Phân tích nền kinh tế Thái Lan - Kinh tế quốc tế | Học viện Chính sách và Phát triển

Phân tích nền kinh tế Thái Lan - Kinh tế quốc tế | Học viện Chính sách và Phát triển được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

Môn:
Thông tin:
24 trang 7 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Phân tích nền kinh tế Thái Lan - Kinh tế quốc tế | Học viện Chính sách và Phát triển

Phân tích nền kinh tế Thái Lan - Kinh tế quốc tế | Học viện Chính sách và Phát triển được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

54 27 lượt tải Tải xuống
HâC VI N CHÍNH SÁCH VÀ PHÁT TRI N Þ Â
KHOA KINH T QU C T ¾ Þ ¾
GVHD: T.S PHAN TH THANH HUY N à À
NHÓM: 2
Lớp: KINH T I NGO I 11 ¾ ĐÞ ¾
Thành viên:
1. NGÔ THÙY DUNG - 71131106020
2. L¾I TH - 71131106024 à H¯¡NG GIANG
3. PH ¾M CHÂU GIANG - 71131106026
4. PH ¾M TH GIANG 71131106027 à
5. TR ÄN HÀ GIANG - 71131106029
6. LÊ THà HÀ 71131106032
HÀ N I - Þ NM 2022
Đề tài: PHÂN TÍCH N N KINH T THÁI LAN < À ¾ =
TIÂU LU¾N
KINH T QU C T 1 ¾ Þ ¾
Danh m c các ký hi u và ch vi t tā ß ÿ ¿ ắt
Chÿ vi t t t ¿
Dách nghĩa
ASEAN
Hiệp h i các qu Nam Á ốc gia Đông
APEC
Diễn đàn Hợ Thái Bình D°¢ngp tác Kinh tế châu Á -
AIIB
Ngân hàng ĐÅu t° C¢ sở H¿ tÅng Châu Á
BOT
Ngân hàng Trung °¢ng Thái Lan
FTA
Hiệp đánh th°¢ng m¿i tự do
FDI
Foreign Direct Investment - ĐÅu t° trực tiếp n°ớc ngoài
FPI
Foreign Portfolio Investment - ĐÅu t° gián tiếp n°ớc ngoài
GDP
Tổng s n ph m n a Á ội đá
GNP
Tổng s ng qu c gia Án l°ợ
GNI
Thu nhập qu c dân
HDI
Chß s phát tri i ển con ng°ờ
IMF
Quỹ Ti n t Qu ốc tế
ODA
Official Development Assistance - H tr Phát tri n Chính th c
OECD
Tổ ch p tác và Phát tri n Kinh t ức Hợ ế
OEC
The Observatory of Economic Complexity - c h p Kinh Đài quan sát Phứ
tế
NESDC
Văn phòng Hộ i đồng Phát triển Kinh tế và Xã hội Qu c gia Thái Lan
NATO
Tổ ch c Bức Hiệp °ớ ắc Đ¿i Tây D°¢ng
RCEP
Hiệp đánh Đối tác Kinh tế Toàn diện Khu vực
SME
Small and Medium Enterprise - Doanh nghi p v ừa và nh
TIFA
Hiệp đá th°¢ng m¿ Åu t° Việnh khung về i và đ t Nam – M
UNDP
Ch°¢ng trình Phát triển cāa Liên Hợp Quốc
WTO
Tổ ch i Th gi i ức Th°¢ng m¿ ế
MĀC L C Ā
PHÀN I. KHÁI QUÁT N N KINH T KHU VÀ ¾ ĀC ĐÔNG NAM Á ................ 1
1. Gi i thi u chung khu v ................................................................... 1 ß āc Đông Nam Á
2. Tổng quan vÁ nÁn kinh t¿ Thái Lan ......................................................................... 2
PHÀN II. CÁC QUAN H KINH T QU C T C A THÁI LAN ................. 4Þ ¾ Þ ¾ Ă
1. Thương m¿i Thái Lan ................................................................................................ 4
2. ĐÁu tư Thái Lan ......................................................................................................... 9
3. Ngo i giao¿ .................................................................................................................. 13
PHÀN III. NÞI DUNG M R NG..................................................................... 16à Þ
I. SWOT PHÁT TRI N KINH T THÁI LANÂ ¾ ........................................................ 16
1. ĐiÃm m¿nh ................................................................................................................ 16
2. ĐiÃm y¿u .................................................................................................................... 17
3. Cơ hßi ........................................................................................................................ 17
4. Thách thức ................................................................................................................ 18
PHÀN IV. K¾ ¾T LU N ......................................................................................... 18
TÀI LI U THAM KH O .................................................................................... 19Þ À
1
PHÀN I. KHÁI QUÁT NÀN KINH T¾ KHU VĀC ĐÔNG NAM Á
1. Gi i thi u chung khu v ß āc Đông Nam Á
Đông Nam Á (Southeast Asia) là tiểu vùng đáa lý phía đông nam cāa Châu Á, bao gồm
các các khu v a Trung Qu a ti u l a và phía ực phía nam cā ốc, phía đông nam cā ÿ ác đ Ân Độ
Tây c giáp Nam Á và v nh Bengal, āa Úc. Đông Nam Á có phía bắc giáp Đông Á, phía tây á
phía đông giáp Châu Đ¿i D°¢ng và Thái Bình D°¢ng phía nam giáp Australia Ân Độ
D°¢ng. M°ờ ốc gia Đông Nam Á.i quốc gia trong khu vực là thành viên hiệp hội các qu
- Đông Nam Á giao điể āa con đ°m c ng giao thông quốc tế, từ Bắc xuống Nam, từ
Đồn sang Tây. Là cÅu nối giữa a Á sang Á-Âu Ân Độ D°¢ng và Thái Bình D°¢ng, lÿc đá
và Úc. Là c vào l a Á rông l n. ửa ngõ để ÿc đá
=> Thu n l i cho vi ệc giao l°u buôn bán quố ế, Đông Nam Á là khu vực t c có tÅm quan
trọng hàng đÅu thế giới.
Các qu u h n. ốc gia Đông Nam Á hÅ ết là các n°ớc đang phát triể
Tổ ch c kinh t chính trong khu v p h i các Qu ế ực Đông Nam Á là hiệ ốc gia Đông Nam
Á là t ch c kinh t chính tr ế á, văn hóa và xã hội cāa các qu c gia trong khu v ực Đông Nam
Á.
Hiệp hội các qu g Nam Á (ASEAN) bao g m Brunei, Campuchia, Indonesia, ốc gia Đôn
Lào, Malaysia, Myanmar, Philippines, Singapore, Thái Lan và Vi c thành l p ệt Nam, đ°ợ
vào năm 1967 giữa 5 quốc gia (Indonesia, Malaysia, Thái Lan, Singapore Philippines)
để t u ki ng m ng kinh t¿o điề ện thúc đẩy th°¢ ¿i và tăng tr°ở ế, cũng nh° phát triển văn hóa
và c u trúc xã h i trong khu v c. Ã
1.1. Th ng ASEAN á trưß
Việc thành l p t ch c ASEAN mang l i cho các qu c gia h p tác nhi u quy n t ch ¿ ā
n kinh t toàn c Các qu c gia Ánh h°ởng đến nề ế Åu h¢n. tham gia đang gặp khó khăn,
dÿ nh° Lào, ều c¢ hộ sẽ có nhi i phát triển trên một thá tr°ờng chung ASEAN đúng với
những nguyên t ắc đã nêu.
1.2. Dân cư
Dân s ASEAN bao g m t ng s ng°ờ i s ng trong 10 các quốc gia thành viên, tính đến
nay s i, tr i r ng trên di t 4,5 tri u km . Hi n
ố dân đã lên đến h¢n 622 triệu ng°ờ Á ện tích đÃ
2
nay, c ng ASEAN có quy mô dân s l ng th ba Châu Á, ch sau Trung Qu c ộng đồ ớn đứ ß
Ân Độ, mang đến nh ng l i th nh ế Ãt đánh cho s phát tri n kinh t - h i c a ASEAN. ế ā
Khu vực này t trong nh ng khu v c có l ng l n nh t th gi i. cũng là mộ ực l°ợng lao độ Ã ế
Từ năm 2000-2019, tlệ dân số trong độ ổi lao động có năng suÃt tăng trong bÁy n° tu c
2
(Brunei Darussalam, Campuchia, Lào, Malaysia, Myanmar, Philippines Vi t Nam),
mang l i nhân kh u h c ti t c, có th góp ph ng kinh t xóa ¿ ềm năng cổ Ån vào tăng tr° ế
đói giÁm nghèo. Tuy nhiên, trong những năm gÅn đây, tỷ l già hóa dân s b ắt đÅu tăng khi
mà t l sinh gi m xu ng và t l tu i t 65 tu Á ng°ời trong độ ổi đang tăng lên, với h¢n 45
triệu ng°ờ ÿc tăng, thểi cao tuổi, chiếm 7% tổng dân số ASEAN. Con số này stiếp t
lên đến 132 tri m 16,7% tệu ng°ời vào năm 2050, chiế ổng dân số ASEAN.
1.3. Kinh t khu v ¿ āc Đông Nam Á
Vào t -2021, t c tính c a t t c các qu c gia ASEAN lên t i năm 2018 ổng GDP °ớ ā Ã Á
khoÁng 3,18 nghìn t USD, đây là mức tăng đáng kể so v i nh ững năm tr°ớc đó. Trên thực
tế, GDP c a khu v n ánh n n kinh tā ực ASEAN đã tăng vọt trong vài năm nay, phÁ ế đang
phát tri n m nh c a khu v c. ¿ ā
2. Tổng quan vÁ nÁn kinh t¿ Thái Lan
2.1. Các ch s kinh t n ß ß ¿ cơ bÁ
Kinh tế Thái Lan một nền kinh tế thá tr°ờng công nghiệp mới phÿ thuộc lớn vào du
lách xuÃt khẩu với kim ng¿ch xuÃt khẩu chiếm khoÁng 60% GDP. Đây nền kinh tế
lớn thứ 2 t¿i Đông Nam Á (sau Indonesia), đứng thứ 8 châu Á. Sau cuộc khāng hoÁng tài
chính Châu Á vào năm 1997, một lo¿t cÁi cách c¢ cÃu đã giúp khôi phÿc l¿i nền kinh tế và
tăng c°ờng khÁ năng chống chọi với sự Ánh h°ởng bởi cuộc khāng hoÁng tài chính toàn
cÅu 2008. Thái Lan từ một n°ớc thu nhập thÃp đã trở thành n°ớc thu nhập trung bình
cao trong vòng ch°a đÅy một thế kỷ.
Năm 2019, trong bối cÁnh căng thẳng th°¢ng m¿i Mỹ - Trung và những bÃt ổn chính trá
trong n°ớc khiến nền kinh tế cāa Thái Lan có tốc độ tăng tr°ởng thÃp nhÃt kể từ năm 2016
là 2,27%, tuy nhiên giá trá GDP GDP bình quân đÅu ng°ời (danh nghĩa) đ¿t mức thực
cao nhÃt từ tr°ớc đến nay với °ớc tính khoÁng 1285 nghìn tỷ USD 7,817 nghìn
USD/ng°ời. (Theo số liệu cāa Ngân hàng thế giới).
Năm 2020, đ¿i dách COVID 19 Ánh h°ởng m¿nh tới các ngành mũi nhọn nh° du lách -
xuÃt nhập khẩu. Theo s liệu cāa Ngân hàng thế giới, GDP thực nền kinh tế Thái Lan đ¿t
1206 nghìn - tỷ USD. Tốc độ tăng tr°ởng GDP giÁm 6.099% mức giÁm cao nhÃt trong 2
thập niên kể từ cuộc khāng hoÁng tài chính châu Á. Tỷ lệ thÃt nghiệp (°ớc tính theo
hình ILO) ch¿m mức 1,1% - mức cao nhÃt kể từ Cuộc khāng hoÁng tài chính toàn cÅu năm
2009. GDP bình quân đÅu ng°ời cāa Thái Lan là 7,187 nghìn USD.
Theo NESDC, ng tr°ởng GDP cāa Thái Lan m 2021 đ¿t 1,6% nhờ xuÃt khẩu tăng
m¿nh du lách đ°ợc mở cửa l¿i. XuÃt khẩu trong tháng 6/2021 đ¿t kim ng¿ch 23,7 tỷ
USD, tăng 43,82%, cao nhÃt trong 11 năm. GDP bình quân đÅu ng°ời là 6,965 USD/ng°ời.
Số liệu từ Liên hiệp Công th°¢ng Thái Lan cho thÃy lệ thÃt nghiệp t¿i n°ớc y tăng
nhanh h¢n sau 2 năm đối mặt với đ¿i dách COVID , lên mức 4,58%, t°¢ng đ°¢ng 1,77 -19
triệu ng°ời. Đây là mức cao nhÃt trong một thập kỷ qua.
3
GNP: Theo số liệu mới nhÃt từ Ngân hàng thế giới, năm 2020, GNP cāa Thái Lan đ¿t
487,77 tỷ USD, giÁm 6,95% trong năm 2020 so với con số 524,21 tỷ USD cāa năm 2019.
Năm 2021, GNP dự kiến sẽ đ¿t 458,51 tỷ USD nếu tốc độ tăng tr°ởng GNP cāa nền kinh
tế Thái Lan vẫn giữ nguyên nh° năm vừa rồi.
HDI: Theo UNDP, giá trá HDI cāa Thái Lan năm 2019 0,777. Chß số này cao h¢n
mức trung bình 0.753 đối với các n°ớc trong nhóm phát triển con ng°ời cao trên mức
trung bình 0,747 đối với các n°ớc Đông Á Thái Bình D°¢ng. Với chß số trên đã đ°a
n°ớc này vào nhóm phát triển con ng°ời cao xếp thứ 79/189 quốc gia và vùng lãnh thổ, -
đồng h¿ng với Peru.
Từ năm 1990 đến 2019, giá trá HDI tăng từ 0,577 lên 0,777, tức là tăng 34,7%. Từ năm
1990 đến 2019, tuổi thọ trung bình cāa Thái Lan tăng 6,9 tuổi, số năm đi học trung bình
tăng 3,4 năm số năm đi học dự kiến tăng 6,6 m. GNI bình quân đÅu ng°ời tăng khoÁng
153,4 %. BÁng sau đánh giá sự tiến bộ cāa Thái Lan trong từng chß số HDI.
2.2. Cơ c¿u nÁn kinh t¿ Thái Lan
C¢ cÃu kinh tế cāa Thái Lan chā yếu dựa vào dách vÿ và sÁn xuÃt.
2.2.1. Dách vā
Ngành dách vÿ chiếm khoÁng 58% tổng GDP,
trong đó du lách là ngành công nghiệp mũi nhọn,
tỷ trọng đóng góp chiếm khoÁng 20% tổng GDP.
Du lách đã giúp các ho¿t động d ch v á ÿ Thái Lan
phát tri n m nh nh ng khách du l ch luôn ¿ có l°ợ á
đông đúc. ốc gia thu hút l°ợ Thái Lan qu ng
khách du l t 2 châu Á ách nhà Đông Nam Á, thứ
chß sau Trung Qu ng th 8 th giốc và đứ ế ới (năm
2019). Vi c ph thu c quá nhi u vào du l ÿ ách cũng
t¿o ra m n kinh t Thái ặt trái, đó làm cho nề ế
Lan d b t ng t bên ngoài. Minh ch ng r i d ch Covid-19 á ổn th°¢ng do tác độ ằng, khi đ¿ á
Sự s thành ph n vào HDI cđóng góp các chỉ ủa Thái Lan t -2019 năm 1990
Dịch Vÿ
58%
Công
Nghiệp
33%
Nông
Nghiệp
9%
CƠ CẤU NỀN KINH TẾ
THÁI LAN
4
bùng phát, Thái Lan bu c ph a ngành du l t 1,45 Ái đóng cử ách. Năm 2021, Thái Lan đã
triệu vi c làm ngành du l ách do dách Covid-19.
2.2.2. Công nghißp
Ngành công nghiệp chiếm khoÁng 33.1% tổng GDP (năm 2020). Thái Lan đ°ợc xếp
h¿ng thứ 35 trên thế giới trong số 64 quốc gia về tiềm năng công nghiệp (đứng thứ 2 trong
ASEAN). Khu v c công nghi p t o ra g n 1/3 t ng GDP c t lao ¿ Å āa đÃt n°ớc và có năng suÃ
độ ng cao nhÃt so v i nền kinh tế Thái Lan. Các ngành công nghiệp chính là: thực phẩm, ô
tô, điện tử , cao su và nh a, hóa chÃt và dÅu khí.
2.2.3. Nông nghi p ß
Ngành nông vai trò then ch t trong n n kinh t Thái Lan. S d ng kho ng nghiệp gi ế ÿ Á
40% l c và t tr n 9-10% t ng GDP. Thái Lan ực l°ợng lao động trong n° ọng đóng góp gÅ
đã tận dÿng truyền thống nông nghiệp lâu đời và khí hậu thuận lợi để duy trì thế quốc
gia xuÃt khẩu hàng đÅu thế giới về các lo¿i nông sÁn nh° g¿o, đ°ờng và cao su. Hiện nay,
Thái Lan n°ớ Ân Độ Không chß một trong c xuÃt khẩu g¿o lớn thứ 2 thế giới sau .
những n°ớc xuÃt khẩu g¿o hàng đÅu thế giới. ế, đây là lĩnh vựTheo các chuyên gia kinh t c
t¿o ra vi c làm nhi u nh Ãt cho dân c° nông thôn cāa n°ớc này.
PHÀN II. CÁC QUAN HÞ KINH T¾ QUÞC T¾ CĂA THÁI LAN
1. i Thái Lan Thương m¿
1.1. Tình hình xu¿t khẩu căa Thái Lan
Trong chính sách kinh tế vĩ mô, Thái Lan xác đánh xuÃt khẩu là động lực phát triển nền
kinh tế với kim ng¿ch xuÃt khẩu chiếm khoÁng h¢n 60% GDP. Các đối tác th°¢ng m¿i
chiếm thá phÅn xuÃt khẩu chính cāa Thái Lan hiện nay là: Hoa Kỳ, Nhật BÁn, Trung Quốc
và Liên minh Châu Âu. Các đối tác xuÃt khẩu khác bao gồm: Malaysia, Úc và Singapore.
Các mặt hàng xuÃt khẩu chính cāa Thái
Lan bao gồm: các mặt hàng chế t¿o (86%
tổng l°ợng xuÃt khẩu) với điện tử (14%), xe
cộ (13%); y móc thiết (7,5%)
thực phẩm (7,5%). Hàng nông nghiệp, chā
yếu g¿o cao su, chiếm 8% tổng số
hàng.
Các mặt hàng
chế t¿o 86%
Nông nghiệp
8%
Khác 6%
CÁC MẶT HÀNG XU¾T KH¾U CHÍNH
5
Năm 2019, xuÃt khẩu Thái Lan tăng
tr°ởng 2,6% do tác động từ căng thẳng -
th°¢ng m¿i giữa Mỹ Trung Quốc, đồng
bath tiếp tÿc tăng giá và áp lực từ giá dÅu,
vàng. XuÃt khẩu cāa Thái Lan sang Mỹ
tăng 11,8% lên 31,3 tỷ USD trong năm
2019, trong khi xuÃt khẩu sang Trung Quốc
giÁm 3,8% xuống 29,1 tUSD, do khách
hàng đó tìm kiếm c lựa chọn thay thế
cho các sÁn phẩm do Trung Quốc sÁn xuÃt,
trở thành đối tác th°¢ng m¿i lớn nhÃt cāa
Thái Lan.
Năm 2020, giá trá xuÃt khẩu cāa Thái
Lan xu h°ớng giÁm xuống so với năm
2019. Giá trá xuÃt khẩu năm y °ớc tính
khoÁng 231634 triệu USD, giÁm 6% so với
năm tr°ớc. Cháu Ánh h°ởng nghiêm trọng
bởi đ¿i dách Covid 19, với các chính sách h¿n chế đóng cửa nền kinh tế, giá trá xuÃt -
nhập khẩu đồng lo¿t giÁm m¿nh khi nền kinh tế còn ch°a káp thích nghi và ứng phó. Các
mặt hàng xuÃt khẩu đứng đÅu về giá trá ô động c¢, linh kiện phÿ tùng (9%),
hàng điện tử y tính (8%), đá quý đồ trang sức (8%), sÁn phẩm cao su (5%)
nhựa (3%).
Năm 2021, th°¢ng m¿i toàn cÅu dÃu hiệu phÿc hồi. BÃt chÃp nền kinh tế đang gặp
khó khăn bởi các đợt dác 19 bùng phát nh°ng xuÃt khẩu cāa Thái Lan vẫn tăng h Covid-
m¿nh. Tổng giá trá kim ng¿ch xuÃt khẩu cÁ năm 2021 tăng 17,14%,mức cao nhÃt trong 11
năm qua, v°ợt giá trá mÿc tiêu đề ra 271 tỷ USD. Các mặt hàng xuÃt khẩu cāa Thái Lan
đứng đÅu là các sÁn phẩm cao su, có sự tăng tr°ởng liên tÿc trong sáu tháng liên và đ¿t giá
trá xuÃt khẩu cao h¢n cùng kỳ năm tr°ớc tới 109%. Ngoài ra còn các mặt hàng chā lực khác
nh°: Xe h¢i, phÿ tùng ô tô, h¿t nhựa, các sÁn phẩm l°¢ng thực và nông nghiệp, cũng tiếp -
tÿc đà tăng tr°ởng.
*Một số thành tựu và hạn chế của xuất khẩu thái lan trong những năm gần đây:
- Thành tựu:
+ Với một quốc gia đ°ợc thiên nhiên °u đãi về thổ nh°ỡng và khí hậu, giúp cho nền nông
nghiệp Thái Lan có một thế quan trọng với thế giới. n l°ợng xuÃt khẩu g¿o cāa
Thái Lan liên tÿc thuộc top hàng đÅu thế giới và nhiều năm giữ vá trí số 1 thế giới. SÁn
l°ợng xuÃt khẩu cao su và dÅu cọ cāa Thái Lan đứng thứ 3 thế giới.
+ Trong lĩnh vực công nghiệp, Thái Lan thá tr°ờng xuÃt khẩu các sÁn phẩm máy tính,
điện tử lớn thứ 13 trên thế giới đối và chiếm 1,8% tỷ trọng trên thế giới trong năm 2020.
Đ°ợc mệnh danh là <Detroit cāa châu Á=, sÁn l°ợng xuÃt khẩu cāa ngành công nghiệp
Nguồn: Bộ i Thái Lanthương mạ
236635
252957
246269
231634
271174
210000
220000
230000
240000
250000
260000
270000
280000
2017 2018 2019 2020 2021
Giá trị xu¿t khẩu cÿa Thái Lan
giai đo¿n 2017-2021
Giá trị xuất khẩu (triệu USD)
6
ô phÿ tùng ô lắp ráp cāa Thái Lan đứng thứ 11 trên thế giới. Chiếm khoÁng
5,9% GDP hoặc khoÁng 11% GDP công nghiệp vào năm 2020.
+ Thái Lan là một quốc gia với h¢n 60% GDP đến từ kim ng¿ch xuÃt khẩu. BÃt chÃp đ¿i
dách Covid 19 diễn ra phức t¿p, khiến cho nền kinh tế Thái Lan suy thoái nghiêm trọng, -
tuy nhiên xuÃt khẩu cāa Thái Lan vẫn giữ ở mức tăng tr°ởng d°¢ng, đóng góp rÃt nhiều
vào tốc độ tăng tr°ởng GDP cāa quốc gia này.
- Hạn chế:
+ Nền kinh tế Thái Lan ngày càng phÿ thuộc vào xuÃt khẩu. Khi xuÃt khẩu chiếm
khoÁng d°ới 40% GDP vào những năm 1990 đã lên đến h¢n 70% GDP ngày nay m
cho nền kinh tế Thái Lan dễ bá tác động bởi các yếu tố bên ngoài. Minh chứng rõ nét là
khi đ¿i dách covid-19 bùng phát lÅn đÅu tiên t¿i Thái Lan vào năm 2020, khiến cho n°ớc
này phÁi đóng cửa nền kinh tế đứt gãy chuỗi cung ứng khiến cho giá trá xuÃt khẩu
thÃp nhÃt kể từ 2017, Ánh h°ởng rÃt nhiều đến tốc độ tăng tr°ởng nền kinh tế.
+ C¢ cÃu xuÃt khẩu cāa Thái Lan ch°a phù hợp với xu thế cāa thế giới hiện đ¿i, sự phát
triển cāa xuÃt khẩu Thái Lan từ h¢n 25 năm tr°ớc, nhìn chung sự phát triển tập
trung vào nhóm sÁn xuÃt dựa trên tài nguyên, bao gồm cÁ thực phẩm, công nghiệp nông
nghiệp và các sÁn phẩm sử dÿng công nghệ cÃp trung, đặc biệt là ô tô xuÃt khẩu. Trong
khi việc phát triển xuÃt khẩu nhóm hàng công nghệ cao chiếm tỷ trọng nhỏ và không có
sự điều chßnh tốt. Khiến cho xuÃt khẩu cāa Thái Lan ngày càng giÁm tính c¿nh tranh.
+ Thái Lan ngày càng giÁm tham gia vào chuỗi cung ứng toàn cÅu do năng lực c¿nh tranh
ngày càng giÁm sút. Khi các n°ớc trong khu vực ngày càng gia tăng sự hiện diện
vào chuỗi cung ứng toàn cÅu, đặc biệt là Việt Nam.
+ Ành h°ởng nặng nề bởi đ¿i dách Covid-19, nền Thái Lan phÿc hồi chậm h¢n so với các
n°ớc trong khu vực, do các nguyên nhân sau: c¢ cÃu sÁn phẩm xuÃt khẩu cāa Thái Lan
chiếm tỷ trọng t°¢ng đối lớn h¢n so với các sÁn phẩm phÿc hồi chậm nh° ô tô, máy móc
thiết so với các n°ớc trong khu vực. chúng những n phẩm giá trá cao,
nhu cÅu cāa chúng giÁm cùng với sự sÿt giÁm nhu cÅu toàn cÅu vì COVID-19.
1.2. Tình hình nh¿p khẩu căa Thái Lan
Thái Lan nhập khẩu chā yếu nguyên liệu thô và hàng hóa trung gian (khoÁng 56% tổng
kim ng¿ch nhập khẩu). Các mặt hàng có giá trá nhập khẩu cao là dÅu thô, máy và linh kiện,
hóa chÃt, máy móc và linh kiện điện, sắt thép và sÁn phẩm.
Tổng nhập khẩu trong năm 2018 có xu h°ớng tốt h¢n năm tr°ớc phù hợp với xuÃt khẩu
mở rộng nhờ có nền kinh tế đối tác th°¢ng m¿i và khối l°ợng th°¢ng m¿i thế giới tiếp tÿc
đ°ợc mở rộng. Động lực đến từ chi tiêu m¿nh mẽ cāa ng°ời tiêu dùng. Với giá trá nhập
khẩu °ớc tính 249232 triệu USD, tăng 12,51% so với năm 2017. Với các thá tr°ờng nhập
khẩu chính nh° sau:
7
Đối với thá tr°ờng Trung Quốc (20%),
nhập khẩu những mặt hàng chính bao gồm:
máy móc/ linh kiện điện (15%) khí/
linh kiện (10%) và thiết bá gia dÿng (9%).
Đối với thá tr°ờng Nhật BÁn (14%),
nhập khẩu những mặt hàng chính bao gồm:
máy móc/ linh kiện điện (17%) sắt thép
và sÁn phẩm (15%) và phÿ tùng/ thiết ô
tô (11%).
Đối với thá tr°ờng Hoa Kỳ (6%), nhập
khẩu những mặt hàng chính bao gồm: bÁng m¿ch (10%), thực vật các sÁn phẩm từ
thực vật (9%) và hóa chÃt (9%).
Đối với thá tr°ờng Malaysia (6%), nhập khẩu các mặt hàng chính thiết bá/ linh
kiện máy tính (14%), dÅu thô (13%) và hóa chÃt (9%).
Đối với thá tr°ờng Các Tiểu v°¢ng quốc À Rập Thống nhÃt (4%), nhập khẩu những
mặt hàng chính bao gồm: dÅu thô (79%), u tinh luyện (13%), quặng, kim lo¿i khác,
kim lo¿i phế liệu và các sÁn phẩm (3%).
Nhận thÃy rằng Thái Lan có cán cân chính với Hoa Kỳ và thâm hÿt th°¢ng m¿i lớn đối
với thá tr°ờng Trung Quốc, Nhật n, Malaysia Các Tiểu ¢ng quốc À Rập Thống
nhÃt.
Năm 2019, tổng nhập khẩu chậm l¿i do
xuÃt khẩu tiếp tÿc giÁm. Do cháu sự Ánh
h°ởng bởi cuộc chiến th°¢ng m¿i giữa M
và Trung Quốc, giá dÅu thô trên thá tr°ờng
thế giới giÁm và đồng bath tiếp tÿc tăng giá.
Giá trá nhập khẩu năm 2019 °ớc tính đ¿t
236640 triệu USD, giÁm 4,66% so với năm
2018.
Năm 2020, do tình hình dách bệnh
Covid-19 tác động nghiêm trọng đến nền
kinh tế th°¢ng m¿i toàn cÅu. Tiêu thÿ nội
đáa, chính sách đóng cửa du lách đÅu
h¿n chế khiến cho nền kinh tế Thái Lan Ánh
h°ởng rÃt nhiều. Giá trá nhập khẩu trong
năm này giÁm đến 12,39% so với năm
2019.
Trung
Quốc,
20%
Nhật
B¿n, 14%
Hoa Kỳ,
6%
Malaysia
, 6%
UAE, 4%
THỊ PH¾N NHẬP KH¾U CHÍNH CỦA
THÁI LAN
Nguồn: S thương mại Thái Lan
222763
249232
236640
206992
267600
0
50000
100000
150000
200000
250000
300000
2017 2018 2019 2020 2021
TỔNG GIÁ TRỊ NHẬP KH¾U TỪ NĂM
2017-2021
Giá trị nhập khẩu (triệu USD)
8
Năm 2021, kim ng¿ch nhập khẩu nhóm hàng hóa cāa Thái Lan đ¿t 267,6 tỷ USD, tăng
29,8% so với năm 2020 nhờ có sự phÿc hồi cāa nền kinh tế Thái Lan nói riêng và thế giới nói
chung sau khi cháu Ánh h°ởng nặng nề bởi đ¿i dách Covid 19 vào năm 2020 và đây là tốc độ -
tăng nhanh nhÃt trong 11 năm trở l¿i, theo Bộ th°¢ng m¿i Thái Lan. Sở dĩ giá trá nhập khẩu
cāa Thái Lan năm 2021 tăng cao h¢n giá trá xuÃt khẩu một phÅn do giá nguyên liệu đÅu vào
tăng. CÁ trong lĩnh vực nông nghiệp, sÁn xuÃt công nghiệp năng l°ợng, giá trá nhập khẩu
đều tăng lên đáng kể.
Trung Quốc, Nhật BÁn, Hoa Kỳ, Đài Loan, Malaysia các thá tr°ờng nhập khẩu chính cāa
Thái Lan trong những năm gÅn đây. Năm 2021, Trung Quốc tiếp tÿc là đối tác có giá trá nhập
khẩu cao nhÃt với kim ng¿ch °ớc tính là 66546 triệu USD, tăng 33,36%, tiếp đến là thá tr°ờng
Nhật BÁn với kim ng¿ch nhập khẩu tăng 28,89%, giá trá nhập khẩu từ Hoa Kỳ đ¿t 14,424 triệu
USD, giÁm 2,59% so với năm 2020.
Giá trá nhập khẩu cāa Thái Lan vào năm 2022 đ°ợc dự báo sẽ tăng 3,5% do giá nguyên
liệu toàn cÅu, cÁ giá năng l°ợng và giá thép, sẽ duy trì ở mức cao chß trong nửa đÅu năm nay
và sẽ giÁm trong nửa sau khi cung và cÅu trở l¿i tr¿ng thái cân bằng. Vì thế giá trá nhập khẩu
cÁ năm nay có thể sẽ không tăng cao.
- Một s thành t u trong ngành nh p kh u c a Thái Lan:
+ Mặt hàng nh p kh u quan tr ng b c nh t là thép. V i s ng nh p kh u l à Án l°ợ ớn h¢n mức
sÁn xu t c p kh vào vià āa Thái Lan vào đÅu năm 2019, nhậ ẩu đóng góp đáng kể ệc đáp
ứng nhu c Thái Lan nhà nhÅu thép. Năm 2020, Ãp khẩu thép thanh lớn nh t thế giới
(357 tri . ệu đô la) và carbon (296 triệu đô la)
+ Nhập kh u d u thô tr Å á giá không d°ới 24,14 t đô la Mỹ đã đ° ẩu trong năm c nhập kh
2021 (+49,67%), ch y u do giá d u trên th ng th gi nh p kh u d u ā ế Å á tr°ờ ế ới tăng. Nhờ Å
thô, Thái Lan d c nhu c u tiêu dùng c c này. ễ dàng đáp ứng đ°ợ Å āa ng°ời dân n°
+ Với dân s 70 tri i c a Thái Lan, t ng kim ng ch nh p kh u 268,2 t ệu ng°ờ ā ¿ ỷ USD vào
năm 2021 cāa Thái Lan t°¢ng đ°¢ng với khoÁng 3.850 USD nhu cÅu sÁn phẩm hàng
năm cā ốc gia Đông Á này. a mỗi ng°ời dân ở qu
Việc nh p kh c ngoài giúp th ng hóa s n ph ng ẩu hàng hóa n°ớ á tr°ờng đa d¿ Á ẩm và đáp ứ
nhu c u tiêu dùng c c y. Khi n i Thái dành 25% t ng chi tiêu cho th c Å āa n°ớ g°ờ
phẩm và đồ uống, khoÁng 38 tri i tiêu dùng có thu nh p t trung bình tr lên háo ệu ng°ờ
hức mua các s c phÁn ph m th ẩm nh p kh u.
- Một s h n ch trong ngành nh p kh ế ẩu c a Thái Lan:
+ Luật pháp Thái Lan h n ch nh p kh u các m t hàng c th . ¿ ế ÿ
+ Khó khăn cāa ho ng kinh doanh nh p kh u do th t y t ph p. ¿t độ ā ÿc và già ức t¿
+ Mức thu cao trong nhiế ều lĩnh vực ti p t c c n tr kh ế ÿ Á Á năng tiếp c n th á tr°ờng Thái Lan
cāa nhi u m t hàng M . Các m c thu nh giá cao nh t áp d ng cho hàng nh p ế theo đá Ã ÿ
khẩu c nh tranh v¿ ới hàng hóa s n xu c, bao g m ô tô ph tùng ô tô, xe Á Ãt trong n°ớ ÿ
máy, th t bò, th t l á á ợn, ….
1.3. Quan h i Vi t Nam và Thái Lan ß thương m¿ ß
9
Việt Nam Thái Lan 2 qu c gia n ền văn hóa ¢ng đồng. Năm 1976, quan hệ
ngo¿i giao Vi t Nam – Thái Lan đ°ợc thi t l p, tế ¿o c¢ sở quan tr ng cho vi ệc thúc đẩy m i
quan h h u ngh , h p tác nhi u m t gi c. á ữa hai n°ớ
Thái Lan gi v ng v á trí đối tác th°¢ng m¿i lớn nhÃt c a Vi t Nam trong kh i ASEAN, ā
với kim ng¿ch th°¢ng m¿i song ph°¢ng °ớc tính kho ng 10 t Á USD trong 6 tháng đÅu năm
2021.
Theo số liệu thống cāa Tổng cÿc
HÁi quan, trong tháng 12/2020, trá
giá xuÃt khẩu cāa Việt Nam sang Thái
Lan đ¿t 403,2 triệu USD. Trong khi,
n°ớc ta nhập khẩu h¢n 1,2 tỷ USD hàng
hóa từ Thái Lan. Kim ng¿ch nhập khẩu
gÃp ba lÅn so với xuÃt khẩu. Cán cân
th°¢ng m¿i thâm hÿt gÅn 842 triệu
USD.
Năm 2019, Việt Nam xuÃt khẩu 5,07 tUSD sang Thái Lan . Các sÁn phẩm chính
Việt Nam xu t kh u sang Thái Lan Thi t bà ế á phát sóng (917 tri u USD), D u thô (231 Å
Hàng tri n tho i (186 Hàng tri t kh u c a ệu USD) và Điệ ¿ ệu USD). Trong 24 năm qua, xuà ā
Việt Nam sang Thái Lan đã tăng vớ ốc đ hàng năm 22,3%, từ ệu USD năm i t 40,5 tri
1995 lên 5,07 t USD vào năm 2019.
Năm 2020, Việt Nam nhập siêu từ thá tr°ờng Thái Lan h¢n 6 tỷ USD.
Cÿ thể, trá giá xuÃt khẩu cāa n°ớc ta đ¿t 4,9 tỷ USD và nhập khẩu gÅn 11 tỷ USD.
Những nhóm hàng xuÃt khẩu chính cāa n°ớc ta là: máy móc, thiết bá, dÿng cÿ phÿ tùng
khác; ph°¢ng tiện vận tÁi và phÿ tùng; máy vi tính, sÁn phẩm điện tử và linh kiện...
Top 10 mặt hàng Việt Nam xuÃt khẩu nhiều nhÃt sang Thái Lan trong năm 2020 đ¿t trá
giá 3,2 tỷ USD, chiếm 65% tổng giá trá xuÃt khẩu mặt hàng các lo¿i.
2. ĐÁu tư Thái Lan
2.1. c ti c ngoài vào Thái Lan (FDI) ĐÁu tư trā ¿p nướ
Thái Lan trong l ch s á đã m rÃt t t trong vi c thu hút đÅu trực ti p ế n°ớc ngoài (FDI).
ĐÅu t° trự ếp n°ớ năm c ti c ngoài FDI là động lực quan trọng cāa tăng tr°ởng kinh tế kể từ
2000.
Đồ h a: Phùng Nguyệt
10
Thái Lan là điểm đến FDI l n th ba trong ASEAN, ch sau Indonesia. ß Trong m°ời năm
qua, t tr ng FDI c 9% lên 11%. Nh t B n, Hoa K āa Thái Lan trong ASEAN tăng t Á
Singapore chi m ph n l n ngu n v ng vào, trong khi dòng v n FDI t ế Å ốn FDI h°ớ các n°ớc
khác, bao g m c Trung Qu nên quan tr Á ốc, trở ọng h¢n.
trọng vốn FDI tro so vng GDP đã tăng lên 50% vào năm 2017, cao h¢n đáng k ới
mức trung bình ASEAN ( tr Singapore). Do đ¿i dách COVID-19 và bi ng kinh t sau ến độ ế
đó, các đ¢n đăng đÅu trự ếp n°ớ ) vào Thái Lan đã giÁc ti c ngoài (FDI m 29% trong
giai đo¿ t°¢ng đ°¢ng 3,8 tn từ tháng 1-9/2020 xuống còn 118,5 tỷ bath ( USD). Tổng giá
trá các d i 520,7 ự án mà các nhà đÅu trong 9 tháng đÅu năm 2021 t¿i Thái Lan đã lên t
tỷ bath, n so v i m c 216,6 t bath c c th m chí tăng gÃp h¢n 2 lÅ āa cùng năm tr°ớ
còn cao h¢n mứ ết đÅu t° cā năm 2020. Số án đ°ợc các nhà đÅu t° đăng ký c cam k a dự
hồ so v i ts¢ là 1.273 dự án, cao h¢n đáng kể ổng số 1.037 d án năm 2020.
Thống kê các dự án đÅu t° n°ớc ngoài đ°ợc phê duyệt vào năm 2021 là 771 dự án, với
giá trá đÅu t° là 280,67 triệu bath. So với năm 2020, số dự án giÁm 16% nh°ng giá trá đÅu
t° l¿i tăng 11%. Các dự án chā yếu thuộc h¿ng mÿc dách vÿ và tiện ích chiếm tới 26% tổng
số dự án phê duyệt, tiếp theo h¿ng mÿc điện tử và thiết bá điện chiếm 24%.
Các lĩnh vự liên quan đế ¿n nh° ô tô, đic n khái niệm Thái Lan 4.0, chẳng h n tử và hậu
cÅn, nh c ph n l n vận đ°ợ Å ốn FDI, đặc biệt là đÅu t° vào lĩnh vực xanh, nh°ng tăng tr°ởng
FDI h u h c m n. Ho i ngo i Å ết các lĩnh vự ÿc tiêu trong 5 năm qua còn khiêm tố ¿t động đố ¿
chā y u t p trung Khu v c Bangkok (BMA), Hành lang Kinh t ế đô thá ế phía Đông (EEC)
và ph n còn l i c a Trung tâm. Å ¿ ā
Greenfield FDI chi c s n xu M&A ếm °u thế trong lĩnh vự Á Ãt, trong khi các th°¢ng vÿ
xuyên biên gi i ph bi v c d ch v . T i Thái Lan, giá tr cam k ến h¢n trong lĩnh á ÿ ¿ á ết đÅu
trực tiếp n°ớc ngoai FDI vào lĩnh vực xanh trong quý đÅu tiên cāa năm 2020 giÁm 58% so
với năm 2019 giÁm 76% so v sới m 2018. S ÿt gi ASEAN, Ám y ít ràng h¢n
n¢i cam kế ới năm t FDI giÁm 32% so v 2019 46% so với 2018 (hình 2.1). (Lưu ý:
sá h t ng bao g h t ng xây d ng và CNTT-TT) ¿ Á m cơ sá ¿ Á āng, nng lưÿ
Hnh 2.1. Giá tr c công b đầu tư vào lĩnh vực xanh đượ c, 2018-2020 theo lĩnh vự
Chi tiêu v n công b , hàng tri u USD
Nguồn: OECD d a trên Financial Times fDi Markets (2020)
11
ĐÅu t° FDI vào ặt là điể ¿nh và điể nh° sau: Thái Lan có 2 m m m m yếu
Những điểm m nh:
- Lực l°ợng lao động có kỹ năng trong một số lĩnh vực
- trí chi c ến l°ợ trung m châu Á: ối vào Đông Nam châu Á và vùng c này l
th° tr°ợng l°u sông Mê Công n¢i các thá ng m i nổi có ti lềm năng kinh tế n.
- Chính sách c a chính ph i. ā ā thúc đẩy đÅu t° và tự do th°¢ng m¿
- Có m t s h tr nhà . c¢ quan chính phā đÅu t°
- C¢ chế đÅu t° hoàn toàn phù hợ ới các quy đáp v nh c a WTO: không h n ch ā ¿ ế trong lĩnh
vực sÁn xu i c u ki n xu t kh u. Ãt, không có đòi hỏ āa đáa ph°¢ng cũng nh° điề Ã
Những điểm y u: ế
- Các yế Á ¿u tố c n tr c ngoài: thi hở đÅu n°ớ ếu c¢ sở ng, thiếu công nhân lành ngh ,
bÃt n chính tr , vi ph m b n quy n và hàng gi . á ¿ Á Á
Một s bi n pháp c ủa chính phủ để thúc đẩy FDI:
- Āy ban ĐÅu Thái lan BOI đã đ°a ra mộ ¿t kích thích trong sáu lĩnh vựt lo c công
nghiệp, c th n thuÿ ể là 8 năm miễ ế đối với các công ty . m 25% l i nhu n .. cũng nh° giÁ
ròng cho chi phí thành lập và xây d ng.
- BOI cũng đã thự ÿc đích nhằm tăng tính thanh khoÁc hiện các biện pháp với m n cāa
công ty.
- Miễn thu nh p kh u v i nh ng lo i nguyên li u thô c n thi t cho s n ph m xu t kh u. ế ¿ Å ế Á Ã
Mặc các d án FDI ch ß chi m 46% t ng s h m tế đÅu t°, nh°ng chiế ới 71,5%
tổng giá trá các d i Thái Lan. Nh t B n v c ự án đÅu t° t¿ Á ẫn là nhà đÅu t° hàng đÅu vào n°ớ
này v i 125 d án có t ng giá tr 67,8 t bath, ti p theo là M , Singapore, Trung Qu c và á ế
Đài Lo ổn nh°ng Thái Lan vẫn đ°an. Mặc cho nền chính trá còn nhiều bÃt c xem một
điểm đến đÅu hà ức Th°¢ng m¿p dẫn. Theo báo cáo cāa Tổ ch i Phát triển cāa Liên
Hợp qu c, Thái Lan m t trong nh ng qu c gia có n n kinh t u châu Á v thu ế đứng đÅ
hút v n FDI ch sau Trung Qu c, H ng Kong, Singapore, , Indonesia. ß Ân Độ
2.2. Ngu n v c ngoài gián ti p vào Thái Lan (FPI) ßn đÁu tư nướ ¿
2.2.1. c ngoài qua trái phi u Đầu tư gián tiếp nướ ế
Giá trá trái phiếu n°ớc ngoài vào Thái Lan luôn chiếm 1% thá tr°ờng trái phiếu n°ớc
này.
Sau khi MPC tăng lãi suÃt vào cuối năm 2018, khiến cho các nhà đÅu t° n°ớc ngoài bán
ra c trái phi u ng n h n và dài h n, t ng doanh s Á ế ¿ ¿ bán ròng h¢n 15 tỷ baht, và dù đã b°ớc
sang năm 2019 thì hậu quÁ cāa áp lực bán trái phiếu ngắn h¿n cāa Thái Lan vẫn tiếp tÿc
12
ghi nh n l i nhu n. Cu c chi i M - n ến tranh th°¢ng m¿ Trung đã làm cho nhà đÅu t° thậ
trọng h¢n khi đÅu t° vào các n°ớc thá tr°ờng mới nổi.
Năm 2021, l¿m phát cāa Thái Lan ở mức thÃp và l i su t trái phi u cao so v c à ế ới các n°ớ
khác nên đã thu hút các nhà đÅu n°ớ ờng ớc này. Các nhà đÅu c ngoài vào thá tr°
n°ớc ngoài đã mua 4,31 tỷ āa ng°ời USD trái phiếu Thái Lan, với tỷ lệ nắm giữ c c
ngoài đ¿t m c k l c kho ng 30,85 t ÿ Á USD, t°¢ng đ°¢ng 6,8% tổng s vào cu ối năm 2021.
Tuy nhiên, các chuyên gia d c ngoài có th ch n rút báo năm 2022, các nhà đÅu t° n°ớ
khỏi trái phi u Thái Lan do lế ợi nhu n th p. Ã
2.2.2. Đầu tư gián tiếp nước ngoài qua cổ phiếu
Các nhà đầu tư nước ngoài vào Thái Lan:
- Dòng vốn đÅu t° vào danh mÿc đÅu t° ròng giá trá mới nhÃt năm 2020 là giÁm 8019,13
triệu USD.
- Một cu c kh o sát vào tháng 1/2022 c Á āa Liên đoàn các tổ ch th á tr°ờng vốn Thái Lan
(FETCO) cho th y ch s ni m tin cÃ ß āa nhà đÅu t° đã giÁm xu ng 93,91 t 129,53 c a tháng ā
tr°ớc.
- Các nhà đÅu ớc ngoài đã mua ròng khoÁng 40 tbaht (1,21 tỷ USD) cổ phiếu
Thái Lan trong hai tháng qua sau khi bán ròng 49 tỷ baht trong cÁ năm 2021.
Thái Lan đầu tư ra nước ngoài:
Năm 2020, các công ty Thái lan tiế ộng và đÅu t° ra n°ớ Ãp đ¿p tÿc mở r c ngoài bÃt ch i
dách. Các kho n y u nh c láng gi ng ASEAN, Trung QuÁ đÅu y chā ế ắm và các n°ớ ốc,
Hoa K ng n i t i m nh, t l n n m n Châu Âu. Đ t°¢ng đố ¿ ắm gi° tiề ặt tăng triể
vọng tăng tr°ởng trong Ãp đang giúp thúc đy đÅu ra n°ớc ngoài. Đồc th ng bath
giÁm giá h¢n 4% so vớ ồng đô la trong quý 1 năm 2021. Đố Ánh h°ở āa đ¿i đ i mặt với ng c i
dách, chính phā có th kích thích n n kinh t . ể °u tiên đÅu t° trong n°ớc để ế
Tr°ớc đây, các ngành thực phẩm, công nghiệp tr°ớc đây, năng l°ợng và hóa ch t chi m à ế
tỷ tr ng chính c a dòng ch y ra c ngoài. Mua c ph n, phát tri n quan h i tác ā Á n°ớ Å đố
thực hi mua l cho các ện các th°¢ng vÿ ¿i giúp các nhà đÅu t° Thái Lan có đ°ợc công nghệ
công ty m và m r ng chu i cung ng trên th ng qu c t . á tr°ờ ế
Luật doanh nghi p c a Thái Lan cho phép các kho n c th c ā Á đÅu ra n°ớc ngoài đ°ợ
hiện bởi m t công ty liên k c l p ( c ngoài), m t chi nhánh c a pháp nhân ết độ công ty n° ā
Thái Lan ho c b i b t công ty nào c ng h à āa Thái Lan trong tr°ờ ợp đÅu tài chính ra
n°ớc ngoài. BOI và Cÿc xúc ti i Quến Th°¢ng M¿ ốc tế (DITP) cāa Bộ Xây dựng chia s
trách nhi c ngoài. BOI t c ngoài vào ệm thúc đẩy đÅu ra ập trung vào đÅu t° ra
ASEAN c bi t là Campuchia, Lào, Myanmar và Vi t Nam) và các n n kinh t m i n i. (đặ ế
DITP là bao g m các th ng nh . á tr°ờ
2.3. V c ngoài (ODA) ßn đÁu tư Thái Lan ra nướ
13
Khía cạnh Thái Lan là nước nhận ODA:
Trong m 2016, vốn ODA cāa Thái Lan đ°ợc ghi nh n là 7.104,20 tri u bath nó bao
gồm liên doanh c H t ng Châu Á ( AIIB), āa Thái lan trong Ngân hàng ĐÅu t° c¢ sở ¿ Å
theo OECD, chi m 85% ế liên doanh nh° vậy là ODA. Năm 2018, ODA tiếp tÿc tăng lên tới
4.561,78 tri u bath hay 0,03% t ng thu nh p qu c n (GNI), th phân lo i thanh 3 ¿
ph°¢ng thức:
- Các kho n cho vay 447,01 tri u bath hay 9,8% t ng v n ODA. Á
- Viện trợ không hoan l i và h¿ ợp tác kỹ thu t 1.662,45 tri ệu bath, t°¢ng đ°¢ng 36,44%
tổng vốn ODA.
- Đóng góp cho các tổ chức qu c tế 2.452,32 tri u bath hay 53,76% tổng v n ODA.
Hiện t i, m c Thái Lan không ph i thanh viên c a y ban H¿ Á ā Ā trợ Phát tri n hay
Āy ban Hỗ trợ phí phát triển cāa a Thái Lan cho OECD, nh°ng TICA đã báo cáo ODA
OECD t t nguy c l i, trong khi OECD phân lo i Thái Lan ừ năm 2006 trên c¢ sở ện. Ng° ¿ ¿
là qu c gia có thu nh p trung bình trên, nó v n gi k l c v ODA c a Thái Lan, th hi n ÿ ā
vá th m i nế ổi c i v i c c phát tri n OECD khuy n khích vi n tr āa Thái Lan đố āa ế
0,7% GNI d°ới d¿ng ODA. (ODA cāa Thái Lan ở mức 0,03% GNI).
Khía cạnh Thái Lan là nước nhận ODA:
Xét v khía c ¿nh Thái Lan n°ớc nhận ODA, vai trò cāa Thái Lan ngày căng giÁm dÅn
(ngo¿i tr năm 2012 khi Thái Lan nhận đ°ợc 68.107,52 tri u bath ODA cho c u tr lÿt).
Năm 2018, Thái Lan nhận đ°ợc 1.582,9 triệu bath ODA cho phát triển nguồn nhân lực
thông qua h o v giao d c, y t công c ng và phát tri n xã h i. Thái ọc bổng và khoa đào t¿ ÿ ế
Lan nh c ODA Nh t B n, Trung Qu M ận đ° song ph°¢ng từ Á ốc và Đức, cũng nh° từ
Pháp vi n tr c. Thái Lan làm c¢ sở cho các n°ớc khác trong khu vự
3. Ngo i giao ¿
3.1. Chính sách, quan điÃm hßi nh¿p kinh t¿ qußc t¿
Thái Lan đã tự đánh giá và điề u ch ßnh để đi đế ến l°ợn chi c h i nh p kinh t qu c t phù ế ế
hợp v i tình hình m i, chi ến l°ợc hội nh p kinh t qu bao g m 4 n ế ốc tế ội dung chính: đào
t¿o ngu n nhân l c; nâng cao s c h p d n c c ti c ngoài; n à āa đÅu t° trự ếp n°ớ âng cao năng
lực c nh tranh xu t kh p th¿ Ã ẩu và tăng khÁ năng thâm nhậ á tr°ờng ở các n°ớc mới mở cửa.
Các chiến l°ợc trên đã giúp Thái Lan trở thành n n kinh t l n th 2 ế Đông Nam Á, đứng
thứ 8 Châu Á trên danh nghĩa đứng thứ 22 trên thế giới, th7 Châu Á về sức mua
thứ 20 trên toàn c t vÅu, đây mộ á trí đÃt n°ớc này đã đang nắm giữ trong nhiều
năm.
3.2. Quá trình h i nh p ß ¿
Thái Lan tham gia đÅy đā vào các tổ chức quốc tế và khu vực:
14
Thái Lan là một trong nh c tham gia sáng l p ASEAN (08/8/1967 tững n°ớ ¿i Băng-cốc,
Thái Lan), thành viên c a các t ch c toàn c p Qu c (16/12/1946), WTO ā Åu nh° Liên Hợ
(1/1/1995), APEC (11/1989), Phong trào không liên kết… một đồng minh không thuộc
khối NATO quan tr ng c a Hoa K là khách m ā ời th°ờng tr c c a H i ngh ā á th°ợng đßnh
G-20.
Thái Lan tham gia nhi u Hi nh T i T do (FTA), bao g m các FTA song ệp đá h°¢ng m¿
ph°¢ng và các FTA khác với t° cách là thành viên cā ốc gia Đông Nam a Hiệp hội các Qu
Á (ASEAN). Tính đến m 2022, ớc này tổng cộng 14 FTA với 18 quốc gia, cùng
với r t nhi u hi c th o lu n. G p à ệp đánh đang đ° Á Ån đây nhÃt vào tháng 1 năm 2022, Hiệ
đánh Đối tác Kinh t Toàn di n Khu vế ực (RCEP) đ°ợc o năm 2020 chính thức có hi u
lực, đây là hi ữa ASEAN và 5 n°p đánh có quy mô lớn nhÃt thế giới với sự tham gia gi c
đối tác là: Trung Quốc, , NhÂn Độ ật BÁn, Hàn Quốc, Úc và New Zealand. Việc hiệp đánh
này đ°ợ ¿ch th°¢ng m¿c ký kết và thực thi có ý nghĩa rÃt lớn với Thái Lan khi mà kim ng i
cāa Thái Lan v i các thành viên RCEP chi m g n hai ph n ba t ng kim ng i ế Å Å ¿ch th°¢ng m¿
cāa n°ớc này trong năm 2018.
Kể t khi tr thành thành viên c a Liên h p qu u ā ốc năm 1946, Thái Lan đã đóng nhi
vai trò tích c c trong các ho ¿t động liên quan đến Liên h p qu c bi t là các ho ốc, đặ ¿t động
xây d ng hòa bình và gìn gi p ASEAN hòa bình. Thái Lan cũng thành viên sáng l
là ch t ch ā á ASEAN vào năm 2019. Và năm 2022 này Thái Lan là n°ớc chā nhà c a APEC ā
2022.
3.3. Các đß ¿n lưÿi tác chi c
a. Mỹ
Quan h song ph°¢ng giữa V°¢ng quốc Thái Lan và Hoa K có t năm 1818. Thái Lan
và Hoa Kỳ t i tác ngo i giao thân thi t. lâu đã là đồng minh và đố ¿ ế
Thái Lan hi i hàng hóa l n th 19 c a Hoa K i 48,8 t USD ện là đối tác th°¢ng m¿ ā ỳ, vớ
th°¢ng m¿i hàng hóa hai chiều trong năm 2020. Hoa Kỳ đã đóng góp 17,7 tỷ USD vốn đÅu
trự ếp n°ớc ngoài (FDI) vào Thái Lan trong năm 2019, trở thành đốc ti i tác lớn thứ ba
nhà đÅu t° n°ớc ngoài sau Nhật BÁn (70 tỷ USD) và Singapore (30 tỷ USD).
Hiệp đá Th°¢ng m¿ Åu t° Hoa Knh khung về i và Đ - t vào Thái Lan (TIFA) đ°ợc ký kế
năm 2002 và cung cÃp khuôn kh chi ến l°ợc và các nguyên tắc cho đối tho¿i và h p tác v
các vÃn đề °¢ng m¿i và đÅu t° giữ th a Hoa K và Thái Lan. Trong cu c h p TIFA Hoa K -
Thái Lan g t, hai bên tái kh nh t m quan tr ng c a vi c cùng nhau h p tác Ån đây nhà ẳng đá Å ā
nhằm tăng th°¢ng m¿i song ph°¢ng thÁ ận đÅy đā Ãn đềng mối quan hệ o lu các v ,
bao g m c nh ng v Á Ãn đề liên quan đến đánh giá Hệ ống °u đãi chung, nông nghiệ th p, hÁi
quan, b o h s h u trí tu và th ng. Á ực thi, và lao độ
Đ¿i sứ Manasvi và đoàn Đ¿i s quán Hoàng gia Thái Lan đã tham gia Đối tho¿i Chiến
l°ợc Thái Lan - Hoa K l n th 7 vào ngày 21/5/2021. Hai bên nh n m Å Ã ¿nh quan h i tác đố
15
h u ngh á lâu đời, cũng nh° y tỏ Ãn đề cam kết hợp tác trong các v còn nhiều thách
thức, đặc biệt là các mối đe dọa t i d ch COVID-19 và các b nh m i n đ¿ á ÿi, ph c hồi kinh
tế, bi i khí h u và ki n trúc khu v c ến đổ ế đang thay đổi nhanh chóng.
b. Trung Qu c ß
Hai n°ớc chính th c thi t l p quan h ngo i giao vào ngày 1/7/1975. Tr i qua th i gian, ế ¿ Á
quan h Thái Lan và Trung Qu c ngày càng phát tri n qua t ừng năm.
Cho đến năm 2019, Trung Quốc là đối tác th°¢ng m¿i lớn thứ 2 cāa Thái Lan với tổng
giá tr kim ng i gi t 37,85 t USD. Trung Quá ¿ch th°¢ng m¿i trao đổ ữa hai n°ớc đ¿ ốc cũng
là nhà nh p kh u hàng hóa l n nh t c a Thái Lan trong nh à ā ững năm gÅn đây.
Ngày 12/11/2021, Đ¿i sứ Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa nhậm chức t¿i Thái Lan.
Nhân dáp này, hai bên đã trao đổ Ãn đề ọng nh°:i một số v hợp tác quan tr
- V kinh t , hai bên nh t trí xúc ti n cu c h kinh t c p cao gi a Thái Lan và ế Ã ế ọp c¢ chế ế Ã
Trung Qu u y s giúp h tr ph c h i kinh t và xã h i t nh hu ng Covid-19, ốc. Đi ÿ ế
cũng nh° đồng ý thúc đẩ ới nhau để đ¿t đ°ợy các liên kết v c những kết quÁ hữu hình
giữa Sáng ki n ng, Chính sách Thái Lan 4.0, m i liên k t chi c ế Vành đai và Con đ°ờ ế ến l°
gi -Hữa Khu v c Kinh t c V ế phía Đông và Khu vự ánh QuÁng Đông ồng Kông-Macao , y Ā
ban H n h p v p tác Kinh t Thái Lan-Trung Qu c), Chi n Th°¢ng m¿i và ĐÅu t°; và Hợ ế ế
l°ợ c H p tác Kinh t Ayeyawady-Chao Phraya-Mekong, và D ế án Đ°ờng sắt Thái-Trung.
- V h ng cho bi t Thái Lan s n sàng ng h vai trò sáng t o ợp tác đa ph°¢ng, Thā t°ớ ế ā ¿
cāa Trung Qu c i v i th đ ế gi s mà Thái Lan s ới. Trong ch°¢ng trình nghá đăng cai tổ
chức Hội nghá APEC (di p tác kinh t Châu Á-ễn đàn hợ ế Thái Bình D°¢ng) vào năm 2022,
Thái Lan sẽ tìm ki m s h tr t Trung Qu c. ế
c. Vi ßt Nam
Việt Nam - t l p 46 an h ngo i giao (6/8/1976-6/8/2022). Thái Lan đ°ợc thiế năm qu ¿
Về kinh t i, Thái Lan gi v ng vế, th°¢ng m¿ á th i lế đối tác th°¢ng m¿ ớn nh t c a à ā
Việt Nam trong ASEAN và nđÅu t° lớn th chín t i Vi t Nam. Vi t Nam và Thái Lan ¿
hai n°ớc ASEAN đÅu tiên h p tác k t n i tha ế nh toán song ph°¢ng bán lẻ ứng d ng công ÿ
nghệ mã QR và h tr ợ thúc đẩy giao l°u th°¢ng m¿i, du lách.
Hai bên nh t trí ph i h p ch t ch ng h c quan tr ng à ẽ, tăng c°ờ ợp tác trong các lĩnh v
khác khác nh° văn hóa, giáo dÿc, du lách, ng phó với các thách thức an ninh phi truyền
thống nh° môi tr°ờ ến đổ ồn n°ớng, bi i khí hậu, ngu c.
Việt Nam và Thái Lan cam k t ti p t c ph i hế ế ÿ ợp ch t ch i các di c t¿ ễn đàn khu vự
quốc t p qu c, ASEAN, APEC, ... và ế nh° Liên hợ āng h l y nhanh vi c phê ẫn nhau; đ
16
chuẩn th c hi n hi nh RCEP; t ng h ti ệp đá ăng c°ờ ợp tác trong các chế ểu vùng nh°
Hợp tác Ti u ng Mekong m r ng (GMS), Chi c H p tác Kinh t Mekong ến l°ợ ế
Ayeyawadi Chao Praya (ACMECS), y h i sông Mekong (MRC) H p tác Mekong Ā
Lancang (MLC). ...; G n k t s phát tri n c a ti u vùng sông Mekong v i quá trình y ế ā
dựng c ng ASEAN. ộng đồ
PHÀN III. NÞI DUNG Mà RÞNG
I. SWOT PHÁT TRI N KINH T THÁI LAN Â ¾
1. ĐiÃm m¿nh
- Vá trí đáa lý: Thái Lan n m trong khu v i ực Đông Nam Á, vá trí đ¿i lý này đã mang l¿
chó Thái Lan rÃt nhi u l i th ng tài nguyên, khí h m du l ế nh° l°ợ ậu, đáa điể ách,…
- Ngành nông nghißp Thái Lan: Mặc ngành nông nghiệp chß chiếm khoÁng 9%
trong tổng GDP cāa Thái Lan nh°ng đây chính 1 trong những ngành đóng góp nhiều
cho kinh tế giÁi quyết các vÃn đề về việc làm cāa n°ớc y. Khi Thái lan 1 trong
những n°ớc đứng đÅu về xuÃt khẩu g¿o trên thế giới (đứng thứ 2 sau Ân Độ) sử dÿng
khoÁng 40% l°ợng lao động, t¿o ra nhiều việc làm cho ng°ời dân cāa n°ớc này.
- Ngành dách vā: Chiếm khoÁng 58% tổng GDP với ngành mũi nhọn là du lách (chiếm
tỷ trọng khoÁng 20% tổng GDP)
Thái Lan có nhiều lợi thế về ngành du lách khi n¢i đây có nhiều đ¿i điểm du lách thu hút,
chi phí giá rẻ kết hợp cùng với chÃt l°ợng dách vÿ cao. Một số hình thức du lách thu hút
nhiều khách hàng chính là hình thức du lách kết hợp chữa bệnh.
Theo IMF, nền kinh tế đ°ợc dự báo sẽ phÿc hồi 5,6% vào năm 2022, hỗ trợ bởi sự tăng
tốc cāa du lách và tiếp tÿc tăng m¿nh trong sự phÿc hồi cāa toàn cÅu.
- Các chính sách cÁi cách phù hÿp và káp thßi
Theo IMF, nhờ sự hỗ trợ cāa chính sách: tiền tệ và tiền tệ, chính sách tài khóa, nền kinh
tế đã đ°ợc thúc đẩy phÿc hồi trong nửa cuối năm 2020 sau sự suy giÁm 9,4% so với quý
tr°ớc cāa năm 2020, sự suy giÁm cāa tổng GDP đã đ°ợc h¿n chế
(
.
Cùng các biện pháp ngăn chặn káp thời và nghiêm ngặt do chính quyền Thái Lan đ°a ra đã
giúp san bằng thành công đ°ờng cong lây nhiễm trong năm 2020 và kết hợp với gói chính
sách káp thời đa ớng nkích thích tài khóa lên tới khoÁng 10% GDP; cắt giÁm lãi
suÃt thêm 75 điểm c¢ bÁn xuống mức thÃp nhÃt mọi thời đ¿i là 0,5% (từ 1,25% xuống còn
0.5%), các biện pháp cāa ngành tài chính nhằm thúc đẩy ho¿t động tr¢n tru cāa thá
tr°ờng này và hỗ trợ những ng°ời dân mắc nợ bá Ánh h°ởng bởi COVID 19 đã giúp h¿n -
chế tác động tới nền kinh tế. Hỗ trợ tài chính bao gồm: chi tiêu liên quan đến y tế và hỗ trợ
cho các hộ gia đình Ánh h°ởng, bao gồm cÁ những hộ gia đình nằm ngoài hệ thống an
17
sinh hội - đ°ợc tài trợ bởi một số tái cÃu trong ngân sách năm tài chính 2020 và khoÁn
vay bổ sung 1 nghìn tỷ baht.
2. ĐiÃm y¿u
2.1. Sā Ánh hưáng căa COVID-19 trong vòng hơn 2 nm qua
Đ¿i dách đã khiến dòng du lách dừng l¿i đột ngột ho¿t động kinh tế thu hẹp đáng
kể. GDP a Thái Lan giÁm 6,1% vào m 2020, mức giÁm lớn nhÃt kể từ cuộc khāng
hoÁng tài chính châu Á.
Mặc dù nền kinh tế đ°ợc phÿc hồi nhờ các chính sách cÁi cách nh°ng cũng vì vậy
thâm hÿt tài khóa đã tăng lên 4,8% GDP vào năm 2020 và tỷ lệ nợ công trên GDP tăng từ
41% vào năm 2019 lên 49,6% GDP vào năm 2020.
Tỷ lệ l°ợng ng°ời thÃt nghiệp cāa Thái Lan cũng đã tăng đến mức cao nhÃt trong 1 thập
kỷ qua khi chß trong vòng 2 m, tỷ lệ thÃt nghiệp đã nâng lên mức 4,58%, ¢ng đ°¢ng
1.77 triệu ng°ời mặc dù những ngành khác vẫn đang cÅn nhiều lực l°ợng lao động.
2.2. Tình tr¿ng già hóa dân sß
Hiện nay Thái Lan đang phÁi đối mặt với tình tr¿ng già hóa dân số khi tỷ lệ sinh ngày
càng giÁm. Việc này khiến cho lực l°ợng lao động cāa n°ớc này trong t°¢ng lai sắp tới sẽ
bá thiếu hÿt nặng nề, t¿o nên những áp lực giÁi quyết cho Chính phā để có thể giữ vững đà
tăng tr°ởng và phát triển kinh tế.
3. Cơ hßi
3.1. NÁn kinh t¿ kỹ thu¿t sß căa Thái Lan đang tng trưáng vưÿt b¿c
Theo báo cáo th°ờng niên Conomy SEA 2021 cāa Google, Temasek Bain & e-
Company thì nền kinh tế kỹ thuật số cāa Thái Lan °ớc tính đ¿t 30 tỷ usd năm 2021, ng
51% so với năm 2020 và dự báo đ¿t 57 tỷ USD vào năm 2025 với tốc độ tăng tr°ởng hàng
năm đ¿t 20% giai đo¿n 2020 – 2025.
Theo thống kê, năm 2020 107 th°¢ng vÿ đÅu vào lĩnh vực y cāa Thái Lan
với tổng trá giá 534 triệu USD; 6 tháng đÅu m 2021, 59 dự án đÅu trá giá 200 triệu
USD đã đ°ợc ký kết.
Hiện nay Thái Lan cũng đã và đang thu hút đ°ợc nhiều dự án FDI vào các lĩnh vực liên
quan đến Thái Lan 4.0, các dự án xanh nh° ô tô, điện tử,… Việc thu hút đ°ợc nhiều vốn
FDI vào các lĩnh vực này thể sẽ làm cho việc chuyển giao công nghệ đ¿t đ°ợc nhiềut
tiến bộ và giúp nền kinh tế Thái Lan tăng tr°ởng nhanh h¢n.
3.2. Thái Lan và các tổ chức trong khu vāc và toàn cÁu
18
Thái Lan là thành viên cāa nhiều tổ chức trong khu vực cāa quốc tế nh°: ASEAN,
WTO, APEC,.. N°ớc này cũng tham gia ký kết nhiều hiệp đánh nh° FTA, RCEP,... Việc
tham gia và phát triển các mối quan hệ ngo¿i giao giúp Thái Lan mở rộng mối quan hệ với
các n°ớc lân cận cũng nh° các quốc gia trên toàn cÅu, t¿o ra các hội hợp tác, giúp đỡ
cùng nhau phát triển.
4. Thách thức
4.1. Kinh t¿ Thái Lan đang bá phā thußc vào du lách
Ngành du lách chiếm khoÁng 1/5 GDP và 20% l°ợng việc làm, đã Ánh h°ởng đặc biệt
bởi việc ngừng ho¿t động du lách. Có thể thÃy rõ nhÃt trong vòng h¢n 2 năm vừa qua, khi
dách bệnh Covid 19 bùng phát thì GDP cāa Thái Lan đã bá tuột dốc nặng nề có thể (2020), -
ngành du lách Ánh ởng nhÃt khi mÃt một l°ợng lớn khách du lách, hàng trăm
ng°ời mÃt việc làm đó lao động có kỹ năng thÃp, lao động phi chính thức và lao trong
động nhập c° đã bá Ánh h°ởng nặng nề, đặc biệt là phÿ nữ và ng°ời trẻ tuổi , dẫn đến tình
tr¿ng thÃt nghiệp tăng cao và tß lệ nợ cũng tăng cao.
4.2. L¿m phát tng cao do Ánh hưáng Covid 19
Dách bệnh khiến ngành logistic bá ng°ng trệ, gặp nhiều khó khăn trong khâu vận chuyển
khiến hàng hóa khan hiếm giá đẩy lên cao, cũng nh° tình tr¿ng nợ nÅn tăng cao
cāa ng°ời dân và những tác động tiêu cực đến các ngành kinh tế trọng điểm đã bắt buộc
Ngân hàng Trung °¢ng Thái Lan ( T) tiếp tÿc giữ lãi suÃt c¢ bÁn mức thÃp kỷ lÿc 0,5% Bo
nhằm duy trì hỗ trợ phÿc hồi nền kinh tế giữa bối cÁnh những nỗ lực hồi sinh ngành du lách
và rāi ro tăng cao do l¿m phát gia tăng. BOT cho rằng l¿m phát năm 2022 có khÁ năng cao
h¢n dự kiến và có thể cao h¢n mÿc tiêu ở giai đo¿n đÅu năm từ việc tăng giá một số nhóm
mặt hàng nh° năng l°ợng và thực phẩm t°¢i sống. Những vÃn đề này cũng đã đặt ra thách
thức cho Chính phā Thái Lan khi phÁi đ°a ra các chßnh sách cÁi cách phù hợp để giÁm bớt
tình tr¿ng l¿m phát cũng nh° đ°a kinh tế Thái Lan phÿc hồi l¿i mức ban đÅu.
4.3. C¿nh tranh phát triÃn
Mặc dù việc tham gia các tổ chức kinh tế trên thế giới cũng nh° trong khu vực đem l¿i
cho Thái Lan nhiều hội phát triển thế nh°ng cũng nhiều thách thức khi phÁi c¿nh
tranh phát triển với c n°ớc trong khu vực, đ°a ra các biện pháp phù hợp để giÁi quyết
các khó khăn cāa các hiệp đánh kinh tế.
PHÀN IV. K¾T LU¾N
Tròng vòng h¢n hai năm vừa qua, th giế ới nói chung và Thái Lan nói riêng đã phÁi h ng
cháu nhi u h u qu n ng n c i d Á āa làn sóng Đ¿ ách Covid-19, n n kinh t c ế āa n°ớc này đã
đố i mặt v i những hậu quÁ hết sức nặng nề.
19
Năm 2020, GDP nền kinh tế Thái Lan giÁm đến 6,1% - một trong những mức suy gi m Á
m¿nh nh t gi a các qu c gia thành viên Hi p h i các quà ốc gia Đông Nam Á (ASEAN).
sốc kinh t n COVID- ng tiêu c n vi c m, thu nh p ế liên quan đế 19 đã Ánh h°ở ực đế
nghèo đói, nh°ng nh đã giúp giÁnhững phÁn ứng nhanh chóng cāa chính phā m thiểu
phÅn nào tác độ ối năm 2021, Chính phā đã đềng cāa nó. Cu ra kế ho¿ch tiêm vaccin cho
70% dân s (~50 tri i) Thái Lan. Chính ph còn dành kho ng 1 nghìn t baht trong ệu ng°ờ ā Á
chi tiêu công để gia đình d ổn th°¢ng nhà kích thích nền kinh tế htrợ các hộ t t.
KhoÁng 70% chi tiêu cho ng phó COVID- c y quy c phân b 19 đ°ợ ā ền đã đ°ợ để h tr
các h gia đình.
Với s ng n ng n bÁnh h°ở ởi dách Covid-19, các ho ng kinh t d ki n s không ¿t đ ế ế
trở l¿i nh° mức tr°ớc đ¿i d ch cho n cuá đế ối năm 2022, theo đó sự phÿc h c d báo s ồi đ°ợ
chậm và không đồng đều. Từ cu n nay, n n kinh t ối năm 2021 đế ế Thái Lan đã có dÃu hiệu
phÿc hồi nhờ xu t kh mà ẩu gia tăng và sự c a n n kinh t . Tuy nhiên, chuyên gia kinh t ế ế
cāa WB nh nh nận đá ền kinh tế Thái Lan vẫn ph i mÁi đố ặt v i nh ng r i ro do m t s b t ā Ã
ổn cÁ ế trong n°ớc và quốc t . Quỹ đ¿ áo toàn cÅu c i dāa đ¿ ch v n không th dự đoán tr°ớc.
Để đố á i mặt v t dới đợ ch Covid-19 cùng các biến chāng c p tāa nó thì trong t°¢ng lai sắ ới,
nền kinh t Thái Lan v n s còn ch u nhi u phế á ÿ thu ng c n khai tiêm ộc và tác độ āa vi c tri
vaccine cũng nh° các chính sách phù hợp để ồi tăng tr°ởng nh° kinh tế thể phÿc h
cũ.
TÀI LIÞU THAM KHÀO
1. ASEAN (2020), , Jakarta, Indonesia. Asean Key Figures 2020
2. Organization for Economic Cooperation and Development (2020), OECD Economic
Surveys: Thailand OECD 2020, Thailand.
3. OECD (2019), FDI Qualities Indicators: Measuring the sustainable development
impacts of investment, Paris.
4. OECD-UNIDO (2019), Integrating Southeast Asian SMEs in Global Value Chains:
Enabling Linkages with Foreign Investors, Paris.
5. United Nations Development Programme (2020), Human Development Report 2020
Thailand, Thailand.
6. Quỹ tiền tệ thế giới (2021), IMF Executive Board Concludes 2021 Article IV
Consultation with Thailand, thông cáo báo chí, ngày 03 tháng 06 năm 2021,
7. The World Bank (2022), The World Bank Data, ThaiLand, truy c p ngày 10 tháng 3
năm 2022, từ <https://data.worldbank.org/country/thailand>
8. BOI, Ban Đầu Thái Lan, truy c p ngày 27/03/2022 t
<https://www.boi.go.th/en/index/>
9. Sở ngoại thương Thái Lan, truy cập ngày 20 tháng 03 năm 2022, từ
<https://www.dft.go.th/th-th/
10. Thống Thương mại Quốc tế của Thái Lan Bộ Thương mại, truy cập ngày 20
tháng 03 năm 2022, từ < https://tradereport.moc.go.th/>
20
11. Hiệp h i trái phi u Thái Lan ế , truy c p ngày 27/03/2022, t
<https://www.thaibma.or.th/>
12. C. Kiatruengkrai, P. Thepkham W. Chinnawattana (2020), FOCUSED AND
QUICK (FAQ) ISSUE 165, truy c ập ngày 11 tháng 3 năm 2022.
13. A. Booth (2021), <AN ECONOMIC OVERVIEW OF SOUTHEAST ASIA=, JSTOR,
truy cập ngày 14 tháng 3 m 2022. Từ <https://www.jstor.org/stable/27912039>
14. <Dân số Đông Nam Á=, danso.org, truy c ập ngày 12 tháng 3 năm 2022. T
<https://danso.org/dong-nam-a/>
15. <U.S. Relations With Thailand= (2021), U.S. Department of State, truy c p ngày 12
tháng 3 năm 2022, từ <https://www.state.gov/u-s-relations-with-thailand>
16. <Kinh tế Thái Lan= (2022), Wikipedia, truy c ập ngày 10 tháng 3 năm 2022, t
<https://vi.wikipedia.org/wiki/Kinh_tế_Thái_Lan>
17. Thailand, OEC, truy cập ngày 16 tháng 03 m 2022, từ
<https://oec.world/en/profile/country/tha#yearly-exports>
18. S. Kaendera & L. Leigh (2021), <Five Things to Know About Thailand’s Economy
and COVID-19=, , truy cập ngày 12 tháng 03 năm 2022, từ Quỹ tiền tệ Quốc tế
<https://www.imf.org/en/News/Articles/2021/06/21/na062121-5-things-to-know-about-
thailands-economy-and-covid-19>
19. 2021 Investment Climate Statements: Thailand< =, U.S. DEPARTMENT of STATE,
truy cập ngày 21 tháng 03 năm 2022, từ <https://www.state.gov/reports/2021-investment-
climate-statements/thailand>
20. <ASEAN là đối tác th°¢ng m¿i lớn nh t cà āa Thái Lan= (2019), Cổng thông tin điện
tử Vi n Chi c Chính sách tài chính ến lượ , truy c ập ngày 12 tháng 03 năm 2022, từ
<https://mof.gov.vn/webcenter/portal/vclvcstc/pages_r/l/chi-tiet-
tin?dDocName=MOFUCM159509>
21. <Quan hệ ến l°ợc tăng c°ờ Thái Lan duy trì đà phát triể Đối tác chi ng Việt Nam- n
tích c , truy cực= (2021), C n t B Xây Dổng thông tin điệ ựng ập ngày 12 tháng 03 năm
2022, t <https://moc.gov.vn/vn/tin-tuc/1293/67960/quan-he-doi-tac-chien-luoc-tang-
cuong-viet-nam-thai-lan-duy-tri-da-phat-trien-tich-cuc.aspx>
22. M.Szmigiera (2021), <Gross domestic product (GDP) per capita in the ASEAN
countries 2026=, Statista, truy cập ngày 14 tháng 3 m 2022, từ
<https://www.statista.com/statistics/804307/gross-domestic-product-gdp-per-capita-in-
the-asean-countries/>
23.
<#20/ !A?#.2#N/@O#.N/#/2/1N///?N>0@!"02.1 1$O2#
0.O01/2/02#= (2021), truy c p ngày 12 tháng 3 MRG Oniline, năm 2022, từ
<https://mgronline.com/politics/detail/9640000112444>
24. K. Charuchart (2021), <Thai Industry: How Competitive is Thailand on the World
Stage?=, Krungsri, truy c ập ngày 11 tháng 3 năm 2022, từ
<https://www.krungsri.com/en/research/research-intelligence/thailand-sectoral-potential-
2021>
| 1/24

Preview text:

HâC VIÞN CHÍNH SÁCH VÀ PHÁT TRIÂN KHOA KINH T¾ QUÞC T¾ TIÂU LU¾N KINH T QU ¾ ÞC T 1 ¾
Đề tài: GVHD: T.S PHAN THà THANH HUYÀN NHÓM: 2
Lớp: KINH T¾ ĐÞI NGO¾I 11 Thành viên:
1. NGÔ THÙY DUNG - 71131106020
2. L¾I THà H¯¡NG GIANG - 71131106024
3. PH¾M CHÂU GIANG - 71131106026
4. PH¾M THà GIANG – 71131106027
5. TRÄN HÀ GIANG - 71131106029
6. LÊ THà HÀ – 71131106032 HÀ NÞI - N M 2022
Danh māc các ký hißu và chÿ vi¿t tắt Chÿ vi¿t tắt Dách nghĩa ASEAN
Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á APEC
Diễn đàn Hợp tác Kinh tế châu Á - Thái Bình D°¢ng AIIB
Ngân hàng ĐÅu t° C¢ sở H¿ tÅng Châu Á BOT
Ngân hàng Trung °¢ng Thái Lan FTA
Hiệp đánh th°¢ng m¿i tự do FDI
Foreign Direct Investment - ĐÅu t° trực tiếp n°ớc ngoài FPI
Foreign Portfolio Investment - ĐÅu t° gián tiếp n°ớc ngoài GDP
Tổng sÁn phẩm nội đáa GNP
Tổng sÁn l°ợng quốc gia GNI Thu nhập quốc dân HDI
Chß số phát triển con ng°ời IMF Quỹ Tiền tệ Quốc tế ODA
Official Development Assistance - Hỗ trợ Phát triển Chính thức OECD
Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế OEC
The Observatory of Economic Complexity - Đài quan sát Phức hợp Kinh tế NESDC
Văn phòng Hội đồng Phát triển Kinh tế và Xã hội Quốc gia Thái Lan NATO
Tổ chức Hiệp °ớc Bắc Đ¿i Tây D°¢ng RCEP
Hiệp đánh Đối tác Kinh tế Toàn diện Khu vực SME
Small and Medium Enterprise - Doanh nghiệp vừa và nh TIFA
Hiệp đánh khung về th°¢ng m¿i và đÅu t° Việt Nam – Mỹ UNDP
Ch°¢ng trình Phát triển cāa Liên Hợp Quốc WTO
Tổ chức Th°¢ng m¿i Thế giới MĀC LĀC
PHÀN I. KHÁI QUÁT NÀN KINH T¾ KHU VĀC ĐÔNG NAM Á ................ 1
1. Giới thißu chung khu vāc Đông Nam Á ................................................................... 1
2. Tổng quan vÁ nÁn kinh t¿ Thái Lan ......................................................................... 2
PHÀN II. CÁC QUAN HÞ KINH T¾ QUÞC T¾ CĂA THÁI LAN ................. 4
1. Thương m¿i Thái Lan ................................................................................................ 4
2. ĐÁu tư Thái Lan ......................................................................................................... 9
3. Ngo¿i giao .................................................................................................................. 13
PHÀN III. NÞI DUNG Mà RÞNG..................................................................... 16
I. SWOT PHÁT TRIÂN KINH T¾ THÁI LAN ........................................................ 16
1. ĐiÃm m¿nh ................................................................................................................ 16
2. ĐiÃm y¿u .................................................................................................................... 17
3. Cơ hßi ........................................................................................................................ 17
4. Thách thức ................................................................................................................ 18
PHÀN IV. K¾T LU¾N ......................................................................................... 18
TÀI LIÞU THAM KHÀO .................................................................................... 19
PHÀN I. KHÁI QUÁT NÀN KINH T¾ KHU VĀC ĐÔNG NAM Á
1. Giới thißu chung khu vāc Đông Nam Á
Đông Nam Á (Southeast Asia) là tiểu vùng đáa lý phía đông nam cāa Châu Á, bao gồm
các các khu vực phía nam cāa Trung Quốc, phía đông nam cāa tiểu lÿc đáa Ân Độ và phía
Tây cāa Úc. Đông Nam Á có phía bắc giáp Đông Á, phía tây giáp Nam Á và vánh Bengal,
phía đông giáp Châu Đ¿i D°¢ng và Thái Bình D°¢ng phía nam giáp Australia và Ân Độ
D°¢ng. M°ời quốc gia trong khu vực là thành viên hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á.
- Đông Nam Á là giao điểm cāa con đ°ờng giao thông quốc tế, từ Bắc xuống Nam, từ
Đồn sang Tây. Là cÅu nối giữa Ân Độ D°¢ng và Thái Bình D°¢ng, lÿc đáa Á sang Á-Âu
và Úc. Là cửa ngõ để vào lÿc đáa Á rông lớn.
=> Thuận lợi cho việc giao l°u buôn bán quốc tế, Đông Nam Á là khu vực có tÅm quan
trọng hàng đÅu thế giới.
Các quốc gia Đông Nam Á hÅu hết là các n°ớc đang phát triển.
Tổ chức kinh tế chính trong khu vực Đông Nam Á là hiệp hội các Quốc gia Đông Nam
Á là tổ chức kinh tế chính trá, văn hóa và xã hội cāa các quốc gia trong khu vực Đông Nam Á.
Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) bao gồm Brunei, Campuchia, Indonesia,
Lào, Malaysia, Myanmar, Philippines, Singapore, Thái Lan và Việt Nam, đ°ợc thành lập
vào năm 1967 giữa 5 quốc gia (Indonesia, Malaysia, Thái Lan, Singapore và Philippines)
để t¿o điều kiện thúc đẩy th°¢ng m¿i và tăng tr°ởng kinh tế, cũng nh° phát triển văn hóa
và cÃu trúc xã hội trong khu vực. 1.1. Thá trưßng ASEAN
Việc thành lập tổ chức ASEAN mang l¿i cho các quốc gia hợp tác nhiều quyền tự chā
và Ánh h°ởng đến nền kinh tế toàn cÅu h¢n. Các quốc gia tham gia đang gặp khó khăn, ví
dÿ nh° Lào, … sẽ có nhiều c¢ hội phát triển trên một thá tr°ờng chung ASEAN đúng với
những nguyên tắc đã nêu. 1.2. Dân cư
Dân số ASEAN bao gồm tổng số ng°ời sống trong 10 các quốc gia thành viên, tính đến
nay số dân đã lên đến h¢n 622 triệu ng°ời, trÁi rộng trên diện tích đÃt 4,5 triệu km2. Hiện
nay, cộng đồng ASEAN có quy mô dân số lớn đứng thứ ba Châu Á, chß sau Trung Quốc
và Ân Độ, mang đến những lợi thế nhÃt đánh cho sự phát triển kinh tế - xã hội cāa ASEAN.
Khu vực này cũng là một trong những khu vực có lực l°ợng lao động lớn nhÃt thế giới.
Từ năm 2000-2019, tỷ lệ dân số trong độ tuổi lao động có năng suÃt tăng trong bÁy n°ớc 1
(Brunei Darussalam, Campuchia, Lào, Malaysia, Myanmar, Philippines và Việt Nam),
mang l¿i nhân khẩu học tiềm năng cổ tức, có thể góp phÅn vào tăng tr°ởng kinh tế và xóa
đói giÁm nghèo. Tuy nhiên, trong những năm gÅn đây, tỷ lệ già hóa dân số bắt đÅu tăng khi
mà tỷ lệ sinh giÁm xuống và tỷ lệ ng°ời trong độ tuổi từ 65 tuổi đang tăng lên, với h¢n 45
triệu ng°ời cao tuổi, chiếm 7% tổng dân số ASEAN. Con số này sẽ tiếp tÿc tăng, có thể
lên đến 132 triệu ng°ời vào năm 2050, chiếm 16,7% tổng dân số ASEAN.
1.3. Kinh t¿ khu vāc Đông Nam Á
Vào từ năm 2018-2021, tổng GDP °ớc tính cāa tÃt cÁ các quốc gia ASEAN lên tới
khoÁng 3,18 nghìn tỷ USD, đây là mức tăng đáng kể so với những năm tr°ớc đó. Trên thực
tế, GDP cāa khu vực ASEAN đã tăng vọt trong vài năm nay, phÁn ánh nền kinh tế đang
phát triển m¿nh cāa khu vực.
2. Tổng quan vÁ nÁn kinh t¿ Thái Lan
2.1. Các chß sß kinh t¿ cơ bÁn
Kinh tế Thái Lan là một nền kinh tế thá tr°ờng công nghiệp mới phÿ thuộc lớn vào du
lách và xuÃt khẩu với kim ng¿ch xuÃt khẩu chiếm khoÁng 60% GDP. Đây là nền kinh tế
lớn thứ 2 t¿i Đông Nam Á (sau Indonesia), đứng thứ 8 châu Á. Sau cuộc khāng hoÁng tài
chính Châu Á vào năm 1997, một lo¿t cÁi cách c¢ cÃu đã giúp khôi phÿc l¿i nền kinh tế và
tăng c°ờng khÁ năng chống chọi với sự Ánh h°ởng bởi cuộc khāng hoÁng tài chính toàn
cÅu 2008. Thái Lan từ một n°ớc thu nhập thÃp đã trở thành n°ớc có thu nhập trung bình
cao trong vòng ch°a đÅy một thế kỷ.
Năm 2019, trong bối cÁnh căng thẳng th°¢ng m¿i Mỹ - Trung và những bÃt ổn chính trá
trong n°ớc khiến nền kinh tế cāa Thái Lan có tốc độ tăng tr°ởng thÃp nhÃt kể từ năm 2016
là 2,27%, tuy nhiên giá trá GDP thực và GDP bình quân đÅu ng°ời (danh nghĩa) đ¿t mức
cao nhÃt từ tr°ớc đến nay với °ớc tính khoÁng 1285 nghìn tỷ USD và 7,817 nghìn
USD/ng°ời. (Theo số liệu cāa Ngân hàng thế giới).
Năm 2020, đ¿i dách COVID-19 Ánh h°ởng m¿nh tới các ngành mũi nhọn nh° du lách và
xuÃt nhập khẩu. Theo số liệu cāa Ngân hàng thế giới, GDP thực nền kinh tế Thái Lan đ¿t
1206 nghìn tỷ USD. Tốc độ tăng tr°ởng GDP giÁm 6.099% - mức giÁm cao nhÃt trong 2
thập niên kể từ cuộc khāng hoÁng tài chính châu Á. Tỷ lệ thÃt nghiệp (°ớc tính theo mô
hình ILO) ch¿m mức 1,1% - mức cao nhÃt kể từ Cuộc khāng hoÁng tài chính toàn cÅu năm
2009. GDP bình quân đÅu ng°ời cāa Thái Lan là 7,187 nghìn USD.
Theo NESDC, tăng tr°ởng GDP cāa Thái Lan năm 2021 đ¿t 1,6% nhờ xuÃt khẩu tăng
m¿nh và du lách đ°ợc mở cửa l¿i. XuÃt khẩu trong tháng 6/2021 đ¿t kim ng¿ch 23,7 tỷ
USD, tăng 43,82%, cao nhÃt trong 11 năm. GDP bình quân đÅu ng°ời là 6,965 USD/ng°ời.
Số liệu từ Liên hiệp Công th°¢ng Thái Lan cho thÃy tß lệ thÃt nghiệp t¿i n°ớc này tăng
nhanh h¢n sau 2 năm đối mặt với đ¿i dách COVID-19, lên mức 4,58%, t°¢ng đ°¢ng 1,77
triệu ng°ời. Đây là mức cao nhÃt trong một thập kỷ qua. 2
GNP: Theo số liệu mới nhÃt từ Ngân hàng thế giới, năm 2020, GNP cāa Thái Lan đ¿t
487,77 tỷ USD, giÁm 6,95% trong năm 2020 so với con số 524,21 tỷ USD cāa năm 2019.
Năm 2021, GNP dự kiến sẽ đ¿t 458,51 tỷ USD nếu tốc độ tăng tr°ởng GNP cāa nền kinh
tế Thái Lan vẫn giữ nguyên nh° năm vừa rồi.
HDI: Theo UNDP, giá trá HDI cāa Thái Lan năm 2019 là 0,777. Chß số này cao h¢n
mức trung bình 0.753 đối với các n°ớc trong nhóm phát triển con ng°ời cao và trên mức
trung bình 0,747 đối với các n°ớc ở Đông Á và Thái Bình D°¢ng. Với chß số trên đã đ°a
n°ớc này vào nhóm phát triển con ng°ời cao - xếp thứ 79/189 quốc gia và vùng lãnh thổ, đồng h¿ng với Peru.
Từ năm 1990 đến 2019, giá trá HDI tăng từ 0,577 lên 0,777, tức là tăng 34,7%. Từ năm
1990 đến 2019, tuổi thọ trung bình cāa Thái Lan tăng 6,9 tuổi, số năm đi học trung bình
tăng 3,4 năm và số năm đi học dự kiến tăng 6,6 năm. GNI bình quân đÅu ng°ời tăng khoÁng
153,4 %. BÁng sau đánh giá sự tiến bộ cāa Thái Lan trong từng chß số HDI.
Sự đóng góp các chỉ số thành phần vào HDI của Thái Lan từ năm 1990-2019
2.2. Cơ c¿u nÁn kinh t¿ Thái Lan
C¢ cÃu kinh tế cāa Thái Lan chā yếu dựa vào dách vÿ và sÁn xuÃt. 2.2.1. Dách vā
Ngành dách vÿ chiếm khoÁng 58% tổng GDP, Nông CƠ CẤU NỀN KINH TẾ
trong đó du lách là ngành công nghiệp mũi nhọn, Nghiệp THÁI LAN
tỷ trọng đóng góp chiếm khoÁng 20% tổng GDP. 9%
Du lách đã giúp các ho¿t động dách vÿ ở Thái Lan
phát triển m¿nh nhờ có l°ợng khách du lách luôn Dịch Vÿ
đông đúc. Thái Lan là quốc gia thu hút l°ợng Công 58% Nghiệp
khách du lách nhÃt ở Đông Nam Á, thứ 2 châu Á 33%
chß sau Trung Quốc và đứng thứ 8 thế giới (năm Số liệu năm 2020
2019). Việc phÿ thuộc quá nhiều vào du lách cũng
Nguồn: Ngân hàng thế giới
t¿o ra mặt trái, đó là làm cho nền kinh tế Thái
Lan dễ bá tổn th°¢ng do tác động từ bên ngoài. Minh chứng rằng, khi đ¿i dách Covid-19 3
bùng phát, Thái Lan buộc phÁi đóng cửa ngành du lách. Năm 2021, Thái Lan đã mÃt 1,45
triệu việc làm ngành du lách do dách Covid-19. 2.2.2. Công nghißp
Ngành công nghiệp chiếm khoÁng 33.1% tổng GDP (năm 2020). Thái Lan đ°ợc xếp
h¿ng thứ 35 trên thế giới trong số 64 quốc gia về tiềm năng công nghiệp (đứng thứ 2 trong
ASEAN). Khu vực công nghiệp t¿o ra gÅn 1/3 tổng GDP cāa đÃt n°ớc và có năng suÃt lao
động cao nhÃt so với nền kinh tế Thái Lan. Các ngành công nghiệp chính là: thực phẩm, ô
tô, điện tử, cao su và nhựa, hóa chÃt và dÅu khí. 2.2.3. Nông nghißp
Ngành nông nghiệp giữ vai trò then chốt trong nền kinh tế Thái Lan. Sử dÿng khoÁng
40% lực l°ợng lao động trong n°ớc và tỷ trọng đóng góp gÅn 9-10% tổng GDP. Thái Lan
đã tận dÿng truyền thống nông nghiệp lâu đời và khí hậu thuận lợi để duy trì vá thế quốc
gia xuÃt khẩu hàng đÅu thế giới về các lo¿i nông sÁn nh° g¿o, đ°ờng và cao su. Hiện nay,
Thái Lan là n°ớc xuÃt khẩu g¿o lớn thứ 2 thế giới sau Ân Độ. Không chß là một trong
những n°ớc xuÃt khẩu g¿o hàng đÅu thế giới. Theo các chuyên gia kinh tế, đây là lĩnh vực
t¿o ra việc làm nhiều nhÃt cho dân c° nông thôn cāa n°ớc này.
PHÀN II. CÁC QUAN HÞ KINH T¾ QUÞC T¾ CĂA THÁI LAN 1. Thương m¿i Thái Lan
1.1. Tình hình xu¿t khẩu căa Thái Lan
Trong chính sách kinh tế vĩ mô, Thái Lan xác đánh xuÃt khẩu là động lực phát triển nền
kinh tế với kim ng¿ch xuÃt khẩu chiếm khoÁng h¢n 60% GDP. Các đối tác th°¢ng m¿i
chiếm thá phÅn xuÃt khẩu chính cāa Thái Lan hiện nay là: Hoa Kỳ, Nhật BÁn, Trung Quốc
và Liên minh Châu Âu. Các đối tác xuÃt khẩu khác bao gồm: Malaysia, Úc và Singapore.
Các mặt hàng xuÃt khẩu chính cāa Thái
CÁC MẶT HÀNG XU¾T KH¾U CHÍNH
Lan bao gồm: các mặt hàng chế t¿o (86%
tổng l°ợng xuÃt khẩu) với điện tử (14%), xe Nông nghiệp 8% Khác 6%
cộ (13%); máy móc và thiết bá (7,5%) và
thực phẩm (7,5%). Hàng nông nghiệp, chā
yếu là g¿o và cao su, chiếm 8% tổng số lô Các mặt hàng hàng. chế t¿o 86% 4
Năm 2019, xuÃt khẩu Thái Lan tăng
tr°ởng -2,6% do tác động từ căng thẳng
Giá trị xu¿t khẩu cÿa Thái Lan
th°¢ng m¿i giữa Mỹ và Trung Quốc, đồng giai đo¿n 2017-2021
bath tiếp tÿc tăng giá và áp lực từ giá dÅu, 280000 271174
vàng. XuÃt khẩu cāa Thái Lan sang Mỹ 270000
tăng 11,8% lên 31,3 tỷ USD trong năm
2019, trong khi xuÃt khẩu sang Trung Quốc 260000 252957
giÁm 3,8% xuống 29,1 tỷ USD, do khách 246269 250000
hàng ở đó tìm kiếm các lựa chọn thay thế 236635 240000
cho các sÁn phẩm do Trung Quốc sÁn xuÃt, 231634
trở thành đối tác th°¢ng m¿i lớn nhÃt cāa 230000 Thái Lan. 220000 210000
Năm 2020, giá trá xuÃt khẩu cāa Thái 2017 2018 2019 2020 2021
Lan có xu h°ớng giÁm xuống so với năm
Giá trị xuất khẩu (triệu USD)
2019. Giá trá xuÃt khẩu năm này °ớc tính
khoÁng 231634 triệu USD, giÁm 6% so với Nguồn: Bộ i thương mạ Thái Lan
năm tr°ớc. Cháu Ánh h°ởng nghiêm trọng
bởi đ¿i dách Covid-19, với các chính sách h¿n chế và đóng cửa nền kinh tế, giá trá xuÃt
nhập khẩu đồng lo¿t giÁm m¿nh khi nền kinh tế còn ch°a káp thích nghi và ứng phó. Các
mặt hàng xuÃt khẩu đứng đÅu về giá trá là ô tô có động c¢, linh kiện và phÿ tùng (9%),
hàng điện tử và máy tính (8%), đá quý và đồ trang sức (8%), sÁn phẩm cao su (5%) và nhựa (3%).
Năm 2021, th°¢ng m¿i toàn cÅu có dÃu hiệu phÿc hồi. BÃt chÃp nền kinh tế đang gặp
khó khăn bởi các đợt dách Covid-19 bùng phát nh°ng xuÃt khẩu cāa Thái Lan vẫn tăng
m¿nh. Tổng giá trá kim ng¿ch xuÃt khẩu cÁ năm 2021 tăng 17,14%,mức cao nhÃt trong 11
năm qua, v°ợt giá trá mÿc tiêu đề ra 271 tỷ USD. Các mặt hàng xuÃt khẩu cāa Thái Lan
đứng đÅu là các sÁn phẩm cao su, có sự tăng tr°ởng liên tÿc trong sáu tháng liên và đ¿t giá
trá xuÃt khẩu cao h¢n cùng kỳ năm tr°ớc tới 109%. Ngoài ra còn các mặt hàng chā lực khác
nh°: Xe h¢i, phÿ tùng ô-tô, h¿t nhựa, các sÁn phẩm l°¢ng thực và nông nghiệp, cũng tiếp tÿc đà tăng tr°ởng.
*Một số thành tựu và hạn chế của xuất khẩu thái lan trong những năm gần đây: - Thành tựu:
+ Với một quốc gia đ°ợc thiên nhiên °u đãi về thổ nh°ỡng và khí hậu, giúp cho nền nông
nghiệp Thái Lan có một vá thế quan trọng với thế giới. SÁn l°ợng xuÃt khẩu g¿o cāa
Thái Lan liên tÿc thuộc top hàng đÅu thế giới và nhiều năm giữ vá trí số 1 thế giới. SÁn
l°ợng xuÃt khẩu cao su và dÅu cọ cāa Thái Lan đứng thứ 3 thế giới.
+ Trong lĩnh vực công nghiệp, Thái Lan là thá tr°ờng xuÃt khẩu các sÁn phẩm máy tính,
điện tử lớn thứ 13 trên thế giới đối và chiếm 1,8% tỷ trọng trên thế giới trong năm 2020. Đ°ợc mệnh danh là 5
ô tô và phÿ tùng ô tô lắp ráp cāa Thái Lan đứng thứ 11 trên thế giới. Chiếm khoÁng
5,9% GDP hoặc khoÁng 11% GDP công nghiệp vào năm 2020.
+ Thái Lan là một quốc gia với h¢n 60% GDP đến từ kim ng¿ch xuÃt khẩu. BÃt chÃp đ¿i
dách Covid-19 diễn ra phức t¿p, khiến cho nền kinh tế Thái Lan suy thoái nghiêm trọng,
tuy nhiên xuÃt khẩu cāa Thái Lan vẫn giữ ở mức tăng tr°ởng d°¢ng, đóng góp rÃt nhiều
vào tốc độ tăng tr°ởng GDP cāa quốc gia này. - Hạn chế:
+ Nền kinh tế Thái Lan ngày càng phÿ thuộc vào xuÃt khẩu. Khi mà xuÃt khẩu chiếm
khoÁng d°ới 40% GDP vào những năm 1990 đã lên đến h¢n 70% GDP ngày nay làm
cho nền kinh tế Thái Lan dễ bá tác động bởi các yếu tố bên ngoài. Minh chứng rõ nét là
khi đ¿i dách covid-19 bùng phát lÅn đÅu tiên t¿i Thái Lan vào năm 2020, khiến cho n°ớc
này phÁi đóng cửa nền kinh tế và đứt gãy chuỗi cung ứng khiến cho giá trá xuÃt khẩu
thÃp nhÃt kể từ 2017, Ánh h°ởng rÃt nhiều đến tốc độ tăng tr°ởng nền kinh tế.
+ C¢ cÃu xuÃt khẩu cāa Thái Lan ch°a phù hợp với xu thế cāa thế giới hiện đ¿i, sự phát
triển cāa xuÃt khẩu Thái Lan có từ h¢n 25 năm tr°ớc, nhìn chung là sự phát triển tập
trung vào nhóm sÁn xuÃt dựa trên tài nguyên, bao gồm cÁ thực phẩm, công nghiệp nông
nghiệp và các sÁn phẩm sử dÿng công nghệ cÃp trung, đặc biệt là ô tô xuÃt khẩu. Trong
khi việc phát triển xuÃt khẩu nhóm hàng công nghệ cao chiếm tỷ trọng nhỏ và không có
sự điều chßnh tốt. Khiến cho xuÃt khẩu cāa Thái Lan ngày càng giÁm tính c¿nh tranh.
+ Thái Lan ngày càng giÁm tham gia vào chuỗi cung ứng toàn cÅu do năng lực c¿nh tranh
ngày càng giÁm sút. Khi mà các n°ớc trong khu vực ngày càng gia tăng sự hiện diện
vào chuỗi cung ứng toàn cÅu, đặc biệt là Việt Nam.
+ Ành h°ởng nặng nề bởi đ¿i dách Covid-19, nền Thái Lan phÿc hồi chậm h¢n so với các
n°ớc trong khu vực, do các nguyên nhân sau: c¢ cÃu sÁn phẩm xuÃt khẩu cāa Thái Lan
chiếm tỷ trọng t°¢ng đối lớn h¢n so với các sÁn phẩm phÿc hồi chậm nh° ô tô, máy móc
và thiết bá so với các n°ớc trong khu vực. Vì chúng là những sÁn phẩm có giá trá cao,
nhu cÅu cāa chúng giÁm cùng với sự sÿt giÁm nhu cÅu toàn cÅu vì COVID-19.
1.2. Tình hình nh¿p khẩu căa Thái Lan
Thái Lan nhập khẩu chā yếu nguyên liệu thô và hàng hóa trung gian (khoÁng 56% tổng
kim ng¿ch nhập khẩu). Các mặt hàng có giá trá nhập khẩu cao là dÅu thô, máy và linh kiện,
hóa chÃt, máy móc và linh kiện điện, sắt thép và sÁn phẩm.
Tổng nhập khẩu trong năm 2018 có xu h°ớng tốt h¢n năm tr°ớc phù hợp với xuÃt khẩu
mở rộng nhờ có nền kinh tế đối tác th°¢ng m¿i và khối l°ợng th°¢ng m¿i thế giới tiếp tÿc
đ°ợc mở rộng. Động lực đến từ chi tiêu m¿nh mẽ cāa ng°ời tiêu dùng. Với giá trá nhập
khẩu °ớc tính là 249232 triệu USD, tăng 12,51% so với năm 2017. Với các thá tr°ờng nhập khẩu chính nh° sau: 6
Đối với thá tr°ờng Trung Quốc (20%),
THỊ PH¾N NHẬP KH¾U CHÍNH CỦA
nhập khẩu những mặt hàng chính bao gồm: THÁI LAN
máy móc/ linh kiện điện (15%) và c¢ khí/
linh kiện (10%) và thiết bá gia dÿng (9%). Malaysia UAE, 4% Trung , 6% Quốc,
Đối với thá tr°ờng Nhật BÁn (14%), 20%
nhập khẩu những mặt hàng chính bao gồm: Hoa Kỳ,
máy móc/ linh kiện điện (17%) và sắt thép 6%
và sÁn phẩm (15%) và phÿ tùng/ thiết bá ô tô (11%). Nhật B¿n, 14%
Đối với thá tr°ờng Hoa Kỳ (6%), nhập
khẩu những mặt hàng chính bao gồm: bÁng m¿ch (10%), thực vật và các sÁn phẩm từ
thực vật (9%) và hóa chÃt (9%).
Đối với thá tr°ờng Malaysia (6%), nhập khẩu các mặt hàng chính là thiết bá/ linh
kiện máy tính (14%), dÅu thô (13%) và hóa chÃt (9%).
Đối với thá tr°ờng Các Tiểu v°¢ng quốc À Rập Thống nhÃt (4%), nhập khẩu những
mặt hàng chính bao gồm: dÅu thô (79%), dÅu tinh luyện (13%), quặng, kim lo¿i khác,
kim lo¿i phế liệu và các sÁn phẩm (3%).
Nhận thÃy rằng Thái Lan có cán cân chính với Hoa Kỳ và thâm hÿt th°¢ng m¿i lớn đối
với thá tr°ờng Trung Quốc, Nhật BÁn, Malaysia và Các Tiểu v°¢ng quốc À Rập Thống nhÃt.
TỔNG GIÁ TRỊ NHẬP KH¾U TỪ NĂM
Năm 2019, tổng nhập khẩu chậm l¿i do 2017-2021
xuÃt khẩu tiếp tÿc giÁm. Do cháu sự Ánh 300000
h°ởng bởi cuộc chiến th°¢ng m¿i giữa Mỹ 267600 249232
và Trung Quốc, giá dÅu thô trên thá tr°ờng 236640 250000 222763
thế giới giÁm và đồng bath tiếp tÿc tăng giá. 206992
Giá trá nhập khẩu năm 2019 °ớc tính đ¿t 200000
236640 triệu USD, giÁm 4,66% so với năm 150000 2018. 100000
Năm 2020, do tình hình dách bệnh
Covid-19 có tác động nghiêm trọng đến nền 50000
kinh tế và th°¢ng m¿i toàn cÅu. Tiêu thÿ nội
đáa, chính sách đóng cửa du lách và đÅu t° 0 2017 2018 2019 2020 2021
h¿n chế khiến cho nền kinh tế Thái Lan Ánh
h°ởng rÃt nhiều. Giá trá nhập khẩu trong
Giá trị nhập khẩu (triệu USD)
năm này giÁm đến 12,39% so với năm
Nguồn: Sở thương mại Thái Lan 2019. 7
Năm 2021, kim ng¿ch nhập khẩu nhóm hàng hóa cāa Thái Lan đ¿t 267,6 tỷ USD, tăng
29,8% so với năm 2020 nhờ có sự phÿc hồi cāa nền kinh tế Thái Lan nói riêng và thế giới nói
chung sau khi cháu Ánh h°ởng nặng nề bởi đ¿i dách Covid-19 vào năm 2020 và đây là tốc độ
tăng nhanh nhÃt trong 11 năm trở l¿i, theo Bộ th°¢ng m¿i Thái Lan. Sở dĩ giá trá nhập khẩu
cāa Thái Lan năm 2021 tăng cao h¢n giá trá xuÃt khẩu một phÅn do giá nguyên liệu đÅu vào
tăng. CÁ trong lĩnh vực nông nghiệp, sÁn xuÃt và công nghiệp năng l°ợng, giá trá nhập khẩu
đều tăng lên đáng kể.
Trung Quốc, Nhật BÁn, Hoa Kỳ, Đài Loan, Malaysia là các thá tr°ờng nhập khẩu chính cāa
Thái Lan trong những năm gÅn đây. Năm 2021, Trung Quốc tiếp tÿc là đối tác có giá trá nhập
khẩu cao nhÃt với kim ng¿ch °ớc tính là 66546 triệu USD, tăng 33,36%, tiếp đến là thá tr°ờng
Nhật BÁn với kim ng¿ch nhập khẩu tăng 28,89%, giá trá nhập khẩu từ Hoa Kỳ đ¿t 14,424 triệu
USD, giÁm 2,59% so với năm 2020.
Giá trá nhập khẩu cāa Thái Lan vào năm 2022 đ°ợc dự báo sẽ tăng 3,5% do giá nguyên
liệu toàn cÅu, cÁ giá năng l°ợng và giá thép, sẽ duy trì ở mức cao chß trong nửa đÅu năm nay
và sẽ giÁm trong nửa sau khi cung và cÅu trở l¿i tr¿ng thái cân bằng. Vì thế giá trá nhập khẩu
cÁ năm nay có thể sẽ không tăng cao.
- Một số thành tựu trong ngành nhập khẩu của Thái Lan:
+ Mặt hàng nhập khẩu quan trọng bậc nhÃt là thép. Với sÁn l°ợng nhập khẩu lớn h¢n mức
sÁn xuÃt cāa Thái Lan vào đÅu năm 2019, nhập khẩu đóng góp đáng kể vào việc đáp
ứng nhu cÅu thép. Năm 2020, Thái Lan là nhà nhập khẩu thép thanh lớn nhÃt thế giới
(357 triệu đô la) và carbon (296 triệu đô la).
+ Nhập khẩu dÅu thô trá giá không d°ới 24,14 tỷ đô la Mỹ đã đ°ợc nhập khẩu trong năm
2021 (+49,67%), chā yếu do giá dÅu trên thá tr°ờng thế giới tăng. Nhờ nhập khẩu dÅu
thô, Thái Lan dễ dàng đáp ứng đ°ợc nhu cÅu tiêu dùng cāa ng°ời dân n°ớc này.
+ Với dân số 70 triệu ng°ời cāa Thái Lan, tổng kim ng¿ch nhập khẩu 268,2 tỷ USD vào
năm 2021 cāa Thái Lan t°¢ng đ°¢ng với khoÁng 3.850 USD nhu cÅu sÁn phẩm hàng
năm cāa mỗi ng°ời dân ở quốc gia Đông Á này.
Việc nhập khẩu hàng hóa n°ớc ngoài giúp thá tr°ờng đa d¿ng hóa sÁn phẩm và đáp ứng
nhu cÅu tiêu dùng cāa n°ớc này. Khi mà ng°ời Thái dành 25% tổng chi tiêu cho thực
phẩm và đồ uống, khoÁng 38 triệu ng°ời tiêu dùng có thu nhập từ trung bình trở lên háo
hức mua các sÁn phẩm thực phẩm nhập khẩu.
- Một số hạn chế trong ngành nhập khẩu của Thái Lan:
+ Luật pháp Thái Lan h¿n chế nhập khẩu các mặt hàng cÿ thể.
+ Khó khăn cāa ho¿t động kinh doanh nhập khẩu do thā tÿc và giÃy tờ phức t¿p.
+ Mức thuế cao trong nhiều lĩnh vực tiếp tÿc cÁn trở khÁ năng tiếp cận thá tr°ờng Thái Lan
cāa nhiều mặt hàng Mỹ. Các mức thuế theo đánh giá cao nhÃt áp dÿng cho hàng nhập
khẩu c¿nh tranh với hàng hóa sÁn xuÃt trong n°ớc, bao gồm ô tô và phÿ tùng ô tô, xe
máy, thát bò, thát lợn, ….
1.3. Quan hß thương m¿i Vißt Nam và Thái Lan 8
Việt Nam và Thái Lan là 2 quốc gia có nền văn hóa t°¢ng đồng. Năm 1976, quan hệ
ngo¿i giao Việt Nam – Thái Lan đ°ợc thiết lập, t¿o c¢ sở quan trọng cho việc thúc đẩy mối
quan hệ hữu nghá, hợp tác nhiều mặt giữa hai n°ớc.
Thái Lan giữ vững vá trí đối tác th°¢ng m¿i lớn nhÃt cāa Việt Nam trong khối ASEAN,
với kim ng¿ch th°¢ng m¿i song ph°¢ng °ớc tính khoÁng 10 tỷ USD trong 6 tháng đÅu năm 2021.
Theo số liệu thống kê cāa Tổng cÿc
HÁi quan, trong tháng 12/2020, trá
giá xuÃt khẩu cāa Việt Nam sang Thái
Lan đ¿t 403,2 triệu USD. Trong khi,
n°ớc ta nhập khẩu h¢n 1,2 tỷ USD hàng
hóa từ Thái Lan. Kim ng¿ch nhập khẩu
gÃp ba lÅn so với xuÃt khẩu. Cán cân
th°¢ng m¿i thâm hÿt gÅn 842 triệu USD. Đồ họa: Phùng Nguyệt
Năm 2019, Việt Nam xuÃt khẩu 5,07 tỷ USD sang Thái Lan . Các sÁn phẩm chính mà
Việt Nam xuÃt khẩu sang Thái Lan là Thiết bá phát sóng (917 triệu USD), DÅu thô (231
Hàng triệu USD) và Điện tho¿i (186 Hàng triệu USD). Trong 24 năm qua, xuÃt khẩu cāa
Việt Nam sang Thái Lan đã tăng với tốc độ hàng năm là 22,3%, từ 40,5 triệu USD năm
1995 lên 5,07 tỷ USD vào năm 2019.
Năm 2020, Việt Nam nhập siêu từ thá tr°ờng Thái Lan h¢n 6 tỷ USD.
Cÿ thể, trá giá xuÃt khẩu cāa n°ớc ta đ¿t 4,9 tỷ USD và nhập khẩu gÅn 11 tỷ USD.
Những nhóm hàng xuÃt khẩu chính cāa n°ớc ta là: máy móc, thiết bá, dÿng cÿ phÿ tùng
khác; ph°¢ng tiện vận tÁi và phÿ tùng; máy vi tính, sÁn phẩm điện tử và linh kiện...
Top 10 mặt hàng Việt Nam xuÃt khẩu nhiều nhÃt sang Thái Lan trong năm 2020 đ¿t trá
giá 3,2 tỷ USD, chiếm 65% tổng giá trá xuÃt khẩu mặt hàng các lo¿i. 2. ĐÁu tư Thái Lan
2.1. ĐÁu tư trāc ti¿p nước ngoài vào Thái Lan (FDI)
Thái Lan trong lách sử đã làm rÃt tốt trong việc thu hút đÅu t° trực tiếp n°ớc ngoài (FDI).
ĐÅu t° trực tiếp n°ớc ngoài FDI là động lực quan trọng cāa tăng tr°ởng kinh tế kể từ năm 2000. 9
Thái Lan là điểm đến FDI lớn thứ ba trong ASEAN, chß sau Indonesia. Trong m°ời năm
qua, tỷ trọng FDI cāa Thái Lan trong ASEAN tăng từ 9% lên 11%. Nhật BÁn, Hoa Kỳ và
Singapore chiếm phÅn lớn nguồn vốn FDI h°ớng vào, trong khi dòng vốn FDI từ các n°ớc
khác, bao gồm cÁ Trung Quốc, trở nên quan trọng h¢n.
Tß trọng vốn FDI trong GDP đã tăng lên 50% vào năm 2017, cao h¢n đáng kể so với
mức trung bình ASEAN ( trừ Singapore). Do đ¿i dách COVID-19 và biến động kinh tế sau
đó, các đ¢n đăng ký đÅu t° trực tiếp n°ớc ngoài (FDI) vào Thái Lan đã giÁm 29% trong
giai đo¿n từ tháng 1-9/2020 xuống còn 118,5 tỷ bath (t°¢ng đ°¢ng 3,8 tỷ USD). Tổng giá
trá các dự án mà các nhà đÅu t° trong 9 tháng đÅu năm 2021 t¿i Thái Lan đã lên tới 520,7
tỷ bath, tăng gÃp h¢n 2 lÅn so với mức 216,6 tỷ bath cāa cùng kì năm tr°ớc và thậm chí
còn cao h¢n mức cam kết đÅu t° cāa cÁ năm 2020. Số dự án đ°ợc các nhà đÅu t° đăng ký
hồ s¢ là 1.273 dự án, cao h¢n đáng kể so với tổng số 1.037 dự án năm 2020.
Thống kê các dự án đÅu t° n°ớc ngoài đ°ợc phê duyệt vào năm 2021 là 771 dự án, với
giá trá đÅu t° là 280,67 triệu bath. So với năm 2020, số dự án giÁm 16% nh°ng giá trá đÅu
t° l¿i tăng 11%. Các dự án chā yếu thuộc h¿ng mÿc dách vÿ và tiện ích chiếm tới 26% tổng
số dự án phê duyệt, tiếp theo h¿ng mÿc điện tử và thiết bá điện chiếm 24%.
Các lĩnh vực liên quan đến khái niệm Thái Lan 4.0, chẳng h¿n nh° ô tô, điện tử và hậu
cÅn, nhận đ°ợc phÅn lớn vốn FDI, đặc biệt là đÅu t° vào lĩnh vực xanh, nh°ng tăng tr°ởng
FDI ở hÅu hết các lĩnh vực mÿc tiêu trong 5 năm qua còn khiêm tốn. Ho¿t động đối ngo¿i
chā yếu tập trung ở Khu vực đô thá Bangkok (BMA), Hành lang Kinh tế phía Đông (EEC)
và phÅn còn l¿i cāa Trung tâm.
Greenfield FDI chiếm °u thế trong lĩnh vực sÁn xuÃt, trong khi các th°¢ng vÿ M&A
xuyên biên giới phổ biến h¢n trong lĩnh vực dách vÿ. T¿i Thái Lan, giá trá cam kết đÅu t°
trực tiếp n°ớc ngoai FDI vào lĩnh vực xanh trong quý đÅu tiên cāa năm 2020 giÁm 58% so
với năm 2019 và giÁm 76% so với năm 2018. Sự sÿt giÁm này ít rõ ràng h¢n ở ASEAN,
n¢i cam kết FDI giÁm 32% so với năm 2019 và 46% so với 2018 (hình 2.1). (Lưu ý: Cơ
sá h¿ tÁng bao gồm cơ sá h¿ tÁng xây dāng, n ng lưÿng và CNTT-TT) H nh 2.1. Giá trị c công b
đầu tư vào lĩnh vực xanh đượ
ố theo lĩnh vực, 2018-2020 Chi tiêu v n công b ố , hàng tri ố ệu USD
Nguồn: OECD dựa trên Financial Times fDi Markets (2020) 10
ĐÅu t° FDI vào Thái Lan có 2 mặt là điểm m¿nh và điểm yếu nh° sau: Những điểm mạnh:
- Lực l°ợng lao động có kỹ năng trong một số lĩnh vực
- Vá trí chiến l°ợc ở trung tâm châu Á: n°ớc này là lối vào Đông Nam châu Á và vùng
th°ợng l°u sông Mê Công n¢i các thá tr°ờng mới nổi có tiềm năng kinh tế lớn.
- Chính sách cāa chính phā thúc đẩy đÅu t° và tự do th°¢ng m¿i.
- Có một số c¢ quan chính phā hỗ trợ nhà đÅu t°.
- C¢ chế đÅu t° hoàn toàn phù hợp với các quy đánh cāa WTO: không h¿n chế trong lĩnh
vực sÁn xuÃt, không có đòi hỏi cāa đáa ph°¢ng cũng nh° điều kiện xuÃt khẩu. Những điểm yếu:
- Các yếu tố cÁn trở đÅu t° n°ớc ngoài: thiếu c¢ sở h¿ tÅng, thiếu công nhân lành nghề,
bÃt ổn chính trá, vi ph¿m bÁn quyền và hàng giÁ.
Một số biện pháp của chính phủ để thúc đẩy FDI:
- Āy ban ĐÅu t° Thái lan BOI đã đ°a ra một lo¿t kích thích trong sáu lĩnh vực công
nghiệp, cÿ thể là 8 năm miễn thuế đối với các công ty ... cũng nh° giÁm 25% lợi nhuận
ròng cho chi phí thành lập và xây dựng.
- BOI cũng đã thực hiện các biện pháp với mÿc đích nhằm tăng tính thanh khoÁn cāa công ty.
- Miễn thuế nhập khẩu với những lo¿i nguyên liệu thô cÅn thiết cho sÁn phẩm xuÃt khẩu.
Mặc dù các dự án FDI chß chiếm 46% tổng số hồ s¢ đÅu t°, nh°ng chiếm tới 71,5%
tổng giá trá các dự án đÅu t° t¿i Thái Lan. Nhật BÁn vẫn là nhà đÅu t° hàng đÅu vào n°ớc
này với 125 dự án có tổng giá trá 67,8 tỷ bath, tiếp theo là Mỹ, Singapore, Trung Quốc và
Đài Loan. Mặc cho nền chính trá còn nhiều bÃt ổn nh°ng Thái Lan vẫn đ°ợc xem là một
điểm đến đÅu t° hÃp dẫn. Theo báo cáo cāa Tổ chức Th°¢ng m¿i và Phát triển cāa Liên
Hợp quốc, Thái Lan là một trong những quốc gia có nền kinh tế đứng đÅu châu Á về thu
hút vốn FDI chß sau Trung Quốc, Hồng Kong, Singapore, Ân Độ, Indonesia.
2.2. Nguồn vßn đÁu tư nước ngoài gián ti¿p vào Thái Lan (FPI)
2.2.1. Đầu tư gián tiếp nước ngoài qua trái phiếu
Giá trá trái phiếu n°ớc ngoài vào Thái Lan luôn chiếm 1% thá tr°ờng trái phiếu n°ớc này.
Sau khi MPC tăng lãi suÃt vào cuối năm 2018, khiến cho các nhà đÅu t° n°ớc ngoài bán
ra cÁ trái phiếu ngắn h¿n và dài h¿n, tổng doanh số bán ròng h¢n 15 tỷ baht, và dù đã b°ớc
sang năm 2019 thì hậu quÁ cāa áp lực bán trái phiếu ngắn h¿n cāa Thái Lan vẫn tiếp tÿc 11
ghi nhận lợi nhuận. Cuộc chiến tranh th°¢ng m¿i Mỹ - Trung đã làm cho nhà đÅu t° thận
trọng h¢n khi đÅu t° vào các n°ớc thá tr°ờng mới nổi.
Năm 2021, l¿m phát cāa Thái Lan ở mức thÃp và lợi suÃt trái phiếu cao so với các n°ớc
khác nên đã thu hút các nhà đÅu t° n°ớc ngoài vào thá tr°ờng n°ớc này. Các nhà đÅu t°
n°ớc ngoài đã mua 4,31 tỷ USD trái phiếu Thái Lan, với tỷ lệ nắm giữ cāa ng°ời n°ớc
ngoài đ¿t mức kỷ lÿc khoÁng 30,85 tỷ USD, t°¢ng đ°¢ng 6,8% tổng số vào cuối năm 2021.
Tuy nhiên, các chuyên gia dự báo năm 2022, các nhà đÅu t° n°ớc ngoài có thể chọn rút
khỏi trái phiếu Thái Lan do lợi nhuận thÃp.
2.2.2. Đầu tư gián tiếp nước ngoài qua cổ phiếu
● Các nhà đầu tư nước ngoài vào Thái Lan:
- Dòng vốn đÅu t° vào danh mÿc đÅu t° ròng giá trá mới nhÃt năm 2020 là giÁm 8019,13 triệu USD.
- Một cuộc khÁo sát vào tháng 1/2022 cāa Liên đoàn các tổ chứ thá tr°ờng vốn Thái Lan
(FETCO) cho thÃy chß số niềm tin cāa nhà đÅu t° đã giÁm xuống 93,91 từ 129,53 cāa tháng tr°ớc.
- Các nhà đÅu t° n°ớc ngoài đã mua ròng khoÁng 40 tỷ baht (1,21 tỷ USD) cổ phiếu
Thái Lan trong hai tháng qua sau khi bán ròng 49 tỷ baht trong cÁ năm 2021.
Thái Lan đầu tư ra nước ngoài:
Năm 2020, các công ty Thái lan tiếp tÿc mở rộng và đÅu t° ra n°ớc ngoài bÃt chÃp đ¿i
dách. Các khoÁn đÅu t° này chā yếu nhắm và các n°ớc láng giềng ASEAN, Trung Quốc,
Hoa Kỳ và Châu Âu. Đồng nội tệ t°¢ng đối m¿nh, tỷ lệ nắm gi° tiền mặt tăng và triển
vọng tăng tr°ởng trong n°ớc thÃp đang giúp thúc đẩy đÅu t° ra n°ớc ngoài. Đồng bath
giÁm giá h¢n 4% so với ồ
đ ng đô la trong quý 1 năm 2021. Đối mặt với Ánh h°ởng cāa đ¿i
dách, chính phā có thể °u tiên đÅu t° trong n°ớc để kích thích nền kinh tế.
Tr°ớc đây, các ngành thực phẩm, công nghiệp tr°ớc đây, năng l°ợng và hóa chÃt chiếm
tỷ trọng chính cāa dòng chÁy ra n°ớc ngoài. Mua cổ phÅn, phát triển quan hệ đối tác và
thực hiện các th°¢ng vÿ mua l¿i giúp các nhà đÅu t° Thái Lan có đ°ợc công nghệ cho các
công ty mẹ và mở rộng chuỗi cung ứng trên thá tr°ờng quốc tế.
Luật doanh nghiệp cāa Thái Lan cho phép các khoÁn đÅu t° ra n°ớc ngoài đ°ợc thực
hiện bởi một công ty liên kết độc lập (công ty n°ớc ngoài), một chi nhánh cāa pháp nhân
Thái Lan hoặc bởi bÃt kì công ty nào cāa Thái Lan trong tr°ờng hợp đÅu t° tài chính ra
n°ớc ngoài. BOI và Cÿc xúc tiến Th°¢ng M¿i Quốc tế (DITP) cāa Bộ Xây dựng chia sẻ
trách nhiệm thúc đẩy đÅu t° ra n°ớc ngoài. BOI tập trung vào đÅu t° ra n°ớc ngoài vào
ASEAN (đặc biệt là Campuchia, Lào, Myanmar và Việt Nam) và các nền kinh tế mới nổi.
DITP là bao gồm các thá tr°ờng nhỏ.
2.3. Vßn đÁu tư Thái Lan ra nước ngoài (ODA) 12
Khía cạnh Thái Lan là nước nhận ODA:
Trong năm 2016, vốn ODA cāa Thái Lan đ°ợc ghi nhận là 7.104,20 triệu bath vì nó bao
gồm liên doanh cāa Thái lan trong Ngân hàng ĐÅu t° c¢ sở H¿ tÅng Châu Á ( AIIB), mà
theo OECD, chiếm 85% liên doanh nh° vậy là ODA. Năm 2018, ODA tiếp tÿc tăng lên tới
4.561,78 triệu bath hay 0,03% tổng thu nhập quốc dân (GNI), có thể phân lo¿i thanh 3 ph°¢ng thức:
- Các khoÁn cho vay 447,01 triệu bath hay 9,8% tổng vốn ODA.
- Viện trợ không hoan l¿i và hợp tác kỹ thuật 1.662,45 triệu bath, t°¢ng đ°¢ng 36,44% tổng vốn ODA.
- Đóng góp cho các tổ chức quốc tế 2.452,32 triệu bath hay 53,76% tổng vốn ODA.
Hiện t¿i, mặc dù Thái Lan không phÁi là thanh viên cāa Āy ban Hỗ trợ Phát triển hay
Āy ban Hỗ trợ phí phát triển cāa OECD, nh°ng TICA đã báo cáo ODA cāa Thái Lan cho
OECD từ năm 2006 trên c¢ sở tự nguyện. Ng°ợc l¿i, trong khi OECD phân lo¿i Thái Lan
là quốc gia có thu nhập trung bình trên, nó vẫn giữ kỷ lÿc về ODA cāa Thái Lan, thể hiện
vá thế mới nổi cāa Thái Lan đối với cāa n°ớc phát triển mà OECD khuyến khích viện trợ
0,7% GNI d°ới d¿ng ODA. (ODA cāa Thái Lan ở mức 0,03% GNI).
Khía cạnh Thái Lan là nước nhận ODA:
Xét về khía c¿nh Thái Lan là n°ớc nhận ODA, vai trò cāa Thái Lan ngày căng giÁm dÅn
(ngo¿i trừ năm 2012 khi Thái Lan nhận đ°ợc 68.107,52 triệu bath ODA cho cứu trợ lũ lÿt).
Năm 2018, Thái Lan nhận đ°ợc 1.582,9 triệu bath ODA cho phát triển nguồn nhân lực
thông qua học bổng và khoa đào t¿o về giao dÿc, y tế công cộng và phát triển xã hội. Thái
Lan nhận đ°ợc ODA song ph°¢ng từ Nhật BÁn, Trung Quốc và Đức, cũng nh° từ Mỹ và
Pháp viện trợ Thái Lan làm c¢ sở cho các n°ớc khác trong khu vực. 3. Ngo¿i giao
3.1. Chính sách, quan điÃm hßi nh¿p kinh t¿ qußc t¿
Thái Lan đã tự đánh giá và điều chßnh để đi đến chiến l°ợc hội nhập kinh tế quốc tế phù
hợp với tình hình mới, chiến l°ợc hội nhập kinh tế quốc tế bao gồm 4 nội dung chính: đào
t¿o nguồn nhân lực; nâng cao sức hÃp dẫn cāa đÅu t° trực tiếp n°ớc ngoài; nâng cao năng
lực c¿nh tranh xuÃt khẩu và tăng khÁ năng thâm nhập thá tr°ờng ở các n°ớc mới mở cửa.
Các chiến l°ợc trên đã giúp Thái Lan trở thành nền kinh tế lớn thứ 2 ở Đông Nam Á, đứng
thứ 8 Châu Á và trên danh nghĩa đứng thứ 22 trên thế giới, thứ 7 Châu Á về sức mua và
thứ 20 trên toàn cÅu, đây là một vá trí mà đÃt n°ớc này đã và đang nắm giữ trong nhiều năm. 3.2. Quá trình hßi nh¿p
Thái Lan tham gia đÅy đā vào các tổ chức quốc tế và khu vực: 13
Thái Lan là một trong những n°ớc tham gia sáng lập ASEAN (08/8/1967 t¿i Băng-cốc,
Thái Lan), thành viên cāa các tổ chức toàn cÅu nh° Liên Hợp Quốc (16/12/1946), WTO
(1/1/1995), APEC (11/1989), Phong trào không liên kết… một đồng minh không thuộc
khối NATO quan trọng cāa Hoa Kỳ và là khách mời th°ờng trực cāa Hội nghá th°ợng đßnh G-20.
Thái Lan tham gia nhiều Hiệp đánh Th°¢ng m¿i Tự do (FTA), bao gồm các FTA song
ph°¢ng và các FTA khác với t° cách là thành viên cāa Hiệp hội các Quốc gia Đông Nam
Á (ASEAN). Tính đến năm 2022, n°ớc này có tổng cộng 14 FTA với 18 quốc gia, cùng
với rÃt nhiều hiệp đánh đang đ°ợc thÁo luận. GÅn đây nhÃt vào tháng 1 năm 2022, Hiệp
đánh Đối tác Kinh tế Toàn diện Khu vực (RCEP) đ°ợc kí vào năm 2020 chính thức có hiệu
lực, đây là hiệp đánh có quy mô lớn nhÃt thế giới với sự tham gia giữa ASEAN và 5 n°ớc
đối tác là: Trung Quốc, Ân Độ, Nhật BÁn, Hàn Quốc, Úc và New Zealand. Việc hiệp đánh
này đ°ợc ký kết và thực thi có ý nghĩa rÃt lớn với Thái Lan khi mà kim ng¿ch th°¢ng m¿i
cāa Thái Lan với các thành viên RCEP chiếm gÅn hai phÅn ba tổng kim ng¿ch th°¢ng m¿i
cāa n°ớc này trong năm 2018.
Kể từ khi trở thành thành viên cāa Liên hợp quốc năm 1946, Thái Lan đã đóng nhiều
vai trò tích cực trong các ho¿t động liên quan đến Liên hợp quốc, đặc biệt là các ho¿t động
xây dựng hòa bình và gìn giữ hòa bình. Thái Lan cũng là thành viên sáng lập ASEAN và
là chā tách ASEAN vào năm 2019. Và năm 2022 này Thái Lan là n°ớc chā nhà cāa APEC 2022.
3.3. Các đßi tác chi¿n lưÿc a. Mỹ
Quan hệ song ph°¢ng giữa V°¢ng quốc Thái Lan và Hoa Kỳ có từ năm 1818. Thái Lan
và Hoa Kỳ từ lâu đã là đồng minh và đối tác ngo¿i giao thân thiết.
Thái Lan hiện là đối tác th°¢ng m¿i hàng hóa lớn thứ 19 cāa Hoa Kỳ, với 48,8 tỷ USD
th°¢ng m¿i hàng hóa hai chiều trong năm 2020. Hoa Kỳ đã đóng góp 17,7 tỷ USD vốn đÅu
t° trực tiếp n°ớc ngoài (FDI) vào Thái Lan trong năm 2019, trở thành đối tác lớn thứ ba
nhà đÅu t° n°ớc ngoài sau Nhật BÁn (70 tỷ USD) và Singapore (30 tỷ USD).
Hiệp đánh khung về Th°¢ng m¿i và Å
Đ u t° Hoa Kỳ - Thái Lan (TIFA) đ°ợc ký kết vào
năm 2002 và cung cÃp khuôn khổ chiến l°ợc và các nguyên tắc cho đối tho¿i và hợp tác về
các vÃn đề th°¢ng m¿i và đÅu t° giữa Hoa Kỳ và Thái Lan. Trong cuộc họp TIFA Hoa Kỳ-
Thái Lan gÅn đây nhÃt, hai bên tái khẳng đánh tÅm quan trọng cāa việc cùng nhau hợp tác
nhằm tăng c°ờng mối quan hệ th°¢ng m¿i song ph°¢ng và thÁo luận đÅy đā các vÃn đề,
bao gồm cÁ những vÃn đề liên quan đến đánh giá Hệ thống °u đãi chung, nông nghiệp, hÁi
quan, bÁo hộ sở hữu trí tuệ và thực thi, và lao động.
Đ¿i sứ Manasvi và đoàn Đ¿i sứ quán Hoàng gia Thái Lan đã tham gia Đối tho¿i Chiến
l°ợc Thái Lan - Hoa Kỳ lÅn thứ 7 vào ngày 21/5/2021. Hai bên nhÃn m¿nh quan hệ đối tác 14
và hữu nghá lâu đời, cũng nh° bày tỏ cam kết hợp tác trong các vÃn đề còn nhiều thách
thức, đặc biệt là các mối đe dọa từ đ¿i dách COVID-19 và các bệnh mới nổi, phÿc hồi kinh
tế, biến đổi khí hậu và kiến trúc khu vực đang thay đổi nhanh chóng. b. Trung Qußc
Hai n°ớc chính thức thiết lập quan hệ ngo¿i giao vào ngày 1/7/1975. TrÁi qua thời gian,
quan hệ Thái Lan và Trung Quốc ngày càng phát triển qua từng năm.
Cho đến năm 2019, Trung Quốc là đối tác th°¢ng m¿i lớn thứ 2 cāa Thái Lan với tổng
giá trá kim ng¿ch th°¢ng m¿i trao đổi giữa hai n°ớc đ¿t 37,85 tỷ USD. Trung Quốc cũng
là nhà nhập khẩu hàng hóa lớn nhÃt cāa Thái Lan trong những năm gÅn đây.
Ngày 12/11/2021, Đ¿i sứ Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa nhậm chức t¿i Thái Lan.
Nhân dáp này, hai bên đã trao đổi một số vÃn đề hợp tác quan trọng nh°:
- Về kinh tế, hai bên nhÃt trí xúc tiến cuộc họp c¢ chế kinh tế cÃp cao giữa Thái Lan và
Trung Quốc. Điều này sẽ giúp hỗ trợ phÿc hồi kinh tế và xã hội từ tình huống Covid-19,
cũng nh° đồng ý thúc đẩy các liên kết với nhau để đ¿t đ°ợc những kết quÁ hữu hình cÁ
giữa Sáng kiến Vành đai và Con đ°ờng, Chính sách Thái Lan 4.0, mối liên kết chiến l°ợc
giữa Khu vực Kinh tế phía Đông và Khu vực Vánh QuÁng Đông-Hồng Kông-Macao ,Āy
ban Hỗn hợp về Th°¢ng m¿i và ĐÅu t°; và Hợp tác Kinh tế Thái Lan-Trung Quốc), Chiến
l°ợc Hợp tác Kinh tế Ayeyawady-Chao Phraya-Mekong, và Dự án Đ°ờng sắt Thái-Trung.
- Về hợp tác đa ph°¢ng, Thā t°ớng cho biết Thái Lan sẵn sàng āng hộ vai trò sáng t¿o
cāa Trung Quốc đối với thế giới. Trong ch°¢ng trình nghá sự mà Thái Lan sẽ đăng cai tổ
chức Hội nghá APEC (diễn đàn hợp tác kinh tế Châu Á-Thái Bình D°¢ng) vào năm 2022,
Thái Lan sẽ tìm kiếm sự hỗ trợ từ Trung Quốc. c. Vißt Nam
Việt Nam - Thái Lan đ°ợc thiết lập 46 năm quan hệ ngo¿i giao (6/8/1976-6/8/2022).
Về kinh tế, th°¢ng m¿i, Thái Lan giữ vững vá thế là đối tác th°¢ng m¿i lớn nhÃt cāa
Việt Nam trong ASEAN và là nhà đÅu t° lớn thứ chín t¿i Việt Nam. Việt Nam và Thái Lan
là hai n°ớc ASEAN đÅu tiên hợp tác kết nối thanh toán song ph°¢ng bán lẻ ứng dÿng công
nghệ mã QR và hỗ trợ thúc đẩy giao l°u th°¢ng m¿i, du lách.
Hai bên nhÃt trí phối hợp chặt chẽ, tăng c°ờng hợp tác trong các lĩnh vực quan trọng
khác khác nh° văn hóa, giáo dÿc, du lách, ứng phó với các thách thức an ninh phi truyền
thống nh° môi tr°ờng, biến đổi khí hậu, nguồn n°ớc.
Việt Nam và Thái Lan cam kết tiếp tÿc phối hợp chặt chẽ t¿i các diễn đàn khu vực và
quốc tế nh° Liên hợp quốc, ASEAN, APEC, ... và āng hộ lẫn nhau; đẩy nhanh việc phê 15
chuẩn và thực hiện hiệp đánh RCEP; tăng c°ờng hợp tác trong các c¢ chế tiểu vùng nh°
Hợp tác Tiểu vùng Mekong mở rộng (GMS), Chiến l°ợc Hợp tác Kinh tế Mekong
Ayeyawadi Chao Praya (ACMECS), Āy hội sông Mekong (MRC) và Hợp tác Mekong
Lancang (MLC). ...; Gắn kết sự phát triển cāa tiểu vùng sông Mekong với quá trình xây dựng cộng đồng ASEAN.
PHÀN III. NÞI DUNG Mà RÞNG
I. SWOT PHÁT TRIÂN KINH T¾ THÁI LAN 1. ĐiÃm m¿nh
- Vá trí đáa lý: Thái Lan nằm trong khu vực Đông Nam Á, vá trí đ¿i lý này đã mang l¿i
chó Thái Lan rÃt nhiều lợi thế nh° l°ợng tài nguyên, khí hậu, đáa điểm du lách,…
- Ngành nông nghißp Thái Lan: Mặc dù ngành nông nghiệp chß chiếm khoÁng 9%
trong tổng GDP cāa Thái Lan nh°ng đây chính là 1 trong những ngành đóng góp nhiều
cho kinh tế và giÁi quyết các vÃn đề về việc làm cāa n°ớc này. Khi Thái lan là 1 trong
những n°ớc đứng đÅu về xuÃt khẩu g¿o trên thế giới (đứng thứ 2 sau Ân Độ) và sử dÿng
khoÁng 40% l°ợng lao động, t¿o ra nhiều việc làm cho ng°ời dân cāa n°ớc này.
- Ngành dách vā: Chiếm khoÁng 58% tổng GDP với ngành mũi nhọn là du lách (chiếm
tỷ trọng khoÁng 20% tổng GDP)
Thái Lan có nhiều lợi thế về ngành du lách khi n¢i đây có nhiều đ¿i điểm du lách thu hút,
chi phí giá rẻ kết hợp cùng với chÃt l°ợng dách vÿ cao. Một số hình thức du lách thu hút
nhiều khách hàng chính là hình thức du lách kết hợp chữa bệnh.
Theo IMF, nền kinh tế đ°ợc dự báo sẽ phÿc hồi 5,6% vào năm 2022, hỗ trợ bởi sự tăng
tốc cāa du lách và tiếp tÿc tăng m¿nh trong sự phÿc hồi cāa toàn cÅu.
- Các chính sách cÁi cách phù hÿp và káp thßi
Theo IMF, nhờ sự hỗ trợ cāa chính sách: tiền tệ và tiền tệ, chính sách tài khóa, nền kinh
tế đã đ°ợc thúc đẩy phÿc hồi trong nửa cuối năm 2020 sau sự suy giÁm 9,4% so với quý
tr°ớc cāa năm 2020, sự suy giÁm cāa tổng GDP đã đ°ợc h¿n chế (.
Cùng các biện pháp ngăn chặn káp thời và nghiêm ngặt do chính quyền Thái Lan đ°a ra đã
giúp san bằng thành công đ°ờng cong lây nhiễm trong năm 2020 và kết hợp với gói chính
sách káp thời và đa h°ớng nh° kích thích tài khóa lên tới khoÁng 10% GDP; cắt giÁm lãi
suÃt thêm 75 điểm c¢ bÁn xuống mức thÃp nhÃt mọi thời đ¿i là 0,5% (từ 1,25% xuống còn
0.5%), và các biện pháp cāa ngành tài chính nhằm thúc đẩy ho¿t động tr¢n tru cāa thá
tr°ờng này và hỗ trợ những ng°ời dân mắc nợ bá Ánh h°ởng bởi COVID 19 - đã giúp h¿n
chế tác động tới nền kinh tế. Hỗ trợ tài chính bao gồm: chi tiêu liên quan đến y tế và hỗ trợ
cho các hộ gia đình bá Ánh h°ởng, bao gồm cÁ những hộ gia đình nằm ngoài hệ thống an 16
sinh xã hội - đ°ợc tài trợ bởi một số tái c¢ cÃu trong ngân sách năm tài chính 2020 và khoÁn
vay bổ sung 1 nghìn tỷ baht. 2. ĐiÃm y¿u
2.1. Sā Ánh hưáng căa COVID-19 trong vòng hơn 2 n m qua
Đ¿i dách đã khiến dòng du lách dừng l¿i đột ngột và ho¿t động kinh tế bá thu hẹp đáng
kể. GDP cāa Thái Lan giÁm 6,1% vào năm 2020, mức giÁm lớn nhÃt kể từ cuộc khāng hoÁng tài chính châu Á.
Mặc dù nền kinh tế đ°ợc phÿc hồi nhờ các chính sách cÁi cách nh°ng cũng vì vậy mà
thâm hÿt tài khóa đã tăng lên 4,8% GDP vào năm 2020 và tỷ lệ nợ công trên GDP tăng từ
41% vào năm 2019 lên 49,6% GDP vào năm 2020.
Tỷ lệ l°ợng ng°ời thÃt nghiệp cāa Thái Lan cũng đã tăng đến mức cao nhÃt trong 1 thập
kỷ qua khi chß trong vòng 2 năm, tỷ lệ thÃt nghiệp đã nâng lên mức 4,58%, t°¢ng đ°¢ng
1.77 triệu ng°ời mặc dù những ngành khác vẫn đang cÅn nhiều lực l°ợng lao động.
2.2. Tình tr¿ng già hóa dân sß
Hiện nay Thái Lan đang phÁi đối mặt với tình tr¿ng già hóa dân số khi tỷ lệ sinh ngày
càng giÁm. Việc này khiến cho lực l°ợng lao động cāa n°ớc này trong t°¢ng lai sắp tới sẽ
bá thiếu hÿt nặng nề, t¿o nên những áp lực giÁi quyết cho Chính phā để có thể giữ vững đà
tăng tr°ởng và phát triển kinh tế. 3. Cơ hßi
3.1. NÁn kinh t¿ kỹ thu¿t sß căa Thái Lan đang t ng trưáng vưÿt b¿c
Theo báo cáo th°ờng niên e-Conomy SEA 2021 cāa Google, Temasek và Bain &
Company thì nền kinh tế kỹ thuật số cāa Thái Lan °ớc tính đ¿t 30 tỷ usd năm 2021, tăng
51% so với năm 2020 và dự báo đ¿t 57 tỷ USD vào năm 2025 với tốc độ tăng tr°ởng hàng
năm đ¿t 20% giai đo¿n 2020 – 2025.
Theo thống kê, cÁ năm 2020 có 107 th°¢ng vÿ đÅu t° vào lĩnh vực này cāa Thái Lan
với tổng trá giá 534 triệu USD; 6 tháng đÅu năm 2021, 59 dự án đÅu t° trá giá 200 triệu USD đã đ°ợc ký kết.
Hiện nay Thái Lan cũng đã và đang thu hút đ°ợc nhiều dự án FDI vào các lĩnh vực liên
quan đến Thái Lan 4.0, các dự án xanh nh° ô tô, điện tử,… Việc thu hút đ°ợc nhiều vốn
FDI vào các lĩnh vực này có thể sẽ làm cho việc chuyển giao công nghệ đ¿t đ°ợc nhiềut
tiến bộ và giúp nền kinh tế Thái Lan tăng tr°ởng nhanh h¢n.
3.2. Thái Lan và các tổ chức trong khu vāc và toàn cÁu 17
Thái Lan là thành viên cāa nhiều tổ chức trong khu vực và cāa quốc tế nh°: ASEAN,
WTO, APEC,.. N°ớc này cũng tham gia ký kết nhiều hiệp đánh nh° FTA, RCEP,... Việc
tham gia và phát triển các mối quan hệ ngo¿i giao giúp Thái Lan mở rộng mối quan hệ với
các n°ớc lân cận cũng nh° các quốc gia trên toàn cÅu, t¿o ra các c¢ hội hợp tác, giúp đỡ cùng nhau phát triển. 4. Thách thức
4.1. Kinh t¿ Thái Lan đang bá phā thußc vào du lách
Ngành du lách chiếm khoÁng 1/5 GDP và 20% l°ợng việc làm, đã bá Ánh h°ởng đặc biệt
bởi việc ngừng ho¿t động du lách. Có thể thÃy rõ nhÃt trong vòng h¢n 2 năm vừa qua, khi
dách bệnh Covid-19 bùng phát thì GDP cāa Thái Lan đã bá tuột dốc nặng nề có thể (2020),
và ngành du lách bá Ánh h°ởng rõ nhÃt khi mÃt một l°ợng lớn khách du lách, hàng trăm
ng°ời mÃt việc làm và trong đó lao động có kỹ năng thÃp, lao động phi chính thức và lao
động nhập c° đã bá Ánh h°ởng nặng nề, đặc biệt là phÿ nữ và ng°ời trẻ tuổi , dẫn đến tình
tr¿ng thÃt nghiệp tăng cao và tß lệ nợ cũng tăng cao.
4.2. L¿m phát t ng cao do Ánh hưáng Covid 19
Dách bệnh khiến ngành logistic bá ng°ng trệ, gặp nhiều khó khăn trong khâu vận chuyển
khiến hàng hóa khan hiếm và giá cÁ bá đẩy lên cao, cũng nh° tình tr¿ng nợ nÅn tăng cao
cāa ng°ời dân và những tác động tiêu cực đến các ngành kinh tế trọng điểm đã bắt buộc
Ngân hàng Trung °¢ng Thái Lan (BoT) tiếp tÿc giữ lãi suÃt c¢ bÁn ở mức thÃp kỷ lÿc 0,5%
nhằm duy trì hỗ trợ phÿc hồi nền kinh tế giữa bối cÁnh những nỗ lực hồi sinh ngành du lách
và rāi ro tăng cao do l¿m phát gia tăng. BOT cho rằng l¿m phát năm 2022 có khÁ năng cao
h¢n dự kiến và có thể cao h¢n mÿc tiêu ở giai đo¿n đÅu năm từ việc tăng giá một số nhóm
mặt hàng nh° năng l°ợng và thực phẩm t°¢i sống. Những vÃn đề này cũng đã đặt ra thách
thức cho Chính phā Thái Lan khi phÁi đ°a ra các chßnh sách cÁi cách phù hợp để giÁm bớt
tình tr¿ng l¿m phát cũng nh° đ°a kinh tế Thái Lan phÿc hồi l¿i mức ban đÅu. 4.3. C¿nh tranh phát triÃn
Mặc dù việc tham gia các tổ chức kinh tế trên thế giới cũng nh° trong khu vực đem l¿i
cho Thái Lan nhiều c¢ hội phát triển thế nh°ng cũng có nhiều thách thức khi phÁi c¿nh
tranh phát triển với các n°ớc trong khu vực, đ°a ra các biện pháp phù hợp để giÁi quyết
các khó khăn cāa các hiệp đánh kinh tế. PHÀN IV. K¾T LU¾N
Tròng vòng h¢n hai năm vừa qua, thế giới nói chung và Thái Lan nói riêng đã phÁi hứng
cháu nhiều hậu quÁ nặng nề cāa làn sóng Đ¿i dách Covid-19, nền kinh tế cāa n°ớc này đã
đối mặt với những hậu quÁ hết sức nặng nề. 18
Năm 2020, GDP nền kinh tế Thái Lan giÁm đến 6,1% - một trong những mức suy giÁm
m¿nh nhÃt giữa các quốc gia thành viên Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN). Cú
sốc kinh tế liên quan đến COVID-19 đã Ánh h°ởng tiêu cực đến việc làm, thu nhập và
nghèo đói, nh°ng nhờ có những phÁn ứng nhanh chóng cāa chính phā đã giúp giÁm thiểu
phÅn nào tác động cāa nó. Cuối năm 2021, Chính phā đã đề ra kế ho¿ch tiêm vaccin cho
70% dân số (~50 triệu ng°ời) Thái Lan. Chính phā còn dành khoÁng 1 nghìn tỷ baht trong
chi tiêu công để kích thích nền kinh tế và hỗ trợ các hộ gia đình dễ bá tổn th°¢ng nhÃt.
KhoÁng 70% chi tiêu cho ứng phó COVID-19 đ°ợc āy quyền đã đ°ợc phân bổ để hỗ trợ các hộ gia đình.
Với sự Ánh h°ởng nặng nề bởi dách Covid-19, các ho¿t động kinh tế dự kiến sẽ không
trở l¿i nh° mức tr°ớc đ¿i dách cho đến cuối năm 2022, theo đó sự phÿc hồi đ°ợc dự báo sẽ
chậm và không đồng đều. Từ cuối năm 2021 đến nay, nền kinh tế Thái Lan đã có dÃu hiệu
phÿc hồi nhờ xuÃt khẩu gia tăng và sự mở cửa nền kinh tế. Tuy nhiên, chuyên gia kinh tế
cāa WB nhận đánh nền kinh tế Thái Lan vẫn phÁi đối mặt với những rāi ro do một số bÃt
ổn cÁ trong n°ớc và quốc tế. Quỹ đ¿o toàn cÅu cāa đ¿i dách vẫn không thể dự đoán tr°ớc.
Để đối mặt với đợt dách Covid-19 cùng các biến chāng cāa nó thì trong t°¢ng lai sắp tới,
nền kinh tế Thái Lan vẫn sẽ còn cháu nhiều phÿ thuộc và tác động cāa việc triển khai tiêm
vaccine cũng nh° các chính sách phù hợp để kinh tế có thể phÿc hồi và tăng tr°ởng nh° cũ. TÀI LIÞU THAM KHÀO
1. ASEAN (2020), Asean Key Figures 2020, Jakarta, Indonesia.
2. Organization for Economic Cooperation and Development (2020), OECD Economic
Surveys: Thailand OECD 2020, Thailand.
3. OECD (2019), FDI Qualities Indicators: Measuring the sustainable development impacts of investment, Paris.
4. OECD-UNIDO (2019), Integrating Southeast Asian SMEs in Global Value Chains:
Enabling Linkages with Foreign Investors, Paris.
5. United Nations Development Programme (2020), Human Development Report 2020 Thailand, Thailand.
6. Quỹ tiền tệ thế giới (2021), IMF Executive Board Concludes 2021 Article IV
Consultation with Thailand, thông cáo báo chí, ngày 03 tháng 06 năm 2021,
7. The World Bank (2022), The World Bank Data, ThaiLand, truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2022, từ 8. BOI, Ban Đầu
Tư Thái Lan, truy cập ngày 27/03/2022 từ
9. Sở ngoại thương Thái Lan, truy cập ngày 20 tháng 03 năm 2022, từ
10. Thống kê Thương mại Quốc tế của Thái Lan – Bộ Thương mại, truy cập ngày 20
tháng 03 năm 2022, từ < https://tradereport.moc.go.th/> 19
11. Hiệp hội trái phiếu Thái Lan, truy cập ngày 27/03/2022, từ
12. C. Kiatruengkrai, P. Thepkham và W. Chinnawattana (2020), FOCUSED AND
QUICK (FAQ) ISSUE 165, truy cập ngày 11 tháng 3 năm 2022.
13. A. Booth (2021), truy cập ngày 14 tháng 3 năm 2022. Từ 14. 15. tháng 3 năm 2022, từ 16.
17. Thailand, OEC, truy cập ngày 16 tháng 03 năm 2022, từ
18. S. Kaendera & L. Leigh (2021), and COVID-19=, Quỹ tiền tệ Quốc tế, truy cập ngày 12 tháng 03 năm 2022, từ
thailands-economy-and-covid-19>
19. <2021 Investment Climate Statements: Thailand=, U.S. DEPARTMENT of STATE,
truy cập ngày 21 tháng 03 năm 2022, từ climate-statements/thailand>
20. tử Viện Chiến lược và Chính sách tài chính, truy cập ngày 12 tháng 03 năm 2022, từ tin?dDocName=MOFUCM159509>
21. tích cực= (2021), Cổng thông tin điện tử Bộ Xây Dựng, truy cập ngày 12 tháng 03 năm
2022, từ cuong-viet-nam-thai-lan-duy-tri-da-phat-trien-tich-cuc.aspx>
22. M.Szmigiera (2021), countries 2026=, Statista, truy cập ngày 14 tháng 3 năm 2022, từ the-asean-countries/> 23. <#20 / !A
?#.2# Nอ/@ O#.N/#ค/2/1N///?อNช> 0@!"02. 1 ์1อ$ O2# 0 .Oล0 1 ค/2/02
#= (2021), MRG Oniline, truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2022, từ
24. K. Charuchart (2021), Stage?=, Krungsri, truy cập ngày 11 tháng 3 năm 2022, từ 2021> 20