-
Thông tin
-
Quiz
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn của Công ty môn Quản trị tài chính | Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Qua bảng 2.8 ta thấy tốc độ luân chuyển tổng vốn năm 2019 là0,657; năm 2018 là 0,419; năm 2017 là 0,519. Năm 2019 so với năm 2018 tốc độ luân chuyển tổng vốn tăng 0,238; năm 2018 so với năm 2017 tốc độ luân chuyển tổng vốn giảm 0,1.Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!
Quản trị tài chính (HVNN) 59 tài liệu
Học viện Nông nghiệp Việt Nam 1.6 K tài liệu
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn của Công ty môn Quản trị tài chính | Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Qua bảng 2.8 ta thấy tốc độ luân chuyển tổng vốn năm 2019 là0,657; năm 2018 là 0,419; năm 2017 là 0,519. Năm 2019 so với năm 2018 tốc độ luân chuyển tổng vốn tăng 0,238; năm 2018 so với năm 2017 tốc độ luân chuyển tổng vốn giảm 0,1.Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!
Môn: Quản trị tài chính (HVNN) 59 tài liệu
Trường: Học viện Nông nghiệp Việt Nam 1.6 K tài liệu
Thông tin:
Tác giả:










Tài liệu khác của Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Preview text:
lOMoAR cPSD| 48599919
2.2.3, Phân tích hiệu quả sử dụng vốn của Công ty
A, Phân tích tốc độ luân chuyển tổng vốn
Bảng 2.8: Bảng phân tích hiệu quả sử dựng vốn Công ty Cổ phần Sông Đà- Hà Nội lOMoAR cPSD| 48599919 2 . Hệ số đầu tư 0,885 0,889 0,871 (0,004) 99 , 5 0,018 102,03 ngắn hạn 1 3 . Tốc độ luân 0,743 0,472 0,596 0,271 157 , (0,124) 79 , 21 chuyển vốn lưu 53 động (Nguồn: Phòng Tài chín
h – Kế toán, Công ty cổ phần Sông Đà – Hà Nội và tính toán của tác giả) lOMoAR cPSD| 48599919
Qua bảng 2.8 ta thấy tốc độ luân chuyển tổng vốn năm 2019 là 0,657; năm 2018 là 0,419; năm 2017 là 0,519. Năm 2019 so với
năm 2018 tốc độ luân chuyển tổng vốn tăng 0,238; năm 2018 so với năm 2017 tốc độ luân chuyển tổng vốn giảm 0,1. Năm
2019 bình quân 1 đồng vốn tham giá vào quá trình sản xuất kinh doanh thu được 0,657 đồng lưu chuyển thuần; năm 2018
bình quân 1 đồng vốn tham giá vào quá trình sản xuất kinh doanh thu được 0,419 đồng lưu chuyển thuần và năm 2017 bình
quân 1 đồng vốn tham giá vào quá trình sản xuất kinh doanh thu được 0,519 đồng lưu chuyển thuần.
Tốc độ luân chuyển tổng vốn của Công ty thay đổi do ảnh hưởng của 2 nhân tố hệ số đầu tư ngắn hạn và tốc độ luân chuyển vốn lưu động.
Do ảnh hưởng của hệ số đầu tư ngắn hạn: Năm 2019 hệ số đầu tư ngắn hạn giảm từ 0,889 còn 0,885 làm tốc độ luân chuyển
tổng vốn giảm; năm 2018 hệ số này tăng từ 0,871 lên 0,889 làm tốc độ luân chuyển tổng vốn tăng. Hàng tồn kho và phải thu
ngắn hạn đều tăng chủ yếu là do công ty chưa thu được với Chủ đầu tư. Do tốc độ luân chuyển vốn lưu động thay đổi: Năm
2019 tốc độ luân chuyển vốn lưu động tăng từ 0,472 còn 0,743 làm tốc độ luân chuyển tổng vốn tăng; năm 2018 hệ số này
giảm từ 0,596 xuống 0,472 làm tốc độ luân chuyển tổng vốn giảm. Đây được xem là nhân tố quyết định đến sự thay đổi tốc độ luân chuyển tổng vốn.
Tốc độ luân chuyển vốn lưu động năm 2018 giảm so với năm 2017 là do vốn lưu động bình quân tăng nhanh hơn tốc độ tăng
của lưu chuyển thuần. Điều đó cho thấy năm 2018 việc quản lý, sử dụng vốn lưu động của công ty chưa hiệu quả, còn lãng phí.
Năm 2019 tốc độ luân chuyển vốn lưu động tăng 0,271 là do tốc độ tăng của lưu chuyển thuần tăng nhanh hơn tốc độ tăng
của vốn lưu động bình, cho thấy năm 2019 việc sử dụng vốn lưu động của công ty hiệu quả.
B, Phân tích tốc độ luân chuyển vốn lưu động
Qua bảng 2.9 ta tấy số vòng luân chuyển vốn lưu động năm 2018 là 0,472 đã giảm 0,124 vòng so với năm 2017, từ đó số ngày
luân chuyển vốn lưu động của Công ty năm 2018 tăng 158,6 ngày. Chứng tỏ tốc độ luân chuyển vốn lưu động trong năm 2018
giảm so với năm 2017 nên đã làm lãng phí 45.194.615.588,67 đồng vốn lưu động. Năm 2019 tốc độ luân chuyển vốn lưu động tăng
0,271 vòng so với năm 2018; số ngày luân chuyển vốn lưu động giảm 278,71 ngày. Cho thấy năm 2019 tốc độ luân chuyển vốn
lưu động của Công ty đã tăng lên, công tỷ sử dụng tiết kiệm được 151.716.834.503 đồng vốn lưu chuyển.
Tốc độ luân chuyển vốn lưu động thay đổi do ảnh hưởng của 2 nhân tố: Số dư bình quân vốn lưu động: Năm 2018 so với năm
2017 tăng 45.761.392.466 đồng so với 2017 đạt tỷ lệ 126,66%; lưu chuyển thuần tăng 337.518.573 đồng đạt tỷ lệ 100,33%.
Lưu chuyển thuần tăng không tương ứng với tốc độ tăng của vốn lưu chuyển. Số vòng quay vốn lưu động giảm 0,124 vòng và
kỳ luân chuyển vốn lưu động tăng 158,626 ngày. Số dư bình quân vốn lưu động tăng chủ yếu là các khoản lOMoAR cPSD| 48599919
phải thu ngắn hạn và hàng tồn kho tăng do công ty chưa thu được tiền của các chủ đầu tư. Năm 2019 so với năm
2018 số dư bình quân vốn lưu động tăng 46.268.576.253 đồng đạt tỷ lệ 121,28%; lưu chuyển thuần tăng
93.394.926.886 đồng đạt tỷ lệ 191,06%. Số dư bình quân vốn lưu động tăng chủ yếu là tiền và các khoản tương
đương tiền tăng trong đó chủ yếu là tăng khoản tiền gửi ngân hàng không thời hạn.
Tổng lưu chuyển thuần năm 2018 so với năm 2017 tăng 337.518.573 đồng đạt tỷ lệ 100,33%; năm 2019 so với
năm 2018 tăng 93.394.926.886 đồng đạt tỷ lệ 191,06% cho thấy năm 2019 việc tạo ra doanh thu từ vốn của
doanh nghiệp là tốt hơn, hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cũng hiệu quả hơn.
Bảng 2.9: Bảng phân tích tốc độ luân chuyển vốn lưu động Công ty Cổ phần Sông Đà- Hà Nội Chỉ tiêu
Năm 2019 Năm 2018 Năm 2017 Chênh lện năm Chênh lệnh năm
2019 so với năm 2018 so với nă 2018 2017 Tuyệt đối Tương Tuyệt đối Tư đối đ Lưu chuyển
195.963.847. 102.568.920. 102.231.402. 93.394.926. 191,0 337.518.57 100
thuần (đồng) 488 602 029 886 6 3
Vốn lưu động 263.701.691. 217.433.144. 171.671.722. 46.268.576. 121,2 45.761.392. 126 bình quân 232 980 514 253 8 466 1.Số vòng quay 0,743 0,472 0,596 0,271 157,5 (0,124) 79 lưu động 3
2.Kỳ luân 484,439 763,154 604,529 (278,715) 63,48 158,626 126 chuyển vốn lưu động
(Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán, Công ty cổ phần Sông Đà – Hà Nội và tính toán của tác giả) OMoARcPSD| 48599919 lOMoAR cPSD| 48599919
2.3.4, Phân tích khả năng sinh lời
*Phân tích khả năng sinh lời tổng vốn
Khả năng sinh lời vừa là động cơ kinh doanh vừa là để Công ty tồn tại và phát triển. Tạo ra, duy trì và gia tăng khả năng sinh
lời là mong muốn của tất cả chủ thể có lợi ích gắn với Công ty. Thông tin về khả năng sinh lời của Công ty là mối quan tâm chủ yếu
của hầu hết các chủ thể quản lý có liên quan với Công ty vì nó là thồn tin quan trọng nhất cung cấp cơ sở cho các quyết định quản lý của họ.
Năm 2019 so với năm 2018 khả năng sinh lời của Công ty giảm 0,0043; năm 2018 so với năm 2017 giảm 0,0058. Cho thấy tình
hình tạo ra lợi nhuận sau thuế từ vốn của công ty bị giảm sút. Tổng tài sản bình quân tăng nhiều hơn lợi nhuận. Ngoài ra khi đi
xem xét các nhân tố cấu thành nên chỉ tiêu khả năng sinh lời tổng vốn là hệ số đầu tư, số vòng quay vốn lưu động, hệ số chi phí ta thấy:
Hệ số đầu tư ngắn hạn năm 2018 so với năm 2017 tăng 0,0177 làm khả năng sinh lời tổng vốn tăng 0,0177 làm khả năng sinh lời
tổng vốn tăng 0,0003; Công ty tập trung tăng phải thu ngắn hạn và hàng tồn kho. Năm 2019 so với năm 2018 hệ số đầu tư giảm từ
0,8891 xuống 0,8847 làm khả năng sinh lời tổng vốn giảm 0,0001. Năm 2019 tiền gửi không kỳ hạn của công ty và các khoản phải
thu ngắn hạn tăng. Công ty dự trữ tiền mặt để thanh toán các khoản nợ. Tốc độ luân chuyển vốn lưu động của công ty năn 2019
so với 2018 tăng 0,2714 làm khả năng sinh lời tổng vốn tăng 0,006 cho thấy năm 2019 công ty sử dụng vốn lưu động hiệu quả và
tăng khả năng sinh lời. Việc này tốt và phù hợp với sự phát triển của công ty.
Hệ số chi phí trong cả giai đoạn 2017 – 2019 của công ty có xu hướng tăng: năm 2018 so với năm 2017 tăng 0,0061 làm khả năng
sinh lời tổng vốn giảm 0,003; năm 2019 so với năm 2018 tăng 0,0162 làm khả năng sinh lời tổng vốn giảm 0,011. Công ty cần xem
lại trình độ quản lý các yếu tố chi phí bao gồm chi phí giá vốn hàng bán, chi phí tài chính, chi phí quản lý doanh nghiệp và chi phí khác. Chi tiêu
Năm 2019 Năm 2018 Năm 2017 Chênh lệnh năm Chênh lệnh năm
2019 so với năm 2018 so với năm 2018 2017 Tuyệt đối
Tương Tuyệt đối Tương đối đối
LNST(đồng) 2.031.683.07 2.729.269.54 3.341.809.17 (697.586.46 74,44 (621.539.63 81 , 67 8 1 8 3) 7)
Tổng tài sản 298.056.789. 244.561.047. 197.003.462. 53.495.742. 121,8 47.557.584. 124,1 bình quân 891 392 499 499 7 769 4
Tài sản ngắn 263.701.691. 217.433.114. 171.671.722. 46.268.576. 121,2 45.761.392. 126,6 hạn bình quân 232 980 514 253 8 466 6
Lưu chuyển 195.963.847. 102.568.920. 102.231.402. 93.394.925. 191,0 337.518.57 100,3 thuần 488 602 029 886 6 3 3
1. ROA 0,0068 0,0112 0,0170 (0,0043) 61,08 (0,0058) 65 , 79
2. Hđ 0,8847 0,8891 0,8714 (0,0043) 99,51 0,0177 102,2 1
3. SVlđ 0,7431 0,4717 0,5955 0,2714 157,5 (0,1238) 79 , 21 3
4. Hcp 0,9896 0,9734 0,0162 0,0162 101,6 0,0061 100,6 7 3
Bảng 2.10: Phân tích khả năng sinh lời tổng vốn
Downloaded by Ahh Tran (Tranahh@gmail.com) l| 48599919
(Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán, Công ty cổ phần Sông Đà – Hà Nội và tính toán của tác giả)
Downloaded by Ahh Tran (Tranahh@gmail.com) lOMoAR cPSD| 48599919
*Phân tích khả năng sinh lời vốn chủ sở hữu
Khả năng sinh lời vốn chủ sở hữu phản ánh một cách tổng hợp năng lực hoạch
định, thực thi các chính sách tài chính và chiến lược kinh doanh của công ty. Phân
tích khả năng sinh lời vốn chủ sở hữu của Công ty cổ phần Sông Đà Hà Nội thể hiện qua bảng 2.11
. Qua bảng 2.11 ta thấy nhìn chung khả năng sinh lời vốn chủ sở hữu của công ty
giai đoạn 2017 - 2019 giảm. Hệ số tự tài trợ các năm giảm có tác động tích cực
đến khả năng sinh lời vốn chủ sở hữu. Tức là công ty có xu hướng tăng vay nợ,
đây chính là đòn bẩy tài chính khuyếch đại khả năng sinh lời vốn chủ sở hữu của
công ty. Hệ số đầu tư ngắn hạn năm 2018 so với năm 2017 tăng 0,0177 làm khả
năng sinh lời vốn chủ sở hữu tăng 0,0018; năm 2019 so với năm 2018 hệ số đầu
tư ngắn hạn giảm 0,0043 làm khả năng sinh lời vốn chủ sở hữu giảm 0,0003. Tốc
độ luân chuyển vốn lưu động năm 2019 so với năm 2018 tăng 0,2714 có tác động
tích cực đến khả năng sinh lời vốn chủ sở hữu. Việc sử dụng vốn lưu động của
công ty trong năm 2019 là hợp lý. Nguyên nhân là do giá vốn hàng bán và các
khoản chi phí khác (khoản phạt nộp chậm thuế, phạt nộp chậm bảo hiểm) trong
năm của Công ty tăng cao. Giá vốn hàng bán cho hoạt động khai thác mỏ cát và
hoạt động xây lắp tăng, nhất là hoạt động khai thác mỏ cát. Ngoài ra, chi phí thầu
phụ và giải phóng mặt bằng cũng tăng cao. Chi tiêu
Năm 2019 Năm 2018 Năm 2017 Chênh lệnh năm Chênh lệnh năm
2019 so với năm 2018 so với năm 2018 2017 Tuyệt đối
Tương Tuyệt đối Tương đối đối
LNST(đồng) 2.031.683.07 2.729.269.54 3.341.809.17 (697.586.46 74,44 (621.539.63 81 , 67 8 1 8 3) 7)
Vốn chủ sở hữu 47.968.980.9 45.876.504.6 43.340.965.2 2.092.476.3 104,5 2.535.539.3 105,8 bình quân 15 06 46 10 6 60 5
Tổng tài sản 298.056.789. 244.561.047. 197.003.462. 53.495.742. 121,8 47.557.584. 124,1 bình quân 891 392 499 499 7 769 4
Tài sản ngắn 263.701.691. 217.433.114. 171.671.722. 46.268.576. 121,2 45.761.392. 126,6 hạn bình quân 232 980 514 253 8 466 6
Lưu chuyển 195.963.847. 102.568.920. 102.231.402. 93.394.925. 191,0 337.518.57 100,3 thuần 488 602 029 886 6 3 3
1. ROA 0,0068 0,0112 0,0170 (0,0043) 61,08 (0,0058) 65 , 79
2. Hđ 0,8847 0,8891 0,8714 (0,0043) 99,51 0,0177 102,2 1
3. SVlđ 0,7431 0,4717 0,5955 0,2714 157,5 (0,1238) 79 , 21 3
4. Hcp 0,9896 0,9734 0,0162 0,0162 101,6 0,0061 100,6 7 3
Bảng 2.11: Bảng phân tích khả năng sinh lời vốn chủ sở hữu Công ty cổ phần Sông Đà – Hà Nội OMoARcPSD| 48599919
(Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán, Công ty cổ phần Sông Đà – Hà Nội và tính toán của tác giả)