



















Preview text:
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI KHOA KINH TẾ
------ BÀI THẢO LUẬN
HỌC PHẦN: KINH TẾ VI MÔ 1 ĐỀ TÀI :
Phân tích cung cầu về thị trường vốn của tập đoàn Vingroup Nhóm thực hiện : Nhóm 06
Giảng viên hướng dẫn : ThS. Nguyễn Thị Quỳnh Hương Lớp học phần : 232_MIEC0111_01
Hà Nội – 2024
BẢNG ĐÁNH GIÁ THÀNH VIÊN NHÓM 06 ST THọ và tên Lớp HC Nội dung công việc Đánh giá 50 Lê Quang Minh K59CD2 - Tìm nội dung - Hoàn thành nhiệm vụ - Tích cực thảo luận 51 Nguyễn Bình Minh K59CD2 - Tìm nội dung - Hoàn thành nhiệm vụ - Tích cực thảo luận 52 Nguyễn Đức Minh K59CD2 - Tìm nội dung
- Hoàn thành tốt nhiệm vụ - Tích cực thảo luận
- Hoàn thành tốt nhiệm vụ 53 Nguyễn Hoàng Minh K59CD1 - Tổng hợp Word - Tích cực thảo luận
- Đặt câu hỏi phản biện
- Hoàn thành tốt nhiệm vụ 54 Trịnh Bảo Minh K59CD2 - Tìm nội dung - Tích cực thảo luận
55 Nguyễn Phạm Thảo My K59CD2 - Tìm nội dung
- Hoàn thành tốt nhiệm vụ - Tích cực thảo luận 56 Trần Thị Trà My K59CD1 - Powerpoint
- Hoàn thành tốt nhiệm vụ - Thuyết trình - Tích cực thảo luận 57 Nguyễn Văn Nam K59CD2 - Tìm nội dung
- Hoàn thành tốt nhiệm vụ - Tích cực thảo luận 58 Đoàn Tuấn Nghĩa (Nhóm trưởng) K59CD1 - Powerpoint
- Hoàn thành tốt nhiệm vụ - Thuyết trình - Tích cực thảo luận 59 Vũ Tuấn Nghĩa K59CD2 - Tìm nội dung
- Hoàn thành tốt nhiệm vụ - Tích cực thảo luận 2
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập – Tự do - Hạnh phúc ***
BIÊN BẢN HỌP NHÓM LẦN 1
HỌC PHẦN: KINH TẾ VI MÔ 1
I/ Địa điểm, thời gian, thành phần: - Địa điểm: Google Meet
- Thời gian: 15h00 ngày 19/04/2024
- Số người tham gia: 10/10 thành viên
II/ Nội dung cuộc họp:
- Nhóm tìm kiếm chọn đề tài
- Nhóm trưởng phân chia công việc cho các thành viên
III/ Kết quả cuộc họp
- Nhóm chọn được doanh nghiệp cho đề tài
- Nhóm trưởng giao deadline tìm kiếm thông tin từng phần nội dung về doanh nghiệp cho các thành viên trong nhóm
Hà Nội, ngày 19 tháng 04 năm 2024 Nhóm trưởng Thư Kí
(ký và ghi rõ họ tên)
(ký và ghi rõ họ tên) Đoàn Tuấn Nghĩa Nguyễn Hoàng Minh 3
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập – Tự do - Hạnh phúc ***
BIÊN BẢN HỌP NHÓM LẦN 2
HỌC PHẦN: KINH TẾ VI MÔ 1
I/ Địa điểm, thời gian, thành phần: - Địa điểm: Google Meet
- Thời gian: 20h00 ngày 03/05/2024
- Số thành viên tham gia: 9/9 thành viên
II/ Nội dung cuộc họp:
- Nhóm nhận xét về sản phẩm đã làm
- Các thành viên trong nhóm nhận xét và cho ý kiến về sản phẩm Powerpoint
- Nhóm luyện tập thuyết trình cho buổi thảo luận
III/ Kết quả cuộc họp:
- Nhóm hoàn thành được bản Word, Powerpoint
- Luyện tập thuyết trình cho buổi thảo luận
Hà Nội, ngày 03 tháng 05 năm 2024 Nhóm trưởng Thư kí
(ký và ghi rõ họ tên)
(ký và ghi rõ họ tên) Đoàn Tuấn Nghĩa Nguyễn Hoàng Minh MỤC LỤC 4
MỞ ĐẦU............................................................................................................................ 7
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu.....................................................................7
2. Câu hỏi nghiên cứu.................................................................................................7
3. Mac tiêu nghiên cứu...............................................................................................7
4. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................................8
5. Đối tưdng và phem vi nghiên cứu..........................................................................8
NỘI DUNG........................................................................................................................9
PHẦN I: CƠ SỞ Lh LUÂjN VỀ CUNG CẦU VỀ THỊ TRƯỜNG VỐN CỦA TẬP
ĐOÀN VINGROUP..........................................................................................................9 1.
Một số khái niệm.....................................................................................................9
1.1. Thị trường............................................................................................................9
1.2. Thị trường vốn.....................................................................................................9 1.2.1.
Vốn và các hình thức của vốn.........................................................................9 1.2.2.
Lãi suất và giá trị hiện tại của vốn.................................................................9
1.3. Cung và cầu trên thị trường vốn......................................................................10 1.3.1.
Cầu về dịch vụ vốn........................................................................................10 1.3.2.
Cung về dịch vụ vốn......................................................................................11 2.
Tập đoàn Vingroup...............................................................................................12
2.1. Giới thiệu vingroup...........................................................................................12
2.2. Tầm nhìn............................................................................................................13
2.3. Sứ mệnh..............................................................................................................13
2.4. Thị trường vốn của tập đoàn vingroup............................................................13
CHƯƠNG II: ĐÁNH GIÁ, PHÂN TqCH THrC TRẠNG VỀ CUNG CẦU VỀ THỊ
TRƯỜNG VỐN CỦA TẬP ĐOÀN VINGROUP.........................................................14 1.
Phân tích cung vốn của Vingroup........................................................................14
1.1. Nguồn cung vốn nội địa.....................................................................................16
1.2. Nguồn cung vốn ngoei địa.................................................................................16 2.
Phân tích cầu vốn..................................................................................................16
2.1. Nhu cầu vốn cho hoet động đầu tư...................................................................16
2.2. Nhu cầu vốn cho hoet động trả nd...................................................................17 3.
Kết quả phân tích..................................................................................................17 4.
Dự báo.................................................................................................................... 17 5 5.
Các kết luâ jn và phát hiê jn qua nghiên cứu..........................................................18
DANH MỤC SƠ ĐỒ HÌNH VẼ
1. Hình 1: Đường cầu về vốn 10
2. Hình 2: Đường cung về vốn trong ngắn hạn 11
3. Hình 3: Đường cung về vốn trong dài hạn 12
4. Hình 4: Biểu đồ tăng trưởng vốn chủ sở hữu của VinGroup 14
5. Hình 5: Bảng “ Tỷ lệ nợ vay/vốn chủ sở hữu của VinGroup” 15 6 MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
- Phân tích tình hình tài chính của một công ty có vai trò quan trọng đối với các chủ thể
trong thị trường tài chính và đặc biệt trong thị trường chứng khoán. Các chủ thể bao gồm
các nhà đầu tư, các chủ nợ, các nhà quản lý và những người quan tâm đến tình hình tài
chính của một công ty nào đó. Mỗi chủ thể thực hiện phân tích tình hình tài chính với mục
đích khác nhau như các nhà đầu tư phân tích tình hình tài chính để ra quyết định đầu tư,
các chủ nợ phân tích tình hình tài chính để ra quyết định cho vay, các nhà quản lý phân
tích tình hình tài chính để ra quyết định huy động và sử dụng vốn. Qua đó, cho thấy tầm
quan trọng đặc biệt của việc phân tích tình hình tài chính của một công ty.
- Trên thế giới, phân tích tình hình tài chính là việc rất quan trọng và phổ biến. Cùng với
sự phát triển của thị trường chứng khoán trên thế giới, đặc biệt là các nước phát triển như
Anh, Mỹ, Nhật…thị trường chứng khoán ở các nước đang phát triển cũng đang có những
bước chuyển đổi mạnh mẽ và từng bước hoàn thiện.
- Ở Việt Nam, thị trường chứng khoán ngày càng phát triển và được các nhà đầu tư trên
thế giới quan tâm. Trong những năm qua, Việt Nam vẫn được xếp vào các nhóm nước có
thị trường chứng khoán tăng trưởng tốt mặc dù Việt Nam trải qua nhiều biến động ảnh
hưởng từ các yếu tố kinh tế, chính trị trong và ngoài nước.
- Việt Nam vẫn luôn nỗ lực để thực hiện mục tiêu nâng hạng thị trường chứng khoán nên
việc thực hiện phân tích tình hình tài chính của một công ty là hết sức cần thiết. Trong bài
nghiên cứu này, tác giả sẽ hệ thống hóa và làm rõ các vấn đề lý luận cơ bản về phân tích
tình hình tài chính và ứng dụng “Phân tích và định giá Tập đoàn Vingroup – Công ty Cổ
phần (VIC)” để có thể đánh giá tình hình tài chính của Tập đoàn.
2. Câu hỏi nghiên cứu
- Phân tích tình hình tài chính công ty là gì?
- Tình hình tài chính của Tập đoàn Vingroup như thế nào?
- Những kiến nghị nào góp phần cho việc phân tích tình hình tài chính các công ty tốt hơn? 7
3. Mac tiêu nghiên cứu
- Hệ thống hóa và làm rõ các vấn đề lý luận cơ bản về phân tích tình hình tài chính công ty.
- Phân tích tình hình tài chính Tập đoàn Vingroup – Công ty Cổ phần (VIC) để đánh giá
tình hình tài chính của Tập đoàn.
4. Phương pháp nghiên cứu
- Thông tin, dữ liệu cần thu thập: Số liệu thứ cấp trên báo cáo tài chính.
- Nguồn của thông tin, dữ liệu:
- Các phương pháp phân tích: phương pháp thống kê mô tả, phương pháp so sánh.
5. Đối tưdng và phem vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian: Ở Việt Nam.
- Phạm vi thời gian: Giai đoạn
- Đơn vị nghiên cứu: Tập đoàn Vingroup – Công ty Cổ phần (VIC) 8 NỘI DUNG
PHẦN I: CƠ SỞ Lh LUÂjN VỀ CUNG CẦU VỀ THỊ TRƯỜNG VỐN CỦA TẬP ĐOÀN VINGROUP
1. Một số khái niệm 1.1. Thị trường
- Thị trường: một cơ chế trong đó người mua và người bán tương tác với nhau để xác định
giá cả và sản lượng của hàng hóa hay dịch vụ 1.2. Thị trường vốn
1.2.1. Vốn và các hình thức của vốn
- Vốn là lượng trang thiết bị và cơ sở hạ tầng sử dụng trong quá trình sản xuất , nó được
hiểu là vốn hiện vật của doanh nghiệp . Như vậy , trong nền kinh tế thì vốn thể hiện sự
tích lũy hàng hóa được sản xuất ra trong quá khứ , hiện đang được sử dụng để sản xuất ra
những hàng hóa và dịch vụ mới .
+ Vốn hiện vật là những hàng hóa được sản xuất ra không vì mục đích tiêu dùng
cuối cùng mà được làm ra để sản xuất ra các hàng hóa và dịch khác . Vốn hiện vật
bao gồm : Máy móc , thiết bị , đường ray xe lửa , trường sở , nhà làm việc , kể cả
những đồ dùng lâu bền , các nguyên nhiên , vật liệu dự trữ cho quá trình sản xuất
và kinh doanh . Đặc điểm cơ bản nhất của vốn hiện vật thể hiện ở chỗ chúng vừa là
sản phẩm đầu ra , vừa là yếu tố đầu vào của sản xuất . Vốn hiện vật có thể mua ,
bán hay cho thuê nên nó phải có giá .
+ Vốn tài chính không phải là tài sản hữu hình , nó chỉ là phương tiện được sử
dụng để mua các yếu tố sản xuất , nhằm tạo ra hàng hóa và dịch vụ . Đây chính là
tiền và các tài sản khác tương đương tiền ( cổ phiếu , trái phiếu , chứng chỉ tiền gửi
, ... ) . Để đảm bảo đủ vốn cung cấp cho quá trình sản xuất , doanh nghiệp có thể tự
mua sắm toàn bộ hoặc đi thuê vốn hiện vật và cả vốn tài chính . Đối với vốn tài
chính , để thuê được nó , người đi thuê phải trả cho người cho thuê một khoản tiền
thuê được gọi là lãi suất mà chúng ta sẽ nghiên cứu cụ thể trong phần tiếp theo .
1.2.2. Lãi suất và giá trị hiện tại của vốn 1.2.2.1. Tiền lãi
- Tiền lãi là số tiền phải trả để sử dụng một khoản tiền trong một khoảng thời gian nhất
định. Đây là số tiền phải khi đi thuê vốn tài chính . Để đơn giản khi xác định lượng tiền 9
này , người ta sử dụng thuật ngữ “ lãi suất ” . Lãi suất là tỷ lệ giữa số tiền lãi và lượng tiền
phần trăm. Nó chính là giá của vốn . 1.2.2.2. Giá trị
- Giá trị hiện tại của vốn: Giá trị hiện tại của một khoản tiền tại một ngày nào đó trong
tương lai là số tiền nếu đem gửi hoặc cho vay hôm nay sẽ thu được đúng khoản tiền vào ngày tương lai đó.
Ví da: Có 100 triệu VNĐ đem cho vay , sau 1 năm thu được cả gốc lẫn lãi là 110
triệu VNĐ . Thì 100 triệu VNĐ được gọi là giá trị hiện tại của 110 triệu VNĐ sau
1 năm. Giá trị 110 được gọi là giá trị tương lai của 100 triệu VNĐ sau 1 năm. 1.3.
Cung và cầu trên thị trường vốn
1.3.1. Cầu về dịch vụ vốn
- Cầu về vốn là số lượng đơn vị vốn mà người thuê sẵn sàng và có khả năng thuê ở các
mức tiền thuê khác nhau trong một thời gian nhất định và các yếu tố khác là không đổi .
Cũng giống như yếu tố đầu vào lao động , doanh nghiệp quyết định thuê bao nhiêu vốn
phải so sánh giữa chi phí cận biên của dịch vụ vốn và doanh thu cận biên họ thu được từ
dịch vụ vốn. Nếu mức chênh lệch này là tối ưu thì doanh nghiệp sẽ thu được lợi nhuận tối đa.
- Đường cầu về vốn của doanh nghiệp là đường doanh thu biên về dịch vụ vốn
Hình 1: Đường cầu về vốn 10
1.3.2. Cung về dịch vụ vốn
- Trong ngắn hạn , cung của các tài sản vốn như máy móc , nhà xưởng trang thiết bị với
các dịch vụ vốn được cung cấp là cố định do không thể thay đổi ngay được những tài sản vốn này
- Đường cung của các dịch vụ vốn trong ngắn hạn là đường thẳng đứng.
Hình 2: Đường cung về vốn trong ngắn hạn
- Trong dài hạn , các nhà máy có thể được xây dựng thêm , các thiết bị có thể được sản
xuất và mua sắm thêm . Dự trữ lượng tài sản vốn lớn hơn sẽ làm cho khả năng cung ứng
nguồn vốn lớn hơn và ngược lại . Nhưng dự trữ vốn lớn hơn chỉ khi nào giá cho thuê vốn
cao hơn . + Ví dụ : Nhà cung cấp vốn sẽ sản xuất nhiều máy in , phôtô hơn nếu giá cho
thuê máy phôtô tăng lên . Dịch vụ cho thuê tài chính , nếu giá cho thuê các chiếc ô tô tăng
lên , nhà cung ứng ô tô cho thuê tài chính trong ngành sẽ tăng cường dự trữ và cung ứng
trên thị trường khi người sử dụng trả với mức giá thuê cao hơn . + + Do đó , trong dài hạn 11
cung về vốn của một ngành là đường dốc lên và thoải hơn đường cung vốn trong ngắn hạn
Hình 3: Đường cung về vốn trong dài hạn
2. Tập đoàn Vingroup 2.1. Giới thiệu vingroup
- Tập đoàn Vingroup - tên đầy đủ là Tập đoàn Vingroup - Công ty CP, là một tập đoàn đa
ngành lớn mạnh hàng đầu Việt Nam, được thành lập từ những năm 2000. Tiền thân của
Vingroup là Tập đoàn Technocom, thành lập năm 1993 tại Ukraina. - Lĩnh vực hoạt động:
+ Vingroup ban đầu tập trung vào hai lĩnh vực chính là du lịch và bất động sản với hai
thương hiệu chiến lược: Vinpearl và Vincom. Sau đó, tập đoàn không ngừng mở rộng
sang nhiều lĩnh vực khác như:
+ Dịch vụ tiêu dùng: Vincom Retail, Vinmec, Vinschool, VinMart, VinEco, VinKE, VinGravure,...
+ Công nghiệp: VinFast, VinSmart, Vinfast Production Manufacturing,...
+ Nông nghiệp: VinEcoBio, Vinacafe,...
+ Công nghệ: Vingroup Big Data, Vinskill,... 12 2.2. Tầm nhìn
Vingroup hướng đến trở thành một tập đoàn kinh tế đa quốc gia hàng đầu, mang lại cho
khách hàng những sản phẩm và dịch vụ chất lượng cao nhất, góp phần nâng cao chất
lượng cuộc sống cho người Việt Nam và cộng đồng. 2.3. Sứ mệnh
- "Vì một cuộc sống tốt đẹp hơn cho mọi người". 2.4.
Thị trường vốn của tập đoàn vingroup
- Vingroup huy động vốn thông qua các kênh chính sau:
+ Phát hành cổ phiếu: Vingroup có 3 công ty niêm yết trên Sở Giao dịch Chứng
khoán TP. Hồ Chí Minh (HOSE) là VIC (Tập đoàn Vingroup), VHM (Vinhomes)
và VRE (Vincom Retail). Tổng giá trị vốn hóa thị trường của 3 cổ phiếu này tính
đến ngày 17/04/2024 lên đến hơn 419.000 tỷ đồng, tương đương hơn 17 tỷ USD.
+ Phát hành trái phiếu: Vingroup thường xuyên huy động vốn qua phát hành trái
phiếu cho các nhà đầu tư trong và ngoài nước. Trong năm 2021, Vingroup đã huy
động được khoảng 12.000 tỷ đồng trái phiếu không chuyển đổi.
+ Vốn đầu tư từ các quỹ đầu tư: Vingroup cũng thu hút được nguồn vốn đầu tư lớn
từ các quỹ đầu tư quốc tế uy tín. 13
CHƯƠNG II: ĐÁNH GIÁ, PHÂN TqCH THrC TRẠNG VỀ CUNG CẦU VỀ THỊ
TRƯỜNG VỐN CỦA TẬP ĐOÀN VINGROUP
1. Phân tích cung vốn của Vingroup
- Vốn chủ sở hữu của Vingroup đã tăng trưởng đáng kể trong giai đoạn 2018-2023. Cụ
thể, vốn chủ sở hữu tăng từ 100.000 tỷ đồng năm 2018 lên 150.000 tỷ đồng năm 2023,
tương đương tốc độ tăng trưởng bình quân 8,16%/năm
- Vốn chủ sở hữu các năm khác: + 2019: 120.000 tỷ đồng + 2020: 136.000 tỷ đồng + 2021: 160.000 tỷ đồng + 2022: 135.000 tỷ đồng
Hình 4: Biểu đồ tăng trưởng vốn chủ sở hữu của VinGroup 14
- Điều này cho thấy Vingroup đã chủ động tăng cường nguồn vốn chủ sở hữu để tài trợ
cho hoạt động kinh doanh và đầu tư mở rộng.
- Bên cạnh đó, tỷ lệ nợ vay/vốn chủ sở hữu của Vingroup từ năm 2018 đến 2021 dao động
ổn định trong khoảng 0,76 - 0,96, cho thấy tập đoàn duy trì cơ cấu vốn an toàn. Tuy
nhiên, từ năm 2022, tỷ lệ này đã tăng đột ngột lên 1,24 năm 2022 và 1,42 năm 2023, vượt
quá mức 1 đồng nợ vay cho mỗi 1 đồng vốn chủ sở hữu. Sự tăng này gây lo ngại về rủi ro
tài chính, như khả năng thanh toán và ảnh hưởng đến dòng tiền kinh doanh. Vingroup cần
gấp các biện pháp như phát hành cổ phiếu để giảm phụ thuộc vào nợ vay, tăng tính bền
vững trong hoạt động kinh doanh.
Hình 5: Bảng “ Tỷ lệ nợ vay/vốn chủ sở hữu của VinGroup”
- Vingroup cũng đã chủ động huy động vốn thông qua nhiều kênh trên thị trường vốn.
Trong giai đoạn 2018-2023, tập đoàn này đã phát hành thành công nhiều đợt cổ phiếu và
trái phiếu, huy động được hàng nghìn tỷ đồng. Điều này cho thấy Vingroup có uy tín và
năng lực huy động vốn tốt trên thị trường. 15 1.1.
Nguồn cung vốn nội địa
-Lợi nhuận sau thuế: Đây là nguồn cung vốn chủ đạo của Vingroup, chiếm tỷ trọng lớn
trong tổng nguồn vốn huy động. Lợi nhuận sau thuế của Vingroup tăng trưởng đều đặn
trong những năm qua, cho thấy tiềm năng tạo nguồn vốn nội địa dồi dào cho tập đoàn.
-Huy động vốn từ các nhà đầu tư cá nhân, tổ chức trong nước: Vingroup huy động vốn
thông qua các kênh như chào bán cổ phiếu, trái phiếu doanh nghiệp, huy động vốn tín
dụng từ các ngân hàng thương mại. Hoạt động huy động vốn trong nước của Vingroup
diễn ra thường xuyên và hiệu quả, góp phần đa dạng hóa nguồn vốn và giảm bớt sự phụ
thuộc vào vốn vay nước ngoài.
-Vay vốn từ các ngân hàng thương mại: Vingroup vay vốn từ các ngân hàng thương mại
để đáp ứng nhu cầu vốn ngắn hạn và dài hạn cho hoạt động kinh doanh. Vay vốn ngân
hàng giúp Vingroup linh hoạt trong việc sử dụng vốn và tận dụng các ưu đãi về lãi suất. 1.2.
Nguồn cung vốn ngoei địa
- Vay vốn từ các tổ chức tài chính quốc tế: Vingroup vay vốn từ các tổ chức tài chính
quốc tế như Ngân hàng Phát triển Châu Á (ADB), Ngân hàng Tái thiết Châu Âu (EIB),
v.v. với lãi suất thấp và kỳ hạn dài hạn. Vay vốn từ các tổ chức tài chính quốc tế giúp
Vingroup giảm bớt gánh nặng tài chính và nâng cao khả năng cạnh tranh.
- Phát hành trái phiếu quốc tế: Vingroup phát hành trái phiếu quốc tế trên thị trường tài
chính quốc tế để huy động vốn từ các nhà đầu tư nước ngoài. Phát hành trái phiếu quốc tế
giúp Vingroup đa dạng hóa nguồn vốn và tiếp cận nguồn vốn dồi dào từ thị trường quốc tế.
- Thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI): Vingroup thu hút FDI vào các dự án trọng
điểm của tập đoàn như khu đô thị sinh thái Vinhomes, khu du lịch Vinpearl, bệnh viện
Vinmec, trường học Vinschool. FDI giúp Vingroup tiếp cận công nghệ tiên tiến, quản lý
chuyên nghiệp và nguồn nhân lực chất lượng cao từ các nhà đầu tư nước ngoài.
2. Phân tích cầu vốn 2.1.
Nhu cầu vốn cho hoet động đầu tư
- Đầu tư vào các dự án bất động sản: Bất động sản là lĩnh vực kinh doanh cốt lõi của
Vingroup, đòi hỏi nguồn vốn lớn để đầu tư vào đất đai, xây dựng cơ sở hạ tầng và phát
triển các dự án nhà ở, khu đô thị, khu nghỉ dưỡng. 16
- Đầu tư vào các lĩnh vực bán lẻ, du lịch, y tế, giáo dục: Vingroup đang mở rộng hoạt
động sang các lĩnh vực bán lẻ, du lịch, y tế, giáo dục, đòi hỏi nguồn vốn để đầu tư vào cơ
sở vật chất, trang thiết bị và phát triển thương hiệu.
- Mua sắm tài sản cố định: Vingroup mua sắm tài sản cố định như máy móc, thiết bị,
phương tiện vận tải để phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Bổ sung vốn lưu động: Vingroup cần bổ sung vốn lưu động để đáp ứng nhu cầu thanh
toán hàng hóa, dịch vụ, chi phí nhân công và các khoản chi phí khác trong hoạt động kinh doanh. 2.2.
Nhu cầu vốn cho hoet động trả nd
- Trả nợ vay ngân hàng: Vingroup cần trả nợ gốc và lãi vay cho các ngân hàng thương
mại theo đúng cam kết trong hợp đồng vay vốn.
- Trả lãi trái phiếu: Vingroup cần trả`` lãi cho các nhà đầu tư đã mua trái phiếu của tập đoàn.
- Thanh toán các khoản phải trả khác: Vingroup cần thanh toán các khoản phải trả khác
như thuế, phí, lương thưởng cho nhân viên, v.v.
3. Kết quả phân tích
- Thị trường vốn của Vingroup có tính cạnh tranh cao:
+Nhu cầu vốn lớn, đa dạng (Vingroup cần vốn cho nhiều mục đích khác nhau như
đầu tư, kinh doanh, thanh toán vay nợ).
+Nguồn cung vốn phong phú, huy động từ nhiều kênh (Vingroup có nhiều kênh huy
động vốn như vốn chủ sở hữu, vốn vay ngân hàng, vốn từ thị trường chứng khoán,
vốn đầu tư nước ngoài...).
- Vingroup có lợi thế cạnh tranh trong huy động vốn:
+Thương hiệu uy tín, tiềm lực tài chính mạnh (Vingroup là một trong những tập
đoàn uy tín nhất Việt Nam, với giá trị vốn hóa thị trường lớn).
+Quản trị tài chính hiệu quả, tỷ lệ sinh lợi cao (Vingroup có tỷ suất lợi nhuận trên
vốn chủ sở hữu (ROE) cao hơn 20% liên tục trong 5 năm gần nhất).
+Hệ thống quản trị rủi ro chặt chẽ (Vingroup có hệ thống quản trị rủi ro được đánh
giá cao, giúp giảm thiểu rủi ro trong hoạt động huy động vốn). 4. Dự báo 17
- Nhu cầu vốn của Vingroup sẽ tiếp tục tăng trong tương lai do chiến lược mở rộng kinh
doanh (Vingroup đặt mục tiêu trở thành tập đoàn đa quốc gia hàng đầu trong các lĩnh vực
bất động sản, du lịch, y tế, giáo dục...).
- Vingroup cần đa dạng hóa nguồn vốn, huy động vốn hiệu quả để đáp ứng nhu cầu đầu tư
(Vingroup có thể cân nhắc huy động vốn qua các kênh mới như chào bán cổ phiếu ra thị
trường quốc tế, phát hành trái phiếu xanh...).
- Cần theo dõi sát sao biến động thị trường, có chiến lược quản trị rủi ro hợp lý (Vingroup
cần theo dõi các yếu tố như lãi suất, tỷ giá hối đoái, biến động thị trường chứng khoán...).
5. Các kết luâ jn và phát hiê jn qua nghiên cứu - Ưu điểm:
+ Vingroup có khả năng tiếp cận với các nguồn vốn lớn thông qua thị trường chứng
khoán và các khoản vay do uy tín và vị thế vững chắc trên thị trường. Tập đoàn đã
thành công trong việc đa dạng hóa nguồn vốn thông qua việc phát hành cổ phiếu, trái
phiếu, vay nợ, và thu hút đầu tư nước ngoài.
+ Theo lý thuyết cung và cầu, khả năng huy động vốn dễ dàng giúp công ty có thể tận
dụng cơ hội kinh doanh nhanh chóng, mở rộng quy mô sản xuất và phát triển các dự
án mới. Điều này rất quan trọng đối với một tập đoàn lớn như Vingroup với nhiều lĩnh
vực kinh doanh đa dạng từ bất động sản, bán lẻ, giáo dục đến y tế. - Nhược điểm:
+ Sự phụ thuộc vào thị trường vốn có thể dẫn đến rủi ro cao khi thị trường biến động.
Vingroup có thể phải đối mặt với chi phí tài chính cao hơn trong thời gian lãi suất tăng
hoặc khi thị trường chứng khoán điều chỉnh giảm.
+ Sự biến động của thị trường tài chính có thể ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận vốn
và chi phí vốn của tập đoàn. - Khó khăn:
+ Những thay đổi trong quy định pháp lý tại Việt Nam có thể ảnh hưởng đến hoạt động huy động vốn.
+ Sự cạnh tranh từ các doanh nghiệp trong và ngoài nước có thể ảnh hưởng đến vị thế
và khả năng huy động vốn của Vingroup trên thị trường.
+ Theo lý thuyết cạnh tranh hoàn hảo và các mô hình cạnh tranh không hoàn hảo, thị
trường có thể không luôn hiệu quả và đôi khi là không thể đoán trước. Vingroup cần 18
phải đối mặt với biến động từ các yếu tố kinh tế vĩ mô và chính sách pháp lý thay đổi,
ảnh hưởng đến chi phí và khả năng tiếp cận vốn. Hạn chế: Sự phức tạp trong quản lý
và sử dụng hiệu quả các nguồn vốn huy động được cũng là một thách thức, đặc biệt
khi quy mô công ty lớn và các dự án đa dạng. - Nguyên nhân:
+ Sự tăng trưởng kinh tế của Việt Nam tạo ra nhu cầu cao đối với các dự án phát triển
của Vingroup, từ đó thúc đẩy nhu cầu về vốn.
+ Chiến lược mở rộng và đa dạng hóa ngành nghề của tập đoàn yêu cầu nguồn vốn lớn
để đầu tư vào các dự án mới.
+ Các yếu tố như tăng trưởng kinh tế, chính sách tiền tệ, và sự thay đổi trong quan hệ
quốc tế có thể ảnh hưởng đến cung và cầu vốn. Vingroup, với vị thế là một tập đoàn
lớn, thường xuyên cần vốn lớn để đầu tư vào các dự án phát triển và mở rộng. - Phát hiện:
+ Phân tích cho thấy rằng việc đánh giá chính xác cung và cầu vốn là cần thiết để đảm
bảo nguồn lực được sử dụng hiệu quả. Điều này không chỉ giúp Vingroup tối ưu hóa
chi phí mà còn củng cố vị thế trên thị trường.
+ Việc Vingroup huy động vốn từ thị trường quốc tế đặt ra cả cơ hội và thách thức liên
quan đến rủi ro tỷ giá.
+ Vingroup đang tập trung vào việc huy động vốn cho các dự án bền vững, như năng
lượng sạch và phát triển đô thị thông minh, mở ra hướng đi mới cho sự phát triển của
tập đoàn trong tương lai. 19
CHƯƠNG III: PHƯƠNG HƯzNG VÀ CÁC GIẢI PHÁP VỀ CUNG CẦU THỊ
TRƯỜNG VỐN CỦA TẬP ĐOÀN VINGROUP
1. Phương hướng và giải pháp 1.1 Phương hướng
- Dự báo triển vọng cho thị trường vốn của tập đoàn Vingroup là tích cực dựa trên nhiều
yếu tố. Với một loạt các dự án bất động sản và các mảng kinh doanh đa dạng như bán lẻ,
giáo dục, y tế và công nghệ, Vingroup đang tạo ra niềm tin từ cả nhà đầu tư và người tiêu
dùng. Triển vọng của tập đoàn được thúc đẩy bởi sự phát triển ổn định và chiến lược mở
rộng đa chiều vào các lĩnh vực mới.
- Phương hướng mà Vingroup có thể theo đuổi để tăng cường cung và cầu trên thị trường
vốn bao gồm việc tiếp tục đầu tư vào các dự án bất động sản có tiềm năng lớn, phát triển
sản phẩm và dịch vụ chất lượng cao để thu hút khách hàng, và mở rộng vào các lĩnh vực
công nghệ và dịch vụ đang phát triển. Bằng cách này, Vingroup có thể không chỉ tăng
cường vị thế của mình trên thị trường mà còn đa dạng hóa nguồn thu nhập và giảm thiểu rủi ro.
- Mục tiêu chính của Vingroup là tăng cường giá trị cho cổ đông thông qua việc tăng
cường lợi nhuận và tạo ra các cơ hội đầu tư lâu dài. Đồng thời, tập đoàn cũng hướng tới
việc cung cấp các sản phẩm và dịch vụ chất lượng để mang lại giá trị cho khách hàng và cộng đồng.
- Để thực hiện các mục tiêu và phương hướng, Vingroup cần tập trung vào việc quản lý
chi phí hiệu quả, tối ưu hóa cơ cấu vốn và tăng cường quản lý rủi ro. Việc duy trì một môi
trường làm việc tích cực và tạo động lực cho nhân viên cũng là yếu tố quan trọng để đảm
bảo sự phát triển bền vững của tập đoàn.
- Hơn nữa, việc chú trọng vào nâng cao quan hệ với các đối tác chiến lược, cải thiện hệ
thống công nghệ thông tin và tăng cường nghiên cứu và phát triển cũng sẽ đóng vai trò
quan trọng trong việc thúc đẩy sự phát triển của Vingroup. Đồng thời, tập đoàn cũng cần
xem xét các chiến lược mở rộng quốc tế để tận dụng cơ hội từ thị trường toàn cầu.
- Tóm lại, thông qua việc thúc đẩy sự đa dạng hóa kinh doanh và tối ưu hóa quản lý tài
chính, cùng với việc xây dựng một môi trường làm việc tích cực và đầu tư vào nghiên cứu
và phát triển, Vingroup có thể tiếp tục là một nhà đầu tư hấp dẫn trên thị trường vốn và
đạt được mục tiêu dài hạn của mình. 1.2. Giải pháp
- Quản lý cung cầu vốn là một phần không thể thiếu trong chiến lược tài chính của Tập
đoàn Vingroup, đặc biệt là trong bối cảnh môi trường kinh doanh biến động và phức tạp 20