
















Preview text:
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
--------------- TIỂU LUẬN
TRIẾT HỌC MÁC- LÊ NIN ĐỀ TÀI
PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ GIỮA VÂT CHẤT VÀ Ý
THỨC.VẬN DỤNG ĐỂ GIẢI QUYẾT BÀI TOÁN : BÁN LƯỢC CHO SƯ.
Họ Và Tên Sinh Viên : MSSV : Lớp : 1 Năm học 2021 MỤC LỤC.
LỜI MỞ ĐẦU...............................................................................................1
NỘI DUNG...................................................................................................2
Chương 1 : CƠ SỞ LÍ LUẬN CHUNG VỀ MÔI QUAN HỆ GIỮA VẬT CHẤT VÀ
Ý THỨC THEO QUAN ĐIỂM TRIẾT HỌC MÁC LÊ NIN....................................2
1.1.Về quan điểm vật chất.........................................................................2
1.1.1.Khái niệm vật chất............................................................................2
1.1.2.Đặc tính của vật chất........................................................................3
1.2.Về quan điểm Ý thức............................................................................4
1.2.1.Khái niệm ý thức...............................................................................4
1.1.2.Nguồn gốc ý thức..............................................................................4
1.2.3.Bản chất ý thức.................................................................................5
1.3.Môi quan hệ giữa vật chất và ý thức theo triết học Mác Lê Nin...........6
Chương 2 : VẬN DỤNG QUAN HỆ BIÊN CHỨNG GIẢI QUYẾT BÀI TOÁN :
BÁN LƯỢC CHO SƯ....................................................................................8
2.1.Câu chuyện bán lược cho sư................................................................8
2.2. Ý nghĩa của câu chuyện, bài học rút ra tư câu chuyện : Bán lược cho
sư...............................................................................................................9
KẾT LUẬN.................................................................................................11 2
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................12 LỜI MỞ ĐẦU. Với ntư ncách nlà thế n giới n
nquan nvà nphương npháp nluận, triết n nhọc ncó nnhiệm vụ giải thích thế
ta ncách nnhìn nnhận nxem nxét nthế ngiới
ngiới, nnó ncung ncấp ncho n n n n n
từ đó chỉ đạo hoạt động trực tiếp của con người. Trong nthời nđại nngày nnay n n n n n n n n n n n n
triết học ngày càng có vị trí đặc biệt quan trọng trong đời sống xã hội. n n n n n n n n n n n n n n n n
Trong nđó ntriết nhọc nMác-Lênin nlà nhệ nthống ntriết nhọc nkhoa nhọc nCM nnhất ngiải n
thích đúng thế giới và cung cấp phương pháp luận giúp con người cải tạo n n n n n n n n n n n n n n n
thế giới có hiệu quả. Triết h n ọc nnói riêng n và n triết n học n nMác nnói riêng n nđều giải n n n n n n n n
thích mối quan hệ biện chứng giữa ý thức và vật chất. Đây chính là vấn n n n n n n n n n n n n n n n n
đề cơ bản của triết học. n n n n n n n Vật ý nchất nvà n
nthức nlà nhai nphạm ntrù n ntriết nhọc ncơ nbản nbao nquát nmọi nsự
vật hiện tượng trong ntự nnhiên nvà nxã nhội. nViệc ngiải nthích nđúng nđắn nmối n n n n
quan hệ có vbai trò quan trọng khi áp dụng vào thực tiễn. Theo quan n n n n n n n n n n n n n n n
điểm của duy vật biện chứng (DVBC) ý
nthì nvật nchất ncó ntrước, n nthức ncó nsau, n n n n n n n
vật chất quyết định ý thức và ý thức là sự phản ánh sáng tạo, chủ động, n n n n n n n n n n n n n n n n n
tích cực thế giới vật chất nhưng nó có tính độc lập tương đối và tác động n n n n n n n n n n n n n n n n n
trở lại thế giới vật chất.Việc nnắm nbắt nđược nmối nquan nhệ nbản nchất ngiữa nvật n n n n n n
chất và ý thức có ý nghĩa to lớn trong việc đề ra những phương pháp chỉ n n n n n n n n n n n n n n n n n
đạo động thực tiễn, điều này đòi hỏi mỗi cán bộ đảng viên hiện nay phải n n n n n n n n n n n n n n n n
tích cực hoạt động nâng cao trình độ về mội mặt theo kịp với xu hướng n n n n n n n n n n n n n n n n
phát triển của thế giới hiện nay. n n n n n n n
Để nthực nhiện nsự nnghiệp nđổi nmới, nmột nnguyên ntắc nhết nsức nquan ntrọng
- nguyên tắc nhìn nthẳng nvào nsự nthật, nđánh ngiá đúng n
nsự nthật, nnói nrõ nsự nthật n n n n
và rút ra bài học kinh nghiệm bổ ích "xuất phát từ thực tế, tôn trọng và n n n n n n n n n n n n n n n n n
hành động theo quy luật khách quan". Để thực hiện sự nghiệp đổi mới, n n n n n n n n n n n n n n
một nguyên tắc hết sức quan trọng - nguyên tắc nhìn thẳng vào sự thật, n n n n n n n n n n n n n n n 3
đánh giá đúng sự thật, nói rõ sự thật và rút ra bài học kinh nghiệm bổ ích n n n n n n n n n n n n n n n n n n
"xuất phát từ thực tế, tôn trọng và hành động theo quy luật khách quan". n n n n n n n n n n n n n n n
Chính vì vây, em xin chọn và phân tích đề tài : Phân tích mối
quan hệ giữa vât chất và ý thức.Vận dụng để giải quyết bài toán : Bán Lược Cho Sư. NỘI DUNG
Chương 1 : CƠ SỞ LÍ LUẬN CHUNG VỀ MÔI QUAN HỆ GIỮA
VẬT CHẤT VÀ Ý THỨC THEO QUAN ĐIỂM TRIẾT HỌC MÁC LÊ NIN.
1.1.Về quan điểm vật chất.
1.1.1.Khái niệm vật chất
Vật nchất nlà nphạm ntrù ntriết nhọc nphức ntạp nvà ncó nnhiều nquan nniệm nkhác
nhau về nó .Nhưng theo Lênin định nghĩa :"vật chất là một phạm trù triết n n n n n n n n n n n n n n n
học dùng nđể nchỉ nthực ntại nkhách nquan nđem nlại ncho ncon nngười ntrong ncảm n n
giác ,được cảm giác của chúng ta chép lại,chụp lại ,phản ánh và tồn tại n n n n n n n n n n n n n n n
không lệ thuộc vào cảm giác ".Lênin chỉ rõ nrằng, nđể nđịnh nnghĩa nvật nchất n n n n n n n n n
không thể theo cách thông thường vì khái niệm vật chất là khái niệm rộng n n n n n n n n n n n n n n n
nhất.Để định nghĩa vật chất Lênin đã đối lập vật chất với ý thức ,hiểu vật n n n n n n n n n n n n n n n n
chất là thực tại khách quan được đem lại cho con người trong ncảm ngiác n n n n n n n n n n n n n
,vật chất tồn tại độc lập với cảm giác ,ý thức, còn cảm giác ,ý thức phụ n n n n n n n n n n n n n n n n n
thuộc vào vật chất ,phản ánh khách quan. n n n n n n n n
Khi nđịnh nnghĩa nvật nchất nlà nphạm ntrù ntriết nhọc n,Lênin nmột nmặt nmuốn
chỉ rõ nvật nchất nlà nkhái nniệm nrộng nnhất n,muốn nphân nbiệt ntư ncách nlà nphạm ntù n n
triết học ,là kết quả của sự khái quát và trừu tượng với những dạng vật n n n n n n n n n n n n n n n n
chất cụ thể ,với những" hạt nhân cảm tính".Vật chất với tư cách là một n n n n n n n n n n n n n n n
phạm trù triết học không có những đặc tính cụ thể có thể cảm thụ được n n n n n n n n n n n n n n n n 4
.Định nghĩa vật chất như vậy khắc phục được những quan niệm siêu hình n n n n n n n n n n n n n n
của chủ nghĩa duy vật đồng nhất vật chất với hình thức biểu hiện cụ thể n n n n n n n n n n n n n n n n n
của nó.Lênin ncho nrằng nvật nchất nvốn ntự nnó ncó n,không nthể ntiêu ndiệt nđược n,nó n n
tồn tại bên ngoài và không lệ thuộc vào cảm giác ,ý thức con người, vật n n n n n n n n n n n n n n n n
chất là một thực tại khách quan.Khác với quan niệm ý niêm tuyệt đối của n n n n n n n n n n n n n n n
chủ nghĩa duy tâm ,"thượng đế"của tôn giáo …Vật chất không phải là lực n n n n n n n n n n n n n n
lượng siêu tự nhiên tồn tại lơ lửng ở đâu đó ,trái lại phạm trù vật chất là n n n n n n n n n n n n n n n n n n
kết quả của sự khái quát sự vật ,hiện tượng cụ thể ,và do đó các các đối n n n n n n n n n n n n n n n n n n
tượng vật chất có thật ,hiện thực đó có khả năng tác động vào giác quan n n n n n n n n n n n n n n n n
để gây ra cảm giác ,và nhờ đó mà ta có thể biết được ,hiểu được và nắm n n n n n n n n n n n n n n n n n n
bắt sự vật này .Định nghĩa của Lênin nđã khẳng n nđịnh được n
ncâu ntrả nlời nvề nhai n n n n n n n n
mặt của vấn đề cơ bản của triết học . n n n n n n n n n n
Hơn nthế nnữa nLênin ncòn nkhẳng nđịnh ncảm ngiác nchép nlại n,chụp nlại n,phản
ánh và tồn tại không lệ thuộc vào cảm giác.Khẳng định như vậy một mặt n n n n n n n n n n n n n n n
muốn nhấn mạnh tính thứ nhất của vật chất ,vai trò quyết định của nó với n n n n n n n n n n n n n n n n
vật chất ,và mặt khác khẳng định khả năng nnhận nthức nthế ngiới nkhách n n n n n n n n n
quan của con người .Nó không chỉ phân biệt chủ nghĩa duy vật với chủ n n n n n n n n n n n n n n n
nghĩa duy tâm, với thuyết không thể biết mà còn phân biệt chủ nghĩa duy n n n n n n n n n n n n n n n
vật với nhị nguyên luận. n n n n n
Như nvậy n,chúng nta nthấy nrằng nđịnh nnghĩa nvật nchất ncủa nLênin nlà nhoàn
toàn triệt để,nó giúp chúng ta xác định được nhân tố vật chất trong nđời n n n n n n n n n n n n n n
sống xã hội ,có ý nghĩa trực tiếp định hướng cho nghiên cứu khoa học tự n n n n n n n n n n n n n n n n
nhiên giúp ngày càng đi sâu vào vào các dạng các dạng cụ thể của vật n n n n n n n n n n n n n n n n
chất trong ngiới nvi nmô n.Nó ngiúp nchúng nta ncó nthái nđộ nkhách nquan ntrong nsuy n n nghĩ và hành động. n n n n
1.1.2.Đặc tính của vật chất.
Vận nđộng nlà nphương nthức ntồn ntại ncủa nvật nchất nvà nlà nthuộc ntính
cố hữu của vật chất . n n n n n n
Theo nquan nđiểm ncủa nchủ nnghĩa nduy nvật nbiện nchứng n,vận nđộng nlà nsự
biến đổi nói chung chứ không phải là sự chuyển ndịch ntrong nkhông ngian n n n n n n n n n n 5
.Ăngghen cho rằng vận động là một phương thức tồn tại vật chất ,là n n n n n n n n n n n n n n
thuộc tính cố hữu của vật chất,gồm tất cả mọi sự thay đổi trong moi quá n n n n n n n n n n n n n n n n trình diễn ra trong 5
nvũ ntrụ.Vận nđộng ncó n
nhình nthức nvận nđộng nchính nlà ncơ n- n n n n
Hoá- nlý n-sinh-xã nhội.Các nhình nthức nvận nđộng nnày ncó nmối nquan nhệ nchặt nchẽ
với nhau ,một hình thức vận động này thực hiện là tác động qua lại với n n n n n n n n n n n n n n n n
những hình thức vận động nkhác n,trong nđó nvận nđộng ncao nbao ngồm nvận n n n n n
thấp nhưng không thể coi hình thưc vận cao là tổng số đơn giản các hình n n n n n n n n n n n n n n n n thức vận động thấp. n n n n
Thế ngiới nkhách nquan nbao ngiờ ncũng ntồn ntại nkhông nngừng nkhông nthể ncó
vật chất nkhông nvận nđộng n,tức nvật nchất ntồn ntại n.Vật nchất nthông nqua nvận n n
động mà biểu hiện nsự ntồn ntại ncủa nmình n.Ăngghen nnhận nđịnh nrằng ncác nhình n n n n
thức và các dạng khác nhau của vật chất ,chỉ có thể nhận thức được n n n n n n n n n n n n n n n
thông qua vận động mới có thể thấy được thuộc tính của nó .Trong nthế n n n n n n n n n n n n n n
giới vật chất từ các hạt cơ bản trong nvi nmô ntrong nhệ nthống nhành ntinh n n n n n n n n n khổng lồ. n n
Bất ncứ nmột ndạng nvật nchất nnào ncũng n nlà nmột nthể nthống nnhất ncó nkết
cấu xác định gồm những bộ phận nhân tố khác nhau ,cùng tồn tại ảnh n n n n n n n n n n n n n n n
hưởng và tác động lẫn nhau gây ra nhiều biến đổi .Nguồn gốc vận động n n n n n n n n n n n n n n n
do những nguyên nhân bên trong ,vận động vật chất là tự thân vận n n n n n n n n n n n n n n
động.Vận động là thuộc tính cố hữu của vật chất ,không thể có vận động n n n n n n n n n n n n n n n
bên ngoài vật chất .Nó không do ai sáng tạo ra và không thể tiêu diệt n n n n n n n n n n n n n n n n
được do đó nó dược bảo toàn cả số lượng nlẫn nchất nlượng.Khoa nhọc nđã n n n n n n n n n n
chứng minh rằng nếu một hình thức vận động nào dó của sự vật mất đi n n n n n n n n n n n n n n n n
thì tất yếu nó nảy sinh một hình thức vận động khác thay thế .Các hình n n n n n n n n n n n n n n n n
thức vận động chuyển hoá lẫn nhau còn vận động của vật chất thì vĩnh n n n n n n n n n n n n n n n viễn tồn tại. n n n n
Mặc ndù nvận nđộng nluôn nở ntrong nquá ntrình nkhông nngừng n,nhưng nđiều nđó
không loại trừ mà còn bao hàm cả hiện tượng đứng im tương đối ,không n n n n n n n n n n n n n n n
có nó thì không có sự phân hoá thế giới vật chất thành các sự vật ,hiện n n n n n n n n n n n n n n n n n
tượng phong phú và đa dạng .Ăngghen khẳng định rằng khả năng đứng n n n n n n n n n n n n n
im tượng đối của các vật thể ,khả năng cân bằng tạm thời là những điều n n n n n n n n n n n n n n n n 6
kiện chủ yếu của sự phân hoá vật chất. Nếu vận động là biến đổi của các n n n n n n n n n n n n n n n n n n
sự vật hiện tượng thì đứng im là sự ổn định ,là sự bảo toàn tính quy định n n n n n n n n n n n n n n n n n n
sự vật hiện tượng .Đứng im chỉ một trạng thái vận động ,vận động trong n n n n n n n n n n n n n n n
thăng bằng ,trong sự ổn định tương đối .Trạng nthái nđứng im n ncòn nđược nbiểu n n n n n n n n n
hiện như là một quá trình vận động trong phạm vi sự vật ổn định ,chưa n n n n n n n n n n n n n n n n
biến đổi ,chỉ là tạm thời vì nó chỉ xẩy ra trong nmột nthời ngian nnhất nđịnh n n n n n n n n n n n n
.Vận động riêng biệt có xu hương phá nhoại nsự ncân nbằng ncòn nvận nđộng n n n n n n n n
toàn thể lại phá hoại sự cân bằng riêng biệt làm cho các sự vật luôn biến n n n n n n n n n n n n n n n n n đổi ,chuyển hoá nhau . n n n n n Không những
ngian nvà nthời ngian nlà n
nhình nthức ntồn ntại ncủa nvật nchất
Không ngian nphản nánh nthuộc ntính ncủa ncác nđối ntượng nvật nchất ncó nvị ntrí n,có
hình thức kết cấu ,có độ dài ngắn cao thấp .Không gian biểu hiện sự tồn n n n n n n n n n n n n n n n n
tại và tách biệt của các sự vật nvới nnhau n,biểu hiện n
nqua ntính nchất nvà ntrật ntự n n n n n n n n
của chúng Còn thời gian phản ánh thuộc tính của các qúa trình vật chất n n n n n n n n n n n n n n n
diễn ra nhanh hay chậm ,kế tiếp nhau theo một trình tự nhất định .Thời n n n n n n n n n n n n n n n
gian biểu hiện trình độ tốc độ của quá trình vật chất ,tính tách biệt giữa n n n n n n n n n n n n n n n n
các giai đoạn khác nhau của qúa trình đó ,trình tự xuất hiện và mất đi của n n n n n n n n n n n n n n n n n
các sự vật hiện tượng. n n n n n
Không ngian nvà nthời ngian nlà nnhững nhình nthức ncơ nbản ncủa nvật nchất nđang
vận động ,Lênin nđã nchỉ nra ntrong nthế ngiới nkhông ncó ngì nngoài nvật nchất nđang n n n
vận động .Không gian và thời gian tồn tại khách quan ,nó không phải bất n n n n n n n n n n n n n n n
biến ,không thể đứng ngoài vật chất n,không ncó nkhông ngian ntrống nrỗng n,mà n n n n n n n
nó có sự biến đổi phụ thuộc vào vật chất vận động n n n n n n n n n n n n n
1.2.Về quan điểm Ý thức
1.2.1.Khái niệm ý thức Ý theo triết học Mác - Len in là một phạm nđịnh nnghĩa ncủa nthức n n n n n n n n n
trù được quyết định với phạm trù vật chất
, theo đó ý thức là sự phản ánh n n n n n n n n n n n n n n n n n thế giới vật chất khách quan vào b ộ óc
con người và có sự cải biến và n n n n n n n n n n n n n n n n n
sáng tạo. Ý thức có mối quan biện chứng với vật chất. Theo quan điểm n n n n n n n n n n n n n n n của chủ nghĩa lịch sử triết học
, vấn đề nguồn gốc, bản nLenin nthì ntrong n n n n n n n n n n n n 7
chất của ý thức là một trong nnhững nvấn nđề ntrung ntâm ncủa ncuộc nđấu ntranh n n n n n n n giữa chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm
. Triết nhọc nduy nvật nbiện n n n n n n n n n n n
chứng khẳng định, ý thức của con người có nguồn gổc tự nhiên và nguồn n n n n n n n n n n n n n n n gốc xã hội. n n n
1.1.2.Nguồn gốc ý thức.
Nguồn ngốc ntự nnhiên
ý thức nra nđời nlà nkết nquả ncủa nsự nphát ntriển nlâu ndài ncủa ngiới ntự nnhiên n
cho tới khi xuất hiện con người và bộ óc .Khoa học chứng minh rằng thế n n n n n n n n n n n n n n n n
giới vật chất nói chung và trái đất nói riêng đã từng tồn tại rất lâu trước n n n n n n n n n n n n n n n n n
khi xuất hiện con người ,rằng hoạt động ý thức của con người diễn ra trên n n n n n n n n n n n n n n n n
cơ sở hoạt động sinh lý thần kinh bộ não người .Không thể tách rời ý thức n n n n n n n n n n n n n n n n n
ra khỏi bộ não vì ý thức là chức năng bộ não ,bộ não là khí quản của ý n n n n n n n n n n n n n n n n n n n
thức .Sự phụ thuộc ý thức vào hoạt động bộ não thể hiện khi bộ não bị n n n n n n n n n n n n n n n n n
tổn thương thì hoạt động ý thức sẽ bị rối loạn .Tuy nnhiên nkhông nthể nquy n n n n n n n n n n n n
một cách đơn giản ý thức về quá trình sinh lý bởi vì óc chỉ là cơ quan phản n n n n n n n n n n n n n n n n n n n
ánh .Sự xuất hiện của ý thức gắn liền sự phát triển đặc tính phản ánh ,nó n n n n n n n n n n n n n n n n n
phát triển cùng với sự phát triển của tự nhiên .Sự xuất hiện của xã hộ loài n n n n n n n n n n n n n n n n n
người đưa lại hình thức cao nhất của sự phản ánh ,đó là sự phản ánh ý n n n n n n n n n n n n n n n n n
thức luôn gắn liền với việc làm cho tự nhiên thích nghi với nhu cầu phát n n n n n n n n n n n n n n n n triển của xã hội. n n n n
Nguồn ngốc nxã nhội
Lao nđộng ncủa ncon nngười nlà nnguồn ngốc nvật nchất ncó ntính nxã nhội nnhằm
cải tạo tự nhiên ,thoả mãn nhu cầu và phục vụ mục đích bản thân con n n n n n n n n n n n n n n n n
người .Nhờ nó mà con người và xã hội loài người mới hình thành và phát n n n n n n n n n n n n n n n n
triển .Lao nđộng nlà nphương nthức ntồn ntại ncơ nbản nđầu ntiên ncủa ncon nngười n n
,đồng thời ngay từ đầu đã liên kết con người với nhau trong mối quan hệ n n n n n n n n n n n n n n n n
khách quan ,tất yếu ; mối quan hệ này đến lượt nó nảy sinh nhu cầu trao n n n n n n n n n n n n n n n n n
đổi kinh nghiệm và tổ chức lao động ,nhu cầu"cần phải nói với nhau một n n n n n n n n n n n n n n n
cái gì". Và nkết nquả nlà nngôn nngữ nra nđời.Ngôn nngữ nđược ncoi nlà ncái nvỏ nvật nchất n n n
của tư duy ,với sự xuất hiện của ngôn ngữ ,tư ntưởng ncon nngười ncó nkhả n n n n n n n n n n n 8
năng biểu hiện thành hiện thực trực tiếp ,trở thành tín hiệu vật chất tác n n n n n n n n n n n n n n n
động tới giác quan của con người và gây ra cảm giác .Nhờ có nó mà con n n n n n n n n n n n n n n n n n
người có thể giao tiếp ,trao đổi ,truyền đạt kinh nghiệm cho nhau ,thông n n n n n n n n n n n n n n
qua đó mà ý thức cá nhân trở thành ý thức xã hội ,và ngược lại. Chính nhờ n n n n n n n n n n n n n n n n n n
trừu tượng hoá và khái quát hoá tức là quá trình hình thành thực hiện ý n n n n n n n n n n n n n n n n
thức ,chính nhờ nó mà con người có thể đi sâu vào bản chất của sự vật n n n n n n n n n n n n n n n n n
,hiện tượng đồng thời tổng trong ntoàn nbộ nquá
nkết nhoạt nđộng ncủa nmình n n n n n n
trình phát triển lịch sử. n n n n n
1.2.3.Bản chất ý thức. Từ ý ý
nviệc nxem nxét nnguồn ngốc ncủa n
nthức n,có nthể nthấy nrõ n nthức ncó nbản
tính phản ánh ,sáng tạo và bản tính xã hội .Bản tính phản ánh thể hiện về n n n n n n n n n n n n n n n n n
thế giới thông tin bên ngoài ,là biểu thị nội dung được từ vật gây tác động n n n n n n n n n n n n n n n n n
và được truyền đi trong quá trình phản ánh . Bản tính của nó quy đinh n n n n n n n n n n n n n n n n
mặt khách quan của ý thức, tức là phải lấy kháh quan làm tiền đề ,bị nó n n n n n n n n n n n n n n n n n
quy định nội dung phản ánh là thế giới khách quan.ý thức ngay ntừ nđầu nđã n n n n n n n n n n n n n
gắn liền với lao động ,trong nhoạt nđộng nsáng ntạo ncải nbiến nvà nthống ntrị ntự n n n n n n
nhiên của con người và đã trở thành mặt không thể thiếu của hoạt động n n n n n n n n n n n n n n n
đó .Tính sáng tạo của ý thức thể hiện ở chỗ nó không chụp lại một cách n n n n n n n n n n n n n n n n n
thụ động nguyên xi mà gắn liền với cải biến ,quá trình thu nhập thông tin n n n n n n n n n n n n n n n n
gắn liền với quá trình xử lý thông tin .Tính sáng tạo của ý thức còn thể n n n n n n n n n n n n n n n n n
hiện ở khả năng gián tiếp kháI quát thế giới khách quan ở quá trình chủ n n n n n n n n n n n n n n n n
động ,tác động vào thế giới đó. n n n n n n n
1.3.Môi quan hệ giữa vật chất và ý thức theo triết học Mác Lê Nin. Lênin lập ý ý nghĩa ngiữa nvật chất n nvà n nthức nchỉ ncó
nđã nchỉ nra nrằng,sự nđối n n n
tuyệt đối trong phạm vi hạn chế:trong trường hợp này chỉ giới hạn trong n n n n n n n n n n n n n n
vấn đề nhận thức luận cơ bản là thừa nhận cái gì là cái có trước ,cái gì là n n n n n n n n n n n n n n n n n n n
cái có sau . Ngoài giới hạn đó thì không còn nghi ngờ gì nữa rằng sự đối n n n n n n n n n n n n n n n n n n
lập đó chỉ là tương đối .Như vậy để phân ranh giới giữa chủ nghĩa duy vật n n n n n n n n n n n n n n n n n
và chủ nghĩa duy tâm ,để xác định bản tính và sự thống nhất của thế giới n n n n n n n n n n n n n n n n n 9
cần có sự đối lập tuyệt đối giữa vật chất và ý thức trong khi trả lời cái nào n n n n n n n n n n n n n n n n n n n
có trước cái nào quyết định .Không như vậy sẽ lẫn lộn 2 đường lối cơ bản n n n n n n n n n n n n n n n n n trong ý
ntriết nhọc n,lẫn ngiữa nvật nchất nvà n
nthức nvà ncuối ncùng nsẽ nxa nrời nquan n
điểm duy vật .Song sự đối lập giữa vật chất và ý thức chỉ là sự tương đối n n n n n n n n n n n n n n n n n n
như là những nhân tố ,những mặt không thể thiếu được trong hoạt động n n n n n n n n n n n n n n
của con người ,đặc biệt là hoạt động thực tiễn con người ,ý thức có thức n n n n n n n n n n n n n n n n
có thể cải biến được tự nhiên ,thâm nhập vào sự vật , không có khả năng n n n n n n n n n n n n n n n n n
tự biến thành hiện thực,nhưng thông nqua nhoạt nđộng nthực ntiễn ncủa ncon n n n n n n
người,ý thức có thể cải tiến được ,thâm nhập vào sự vật ,hiện thực hoá n n n n n n n n n n n n n n n
những mục đích mà nó đề ra cho hoạt động của mình.Điều này bắt nguồn n n n n n n n n n n n n n n n
từ chính ngay bản tính phản ánh,sáng tạo và xã hội của ý thức và chính n n n n n n n n n n n n n n n n
nhờ bản tính đó mà chỉ có con người có ý thức mới có khả năng cải biến n n n n n n n n n n n n n n n n n n
và thống trị tự nhiên ,bắt nó phục vụ con người. Như vậy tính tương đối n n n n n n n n n n n n n n n n trong ý
nsự nđối nlập ngiữa nvật nchất nvà n
nthức nthể nhiện nở ntính nđộc nlập ntương n
đôí,tính năng động của ý thức. Mặt khác đời sống con người là sự thống n n n n n n n n n n n n n n n
nhất không thể ntách nrời ngiữa nđời nsống nvật nchất nvà nđời nsôngs ntinh nthần n n n
trong nđó nnhững nnhu ncầu ntinh nthần nngày ncàng nphong nphú nvà nđa ndạng nvà n
những nhu cầu vật chất cũng bị tinh thần hoá.Khẳng định tính tương đối n n n n n n n n n n n n n n
của sự đối lập giữa vật chất và ý thức không có nghĩa là khẳng định cả hai n n n n n n n n n n n n n n n n n n
yếu tố có vai trò như nhau trong đời sống và hoạt động của con người n n n n n n n n n n n n n n n n
.Trái nlại, nTriết nhọc nMác-Lênin nkhẳng nđịnh nrằng,trong nhoạt nđộng ncủa ncon n
người những nhân tố vật chất và ý thức có tác động qua lại ,song sự tác n n n n n n n n n n n n n n n n n
động đó diễn ra trên cơ sở tính thứ nhất của nhân tố vật chất so với tính n n n n n n n n n n n n n n n n n n thứ hai cuả ý thức. n n n n n
Trong nhoạt nđộng ncủa ncon nngười n,những nnhu ncầu nvật nchất nxét nđến ncùng
bao giờ cũng giữ vai trò quyết định ,chi phối và quy định mục đích hoạt n n n n n n n n n n n n n n n n
động của con người vì nhân tố vật chất quy định khả năng các nhân tố n n n n n n n n n n n n n n n n
tinh thần có thể tham gia vào hoạt động của con người, tạo đIều nkiện ncho n n n n n n n n n n n n n n
nhân tố tinh thần hoặc nhân tố tinh thần khác biến thành hiện thực và n n n n n n n n n n n n n n n
qua đó quy định mục đích chủ trương biện pháp mà con người đề ra cho n n n n n n n n n n n n n n n n
hoạt động của mình bằng cách chọn lọc, sữa chữa bổ bổ sung cụ thể hoá n n n n n n n n n n n n n n n n 10
mục đích chủ trương biện pháp đó . Hoạt động nhận thức của con người n n n n n n n n n n n n n n n
bao giờ cũng hướng đến mục tiêu cải biến tự nhiên nhằm thoả mãn nhu n n n n n n n n n n n n n n n
cầu sống . Hơn nữa,cuộc sống tinh thần của con người xét nđến ncùng nbị nchi n n n n n n n n n n n n
phối và phụ thuộc vào việc thoả mãn nhu cầu vật chất và vào những điều n n n n n n n n n n n n n n n n
kiện vật chất hiện có .khẳng định vai trò cơ sở ,quyết định trực tiếp nhân n n n n n n n n n n n n n n n n
tố vật chất, triết học Mác-Lênin đồng thời cũng không coi nhẹ vai trò của n n n n n n n n n n n n n n n
nhân tố tinh thần ,tính năng động chủ quan. Nhân tố ý thức có tác động n n n n n n n n n n n n n n n n
trở lại quan trọng đối với nhân tố vật chất. Hơn nữa ,trong nhoạt nđộng ncủa n n n n n n n n n n n n n
mình ,con người không thể tạo ra các đối tượng vật chất ,cũng không thể n n n n n n n n n n n n n n n
thay đổi được những quy luật vận động của nó . Do đó ,trong quá trình n n n n n n n n n n n n n n n n
hoạt động của mình con người phải tuân theo quy luật khách quan và chỉ n n n n n n n n n n n n n n n
có thể đề ra những mục đích,chủ trương trong phép
nphạm nvi nvật nchất ncho n n n n n n n n n n .n 11
Chương 2 : VẬN DỤNG QUAN HỆ BIÊN CHỨNG GIẢI
QUYẾT BÀI TOÁN : BÁN LƯỢC CHO SƯ.
2.1.Câu chuyện bán lược cho sư Bán ý
nlược ncho nsư nthực ntế nnó ntrái nlẽ nthường nnhưng ndụng n ncủa nnó nlại nrất
thực tế: “việc mà đa số mọi người cho là không làm được, vẫn có những n n n n n n n n n n n n n n n n
người dám làm và họ đã thành công, biến cái không thể thành cái có thể, n n n n n n n n n n n n n n n n
thành hiện thực”. Chẳng hạn như Richard nBranson, nông ncó nchiến ndịch nbay n n n n n n n
giá rẻ để biến cái không thể thành có thể (lúc đó chưa có hãng hàng n n n n n n n n n n n n n n n n
không giá rẻ, sau này chiến lược bay giá rẻ của ông được nhiều nơi trên n n n n n n n n n n n n n n n n
thế giới làm theo, và cũng có người thành công có người thất bại). Hoặc n n n n n n n n n n n n n n n
Andrew nCarnegie ncũng nbiến cái n nkhông nthể thành n ncái ncó thể, n nông m n uốn xây n n
cây cầu lớn nhất nước Mỹ. Vấn đề là, nCarnegie nkhông nbiết nlàm nsao nthế n n n n n n n n n
nào để xây nó,.. Cuộc đời về ông bạn không nên bỏ qua, bạn xem ntại n n n n n n n n n n n n n n n
Cuộc đời và sự nghiệp của người đàn ông giàu thứ 2 thế giới Andrew n n n n n n n n n n n n n n n Carnegie, 2 nông vua n thép n đi n nlên từ n n nbàn tay n ntrắng n
Bán nlược ncho nsư nđược nmô ntả nlà nthử nthách nngười ntham ngia nứng ntuyển
vào công ty, mỗi người phải bán được 100 chiếc lược, đối tượng khách n n n n n n n n n n n n n n hàng là nhà sư. n n n n Người nthứ nnhất
Người nthứ nnhất nmang nlược nđến nchùa nvừa nchào nhàng nđã nbị ncác nvị nsư
mắng và cho rằng anh này giễu cợt họ không có tóc, nên đuổi đi. Nhưng n n n n n n n n n n n n n n n n
anh này vẫn cắn răng chịu đứng cầu xin họ mua lược. Cuối cùng, một vị n n n n n n n n n n n n n n n n
sư thương tình mua giùm một chiếc lược. n n n n n n n n Người nthứ nhai
Người nthứ nhai, nsau nkhi nđi nvòng nquanh nmột nngôi nchùa ntrên nnúi, ntóc nbị
gió thổi tung xác xơ, anh ta xin gặp sư trụ trì. Ðược gặp, anh ta chắp tay n n n n n n n n n n n n n n n n n n
niệm "nam mô" và thưa rằng: "trên nnúi ncao ngió nthổi nmạnh, ncác nthiện nnam n n n n n n n
tín nữ đến đây dâng hương mà tóc tai rối bù, e không thành kính trước n n n n n n n n n n n n n n n n
cửa Phật. Xin nhà chùa chuẩn bị một vài chiếc lược nđể ntrước nlúc ndâng n n n n n n n n n n n
hương các phật tử chải tóc cho gọn gàng, không bù rối". Nghe anh ta nói n n n n n n n n n n n n n n n n 12
có lý, sư trụ trì đồng ý mua lược. Nhà chùa có 10 lưu hương nên mua 10 n n n n n n n n n n n n n n n n n n chiếc lược cho anh ta. n n n n n Người nthứ nba
Còn nngười nthứ nba, nanh nta nđến nthẳng nngôi nchùa nlớn nnhất nvùng nquanh
năm hương khói nghi ngút. Anh xin gặp thượng toạ trụ trì mà thưa rằng: n n n n n n n n n n n n n n n
"Bạch thầy, chùa ta lớn nhất vùng, ngày nào cũng có hàng trăm tín đồ n n n n n n n n n n n n n n n
đến thắp hương. Phàm là người dâng hương, ai cũng có tấm lòng thành n n n n n n n n n n n n n n
cúng quả. Chùa lớn như chùa ta, thiết tưởng cũng nên có nchút ntặng nphẩm n n n n n n n n n n n n
khuyến khích người làm việc thiện. Con có mang theo ít lược của công ty. n n n n n n n n n n n n n n n
Thầy có thư pháp hơn người, xin viết nlên nlược nba nchữ n"Lược ntích nthiện" nlàm n n n n n n n n
tặng phẩm. Món quà này thật nhiều ý nghĩa". Nhà chùa nghe ra, cũng n n n n n n n n n n n n n n
hứng thú và mua liền 100 chiếc lược làm quà. n n n n n n n n n n
Người nbán nhàng nphải nlà nngười ntạo nra nnhu ncầu, nkích nthích ncho nnó nxuất
hiện để bán hàng. Rõ nràng, nở nmột nnơi ntưởng nnhư nkhông ncó nnhu ncầu, nnếu n n n n n n
chịu khó quan sát, phân tích các mối quan hệ, sẽ có thể phát hiện nhu n n n n n n n n n n n n n n n n
cầu hoặc tìm cách kích cầu để bán hàng. n n n n n n n n n
Như nvậy, ntrong nba nngười nbán nlược ncho nsư, ncông nty nđánh ngiá nhọ nthế nào? n
Người nthứ nnhất nthuộc nmẫu nbán nhàng ncổ nđiển, ncần ncù nnhẫn nnại nvà
kiên trì. Người thứ hai có năng lực quan sát, suy đoán sự việc, dám nghĩ n n n n n n n n n n n n n n n n
dám làm. Còn người thứ ba, anh ta nghiên cứu phân tích kỹ nhu cầu và n n n n n n n n n n n n n n n n
tâm lý của đám đông, có ý tưởng tốt, lại có giải pháp cụ thể nên đã mở ra n n n n n n n n n n n n n n n n n n n
một thị trường tốt cho sản phẩm. Ðây xứng đáng là người bán hàng giỏi n n n n n n n n n n n n n n n của công ty. Anh n nta nđã được n ntuyển nmộ làm n nphụ ntrách bán n nhàng. n n n
Nhờ ncó nLược ntích nthiện nlàm nquà ntặng nmà nmột nđồn nmười, nmười nđồn
trăm, dân chúng đổ về đây dâng hương rất đông, danh tiếng chùa càng n n n n n n n n n n n n n n
lừng lẫy và phương trượng chùa đã ký nhợp nđộng nmua nhàng nnghìn nchiếc n n n n n n n n
lược của công ty. nRõ nràng, nở nmột nnơi ntưởng nnhư nkhông ncó nnhu ncầu, nnếu n n n n
chịu khó quan sát, phân tích các mối quan hệ, sẽ có thể phát hiện nhu n n n n n n n n n n n n n n n n
cầu hoặc tìm cách kích cầu để bán hàng. n n n n n n n n n 13
2.2. Ý nghĩa của câu chuyện, bài học rút ra tư câu chuyện : Bán lược cho sư Bạn ý 3 nđể n nsẽ nthấy, n
nngười nhọ nđánh nvào ntâm nlý nkhách nhàng ncủa nmình
hoàn toàn khác nhau nên lựa chọn chiến thuật marketing nkhác nnhau nnên n n n n n n n n n n
kết quả thu về sẽ khác nhau. n n n n n n n Cùng 1 n
nloại nkhách nhàng nnhưng nnhìn nkỹ nvào ntâm nlý nkhách nhàng, nbạn
sẽ hiểu được họ cần gì, muốn gì thì bạn sẽ có những chiêu thức quảng n n n n n n n n n n n n n n n n
cáo khác nhau. Trong nkinh ndoanh nhiện nnay nbạn ncó nthể ntest nthông nqua n n n n
quảng cáo, tuy hơn tốn thời gian nhưng kết quả thu về rất hữu ích. n n n n n n n n n n n n n n n
Chiến nthuật nbán nlược ncho nsư nnày ncho ncon nngười nchúng nta nnhìn nthấy,
người thành công cần nhẫn nại (độ nhẫn lại bạn nên đọc về Cuộc đời và n n n n n n n n n n n n n n n n
sự nghiệp của người đàn nông ngiàu nnhất nhành ntinh nJohn D. n nRockefeller, nông n n n n n
cực kỳ kiên tâm), thông minh có năng lực quan sát nhận định. Ngoài ra n n n n n n n n n n n n n n n
cần biết nghiên cứu, phân tích đối tượng khách hàng, có tính sáng tạo, có n n n n n n n n n n n n n n n
kế hoạch kinh doanh hiệu quả. (Người thứ nhất thuộc mẫu bán hàng cổ n n n n n n n n n n n n n n
điển, cần cù nhẫn nại và kiên trì. Người thứ hai có năng lực quan sát, suy n n n n n n n n n n n n n n n n n
đoán sự việc, dám nghĩ dám làm. Còn người thứ ba, anh ta nghiên cứu n n n n n n n n n n n n n n n
phân tích kỹ nhu cầu và tâm lý của đám đông, có ý tưởng tốt, lại có giải n n n n n n n n n n n n n n n n n n
pháp cụ thể nên nđã nmở nra nmột nthị ntrường ntốt ncho nsản nphẩm. nÐây nxứng n n n n
đáng là người bán hàng giỏi của công ty. nAnh nta nđã nđược ntuyển nmộ nlàm n n n n n n n n n phụ trách bán hàng.) n n n n
Vậy nlà nsau n“xem nngựa nkhông nbằng nđua nngựa”, ncông nty nđã nnhìn nđược
C là nhân tài hiếm có với tài năng và sáng kiến hơn người. n n n n n n n n n n n n n n
Sau nkhi nđọc nbài nbán nlược ncho nsư nnày, nbạn ncần nbiết ntrong nchiến nthuật
bán hàng, cần biết đặt mình vào vị nghĩ ntrong ntình
ntrí nngười nkhác, ncần nsuy n n n n n n n n n
huống nào thì khách hàng sẽ mua sản phẩm của chúng ta. Và nsau nđó nlà n n n n n n n n n n n n n
“dắt” khách hàng theo mình (nói gì khách hàng tin nghe theo bạn). n n n n n n n n n n n n n
Hương không bán hàng mất chữ tín, dẫn dắt khách hàng theo mình n n n n n n n n n n n n n
nhưng luôn là điều ngay lời thẳng, bởi vì với Hương, chữ tín giúp Hương n n n n n n n n n n n n n n n
phát triển bền vững, điều mình không muốn thì đừng làm cho người khác. n n n n n n n n n n n n n n 14
Chúng nta, nai ncũng nnhư nai, ncùng ncó nthời ngian, nhai ntay nhai nmắt nnhư nhau nhưng đầu óc khác tạo vận nmệnh nkhác nnên nnhững nnhau, nvậy nnên nsẽ n n n n n n n
sau. Não bộ của con người là điều không tưởng, chỉ cần tin vào bản thân n n n n n n n n n n n n n n n n
bạn sẽ thành công. Nhà khoa học Stephen Hawking là một minh chứng n n n n n n n n n n n n n
sống – não bộ con người là điều không tưởng, có thể làm mọi thứ, ông tự n n n n n n n n n n n n n n n n n
tạo số phận của mình bằng niềm tin và đam mê với vũ trụ. n n n n n n n n n n n n n n
Trong nkinh ndoanh, ncá nlớn nnuốt ncá nbé. nCác ndoanh nnghiệp nđều nbắt nđầu
từ con số 0, chẳng doanh nghiệp nào sinh ra đã giàu. Họ là tập đoàn n nthì từ n n n n n n n n n n n n n n n n
đời ông cha họ bắt đầu cũng từ số 0. Vậy nên chỉ cần mỗi đường đi nước n n n n n n n n n n n n n n n n n n
bước có kế sách tốt, thì bạn sẽ thành công. Chiến lược bán lược cho sư n n n n n n n n n n n n n n n n
cũng là minh chứng cho việc kế sách tốt giúp cho bạn hay doanh nghiệp n n n n n n n n n n n n n n n bạn phát triển. n n n
Chiến nlược nmarketing nbán nlược ncho nsư ncũng ncho nchúng nta nthấy, nngười
bán hàng phải là người tạo ra nhu cầu, kích thích cho nó xuất hiện để bán n n n n n n n n n n n n n n n n n hàng n KẾT LUẬN Qua
cách sâu sắc hơn về mối việc n nghiên n cứu n đề n t n ài trên, n chúng n ta n đã n tìm n hiểu n một n n n n n n n
quan hệ giữa vật chất với ý thức, đó là mối quan hệ biện chứng tác động qua lại lẫn n n n n n n n n n n n n n n n n n n n n
nhau. Khẳng định vật chất luôn mang tính thứ nhất, tính quyết định, ý thức luôn mang tính n n n n n n n n n n n n n n n n n n
thứ hai, bị chi phối, bị quyết nđịnh. nSong, ný nthức nlại ncó ntác nđộng ntrở nlại nvô ncùng nquan ntrọng nđối n n n n n n n 15
với vật chất. Nó có thể làm cho vật n chất n ph n át tri n ển, biến n đổi n theo n nhu n cầu, n ý n muốn, n nhưng n n n n n n n n n
đồng thời nó cũng có thể làm cho vật chất không phát triển, bị kìm hãm. n n n n n n n n n n n n n n n n
Qua đó, chúng ta có thể rút ra bài học hết sức cần thiết cho sự nghiệp cách mạng lớn n n n n n n n n n n n n n n n n n n n n
lao của Đảng và nhân dân ta – Sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội đó là: Chúng ta chỉ có n n n n n n n n n n n n n n n n n n n n n n
thể tiến lên chủ nghĩa xã hội nếu như: Mọi đường lối, chính sách, phương hướng mục tiêu đề n n n n n n n n n n n n n n n n n n n
ra, hoạch định ra phải được xuất phát từ thực tế điều kiện nước nhà. Thứ hai chúng ta phải n n n n n n n n n n n n n n n n n n n n
phát huy cao độ vai trò tích cực của ý thức hay chính là vai trò năng động chủ quan của con n n n n n n n n n n n n n n n n n n n n n n
người. Xây dựng hệ động lực tinh thần mạnh mẽ cổ vũ lớn lao cho sự nghiệp cách mạng vĩ n n n n n n n n n n n n n n n n n n n n
đaịo của toàn Đảng và nhân dân ta. Đó chính là “xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc”, đó là n n n n n n n n n n n n n n n n n n n n n
“khơi dậy lòng yêu nước, ý chí quật cường, phát huy tài trí của người Việt Nam, n quyết n tâm n n n n n n n n n n n n n n n n n
đưa nước nhà ra khỏi nghèo làm lạc hậu”. Đồng thời, chúng ta cũng cần tránh tư tưởng chủ n n n n n n n n n n n n n n n n n n n
quan duy ý chí, nóng vội trong sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã n nhội. Một n điều n nhết sức n nquan n n n n n n n n n n n n n
trọng đó là làm sao để vừa xây dựng nền kinh tế có sự tham gia của các thành phần kinh tư n n n n n n n n n n n n n n n n n n n n n n
bản lại vừa tránh được nguy cơ chệch hướng xã hội chủ nghĩa. Đây cũng là một vấn đề cấp n n n n n n n n n n n n n n n n n n n n
thiết mà Đảng và nhà nước ta cần có phương hướng đi sao cho phù hợp. n n n n n n n n n n n n n n n n 16
TÀI LIỆU THAM KHẢO.
1. Giáo trình Những nguyên lý của chủ nghĩa Mac – Lenin, Bộ giáo dục và Đạo tạo, NXB
chính trị Quốc gia, Hà Nội, 2015
2. Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mac – Lenin. Phần 1 của tác giả Nguyễn Minh Tuấn
3. Bộ giáo dục và Đào tạo, Giáo trình Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam
(dành cho sinh viên Đại học, cao đẳng khối không chuyên ngành Mac – Lenin, tư tưởng Hồ
Chí Minh), NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội, 2013
4. Giáo trình Lí luận chung về Nhà nước và Pháp luật, Trường đại học Luật Hà Nội, NXB Tư pháp, Hà Nội, 2017
5. Lê Văn Lực, Trần văn Phòng (đồng chủ biên), Một số chuyên đề về Những nguyên lý cơ
bản của chủ nghĩa Mac – Lenin (tập 1), NXB Lý luận chính trị, Hà Nội, 2008. 17