo ra gập đùi
→ Cơ được kích hoạt mạnh trong các bài tập gập hông khi phần thân trên được
nâng lên hoặc nâng hai chân
+ Khi đứng dậy từ tư thế gập hông và bàn chân tì lên mặt đất, các cơ gập
hông được kích hoạt nhiều hơn
→ Nâng hai chân tạo ra kích hoạt cơ thắt lưng - chậu cao hơn nhiều so với khi
gập một chân. - Cơ thẳng đùi:
+ Co cơ hướng tâm kéo xương bánh chè lại gần gai chậu trước dưới
+ Đóng góp vào cử động gập đùi phụ thuộc vào tư thế của khớp gối.
+ Trong động tác đá ở giai đoạn chuẩn bị, đùi được kéo ra sau ở tư thế duỗi
quá và cẳng chân gập ở khớp gối. Tư thế này kéo dãn cơ thẳng đùi và tạo ra sự
tương quan chiều dài - lực căng tối ưu để đóng góp một cách mạnh mẽ cho cả gập hông và duỗi gối.
+ Mất chức năng cơ thẳng đùi làm giảm sức mạnh gập đùi 17%.
2. Cơ trợ vận: cơ may, cơ cơ lược, cơ căng mạc rộng, cơ khép ngắn và cơ khép dài
- Hỗ trợ cơ chủ vận thực hiện động tác đúng tầm vận động
- Trong động tác gấp đùi, khung chậu bị kéo ra trước bởi các cơ gập ngoại trừ
khi thân mình ổn định chậu và làm trung hòa cử động. Cơ thắt lưng - chậu và
cơ căng mạc rộng kéo xương chậu ra trước.
3. Cơ đối vận: cơ tam đầu đùi (cơ bán gân, cơ bán màng, cơ nhị đầu đùi); cơ mông lớn -
Ngăn không cho đùi gấp quá, làm chậm cử động, tránh tổn thương. 4. Sức mạnh cơ -
Sức mạnh gập hông được sản sinh chủ yếu do cơ thắt lưng -
chậu - Sức mạnh của cơ thẳng đùi sẽ gia tăng khi gối gập. IV. Tính ổn định khớp
- Tính ổn định của khớp do sự chênh lệch áp suất các khớp ở trong và ngoài
bao khớp, tạo ra chân không gây nên một lực hút chỏm xương đùi vào trong khớp.
- Sụn viền ổ cối làm cho ổ khớp sâu hơn giúp ổn định khớp.
- Khớp hông ít vững chắc ở vị thế gập khi ngồi bắt chéo V. Tổn thương
- Ít xảy ra tổn thương do sự hỗ trợ mạnh mẽ từ những dây chằng và cơ, và
những đặc tính rắn chắc của cấu trúc - Các tổn thương có thể xảy ra: 1. Viêm mấu xương chậu
- Xảy ra do chân đu hoạt động quá mạnh trong khi đi lại, tạo ra sự xoay khung
chậu quá mức, làm kéo căng nơi bám của cơ mông vừa và cơ căng mạc rộng ở mào chậu
- Viêm mấu xương cũng có thể phát triển thành gãy ép 2. Căng cơ
- Căng cơ thắt lưng - chậu có thể xảy ra trong các hoạt động như chạy nước
rút, trong đó một động tác gập mạnh nhanh chóng tác động lên cơ. - Căng cơ
thẳng đùi xảy ra khi đùi gập mạnh nhanh, chẳng hạn như khi chạy nước rút,
và khi duỗi quá mưc mạnh như trong giai đoạn chuẩn bị đá.