lOMoARcPSD| 44985297
1
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
-------***-------
BÀI TẬP LỚN MÔN THMLN
ĐỀ BÀI:
Vai trò của tri thức ối với ý thức. Ở Việt Nam, tri
thức có vai trò gì trong hoạt ộng của con người.
Họ và tên SV:
Lê Hoàng Minh
Lớp tín chỉ:
DSEB 64A
Mã SV: 11224192
GVHD: TS
NGUYỄN VĂN
HẬU
HÀ NỘI, NĂM 2023
lOMoARcPSD| 44985297
2
MỤC LỤC
A. ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................. 3
B. NỘI DUNG ..................................................................................................... 4
I. Vai trò của tri thức ối với ý thức ...............................................................
4
1. Khái niệm về ý thức ............................................................................. 4
a. Ý thức cá nhân ............................................................................... 4
b. Ý thức xã hội .................................................................................. 4
c. Mối quan hệ ý thức cá nhân và ý thức xã hội ................................ 4
2. Nguồn gốc của ý thức ........................................................................... 5
a. Nguồn gốc tự nhiên ....................................................................... 5
b. Nguồn gốc xã hội ........................................................................... 6
3. Ảnh hưởng của tri thức ến ý thức ....................................................... 7
II. Vai trò của tri thức ối với hoạt ộng của con người tại Việt Nam ............ 8
1. Hệ thống giáo giục và tri thức .............................................................. 8
a. Hệ thống giáo dục ........................................................................... 8
b. Xã hội và cuộc sống hàng ngày ...................................................... 9
2. Ứng dụng tri thức trong kinh doanh và doanh nghiệp ......................... 10
a. Phát triển kinh doanh và công nghiệp ............................................. 10
b. Tăng cường khả năng cạnh tranh ....................................................
10
c. Quản lí và ổi mới .......................................................................... 10
d. Xây dựng một nền văn hóa tổ chức sang tạo và mạnh mẽ ............. 10
3. Vai trò của tri thức ối với chính trị ..................................................... 11
C. KẾT LUẬN ..................................................................................................... 12
lOMoARcPSD| 44985297
3
D. TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 14
A. ĐẶT VẤN ĐỀ VÀ SỰ CẦN THIẾT
Bài luận này nhằm tìm hiểu vai trò của tri thức ối với ý thức hoạt ộng của con
người tại Việt Nam. Trong xã hội hiện ại, vai trò của tri thức ối với ý thức và hoạt ộng
của con người ngày càng trở n quan trọng. Tri thức cơ sở hình thành ý thức,
ảnh ởng ến mọi khía cạnh của cuộc sống, từ giáo dục, kinh doanh, công nghiệp
cho ến phát triển cá nhân. Việt Nam, vai trò của tri thức không chỉ giới hạn trong các
lĩnh vực truyền thống như giáo dục còn tồn tại phát triển trong nhiều lĩnh vực
khác nhau.
Sự cần thiết của vai trò của tri thức ối với ý thức hoạt ộng của con người
cùng quan trọng. Đầu tiên, tri thức giúp con người nhận biết và hiểu rõ hơn về thế giới
xung quanh, về bản thân về hội. Nó mở rộng tầm nhìn, khám phá kiến thức mới
khuyến khích suy nghĩ phản biện. Bằng ch tiếp thu tri thức, con người khả năng
phân tích, ánh giá và ưa ra quyết ịnh thông minh, từ ó tạo nên ý thức tự do và chủ ộng.
Thêm vào ó, vai trò của tri thức trong việc phát triển nhân cũng không thể bỏ
qua. Tri thức không chgiúp con người nắm bắt kiến thức kỹ ng cần thiết phát
triển sự nghiệp, còn tạo nên những giá trị nhân văn, như ý thức ạo ức, tình yêu thiên
nhiên và ý thức xã hội. Nó giúp con người phát triển khả năng tư duy, sáng tạo và thích
nghi trong cuộc sống, cung cấp cho con người cái nhìn toàn diện hơn về thế giới, khám
phá những tri thức mới và phát triển sự hiểu biết về các vấn ề quan trọng.
lOMoARcPSD| 44985297
4
B. NỘI DUNG
I. Ý thức là gì? Nguồn gốc và vai trò cảu tri thức?
1. Khái niệm về ý thức
Ý thức khả năng của một nhân nhận thức hiểu biết về bản thân, môi trường
xung quanh những tác ộng của hành vi quyết ịnh của mình. Nó liên quan ến khả năng
tỉnh táo, nhận thức và nhận thức bản thân.
Ý thức có thể ược chia thành hai mặt chính: ý thức cá nhân và ý thức xã hội.
a) Ý thức cá nhân:
Đây khả năng của một cá nhân nhận thức về suy nghĩ, cảm xúc, tri giác và nhận thức
về môi trường xung quanh. Ý thức nhân cho phép chúng ta nhận biết ược suy nghĩ, ý
ịnh, và cảm xúc của chính mình. Nó giúp chúng ta nhận thức về sự tồn tại của mình, nhận
diện những giá trị, niềm tin, và mục tiêu cá nhân.
b) Ý thức xã hội:
Đây là khả năng của một cá nhân nhận thức về xã hội, các quy tắc, giá trị, quan hệ
hội. Ý thức hội cho phép chúng ta nhận thức về các vai trò, quyền trách nhiệm
trong hội, cũng như hiểu biết về các quy tắc, chuẩn mực giới hạn hội. Nó liên quan
ến khả năng ồng cảm, tư duy xã hội và nhận thức về sự tương tác và ảnh hưởng của chúng
ta ến cộng ồng và xã hội.
c) Mối quan giữa ý thức cá nhân và ý thức xã hội:
Ý thức cá nhân và ý thức xã hội tác ộng tương thích với nhau. Ý thức nhân óng
vai trò quan trọng trong việc hình thành ý thức hội, khi chúng ta nhận thức hiểu
biết về bản thân mình, chúng ta cũng trở nên nhạy bén hơn ối với cảm xúc, nhu cầu và quan
iểm của những người khác. Ngược lại, ý thức hội giúp chúng ta nhận ra rằng hành ộng
lOMoARcPSD| 44985297
5
của mình có thể ảnh hưởng ến cộng ồng và xã hội xung quanh, và có trách nhiệm phù hợp
với những vai trò và giá trị xã hội.
Ý thức có thể ược phát triển nâng cao thông qua việc tiếp thu kiến thức, trải nghiệm
giao tiếp với người khác. Qua việc nắm bắt ý thức, chúng ta có thể trở nên nhạy bén hơn
ối với cảm xúc, ý kiến nhu cầu của mọi người, ồng thời ịnh hình hành vi quyết ịnh
của mình dựa trên hiểu biết sâu sắc về mục tiêu cá nhân và xã hội.
2. Nguồn gốc của ý thức:
Chúng ta ược nghe ến rất nhiều về “ý thức”, vậy nguồn gốc của ý thức là xuất phát từ
âu. Hiện nay có rất nhiều quan iểm cho giải thích cho nguồn gốc của ý thức. Tuy nhiên theo
quan iểm của tác giả tống hợp ược thì nguồn gốc của ý thức xuất phát từ hai nguồn gốc
trên:
a) Nguồn gốc tự nhiên:
Cụm từ “tự nhiên” ã dần khái quát cho nội dung của ý thức sẽ xuất phát từ sự hình
thành của bộ óc con người, do con người tự nh thành trong bộ não dưới sự tác ộng của
nhiều yếu tố khác nhau như hoàn cảnh, giáo dục,…Hoạt ộng của bộ óc con người sẽ dân
dần giúp cho con người hình thành các mối quan hệ giữa con người thế giới khách quan,
từ ó chính những sự vật, sự việc xuất phát từ thực tiễn sẽ tạo ra cho con người sự sáng tạo,
năng ộng. Trên bphận của con người thì o bộ chính bộ phận iều chỉnh, hành vi của
con người. Và ý thức chính là một thuộc tính của một dạng vật chất tổ chức cao là bộ óc
người, là chức năng của bộ óc, là kết quả sau quá trình liên kết, hoạt ộng của não bộ tạo
ra kết quả là hành vi con người. Chính vì vậy mà một bộ não hoàn thiện và phát triển ầy
sẽ tác ộng ến ý thức của con người cũng sẽ trở nên phong phú và sâu sắc hơn.
Đồng thời những mối quan hệ xoay quanh giữa con người với nhau trong thế giới khách
quan cũng sẽ tạo nên tác ộng sâu sắc ến việc suy nghĩ của con người. Trong mối quan
hệ này thế giới khách quan sẽ thông qua hoạt ộng của các giác quan ã tác ộng ến bộ óc con
lOMoARcPSD| 44985297
6
người, hình thành nên quá trình phản ánh. Một hành vi ược thực hiện chính là sự phản ánh
rõ rệt nhất ối với ý thức.
b) Nguồn gốc xã hội:
hội ây ược hiểu những hành vi lao ộng, hành vi ứng xử ngôn ngữ của con
người ược sử dụng thể hiện những nội dung của ý thức một cách chi tiết chân thực
nhất.
Lao ộng chính là những hoạt ộng của con người sử dụng công cụ tác ộng vào giới tự
nhiên nhằm thay ổi giới tự nhiên cho phù hợp cới nhu cầu của con người. Lao ộng sẽ tác
ộng ến ý thức của con người cần phải làm gì và làm như thế nào ể có thể thực hiện công
việc một cách có hiệu quả nhất, vừa tiết kiệm ược thời gian và công sức. Do ó, lao ộng có
một tác ộng rất lơn ến việc hình thành suy nghĩ của con người.
Hành vi ứng xử giữa người với người cũng chính là yếu tố tác ộng sâu sắc ến việc hình
thành, thay ổi ý thức của mỗi người. Khi một ứa trẻ ược giáo dục và sinh sống tại một môi
trường sống lành mạnh, văn minh sẽ vô tình giúp ứa trẻ nhận thức ược bản thân cũng phải
những hành vi ứng xử như thế thì mới úng giống với mọi người xung quanh. Như
vậy, việc con người ối xử với nhau chân thật hay lừa dối lẫn nhau cũng sẽ khiến cho người
rơi vào hoàn cảnh ó nhận thức ược việc làm như thế là sai hay úng, có lợi cho bản thân hay
không và dần dần hình thành nên suy nghĩ của bản thân.
Ngôn ngữ cũng tương tự như hành vi con người. Con người sử dụng chung một loại
ngôn ngữ trong một quốc gia sẽ nhận thức ược ây là một dân tộc cần có những hành vi
ứng xử phù hợp hơn. Đồng thời khi con người sử dụng ngôn ngữ ể bày tỏ ra quan iểm của
bản thân cũng sẽ khiến cho ối phương nhận thức ược những hàm ý trong lời nói hình
thành nên ý thức của bản thân về một vụ việc nào ó. Do ó, ngôn ngữ chính là hệ thống tín
hiệu vật chất chứa ng thông tin mang nội dung ý thức, không ngôn ngữ thì thì ý thức
không thể tồn tại ược.
lOMoARcPSD| 44985297
7
3. Ảnh hưởng của tri thức ến ý thức
Tri thức sở hình thành ý thức. Bằng cách tiếp thu tri thức từ giáo dục, trải nghiệm
tìm hiểu, con người khả năng nắm bắt thông tin, phân tích ánh giá một cách chủ
ộng. Tri thức cung cấp cho con người những kiến thức, kỹ năng giá trị hình thành ý
thức úng ắn phát triển nhân. Ảnh hưởng của tri thức ến ý thức thể ược thấy qua
các khía cạnh sau ây:
- Mở rộng nhận thức: Tri thức giúp chúng ta mrộng kiến thức nhận thức về thế
giới xung quanh. Khi chúng ta tiếp thu tri thức mới, chúng ta thể nhận biết hiểu
hơn về vấn ề, sự việc và quan hệ xã hội.
- Suy nghĩ phản chứng: Tri thức khuyến khích suy nghĩ phản chứng, tức là khả năng
ặt câu hỏi, phân tích suy luận về thông tin một cách phản biện. Nhờ tri thức, chúng ta
thể ánh giá ưa ra những quyết ịnh thông minh hơn, tránh những ánh giá thiên lệ và
tư duy hẹp hòi.
- Nhận thức giá trị: Tri thức giúp chúng ta nhận thức về giá trị nhân hội.
Bằng cách hiểu hơn về những gtrị tốt ẹp, chúng ta thể hướng ến những hành ộng
và quyết ịnh tương thích với những giá trị ó. Tri thức cung cấp cơ sở ể ánh giá tác ộng của
hành vi và quyết ịnh lên mục tiêu và lợi ích cá nhân cũng như cộng ồng.
- Thức tỉnh xã hội: Tri thức khuyến khích ý thức xã hội, là khả năng nhận thức về mối
quan hệ tương tác giữa cá nhân và cộng ồng. Khi kiến thức sâu sắc về vấn hội,
chúng ta có thể hiểu rõ hơn về các vấn ề xã hội phức tạp và tham gia tích cực vào hoạt ộng
cộng ồng.
- Tự ộng hóa ý thức: Tri thức cung cấp cho chúng ta ng cụ ể tự ộng hóa ý thức, tức
là hành ộng và quyết ịnh có thể ược thực hiện tự ộng, mà không cần phải tốn nhiều sức lực
tập trung. Khi tri thức trở thành một phần của ý thức, chúng ta thể tự ộng áp dụng
những tri thức ã tích lũy ể ưa ra quyết ịnh và hành ộng phù hợp trong các tình huống khác
nhau.
lOMoARcPSD| 44985297
8
II. Vai trò của tri thức ối với hoạt ộng của con người tại Việt Nam
Vai trò của ý thức một tầm quan trọng ối với thực tiễn cuộc sống khẳng ịnh vật
chất là nguồn gốc khách quan, là cơ sở sản sinh ra ý thức, còn ý thức chỉ là sản phẩm, là sự
phản ánh chân thật về thế giới khách quan. Và hành ộng của con người chỉ xuất phát từ
những yếu tố tác ộng của thế giới khách quan.
Điều này ã tạo cho con người sự thông minh, nhạy bén thể ứng phó kịp thời với
các tác ộng của môi trường xung quanh. Từ ó giúp tạo nên các giá trị thực tiễn cho ời sống
hội, nhiều công trình kiến trúc ược tạo nên, nhiều phát minh khoa học ược hình thành
do ý thức của con người dự oán ược những thiên tai, hay những thay ổi của tương lai…
Không những vậy, việc ý thức tốt về một vấn ề nào ó giúp cho con người hạn chế ược
những hành vi vi phạm pháp luật, gây ảnh hưởng hậu quả xấu ến sự phát triển của quốc
gia. Các quốc gia có thể mở rộng mối quan hệ ngoại giao với nhau về kinh tế ể cùng nhau
hợp tác phát triển, xây dựng ất nước và thị trường thế giới ngày càng phát triển hiện ại hơn.
1. Hệ thống giáo dục và tri thức
Tri thức óng vai trò cùng quan trọng ối với hoạt ộng của con người tại Việt Nam
trong hệ thống giáo dục trong hội nói chung. Dưới ây vai trò quan trọng của tri
thức trong hai khía cạnh này:
a) Hệ thống giáo dục:
- Truyền ạt tri thức: Hệ thống giáo dục óng vai trò trung tâm trong việc truyền t tri
thức từ thế hệ này sang thế hệ khác. Giáo dục giúp con người tiếp cận, học hỏi và nắm bắt
tri thức mới nhất trong các lĩnh vực như khoa học, công nghệ, văn hóa, và nghệ thuật. Điều
này giúp nâng cao kiến thức và kỹ năng của người học, chuẩn bị cho họ ể tham gia và óng
góp vào xã hội.
- Phát triển tư duy: Giáo dục không chỉ truyền ạt tri thức mà còn phát triển tư duy và
khả năng suy luận của con người. Học sinh sinh viên ược khuyến khích phân tích,
lOMoARcPSD| 44985297
9
duy logic, tạo ra những kiến thức mới thông qua quá trình học tập. Tri thức giúp con
người hiểu và ánh giá một cách tự chủ và phân tích các vấn ề trong xã hội, ồng thời khám
phá và thúc ẩy sự sáng tạo và ổi mới.
- Xây dựng cơ sở cho sự phát triển cá nhân: Tri thức óng vai trò quan trọng trong việc
xây dựng nền tảng cho sự phát triển cá nhân của mỗi người. Việc có kiến thức và hiểu biết
sâu sắc trong các lĩnh vực khác nhau giúp con người khám phá bản thân, xác ịnh sở thích,
năng lực mục tiêu của mình. cũng mở rộng hội nghề nghiệp tạo ra sự tự tin
trong việc ối mặt với thách thức và cơ hội trong cuộc sống.
b) Xã hội và cuộc sống hàng ngày:
- Cống hiến xã hội: Tri thức trang bị con người với những kiến thức cần thiết ể tham
gia vào xã hội và óng góp vào sự phát triển của nó. Bằng ch hiểu biết và áp dụng tri thức,
con người có thể ưa ra những quyết
- ịnh thông minh và úng ắn, óng vai trò tích cực trong việc giải quyết các vấn ề xã hội
như môi trường, chính trị, kinh tế, và xã hội.
- duy phản biện: Tri thức giúp con người phát triển duy phản biện, khả năng
ánh giá và phân tích thông tin một cách chủ ộng. Điều này giúp tránh những suy ồi không
chính xác và ưa ra quyết ịnh dựa trên cơ sở thông tin và chứng cứ hợp lý.
- Tiếp cận hội: Tri thức mở ra hội tạo ra lợi thế cho con người trong cuộc
sống hàng ngày. Kiến thức và kỹ năng ược học qua giáo dục giúp con người tiếp cận nghề
nghiệp, phát triển kỹ năng cá nhân và gia tăng khả năng thành công trong môi trường công
việc và xã hội.
lOMoARcPSD| 44985297
10
2. Ứng dụng tri thức trong kinh doanh và công nhiệp
Ứng dụng tri thức trong kinh doanh và công nghiệp mang ý nghĩa quan trọng và tạo ra
những tác ộng mạnh mẽ ến sự phát triển và thành công của các tổ chức. Tri thức không chỉ
là kiến thức về sản phẩm, quy trình và công nghệ, mà còn bao gồm những hiểu biết sâu sắc
về thị trường, khách hàng, cạnh tranh và môi trường kinh doanh. Ứng dụng của tri thức có
thể ược thấy qua các khía cạnh sau ây:
a) Phát triển kinh doanh và công nghiệp:
Tri thức trong kinh doanh công nghiệp một nguồn tài sản cùng quý giá.
ược xây dựng thông qua quá trình nghiên cứu, phân tích, thử nghiệm và kinh nghiệm thực
tế của các chuyên gia nhân viên trong lĩnh vực ơng ứng. Tri thức này thể kiến
thức chuyên môn về công nghệ, quy trình sản xuất, quản tài chính, tiếp thị, hoặc bất kỳ
lĩnh vực nào liên quan ến hoạt ộng kinh doanh.
b) Tăng cường khả năng cạnh tranh:
Ứng dụng tri thức trong kinh doanh công nghiệp giúp tăng ờng khả năng cạnh
tranh. Bằng cách hiểu rõ về thị trường, khách hàng, và cạnh tranh, các tổ chức có thể tạo ra
các sản phẩm và dịch vụ phù hợp và áp ứng nhu cầu của khách hàng một cách tốt nhất. Tri
thức giúp các doanh nghiệp nắm bắt xu ớng thay ổi trong ngành công nghiệp, từ ó
phát triển các chiến lược và kế hoạch phù hợp ể vượt qua các thách thức và tận dụng cơ hội
mới.
c) Quản lý và ổi mới:
Bằng cách áp dụng tri thức về quy trình, công nghệ và quản lý, các tổ chức có thể tối
ưu hóa hoạt ộng, nâng cao năng suất, giảm thiểu lãng phí và ạt ược hiệu quả cao hơn. Tri
thức còn là nguồn ộng lực ể thúc ẩy sáng tạo và ổi mới, tạo ra các giải pháp mới, sản
phẩm mới và cách tiếp cận mới ể nắm bắt thị trường và tạo ra lợi thế cạnh tranh.
d) Xây dựng một nền văn hóa tổ chức sáng tạo và mạnh mẽ:
lOMoARcPSD| 44985297
11
Ngoài ra, tri thức n giúp xây dựng một nền văn hóa tổ chức mạnh mẽ sáng tạo.
Bằng cách chia sẻ tri thức, khuyến khích học tập phát triển nhân, các tổ chức tạo ra
một môi trường m việc năng ộng sáng tạo, nơi mọi người thể tiếp thu kiến thức
mới, trao ổi ý kiến và óng góp ý tưởng. Điều này giúp tạo ra một lực lượng lao ộng trí tuệ,
áng tin cậy và sẵn sàng thích ứng với các thay ổi và khó khăn trong môi trường kinh doanh
và công nghiệp.
Tóm lại, ứng dụng tri thức trong kinh doanh công nghiệp một yếu tố quan trọng
ạt ược sự cạnh tranh, ổi mới thành công bền vững. Tri thức giúp các tổ chức hiểu
tận dụng hội, xây dựng chiến lược và kế hoạch, tối ưu hóa hoạt ộng tạo ra một môi
trường làm việc sáng tạo. Việc ầu tư vào việc xây dựng và phát triển tri thức là một yếu tố
quan trọng ể ịnh hình tương lai thành công và bền vững cho kinh doanh và công nghiệp.
3. Vai trò của tri thức chính trị
Tri thức em lại cho con người những sự hiểu biết, kiến thức.Người có tri thức là có khả
năng tư duy lý luận, khả năng phân tích tiếp cận vấn ề một cách sát thực, úng ắn.Điều này
rất quan trọng, một ất nước rất cần những con người như vây iều hành công việc chính
trị.Nó quyết ịnh ến vận mệnh của một quốc gia.Đại hội VI của Đảng ã ánh dấu một sự
chuyển hướng mạnh mẽ trong nhận thức về nguồn lực con ngươì. Đại hội nhấn mạnh:”Phát
huy yếu tố con người lấy việc phục vụ con người làm mục ích cao nhất của mọi hoạt
ông”chiến ợc phát triển con người ang chiến lược cấp bách. Chúng ta cần những
giải pháp trong việc ào tạo cán bộ và hệ thống tổ chức :
Tuyển chọn những người học rộng tài cao, c trung thành với mục tiêu hội chủ
nghĩa, thuộc các lĩnh vực, tập trung ào tạo, bồi dưỡng cho họ những tri thức còn thiếu
yếu bố trí vào các quan tham u hoạch ịnh ường lối chính sách của Đảng pháp
luật của nhà nước với những qui ịnh cụ thể về chế ộ trách nhiệm quyền hạn và lợi ích.
Sắp xếp các quan nghiên cứu khoa học –công nghệ giáo dục- ào tạo thành một
hệ thống mối liên hệ gắn kết với nhau theo liên ngành, tạo iều kiện thuận lợi tối a cho
hợp tác nghiên cứu ứng dụng kết quả nghiên cứu vào thực tĩên. Hợp nhất các viện nghiên
lOMoARcPSD| 44985297
12
cứu chuyên ngành o trường ại học và gắn kết trường ại học và các ng ty, nghiệp.Các
cơ quan nghiên cứu và ào tao ược nhận ề tài, chỉ tiêu ào tạo theo chương trình, kế hoạch
kinh phí dựa trên luận chứng khả thi ược trách nhiệm của người ứng ầu cơ quan.
Hàng năm theo ịnh kỳ những cuộc gặp chung giữa những người trọng trách
các nhà khoa học ầu nganh của các cơ quan giáo dục- ào tạo trung tâm khoa học lớn
của quốc gia, liên hiệp các hội khoa học Việt Nam…với sự chủ tri của ồng trí chủ tịch, sự
tham gia của các thành viên Hội ồng giáo dục - ào tạo và khoa học-công nghệ quốc gia về
những ý kiến vấn, khuyến nghị của tập thể các nhà khoa học với Đảng nhà ớc về
ịnh hướng phát triển giáo dục- ào tạo.Phát triển khoa học –công nghệ, cách tuyển chon và
giao chương trình tài, giới thiệu những nhà khoa học tài năng viết giáo khoa, giáo trình,
làm chủ nhiệm chương trình, ề tài và tham gia các hội ồng xét duyệt, thẩm ịnh nghiệm thu
các chương trình, ề tài khoa học cấp Nhà nước.
Liên hiệp các hội khoa học Việt Nam cần thường xuyên và phát huy trí tuệ của các nhà
khoa học, dân chủ thảo luận ể ưa ra ược những ý kiến tư vấn, những khuyến nghị xác thực
có giá trị với Đảng, Nhà nước và ộng viên tập hợp lực lượng các hội viên tiến quân mạnh
mẽ vào các lĩnh vực khoa học công nghệ ất nước ang mong chờ sớm thoát khỏi
tình trạng nghèo và kém phát triển.
C. KẾT LUẬN
Trong bài tiểu luận y, chúng ta ã xem xét vai trò của tri thức ối với ý thức tầm
quan trọng của tri thức trong hoạt ộng của con người tại Việt Nam. Chúng ta ã thấy rằng tri
thức không chỉ sự ch lũy kiến thức, còn khả năng hiểu, xử áp dụng thông
tin vào thực tế. Tri thức óng vai trò quan trọng trong việc ịnh hình ý thức của con người và
ảnh hưởng ến hành vi và quyết ịnh của họ.
Việt Nam, tri thức có vai trò ặc biệt quan trọng trong hoạt ng của con người. Đất
nước chúng ta ang trải qua quá trình phát triển nhanh chóng, với sự gia tăng của khoa học,
công nghệ và kiến thức. Tri thức giúp con người hiểu rõ hơn về thế giới xung quanh, cung
lOMoARcPSD| 44985297
13
cấp cho họ cái nhìn toàn diện về các vấn ề xã hội, kinh tế, văn hóa môi trường. Nó cung
cấp cho con người những công cụ ể ánh giá ưa ra quyết ịnh thông minh, từ ó ảnh hưởng
tích cực ến sự phát triển cá nhân và xã hội.
Tri thức cũng óng vai trò quan trọng trong việc nâng cao trình học vấn chuyên
môn của con người. Nó cung cấp cơ hội cho việc tiếp thu kiến thức mới, mở rộng tầm nhìn
khả năng phát triển nghề nghiệp. Tri thức giúp con người nắm bắt những cơ hội và thách
thức trong môi trường làm việc, từ ó nâng cao hiệu suất làm việc và khả năng cạnh tranh.
Lời cuối cùng, em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành sâu sắc nhất tới Thầy giáo
Nguyễn Văn Hậu. Em xin cảm ơn Thầy ã ồng hành và hướng dẫn em suốt quá trình nghiên
cứu viết bài tiểu luận trong lĩnh vực Triết học. Sự giúp tận tâm những chỉ dẫn từ
Thầy ã mang lại cho em cái nhìn khách quan, sâu sắc và ánh thức trong em niềm am mê
hứng thú với môn học này.
em ã cố gắng hết sức hoàn thiện bài tiểu luận, nhưng do trình kinh nghiệm
còn hạn chế, không thể tránh khỏi những thiếu sót. vậy, em rất mong nhận ược sự góp
ý và óng góp từ Thầy ể em có thể nâng cao chất ợng và hoàn thiện bài viết của mình, ồng
thời củng cố kiến thức và hiểu biết về Triết học sâu hơn.
Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn Thầy chúc mừng Thầy luôn có sức khỏe dồi
dào, niềm am không nguôi ạt ược nhiều thành công trong ng việc giảng dạy
nghiên cứu. Sự hướng dẫn và ộng viên từ Thầy sẽ tiếp tục truyền cảm hứng cho những thế
hệ học viên sau này. Em xin kính chúc Thầy luôn hạnh phúc thành công trên con ường
truyền ạt tri thức.
D. Tài liệu tham khảo
- Giáo trình triết học Mác Lê-nin
- Trang thông tin iện tử của Báo iện tử Đảng cộng sản Việt Nam - Wikipedia
- Trang iện tử của Trung tâm WTO
- Tư liệu văn kiện Đảng trên trang Báo iện tử Đảng cộng sản Việt Nam
lOMoARcPSD| 44985297
14

Preview text:

lOMoAR cPSD| 44985297
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN -------***-------
BÀI TẬP LỚN MÔN THMLN
ĐỀ BÀI: Vai trò của tri thức ối với ý thức. Ở Việt Nam, tri
thức có vai trò gì trong hoạt ộng của con người.
Họ và tên SV: Lê Hoàng Minh
Lớp tín chỉ: DSEB 64A Mã SV: 11224192
GVHD: TS NGUYỄN VĂN HẬU HÀ NỘI, NĂM 2023 1 lOMoAR cPSD| 44985297 MỤC LỤC
A. ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................. 3
B. NỘI DUNG ..................................................................................................... 4
I. Vai trò của tri thức ối với ý thức ............................................................... 4
1. Khái niệm về ý thức ............................................................................. 4
a. Ý thức cá nhân ............................................................................... 4
b. Ý thức xã hội .................................................................................. 4
c. Mối quan hệ ý thức cá nhân và ý thức xã hội ................................ 4
2. Nguồn gốc của ý thức ........................................................................... 5
a. Nguồn gốc tự nhiên ....................................................................... 5
b. Nguồn gốc xã hội ........................................................................... 6
3. Ảnh hưởng của tri thức ến ý thức ....................................................... 7
II. Vai trò của tri thức ối với hoạt ộng của con người tại Việt Nam ............ 8
1. Hệ thống giáo giục và tri thức .............................................................. 8
a. Hệ thống giáo dục ........................................................................... 8
b. Xã hội và cuộc sống hàng ngày ...................................................... 9
2. Ứng dụng tri thức trong kinh doanh và doanh nghiệp ......................... 10
a. Phát triển kinh doanh và công nghiệp ............................................. 10
b. Tăng cường khả năng cạnh tranh .................................................... 10
c. Quản lí và ổi mới .......................................................................... 10
d. Xây dựng một nền văn hóa tổ chức sang tạo và mạnh mẽ ............. 10
3. Vai trò của tri thức ối với chính trị ..................................................... 11
C. KẾT LUẬN ..................................................................................................... 12 2 lOMoAR cPSD| 44985297
D. TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 14
A. ĐẶT VẤN ĐỀ VÀ SỰ CẦN THIẾT
Bài luận này nhằm tìm hiểu vai trò của tri thức ối với ý thức và hoạt ộng của con
người tại Việt Nam. Trong xã hội hiện ại, vai trò của tri thức ối với ý thức và hoạt ộng
của con người ngày càng trở nên quan trọng. Tri thức là cơ sở ể hình thành ý thức, và
nó ảnh hưởng ến mọi khía cạnh của cuộc sống, từ giáo dục, kinh doanh, công nghiệp
cho ến phát triển cá nhân. Ở Việt Nam, vai trò của tri thức không chỉ giới hạn trong các
lĩnh vực truyền thống như giáo dục mà còn tồn tại và phát triển trong nhiều lĩnh vực khác nhau.
Sự cần thiết của vai trò của tri thức ối với ý thức và hoạt ộng của con người là vô
cùng quan trọng. Đầu tiên, tri thức giúp con người nhận biết và hiểu rõ hơn về thế giới
xung quanh, về bản thân và về xã hội. Nó mở rộng tầm nhìn, khám phá kiến thức mới
và khuyến khích suy nghĩ phản biện. Bằng cách tiếp thu tri thức, con người có khả năng
phân tích, ánh giá và ưa ra quyết ịnh thông minh, từ ó tạo nên ý thức tự do và chủ ộng.
Thêm vào ó, vai trò của tri thức trong việc phát triển cá nhân cũng không thể bỏ
qua. Tri thức không chỉ giúp con người nắm bắt kiến thức và kỹ năng cần thiết ể phát
triển sự nghiệp, mà còn tạo nên những giá trị nhân văn, như ý thức ạo ức, tình yêu thiên
nhiên và ý thức xã hội. Nó giúp con người phát triển khả năng tư duy, sáng tạo và thích
nghi trong cuộc sống, cung cấp cho con người cái nhìn toàn diện hơn về thế giới, khám
phá những tri thức mới và phát triển sự hiểu biết về các vấn ề quan trọng. 3 lOMoAR cPSD| 44985297 B. NỘI DUNG
I. Ý thức là gì? Nguồn gốc và vai trò cảu tri thức?
1. Khái niệm về ý thức
Ý thức là khả năng của một cá nhân nhận thức và hiểu biết về bản thân, môi trường
xung quanh và những tác ộng của hành vi và quyết ịnh của mình. Nó liên quan ến khả năng
tỉnh táo, nhận thức và nhận thức bản thân.
Ý thức có thể ược chia thành hai mặt chính: ý thức cá nhân và ý thức xã hội.
a) Ý thức cá nhân:
Đây là khả năng của một cá nhân nhận thức về suy nghĩ, cảm xúc, tri giác và nhận thức
về môi trường xung quanh. Ý thức cá nhân cho phép chúng ta nhận biết ược suy nghĩ, ý
ịnh, và cảm xúc của chính mình. Nó giúp chúng ta nhận thức về sự tồn tại của mình, nhận
diện những giá trị, niềm tin, và mục tiêu cá nhân.
b) Ý thức xã hội:
Đây là khả năng của một cá nhân nhận thức về xã hội, các quy tắc, giá trị, và quan hệ
xã hội. Ý thức xã hội cho phép chúng ta nhận thức về các vai trò, quyền và trách nhiệm
trong xã hội, cũng như hiểu biết về các quy tắc, chuẩn mực và giới hạn xã hội. Nó liên quan
ến khả năng ồng cảm, tư duy xã hội và nhận thức về sự tương tác và ảnh hưởng của chúng
ta ến cộng ồng và xã hội.
c) Mối quan giữa ý thức cá nhân và ý thức xã hội:
Ý thức cá nhân và ý thức xã hội tác ộng và tương thích với nhau. Ý thức cá nhân óng
vai trò quan trọng trong việc hình thành ý thức xã hội, vì khi chúng ta nhận thức và hiểu
biết về bản thân mình, chúng ta cũng trở nên nhạy bén hơn ối với cảm xúc, nhu cầu và quan
iểm của những người khác. Ngược lại, ý thức xã hội giúp chúng ta nhận ra rằng hành ộng 4 lOMoAR cPSD| 44985297
của mình có thể ảnh hưởng ến cộng ồng và xã hội xung quanh, và có trách nhiệm phù hợp
với những vai trò và giá trị xã hội.
Ý thức có thể ược phát triển và nâng cao thông qua việc tiếp thu kiến thức, trải nghiệm
và giao tiếp với người khác. Qua việc nắm bắt ý thức, chúng ta có thể trở nên nhạy bén hơn
ối với cảm xúc, ý kiến và nhu cầu của mọi người, ồng thời ịnh hình hành vi và quyết ịnh
của mình dựa trên hiểu biết sâu sắc về mục tiêu cá nhân và xã hội.
2. Nguồn gốc của ý thức:
Chúng ta ược nghe ến rất nhiều về “ý thức”, vậy nguồn gốc của ý thức là xuất phát từ
âu. Hiện nay có rất nhiều quan iểm cho giải thích cho nguồn gốc của ý thức. Tuy nhiên theo
quan iểm của tác giả tống hợp ược thì nguồn gốc của ý thức xuất phát từ hai nguồn gốc trên:
a) Nguồn gốc tự nhiên:
Cụm từ “tự nhiên” ã dần khái quát cho nội dung của ý thức sẽ xuất phát từ sự hình
thành của bộ óc con người, do con người tự hình thành trong bộ não dưới sự tác ộng của
nhiều yếu tố khác nhau như hoàn cảnh, giáo dục,…Hoạt ộng của bộ óc con người sẽ dân
dần giúp cho con người hình thành các mối quan hệ giữa con người thế giới khách quan,
từ ó chính những sự vật, sự việc xuất phát từ thực tiễn sẽ tạo ra cho con người sự sáng tạo,
năng ộng. Trên bộ phận của con người thì não bộ chính là bộ phận iều chỉnh, hành vi của
con người. Và ý thức chính là một thuộc tính của một dạng vật chất có tổ chức cao là bộ óc
người, là chức năng của bộ óc, là kết quả sau quá trình liên kết, hoạt ộng của não bộ ể tạo
ra kết quả là hành vi con người. Chính vì vậy mà một bộ não hoàn thiện và phát triển ầy ủ
sẽ tác ộng ến ý thức của con người cũng sẽ trở nên phong phú và sâu sắc hơn.
Đồng thời những mối quan hệ xoay quanh giữa con người với nhau trong thế giới khách
quan cũng sẽ tạo nên và tác ộng sâu sắc ến việc suy nghĩ của con người. Trong mối quan
hệ này thế giới khách quan sẽ thông qua hoạt ộng của các giác quan ã tác ộng ến bộ óc con 5 lOMoAR cPSD| 44985297
người, hình thành nên quá trình phản ánh. Một hành vi ược thực hiện chính là sự phản ánh
rõ rệt nhất ối với ý thức.
b) Nguồn gốc xã hội:
Xã hội ở ây ược hiểu là những hành vi lao ộng, hành vi ứng xử và ngôn ngữ của con
người ược sử dụng ể thể hiện những nội dung của ý thức một cách chi tiết và chân thực nhất.
Lao ộng chính là những hoạt ộng của con người sử dụng công cụ tác ộng vào giới tự
nhiên nhằm thay ổi giới tự nhiên cho phù hợp cới nhu cầu của con người. Lao ộng sẽ tác
ộng ến ý thức của con người cần phải làm gì và làm như thế nào ể có thể thực hiện công
việc một cách có hiệu quả nhất, vừa tiết kiệm ược thời gian và công sức. Do ó, lao ộng có
một tác ộng rất lơn ến việc hình thành suy nghĩ của con người.
Hành vi ứng xử giữa người với người cũng chính là yếu tố tác ộng sâu sắc ến việc hình
thành, thay ổi ý thức của mỗi người. Khi một ứa trẻ ược giáo dục và sinh sống tại một môi
trường sống lành mạnh, văn minh sẽ vô tình giúp ứa trẻ nhận thức ược bản thân cũng phải
có những hành vi ứng xử như thế thì mới úng và giống với mọi người xung quanh. Như
vậy, việc con người ối xử với nhau chân thật hay lừa dối lẫn nhau cũng sẽ khiến cho người
rơi vào hoàn cảnh ó nhận thức ược việc làm như thế là sai hay úng, có lợi cho bản thân hay
không và dần dần hình thành nên suy nghĩ của bản thân.
Ngôn ngữ cũng tương tự như hành vi con người. Con người sử dụng chung một loại
ngôn ngữ trong một quốc gia sẽ nhận thức ược ây là một dân tộc và cần có những hành vi
ứng xử phù hợp hơn. Đồng thời khi con người sử dụng ngôn ngữ ể bày tỏ ra quan iểm của
bản thân cũng sẽ khiến cho ối phương nhận thức ược những hàm ý trong lời nói và hình
thành nên ý thức của bản thân về một vụ việc nào ó. Do ó, ngôn ngữ chính là hệ thống tín
hiệu vật chất chứa ựng thông tin mang nội dung ý thức, không có ngôn ngữ thì thì ý thức
không thể tồn tại ược. 6 lOMoAR cPSD| 44985297
3. Ảnh hưởng của tri thức ến ý thức
Tri thức là cơ sở ể hình thành ý thức. Bằng cách tiếp thu tri thức từ giáo dục, trải nghiệm
và tìm hiểu, con người có khả năng nắm bắt thông tin, phân tích và ánh giá một cách chủ
ộng. Tri thức cung cấp cho con người những kiến thức, kỹ năng và giá trị ể hình thành ý
thức úng ắn và phát triển cá nhân. Ảnh hưởng của tri thức ến ý thức có thể ược thấy qua các khía cạnh sau ây:
- Mở rộng nhận thức: Tri thức giúp chúng ta mở rộng kiến thức và nhận thức về thế
giới xung quanh. Khi chúng ta tiếp thu tri thức mới, chúng ta có thể nhận biết và hiểu rõ
hơn về vấn ề, sự việc và quan hệ xã hội.
- Suy nghĩ phản chứng: Tri thức khuyến khích suy nghĩ phản chứng, tức là khả năng
ặt câu hỏi, phân tích và suy luận về thông tin một cách phản biện. Nhờ tri thức, chúng ta
có thể ánh giá và ưa ra những quyết ịnh thông minh hơn, tránh những ánh giá thiên lệ và tư duy hẹp hòi.
- Nhận thức giá trị: Tri thức giúp chúng ta nhận thức về giá trị cá nhân và xã hội.
Bằng cách hiểu rõ hơn về những giá trị tốt ẹp, chúng ta có thể hướng ến những hành ộng
và quyết ịnh tương thích với những giá trị ó. Tri thức cung cấp cơ sở ể ánh giá tác ộng của
hành vi và quyết ịnh lên mục tiêu và lợi ích cá nhân cũng như cộng ồng.
- Thức tỉnh xã hội: Tri thức khuyến khích ý thức xã hội, là khả năng nhận thức về mối
quan hệ và tương tác giữa cá nhân và cộng ồng. Khi có kiến thức sâu sắc về vấn ề xã hội,
chúng ta có thể hiểu rõ hơn về các vấn ề xã hội phức tạp và tham gia tích cực vào hoạt ộng cộng ồng.
- Tự ộng hóa ý thức: Tri thức cung cấp cho chúng ta công cụ ể tự ộng hóa ý thức, tức
là hành ộng và quyết ịnh có thể ược thực hiện tự ộng, mà không cần phải tốn nhiều sức lực
và tập trung. Khi tri thức trở thành một phần của ý thức, chúng ta có thể tự ộng áp dụng
những tri thức ã tích lũy ể ưa ra quyết ịnh và hành ộng phù hợp trong các tình huống khác nhau. 7 lOMoAR cPSD| 44985297
II. Vai trò của tri thức ối với hoạt ộng của con người tại Việt Nam
Vai trò của ý thức có một tầm quan trọng ối với thực tiễn cuộc sống và khẳng ịnh vật
chất là nguồn gốc khách quan, là cơ sở sản sinh ra ý thức, còn ý thức chỉ là sản phẩm, là sự
phản ánh chân thật về thế giới khách quan. Và hành ộng của con người chỉ xuất phát từ
những yếu tố tác ộng của thế giới khách quan.
Điều này ã tạo cho con người sự thông minh, nhạy bén ể có thể ứng phó kịp thời với
các tác ộng của môi trường xung quanh. Từ ó giúp tạo nên các giá trị thực tiễn cho ời sống
xã hội, nhiều công trình kiến trúc ược tạo nên, nhiều phát minh khoa học ược hình thành
do ý thức của con người dự oán ược những thiên tai, hay những thay ổi của tương lai…
Không những vậy, việc ý thức tốt về một vấn ề nào ó giúp cho con người hạn chế ược
những hành vi vi phạm pháp luật, gây ảnh hưởng hậu quả xấu ến sự phát triển của quốc
gia. Các quốc gia có thể mở rộng mối quan hệ ngoại giao với nhau về kinh tế ể cùng nhau
hợp tác phát triển, xây dựng ất nước và thị trường thế giới ngày càng phát triển hiện ại hơn.
1. Hệ thống giáo dục và tri thức
Tri thức óng vai trò vô cùng quan trọng ối với hoạt ộng của con người tại Việt Nam
trong hệ thống giáo dục và trong xã hội nói chung. Dưới ây là vai trò quan trọng của tri
thức trong hai khía cạnh này:
a) Hệ thống giáo dục:
- Truyền ạt tri thức: Hệ thống giáo dục óng vai trò trung tâm trong việc truyền ạt tri
thức từ thế hệ này sang thế hệ khác. Giáo dục giúp con người tiếp cận, học hỏi và nắm bắt
tri thức mới nhất trong các lĩnh vực như khoa học, công nghệ, văn hóa, và nghệ thuật. Điều
này giúp nâng cao kiến thức và kỹ năng của người học, chuẩn bị cho họ ể tham gia và óng góp vào xã hội.
- Phát triển tư duy: Giáo dục không chỉ truyền ạt tri thức mà còn phát triển tư duy và
khả năng suy luận của con người. Học sinh và sinh viên ược khuyến khích phân tích, tư 8 lOMoAR cPSD| 44985297
duy logic, và tạo ra những kiến thức mới thông qua quá trình học tập. Tri thức giúp con
người hiểu và ánh giá một cách tự chủ và phân tích các vấn ề trong xã hội, ồng thời khám
phá và thúc ẩy sự sáng tạo và ổi mới.
- Xây dựng cơ sở cho sự phát triển cá nhân: Tri thức óng vai trò quan trọng trong việc
xây dựng nền tảng cho sự phát triển cá nhân của mỗi người. Việc có kiến thức và hiểu biết
sâu sắc trong các lĩnh vực khác nhau giúp con người khám phá bản thân, xác ịnh sở thích,
năng lực và mục tiêu của mình. Nó cũng mở rộng cơ hội nghề nghiệp và tạo ra sự tự tin
trong việc ối mặt với thách thức và cơ hội trong cuộc sống.
b) Xã hội và cuộc sống hàng ngày:
- Cống hiến xã hội: Tri thức trang bị con người với những kiến thức cần thiết ể tham
gia vào xã hội và óng góp vào sự phát triển của nó. Bằng cách hiểu biết và áp dụng tri thức,
con người có thể ưa ra những quyết
- ịnh thông minh và úng ắn, óng vai trò tích cực trong việc giải quyết các vấn ề xã hội
như môi trường, chính trị, kinh tế, và xã hội.
- Tư duy phản biện: Tri thức giúp con người phát triển tư duy phản biện, khả năng
ánh giá và phân tích thông tin một cách chủ ộng. Điều này giúp tránh những suy ồi không
chính xác và ưa ra quyết ịnh dựa trên cơ sở thông tin và chứng cứ hợp lý.
- Tiếp cận cơ hội: Tri thức mở ra cơ hội và tạo ra lợi thế cho con người trong cuộc
sống hàng ngày. Kiến thức và kỹ năng ược học qua giáo dục giúp con người tiếp cận nghề
nghiệp, phát triển kỹ năng cá nhân và gia tăng khả năng thành công trong môi trường công việc và xã hội. 9 lOMoAR cPSD| 44985297
2. Ứng dụng tri thức trong kinh doanh và công nhiệp
Ứng dụng tri thức trong kinh doanh và công nghiệp mang ý nghĩa quan trọng và tạo ra
những tác ộng mạnh mẽ ến sự phát triển và thành công của các tổ chức. Tri thức không chỉ
là kiến thức về sản phẩm, quy trình và công nghệ, mà còn bao gồm những hiểu biết sâu sắc
về thị trường, khách hàng, cạnh tranh và môi trường kinh doanh. Ứng dụng của tri thức có
thể ược thấy qua các khía cạnh sau ây:
a) Phát triển kinh doanh và công nghiệp:
Tri thức trong kinh doanh và công nghiệp là một nguồn tài sản vô cùng quý giá. Nó
ược xây dựng thông qua quá trình nghiên cứu, phân tích, thử nghiệm và kinh nghiệm thực
tế của các chuyên gia và nhân viên trong lĩnh vực tương ứng. Tri thức này có thể là kiến
thức chuyên môn về công nghệ, quy trình sản xuất, quản lý tài chính, tiếp thị, hoặc bất kỳ
lĩnh vực nào liên quan ến hoạt ộng kinh doanh.
b) Tăng cường khả năng cạnh tranh:
Ứng dụng tri thức trong kinh doanh và công nghiệp giúp tăng cường khả năng cạnh
tranh. Bằng cách hiểu rõ về thị trường, khách hàng, và cạnh tranh, các tổ chức có thể tạo ra
các sản phẩm và dịch vụ phù hợp và áp ứng nhu cầu của khách hàng một cách tốt nhất. Tri
thức giúp các doanh nghiệp nắm bắt xu hướng và thay ổi trong ngành công nghiệp, từ ó
phát triển các chiến lược và kế hoạch phù hợp ể vượt qua các thách thức và tận dụng cơ hội mới.
c) Quản lý và ổi mới:
Bằng cách áp dụng tri thức về quy trình, công nghệ và quản lý, các tổ chức có thể tối
ưu hóa hoạt ộng, nâng cao năng suất, giảm thiểu lãng phí và ạt ược hiệu quả cao hơn. Tri
thức còn là nguồn ộng lực ể thúc ẩy sáng tạo và ổi mới, tạo ra các giải pháp mới, sản
phẩm mới và cách tiếp cận mới ể nắm bắt thị trường và tạo ra lợi thế cạnh tranh.
d) Xây dựng một nền văn hóa tổ chức sáng tạo và mạnh mẽ: 10 lOMoAR cPSD| 44985297
Ngoài ra, tri thức còn giúp xây dựng một nền văn hóa tổ chức mạnh mẽ và sáng tạo.
Bằng cách chia sẻ tri thức, khuyến khích học tập và phát triển cá nhân, các tổ chức tạo ra
một môi trường làm việc năng ộng và sáng tạo, nơi mọi người có thể tiếp thu kiến thức
mới, trao ổi ý kiến và óng góp ý tưởng. Điều này giúp tạo ra một lực lượng lao ộng trí tuệ,
áng tin cậy và sẵn sàng thích ứng với các thay ổi và khó khăn trong môi trường kinh doanh và công nghiệp.
Tóm lại, ứng dụng tri thức trong kinh doanh và công nghiệp là một yếu tố quan trọng
ể ạt ược sự cạnh tranh, ổi mới và thành công bền vững. Tri thức giúp các tổ chức hiểu và
tận dụng cơ hội, xây dựng chiến lược và kế hoạch, tối ưu hóa hoạt ộng và tạo ra một môi
trường làm việc sáng tạo. Việc ầu tư vào việc xây dựng và phát triển tri thức là một yếu tố
quan trọng ể ịnh hình tương lai thành công và bền vững cho kinh doanh và công nghiệp.
3. Vai trò của tri thức chính trị
Tri thức em lại cho con người những sự hiểu biết, kiến thức.Người có tri thức là có khả
năng tư duy lý luận, khả năng phân tích tiếp cận vấn ề một cách sát thực, úng ắn.Điều này
rất quan trọng, một ất nước rất cần những con người như vây ể iều hành công việc chính
trị.Nó quyết ịnh ến vận mệnh của một quốc gia.Đại hội VI của Đảng ã ánh dấu một sự
chuyển hướng mạnh mẽ trong nhận thức về nguồn lực con ngươì. Đại hội nhấn mạnh:”Phát
huy yếu tố con người và lấy việc phục vụ con người làm mục ích cao nhất của mọi hoạt
ông”chiến lược phát triển con người ang là chiến lược cấp bách. Chúng ta cần có những
giải pháp trong việc ào tạo cán bộ và hệ thống tổ chức :
Tuyển chọn những người học rộng tài cao, ức ộ trung thành với mục tiêu xã hội chủ
nghĩa, thuộc các lĩnh vực, tập trung ào tạo, bồi dưỡng cho họ những tri thức còn thiếu và
yếu ể bố trí vào các cơ quan tham mưu hoạch ịnh ường lối chính sách của Đảng và pháp
luật của nhà nước với những qui ịnh cụ thể về chế ộ trách nhiệm quyền hạn và lợi ích.
Sắp xếp các cơ quan nghiên cứu khoa học –công nghệ và giáo dục- ào tạo thành một
hệ thống có mối liên hệ gắn kết với nhau theo liên ngành, tạo iều kiện thuận lợi tối a cho
hợp tác nghiên cứu và ứng dụng kết quả nghiên cứu vào thực tĩên. Hợp nhất các viện nghiên 11 lOMoAR cPSD| 44985297
cứu chuyên ngành vào trường ại học và gắn kết trường ại học và các công ty, xí nghiệp.Các
cơ quan nghiên cứu và ào tao ược nhận ề tài, chỉ tiêu ào tạo theo chương trình, kế hoạch và
kinh phí dựa trên luận chứng khả thi ược trách nhiệm của người ứng ầu cơ quan.
Hàng năm theo ịnh kỳ có những cuộc gặp chung giữa những người có trọng trách và
các nhà khoa học ầu nganh của các cơ quan giáo dục- ào tạo và trung tâm khoa học lớn
của quốc gia, liên hiệp các hội khoa học Việt Nam…với sự chủ tri của ồng trí chủ tịch, sự
tham gia của các thành viên Hội ồng giáo dục - ào tạo và khoa học-công nghệ quốc gia về
những ý kiến tư vấn, khuyến nghị của tập thể các nhà khoa học với Đảng và nhà nước về
ịnh hướng phát triển giáo dục- ào tạo.Phát triển khoa học –công nghệ, cách tuyển chon và
giao chương trình ề tài, giới thiệu những nhà khoa học tài năng ể viết giáo khoa, giáo trình,
làm chủ nhiệm chương trình, ề tài và tham gia các hội ồng xét duyệt, thẩm ịnh nghiệm thu
các chương trình, ề tài khoa học cấp Nhà nước.
Liên hiệp các hội khoa học Việt Nam cần thường xuyên và phát huy trí tuệ của các nhà
khoa học, dân chủ thảo luận ể ưa ra ược những ý kiến tư vấn, những khuyến nghị xác thực
có giá trị với Đảng, Nhà nước và ộng viên tập hợp lực lượng các hội viên tiến quân mạnh
mẽ vào các lĩnh vực khoa học và công nghệ mà ất nước ang mong chờ ể sớm thoát khỏi
tình trạng nghèo và kém phát triển. C. KẾT LUẬN
Trong bài tiểu luận này, chúng ta ã xem xét vai trò của tri thức ối với ý thức và tầm
quan trọng của tri thức trong hoạt ộng của con người tại Việt Nam. Chúng ta ã thấy rằng tri
thức không chỉ là sự tích lũy kiến thức, mà còn là khả năng hiểu, xử lý và áp dụng thông
tin vào thực tế. Tri thức óng vai trò quan trọng trong việc ịnh hình ý thức của con người và
ảnh hưởng ến hành vi và quyết ịnh của họ.
Ở Việt Nam, tri thức có vai trò ặc biệt quan trọng trong hoạt ộng của con người. Đất
nước chúng ta ang trải qua quá trình phát triển nhanh chóng, với sự gia tăng của khoa học,
công nghệ và kiến thức. Tri thức giúp con người hiểu rõ hơn về thế giới xung quanh, cung 12 lOMoAR cPSD| 44985297
cấp cho họ cái nhìn toàn diện về các vấn ề xã hội, kinh tế, văn hóa và môi trường. Nó cung
cấp cho con người những công cụ ể ánh giá và ưa ra quyết ịnh thông minh, từ ó ảnh hưởng
tích cực ến sự phát triển cá nhân và xã hội.
Tri thức cũng óng vai trò quan trọng trong việc nâng cao trình ộ học vấn và chuyên
môn của con người. Nó cung cấp cơ hội cho việc tiếp thu kiến thức mới, mở rộng tầm nhìn
và khả năng phát triển nghề nghiệp. Tri thức giúp con người nắm bắt những cơ hội và thách
thức trong môi trường làm việc, từ ó nâng cao hiệu suất làm việc và khả năng cạnh tranh.
Lời cuối cùng, em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc nhất tới Thầy giáo
Nguyễn Văn Hậu. Em xin cảm ơn Thầy ã ồng hành và hướng dẫn em suốt quá trình nghiên
cứu và viết bài tiểu luận trong lĩnh vực Triết học. Sự giúp ỡ tận tâm và những chỉ dẫn từ
Thầy ã mang lại cho em cái nhìn khách quan, sâu sắc và ánh thức trong em niềm am mê và
hứng thú với môn học này.
Dù em ã cố gắng hết sức ể hoàn thiện bài tiểu luận, nhưng do trình ộ và kinh nghiệm
còn hạn chế, không thể tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, em rất mong nhận ược sự góp
ý và óng góp từ Thầy ể em có thể nâng cao chất lượng và hoàn thiện bài viết của mình, ồng
thời củng cố kiến thức và hiểu biết về Triết học sâu hơn.
Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn Thầy và chúc mừng Thầy luôn có sức khỏe dồi
dào, niềm am mê không nguôi và ạt ược nhiều thành công trong công việc giảng dạy và
nghiên cứu. Sự hướng dẫn và ộng viên từ Thầy sẽ tiếp tục truyền cảm hứng cho những thế
hệ học viên sau này. Em xin kính chúc Thầy luôn hạnh phúc và thành công trên con ường truyền ạt tri thức.
D. Tài liệu tham khảo
- Giáo trình triết học Mác Lê-nin
- Trang thông tin iện tử của Báo iện tử Đảng cộng sản Việt Nam - Wikipedia
- Trang iện tử của Trung tâm WTO
- Tư liệu văn kiện Đảng trên trang Báo iện tử Đảng cộng sản Việt Nam 13 lOMoAR cPSD| 44985297 14