



















Preview text:
lOMoAR cPSD| 39651089
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
VIỆN HỢP TÁC QUỐC TẾ BÀI THẢO LUẬN MÔN KINH TẾ VI MÔ
MÃ LỚP HỌC PHẦN: 21204MIEC0111
Giảng viên: Thầy Trần Hùng Đức
Đề tài thảo luận (Đề tài 1): Phân tích cung, cầu, giá cả thị trường của
một loại hàng hóa tiêu dùng trong giai đoạn từ 2018 đến 6 tháng đầu năm 2020. Nhóm 1 HÀ NỘI 2021 lOMoAR cPSD| 39651089 MỤC LỤC 2 lOMoAR cPSD| 39651089
Phân tích cung, cầu, giá cả thị trường của thị trường sữa Việt Nam trong giai
đoạn từ năm 2018 đến 6 tháng đầu năm 2020.
A. PHẦN MỞ ĐẦU.................................................................................................................4
1. Tính cấp thiết của đề tài:...................................................................................................4
2. Mục tiêu nghiên cứu:.........................................................................................................5
3. Đối tượng nghiên cứu:.......................................................................................................5
4. Tài liệu tham khảo:............................................................................................................5
B. PHẦN NỘI DUNG...............................................................................................................6
PHẦN 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT..............................................................................................6
I. CẦU:.................................................................................................................................6 1.1.
Khái niệm về cầu:...............................................................................................................................6 1.2.
Lượng cầu:..........................................................................................................................................6 1.3.
Cầu cá nhân:.......................................................................................................................................6 1.4. Cầu thị
trường:....................................................................................................................................6 1.5. Hàm
cầu:.............................................................................................................................................6 1.6. Luật
cầu:.............................................................................................................................................7 1.7. Các nhân tố ảnh hưởng đến
cầu:.........................................................................................................7 II.
CUNG:..............................................................................................................................9 2.1.
Khái niệm về Cung:............................................................................................................................9 2.2.
Lượng cung:........................................................................................................................................9 2.3.
Cung cá nhân:.....................................................................................................................................9 2.4. Cung thị
trường:..................................................................................................................................9 2.5. Hàm
cung:..........................................................................................................................................9 2.6. Luật
cung:...........................................................................................................................................9 2.7. Các nhân
tố ảnh hưởng đến Cung:....................................................................................................10 III. CÂN BẰNG
THỊ TRƯỜNG:........................................................................................11 3.1.
Vượt cầu:..........................................................................................................................................11 3.2.
Vượt cung:........................................................................................................................................11 3.3.
Trạng thái cân bằng trên thị trường:..................................................................................................11 3.4. Sự thay đổi trạng thái cân bằng trên thị
trường:................................................................................12
PHẦN 2: THỰC TRẠNG VỀ TÌNH HÌNH CUNG – CẦU TRÊN THỊ TRƯỜNG SỮA
VIỆT NAM TRONG GIAI ĐOẠN TỪ NĂM 2018 ĐẾN 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2021.....14
I. VỊ TRÍ CỦA NGÀNH SỮA TRONG NỀN KINH TẾ VIỆT NAM:..........................14
II. CẦU VỀ SỮA TẠI VIỆT NAM:...................................................................................14 2.1.
Xu hướng tiêu dùng:.........................................................................................................................14 2.2.
Doanh thu ngành sữa Việt Nam:.......................................................................................................15 2.3.
Các sản phẩm sữa trên thị trường Việt Nam:.....................................................................................17 3 lOMoAR cPSD| 39651089 2.4.
Mức tiêu thụ sữa ở Việt Nam:...........................................................................................................18 2.5. Giá sữa hiện
nay:..............................................................................................................................18
III. CUNG VỀ SỮA TẠI VIỆT NAM:...............................................................................20 3.1.
Sản xuất sữa tại Việt Nam:................................................................................................................20 3.2.
Thị phần sữa tại Việt Nam:...............................................................................................................21 3.3.
Nhập khẩu:........................................................................................................................................23 3.4. Xuất
khẩu:........................................................................................................................................23 3.5.
Các chính sách của chính phủ:..........................................................................................................24
PHẦN 3: TRIỂN VỌNG VÀ HẠN CHẾ.............................................................................25
I. TRIỂN VỌNG CỦA NGÀNH SỮA TẠI THỊ TRƯỜNG VIỆT NAM:.....................25
1.1. Tốc độ tăng trưởng:..........................................................................................................................25
1.2. Ứng dụng khoa học công nghệ:........................................................................................................25 1.3.
Cơ sở hạ tầng, nguồn nguyên – nhiên liệu:.......................................................................................26
II. HẠN CHẾ CỦA NGÀNH SỮA TRÊN THỊ TRƯỜNG VIỆT NAM:........................26 2.1. Cầu vượt
cung:..................................................................................................................................26 2.2. Sức ép cạnh
tranh:.............................................................................................................................27 2.3. Vệ sinh an toàn thực
phẩm:...............................................................................................................27 2.4. Tài
chính:..........................................................................................................................................27 C. PHẦN
KẾT LUẬN...........................................................................................................27
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ.................................................................................27
A. PHẦN MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI:
– Sữa là một thực phẩm, đồ uống cần thiết để bổ sung chất dinh dưỡng cho con người,
từ trẻ sơ sinh, trẻ em trong giao đoạn phát triển, đến những người già cao tuổi. Và
giờ đây khi nền kinh tế ngày càng phát triển, đời sống người dân được cải thiện, thì
nhu cầu cần bổ sung dưỡng chất có trong sữa nhằm nâng cao thể lực của con người cũng được mở rộng.
– Sữa có một thị trường vô cùng rộng lớn trên phương diện là thức uống cần thiết
của con người. Trong những năm gần đây, thị trường sữa Việt Nam có những
chuyển biến mạnh mẽ. Cũng như các ngành khác, ngành sữa là một chuỗi các
hoạt động tạo ra giá trị gia tăng từ khâu sản xuất nguyên liệu sữa bò đến khâu
chế biến và đưa tới tay người tiêu dùng. Có thể nói thị trường sữa Việt Nam hiện
nay biến động không ngừng, cạnh tranh sữa nội ngoại, giá sữa leo thang…
– Do đó, Nhóm 1 quyết định chọn đề tài này để phân tích biến động thị trường 4 lOMoAR cPSD| 39651089
sữa ở Việt Nam về “Tình hình cung, cầu, giá cả thị trường trong giai đoạn từ
năm 2018 đến 6 tháng đầu năm 2021” để biết được những biến động và đồng
thời đưa ra đề xuất thúc đẩy thị trường phát triển mạnh mẽ hơn.
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU:
– Nắm được tình hình cung, cầu và giá cả của thị trường sữa Việt Nam từ 2018 đến 6 tháng đầu năm 2021.
– Đề xuất một số phương hướng và giải pháp để thúc đẩy thị trường phát triển mạnh mẽ hơn.
3. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU:
– Đối tượng nghiên cứu: Thị trường sữa Việt Nam.
– Thời gian nghiên cứu: Học kì I năm học 2021 – 2022.
4. TÀI LIỆU THAM KHẢO:
https://buddypress.vn/thi-phan-sua-viet-nam/ https://babuki.vn/thi-truong-sua-nuoc-viet-nam/
https://thietbichannuoibo.vn/tong-quan-thi-truong-sua-viet-nam-2019-2020-2021.html
https://vi.wikipedia.org/wiki/nguyen-ly-cung-cau/ https://document/1287055-tong-quan-thi-
truong-sua-viet-nam.htm https://viracresearch.com/trien-vong-nganh-sua-viet-nam-nam-
2020/ https://bnews.vn/nganh-sua-ky-vong-tiep-tuc-tang-truong-trong-nam-
2021/186643.html https://www.dairyvietnam.com/vn/Kinh-te-Thi-truong/Dai-dich-Covid-19-
Nganh-sua-van-annen-lam-ra.html
https://trungtambocobavi.com/thi-truong-sua-viet-nam-canh-tranh-ngay-cang-lon-2/ B. PHẦN NỘI DUNG
PHẦN 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT I. CẦU: 1.1.
Khái niệm về cầu:
– Cầu (D) là số lượng hàng hóa hoặc dịch vụ mà tiêu dùng mong muốn và có khả năng
mua tại các mức giá khác nhau trong một thời gian nhất định với giả định các nhân tố khác không đổi. 1.2. Lượng cầu: 5 lOMoAR cPSD| 39651089
– Lượng cầu (QD): là lượng cụ thể của hàng hóa hay dịch vụ mà người mua mong muốn
và có khả năng mua tại một mức giá xác định trong một giai đoạn nhất định và giả
định rằng tất cả các yếu tố khác không đổi. 1.3. Cầu cá nhân: – Là số lượng hàng hóa/dịch vụ mà một cá nhân mong muốn mua và có khả năng mua
tại các mức giá khác nhau trong một thời gian nhất định với giả định các nhân tố khác không đổi. 1.4. Cầu thị trường:
– Là tổng cầu cá nhân ở các mức giá. Khi cộng lượng cầu cá nhân ở mỗi mức giá, chúng
ta có lượng cầu thị trường tại mỗi mức giá. 1.5. Hàm cầu:
– Phương trình đường cầu dạng tuyến tính: P = a + b hoặc = c + dP
(với a, b, c, d là hằng số; b, d <0)
– Hàm cầu (Demand Function): là hàm số biểu thị mối quan hệ giữa lượng cầu với các
biến số có ảnh hưởng đến lượng cầu: = f (, , I, T, E, N), trong đó:
(price): giá của chính hàng hoá dịch vụ đó
(price): giá của hàng hoá liên quan
I (income): thu nhập của người tiêu dùng T (taste): thị hiếu
E (expectation): kỳ vọng của người mua.
N (number of buyers): số lượng người mua trên thị trường 1.6. Luật cầu:
– Với giả định các nhân tố khác không đổi, số lượng hàng hóa hoặc dịch vụ được cầu
trong một khoảng thời gian nhất định sẽ tăng lên khi giá giảm và ngược lại, sẽ giảm khi giá tăng.
– Như vậy, giá hàng hóa/dịch vụ và lượng cầu có quan hệ nghịch. P↑ → ↓ P↓ → ↑ 1.7.
Các nhân tố ảnh hưởng đến cầu:
a) Giá hàng hoá dịch vụ: 6 lOMoAR cPSD| 39651089
– Giá hàng hoá dịch vụ ảnh hưởng đến lượng cầu theo luật cầu. Khi giá hàng hoá dịch
vụ tăng lên, lượng cầu đối với hàng hoá dịch vụ giảm xuống và ngược lại.
b) Giá của hàng hoá liên quan:
– Có hai nhóm hàng hoá liên quan ảnh hưởng tới lượng cầu về hàng hoá đang được
nghiên cứu là hàng hóa thay thế và hàng hóa bổ sung.
(1) Hàng hoá thay thế: X và Y là hàng hoá thay thế khi việc sử dụng X có thể thay thế
cho việc sử dụng Y nhưng vẫn giữ nguyên được mục đích sử dụng ban đầu.
↓ ↑ ↓ Đường cầu về X dịch chuyển sang trái.
↑ ↓ ↑ Đường cầu về X dịch chuyển sang phải.
(2) Hàng hoá bổ sung: X, Y là hàng hoá bổ sung khi việc sử dụng X phải đi kèm với
việc sử dụng Y để đảm bảo giá trị sử dụng của hai hàng hoá.
↓ ↑ ↑ Đường cầu về X dịch chuyển sang phải.
↑ ↓ ↓ Đường cầu về X dịch chuyển sang trái.
c) Thu nhập của người tiêu dùng:
– Dựa vào ảnh hưởng của thu nhập tới lượng cầu về hàng hoá, Engel chia hàng hoá thành 2 loại:
Những hàng hoá mà khi thu nhập tăng, lượng cầu về hàng hoá tăng lên; khi thu
nhập giảm, lượng cầu về hàng hoá giảm xuống được gọi là hàng hoá thông thường.
Những hàng hoá khi thu nhập tăng, lượng cầu về hàng hoá giảm xuống; khi thu
nhập giảm xuống, lượng cầu về hàng hoá tăng lên được gọi là hàng hoá thứ cấp.
– Theo quy luật Engel: với mỗi mức thu nhập khác nhau, người tiêu dùng sẽ có quan
niệm khác nhau về cùng một loại hàng hoá.
d) Thị hiếu:
– Thị hiếu là sở thích hay sự quan tâm của một nhóm người về loại hàng hoá dịch vụ
nào đó mà có ảnh hưởng đến tâm lý tiêu dùng của người tiêu dùng. 7 lOMoAR cPSD| 39651089
– Thị hiếu xác định chủng loại hàng hoá mà người tiêu dùng muốn mua.
– Thị hiếu phụ thuộc vào các nhân tố: Tập quán tiêu dùng; Tâm lý lứa tuổi; Giới tính; Tôn giáo;
Thị hiếu có thể thay đổi theo thời gian và chịu ảnh hưởng lớn của quảng cáo.
– Xác định đúng thị hiếu người tiêu dùng, nhà sản xuất sẽ đáp ứng tốt hơn nhu cầu của
họ, kích thích người tiêu dùng cầu nhiều hơn về sản phẩm mà hãng sản xuất ra.
– Khi nhà sản xuất cung cấp tung ra sản phẩm đúng lúc thị hiếu về sản phẩm xuất hiện,
tức là nhà cung cấp đáp ứng kịp thời thị hiếu của người tiêu dùng, thì lượng cầu về sản phẩm sẽ tăng cao.
e) Kỳ vọng của người tiêu dùng:
– Kỳ vọng là những dự đoán của người tiêu dùng về diễn biến của thị trường trong
tương lai có ảnh hưởng đến cầu hiện tại. Các loại kỳ vọng: kỳ vọng về giá hàng hoá,
về thu nhập, về giá cả hàng hoá liên quan, về số lượng người mua hàng, v.v…
– Nếu các kỳ vọng thuận lợi đối với người tiêu dùng thì lượng cầu hiện tại sẽ giảm,
đường cầu dịch chuyển sang trái và ngược lại.
f) Số lượng người tiêu dùng:
– Số lượng người mua cho thấy quy mô của thị trường. Thị trường càng nhiều người
tiêu dùng thì cầu đối với hàng hoá, dịch vụ càng lớn. Thị trường càng ít người tiêu
dùng thì cầu về hàng hoá, dịch vụ càng nhỏ. II. CUNG: 2.1.
Khái niệm về Cung:
Cung là số lượng hàng hóa/dịch vụ mà người bán có khả năng bán và sẵn sàng bán tại –
các mức giá khác nhau trong một khoảng thời gian nhất định với giả định các nhân tố khác không đổi. 2.2. Lượng cung:
– Lượng cung (QS) là lượng cụ thể của hàng hóa hay dịch vụ mà người bán mong muốn
và có khả năng bán tại một mức giá xác định trong một giai đoạn nhất định (giả định
rằng các yếu tố khác không đổi). 2.3. Cung cá nhân:
Cung cá nhân là lượng hàng hoá dịch vụ mà một cá nhân có khả năng và sẵn sàng –
bán ở các mức giá khác nhau trong một khoảng thời gian nhất định, giả định các nhân tố khác không đổi. 8 lOMoAR cPSD| 39651089 2.4. Cung thị trường:
– Cung thị trường bằng tổng cung cá nhân tại các mức giá, nó cho biết lượng hàng hoá
dịch vụ mà tất cả những người bán trên thị trường có khả năng bán và sẵn sàng bán ở
tất cả các mức giá khác nhau trong một khoảng thời gian nhất định, giả định các nhân tố khác không đổi. 2.5. Hàm cung:
– Phương trình đường cung dạng tuyến tính: P = a + b hoặc = c + dP
(với a, b, c, d là hằng số; b, d > 0)
– Hàm cung: là hàm số phản ánh mối quan hệ giữa lượng cung với các biến số có ảnh
hưởng đến lượng cung: = f (, , , G, E, N), trong đó:
(price): giá của chính hàng hoá, dịch vụ đó
(price): giá của các nhân tố đầu vào (Technology): công nghệ
G (Government’s policy): chính sách của chính phủ
E (Expectations): kỳ vọng của nhà sản xuất
N (Number of sellers): số lượng người bán trên thị trường 2.6. Luật cung: – Lượng hàng hoá được cung trong khoảng thời gian đã cho tăng lên khi giá của hàng
hoá đó tăng lên và ngược lại (giả định các nhân tố khác không đổi). Như vậy, giá hàng
hóa/dịch vụ và lượng cung có quan hệ thuận. P↑ → ↑ P↓ → ↓ 2.7. Các nhân tố ảnh hưởng 9 lOMoAR cPSD| 39651089 đến Cung:
a) Giá hàng hoá, dịch vụ:
–Giá hàng hoá dịch vụ ảnh hưởng đến lượng cung theo luật cung. Khi giá hàng hoá dịch
vụ tăng, người sản xuất sẽ sản xuất nhiều hàng hoá hơn để tung ra thị trường nhằm
thu lại nhiều lợi nhuận hơn và ngược lại.
b) Giá các yếu tố sản xuất:
–Giá của các yếu tố sản xuất tác động trực tiếp đến chi phí sản xuất và do đó ảnh hưởng
đến lượng hàng hoá mà người sản xuất muốn bán. ↓ ↑ đường cung dịch chuyển
sang phải ↑ ↓ đường cung dịch chuyển sang trái.
c) Chính sách của chính phủ:
–Các chính sách của chính phủ như chính sách pháp luật, chính sách thuế và chính sách
trợ cấp đều có tác động mạnh mẽ đến lượng cung.
–Khi chính sách của chính phủ mang lại sự thuận lợi cho người sản xuất, người sản xuất
được khuyến khích sản xuất khiến lượng cung tăng và đường cung dịch chuyển sang phải và ngược lại.
Thuế↑ ↓ đường cung dịch chuyển sang trái.
Trợ cấp↑ ↑ đường cung dịch chuyển sang phải.
d) Công nghệ:
–Công nghệ là yếu tố quan trọng trong sự thành bại của bất kỳ một doanh nghiệp nào.
–Công nghệ sản xuất có ảnh hưởng trực tiếp đến số lượng hàng hoá sản xuất ra. ↓ ↑ ↓ ↓
e) Các kỳ vọng của người bán:
–Kỳ vọng là những dự đoán, dự báo của người sản xuất về những diễn biến thị trường
trong tương lai ảnh hưởng đến cung hiện tại. Nếu các kỳ vọng thuận lợi đối với
người bán thì lượng cung hiện tại sẽ giảm, đường cung dịch chuyển sang trái và ngược lại.
f) Số lượng người bán trên thị trường:
–Số lượng người bán có ảnh hưởng trực tiếp đến số hàng hoá bán ra trên thị trường. Khi
có nhiều người bán, lượng cung hàng hoá tăng lên khiến đường cung hàng hoá dịch
chuyển sang phải và ngược lại.
III. CÂN BẰNG THỊ TRƯỜNG: 10 lOMoAR cPSD| 39651089 3.1. Vượt cầu:
– Vượt cầu tồn tại khi lượng cầu lớn hơn lượng cung ở một mức giá xác định. Khi vượt
cảu xảy ra, người mua có khuynh hướng cạnh tranh nhau để mua được sản phẩm ở
mức giá đó với lượng cung hạn chế.
– Do đó nên thị trường có thể xảy ra sự điều chỉnh các mức giá khác nhau một cách tự
động dù lượng cung không đối.
– Tại mức giá vượt cẩu có thể xảy ra hai tình huống:
(1) Lượng cầu giảm vì người mua có thế chọn sản phẩm thay thế
(2) Lượng cung tăng do người cung ứng bán được giá cao hơn và họ tăng sản lượng khi giá tăng.
Khi lượng cầu vượt lượng cung, giá có khuynh hướng tăng lên. Khi giá trong thị
trường tăng, lượng cầu giảm và lượng cung tăng cho đến khi lượng cung bằng lượng
cầu, thị trường đạt trạng thái cân bằng. 3.2. Vượt cung:
– Vượt cung tồn tại khi lượng cung lớn hơn lượng cầu ở một mức giá xác định.
– Khi vượt cung xảy ra, trên thị trường có khuynh hướng điều chỉnh các mức giá khác
nhau một cách tự động với lượng cung không đổi. Chẳng hạn người bán sè giảm giá
đế khuyến khích người mua mua hàng bằng các chính sách khuyến mãi, giảm giá.
– Tình trạng vượt cung sẽ gây ứ đọng hàng hóa, do đó để giải quyết lượng hàng ứ đọng
này người bán buộc phải giảm giá hoặc giảm lượng cung hoặc cả hai. Tiến trình điều
chỉnh lượng và giá cung cầu này sẽ còn tiếp tục cho đến khi tình trạng vượt cung không còn nữa.
Khi lượng cung vượt lượng cầu, giá có khuynh hướng giảm xuống. Khi giá giảm
lượng cung chắc chắn sẽ giảm, lượng cầu chắc chắn sẽ tăng lên cho đến khi lượng
cung bằng với lượng cấu, thị trường đạt trạng thái cân bằng. 3.3.
Trạng thái cân bằng trên thị trường:
– Mức giá của thị trường trong trạng thái cân bằng ta
gọi là giá cân bằng. Giá cân bằng là mức giá mà tại
đó sổ lượng sản phẩm mà người mưa muốn mua
đúng bằng lượng sản phẩm mà người bán muốn bán. (QD=QS)
Lượng hàng hỏa được mua bán trên thị trường cân –
bằng ta gọi là lượng cân bằng,
Sản lượng cân bằng là mức sản lượng mà tại đó giả
– sản phẩm mã người mua muốn mua bảng với giá
sản phẩm mà người bán muốn bán. (PD = PS) 11 lOMoAR cPSD| 39651089 3.4.
Sự thay đổi trạng thái cân bằng trên thị trường:
– Cung và cầu quyết định số lượng 2 hàng hỏa và giả
cà cân bằng thị trường. Vì vậy khi cung, cầu thay
đổi thì giá cả và sản lượng cân bằng trên thị trường
thay đổi. Ta có 3 trường hợp:
(1) Trường hợp 1: Cung không đổi – Cầu thay đổi. Cầu tăng:
- Khi cầu của một mặt hàng tăng lên, cung không đổi, đường cầu dịch chuyển
sang phải, đường cung không đổi. Thị trường sẽ cần bằng tại điểm cân bằng
mới mà tại đó giá cân bằng mới sẽ cao hơn mức giá cân bằng cũ và lượng cân
bằng mới sẽ lớn hơn cân bằng cũ.
- Điều này cho thấy khi cầu của một mặt hàng tăng lên, cung mặt hàng đó không
đổi thì cả giá lượng mua bán trên thị trường sẽ tăng lên. Cầu giảm:
- Khi cầu của 1 mặt hàng giảm xuống, cung không đổi, đường cầu dịch chuyển
sang trái, đường cung đứng yên. Thị trường sẽ cân bằng tại điểm cân bằng mới
mà tại đó mức giá cân bằng mới sẽ thấp hơn mức giá cân bằng cũ và lượng cân
bằng mới sẽ thấp hơn lượng cân bằng cũ.
- Điều này cho ta thấy khi cầu của một mặt hàng giảm xuống, cung mặt hàng đó
không đổi thì cả giá lượng mua bán trên thị trường sẽ giảm xuống.
(2) Trường hợp 2: Cầu không đổi – Cung thay đổi. Cung tăng: - Khi
cung cua một mặt hàng tăng lên, cầu
không đổi, đường cung dịch chuyển
sang phải, đường cầu không đổi. Thị
trường cân bằng tại điểm cân bằng mới
mà tại đó giá cân bằng mới sẽ thấp hơn
giá cân bằng cũ và lượng cân bằng mới
sẽ lớn hơn lượng cân bằng cũ. 12 lOMoAR cPSD| 39651089
- Điều này cho ta thấy khi cung của một mặt hàng tăng lên, cầu mặt hàng đó
không đổi thì giá cả trên thị trường sẽ giảm xuống. Cung giảm:
- Khi cung của một mặt hàng giảm, cầu mặt
hàng đó không đổi, đường cung dịch chuyển
sang trái, đường cầu đứng yên. Thị trường sẽ
cân bằng tại điểm cân bằng mới mà tại đó giá
cân bằng sẽ cao hơn mức giá cân bằng cũ, và
lượng cân bằng mới sẽ thấp hơn lượng cân bằng cũ.
- Điều này cho thấy khi cung của một mặt hàng
giảm, cầu mặt hàng đó không đổi, thì giá cả
trên thị trường sẽ tăng lên.
(3) Trường hợp 3: Cung – Cầu đều tăng.
Cung tăng lớn hơn cầu tăng:
- Khi cung và cầu của một mặt hàng hóa đều tăng lên, nhưng cung tăng lớn hơn
cầu tăng thì giá trên thị trường sẽ giảm.
Cung tăng nhỏ hơn cầu tăng:
- Khi cung va cầu của một mặt hàng hóa đều tăng lên, nhưng cung tăng nhỏ hơn
cầu tăng thì giá trên thị trường sẽ tăng.
Cung tăng bằng cầu tăng:
- Khi cung và cầu của một mặt hàng hóa đều tăng lên và tăng lên với một lượng
như nhau thì giá và lượng trên thị trường sẽ cân bằng tại một mức mới lớn hơn
giá và lượng cân bằng ban đầu. Ngược lại với trường hợp cung và cầu đều giảm.
PHẦN 2: THỰC TRẠNG VỀ TÌNH HÌNH CUNG – CẦU TRÊN THỊ
TRƯỜNG SỮA VIỆT NAM TRONG GIAI ĐOẠN TỪ NĂM 2018 ĐẾN
6 THÁNG ĐẦU NĂM 2021
Ngành công nghiệp sản xuất, chế biến sữa và các sản phẩm từ sữa của Việt Nam những I.
VỊ TRÍ CỦA NGÀNH SỮA TRONG NỀN KINH TẾ VIỆT NAM:
– năm gần đây có sự phát triển năng động, cung cấp nhiều sản phẩm đa dạng cho đời sống
kinh tế quốc dân, đáp ứng nhu cầu trong nước, từng bước thay thế các mặt hàng sữa nhập
khẩu và tham gia xuất khẩu với sự đa dạng về mẫu mã và chủng loại.
Bên cạnh đó, ngành đã có nhiều đóng góp đáng kể vào ngân sách nhà nước, tạo nhiều 13 lOMoAR cPSD| 39651089
– việc làm cho người lao động, góp phần bảo đảm đời sống nhân dân và ổn định tình hình
xã hội, trở thành một mắt xích quan trọng của nền nông nghiệp Việt Nam.
– Do thuộc nhóm sản phẩm thiết yếu, nên dù trong những năm kinh doanh ảm đạm của
các doanh nghiệp trong toàn bộ nền kinh tế, các doanh nghiệp ngành sữa vẫn giữ tăng
trưởng mạnh với mức 2 con số.
Trong những năm tới, việc dân số tăng, thu nhập người dân tăng kéo theo chi tiêu
– nhiều hơn, và những quan tâm ngày một nhiều của người Việt Nam về các sản phẩm
chăm sóc sức khỏe, ngành sữa được kỳ vọng sẽ còn tiếp tục duy trì đà tăng trưởng này.
– Ngoài ra, ngành sữa Việt Nam còn có tiềm năng lớn để phát triển và đang được các nhà
đầu tư trong và ngoài nước chú trọng.
II. CẦU VỀ SỮA TẠI VIỆT NAM:
II.1. Xu hướng tiêu dùng: (đọc biểu đồ theo %) 47.00% 49.00 8.00% % 52.0 0% 1 5.00% 23.00% 13. 00% 22.00% 43.00% Cung cấốp dinh dưỡng 81.00%
Cung cấốp vitamin và khoáng chấốt
Tằng cường s c đễằ kháng cho c thứơ ể Đ i m iổ ớ Nhãn hi u có uy tnệ 14 lOMoAR cPSD| 39651089
Nhãn hi u phù h p cho c gia đìnhệ ợ ả
S n xuấốt bằằng công ngh hi n đ iả ệ ệ ạ
Qu ng cáo lôi cuônố và hấốp dấễnả
Dễễ mua các đi m bánở ể Th m ngon,h p kh u vơợ ẩ ị Gía c h p lýả ợ 35.00% Khác 1.00% 0.00% 20.00% 40.00% 60.00% 80.00% 100.00% Chuôễi 1 II.2.
Doanh thu ngành sữa Việt Nam:
– Việt Nam được đánh giá là một thị trường tiêu thụ sữa tiềm năng bởi Việt Nam là một
nước đông dân, cơ cấu dân số trẻ, tỷ lệ tăng trưởng GDP 6-8%/năm, thu nhập bình quân
đầu người tăng 14,2%/năm. Những yếu tố này kết hợp với xu thế cải thiện sức khỏe và
tầm vóc của người Việt khiến cho nhu cầu tiêu thụ các sản phẩm sữa luôn giữ mức tăng trưởng cao. – Năm 2018: Ngành sữa đang tăng trưởng nhanh chưa từng thấy, theo số liệu của VDA, tổng doanh thu ngành sữa năm 2018 đạt trên 115.000 tỷ đồng. Thị trường sữa nước không bao gôm các 15 lOMoAR cPSD| 39651089 sản phẩm từ sữa khác như sữa chua, pho
mai, kem, bơ, sữa bột đạt doanh thu 48,9 nghìn tỷ, với tốc độ tăng trưởng ổn định 10%. – Năm 2019: Ngành sữa Việt Nam có mức tăng trưởng tốt. Sản lượng sữa nước trong năm 2019 đạt hơn 1 triệu lít, tăng 8,32% so với năm 2018. Theo thống kê của Euromonitor, tổng quy mô thị trường sữa Việt Nam năm 2019
đạt 121.000 tỷ đồng, tăng 8,9% so với năm trước. Lượng tiêu thụ sữa uống và sữa
chua tăng trưởng vượt trội (tăng 9,9% và tăng 11,6% theo sản lượng), trong khi
sữa bột và sữa đặc tăng trưởng lần lượt 2,1% và 2,7%. Cả nước sản xuất được
khoảng 390 nghìn tấn sữa chua, tăng 17,65%. Doanh thu tiêu thụ, sữa nước tăng
8,32%, sữa chua tăng 17,8% và sữa đặc tăng khoảng 5% so với năm 2018.
Vinamilk đang đứng đầu phân khúc sữa bột với thị phần 40,6% nhưng đã gặp không
ít khó khăn do các đối thủ nhỏ hơn như Nutifood, Dutch Lady và TH true Milk,
VitaDairy tung ra các sản phẩm mới. Năm 2020: Nhu cầu các sản phẩm 16 lOMoAR cPSD| 39651089 – C cấ uấ doanh thu th tr ng s a Vi t Nam năm 2020
sữa trong nước ít chịu ảnh hưởng
bởi Covid19, chỉ giảm 4% về giá
trị so với mức giảm 7,3% trong . 0 7 % 0 6.5 % 0
tăng trưởng tiêu thụ hàng FMCG 1.7 % 0
(nguồn: Nielsen) và 3,4% tăng 14.5 % 0
trưởng doanh số bán lẻ (nguồn: 47.60 % TCTK). Cụ thể: 12% tiêu thụ hàng Sa n c FMCG tại Việt Nam 29.00 % Sa bt
trong 6 tháng đầu năm 2020 Sa c hua - Tiêu thụ sữa chiếm Phô mai
(Nielsen), không thay đổi so với B năm 2019.
- Vinamilk (VNM) và Mộc Châu Milk (MCM) lần lượt đạt tăng trưởng doanh
thu nội địa 2,5% / 9,7% trong 6T2020 vượt trội so với ngành và các công ty cùng
ngành (Vinasoy: -6% YoY). Do đó, chúng tôi cho rằng Vinamilk đã giành thêm
thị phần trong thời kỳ đại dịch.
- Với giả định không có thêm đợt giãn cách xã hội trên toàn quốc trong nửa cuối
năm, chúng tôi ước tính VNM sẽ đạt mức tăng trưởng 8% về doanh thu và 5,5%
về lợi nhuận cho cả năm 2020, trong khi doanh thu và lợi nhuận của Vinasoy
(mảng sữa đậu nành của QNS) ước tính giảm 1% và 9,2 % YoY trong năm.
– 6 tháng đầu năm 2021:
Cộng chung cả 6 tháng đầu năm 2021 nhập khẩu nhóm hàng sữa và sản phẩm sữa
tăng 12% so với cùng kỳ năm 2020, đạt gần 636,3 triệu USD.
Thị phần sữa Việt Nam tiếp tục tăng trưởng một chữ số khoảng 8% trong năm
2021 khi đại dịch COVID-19 chưa được kiểm soát triệt để và sẽ vẫn thúc đẩy người
tiêu dùng tăng cường sử dụng những sản phẩm sữa có lợi cho sức khỏe. II.3.
Các sản phẩm sữa trên thị trường Việt Nam:
– Hai mặt hàng quan trọng nhất đóng vai trò dẫn dắt sự tăng
trưởng của ngành là sữa nước và sữa bột với tổng giá trị thị trường là 74%.
Sữa bột: Giá trị mặt hàng này chiếm 45% thị trường sữa Việt Nam. Tuy nhiên 17 lOMoAR cPSD| 39651089
doanh nghiệp nước ngoài như Abbott, Friesland Campina Vietnam và Mead
Johnson chiếm phần lớn thị phần sữa bột do người tiêu dùng Việt Nam vẫn sẵn
sàng trả giá cao cho thương hiệu ngoại. Doanh nghiệp nội như Vinamilk chiếm khoảng 25% thị phần.
Sữa nước: Mặt hàng sữa nước chiếm 29% giá trị toàn ngành với sự cạnh tranh
chủ yếu của 2 doanh nghiệp lớn là Vinamilk và Friesland Campina Vietnam (FCV).
Theo VPBS, hiện Vinamilk chiếm 49% thị phần sữa nước, tiếp theo là FCV chiếm
26%. Ngoài 2 doanh nghiệp kỳ cựu trên, cuộc đua ngành hàng sữa nước còn có sự
góp mặt của nhiều doanh nghiệp khác như TH Milk, Nutifood, IDP, Hanoi Milk, v.v…
Sữa chua: Đây là mặt hàng có tiềm năng tăng trưởng trong thời gian tới. Đồng
thời về cơ cấu, sữa chua chiếm 20% so với sữa uống là 80%, thấp hơn nhiều so với
các nước khác trên thế giới. Vinamilk là doanh nghiệp dẫn đầu về mặt hàng sữa
chua, chiếm 73% thị phần, ngoài ra có sự tham gia cạnh tranh của Sữa Ba Vì, TH
Milk và các thương hiệu sữa chua nước ngoài khác.
Sữa đặc: Với sự gia tăng của sữa nước và sữa bột, sữa đặc dần tới ngưỡng bão
hòa với tốc độ tăng trưởng thấp. Vinamilk (chiếm 80%) và FCV tiếp tục là hai
doanh nghiệp chi phối ngành hàng này với những nhãn hiệu nổi tiếng như Sữa Ông
Thọ, Ngôi sao Phương Nam, Cô gái Hà Lan và Completa.
Sữa đậu nành: Việt Nam là nước tiêu thụ sữa đậu nành nhiều nhất thế giới với
mức 500 triệu lít năm 2018. Trong năm 2019, tiêu thụ tiếp tục tăng 17%, cao hơn
cả sữa nước và sữa bột. Tuy nhiên có ít công ty gia nhập vào thị trường này, trong
đó Đường Quảng Ngãi chiếm 81,5% thị phần với hai thương hiệu Fami, Vinasoy,
phần còn lại thuộc về Vinamilk (thương hiệu Goldsoy) và Tân Hiệp Phát (thương hiệu Soya Number One). II.4.
Mức tiêu thụ sữa ở Việt Nam:
– Năm 2018, trung bình mỗi người Việt Nam tiêu thụ khoảng
22 lít sữa/năm, thấp hơn so với các nước trong khu vực như
Thái Lan 34 lít/người/năm, Trung Quốc 25 lít/người/năm.
– Đến năm 2020, con số này sẽ tăng
gần gấp đôi, lên đến 28 lít/người.
Điều này cho thấy tiềm năng phát
triển ngành sữa ở Việt Nam còn lớn. 18 lOMoAR cPSD| 39651089
II.5. Giá sữa hiện nay: – Năm 2018: Trong quý 1/2018: - Giá sữa trong nước không biến động giữ nguyên, thay vì tăng giá sau Tết như
những năm trước thì năm nay giá sữa không đổi.
- Tuy các hãng sữa không giảm giá gốc, nhưng thường xuyên tổ chức các chương
trình khuyến mại để kích cầu tiêu dùng, với các hình thức ghi hình khuyến mãi
trên bao bì (ví dụ: mua 2 lốc tặng 1 hộp), với các chương trình này người tiêu
dùng được hưởng lợi. -
Giá thu mua sữa tươi của các doanh nghiệp, nhà máy từ người chăn nuôi ổn
định, đạt quanh mức 11.000 – 12.000 đồng/lít. Sang quý 3/2018: - Giá sữa tăng nhẹ do chi phí sản xuất đầu vào tăng (giá nguyên liệu thế giới tăng
12-20%, giá ngoại tệ, giá xăng dầu tăng, v.v…). Cùng với đó thực hiện chương
trình Bình ổn giá của Chính phủ, giá sữa của các doanh nghiệp ổn định hoặc
giảm giá tùy từng chủng loại gây ảnh hưởng tới hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
- Ví dụ như Công ty cổ phần Sữa Việt Nam (Vinamilk) tăng giá mỗi sản phẩm từ
10.000 đồng đến khoảng 20.000 đồng/hộp thiếc, mức tăng giá sữa trong phạm vi
5%. Còn Nestle công bố tăng giá sữa trong phạm vi 5% đối với 11 sản phẩm
sữa bột dành cho trẻ em. – Năm 2019:
Lượng tiêu thụ sữa đã bắt đầu ổn định từ quý 2/2019. Thị trường sẽ tăng tiêu thụ
sữa thực vật. Được biết, sữa đậu nành và sữa lúa mạch được coi là lựa chọn thay
thế tốt nhất cho sữa bò, nhờ hàm lượng protein cao.
Theo đó, tổng giá trị tiêu thụ sữa đậu nành có thương hiệu tăng 13% trong 10 19 lOMoAR cPSD| 39651089
tháng đầu và tăng trưởng doanh thu của Vinasoy đạt 15% sau 9 tháng đầu năm 2019.
Để đảm bảo biên lợi nhuận, những công ty lớn như Vinamilk, TH True Milk và Dutch
Lady đều đã tăng giá bán thêm 1-5% vào năm 2019. – Năm 2020:
Thay đổi xu hướng tiêu dùng sữa. Các sản phẩm tiêu thụ ngày càng tăng bao gồm
sữa tươi, sữa chua (đặc biệt là sữa chua uống) và các sản phẩm có giá trị gia tăng
cao như phô mai, trong khi nhu cầu về sữa công thức tiêu chuẩn và sữa đặc có thể tiếp tục ảm đạm.
Trong khi nhu cầu sữa ở thị trường thành thị dường như đã bão hòa, tiêu thụ ở thị
trường nông thôn lại biến động lớn do tăng phụ thuộc vào giá mặt hàng nông nghiệp, tùy
vào mức thu nhập khả dụng tại thị trường này quyết định mức chi tiêu cho các sản phẩm
FMCG (Hàng tiêu dùng nhanh). Cụ thể, mức chi tiêu cho các mặt hàng FMCG của người
tiêu dùng Việt Nam nói chung bắt đầu chững lại khi đã đáp ứng đủ các nhu cầu cơ bản. – 6 tháng đầu năm 2021:
Các chuyên gia nhận định, giá sữa nguyên liệu có khả năng tăng nhẹ trong năm
2021, cũng như xu hướng tăng giá của các loại hàng hóa khác. Theo đó, giá sữa nguyên liệu
có thể tăng 4% so với cùng kỳ trong năm 2021. Ngoài ra, giá dầu
cao hơn trong năm 2021 có thể sẽ ảnh hưởng đến chi phí đóng gói và vận chuyển.
Dịch COVID – 19 đã có tác động lớn đến hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh
nghiệp. Tuy nhiên, các doanh nghiệp ngành sữa dường như ít chịu tác động bởi "cơn
bão" này. Giá trị tiêu thụ sữa và các sản phẩm sữa ở Việt Nam vẫn tăng trưởng mạnh
mẽ, thậm chí mạnh hơn so với trước dịch trong năm 2020. Cụ thể, trong tiêu thụ sữa
ở khu vực thành thị tăng trưởng 10% trong khi ở khu vực nông thôn tăng trưởng 15%.
III. CUNG VỀ SỮA TẠI VIỆT NAM:
III.1. Sản xuất sữa tại Việt Nam: a) Năm 2018:
Sản xuất sữa trong nước tại Việt Nam không thể bắt kịp với nhu cầu gia tăng trong
– nước. Theo số liệu thống kê từ Tổng cục Thống kê cho thấy tình hình sản xuất sữa
trong tháng 12/2018 đều suy giảm ở cả phân khúc sữa tươi và sữa bột. Theo đó:
Sữa bột giảm 0,5 nghìn tấn so với tháng 11/2018 (tức giảm 4,6%), tính chung cả
năm 2018 sản lượng sữa bột đạt 138 nghìn tấn, tăng 11,8% so với năm 2017;
Sữa tươi giảm 5,7 triệu lít (tức giảm 3,13%), tính chung năm 2018 đạt 1519 triệu 20