Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách phối hợp nhiều phương pháp

Tài liệu gồm 24 trang, được biên soạn bởi thầy giáo Nguyễn Ngọc Dũng, hướng dẫn phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách phối hợp nhiều phương pháp, giúp học sinh học tốt chương trình Toán 8.

MATH.ND
0976071956
? Lớp TOÁN THẦY DŨNG ?
Thầy NGUYỄN NGỌC DŨNG - THPT T QUANG BỬU
CHƯƠNG 1
Phép nhân và phép chia đa thức
Chủ đề 7. Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách
phối hợp nhiều phương pháp
A TÓM TT THUYẾT
Khi phân tích đa thức thành nhân tử, nếu cần ta phải phối hợp nhiều phương pháp để phân tích
được triệt để. Các phương pháp thông thường:
Phương pháp ưu tiên số một đặt nhân tử chung;
Phương pháp ưu tiên số hai dùng hằng đẳng thức;
Cuối cùng nhóm các hạng tử. Mục đích của việc nhóm các hạng tử nhằm làm cho quá trình
phân tích đa thức thành nhân tử được tiếp tục bằng cách đặt nhân tử chung hoặc dùng hằng
đẳng thức.
Ngoài ra, ta còn thể sử dụng các phương pháp nâng cao sau:
Phương pháp tách một hạng tử thành nhiều hạng tử;
Phương pháp thêm và bớt cùng một hạng tử;
Phương pháp đổi biến.
B C DẠNG TOÁN
{ DẠNG 1. Phối hợp các phương pháp thông thường
Một số bài toán, nếu chỉ áp dụng một phương pháp thì ta không thể phân tích thành
nhân tử được vậy ta phải kết hợp hai hoặc cả ba phương pháp đã nêu.
Khi phối phợp nhiều phương pháp, thông thường phương pháp đặt nhân tử chung được
ưu tiên đầu tiên rồi đến nhóm hạng tử và hằng đẳng thức, một phương pháp thể dùng
nhiều lần.
# dụ 1. Phân tích đa thức thành nhân tử
16x
3
54y
3
;a 5x
2
5y
2
;b 2x
4
32.c
L Lời giải
1
MATH.ND
0976071956
? Lớp TOÁN THẦY DŨNG ?
Thầy NGUYỄN NGỌC DŨNG - THPT T QUANG BỬU
# | Lớp Toán Thầy Dũng
TRƯỜNG THPT T QUANG BỬU
a 16x
3
54y
3
= 2 (8x
3
27y
3
) = 2(2x 3y) (4x
2
+ 6xy + 9y
2
).
b 5x
2
5y
2
= 5(x
2
y
2
) = 5(x y)(x + y).
c 2x
4
32 = 2 (x
4
16) = 2 (x
2
4) (x
2
+ 4) = 2(x 2)(x + 2) (x
2
+ 4).
# dụ 2. Phân tích đa thức sau thành nhân tử
3x
3
75x;a 5x
2
y 30xy
2
+ 45y
3
.b
L Lời giải
a 3x
3
75x = 3x (x
2
25) = 3x(x 5)(x + 5).
b 5x
2
y 30xy
2
+ 45y
3
= 5y (x
2
6xy + 9y
2
) = 5y(x 3y)
2
.
# dụ 3. Phân tích đa thức A = a
6
a
4
+ 2a
3
+ 2a
2
thành nhân tử.
L Lời giải
Ta
A = a
6
a
4
+ 2a
3
+ 2a
2
= a
2
a
4
a
2
+ 2a + 2
= a
2
a
2
a
2
1
+ 2(a + 1)
= a
2
a
2
(a 1)(a + 1) + 2(a + 1)
= a
2
(a 1)(a + 1)
a
2
+ 2
.
# dụ 4. Phân tích đa thức B = 2x
3
y 2xy3 4xy
2
4x
2
y thành nhân tử.
L Lời giải
Ta
B = 2x
3
y 2xy3 4xy
2
2xy = 2xy
x
2
y
2
2y 2x
= 2xy [(x y)(x + y) 2(x + y)] = 2xy(x + y)(x y 2).
# dụ 5. Phân tích đa thức sau thành nhân tử
M = (5x 10)
x
2
1
(3x 6)
x
2
2x + 1
.
L Lời giải
M = (5x 10)
x
2
1
(3x 6)
x
2
2x + 1
Page 2 of 24
? Thầy NGUYỄN NGỌC DŨNG - Ô 0976071956 ?
MATH.ND
0976071956
? Lớp TOÁN THẦY DŨNG ?
Thầy NGUYỄN NGỌC DŨNG - THPT T QUANG BỬU
# | Lớp Toán Thầy Dũng
TRƯỜNG THPT T QUANG BỬU
= 5(x 2)(x 1)(x + 1) 3(x 2)(x 1)
2
= (x 2)(x 1) [5(x + 1) 3(x 1)]
= (x 2)(x 1)(2x + 8)
= 2(x 2)(x 1)(x + 4).
# dụ 6. Phân tích đa thức sau thành nhân tử
P = x
4
4x
3
8x
2
+ 8x.
L Lời giải
P = x
4
4x
3
8x
2
+ 8x = x

x
3
+ 8
4x(x + 2)
= x
(x + 2)
x
2
2x + 4
4x(x + 2)
= x(x + 2)
x
2
6x + 4
.
# dụ 7. Phân tích đa thức sau thành nhân tử
M = (x 1)(x 2)(x 3) + (x 1)(x 2) (x 1).
L Lời giải
M = (x 1)(x 2)(x 3) + (x 1)(x 2) (x 1) = (x 1) [(x 2)(x 3) + (x 2) 1]
= (x 1) [(x 2)(x 3 + 1) 1] = (x 1)
(x 2)
2
1
= (x 1)(x 2 + 1)(x 2 1)
= (x 1)
2
(x 3).
{ DẠNG 2. Phương pháp tách một hạng tử thành nhiều hạng tử
Tách các hạng tử của đa thức thành tổng hoặc hiệu của nhiều hạng tử, từ đó ta ghép
cặp để được các nhóm hạng tử giống nhau và làm xuất hiện nhân tử chung.
Cách tổng quát để phân tích đa thức bậc hai ax
2
+ bx + c thành nhân tử
Tách bx thành b
1
x + b
2
x sao cho b
1
· b
2
= ac.
Đặt nhân tử chung theo từng nhóm.
Đối với đa thức bậc ba trở lên thì tùy theo đặc điểm của các hệ số cách tách riêng
cho phù hợp. Một thủ thuật của loại này dùng máy tính cầm tay nhẩm một nghiệm
(thường nghiệm nguyên, giả sử x
0
), khi đó ta tìm cách ghép cặp làm sao cho xuất
hiện nhân tử (x x
0
) được.
Page 3 of 24
? Thầy NGUYỄN NGỌC DŨNG - Ô 0976071956 ?
MATH.ND
0976071956
? Lớp TOÁN THẦY DŨNG ?
Thầy NGUYỄN NGỌC DŨNG - THPT T QUANG BỬU
# | Lớp Toán Thầy Dũng
TRƯỜNG THPT T QUANG BỬU
# dụ 1. Phân tích đa thức sau thành nhân tử
A = 4x
2
8x + 3.
L Lời giải
? Phân tích. Ta sẽ tách hạng tử 8x thành b
1
x + b
2
x sao cho
b
1
+ b
2
= 8
b
1
· b
2
= 4 · 3 = 12
.
Ta chọn b
1
= 2 và b
2
= 6, nghĩa 8x = 6x 2x.
ï Quay tr lại bài toán.
Ta
A = 4x
2
8x + 3 = 4x
2
2x 6x + 3 = 2x(2x 1) 3(2x 1) = (2x 1)(2x 3).
Vậy A = (2x 1)(2x 3).
# dụ 2. Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:
x
2
+ x 6;a x
2
2xy 8y
2
;b
2x + 12x
2
2;c 15y
2
18x
2
+ 39xy.d
L Lời giải
a x
2
+ x 6 = x
2
+ 3x 2x 6 = x(x + 3) 2(x + 3) = (x + 3)(x 2).
b x
2
2xy 8y
2
= x
2
4xy + 2xy 8y
2
= x(x 4y) + 2y(x 4y) = (x 4y)(x + 2y).
c 2x + 12x
2
2 = 12x
2
+ 6x 4x 2 = 6x(2x + 1) 2(2x + 1) = 2(2x + 1)(3x 1).
d
15y
2
18x
2
+ 39xy = 18x
2
+ 45xy 6xy + 15y
2
= 9x(2x + 5y) + 3y(2x + 5y)
= 3(5y 2x)(3x + y).
# dụ 3. Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:
4x
4
8x
2
+ 1;a 9x
4
37x
2
y
2
+ 4y
4
.b
L Lời giải
a 4x
4
8x
2
+1 = (2x
2
)
2
2·2x
2
·1+1
2
(2x)
2
= (2x
2
1)(2x)
2
= (2x
2
12x)(2x
2
1+2x).
Page 4 of 24
? Thầy NGUYỄN NGỌC DŨNG - Ô 0976071956 ?
MATH.ND
0976071956
? Lớp TOÁN THẦY DŨNG ?
Thầy NGUYỄN NGỌC DŨNG - THPT T QUANG BỬU
# | Lớp Toán Thầy Dũng
TRƯỜNG THPT T QUANG BỬU
b
9x
4
37x
2
y
2
+ 4y
4
= (3x
2
)
2
2(3x
2
)(2y
2
) + (2y
2
)
2
25x
2
y
2
= (3x
2
2y
2
)
2
(5xy)
2
= (3x
2
2y
2
5xy)(3x
2
2y
2
+ 5xy)
= (3x
2
6xy + xy 2y
2
)(3x
2
+ 6xy xy 2y
2
)
= [3x(x 2y) + y(x 2y)][3x(x + 2y) y(x + 2y)]
= (x 2y)(3x + y)(x + 2y)(3x y).
# dụ 4. Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:
x
3
4x
2
+ x + 6;a 8x
3
14x
2
5x + 2.b
L Lời giải
a
x
3
4x
2
+ x + 6 = x
3
+ x
2
5x
2
5x + 6x + 6 = x
2
(x + 1) 5x(x + 1) + 6(x + 1)
= (x + 1)(x
2
5x + 6) = (x + 1)(x
2
3x 2x + 6)
= (x + 1) [x(x 3) 2(x 3)] = (x + 1)(x 3)(x 2).
b
8x
3
14x
2
5x + 2 = 8x
3
16x
2
+ 2x
2
4x x + 2 = 8x
2
(x 2) + 2x(x 2) (x 2)
= (x 2)(8x
2
+ 2x 1) = (x 2)(8x
2
+ 4x 2x 1)
= (x 2)[4x(2x + 1) (2x + 1)] = (x 2)(2x + 1)(4x 1).
# dụ 5 (Đề thi HSG lớp 8, Lục Nam - Bắc Giang năm 2017). Phân tích đa thức
sau thành nhân tử
x
2
+ 6xy + 5y
2
5y x.
L Lời giải
? Phân tích. Nhẩm các hệ số của biểu thức x
2
+ 6xy + 5y
2
, ta thấy tổng các hệ số bằng nhau.
Từ đó ta nghĩ đến việc tách hạng tử 6xy để được nhân tử chung.
ï Quay tr lại bài toán.
Tách hạng tử 6xy thành xy + 5xy, ta được
x
2
+ 6xy + 5y
2
5y x = x
2
+ xy + 5xy + 5y
2
5y x
= x(x + y) + 5y(x + y) (x + 5y) = (x + y)(x + 5y) (x + 5y) = (x + 5y)(x + y 1).
Page 5 of 24
? Thầy NGUYỄN NGỌC DŨNG - Ô 0976071956 ?
MATH.ND
0976071956
? Lớp TOÁN THẦY DŨNG ?
Thầy NGUYỄN NGỌC DŨNG - THPT T QUANG BỬU
# | Lớp Toán Thầy Dũng
TRƯỜNG THPT T QUANG BỬU
# dụ 6 (Đề thi HSG 8 cấp tỉnh, tỉnh Lai Châu, năm 2017). Phân tích đa thức sau
thành nhân tử
xy(x + y) yz(y + z) + xz(x z).
L Lời giải
Ta
xy(x + y) yz(y + z) + xz(x z) = xy(x + y) yz(y + z) + xz [(x + y) (y + z)]
= xy(x + y) + xz(x + y) yz(y + z) xz(y + z)
= x(x + y)(y + z) z(y + z)(x + y)
= (x + y)(y + z)(x z).
# dụ 7 (KSCL mũi nhọn, phòng GD&ĐT Thanh Chương - Nghệ An năm 2013).
Phân tích đa thức sau thành nhân tử
x
2
2xy + y
2
+ 4x 4y 5.
L Lời giải
? Phân tích. Ta nhận thấy ngay biểu thức x
2
2xy + y
2
hằng đẳng thức, kết hợp với phần
sau và tách 5 ra để được hiệu của hai bình phương.
ï Quay tr lại bài toán.
x
2
2xy + y
2
+ 4x 4y 5 = (x y)
2
+ 4(x y) 5
= (x y)
2
+ 4(x y) + 4 9 = (x y + 2)
2
3
2
= (x y + 5)(x y 1).
{ DẠNG 3. Phương pháp thêm bớt cùng một hạng tử
Khi phân tích đa thức thành nhân tử, đôi khi ta cần tăng thêm các hạng tử của đa thức
bằng cách thêm và bớt cùng một hạng tử. hai cách thêm bớt thương gặp như sau:
Thêm và bớt cùng một hạng tử làm xuất hiện hiệu của hai bình phương.
Thêm và bớt cùng một hạng tử làm xuất hiện nhân tử chung.
# dụ 1 (Đề HKI, trường THPT Nội - Amsterdam năm 2014 - 2015). Phân tích
đa thức sau thành nhân tử
A = x
4
+ 4.
L Lời giải
Page 6 of 24
? Thầy NGUYỄN NGỌC DŨNG - Ô 0976071956 ?
MATH.ND
0976071956
? Lớp TOÁN THẦY DŨNG ?
Thầy NGUYỄN NGỌC DŨNG - THPT T QUANG BỬU
# | Lớp Toán Thầy Dũng
TRƯỜNG THPT T QUANG BỬU
? Phân tích. Ta nhận thấy các phương pháp thông thường không dùng được. Ta tăng thêm
các hạng tử của A bằng cách thêm bớt cùng một hạng tử 4x
2
. Lúc y ta sẽ xuất hiện hiệu của
hai bình phương.
ï Quay tr lại bài toán.
Thêm và bớt 4x
2
, ta được
A = x
4
+ 4 = x
4
+ 4x
2
+ 4 4x
2
=
x
2
+ 2
2
(2x)
2
=
x
2
+ 2x + 2
x
2
2x + 2
.
# dụ 2. Phân tích đa thức sau thành nhân tử
B = 4x
4
+ 81
L Lời giải
Thêm và bớt 36x
2
, ta được
B = 4x
4
+ 81 = 4x
4
+ 36x
2
+ 81 36x
2
=
2x
2
+ 9
2
(6x)
2
=
2x
2
+ 6x + 9
2x
2
6x + 9
.
# dụ 3 (Đề HKI, trường THPT Nội - Amsterdam năm 2005 - 2006). Phân tích
đa thức sau thành nhân tử
A = (x a)
4
+ 4a
4
.
L Lời giải
Thêm và bớt 4(x a)
2
a
2
, ta được
A = (x a)
4
+ 4a
4
= (x a)
4
+ 4(x a)
2
a
2
+ 4a
4
4(x a)
2
a
2
=
î
(x a)
2
a
2
ó
2
[2a(x a)]
2
=
x
2
2ax
2
2ax 2a
2
2
=
x
2
2ax + 2ax 2a
2
x
2
2ax 2ax + 2a
2
=
x
2
2a
2
x
2
4ax + 2a
2
.
# dụ 4. Phân tích đa thức sau thành nhân tử
N = x
4
+ 2x
3
+ 6x 9.
L Lời giải
? Phân tích. Ta nhận thấy, nếu thêm bớt x
2
và ghép cặp thích hợp thì ta sẽ nhân tử chung.
Các bài tập loại này thường nâng cao, cần phải nhẩm nhanh để biết được thêm bớt hạng tử nào
sẽ thích hợp.
ï Quay tr lại bài toán.
Page 7 of 24
? Thầy NGUYỄN NGỌC DŨNG - Ô 0976071956 ?
MATH.ND
0976071956
? Lớp TOÁN THẦY DŨNG ?
Thầy NGUYỄN NGỌC DŨNG - THPT T QUANG BỬU
# | Lớp Toán Thầy Dũng
TRƯỜNG THPT T QUANG BỬU
Thêm và bớt x
2
, ta được
N = x
4
+ 2x
3
+ x
2
x
2
+ 6x 9 =
x
2
+ x
2
x
2
6x + 9
=
x
2
+ x
2
(x 3)
2
=
x
2
+ x + x 3
x
2
+ x x + 3
=
x
2
+ 2x 3
x
2
+ 3
=
x
2
x + 3x 3
x
2
+ 3
= [x(x 1) + 3( x 1)]
x
2
+ 3
= (x 1)(x + 3)
x
2
+ 3
.
# dụ 5. Phân tích đa thức sau thành nhân tử
D = x
5
+ x 1
L Lời giải
Thêm và bớt x
2
, ta được
D = x
5
+ x 1 = x
5
+ x
2
x
2
+ x 1 = x
2
x
3
+ 1
x
2
x + 1
= x
2
(x + 1)
x
2
x + 1
x
2
x + 1
=
x
2
x + 1
x
2
(x + 1) 1
=
x
2
x + 1
x
3
+ x
2
1
.
{ DẠNG 4. Phương pháp đổi biến
Khi gặp một đa thức phức tạp, ta nên dùng cách đặt ẩn phụ (thay một đa thức của biến
bằng một biến mới để được một đa thức đơn giản hơn, dễ phân tích hơn).
Sau khi phân tích với biến mới, ta thay trở lại biến để phân tích tiếp (nếu được).
# dụ 1 (Đề HKI, trường THPT Nội - Amsterdam năm 2007 - 2008). Phân tích
đa thức sau thành nhân tử
C =
x
2
+ x 5
x
2
+ x 7
+ 1.
L Lời giải
? Phân tích. Ta thấy hai biểu thức (x
2
+ x 5) và (x
2
+ x 7) gần giống nhau. Ta sẽ đặt y
trung bình cộng của cả hai biểu thức đó, khi đó C sẽ trở nên đơn giản hơn.
ï Quay tr lại bài toán.
Đặt y =
(x
2
+ x 5) + (x
2
+ x 7)
2
= x
2
+ x 6. Khi đó
C =
x
2
+ x 5
x
2
+ x 7
+ 1 = (y + 1)(y 1) + 1 = y
2
1 + 1 = y
2
.
Suy ra C = (x
2
+ x 6)
2
= (x
2
2x + 3x 6)
2
= [x(x 2) + 3( x 2)]
2
= (x 2)
2
(x + 3)
2
.
Page 8 of 24
? Thầy NGUYỄN NGỌC DŨNG - Ô 0976071956 ?
MATH.ND
0976071956
? Lớp TOÁN THẦY DŨNG ?
Thầy NGUYỄN NGỌC DŨNG - THPT T QUANG BỬU
# | Lớp Toán Thầy Dũng
TRƯỜNG THPT T QUANG BỬU
# dụ 2. Phân tích đa thức sau thành nhân tử
M = x
2
2xy + y
2
+ 3x 3y 4.
L Lời giải
Ta
M = x
2
2xy + y
2
+ 3x 3y 4 = (x y)
2
+ 3(x y) 4.
Đặt a = x y. Khi đó
M = a
2
+ 3a 4 = a
2
a + 4a 4 = a(a 1) + 4(a 1) = (a 1)(a + 4).
Vậy M = (x y 1)(x y + 4).
# dụ 3 (Đề HKI, trường THPT Nội - Amsterdam năm 2007 - 2008). Phân tích
đa thức sau thành nhân tử
D = (a + b + 1)
2
+ (a + b 1)
2
4(a + b)
2
.
L Lời giải
? Phân tích. Ta thấy biểu thức (a + b) biểu thức chính của D. Ta sẽ đặt x = a + b, khi đó
D sẽ trở nên đơn giản hơn.
ï Quay tr lại bài toán.
Đặt x = a + b. Khi đó
D = (x + 1)
2
+ (x 1)
2
4x
2
= 2x
2
+ 2 = 2
x
2
1
= 2(x 1)(x + 1).
Vậy D = 2(a + b 1)(a + b + 1).
# dụ 4 (Đề HKI, trường THPT Nội - Amsterdam năm 2005 - 2006). Phân tích
đa thức sau thành nhân tử
A = (x + 1)(x + 2)(x + 3)(x + 4) 120.
L Lời giải
? Phân tích. Đây dạng bài khá quen thuộc. Ta sẽ ghép nhóm các thừa số sao cho tổng hệ
số tự do của hai nhóm bằng nhau, từ đó sẽ xuất hiện ẩn phụ.
ï Quay tr lại bài toán.
Ta
A = (x + 1)(x + 2)(x + 3)(x + 4) 120 = [(x + 1)(x + 4)] · [(x + 2)(x + 3)] 120
=
x
2
+ 5x + 4
x
2
+ 5x + 6
120.
Page 9 of 24
? Thầy NGUYỄN NGỌC DŨNG - Ô 0976071956 ?
MATH.ND
0976071956
? Lớp TOÁN THẦY DŨNG ?
Thầy NGUYỄN NGỌC DŨNG - THPT T QUANG BỬU
# | Lớp Toán Thầy Dũng
TRƯỜNG THPT T QUANG BỬU
Đặt y =
(x
2
+ 5x + 4) + (x
2
+ 5x + 6)
2
= x
2
+ 5x + 5, ta được
A = (y 1)(y + 1) 120 = y
2
1 120 = y
2
121 = (y 11)(y + 11).
Suy ra
A =
x
2
+ 5x + 5 11
x
2
+ 5x + 5 + 11
=
x
2
+ 5x 6
x
2
+ 5x + 16
=
x
2
+ 6x x 6
x
2
+ 5x + 16
= [x(x + 6) (x + 6)]
x
2
+ 5x + 16
= (x + 6)(x 1)
x
2
+ 5x + 16
.
Vậy A = (x + 6)(x 1) (x
2
+ 5x + 16).
# dụ 5 (Đề thi HSG lớp 8, Tiền Hải - Thái Bình năm 2017). Phân tích đa thức sau
thành nhân tử
M = (x + 2)(x + 3)(x + 4)(x + 5) 24.
L Lời giải
Ta
M = (x + 2)(x + 3)(x + 4)(x + 5) 24 = [(x + 2)(x + 5)] · [(x + 3)(x + 4)] 24
=
x
2
+ 7x + 10
x
2
+ 7x + 12
24.
Đặt y =
(x
2
+ 7x + 10) + ( x
2
+ 7x + 12)
2
= x
2
+ 7x + 11, ta được
M = (y 1)(y + 1) 24 = y
2
1 24 = y
2
25 = (y 5)(y + 5).
Suy ra
M =
x
2
+ 7x + 11 5
x
2
+ 7x + 11 + 5
=
x
2
+ 7x + 6
x
2
+ 7x + 16
=
x
2
+ x + 6x + 6
x
2
+ 7x + 16
= [x(x + 1) + 6(x + 1)]
x
2
+ 7x + 16
= (x + 1)(x + 6)
x
2
+ 7x + 16
.
Vậy M = (x + 1)(x + 6) (x
2
+ 7x + 16).
{ DẠNG 5. Tìm x thỏa một đẳng thức cho trước
Một tích bằng 0 khi một trong các nhân tử của bằng 0. Ta thực hiện theo các bước sau:
Chuyển tất cả sang vế trái để vế phải bằng 0.
Phân tích đa thức thành nhân tử để đưa về dạng tích.
Cho một trong các nhân tử bằng 0 và tìm x.
!
Một số bài toán ta cần đặt ẩn ph trước rồi mới giải.
Page 10 of 24
? Thầy NGUYỄN NGỌC DŨNG - Ô 0976071956 ?
MATH.ND
0976071956
? Lớp TOÁN THẦY DŨNG ?
Thầy NGUYỄN NGỌC DŨNG - THPT T QUANG BỬU
# | Lớp Toán Thầy Dũng
TRƯỜNG THPT T QUANG BỬU
# dụ 1. Tìm x, biết
x
2
5x + 4 = 0.
L Lời giải
Ta
x
2
5x + 4 = 0
x
2
x
(4x + 4) = 0
x(x 1) 4(x 1) = 0
(x 1)(x 4) = 0
x 1 = 0 hoặc x 4 = 0
x = 1 hoặc x = 4.
Vậy x = 1 hoặc x = 4.
# dụ 2 (Trường THCS THPT Nguyễn Tất Thành, HKI, 2012 - 2013). Tìm x, biết
5(x + 4) x
2
4x = 0.
L Lời giải
Ta
5(x + 4) x
2
4x = 0 5(x + 4) x(x + 4) = 0
(x + 4)(5 x) = 0
x + 4 = 0 hoặc 5 x = 0
x = 4 hoặc x = 5.
Vậy x = 4 hoặc x = 5.
# dụ 3 (Trường THPT Nội - Amsterdam, HKII, 2017 - 2018). Tìm x, biết
(3x 1)
x
2
+ 2
= (3x 1)(7x 10).
L Lời giải
Ta
(3x 1)
x
2
+ 2
= (3x 1)(7x 10) (3x 1)
x
2
+ 2 7x + 10
= 0
(3x 1)
x
2
3x 4x + 12
= 0
(3x 1) [x(x 3) 4(x 3)] = 0
(3x 1)(x 4)(x 3) = 0
3x 1 = 0 hoặc x 4 = 0 hoặc x 3 = 0
Page 11 of 24
? Thầy NGUYỄN NGỌC DŨNG - Ô 0976071956 ?
MATH.ND
0976071956
? Lớp TOÁN THẦY DŨNG ?
Thầy NGUYỄN NGỌC DŨNG - THPT T QUANG BỬU
# | Lớp Toán Thầy Dũng
TRƯỜNG THPT T QUANG BỬU
x =
1
3
hoặc x = 4 hoặc x = 3.
Vậy x =
1
3
hoặc x = 4 hoặc x = 3.
# dụ 4 (Trường THCS Quý Đôn - Cầu Giấy, HKII, 2017 - 2018). Tìm x, biết
(2x 5)(3x + 7) = 4x
2
25
.
L Lời giải
Ta
(2x 5)(3x + 7) = 4x
2
25 (2x 5)(3x + 7) (2x 5)(2x + 5) = 0
(2x 5)(3x + 7 2x 5) = 0
(2x 5)(x + 2) = 0
2x 5 = 0 hoặc x + 2 = 0
x =
5
2
hoặc x = 2.
Vậy x =
5
2
hoặc x = 2.
# dụ 5. Tìm x, biết
x(x + 3)(x + 2)(x 1) = 4.
L Lời giải
x(x + 3)(x + 2)(x 1) = 4 x(x + 2)(x + 3)(x 1) = 4 (x
2
+ 2x)(x
2
+ 2x 3) = 4
Đặt t = x
2
+ 2x, khi đó bài toán trở thành t(t 3) = 4
t
2
3t 4 = 0 t
2
+ t 4t 4 = 0 t(t + 1) 4(t + 1) = 0 (t + 1)(t 4) = 0
t + 1 = 0 hoặc t 4 = 0
x
2
+ 2x + 1 = 0 hoặc x
2
+ 2x 4 = 0
(x + 1)
2
= 0 hoặc (x + 1)
2
= 5
x + 1 = 0 hoặc x + 1 =
5 hoặc x + 1 =
5
x = 1 hoặc x = 1 +
5 hoặc x = 1
5.
Vậy x = 1 hoặc x = 1 +
5 hoặc x = 1
5.
cccBÀI TẬP TỔNG HỢPccc
Bài 1. Phân tích các đa thức sau thành nhân tử
Page 12 of 24
? Thầy NGUYỄN NGỌC DŨNG - Ô 0976071956 ?
MATH.ND
0976071956
? Lớp TOÁN THẦY DŨNG ?
Thầy NGUYỄN NGỌC DŨNG - THPT T QUANG BỬU
# | Lớp Toán Thầy Dũng
TRƯỜNG THPT T QUANG BỬU
x
3
6x
2
+ 9x;a x
4
8x;b x
5
+ 27x
2
.c
L Lời giải
a x
3
6x
2
+ 9x = x (x
2
6x + 9) = x(x 3)
2
.
b x
4
8x = x (x
3
8) = x(x 2) (x
2
+ 2x + 4).
c x
5
+ 27x
2
= x
2
(x
3
+ 27) = x
2
(x + 3) (x
2
3x + 9).
Bài 2. Phân tích đa thức thành nhân tử
3x
3
6x
2
y + 3xy
2
;a 7x
2
y
2
63x
2
z
2
;b 5ab
2
10abc + 5ac
2
.c
L Lời giải
a 3x
3
6x
2
y + 3xy
2
= 3x (x
2
2xy + y
2
) = 3x(x y)
2
.
b 7x
2
y
2
63x
2
z
2
= 7x
2
(y
2
z
2
) = 7x
2
(y z)(y + z).
c 5ab
2
10abc + 5ac
2
= 5a (b
2
2bc + c
2
) = 5a(b c)
2
.
Bài 3. Phân tích các đa thức sau thành nhân tử
4x
3
500;a x
4
y
2
12x
3
y
2
+ 48x
2
y
2
64xy
2
.b
L Lời giải
a 4x
3
500 = 4 (x
3
125) = 4(x 5) (x
2
+ 5x + 25).
b x
4
y
2
12x
3
y
2
+ 48x
2
y
2
64xy
2
= xy
2
(x
3
12x
2
+ 48x 64) = xy
2
(x 4)
3
.
Bài 4. Phân tích các đa thức sau thành nhân tử
5 (x
2
+ y
2
)
2
20x
2
y
2
;a 10x
4
y
2
10x
3
y
2
10x
2
y
2
+ 10xy
2
.b
L Lời giải
a
5
x
2
+ y
2
2
20x
2
y
2
= 5
î
x
2
+ y
2
2
4x
2
y
2
ó
= 5
x
2
2xy + y
2
x
2
+ 2xy + y
2
= 5(x y)
2
(x + y)
2
.
Page 13 of 24
? Thầy NGUYỄN NGỌC DŨNG - Ô 0976071956 ?
MATH.ND
0976071956
? Lớp TOÁN THẦY DŨNG ?
Thầy NGUYỄN NGỌC DŨNG - THPT T QUANG BỬU
# | Lớp Toán Thầy Dũng
TRƯỜNG THPT T QUANG BỬU
b
10x
4
y
2
10x
3
y
2
10x
2
y
2
+ 10xy
2
= 10xy
2
x
3
x
2
x + 1
= 10xy
2
x
2
(x 1) (x 1)
= 10xy
2
(x 1)(x
2
1) = 10xy
2
(x 1)
2
(x + 1).
Bài 5 HKI, quận Ba Đình năm 2017 - 2018). Phân tích đa thức sau thành nhân tử
B = 2x
3
50x.
L Lời giải
Ta
B = 2x
3
50x = 2x
x
2
25
= 2x(x 5)(x + 5).
Bài 6. Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:
x
2
+ 2x 24;a 15x
2
7xy 2y
2
;b
2x 2x
2
+ 12;c
4x
2
+ 4x 3;d 3x
2
26xy + 35y
2
;e 15y
2
+ 12xy 3x
2
.f
L Lời giải
a x
2
+ 2x 24 = x
2
+ 6x 4x 24 = x(x + 6) 4(x + 6) = (x + 6)(x 4).
b 15x
2
7xy 2y
2
= 15x
2
10xy + 3xy 2y
2
= 5x(3x 2y) + y(3x 2y) = (3x 2y)(5x + y).
c 2x 2x
2
+ 12 = 2x
2
+ 6x 4x + 12 = 2x(x + 3) + 4(x + 3) = 2(3 x)(x + 2).
d 4x
2
+ 4x 3 = 4x
2
+ 6x 2x 3 = 2x(2x + 3) (2x + 3) = (2x + 3)(2x 1).
e 3x
2
26xy + 35y
2
= 3x
2
21xy 5xy + 35y
2
= 3x(x 7y) 5y(x 7y) = (x 7y)(3x 5y).
f
15y
2
+ 12xy 3x
2
= 3x
2
+ 15xy 3xy + 15y
2
= 3x(x + 5y) + 3y(x + 5y)
= 3(5y x)(x + y).
Bài 7. Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:
a
4
+ a
2
b
2
+ b
4
;a 6x
2
+ 8x 8;b x
4
7x
2
+ 1.c
Page 14 of 24
? Thầy NGUYỄN NGỌC DŨNG - Ô 0976071956 ?
MATH.ND
0976071956
? Lớp TOÁN THẦY DŨNG ?
Thầy NGUYỄN NGỌC DŨNG - THPT T QUANG BỬU
# | Lớp Toán Thầy Dũng
TRƯỜNG THPT T QUANG BỬU
L Lời giải
a a
4
+ a
2
b
2
+ b
4
= (a
2
)
2
+2a
2
b
2
+(b
2
)
2
a
2
b
2
= (a
2
+ b
2
)
2
(ab)
2
= (a
2
+ b
2
+ ab)(a
2
+ b
2
ab).
b 6x
2
+ 8x 8 = 6x
2
+ 12x 4x 8 = 6x(x + 2) 4(x + 2) = 2(x + 2)(3x 2).
c x
4
7x
2
+ 1 = (x
2
)
2
+ 2x
2
+ 1
2
9x
2
= (x
2
+ 1)
2
(3x)
2
= (x
2
+ 1 3x)(x
2
+ 1 + 3x)
Bài 8. Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:
x
3
3x
2
6x + 8;a 12x
3
+ 20x
2
+ 33x 20.b
L Lời giải
a
x
3
3x
2
6x + 8 = x
3
x
2
2x
2
+ 2x 8x + 8 = x
2
(x 1) 2x(x 1) 8(x 1)
= (x 1)(x
2
2x 8) = (x 1)(x
2
4x + 2x 8)
= (x 1) [x(x 4) + 2(x 4)] = (x 1)(x 4)(x + 2).
b
12x
3
+ 20x
2
+ 33x 20 = 12x
3
+ 6x
2
+ 14x
2
7x + 40x 20
= 6x
2
(2x 1) + 7x(2x 1) + 20(2x 1)
= (2x 1)(6x
2
+ 7x + 20) = (2x 1)(6x
2
+ 15x 8x + 20)
= (2x 1)[3x(2x + 5) + 4(2x + 5)]
= (2x 1)(5 2x)(3x + 4).
Bài 9 thi HKI, trường THPT Nội - Amsterdam năm 2001 - 2002). Phân tích đa thức
sau thành nhân tử
a
2
2ab + 1 + 2b 2a 3b
2
.
L Lời giải
Ta
a
2
2ab + 1 + 2b 2a 3b
2
= a
2
+ ab a 3ab a 3b
2
+ 2b + 1
= a(a + b 1) 3ba 3b
2
+ 3b a b + 1
= a(a + b 1) 3b(a + b 1) (a + b 1)
= (a + b 1)(a 3b 1).
Page 15 of 24
? Thầy NGUYỄN NGỌC DŨNG - Ô 0976071956 ?
MATH.ND
0976071956
? Lớp TOÁN THẦY DŨNG ?
Thầy NGUYỄN NGỌC DŨNG - THPT T QUANG BỬU
# | Lớp Toán Thầy Dũng
TRƯỜNG THPT T QUANG BỬU
Bài 10 thi HKI, trường THPT Nội - Amsterdam năm 2006 - 2007). Phân tích đa thức
sau thành nhân tử
A = 4x
2
y
2
(2x + y) + y
2
z
2
(z y) 4x
2
z
2
(2x + z).
L Lời giải
Ta
A = 4x
2
y
2
(2x + y) + y
2
z
2
(z y) 4x
2
z
2
(2x + z)
= 4x
2
y
2
(2x + y) y
2
z
2
(2x + y) + y
2
z
2
(2x + z) 4x
2
z
2
(2x + z)
= y
2
(2x + y)
(2x)
2
z
2
+ z
2
(2x + z)
y
2
(2x)
2
= y
2
(2x + y)(2x z)(2x + z) + z
2
(2x + z)(y 2x)(y + 2x)
= (2x + y)(2x + z)
y
2
(2x z) + z
2
(y 2x)
= (2x + y)(2x + z)(2xy
2
y
2
z 2xz
2
+ yz
2
)
= (2x + y)(2x + z)
2x(y
2
z
2
) yz(y z)
= (2x + y)(2x + z) [2x(y + z)(y z) yz(y z)]
= (2x + y)(2x + z)(y z)(2xy + 2xz yz).
Bài 11 thi HSG lớp 8, huyện Củ Chi - TPHCM năm 2016 - 2017). Phân tích các đa thức
sau thành nhân tử
x
2
x 6;a x
3
x
2
14x + 24.b
L Lời giải
a x
2
x 6 = x
2
+ 2x 3x 6 = x(x + 2) 3(x + 2) = (x + 2)(x 3).
b
x
3
x
2
14x + 24 = x
3
8 x
2
+ 4 14x + 28
= (x 2)(x
2
+ 2x + 4) (x 2)(x + 2) 14(x 2)
= (x 2)
x
2
+ 2x + 4 x 2 14
= (x 2)
x
2
+ x 12
= (x 2)
x
2
+ 4x 3x 12
= (x 2) [x(x + 4) 3(x + 4)]
= (x 2)(x + 4)(x 3).
Bài 12. Phân tích các đa thức sau thành nhân tử
A = 64x
4
+ y
4
;
a B = 4x
4
+ y
4
.b
Page 16 of 24
? Thầy NGUYỄN NGỌC DŨNG - Ô 0976071956 ?
MATH.ND
0976071956
? Lớp TOÁN THẦY DŨNG ?
Thầy NGUYỄN NGỌC DŨNG - THPT T QUANG BỬU
# | Lớp Toán Thầy Dũng
TRƯỜNG THPT T QUANG BỬU
L Lời giải
a Thêm và bớt 16x
2
y
2
, ta được
A = 64x
4
+ y
4
= 64x
4
+ 16x
2
y
2
+ y
4
16x
2
y
2
=
8x
2
+ y
2
2
(4xy)
2
=
8x
2
+ y
2
+ 4xy
8x
2
+ y
2
4xy
.
b Thêm và bớt 4x
2
y
2
, ta được
B = 4x
4
+ y
4
= 4x
4
+ 4x
2
y
2
+ y
4
4x
2
y
2
=
2x
2
+ y
2
2
(2xy)
2
=
2x
2
+ 2xy + y
2
2x
2
2xy + y
2
.
Bài 13. Phân tích các đa thức sau thành nhân tử
A = 4x
4
+ 1;a B = x
5
+ x + 1.b
L Lời giải
a Thêm và bớt 4x
2
, ta được
A = 4x
4
+ 1 = 4x
4
+ 4x
2
+ 1 4x
2
=
2x
2
+ 1
2
(2x)
2
=
2x
2
+ 2x + 1
2x
2
2x + 1
.
b Thêm và bớt x
2
, ta được
B = x
5
+ x + 1 = x
5
x
2
+ x
2
+ x + 1 = x
2
x
3
1
+
x
2
+ x + 1
= x
2
(x 1)
x
2
+ x + 1
+
x
2
+ x + 1
=
x
2
+ x + 1
x
3
x
2
+ 1
.
Bài 14. Phân tích các đa thức sau thành nhân tử
A = x
8
+ 4;a B = x
4
+ 18
2
;b C = x
4
+ 32
2
.c
L Lời giải
a Thêm và bớt 4x
4
, ta được
A = x
8
+ 4 = x
8
+ 4x
4
+ 4 4x
4
=
x
4
+ 2
2
2x
2
2
=
x
4
+ 2x
2
+ 2
x
4
2x
2
+ 2
.
b Thêm và bớt 36x
2
, ta được
B = x
4
+18
2
= x
4
+36x
2
+18
2
36x
2
=
x
2
+ 18
2
(6x)
2
=
x
2
+ 6x + 18
x
2
6x + 18
.
Page 17 of 24
? Thầy NGUYỄN NGỌC DŨNG - Ô 0976071956 ?
MATH.ND
0976071956
? Lớp TOÁN THẦY DŨNG ?
Thầy NGUYỄN NGỌC DŨNG - THPT T QUANG BỬU
# | Lớp Toán Thầy Dũng
TRƯỜNG THPT T QUANG BỬU
c Thêm và bớt 64x
2
, ta được
C = x
4
+32
2
= x
4
+64x
2
+32
2
64x
2
=
x
2
+ 32
2
(8x)
2
=
x
2
+ 8x + 32
x
2
8x + 32
.
Bài 15. Phân tích các đa thức sau thành nhân tử
A = 4x
4
y
4
+ 1;a B = 64x
4
+ 81;b C = x
7
x
2
1.c
L Lời giải
a Thêm và bớt 4x
2
y
2
, ta được
A = 4x
4
y
4
+ 1 = 4x
4
y
4
+ 4x
2
y
2
+ 1 4x
2
y
2
=
2x
2
y
2
+ 1
2
(2xy)
2
=
2x
2
y
2
+ 2xy + 1
2x
2
y
2
2xy + 1
.
b Thêm và bớt 144x
2
, ta được
B = 64x
4
+ 81 = 64x
4
+ 144x
2
+ 81 144x
2
=
8x
2
+ 9
2
(12x)
2
=
8x
2
+ 12x + 9
8x
2
12x + 9
.
c Thêm và bớt x, ta được
C = x
7
x
2
1 = x
7
x x
2
+ x 1 = x
x
6
1
x
2
x + 1
= x
x
3
1
(x + 1)
x
2
x + 1
x
2
+ x + 1
=
x
2
x + 1
x
5
+ x
4
x
2
x 1
.
Bài 16. Phân tích đa thức sau thành nhân tử
A =
x
2
3x 1
2
12
x
2
3x 1
+ 27.
L Lời giải
Đặt y = x
2
3x 1. Khi đó
A =
x
2
3x 1
2
12
x
2
3x 1
+ 27 = y
2
12y + 27
= y
2
12y + 36 9 = (y 6)
2
9 = (y 6 3)(y 6 + 3) = (y 9)(y 3).
Suy ra
A =
x
2
3x 1 9
x
2
3x 1 3
=
x
2
3x 10
x
2
3x 4
=
x
2
5x + 2x 10
x
2
+ x 4x 4
= (x 5)(x + 2)(x + 1)(x 4).
Page 18 of 24
? Thầy NGUYỄN NGỌC DŨNG - Ô 0976071956 ?
MATH.ND
0976071956
? Lớp TOÁN THẦY DŨNG ?
Thầy NGUYỄN NGỌC DŨNG - THPT T QUANG BỬU
# | Lớp Toán Thầy Dũng
TRƯỜNG THPT T QUANG BỬU
Bài 17 HKI, trường THPT Nội - Amsterdam năm 2011 - 2012). Phân tích đa thức
sau thành nhân tử
B =
x
2
x 10
x
2
x 8
8.
L Lời giải
Đặt y =
(x
2
x 10) + (x
2
x 8)
2
= x
2
x 9. Khi đó
B =
x
2
x 10
x
2
x 8
8 = (y 1)(y + 1) 8 = y
2
9 = (y 3)(y + 3).
Suy ra
B =
x
2
x 9 3
x
2
x 9 + 3
=
x
2
x 12
x
2
x 6
=
x
2
4x + 3x 12
x
2
3x + 2x 6
= (x 4)(x + 3)(x 3)(x + 2).
Vậy B = (x 4)(x + 3)(x 3)(x + 2).
Bài 18 HKI, trường THPT Nội - Amsterdam năm 2009 - 2010). Phân tích đa thức
sau thành nhân tử
B = (x 1)(x + 1)(x + 3)(x + 5) + 15.
L Lời giải
Ta
B = (x 1)(x + 1)(x + 3)(x + 5) + 15 = [(x 1)(x + 5)] · [(x + 1)(x + 3)] + 15
=
x
2
+ 4x 5
x
2
+ 4x + 3
+ 15.
Đặt y =
(x
2
+ 4x 5) + (x
2
+ 4x + 3)
2
= x
2
+ 4x 1, ta được
B = (y 4)(y + 4) + 15 = y
2
1 = (y 1)(y + 1).
Suy ra
B =
x
2
+ 4x 1 1
x
2
+ 4x 1 + 1
=
x
2
+ 4x 2
x
2
+ 4x
= x
x
2
+ 4x 2
(x + 4).
Vậy B = x (x
2
+ 4x 2) (x + 4).
Bài 19 HKI, trường THPT Nội - Amsterdam năm 2012 - 2013). Phân tích đa thức
sau thành nhân tử
C = (x + 2)(x + 3)(x + 4)(x + 5) 24.
Page 19 of 24
? Thầy NGUYỄN NGỌC DŨNG - Ô 0976071956 ?
MATH.ND
0976071956
? Lớp TOÁN THẦY DŨNG ?
Thầy NGUYỄN NGỌC DŨNG - THPT T QUANG BỬU
# | Lớp Toán Thầy Dũng
TRƯỜNG THPT T QUANG BỬU
L Lời giải
Ta
C = (x + 2)(x + 3)(x + 4)(x + 5) 24 = [(x + 2)(x + 5)] · [(x + 3)(x + 4)] 24
=
x
2
+ 7x + 10
x
2
+ 7x + 12
24.
Đặt y =
(x
2
+ 7x + 10) + ( x
2
+ 7x + 12)
2
= x
2
+ 7x + 11, ta được
C = (y 1)(y + 1) 24 = y
2
25 = (y + 5)(y 5).
Suy ra
C =
x
2
+ 7x + 11 + 5
x
2
+ 7x + 11 5
=
x
2
+ 7x + 16
x
2
+ 7x + 6
=
x
2
+ 7x + 16
x
2
+ x + 6x + 6
=
x
2
+ 7x + 16
[x(x + 1) + 6(x + 1)]
=
x
2
+ 7x + 16
(x + 1)(x + 6).
Vậy C = (x
2
+ 7x + 16) (x + 1)(x + 6).
Bài 20 HKI, trường THPT Nội - Amsterdam năm 2013 - 2014). Phân tích đa thức
sau thành nhân tử
B =
x
2
+ x
2
+ 4
x
2
+ x
12.
L Lời giải
Đặt y = (x
2
+ x). Ta được
B = y
2
+ 4y 12 = y
2
2y + 6y 12 = y(y 2) + 6(y 2) = (y 2)(y + 6).
Suy ra
B =
x
2
+ x 2
x
2
+ x + 6
=
x
2
x + 2x 2
x
2
+ x + 6
= [x(x 1) + 2(x 1)]
x
2
+ x + 6
= (x 1)(x + 2)
x
2
+ x + 6
.
Vậy B = (x 1)(x + 2) (x
2
+ x + 6).
Bài 21 HKI, trường THPT Nội - Amsterdam năm 2004 - 2005). Phân tích đa thức
sau thành nhân tử
A = x
2
+ y
2
+ 3x 3y 2xy 10.
L Lời giải
Ta
A = x
2
+ y
2
+ 3x 3y 2xy 10 = x
2
2xy + y
2
+ 3x 3y 10 = (x y)
2
+ 3(x y) 10.
Page 20 of 24
? Thầy NGUYỄN NGỌC DŨNG - Ô 0976071956 ?
MATH.ND
0976071956
? Lớp TOÁN THẦY DŨNG ?
Thầy NGUYỄN NGỌC DŨNG - THPT T QUANG BỬU
# | Lớp Toán Thầy Dũng
TRƯỜNG THPT T QUANG BỬU
Đặt a = x y. Khi đó
A = a
2
+ 3a 10 = a
2
+ 5a 2a 10 = a(a + 5) 2(a + 5) = (a + 5)(a 2).
Vậy A = (x y + 5)(x y 2).
Bài 22 HKI, trường THPT Nội - Amsterdam năm 2014 - 2015). Phân tích đa thức
sau thành nhân tử
C = (x + 1)(x + 2)(x + 3)(x + 4) 24.
L Lời giải
Ta
C = (x + 1)(x + 2)(x + 3)(x + 4) 24 = [(x + 1)(x + 4)] · [(x + 2)(x + 3)] 24
=
x
2
+ 5x + 4
x
2
+ 5x + 6
24.
Đặt y =
(x
2
+ 5x + 4) + (x
2
+ 5x + 6)
2
= x
2
+ 5x + 5, ta được
C = (y 1)(y + 1) 24 = y
2
25 = (y + 5)(y 5).
Suy ra
C =
x
2
+ 5x + 5 + 5
x
2
+ 5x + 5 5
=
x
2
+ 5x + 10
x
2
+ 5x
=
x
2
+ 5x + 10
x(x + 5).
Vậy C = x(x + 5) (x
2
+ 5x + 10).
Bài 23 HKI, trường THPT Nội - Amsterdam năm 2015 - 2016). Phân tích đa thức
sau thành nhân tử
D = (x + 2)(x + 3)(x + 4)(x + 5) 360.
L Lời giải
Ta
D = (x + 2)(x + 3)(x + 4)(x + 5) 360 = [(x + 2)(x + 5)] · [(x + 3)(x + 4)] 360
=
x
2
+ 7x + 10
x
2
+ 7x + 12
360.
Đặt y =
(x
2
+ 7x + 10) + (x
2
+ 7x + 12)
2
= x
2
+ 7x + 11, ta được
D = (y 1)(y + 1) 360 = y
2
361 = (y + 19)(y 19).
Suy ra
D =
x
2
+ 7x + 11 + 19
x
2
+ 7x + 11 19
=
x
2
+ 7x + 30
x
2
+ 7x 8
Page 21 of 24
? Thầy NGUYỄN NGỌC DŨNG - Ô 0976071956 ?
MATH.ND
0976071956
? Lớp TOÁN THẦY DŨNG ?
Thầy NGUYỄN NGỌC DŨNG - THPT T QUANG BỬU
# | Lớp Toán Thầy Dũng
TRƯỜNG THPT T QUANG BỬU
=
x
2
+ 7x + 30
x
2
x + 8x 8
=
x
2
+ 7x + 30
[x(x 1) + 8(x 1)]
=
x
2
+ 7x + 30
(x 1)(x + 8).
Vậy D = (x
2
+ 7x + 30) (x 1)(x + 8).
Bài 24 HKI, trường THPT Nội - Amsterdam năm 2016 - 2017). Phân tích đa thức
sau thành nhân tử
N = (x 1)(x 2)(x + 7)(x + 8) + 8.
L Lời giải
Ta
N = (x 1)(x 2)(x + 7)(x + 8) + 8 = [(x 1)(x + 7)] · [(x 2)(x + 8)] + 8
=
x
2
+ 6x 7
x
2
+ 6x 16
+ 8.
Đặt y =
(x
2
+ 6x 7) + (x
2
+ 6x 16)
2
= x
2
+ 6x
23
2
, ta được
N =
Å
y +
9
2
ãÅ
y
9
2
ã
+ 8 = y
2
49
4
=
Å
y +
7
2
ãÅ
y
7
2
ã
.
Suy ra
D =
Å
x
2
+ 6x
23
2
+
7
2
ãÅ
x
2
+ 6x
23
2
7
2
ã
=
x
2
+ 7x 8
x
2
+ 7x 15
=
x
2
x + 8x 8
x
2
+ 7x 15
= [x(x 1) + 8( x 1)]
x
2
+ 7x 15
= (x 1)(x + 8)
x
2
+ 7x 15
.
Vậy N = (x 1)(x + 8) (x
2
+ 7x 15).
Bài 25. Tìm x, biết:
2x
2
3x = 0;a x
2
7x + 6 = 0;b 6x
2
+ x 15 = 0.c
L Lời giải
a Ta
2x
2
3x = 0 x(2x 3) x = 0 hoặc x =
3
2
.
Vậy x = 0 hoặc x =
3
2
.
b Ta
x
2
7x + 6 = 0 x
2
x 6x + 6 = 0
x(x 1) 6(x 1) = 0
(x 1)(x 6) = 0
Page 22 of 24
? Thầy NGUYỄN NGỌC DŨNG - Ô 0976071956 ?
MATH.ND
0976071956
? Lớp TOÁN THẦY DŨNG ?
Thầy NGUYỄN NGỌC DŨNG - THPT T QUANG BỬU
# | Lớp Toán Thầy Dũng
TRƯỜNG THPT T QUANG BỬU
x 1 = 0 hoặc x 6 = 0
x = 1 hoặc x = 6.
Vậy x = 1 hoặc x = 6.
c Ta
6x
2
+ x 15 = 0 6x
2
+ 10x 9x 15 = 0
2x(3x + 5) 3(3x + 5) = 0
(3x + 5)(2x 3) = 0
x =
5
3
hoặc x =
3
2
.
Vậy x =
5
3
hoặc x =
3
2
.
Bài 26. Tìm x, biết
x
3
+ x
2
= 36.
L Lời giải
Ta
x
3
+ x
2
= 36 x
3
+ x
2
36 = 0
x
3
27 + x
2
9 = 0
(x 3)
x
2
+ 3x + 9
+ (x 3)(x + 3) = 0
(x 3)
x
2
+ 4x + 12
= 0.
x
2
+ 4x + 12 = (x + 2)
2
+ 8 > 0 nên x 3 = 0 x = 3.
Vậy x = 3.
Bài 27. Tìm x, biết x
2
2
2019
x x + 2
2018
(2
2018
+ 1) = 6.
L Lời giải
Ta
x
2
2
2019
x x + 2
2018
2
2018
+ 1
= 6
x
2
2x · 2
2018
+
2
2018
2
x + 2
2018
6 = 0
x 2
2018
2
x 2
2018
6 = 0
Đặt t = x 2
2018
, khi đó bài toán trở thành
t
2
t 6 = 0 t
2
3t + 2t 6 = 0
Page 23 of 24
? Thầy NGUYỄN NGỌC DŨNG - Ô 0976071956 ?
MATH.ND
0976071956
? Lớp TOÁN THẦY DŨNG ?
Thầy NGUYỄN NGỌC DŨNG - THPT T QUANG BỬU
# | Lớp Toán Thầy Dũng
TRƯỜNG THPT T QUANG BỬU
t(t 3) + 2(t 6) = 0
(t 3)(t + 2) = 0
t = 3 hoặc t = 2
x = 3 + 2
2018
hoặc x = 2 + 2
2018
.
Vậy x = 3 + 2
2018
hoặc x = 2 + 2
2018
.
Bài 28. Tìm x, biết
(x
2
5x + 6)(x
2
+ 5x + 6) = 24.
L Lời giải
(x
2
5x + 6)(x
2
+ 5x + 6) = 24
(x
2
+ 6) 5x
(x
2
+ 6) + 5x
= 24
x
2
+ 6
2
(5x)
2
= 24
x
4
+ 12x
2
+ 36 25x
2
24 = 0
x
4
13x
2
+ 12 = 0
x
4
x
2
12x
2
+ 12 = 0
x
2
(x
2
1) 12(x
2
1) = 0
(x
2
1)(x
2
12) = 0
x
2
= 1 hoặc x
2
= 12
x = ±1 hoặc x = ±
12.
Vậy x = ±1 hoặc x = ±
12.
Bài 29 thi HSG8, huyện Củ Chi, TP Hồ Chí Minh năm 2016). Tìm x, biết
(x
2
+ x)
2
+ 4(x
2
+ x) = 12.
L Lời giải
Đặt t = x
2
+ x, khi đó đề bài trở thành
t
2
+ 4t = 12 t
2
+ 4t + 4 16 = 0
(t + 2)
2
16 = 0 (t 2)(t + 6) = 0
t = 2 hoặc t = 6
x
2
+ x = 2 hoặc x
2
+ x = 6
(x 1)(x + 2) = 0 hoặc x
2
+ x + 6 = 0.
x
2
+ x + 6 =
Å
x +
1
2
ã
2
+
23
4
> 0 nên (x 1)(x + 2) = 0 x = 1 hoặc x = 2.
Vậy x = 1 hoặc x = 2.
Page 24 of 24
? Thầy NGUYỄN NGỌC DŨNG - Ô 0976071956 ?
| 1/24

Preview text:

CHƯƠNG 1
Phép nhân và phép chia đa thức
Chủ đề 7. Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách
phối hợp nhiều phương pháp
A TÓM TẮT LÍ THUYẾT
Khi phân tích đa thức thành nhân tử, nếu cần ta phải phối hợp nhiều phương pháp để phân tích BỬU
được triệt để. Các phương pháp thông thường: G
○ Phương pháp ưu tiên số một là đặt nhân tử chung; AN
○ Phương pháp ưu tiên số hai là dùng hằng đẳng thức; QU
○ Cuối cùng là nhóm các hạng tử. Mục đích của việc nhóm các hạng tử nhằm làm cho quá trình TẠ
phân tích đa thức thành nhân tử được tiếp tục bằng cách đặt nhân tử chung hoặc dùng hằng đẳng thức. THPT -
Ngoài ra, ta còn có thể sử dụng các phương pháp nâng cao sau: G
○ Phương pháp tách một hạng tử thành nhiều hạng tử; 0976071956 DŨN
○ Phương pháp thêm và bớt cùng một hạng tử; MATH.ND
○ Phương pháp đổi biến. GỌC N
B CÁC DẠNG TOÁN ? Lớp TOÁN THẦY DŨNG ?
{ DẠNG 1. Phối hợp các phương pháp thông thường
○ Một số bài toán, nếu chỉ áp dụng một phương pháp thì ta không thể phân tích thành GUYỄN
nhân tử được vì vậy ta phải kết hợp hai hoặc cả ba phương pháp đã nêu. N
○ Khi phối phợp nhiều phương pháp, thông thường phương pháp đặt nhân tử chung được
ưu tiên đầu tiên rồi đến nhóm hạng tử và hằng đẳng thức, một phương pháp có thể dùng Thầy nhiều lần.
# Ví dụ 1. Phân tích đa thức thành nhân tử a 16x3 − 54y3; b 5x2 − 5y2; c 2x4 − 32. L Lời giải 1 #
TRƯỜNG THPT TẠ QUANG BỬU
| Lớp Toán Thầy Dũng
a 16x3 − 54y3 = 2 (8x3 − 27y3) = 2(2x − 3y) (4x2 + 6xy + 9y2).
b 5x2 − 5y2 = 5(x2 − y2) = 5(x − y)(x + y).
c 2x4 − 32 = 2 (x4 − 16) = 2 (x2 − 4) (x2 + 4) = 2(x − 2)(x + 2) (x2 + 4). Thầy
# Ví dụ 2. Phân tích đa thức sau thành nhân tử a 3x3 − 75x;
b 5x2y − 30xy2 + 45y3. N GUYỄN L Lời giải
a 3x3 − 75x = 3x (x2 − 25) = 3x(x − 5)(x + 5). N
b 5x2y − 30xy2 + 45y3 = 5y (x2 − 6xy + 9y2) = 5y(x − 3y)2. GỌC
# Ví dụ 3. Phân tích đa thức A = a6 − a4 + 2a3 + 2a2 thành nhân tử. DŨN L Lời giải Ta có G 0976071956 -
A = a6 − a4 + 2a3 + 2a2 = a2 a4 − a2 + 2a + 2 = a2 a2 a2 − 1 + 2(a + 1) THPT
= a2 a2(a − 1)(a + 1) + 2(a + 1) = a2(a − 1)(a + 1) a2 + 2 . MATH.ND TẠ
# Ví dụ 4. Phân tích đa thức B = 2x3y − 2xy3 − 4xy2 − 4x2y thành nhân tử. QU ? Lớp TOÁN THẦY DŨNG ? L AN Lời giải Ta có G
B = 2x3y − 2xy3 − 4xy2 − 2xy = 2xy x2 − y2 − 2y − 2x BỬU
= 2xy [(x − y)(x + y) − 2(x + y)] = 2xy(x + y)(x − y − 2).
# Ví dụ 5. Phân tích đa thức sau thành nhân tử
M = (5x − 10) x2 − 1 − (3x − 6) x2 − 2x + 1 . L Lời giải M
= (5x − 10) x2 − 1 − (3x − 6) x2 − 2x + 1 Page 2 of 24
? Thầy NGUYỄN NGỌC DŨNG - Ô 0976071956 ?
# | Lớp Toán Thầy Dũng
TRƯỜNG THPT TẠ QUANG BỬU
= 5(x − 2)(x − 1)(x + 1) − 3(x − 2)(x − 1)2
= (x − 2)(x − 1) [5(x + 1) − 3(x − 1)] = (x − 2)(x − 1)(2x + 8) = 2(x − 2)(x − 1)(x + 4).
# Ví dụ 6. Phân tích đa thức sau thành nhân tử P = x4 − 4x3 − 8x2 + 8x. BỬU G L Lời giải AN P
= x4 − 4x3 − 8x2 + 8x = x x3 + 8 − 4x(x + 2)
= x (x + 2) x2 − 2x + 4 − 4x(x + 2) = x(x + 2) x2 − 6x + 4 . QU TẠ
# Ví dụ 7. Phân tích đa thức sau thành nhân tử THPT
M = (x − 1)(x − 2)(x − 3) + (x − 1)(x − 2) − (x − 1). - G L Lời giải 0976071956 M
= (x − 1)(x − 2)(x − 3) + (x − 1)(x − 2) − (x − 1) = (x − 1) [(x − 2)(x − 3) + (x − 2) − 1] DŨN
= (x − 1) [(x − 2)(x − 3 + 1) MA − 1] =TH.ND
(x − 1) (x − 2)2 − 1 = (x − 1)(x − 2 + 1)(x − 2 − 1) = (x − 1)2(x − 3). GỌC N { DẠNG 2. ? Phương Lớp pháp t TO ách ÁN một THẦ hạng tử t Y DŨNG hành nhiều ? hạng tử
○ Tách các hạng tử của đa thức thành tổng hoặc hiệu của nhiều hạng tử, từ đó ta ghép
cặp để được các nhóm hạng tử giống nhau và làm xuất hiện nhân tử chung. GUYỄN N
○ Cách tổng quát để phân tích đa thức bậc hai ax2 + bx + c thành nhân tử là
• Tách bx thành b1x + b2x sao cho b1 · b2 = ac. Thầy
• Đặt nhân tử chung theo từng nhóm.
○ Đối với đa thức bậc ba trở lên thì tùy theo đặc điểm của các hệ số mà có cách tách riêng
cho phù hợp. Một thủ thuật của loại này là dùng máy tính cầm tay nhẩm một nghiệm
(thường là nghiệm nguyên, giả sử là x0), khi đó ta tìm cách ghép cặp làm sao cho xuất
hiện nhân tử (x − x0) là được. Page 3 of 24
? Thầy NGUYỄN NGỌC DŨNG - Ô 0976071956 ? #
TRƯỜNG THPT TẠ QUANG BỬU
| Lớp Toán Thầy Dũng
# Ví dụ 1. Phân tích đa thức sau thành nhân tử A = 4x2 − 8x + 3. L Lời giải  b1 + b2 = −8 ? Thầy
Phân tích. Ta sẽ tách hạng tử −8x thành b1x + b2x sao cho . b1 · b2 = 4 · 3 = 12
Ta chọn b1 = −2 và b2 = −6, nghĩa là −8x = −6x − 2x. ï N Quay trở lại bài toán. GUYỄN Ta có
A = 4x2 − 8x + 3 = 4x2 − 2x − 6x + 3 = 2x(2x − 1) − 3(2x − 1) = (2x − 1)(2x − 3). N
Vậy A = (2x − 1)(2x − 3). GỌC
# Ví dụ 2. Phân tích các đa thức sau thành nhân tử: a x2 + x − 6; b x2 − 2xy − 8y2; DŨN c 2x + 12x2 − 2; d 15y2 − 18x2 + 39xy. G L Lời giải 0976071956 - THPT
a x2 + x − 6 = x2 + 3x − 2x − 6 = x(x + 3) − 2(x + 3) = (x + 3)(x − 2). MATH.ND
b x2 − 2xy − 8y2 = x2 − 4xy + 2xy − 8y2 = x(x − 4y) + 2y(x − 4y) = (x − 4y)(x + 2y). TẠ QU
c 2x + 12x2 − 2 = 12x2 + 6x − 4x − 2 = 6x(2x + 1) − 2(2x + 1) = 2(2x + 1)(3x − 1). ? Lớp TOÁN THẦY DŨNG ? AN d G
15y2 − 18x2 + 39xy = −18x2 + 45xy − 6xy + 15y2 = 9x(−2x + 5y) + 3y(−2x + 5y) BỬU = 3(5y − 2x)(3x + y).
# Ví dụ 3. Phân tích các đa thức sau thành nhân tử: a 4x4 − 8x2 + 1; b 9x4 − 37x2y2 + 4y4. L Lời giải
a 4x4 −8x2 +1 = (2x2)2 −2·2x2 ·1+12 −(2x)2 = (2x2 −1)−(2x)2 = (2x2 −1−2x)(2x2 −1+2x). Page 4 of 24
? Thầy NGUYỄN NGỌC DŨNG - Ô 0976071956 ?
# | Lớp Toán Thầy Dũng
TRƯỜNG THPT TẠ QUANG BỬU b
9x4 − 37x2y2 + 4y4 = (3x2)2 − 2(3x2)(2y2) + (2y2)2 − 25x2y2 = (3x2 − 2y2)2 − (5xy)2
= (3x2 − 2y2 − 5xy)(3x2 − 2y2 + 5xy)
= (3x2 − 6xy + xy − 2y2)(3x2 + 6xy − xy − 2y2)
= [3x(x − 2y) + y(x − 2y)][3x(x + 2y) − y(x + 2y)]
= (x − 2y)(3x + y)(x + 2y)(3x − y). BỬU
# Ví dụ 4. Phân tích các đa thức sau thành nhân tử: G a x3 − 4x2 + x + 6;
b 8x3 − 14x2 − 5x + 2. AN L QU Lời giải a TẠ
x3 − 4x2 + x + 6 = x3 + x2 − 5x2 − 5x + 6x + 6 = x2(x + 1) − 5x(x + 1) + 6(x + 1)
= (x + 1)(x2 − 5x + 6) = (x + 1)(x2 − 3x − 2x + 6) THPT -
= (x + 1) [x(x − 3) − 2(x − 3)] = (x + 1)(x − 3)(x − 2). G b 0976071956 DŨN
8x3 − 14x2 − 5x + 2 = 8x3 − 16x2 + 2x2 − 4x − x + 2 = 8x2(x − 2) + 2x(x − 2) − (x − 2) = (x MA − 2)(8 TH.ND
x2 + 2x − 1) = (x − 2)(8x2 + 4x − 2x − 1)
= (x − 2)[4x(2x + 1) − (2x + 1)] = (x − 2)(2x + 1)(4x − 1). GỌC N ? Lớp TOÁN THẦY DŨNG ?
# Ví dụ 5 (Đề thi HSG lớp 8, Lục Nam - Bắc Giang năm 2017). Phân tích đa thức sau thành nhân tử x2 + 6xy + 5y2 − 5y − x. GUYỄN N L Lời giải
? Phân tích. Nhẩm các hệ số của biểu thức x2 + 6xy + 5y2, ta thấy tổng các hệ số bằng nhau. Thầy
Từ đó ta nghĩ đến việc tách hạng tử 6xy để được nhân tử chung.
ï Quay trở lại bài toán.
Tách hạng tử 6xy thành xy + 5xy, ta được
x2 + 6xy + 5y2 − 5y − x = x2 + xy + 5xy + 5y2 − 5y − x
= x(x + y) + 5y(x + y) − (x + 5y) = (x + y)(x + 5y) − (x + 5y) = (x + 5y)(x + y − 1). Page 5 of 24
? Thầy NGUYỄN NGỌC DŨNG - Ô 0976071956 ? #
TRƯỜNG THPT TẠ QUANG BỬU
| Lớp Toán Thầy Dũng
# Ví dụ 6 (Đề thi HSG 8 cấp tỉnh, tỉnh Lai Châu, năm 2017). Phân tích đa thức sau thành nhân tử
xy(x + y) − yz(y + z) + xz(x − z). L Lời giải Ta có Thầy
xy(x + y) − yz(y + z) + xz(x − z) = xy(x + y) − yz(y + z) + xz [(x + y) − (y + z)] N
= xy(x + y) + xz(x + y) − yz(y + z) − xz(y + z) GUYỄN
= x(x + y)(y + z) − z(y + z)(x + y) = (x + y)(y + z)(x − z). N # GỌC
Ví dụ 7 (KSCL mũi nhọn, phòng GD&ĐT Thanh Chương - Nghệ An năm 2013).
Phân tích đa thức sau thành nhân tử
x2 − 2xy + y2 + 4x − 4y − 5. DŨN L Lời giải G
? Phân tích. Ta nhận thấy ngay biểu thức x2 − 2xy + y2 là hằng đẳng thức, kết hợp với phần 0976071956 -
sau và tách 5 ra để được hiệu của hai bình phương. THPT
ï Quay trở lại bài toán. MATH.ND
x2 − 2xy + y2 + 4x − 4y − 5 = (x − y)2 + 4(x − y) − 5 TẠ
= (x − y)2 + 4(x − y) + 4 − 9 = (x − y + 2)2 − 32 = (x − y + 5)(x − y − 1). QU ? Lớp TOÁN THẦY DŨNG ? AN
{ DẠNG 3. Phương pháp thêm bớt cùng một hạng tử G
Khi phân tích đa thức thành nhân tử, đôi khi ta cần tăng thêm các hạng tử của đa thức BỬU
bằng cách thêm và bớt cùng một hạng tử. Có hai cách thêm bớt thương gặp như sau:
○ Thêm và bớt cùng một hạng tử làm xuất hiện hiệu của hai bình phương.
○ Thêm và bớt cùng một hạng tử làm xuất hiện nhân tử chung.
# Ví dụ 1 (Đề HKI, trường THPT Hà Nội - Amsterdam năm 2014 - 2015). Phân tích
đa thức sau thành nhân tử A = x4 + 4. L Lời giải Page 6 of 24
? Thầy NGUYỄN NGỌC DŨNG - Ô 0976071956 ?
# | Lớp Toán Thầy Dũng
TRƯỜNG THPT TẠ QUANG BỬU
? Phân tích. Ta nhận thấy các phương pháp thông thường không dùng được. Ta tăng thêm
các hạng tử của A bằng cách thêm bớt cùng một hạng tử 4x2. Lúc này ta sẽ xuất hiện hiệu của hai bình phương.
ï Quay trở lại bài toán.
Thêm và bớt 4x2, ta được
A = x4 + 4 = x4 + 4x2 + 4 − 4x2 = x2 + 22 − (2x)2 = x2 + 2x + 2 x2 − 2x + 2 . BỬU # G
Ví dụ 2. Phân tích đa thức sau thành nhân tử AN B = 4x4 + 81 QU L Lời giải
Thêm và bớt 36x2, ta được TẠ
B = 4x4 + 81 = 4x4 + 36x2 + 81 − 36x2 = 2x2 + 92 − (6x)2 = 2x2 + 6x + 9 2x2 − 6x + 9 . THPT - G
# Ví dụ 3 (Đề HKI, 0976071956
trường THPT Hà Nội - Amsterdam năm 2005 - 2006). Phân tích
đa thức sau thành nhân tử DŨN A = (x − a)4 + 4a4. MATH.ND L Lời giải GỌC
Thêm và bớt 4(x − a)2a2, ta được N ? Lớp TOÁN THẦY DŨNG ?
A = (x − a)4 + 4a4 = (x − a)4 + 4(x − a)2a2 + 4a4 − 4(x − a)2a2 î =
(x − a)2 − a2ó2 − [2a(x − a)]2 = x2 − 2ax2 − 2ax − 2a22 =
x2 − 2ax + 2ax − 2a2 x2 − 2ax − 2ax + 2a2 = x2 − 2a2 x2 − 4ax + 2a2 . GUYỄN N
# Ví dụ 4. Phân tích đa thức sau thành nhân tử Thầy N = x4 + 2x3 + 6x − 9. L Lời giải
? Phân tích. Ta nhận thấy, nếu thêm bớt x2 và ghép cặp thích hợp thì ta sẽ có nhân tử chung.
Các bài tập loại này thường nâng cao, cần phải nhẩm nhanh để biết được thêm bớt hạng tử nào sẽ thích hợp.
ï Quay trở lại bài toán. Page 7 of 24
? Thầy NGUYỄN NGỌC DŨNG - Ô 0976071956 ? #
TRƯỜNG THPT TẠ QUANG BỬU
| Lớp Toán Thầy Dũng
Thêm và bớt x2, ta được N
= x4 + 2x3 + x2 − x2 + 6x − 9 = x2 + x2 − x2 − 6x + 9 =
x2 + x2 − (x − 3)2 = x2 + x + x − 3 x2 + x − x + 3 = x2 + 2x − 3 x2 + 3 =
x2 − x + 3x − 3 x2 + 3 = [x(x − 1) + 3(x − 1)] x2 + 3 = (x − 1)(x + 3) x2 + 3 . Thầy
# Ví dụ 5. Phân tích đa thức sau thành nhân tử N GUYỄN D = x5 + x − 1 L Lời giải
Thêm và bớt x2, ta được N GỌC
D = x5 + x − 1 = x5 + x2 − x2 + x − 1 = x2 x3 + 1 − x2 − x + 1
= x2(x + 1) x2 − x + 1 − x2 − x + 1 = x2 − x + 1 x2(x + 1) − 1 = x2 − x + 1 x3 + x2 − 1 . DŨN G
{ DẠNG 4. Phương pháp đổi biến 0976071956 - ○ THPT
Khi gặp một đa thức phức tạp, ta nên dùng cách đặt ẩn phụ (thay một đa thức của biến
cũ bằng một biến mới để đượ MA c một TH.ND
đa thức đơn giản hơn, dễ phân tích hơn). T
○ Sau khi phân tích với biến mới, ta thay trở lại biến cũ để phân tích tiếp (nếu được). Ạ QU # ? Lớp TOÁN THẦY DŨNG ?
Ví dụ 1 (Đề HKI, trường THPT Hà Nội - Amsterdam năm 2007 - 2008). Phân tích AN
đa thức sau thành nhân tử G
C = x2 + x − 5 x2 + x − 7 + 1. BỬU L Lời giải
? Phân tích. Ta thấy hai biểu thức (x2 + x − 5) và (x2 + x − 7) gần giống nhau. Ta sẽ đặt y
là trung bình cộng của cả hai biểu thức đó, khi đó C sẽ trở nên đơn giản hơn.
ï Quay trở lại bài toán.
(x2 + x − 5) + (x2 + x − 7) Đặt y = = x2 + x − 6. Khi đó 2
C = x2 + x − 5 x2 + x − 7 + 1 = (y + 1)(y − 1) + 1 = y2 − 1 + 1 = y2. 2 2
Suy ra C = (x2 + x − 6) = (x2 − 2x + 3x − 6) = [x(x − 2) + 3(x − 2)]2 = (x − 2)2(x + 3)2. Page 8 of 24
? Thầy NGUYỄN NGỌC DŨNG - Ô 0976071956 ?
# | Lớp Toán Thầy Dũng
TRƯỜNG THPT TẠ QUANG BỬU
# Ví dụ 2. Phân tích đa thức sau thành nhân tử
M = x2 − 2xy + y2 + 3x − 3y − 4. L Lời giải Ta có
M = x2 − 2xy + y2 + 3x − 3y − 4 = (x − y)2 + 3(x − y) − 4. Đặt a = x − y. Khi đó BỬU
M = a2 + 3a − 4 = a2 − a + 4a − 4 = a(a − 1) + 4(a − 1) = (a − 1)(a + 4). G
Vậy M = (x − y − 1)(x − y + 4). AN
# Ví dụ 3 (Đề HKI, trường THPT Hà Nội - Amsterdam năm 2007 - 2008). Phân tích QU
đa thức sau thành nhân tử TẠ
D = (a + b + 1)2 + (a + b − 1)2 − 4(a + b)2. THPT L Lời giải -
? Phân tích. Ta thấy biểu thức (a + b) là biểu thức chính của D. Ta sẽ đặt x = a + b, khi đó G
D sẽ trở nên đơn giản hơn. 0976071956
ï Quay trở lại bài toán. DŨN Đặt x = a + b. Khi đó MATH.ND
D = (x + 1)2 + (x − 1)2 − 4x2 = −2x2 + 2 = −2 x2 − 1 = −2(x − 1)(x + 1). GỌC N
Vậy D = −2(a + b − 1)( ?a Lớp + b + 1).TOÁN THẦY DŨNG ?
# Ví dụ 4 (Đề HKI, trường THPT Hà Nội - Amsterdam năm 2005 - 2006). Phân tích
đa thức sau thành nhân tử GUYỄN
A = (x + 1)(x + 2)(x + 3)(x + 4) − 120. N L Lời giải Thầy
? Phân tích. Đây là dạng bài khá quen thuộc. Ta sẽ ghép nhóm các thừa số sao cho tổng hệ
số tự do của hai nhóm là bằng nhau, từ đó sẽ xuất hiện ẩn phụ.
ï Quay trở lại bài toán. Ta có
A = (x + 1)(x + 2)(x + 3)(x + 4) − 120 = [(x + 1)(x + 4)] · [(x + 2)(x + 3)] − 120 =
x2 + 5x + 4 x2 + 5x + 6 − 120. Page 9 of 24
? Thầy NGUYỄN NGỌC DŨNG - Ô 0976071956 ? #
TRƯỜNG THPT TẠ QUANG BỬU
| Lớp Toán Thầy Dũng (x2 + 5x + 4) + (x2 + 5x + 6) Đặt y = = x2 + 5x + 5, ta được 2
A = (y − 1)(y + 1) − 120 = y2 − 1 − 120 = y2 − 121 = (y − 11)(y + 11). Suy ra A =
x2 + 5x + 5 − 11 x2 + 5x + 5 + 11 = x2 + 5x − 6 x2 + 5x + 16 Thầy =
x2 + 6x − x − 6 x2 + 5x + 16 = [x(x + 6) − (x + 6)] x2 + 5x + 16
= (x + 6)(x − 1) x2 + 5x + 16 . N GUYỄN
Vậy A = (x + 6)(x − 1) (x2 + 5x + 16).
# Ví dụ 5 (Đề thi HSG lớp 8, Tiền Hải - Thái Bình năm 2017). Phân tích đa thức sau thành nhân tử
M = (x + 2)(x + 3)(x + 4)(x + 5) − 24. N GỌC L Lời giải Ta có DŨN M
= (x + 2)(x + 3)(x + 4)(x + 5) − 24 = [(x + 2)(x + 5)] · [(x + 3)(x + 4)] − 24 =
x2 + 7x + 10 x2 + 7x + 12 − 24. G
(x2 + 7x + 10) + (x2 + 7x + 12) Đặt y = 0976071956 - = x2 + 7x + 11, ta được 2 THPT M = (y − 1)(y + 1) MA − 24 TH.ND
= y2 − 1 − 24 = y2 − 25 = (y − 5)(y + 5). T Suy ra Ạ QU M =
x2 + 7x + 11 − 5 x2 + 7x + 11 + 5 = x2 + 7x + 6 x2 + 7x + 16 ? Lớp TOÁN THẦY DŨNG ? =
x2 + x + 6x + 6 x2 + 7x + 16 = [x(x + 1) + 6(x + 1)] x2 + 7x + 16 AN
= (x + 1)(x + 6) x2 + 7x + 16 . G
Vậy M = (x + 1)(x + 6) (x2 + 7x + 16). BỬU
{ DẠNG 5. Tìm x thỏa một đẳng thức cho trước
Một tích bằng 0 khi một trong các nhân tử của nó bằng 0. Ta thực hiện theo các bước sau:
○ Chuyển tất cả sang vế trái để vế phải bằng 0.
○ Phân tích đa thức thành nhân tử để đưa về dạng tích.
○ Cho một trong các nhân tử bằng 0 và tìm x.
! Một số bài toán ta cần đặt ẩn phụ trước rồi mới giải. Page 10 of 24
? Thầy NGUYỄN NGỌC DŨNG - Ô 0976071956 ?
# | Lớp Toán Thầy Dũng
TRƯỜNG THPT TẠ QUANG BỬU
# Ví dụ 1. Tìm x, biết x2 − 5x + 4 = 0. L Lời giải Ta có x2 − 5x + 4 = 0 ⇒ x2 − x − (4x + 4) = 0
⇒ x(x − 1) − 4(x − 1) = 0 BỬU ⇒ (x − 1)(x − 4) = 0 G
⇒ x − 1 = 0 hoặc x − 4 = 0 ⇒ x = 1 hoặc x = 4. AN Vậy x = 1 hoặc x = 4. QU
# Ví dụ 2 (Trường THCS và THPT Nguyễn Tất Thành, HKI, 2012 - 2013). Tìm x, biết TẠ 5(x + 4) − x2 − 4x = 0. THPT - L Lời giải G Ta có 0976071956
5(x + 4) − x2 − 4x = 0 ⇒ 5(x + 4) − x(x + 4) = 0 DŨN MATH.ND ⇒ (x + 4)(5 − x) = 0
⇒ x + 4 = 0 hoặc 5 − x = 0 GỌC ⇒ x = −4 hoặc x = 5. N ? Lớp TOÁN THẦY DŨNG ? Vậy x = −4 hoặc x = 5.
# Ví dụ 3 (Trường THPT Hà Nội - Amsterdam, HKII, 2017 - 2018). Tìm x, biết GUYỄN
(3x − 1) x2 + 2 = (3x − 1)(7x − 10). N L Lời giải Ta có Thầy
(3x − 1) x2 + 2 = (3x − 1)(7x − 10) ⇒ (3x − 1) x2 + 2 − 7x + 10 = 0
⇒ (3x − 1) x2 − 3x − 4x + 12 = 0
⇒ (3x − 1) [x(x − 3) − 4(x − 3)] = 0
⇒ (3x − 1)(x − 4)(x − 3) = 0
⇒ 3x − 1 = 0 hoặc x − 4 = 0 hoặc x − 3 = 0 Page 11 of 24
? Thầy NGUYỄN NGỌC DŨNG - Ô 0976071956 ? #
TRƯỜNG THPT TẠ QUANG BỬU
| Lớp Toán Thầy Dũng 1 ⇒ x = hoặc x = 4 hoặc x = 3. 3 1 Vậy x = hoặc x = 4 hoặc x = 3. 3
# Ví dụ 4 (Trường THCS Lê Quý Đôn - Cầu Giấy, HKII, 2017 - 2018). Tìm x, biết Thầy
(2x − 5)(3x + 7) = 4x2 − 25 . N L GUYỄN Lời giải Ta có
(2x − 5)(3x + 7) = 4x2 − 25 ⇒ (2x − 5)(3x + 7) − (2x − 5)(2x + 5) = 0 N
⇒ (2x − 5)(3x + 7 − 2x − 5) = 0 GỌC ⇒ (2x − 5)(x + 2) = 0
⇒ 2x − 5 = 0 hoặc x + 2 = 0 5 DŨN ⇒ x = hoặc x = −2. 2 5 Vậy x = hoặc x = −2. G 2 0976071956 -
# Ví dụ 5. Tìm x, biết THPT x(x + 3)(x + 2)(x − 1) = 4. MATH.ND L T Lời giải Ạ QU x(x + 3)(x + 2)(x − ? 1) =Lớp 4 ⇒ x TO (x + ÁN 2)(x + THẦ 3)(x − Y 1) = DŨNG 4 ⇒ (x2 + ? 2x)(x2 + 2x − 3) = 4 AN
Đặt t = x2 + 2x, khi đó bài toán trở thành t(t − 3) = 4 G
⇒ t2 − 3t − 4 = 0 ⇒ t2 + t − 4t − 4 = 0 ⇒ t(t + 1) − 4(t + 1) = 0 ⇒ (t + 1)(t − 4) = 0 BỬU
⇒ t + 1 = 0 hoặc t − 4 = 0
⇒ x2 + 2x + 1 = 0 hoặc x2 + 2x − 4 = 0
⇒ (x + 1)2 = 0 hoặc (x + 1)2 = 5 √ √ ⇒ x + 1 = 0 hoặc x + 1 = 5 hoặc x + 1 = − 5 √ √ ⇒ x = −1 hoặc x = −1 + 5 hoặc x = −1 − 5. √ √
Vậy x = −1 hoặc x = −1 + 5 hoặc x = −1 − 5.
cccBÀI TẬP TỔNG HỢPccc
Bài 1. Phân tích các đa thức sau thành nhân tử Page 12 of 24
? Thầy NGUYỄN NGỌC DŨNG - Ô 0976071956 ?
# | Lớp Toán Thầy Dũng
TRƯỜNG THPT TẠ QUANG BỬU a x3 − 6x2 + 9x; b x4 − 8x; c x5 + 27x2. L Lời giải
a x3 − 6x2 + 9x = x (x2 − 6x + 9) = x(x − 3)2.
b x4 − 8x = x (x3 − 8) = x(x − 2) (x2 + 2x + 4).
c x5 + 27x2 = x2 (x3 + 27) = x2(x + 3) (x2 − 3x + 9). BỬU G
Bài 2. Phân tích đa thức thành nhân tử AN a 3x3 − 6x2y + 3xy2; b 7x2y2 − 63x2z2;
c 5ab2 − 10abc + 5ac2. QU L Lời giải TẠ
a 3x3 − 6x2y + 3xy2 = 3x (x2 − 2xy + y2) = 3x(x − y)2.
b 7x2y2 − 63x2z2 = 7x2 (y2 − z2) = 7x2(y − z)(y + z). THPT -
c 5ab2 − 10abc + 5ac2 = 5a (b2 − 2bc + c2) = 5a(b − c)2. G 0976071956 DŨN
Bài 3. Phân tích các đa thức sau thành nhân tử MATH.ND a 4x3 − 500;
b x4y2 − 12x3y2 + 48x2y2 − 64xy2. GỌC L Lời giải N ? Lớp TOÁN THẦY DŨNG ?
a 4x3 − 500 = 4 (x3 − 125) = 4(x − 5) (x2 + 5x + 25).
b x4y2 − 12x3y2 + 48x2y2 − 64xy2 = xy2 (x3 − 12x2 + 48x − 64) = xy2(x − 4)3. GUYỄN N
Bài 4. Phân tích các đa thức sau thành nhân tử 2 Thầy
a 5 (x2 + y2) − 20x2y2;
b 10x4y2 − 10x3y2 − 10x2y2 + 10xy2. L Lời giải a î 5 x2 + y22 − 20x2y2 = 5
x2 + y22 − 4x2y2ó = 5 x2 − 2xy + y2 x2 + 2xy + y2 = 5(x − y)2(x + y)2. Page 13 of 24
? Thầy NGUYỄN NGỌC DŨNG - Ô 0976071956 ? #
TRƯỜNG THPT TẠ QUANG BỬU
| Lớp Toán Thầy Dũng b
10x4y2 − 10x3y2 − 10x2y2 + 10xy2 = 10xy2 x3 − x2 − x + 1
= 10xy2 x2(x − 1) − (x − 1) = 10xy2(x − 1)(x2 − 1) = 10xy2(x − 1)2(x + 1). Thầy
Bài 5 (Đề HKI, quận Ba Đình năm 2017 - 2018). Phân tích đa thức sau thành nhân tử B = 2x3 − 50x. N GUYỄN L Lời giải Ta có N
B = 2x3 − 50x = 2x x2 − 25 = 2x(x − 5)(x + 5). GỌC
Bài 6. Phân tích các đa thức sau thành nhân tử: DŨN a x2 + 2x − 24; b 15x2 − 7xy − 2y2; c 2x − 2x2 + 12; G d 4x2 + 4x − 3; e 3x2 − 26xy + 35y2; f 15y2 + 12xy − 3x2. 0976071956 - L THPT Lời giải MATH.ND
a x2 + 2x − 24 = x2 + 6x − 4x − 24 = x(x + 6) − 4(x + 6) = (x + 6)(x − 4). TẠ
b 15x2 − 7xy − 2y2 = 15x2 − 10xy + 3xy − 2y2 = 5x(3x − 2y) + y(3x − 2y) = (3x − 2y)(5x + y). QU
c 2x − 2x2 + 12 = −? 2x Lớp 2 + 6x TO − 4x ÁN + 12 = THẦ 2x(−x Y + 3) DŨNG + 4(−x + ? 3) = 2(3 − x)(x + 2). AN
d 4x2 + 4x − 3 = 4x2 + 6x − 2x − 3 = 2x(2x + 3) − (2x + 3) = (2x + 3)(2x − 1). G
e 3x2 − 26xy + 35y2 = 3x2 − 21xy − 5xy + 35y2 = 3x(x − 7y) − 5y(x − 7y) = (x − 7y)(3x − 5y). BỬU f
15y2 + 12xy − 3x2 = −3x2 + 15xy − 3xy + 15y2 = 3x(−x + 5y) + 3y(−x + 5y) = 3(5y − x)(x + y).
Bài 7. Phân tích các đa thức sau thành nhân tử: a a4 + a2b2 + b4; b 6x2 + 8x − 8; c x4 − 7x2 + 1. Page 14 of 24
? Thầy NGUYỄN NGỌC DŨNG - Ô 0976071956 ?
# | Lớp Toán Thầy Dũng
TRƯỜNG THPT TẠ QUANG BỬU L Lời giải 2 2
a a4 + a2b2 + b4 = (a2) + 2a2b2 + (b2)2 − a2b2 = (a2 + b2) − (ab)2 = (a2 + b2 + ab)(a2 + b2 − ab).
b 6x2 + 8x − 8 = 6x2 + 12x − 4x − 8 = 6x(x + 2) − 4(x + 2) = 2(x + 2)(3x − 2). 2
c x4 − 7x2 + 1 = (x2)2 + 2x2 + 12 − 9x2 = (x2 + 1) − (3x)2 = (x2 + 1 − 3x)(x2 + 1 + 3x)
Bài 8. Phân tích các đa thức sau thành nhân tử: BỬU
a x3 − 3x2 − 6x + 8;
b −12x3 + 20x2 + 33x − 20. G L Lời giải AN a QU
x3 − 3x2 − 6x + 8 = x3 − x2 − 2x2 + 2x − 8x + 8 = x2(x − 1) − 2x(x − 1) − 8(x − 1)
= (x − 1)(x2 − 2x − 8) = (x − 1)(x2 − 4x + 2x − 8) TẠ
= (x − 1) [x(x − 4) + 2(x − 4)] = (x − 1)(x − 4)(x + 2). b THPT -
−12x3 + 20x2 + 33x − 20 = −12x3 + 6x2 + 14x2 − 7x + 40x − 20 G
= −6x2(2x − 1) + 7x(2x − 1) + 20(2x − 1) 0976071956
= (2x − 1)(−6x2 + 7x + 20) = (2x − 1)(−6x2 + 15x − 8x + 20) DŨN
= (2x − 1)[3x(−2x + 5) + 4(−2x + 5)] MATH.ND
= (2x − 1)(5 − 2x)(3x + 4). GỌC N Bài 9 (Đề thi HKI, ? Lớp trường TO THPT Hà ÁN Nội - THẦY DŨNG Amsterdam năm ?
2001 - 2002). Phân tích đa thức sau thành nhân tử
a2 − 2ab + 1 + 2b − 2a − 3b2. GUYỄN N L Lời giải Ta có Thầy
a2 − 2ab + 1 + 2b − 2a − 3b2 = a2 + ab − a − 3ab − a − 3b2 + 2b + 1
= a(a + b − 1) − 3ba − 3b2 + 3b − a − b + 1
= a(a + b − 1) − 3b(a + b − 1) − (a + b − 1)
= (a + b − 1)(a − 3b − 1). Page 15 of 24
? Thầy NGUYỄN NGỌC DŨNG - Ô 0976071956 ? #
TRƯỜNG THPT TẠ QUANG BỬU
| Lớp Toán Thầy Dũng
Bài 10 (Đề thi HKI, trường THPT Hà Nội - Amsterdam năm 2006 - 2007). Phân tích đa thức sau thành nhân tử
A = 4x2y2(2x + y) + y2z2(z − y) − 4x2z2(2x + z). L Lời giải Thầy Ta có
A = 4x2y2(2x + y) + y2z2(z − y) − 4x2z2(2x + z) N
= 4x2y2(2x + y) − y2z2(2x + y) + y2z2(2x + z) − 4x2z2(2x + z) GUYỄN
= y2(2x + y) (2x)2 − z2 + z2(2x + z) y2 − (2x)2
= y2(2x + y)(2x − z)(2x + z) + z2(2x + z)(y − 2x)(y + 2x)
= (2x + y)(2x + z) y2(2x − z) + z2(y − 2x) N
= (2x + y)(2x + z)(2xy2 − y2z − 2xz2 + yz2) GỌC
= (2x + y)(2x + z) 2x(y2 − z2) − yz(y − z)
= (2x + y)(2x + z) [2x(y + z)(y − z) − yz(y − z)] DŨN
= (2x + y)(2x + z)(y − z)(2xy + 2xz − yz). G
Bài 11 (Đề thi HSG lớp 8, 0976071956
huyện Củ Chi - TPHCM năm 2016 - 2017). Phân tích các đa thức - THPT sau thành nhân tử MATH.ND a x2 − x − 6;
b x3 − x2 − 14x + 24. TẠ L Lời giải QU
a x2 − x − 6 = x2 + ? 2x Lớp − 3x − TO 6 = ÁN x(x + THẦ 2) − 3(x Y + DŨNG 2) = (x + 2)( ? x − 3). AN b G
x3 − x2 − 14x + 24 = x3 − 8 − x2 + 4 − 14x + 28 BỬU
= (x − 2)(x2 + 2x + 4) − (x − 2)(x + 2) − 14(x − 2)
= (x − 2) x2 + 2x + 4 − x − 2 − 14 = (x − 2) x2 + x − 12
= (x − 2) x2 + 4x − 3x − 12 = (x − 2) [x(x + 4) − 3(x + 4)] = (x − 2)(x + 4)(x − 3).
Bài 12. Phân tích các đa thức sau thành nhân tử a A = 64x4 + y4; b B = 4x4 + y4. Page 16 of 24
? Thầy NGUYỄN NGỌC DŨNG - Ô 0976071956 ?
# | Lớp Toán Thầy Dũng
TRƯỜNG THPT TẠ QUANG BỬU L Lời giải
a Thêm và bớt 16x2y2, ta được
A = 64x4 + y4 = 64x4 + 16x2y2 + y4 − 16x2y2 = 8x2 + y22 − (4xy)2 =
8x2 + y2 + 4xy 8x2 + y2 − 4xy .
b Thêm và bớt 4x2y2, ta được
B = 4x4 + y4 = 4x4 + 4x2y2 + y4 − 4x2y2 = 2x2 + y22 − (2xy)2 BỬU =
2x2 + 2xy + y2 2x2 − 2xy + y2 . G AN
Bài 13. Phân tích các đa thức sau thành nhân tử QU TẠ a A = 4x4 + 1; b B = x5 + x + 1. L Lời giải THPT -
a Thêm và bớt 4x2, ta được G
A = 4x4 + 1 = 4x4 + 4x2 + 1 − 4x2 = 2x2 + 12 − (2x)2 0976071956 = 2x2 + 2x + 1 2x2 − 2x + 1 . DŨN
b Thêm và bớt x2, ta được MATH.ND GỌC
B = x5 + x + 1 = x5 − x2 + x2 + x + 1 = x2 x3 − 1 + x2 + x + 1 N = x2( ? x Lớp − 1) x2 TO + x ÁN + 1 + THẦ x2 + x Y + 1DŨNG = x2 + x ? + 1 x3 − x2 + 1 .
Bài 14. Phân tích các đa thức sau thành nhân tử GUYỄN N a A = x8 + 4; b B = x4 + 182; c C = x4 + 322. L Lời giải Thầy
a Thêm và bớt 4x4, ta được
A = x8 + 4 = x8 + 4x4 + 4 − 4x4 = x4 + 22 − 2x22 = x4 + 2x2 + 2 x4 − 2x2 + 2 .
b Thêm và bớt 36x2, ta được
B = x4 +182 = x4 +36x2 +182 −36x2 = x2 + 182 −(6x)2 = x2 + 6x + 18 x2 − 6x + 18 . Page 17 of 24
? Thầy NGUYỄN NGỌC DŨNG - Ô 0976071956 ? #
TRƯỜNG THPT TẠ QUANG BỬU
| Lớp Toán Thầy Dũng
c Thêm và bớt 64x2, ta được
C = x4 +322 = x4 +64x2 +322 −64x2 = x2 + 322 −(8x)2 = x2 + 8x + 32 x2 − 8x + 32 .
Bài 15. Phân tích các đa thức sau thành nhân tử Thầy a A = 4x4y4 + 1; b B = 64x4 + 81; c C = x7 − x2 − 1. L Lời giải N
a Thêm và bớt 4x2y2, ta được GUYỄN
A = 4x4y4 + 1 = 4x4y4 + 4x2y2 + 1 − 4x2y2 = 2x2y2 + 12 − (2xy)2 =
2x2y2 + 2xy + 1 2x2y2 − 2xy + 1 . N
b Thêm và bớt 144x2, ta được GỌC
B = 64x4 + 81 = 64x4 + 144x2 + 81 − 144x2 = 8x2 + 92 − (12x)2 =
8x2 + 12x + 9 8x2 − 12x + 9 . DŨN
c Thêm và bớt x, ta được G C
= x7 − x2 − 1 = x7 − x − x2 + x − 1 = x x6 − 1 − x2 − x + 1 0976071956 -
= x x3 − 1 (x + 1) x2 − x + 1 − x2 + x + 1 THPT = x2 − x + 1MA x5 TH.ND + x4 − x2 − x − 1 . T Ạ QU
Bài 16. Phân tích đa thức sau thành nhân tử ? Lớp TOÁN THẦY DŨNG ? AN
A = x2 − 3x − 12 − 12 x2 − 3x − 1 + 27. G L Lời giải BỬU
Đặt y = x2 − 3x − 1. Khi đó A =
x2 − 3x − 12 − 12 x2 − 3x − 1 + 27 = y2 − 12y + 27
= y2 − 12y + 36 − 9 = (y − 6)2 − 9 = (y − 6 − 3)(y − 6 + 3) = (y − 9)(y − 3). Suy ra A =
x2 − 3x − 1 − 9 x2 − 3x − 1 − 3 = x2 − 3x − 10 x2 − 3x − 4 =
x2 − 5x + 2x − 10 x2 + x − 4x − 4 = (x − 5)(x + 2)(x + 1)(x − 4). Page 18 of 24
? Thầy NGUYỄN NGỌC DŨNG - Ô 0976071956 ?
# | Lớp Toán Thầy Dũng
TRƯỜNG THPT TẠ QUANG BỬU
Bài 17 (Đề HKI, trường THPT Hà Nội - Amsterdam năm 2011 - 2012). Phân tích đa thức sau thành nhân tử
B = x2 − x − 10 x2 − x − 8 − 8. L Lời giải
(x2 − x − 10) + (x2 − x − 8) Đặt y = = x2 − x − 9. Khi đó 2
B = x2 − x − 10 x2 − x − 8 − 8 = (y − 1)(y + 1) − 8 = y2 − 9 = (y − 3)(y + 3). BỬU Suy ra G B =
x2 − x − 9 − 3 x2 − x − 9 + 3 = x2 − x − 12 x2 − x − 6 AN =
x2 − 4x + 3x − 12 x2 − 3x + 2x − 6 = (x − 4)(x + 3)(x − 3)(x + 2). QU
Vậy B = (x − 4)(x + 3)(x − 3)(x + 2). TẠ
Bài 18 (Đề HKI, trường THPT Hà Nội - Amsterdam năm 2009 - 2010). Phân tích đa thức sau thành nhân tử THPT
B = (x − 1)(x + 1)(x + 3)(x + 5) + 15. - G L Lời giải 0976071956 Ta có DŨN MATH.ND
B = (x − 1)(x + 1)(x + 3)(x + 5) + 15 = [(x − 1)(x + 5)] · [(x + 1)(x + 3)] + 15 =
x2 + 4x − 5 x2 + 4x + 3 + 15. GỌC N
(x2 + 4x − 5) + (x2 + 4x + 3) Đặt y = ? Lớp TOÁN = x2 THẦ + 4x − 1 Y , ta DŨNG được ? 2
B = (y − 4)(y + 4) + 15 = y2 − 1 = (y − 1)(y + 1). GUYỄN Suy ra N B =
x2 + 4x − 1 − 1 x2 + 4x − 1 + 1 = x2 + 4x − 2 x2 + 4x = x x2 + 4x − 2 (x + 4). Thầy
Vậy B = x (x2 + 4x − 2) (x + 4).
Bài 19 (Đề HKI, trường THPT Hà Nội - Amsterdam năm 2012 - 2013). Phân tích đa thức sau thành nhân tử
C = (x + 2)(x + 3)(x + 4)(x + 5) − 24. Page 19 of 24
? Thầy NGUYỄN NGỌC DŨNG - Ô 0976071956 ? #
TRƯỜNG THPT TẠ QUANG BỬU
| Lớp Toán Thầy Dũng L Lời giải Ta có C
= (x + 2)(x + 3)(x + 4)(x + 5) − 24 = [(x + 2)(x + 5)] · [(x + 3)(x + 4)] − 24 =
x2 + 7x + 10 x2 + 7x + 12 − 24.
(x2 + 7x + 10) + (x2 + 7x + 12) Thầy Đặt y = = x2 + 7x + 11, ta được 2
C = (y − 1)(y + 1) − 24 = y2 − 25 = (y + 5)(y − 5). N GUYỄN Suy ra C =
x2 + 7x + 11 + 5 x2 + 7x + 11 − 5 = x2 + 7x + 16 x2 + 7x + 6 =
x2 + 7x + 16 x2 + x + 6x + 6 = x2 + 7x + 16 [x(x + 1) + 6(x + 1)] N = x2 + 7x + 16 (x + 1)(x + 6). GỌC
Vậy C = (x2 + 7x + 16) (x + 1)(x + 6).
Bài 20 (Đề HKI, trường THPT Hà Nội - Amsterdam năm 2013 - 2014). Phân tích đa thức DŨN sau thành nhân tử B = x2 + x2 + 4 x2 + x − 12. G 0976071956 - THPT L Lời giải
Đặt y = (x2 + x). Ta được MATH.ND T
B = y2 + 4y − 12 = y2 − 2y + 6y − 12 = y(y − 2) + 6(y − 2) = (y − 2)(y + 6). Ạ QU Suy ra ? Lớp TOÁN THẦY DŨNG ? AN B =
x2 + x − 2 x2 + x + 6 = x2 − x + 2x − 2 x2 + x + 6 G
= [x(x − 1) + 2(x − 1)] x2 + x + 6 = (x − 1)(x + 2) x2 + x + 6 . BỬU
Vậy B = (x − 1)(x + 2) (x2 + x + 6).
Bài 21 (Đề HKI, trường THPT Hà Nội - Amsterdam năm 2004 - 2005). Phân tích đa thức sau thành nhân tử
A = x2 + y2 + 3x − 3y − 2xy − 10. L Lời giải Ta có
A = x2 + y2 + 3x − 3y − 2xy − 10 = x2 − 2xy + y2 + 3x − 3y − 10 = (x − y)2 + 3(x − y) − 10. Page 20 of 24
? Thầy NGUYỄN NGỌC DŨNG - Ô 0976071956 ?
# | Lớp Toán Thầy Dũng
TRƯỜNG THPT TẠ QUANG BỬU Đặt a = x − y. Khi đó
A = a2 + 3a − 10 = a2 + 5a − 2a − 10 = a(a + 5) − 2(a + 5) = (a + 5)(a − 2).
Vậy A = (x − y + 5)(x − y − 2).
Bài 22 (Đề HKI, trường THPT Hà Nội - Amsterdam năm 2014 - 2015). Phân tích đa thức sau thành nhân tử
C = (x + 1)(x + 2)(x + 3)(x + 4) − 24. BỬU L Lời giải G Ta có AN C
= (x + 1)(x + 2)(x + 3)(x + 4) − 24 = [(x + 1)(x + 4)] · [(x + 2)(x + 3)] − 24 QU =
x2 + 5x + 4 x2 + 5x + 6 − 24. TẠ (x2 + 5x + 4) + (x2 + 5x + 6) Đặt y = = x2 + 5x + 5, ta được 2
C = (y − 1)(y + 1) − 24 = y2 − 25 = (y + 5)(y − 5). THPT - Suy ra G C = x2 + 5x + 0976071956
5 + 5 x2 + 5x + 5 − 5 = x2 + 5x + 10 x2 + 5x = x2 + 5x + 10 x(x + 5). DŨN
Vậy C = x(x + 5) (x2 + 5x + 10). MATH.ND
Bài 23 (Đề HKI, trường THPT Hà Nội - Amsterdam năm 2015 - 2016). Phân tích đa thức GỌC N sau thành nhân tử ? Lớp D = ( TO x + ÁN 2)(x + THẦ 3)(x + Y 4)(x DŨNG + 5) − 360. ? L Lời giải GUYỄN Ta có N
D = (x + 2)(x + 3)(x + 4)(x + 5) − 360 = [(x + 2)(x + 5)] · [(x + 3)(x + 4)] − 360 Thầy =
x2 + 7x + 10 x2 + 7x + 12 − 360.
(x2 + 7x + 10) + (x2 + 7x + 12) Đặt y = = x2 + 7x + 11, ta được 2
D = (y − 1)(y + 1) − 360 = y2 − 361 = (y + 19)(y − 19). Suy ra D =
x2 + 7x + 11 + 19 x2 + 7x + 11 − 19 = x2 + 7x + 30 x2 + 7x − 8 Page 21 of 24
? Thầy NGUYỄN NGỌC DŨNG - Ô 0976071956 ? #
TRƯỜNG THPT TẠ QUANG BỬU
| Lớp Toán Thầy Dũng =
x2 + 7x + 30 x2 − x + 8x − 8 = x2 + 7x + 30 [x(x − 1) + 8(x − 1)] = x2 + 7x + 30 (x − 1)(x + 8).
Vậy D = (x2 + 7x + 30) (x − 1)(x + 8).
Bài 24 (Đề HKI, trường THPT Hà Nội - Amsterdam năm 2016 - 2017). Phân tích đa thức sau thành nhân tử Thầy
N = (x − 1)(x − 2)(x + 7)(x + 8) + 8. N L Lời giải GUYỄN Ta có N
= (x − 1)(x − 2)(x + 7)(x + 8) + 8 = [(x − 1)(x + 7)] · [(x − 2)(x + 8)] + 8 =
x2 + 6x − 7 x2 + 6x − 16 + 8. N GỌC
(x2 + 6x − 7) + (x2 + 6x − 16) 23 Đặt y = = x2 + 6x − , ta được 2 2 Å 9 ã Å 9 ã 49 Å 7 ã Å 7 ã N = y + y − + 8 = y2 − = y + y − . DŨN 2 2 4 2 2 Suy ra G Å 23 7 ã Å 23 7 ã D = x2 + 6x − + 0976071956 x2 + 6x − − = x2 + 7x − 8 x2 + 7x − 15 - 2 2 2 2 THPT =
x2 − x + 8x − 8 x2 + 7x − 15 = [x(x − 1) + 8(x − 1)] x2 + 7x − 15 MATH.ND
= (x − 1)(x + 8) x2 + 7x − 15 . TẠ
Vậy N = (x − 1)(x + 8) (x2 + 7x − 15). QU Bài 25. Tìm x, biết: ? Lớp TOÁN THẦY DŨNG ? AN a 2x2 − 3x = 0; b x2 − 7x + 6 = 0; c 6x2 + x − 15 = 0. G L Lời giải BỬU a Ta có 3
2x2 − 3x = 0 ⇒ x(2x − 3) ⇒ x = 0 hoặc x = . 2 3 Vậy x = 0 hoặc x = . 2 b Ta có
x2 − 7x + 6 = 0 ⇒ x2 − x − 6x + 6 = 0
⇒ x(x − 1) − 6(x − 1) = 0 ⇒ (x − 1)(x − 6) = 0 Page 22 of 24
? Thầy NGUYỄN NGỌC DŨNG - Ô 0976071956 ?
# | Lớp Toán Thầy Dũng
TRƯỜNG THPT TẠ QUANG BỬU
⇒ x − 1 = 0 hoặc x − 6 = 0 ⇒ x = 1 hoặc x = 6. Vậy x = 1 hoặc x = 6. c Ta có
6x2 + x − 15 = 0 ⇒ 6x2 + 10x − 9x − 15 = 0
⇒ 2x(3x + 5) − 3(3x + 5) = 0 BỬU ⇒ (3x + 5)(2x − 3) = 0 5 3 G ⇒ x = − hoặc x = . 3 2 AN 5 3 Vậy x = − hoặc x = . 3 2 QU TẠ Bài 26. Tìm x, biết x3 + x2 = 36. THPT - L Lời giải G Ta có 0976071956 DŨN
x3 + x2 = 36 ⇒ x3 + x2 − 36 = 0 ⇒ MA x3 − TH.ND 27 + x2 − 9 = 0
⇒ (x − 3) x2 + 3x + 9 + (x − 3)(x + 3) = 0 GỌC N
⇒ (x − 3) x2 + 4x + 12 = 0. ? Lớp TOÁN THẦY DŨNG ?
Vì x2 + 4x + 12 = (x + 2)2 + 8 > 0 nên x − 3 = 0 ⇒ x = 3. Vậy x = 3. GUYỄN
Bài 27. Tìm x, biết x2 − 22019x − x + 22018 (22018 + 1) = 6. N L Lời giải Ta có Thầy
x2 − 22019x − x + 22018 22018 + 1 = 6
⇒ x2 − 2x · 22018 + 220182 − x + 22018 − 6 = 0 ⇒
x − 220182 − x − 22018 − 6 = 0
Đặt t = x − 22018, khi đó bài toán trở thành
t2 − t − 6 = 0 ⇒ t2 − 3t + 2t − 6 = 0 Page 23 of 24
? Thầy NGUYỄN NGỌC DŨNG - Ô 0976071956 ? #
TRƯỜNG THPT TẠ QUANG BỬU
| Lớp Toán Thầy Dũng
⇒ t(t − 3) + 2(t − 6) = 0 ⇒ (t − 3)(t + 2) = 0 ⇒ t = 3 hoặc t = −2
⇒ x = 3 + 22018 hoặc x = −2 + 22018.
Vậy x = 3 + 22018 hoặc x = −2 + 22018. Thầy Bài 28. Tìm x, biết
(x2 − 5x + 6)(x2 + 5x + 6) = 24. N GUYỄN L Lời giải
(x2 − 5x + 6)(x2 + 5x + 6) = 24 ⇒ (x2 + 6) − 5x (x2 + 6) + 5x = 24 ⇒ x2 + 62 − (5x)2 = 24 N GỌC
⇒ x4 + 12x2 + 36 − 25x2 − 24 = 0 ⇒ x4 − 13x2 + 12 = 0
⇒ x4 − x2 − 12x2 + 12 = 0 DŨN
⇒ x2(x2 − 1) − 12(x2 − 1) = 0 ⇒ (x2 − 1)(x2 − 12) = 0 G
0976071956 ⇒ x2 = 1 hoặc x2 = 12 - √ THPT ⇒ x = ±1 hoặc x = ± 12. √ MATH.ND
Vậy x = ±1 hoặc x = ± 12. TẠ
Bài 29 (Đề thi HSG8, huyện Củ Chi, TP Hồ Chí Minh năm 2016). Tìm x, biết QU ? Lớp TO (x2 ÁN + x)2 + THẦ 4(x2 + Y x) DŨNG = 12. ? AN G L Lời giải
Đặt t = x2 + x, khi đó đề bài trở thành BỬU
t2 + 4t = 12 ⇒ t2 + 4t + 4 − 16 = 0
⇒ (t + 2)2 − 16 = 0 ⇒ (t − 2)(t + 6) = 0 ⇒ t = 2 hoặc t = −6
⇒ x2 + x = 2 hoặc x2 + x = −6
⇒ (x − 1)(x + 2) = 0 hoặc x2 + x + 6 = 0. Å 1 ã2 23 Vì x2 + x + 6 = x + +
> 0 nên (x − 1)(x + 2) = 0 ⇒ x = 1 hoặc x = −2. 2 4 Vậy x = 1 hoặc x = −2. Page 24 of 24
? Thầy NGUYỄN NGỌC DŨNG - Ô 0976071956 ?
Document Outline

  • Phép nhân và phép chia đa thức
    • Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách phối hợp nhiều phương pháp
    • violetDạng 1. Phối hợp các phương pháp thông thường
    • violetDạng 2. Phương pháp tách một hạng tử thành nhiều hạng tử
    • violetDạng 3. Phương pháp thêm bớt cùng một hạng tử
    • violetDạng 4. Phương pháp đổi biến
    • violetDạng 5. Tìm x thỏa một đẳng thức cho trước