Phân tích hiệu quả sử dụng vốn của Công ty môn Quản trị tài chính | Học viện Nông nghiệp Việt Nam

Qua bảng 2.8 ta thấy tốc độ luân chuyển tổng vốn năm 2019 là0,657; năm 2018 là 0,419; năm 2017 là 0,519. Năm 2019 so với năm 2018 tốc độ luân chuyển tổng vốn tăng 0,238; năm 2018 so với năm 2017 tốc độ luân chuyển tổng vốn giảm 0,1.Tài  liệu giúp bạn tham  khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!

Trường:

Học viện Nông nghiệp Việt Nam 1.6 K tài liệu

Thông tin:
10 trang 1 tuần trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Phân tích hiệu quả sử dụng vốn của Công ty môn Quản trị tài chính | Học viện Nông nghiệp Việt Nam

Qua bảng 2.8 ta thấy tốc độ luân chuyển tổng vốn năm 2019 là0,657; năm 2018 là 0,419; năm 2017 là 0,519. Năm 2019 so với năm 2018 tốc độ luân chuyển tổng vốn tăng 0,238; năm 2018 so với năm 2017 tốc độ luân chuyển tổng vốn giảm 0,1.Tài  liệu giúp bạn tham  khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!

13 7 lượt tải Tải xuống
lOMoARcPSD| 48599919
2.2.3, Phân tích hiu qu s dng vn ca Công ty
A, Phân tích tốc độ luân chuyn tng vn
Bng 2.8: Bng phân tích hiu qu s dng vn Công ty C phn
Sông Đà- Hà Ni
lOMoARcPSD| 48599919
tính toán ca tác gi)
lOMoARcPSD| 48599919
2
. H s đầu tư
ngn hn
0,885
0,889
0,871
(0,004)
99
,
1
0,018
102,03
. Tc đ luân
chuyn vốn lưu
động
0,743
0,472
0,596
0,271
157
,
53
(0,124)
79
,
21
(Ngun: Phòng Tài chín
h Kế toán, Công ty c phần Sông Đà Hà Ni và
Qua bng 2.8 ta thy tc đ luân chuyn tng vốn năm 2019 là 0,657; năm 2018 là 0,419; năm 2017 là 0,519. Năm 2019 so với
năm 2018 tốc đ luân chuyn tng vốn tăng 0,238; năm 2018 so với năm 2017 tốc đ luân chuyn tng vn giảm 0,1. Năm
2019 bình quân 1 đồng vn tham giá vào quá trình sn xuất kinh doanh thu được 0,657 đồng lưu chuyển thuần; năm 2018
bình quân 1 đồng vn tham giá vào quá trình sn xuất kinh doanh thu được 0,419 đồng lưu chuyển thuần và năm 2017 bình
quân 1 đồng vn tham giá vào quá trình sn xuất kinh doanh thu được 0,519 đồng lưu chuyển thun.
Tc đ luân chuyn tng vn ca Công ty thay đổi do nh hưng ca 2 nhân t h s đầu tư ngắn hn và tc đ luân chuyn
vốn lưu động.
Do nh hưng ca h s đầu tư ngắn hạn: Năm 2019 hệ s đầu tư ngắn hn gim t 0,889 còn 0,885 làm tc đ luân chuyn
tng vn giảm; năm 2018 hệ s này tăng từ 0,871 lên 0,889 làm tc đ luân chuyn tng vốn tăng. Hàng tồn kho và phi thu
ngn hạn đều tăng chủ yếu là do công ty chưa thu được vi Ch đầu tư. Do tốc đ luân chuyn vốn lưu động thay đổi: Năm
2019 tc đ luân chuyn vốn lưu động tăng từ 0,472 còn 0,743 làm tc đ luân chuyn tng vốn tăng; năm 2018 hệ s này
gim t 0,596 xung 0,472 làm tốc độ luân chuyn tng vn giảm. Đây được xem là nhân t quyết định đến s thay đổi tc đ
luân chuyn tng vn.
Tc đ luân chuyn vốn lưu động năm 2018 giảm so với năm 2017 là do vốn lưu động bình quân tăng nhanh hơn tốc độ tăng
của lưu chuyển thuần. Điều đó cho thấy năm 2018 việc qun lý, s dng vốn lưu động của công ty chưa hiệu qu, còn lãng phí.
Năm 2019 tốc đ luân chuyn vốn lưu động tăng 0,271 là do tốc đ tăng của lưu chuyển thuần tăng nhanh hơn tốc độ tăng
ca vốn lưu động bình, cho thấy năm 2019 việc s dng vốn lưu động ca công ty hiu qu.
B, Phân tích tốc độ luân chuyn vốn lưu động
Qua bng 2.9 ta ty s vòng luân chuyn vốn lưu động năm 2018 là 0,472 đã giảm 0,124 vòng so với năm 2017, t đó số ngày
luân chuyn vốn lưu động ca Công ty năm 2018 tăng 158,6 ngày. Chứng t tc đ luân chuyn vốn lưu động trong năm 2018
gim so với năm 2017 nên đã làm lãng phí 45.194.615.588,67 đồng vốn lưu động. Năm 2019 tốc đ luân chuyn vốn lưu động
tăng
0,271 vòng so với năm 2018; số ngày luân chuyn vốn lưu động gim 278,71 ngày. Cho thấy năm 2019 tốc đ luân chuyn vn
lưu động của Công ty đã tăng lên, công tỷ s dng tiết kim được 151.716.834.503 đồng vốn lưu chuyển.
Tc đ luân chuyn vốn lưu động thay đổi do ảnh hưởng ca 2 nhân t: S dư bình quân vốn lưu động: Năm 2018 so với năm
2017 tăng 45.761.392.466 đồng so với 2017 đạt t l 126,66%; lưu chuyển thuần tăng 337.518.573 đồng đạt t l 100,33%.
Lưu chuyển thuần tăng không tương ứng vi tc đ tăng của vốn lưu chuyển. S vòng quay vốn lưu động gim 0,124 vòng
k luân chuyn vốn lưu động tăng 158,626 ngày. Số dư bình quân vốn lưu động tăng chủ yếu là các khon
lOMoARcPSD| 48599919
phi thu ngn hn và hàng tồn kho tăng do công ty chưa thu được tin ca các ch đầu tư. Năm 2019 so với năm
2018 s dư bình quân vốn lưu động tăng 46.268.576.253 đồng đạt t l 121,28%; lưu chuyển thuần tăng
93.394.926.886 đồng đạt t l 191,06%. S dư bình quân vốn lưu động tăng chủ yếu là tin và các khoản tương
đương tiền tăng trong đó ch yếu là tăng khoản tin gi ngân hàng không thi hn.
Tổng lưu chuyển thuần năm 2018 so với năm 2017 tăng 337.518.573 đồng đạt t l 100,33%; năm 2019 so với
năm 2018 tăng 93.394.926.886 đồng đạt t l 191,06% cho thấy năm 2019 việc to ra doanh thu t vn ca
doanh nghip là tốt hơn, hiệu qu s dng vốn lưu động của công ty cũng hiệu qu hơn.
Bng 2.9: Bng phân tích tốc độ luân chuyn vốn lưu động Công ty C phn Sông Đà- Hà Ni
Ch tiêu Năm 2019 Năm 2018 Năm 2017 Chênh lện năm Chênh lệnh năm
2019 so với năm 2018 so với nă
2018 2017
Tuyệt đối Tương Tuyệt đối
đối đ Lưu chuyển 195.963.847. 102.568.920. 102.231.402. 93.394.926. 191,0 337.518.57 100
thuần (đồng) 488 602 029 886 6 3
Vốn lưu động 263.701.691. 217.433.144. 171.671.722. 46.268.576. 121,2 45.761.392. 126 bình quân 232 980 514
253 8 466
1.S vòng quay 0,743 0,472 0,596 0,271 157,5 (0,124) 79 lưu động 3
2.K luân 484,439 763,154 604,529 (278,715) 63,48 158,626 126 chuyn vốn lưu động
(Ngun: Phòng Tài chính Kế toán, Công ty c phần Sông Đà – Hà Ni và tính toán ca tác gi)
OMoARcPSD|485 99919
lOMoARcPSD| 48599919
2.3.4, Phân tích kh năng sinh lời
*Phân tích kh năng sinh lời tng vn
Kh năng sinh lời vừa là động cơ kinh doanh vừa là để Công ty tn ti và phát trin. Tạo ra, duy trì và gia tăng khả năng sinh
li là mong mun ca tt c ch th có li ích gn vi Công ty. Thông tin v kh năng sinh li ca Công ty là mi quan tâm ch yếu
ca hu hết các ch th qun lý có liên quan vi Công ty vì nó là thn tin quan trng nht cung cấp cơ sở cho các quyết định qun
lý ca h.
Năm 2019 so với năm 2018 kh năng sinh lời ca Công ty giảm 0,0043; năm 2018 so với năm 2017 giảm 0,0058. Cho thy tình
hình to ra li nhun sau thuế t vn ca công ty b gim sút. Tng tài sản bình quân tăng nhiều hơn lợi nhuận. Ngoài ra khi đi
xem xét các nhân t cu thành nên ch tiêu kh năng sinh lời tng vn là h s đầu tư, số vòng quay vốn lưu động, h s chi phí ta
thy:
H s đầu tư ngắn hạn năm 2018 so với năm 2017 tăng 0,0177 làm khả năng sinh lời tng vốn tăng 0,0177 làm kh năng sinh lời
tng vốn tăng 0,0003; Công ty tập trung tăng phải thu ngn hn và hàng tn kho. Năm 2019 so với năm 2018 hệ s đầu tư giảm
t
0,8891 xung 0,8847 làm kh năng sinh lời tng vn giảm 0,0001. Năm 2019 tiền gi không k hn ca công ty và các khon phi
thu ngn hạn tăng. Công ty dự tr tin mặt để thanh toán các khon n. Tc đ luân chuyn vốn lưu động ca công ty năn 2019
so vi 2018 tăng 0,2714 làm khả năng sinh lời tng vốn tăng 0,006 cho thấy năm 2019 công ty sử dng vốn lưu động hiu qu
tăng khả năng sinh lời. Vic này tt và phù hp vi s phát trin ca công ty.
H s chi phí trong c giai đoạn 2017 2019 ca công ty có xu hướng tăng: năm 2018 so với năm 2017 tăng 0,0061 làm khả năng
sinh li tng vn gim 0,003; năm 2019 so với năm 2018 tăng 0,0162 làm khả năng sinh lời tng vn gim 0,011. Công ty cn xem
lại trình độ qun lý các yếu t chi phí bao gm chi phí giá vn hàng bán, chi phí tài chính, chi phí qun lý doanh nghip và chi phí
khác.
Chi tiêu Năm 2019 Năm 2018 Năm 2017 Chênh lệnh năm Chênh lệnh năm
2019 so với năm 2018 so với năm
2018 2017
Tuyệt đối Tương Tuyệt đối Tương đối
đối
LNST(đồng) 2.031.683.07 2.729.269.54 3.341.809.17 (697.586.46 74,44 (621.539.63 81 , 67
8 1 8 3) 7)
Tng tài sn 298.056.789. 244.561.047. 197.003.462. 53.495.742. 121,8 47.557.584. 124,1
bình quân 891 392 499 499 7 769 4
Tài sn ngn 263.701.691. 217.433.114. 171.671.722. 46.268.576. 121,2 45.761.392. 126,6
hn bình quân 232 980 514 253 8 466 6
Lưu chuyển 195.963.847. 102.568.920. 102.231.402. 93.394.925. 191,0 337.518.57 100,3
thun 488 602 029 886 6 3 3
1. ROA 0,0068 0,0112 0,0170 (0,0043) 61,08 (0,0058) 65 , 79
2. Hđ 0,8847 0,8891 0,8714 (0,0043) 99,51 0,0177 102,2
1
3. SVlđ 0,7431 0,4717 0,5955 0,2714 157,5 (0,1238) 79 , 21
3
4. Hcp 0,9896 0,9734 0,0162 0,0162 101,6 0,0061 100,6
7 3
Bng 2.10: Phân tích kh năng sinh lời tng vn
Downloaded by Ahh Tran (Tranahh@gmail.com)
l|48599919
(Ngun: Phòng Tài chính Kế toán, Công ty c phần Sông Đà – Hà Ni và tính toán ca tác gi)
Downloaded by Ahh Tran (Tranahh@gmail.com)
lOMoARcPSD| 48599919
*Phân tích kh năng sinh lời vn ch s hu
Kh năng sinh lời vn ch s hu phn ánh mt cách tng hợp năng lực hoch
định, thc thi các chính sách tài chính và chiến lược kinh doanh ca công ty. Phân
tích kh năng sinh lời vn ch s hu ca Công ty c phần Sông Đà Hà Nội th
hin qua bng
2.11
. Qua bng 2.11 ta thy nhìn chung kh năng sinh lời vn ch s hu ca công ty
giai đoạn 2017 - 2019 gim. H s t tài tr các năm giảm có tác động tích cc
đến kh năng sinh lời vn ch s hu. Tức là công ty có xu hướng tăng vay nợ,
đây chính là đòn bẩy tài chính khuyếch đại kh năng sinh lời vn ch s hu ca
công ty. H s đầu tư ngắn hạn năm 2018 so với năm 2017 tăng 0,0177 làm khả
năng sinh lời vn ch s hữu tăng 0,0018; năm 2019 so với năm 2018 hệ s đầu
tư ngắn hn gim 0,0043 làm kh năng sinh lời vn ch s hu gim 0,0003. Tc
độ luân chuyn vốn lưu động năm 2019 so với năm 2018 tăng 0,2714 có tác động
tích cc đến kh năng sinh lời vn ch s hu. Vic s dng vốn lưu động ca
công ty trong năm 2019 là hợp lý. Nguyên nhân là do giá vn hàng bán và các
khon chi phí khác (khon pht np chm thuế, pht np chm bo him) trong
năm của Công ty tăng cao. Giá vốn hàng bán cho hoạt động khai thác m cát và
hoạt động xây lắp tăng, nhất là hoạt động khai thác m cát. Ngoài ra, chi phí thu
ph và gii phóng mt bằng cũng tăng cao.
Chi tiêu Năm 2019 Năm 2018 Năm 2017 Chênh lệnh năm Chênh lệnh năm
2019 so với năm 2018 so với năm
2018 2017
Tuyệt đối Tương Tuyệt đối Tương đối
đối
LNST(đồng) 2.031.683.07 2.729.269.54 3.341.809.17 (697.586.46 74,44 (621.539.63 81 , 67
8 1 8 3) 7)
Vn ch s hu 47.968.980.9 45.876.504.6 43.340.965.2 2.092.476.3 104,5 2.535.539.3 105,8
bình quân 15 06 46 10 6 60 5
Tng tài sn 298.056.789. 244.561.047. 197.003.462. 53.495.742. 121,8 47.557.584. 124,1
bình quân 891 392 499 499 7 769 4
Tài sn ngn 263.701.691. 217.433.114. 171.671.722. 46.268.576. 121,2 45.761.392. 126,6
hn bình quân 232 980 514 253 8 466 6
Lưu chuyển 195.963.847. 102.568.920. 102.231.402. 93.394.925. 191,0 337.518.57 100,3
thun 488 602 029 886 6 3 3
1. ROA 0,0068 0,0112 0,0170 (0,0043) 61,08 (0,0058) 65 , 79
2. Hđ 0,8847 0,8891 0,8714 (0,0043) 99,51 0,0177 102,2
1
3. SVlđ 0,7431 0,4717 0,5955 0,2714 157,5 (0,1238) 79 , 21
3
4. Hcp 0,9896 0,9734 0,0162 0,0162 101,6 0,0061 100,6
7 3
Bng 2.11: Bng phn tch kh nng sinh li vn ch s hu Cng ty c phn Sng Đ – H Ni
OMoARcPSD|485 99919
(Ngun: Phòng Tài chính Kế toán, Công ty c phần Sông Đà – Hà Ni và tính toán ca tác gi)
| 1/10

Preview text:

lOMoAR cPSD| 48599919
2.2.3, Phân tích hiệu quả sử dụng vốn của Công ty
A, Phân tích tốc độ luân chuyển tổng vốn
Bảng 2.8: Bảng phân tích hiệu quả sử dựng vốn Công ty Cổ phần Sông Đà- Hà Nội lOMoAR cPSD| 48599919 2 . Hệ số đầu tư 0,885 0,889 0,871 (0,004) 99 , 5 0,018 102,03 ngắn hạn 1 3 . Tốc độ luân 0,743 0,472 0,596 0,271 157 , (0,124) 79 , 21 chuyển vốn lưu 53 động (Nguồn: Phòng Tài chín
h – Kế toán, Công ty cổ phần Sông Đà – Hà Nội và tính toán của tác giả) lOMoAR cPSD| 48599919
Qua bảng 2.8 ta thấy tốc độ luân chuyển tổng vốn năm 2019 là 0,657; năm 2018 là 0,419; năm 2017 là 0,519. Năm 2019 so với
năm 2018 tốc độ luân chuyển tổng vốn tăng 0,238; năm 2018 so với năm 2017 tốc độ luân chuyển tổng vốn giảm 0,1. Năm
2019 bình quân 1 đồng vốn tham giá vào quá trình sản xuất kinh doanh thu được 0,657 đồng lưu chuyển thuần; năm 2018
bình quân 1 đồng vốn tham giá vào quá trình sản xuất kinh doanh thu được 0,419 đồng lưu chuyển thuần và năm 2017 bình
quân 1 đồng vốn tham giá vào quá trình sản xuất kinh doanh thu được 0,519 đồng lưu chuyển thuần.
Tốc độ luân chuyển tổng vốn của Công ty thay đổi do ảnh hưởng của 2 nhân tố hệ số đầu tư ngắn hạn và tốc độ luân chuyển vốn lưu động.
Do ảnh hưởng của hệ số đầu tư ngắn hạn: Năm 2019 hệ số đầu tư ngắn hạn giảm từ 0,889 còn 0,885 làm tốc độ luân chuyển
tổng vốn giảm; năm 2018 hệ số này tăng từ 0,871 lên 0,889 làm tốc độ luân chuyển tổng vốn tăng. Hàng tồn kho và phải thu
ngắn hạn đều tăng chủ yếu là do công ty chưa thu được với Chủ đầu tư. Do tốc độ luân chuyển vốn lưu động thay đổi: Năm
2019 tốc độ luân chuyển vốn lưu động tăng từ 0,472 còn 0,743 làm tốc độ luân chuyển tổng vốn tăng; năm 2018 hệ số này
giảm từ 0,596 xuống 0,472 làm tốc độ luân chuyển tổng vốn giảm. Đây được xem là nhân tố quyết định đến sự thay đổi tốc độ luân chuyển tổng vốn.
Tốc độ luân chuyển vốn lưu động năm 2018 giảm so với năm 2017 là do vốn lưu động bình quân tăng nhanh hơn tốc độ tăng
của lưu chuyển thuần. Điều đó cho thấy năm 2018 việc quản lý, sử dụng vốn lưu động của công ty chưa hiệu quả, còn lãng phí.
Năm 2019 tốc độ luân chuyển vốn lưu động tăng 0,271 là do tốc độ tăng của lưu chuyển thuần tăng nhanh hơn tốc độ tăng
của vốn lưu động bình, cho thấy năm 2019 việc sử dụng vốn lưu động của công ty hiệu quả.
B, Phân tích tốc độ luân chuyển vốn lưu động
Qua bảng 2.9 ta tấy số vòng luân chuyển vốn lưu động năm 2018 là 0,472 đã giảm 0,124 vòng so với năm 2017, từ đó số ngày
luân chuyển vốn lưu động của Công ty năm 2018 tăng 158,6 ngày. Chứng tỏ tốc độ luân chuyển vốn lưu động trong năm 2018
giảm so với năm 2017 nên đã làm lãng phí 45.194.615.588,67 đồng vốn lưu động. Năm 2019 tốc độ luân chuyển vốn lưu động tăng
0,271 vòng so với năm 2018; số ngày luân chuyển vốn lưu động giảm 278,71 ngày. Cho thấy năm 2019 tốc độ luân chuyển vốn
lưu động của Công ty đã tăng lên, công tỷ sử dụng tiết kiệm được 151.716.834.503 đồng vốn lưu chuyển.
Tốc độ luân chuyển vốn lưu động thay đổi do ảnh hưởng của 2 nhân tố: Số dư bình quân vốn lưu động: Năm 2018 so với năm
2017 tăng 45.761.392.466 đồng so với 2017 đạt tỷ lệ 126,66%; lưu chuyển thuần tăng 337.518.573 đồng đạt tỷ lệ 100,33%.
Lưu chuyển thuần tăng không tương ứng với tốc độ tăng của vốn lưu chuyển. Số vòng quay vốn lưu động giảm 0,124 vòng và
kỳ luân chuyển vốn lưu động tăng 158,626 ngày. Số dư bình quân vốn lưu động tăng chủ yếu là các khoản lOMoAR cPSD| 48599919
phải thu ngắn hạn và hàng tồn kho tăng do công ty chưa thu được tiền của các chủ đầu tư. Năm 2019 so với năm
2018 số dư bình quân vốn lưu động tăng 46.268.576.253 đồng đạt tỷ lệ 121,28%; lưu chuyển thuần tăng
93.394.926.886 đồng đạt tỷ lệ 191,06%. Số dư bình quân vốn lưu động tăng chủ yếu là tiền và các khoản tương
đương tiền tăng trong đó chủ yếu là tăng khoản tiền gửi ngân hàng không thời hạn.
Tổng lưu chuyển thuần năm 2018 so với năm 2017 tăng 337.518.573 đồng đạt tỷ lệ 100,33%; năm 2019 so với
năm 2018 tăng 93.394.926.886 đồng đạt tỷ lệ 191,06% cho thấy năm 2019 việc tạo ra doanh thu từ vốn của
doanh nghiệp là tốt hơn, hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cũng hiệu quả hơn.
Bảng 2.9: Bảng phân tích tốc độ luân chuyển vốn lưu động Công ty Cổ phần Sông Đà- Hà Nội Chỉ tiêu
Năm 2019 Năm 2018 Năm 2017 Chênh lện năm Chênh lệnh năm
2019 so với năm 2018 so với nă 2018 2017 Tuyệt đối Tương Tuyệt đối Tư đối đ Lưu chuyển
195.963.847. 102.568.920. 102.231.402. 93.394.926. 191,0 337.518.57 100
thuần (đồng) 488 602 029 886 6 3
Vốn lưu động 263.701.691. 217.433.144. 171.671.722. 46.268.576. 121,2 45.761.392. 126 bình quân 232 980 514 253 8 466 1.Số vòng quay 0,743 0,472 0,596 0,271 157,5 (0,124) 79 lưu động 3
2.Kỳ luân 484,439 763,154 604,529 (278,715) 63,48 158,626 126 chuyển vốn lưu động
(Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán, Công ty cổ phần Sông Đà – Hà Nội và tính toán của tác giả) OMoARcPSD| 48599919 lOMoAR cPSD| 48599919
2.3.4, Phân tích khả năng sinh lời
*Phân tích khả năng sinh lời tổng vốn
Khả năng sinh lời vừa là động cơ kinh doanh vừa là để Công ty tồn tại và phát triển. Tạo ra, duy trì và gia tăng khả năng sinh
lời là mong muốn của tất cả chủ thể có lợi ích gắn với Công ty. Thông tin về khả năng sinh lời của Công ty là mối quan tâm chủ yếu
của hầu hết các chủ thể quản lý có liên quan với Công ty vì nó là thồn tin quan trọng nhất cung cấp cơ sở cho các quyết định quản lý của họ.
Năm 2019 so với năm 2018 khả năng sinh lời của Công ty giảm 0,0043; năm 2018 so với năm 2017 giảm 0,0058. Cho thấy tình
hình tạo ra lợi nhuận sau thuế từ vốn của công ty bị giảm sút. Tổng tài sản bình quân tăng nhiều hơn lợi nhuận. Ngoài ra khi đi
xem xét các nhân tố cấu thành nên chỉ tiêu khả năng sinh lời tổng vốn là hệ số đầu tư, số vòng quay vốn lưu động, hệ số chi phí ta thấy:
Hệ số đầu tư ngắn hạn năm 2018 so với năm 2017 tăng 0,0177 làm khả năng sinh lời tổng vốn tăng 0,0177 làm khả năng sinh lời
tổng vốn tăng 0,0003; Công ty tập trung tăng phải thu ngắn hạn và hàng tồn kho. Năm 2019 so với năm 2018 hệ số đầu tư giảm từ
0,8891 xuống 0,8847 làm khả năng sinh lời tổng vốn giảm 0,0001. Năm 2019 tiền gửi không kỳ hạn của công ty và các khoản phải
thu ngắn hạn tăng. Công ty dự trữ tiền mặt để thanh toán các khoản nợ. Tốc độ luân chuyển vốn lưu động của công ty năn 2019
so với 2018 tăng 0,2714 làm khả năng sinh lời tổng vốn tăng 0,006 cho thấy năm 2019 công ty sử dụng vốn lưu động hiệu quả và
tăng khả năng sinh lời. Việc này tốt và phù hợp với sự phát triển của công ty.
Hệ số chi phí trong cả giai đoạn 2017 – 2019 của công ty có xu hướng tăng: năm 2018 so với năm 2017 tăng 0,0061 làm khả năng
sinh lời tổng vốn giảm 0,003; năm 2019 so với năm 2018 tăng 0,0162 làm khả năng sinh lời tổng vốn giảm 0,011. Công ty cần xem
lại trình độ quản lý các yếu tố chi phí bao gồm chi phí giá vốn hàng bán, chi phí tài chính, chi phí quản lý doanh nghiệp và chi phí khác. Chi tiêu
Năm 2019 Năm 2018 Năm 2017 Chênh lệnh năm Chênh lệnh năm
2019 so với năm 2018 so với năm 2018 2017 Tuyệt đối
Tương Tuyệt đối Tương đối đối
LNST(đồng) 2.031.683.07 2.729.269.54 3.341.809.17 (697.586.46 74,44 (621.539.63 81 , 67 8 1 8 3) 7)
Tổng tài sản 298.056.789. 244.561.047. 197.003.462. 53.495.742. 121,8 47.557.584. 124,1 bình quân 891 392 499 499 7 769 4
Tài sản ngắn 263.701.691. 217.433.114. 171.671.722. 46.268.576. 121,2 45.761.392. 126,6 hạn bình quân 232 980 514 253 8 466 6
Lưu chuyển 195.963.847. 102.568.920. 102.231.402. 93.394.925. 191,0 337.518.57 100,3 thuần 488 602 029 886 6 3 3
1. ROA 0,0068 0,0112 0,0170 (0,0043) 61,08 (0,0058) 65 , 79
2. Hđ 0,8847 0,8891 0,8714 (0,0043) 99,51 0,0177 102,2 1
3. SVlđ 0,7431 0,4717 0,5955 0,2714 157,5 (0,1238) 79 , 21 3
4. Hcp 0,9896 0,9734 0,0162 0,0162 101,6 0,0061 100,6 7 3
Bảng 2.10: Phân tích khả năng sinh lời tổng vốn
Downloaded by Ahh Tran (Tranahh@gmail.com) l| 48599919
(Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán, Công ty cổ phần Sông Đà – Hà Nội và tính toán của tác giả)
Downloaded by Ahh Tran (Tranahh@gmail.com) lOMoAR cPSD| 48599919
*Phân tích khả năng sinh lời vốn chủ sở hữu
Khả năng sinh lời vốn chủ sở hữu phản ánh một cách tổng hợp năng lực hoạch
định, thực thi các chính sách tài chính và chiến lược kinh doanh của công ty. Phân
tích khả năng sinh lời vốn chủ sở hữu của Công ty cổ phần Sông Đà Hà Nội thể hiện qua bảng 2.11
. Qua bảng 2.11 ta thấy nhìn chung khả năng sinh lời vốn chủ sở hữu của công ty
giai đoạn 2017 - 2019 giảm. Hệ số tự tài trợ các năm giảm có tác động tích cực
đến khả năng sinh lời vốn chủ sở hữu. Tức là công ty có xu hướng tăng vay nợ,
đây chính là đòn bẩy tài chính khuyếch đại khả năng sinh lời vốn chủ sở hữu của
công ty. Hệ số đầu tư ngắn hạn năm 2018 so với năm 2017 tăng 0,0177 làm khả
năng sinh lời vốn chủ sở hữu tăng 0,0018; năm 2019 so với năm 2018 hệ số đầu
tư ngắn hạn giảm 0,0043 làm khả năng sinh lời vốn chủ sở hữu giảm 0,0003. Tốc
độ luân chuyển vốn lưu động năm 2019 so với năm 2018 tăng 0,2714 có tác động
tích cực đến khả năng sinh lời vốn chủ sở hữu. Việc sử dụng vốn lưu động của
công ty trong năm 2019 là hợp lý. Nguyên nhân là do giá vốn hàng bán và các
khoản chi phí khác (khoản phạt nộp chậm thuế, phạt nộp chậm bảo hiểm) trong
năm của Công ty tăng cao. Giá vốn hàng bán cho hoạt động khai thác mỏ cát và
hoạt động xây lắp tăng, nhất là hoạt động khai thác mỏ cát. Ngoài ra, chi phí thầu
phụ và giải phóng mặt bằng cũng tăng cao. Chi tiêu
Năm 2019 Năm 2018 Năm 2017 Chênh lệnh năm Chênh lệnh năm
2019 so với năm 2018 so với năm 2018 2017 Tuyệt đối
Tương Tuyệt đối Tương đối đối
LNST(đồng) 2.031.683.07 2.729.269.54 3.341.809.17 (697.586.46 74,44 (621.539.63 81 , 67 8 1 8 3) 7)
Vốn chủ sở hữu 47.968.980.9 45.876.504.6 43.340.965.2 2.092.476.3 104,5 2.535.539.3 105,8 bình quân 15 06 46 10 6 60 5
Tổng tài sản 298.056.789. 244.561.047. 197.003.462. 53.495.742. 121,8 47.557.584. 124,1 bình quân 891 392 499 499 7 769 4
Tài sản ngắn 263.701.691. 217.433.114. 171.671.722. 46.268.576. 121,2 45.761.392. 126,6 hạn bình quân 232 980 514 253 8 466 6
Lưu chuyển 195.963.847. 102.568.920. 102.231.402. 93.394.925. 191,0 337.518.57 100,3 thuần 488 602 029 886 6 3 3
1. ROA 0,0068 0,0112 0,0170 (0,0043) 61,08 (0,0058) 65 , 79
2. Hđ 0,8847 0,8891 0,8714 (0,0043) 99,51 0,0177 102,2 1
3. SVlđ 0,7431 0,4717 0,5955 0,2714 157,5 (0,1238) 79 , 21 3
4. Hcp 0,9896 0,9734 0,0162 0,0162 101,6 0,0061 100,6 7 3
Bảng 2.11: Bảng phân tích khả năng sinh lời vốn chủ sở hữu Công ty cổ phần Sông Đà – Hà Nội OMoARcPSD| 48599919
(Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán, Công ty cổ phần Sông Đà – Hà Nội và tính toán của tác giả)