Phân tích những yếu tố ảnh hưởng tới lợi nhuận kinh doanh của công ty Vinamilk trong giai đoạn 2012 - 2022 | Bài tập lớn môn Hệ thống thông tin quản lý

Phân tích những yếu tố ảnh hưởng tới lợi nhuận kinh doanh của công ty Vinamilk trong giai đoạn 2012 - 2022 | Tiểu luận môn Hệ thống thông tin quản lý được siêu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuận bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đón xem!

Trường:

Đại học Kinh Tế Quốc Dân 3 K tài liệu

Thông tin:
19 trang 5 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Phân tích những yếu tố ảnh hưởng tới lợi nhuận kinh doanh của công ty Vinamilk trong giai đoạn 2012 - 2022 | Bài tập lớn môn Hệ thống thông tin quản lý

Phân tích những yếu tố ảnh hưởng tới lợi nhuận kinh doanh của công ty Vinamilk trong giai đoạn 2012 - 2022 | Tiểu luận môn Hệ thống thông tin quản lý được siêu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuận bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đón xem!

34 17 lượt tải Tải xuống
lOMoARcPSD| 45734214
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
KHOA TOÁN – KINH TẾ
_____
_____
BÀI TẬP LỚN
Môn: Kinh tế Lượng
Đề bài:
công ty Vinamilk trong giai đoạn 2012 - 2022
Lớp học phần:
Lecture: TOKT1101(123)_12
Seminar: TOKT1101(123)_12_TL_04
Nhóm: 2
Hà Ni – 11/202
3
lOMoARcPSD| 45734214
1
MỤC LỤC
A. NỘI DUNG....................................................................................................................3 I.
Mở đầu...........................................................................................................................3
1.1. Lý do lựa chọn đềềi 3
1.2. Muc ều nghiền cưu 3









1.3. Cau hoi nghiền cưu 3
1.4. Đi tuơng, ph m vi nghiền ca ưu 3
 








II. Tổng quan lý thuyết và phương pháp nghiên cứu.....................................................5
2.1. Tổng quan lý thuyềt. 5
lOMoARcPSD| 45734214
2
2.2. Phuơng pháp nghiền cưu 6
 
 




2.2.4. Phương pháp phân ch mô hình nghiên c uứ 7
2.3. Tóm tắt7
III. Phân tích kết quả hồi quy............................................................................................8
3.1. Dữ ệ li u và kềt quảuớ uơ c l ng mô hình 8
 
 Ướ ược l ng mô hình 8
 



3.2. Phan ch và kiểm đ nhị 9
3.2.1. Phân ch kêết quả 9


 

 

  


3.3. Đánh giá các khuyềt t t trong mô hìnhậ 10
 

 
 

  
 

 
 


3.4. Th o lu n kềt quả 16
B. KẾT LUẬN..................................................................................................................18
1.1. Tr lả ời cau hoi nghiền cưu 18
1.2. Tổng kềt 19
C. TÀI LIỆU THAM KHẢO..........................................................................................20
lOMoARcPSD| 45734214
3
A.NỘI DUNG
I. Mở đầu
1.1. do lựa chọn đề tài
“Kinh tế lượng” được dịch từ chữ “Econometrics” có nghĩa là: Đo lường kinh tế. Thuật
ngữ này do A.K. Ragnar Frisch (Giáo sư Kinh tế học người Na Uy, ông đã giành được giải
Nobel về kinh tế năm 1969) sử dụng lần đầu tiên vào khoảng năm 1930. Cho đến ngày nay, kinh
tế định lượng là phương pháp toán mà các nhà phân tích kinh tế, nhà kinh doanh đặc biệt là
nguyên thủ các nước cùng các học giả nổi tiếng trên toàn cầu dùng để phân tích, định lượng các
vấn đề kinh tế nhằm phát triển lý luận kinh tế tiên tiến, những vấn đề ảnh hưởng đến thực tế
cuộc sống loài người nhằm đề ra được phương hướng phát triển, điều chỉnh thích hợp với mục
đích nghiên cứu.
Trong 40 năm qua, Vinamilk đã thành công trong việc áp dụng kinh tế lượng vào quản
lý và sản xuất trong môi trường kinh tế hiện đại. Bằng chứng, từ ba nhà máy sữa hoạt động
theo cơ chế cũ vào năm 1976, Vinamilk đã trở thành công ty sữa hàng đầu tại Việt Nam với
quy mô ngày càng phát triển, gồm 10 trại bò và 13 nhà máy trên toàn quốc. Sự thành công của
Vinamilk cũng đến từ số lượng lớn người tiêu dùng và việc liên tục cung cấp nhiều sản phẩm
mới để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng. Điều này đã mang lại cho Vinamilk những khoản lợi
nhuận đáng kể. Lợi nhuận là yếu tố quan trọng đánh giá thành công của doanh nghiệp, ảnh
hưởng trực tiếp đến khả năng sinh lời và sự tồn tại của doanh nghiệp.
Với lý do trên nhóm chúng em lựa chọn phân tích  


trước khi doanh nghiệp đưa ra những
quyết định xây dựng, đầu tư ảnh hưởng đến lợi nhuận kinh doanh của doanh nghiệp
1.2. M
c ti
Ȁu nghi
Ȁn cu





Nghiên cứu này được thực hiện với mục đích kiểm chứng hiệu ứng tài chính và doanh thu
bán hàng theo năm đến lợi nhuận kinh doanh của Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam - Vinamilk trong
11 năm (2012-2022) sử dụng mô hình hồi quy đa biến và các mô hình liên quan khác. Từ đó, đề xuất
các chiến lược kinh doanh mới giúp cải thiện tổng thể các nhân tố này để tăng lợi nhuận cho công ty
ngày càng tăng.




- Đánh giá thực trạng, kết quả lợi nhuận kinh doanh của Công ty cố phần sữa Việt Nam -
Vinamilk trong giai đoạn 2012-2022; tìm hiểu nguyên nhân phân tích các yếu tố ảnh hưởng lợi
nhuận của công ty trong cùng giai đoạn.
- Đề xuất giải pháp thích hợp nhằm nâng cao lợi nhuận kinh doanh của Công ty cố phần
sữa Việt Nam – Vinamilk.
1.3. Câu h
i nghi
Ȁn cu
- Liệu doanh thu từ hoạt động tài chính có ảnh hưởng tới lợi nhuận trước thuế không?
- Liệu chi phí quản lí doanh nghiệp có làm giảm lợi nhuận từ doanh thu không ?
1.4. Đối tượng, phạm vi nghi
Ȁn cu
 


Các yếu tố ảnh hưởng đến lợi nhuận kinh doanh của Công ty cố phần sữa Việt Nam -
Vinamilk 


lOMoARcPSD| 45734214
4
- Về lĩnh vực nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến lợi nhuận
kinh doanh của Vinamilk
- Về thời gian: từ năm 2012 đến năm 2022 (11 năm)
: Báo cáo tài chính Vinamilk (https://www.vinamilk.com.vn/vi/quan-he-
codong/bao-cao-tai-chinh)
lOMoARcPSD| 45734214
5
II. Tổng quan lý thuyết và phương pháp nghiên cứu.
2.1. Tổng quan lý thuyết.
Doanh thu hoạt động tài chính: là yếu tố ảnh hưởng đến lợi nhuận của công ty. Đây
là khoản tiền thu được từ các hoạt động tài chính như: cho vay, lãi, mua bán chứng khoán và
các hoạt động tài chính khác. Thu nhập từ hoạt động tài chính giúp tăng nguồn tài chính và cải
thiện khả năng thanh toán nợ. Quản lý doanh thu tài chính là phần quan trọng trong việc quản
lý tổng thể tài chính và xác định khả năng thanh toán và tài chính trong tương lai.
Doanh thu bán hàng: là yếu tố quan trọng của kinh doanh và ảnh hưởng đến lợi
nhuận của công ty. Việc đạt được mức doanh thu mong muốn là mục tiêu của tất cả các doanh
nghiệp. Chất lượng sản phẩm và doanh số bán hàng là hai yếu tố quan trọng nhất để đạt được
doanh thu cao
-  
 phụ thuộc vào nhiều yếu tố, chẳng hạn như chiến lược
marketing, giá cả cạnh tranh, quản lý kho hàng và nhu cầu của thị trường. Việc áp dụng một
chiến lược marketing hiệu quả có thể giúp tăng doanh số bán hàng. Ngoài ra, việc phân tích
nhu cầu của thị trường và cung cấp sản phẩm đáp ứng được nhu cầu của khách hàng cũng là
một yếu tố quan trọng để tăng doanh số bán hàng.
- 
 cũng là yếu tố không thể thiếu trong việc đạt được doanh
thu cao. Sản phẩm chất lượng tốt sẽ giúp tạo niềm tin và sự hài lòng của khách hàng, từ đó có
thể dẫn đến việc khách hàng tiếp tục mua sản phẩm và giới thiệu cho người khác. Điều này sẽ
ảnh hưởng đến doanh thu bán hàng trong tương lai.
Chi phí quản lý doanh nghiệp: là tổng hợp các khoản chi phát sinh trong quá trình
quản lý và điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh, bao gồm cả việc quản lý hành chính và
các khoản chi khác có tính chung cho toàn bộ doanh nghiệp. Do đó, nó được xem là một yếu
tố không thể thiếu trong quá trình hoạt động kinh doanh và sản xuất của một công ty. Để tối
ưu hóa chi phí này, các doanh nghiệp cần quản lý và kiểm soát chi phí một cách chặt chẽ và
thông minh
Chi phí bán hàng: là các khoản chi phí liên quan đến tiếp thị, quảng cáo sản phẩm
hoặc dịch vụ, cung cấp dịch vụ và chi phí phát sinh trong quá trình bán hàng. Nếu chi phí bán
hàng quá cao, doanh nghiệp sẽ khó tối ưu hóa lợi nhuận và có thể gây ảnh hưởng tiêu cực tới
hoạt động kinh doanh. Ngoài ra, chi phí bán hàng cũng rất quan trọng để xây dựng thương
hiệu, tăng sự tin tưởng và giữ chân khách hàng cũ.
Lợi nhuận: là một tiêu chí quan trọng để đánh giá chất lượng tổng thể của quá trình
sản xuất kinh doanh của một công ty. Nó phản ánh kết quả của việc sử dụng các yếu tố cơ bản
trong quá trình sản xuất và cho thấy mức độ thành công của doanh nghiệp không chỉ về số
ợng mà còn về chất lượng hoạt động. Lợi nhuận đóng vai trò quan trọng trong việc cải thiện
điều kiện làm việc và cuộc sống của người lao động trong công ty. Nó mang lại động lực kinh
tế quan trọng, khuyến khích nhân viên và công ty phát triển sản xuất và nâng cao hiệu quả
kinh doanh dựa trên chính sách phân phối đúng đắn. Ngoài ra, lợi nhuận cũng cung cấp cho
các doanh nghiệp cơ hội để đầu tư vào các dự án mới và phát triển sản phẩm và dịch vụ mới
để đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Để đạt được lợi nhuận cao, các công ty cần tập trung vào
việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh và áp dụng chính sách phân phối đúng đắn.
Các yếu tố then chốt cho doanh nghiệp bao gồm chi phí, sản phẩm, khách hàng và nhân
viên, đóng góp trực tiếp vào lợi nhuận và sự phát triển của doanh nghiệp. Quản lý hiệu quả
các yếu tố này là điều cần thiết để đạt được sự phát triển và thành công trong kinh doanh. Để
thực hiện điều này, các doanh nghiệp cần áp dụng các chiến lược quản lý chi phí, tối ưu hóa
lợi nhuận, đảm bảo chất lượng sản phẩm, tạo môi trường làm việc tích cực cho nhân viên và
lOMoARcPSD| 45734214
6
thực hiện chiến lược marketing để thu hút và giữ chân khách hàng. Việc xây dựng thương
hiệu và uy tín cũng đóng vai trò quan trọng trong đảm bảo sự thành công của doanh nghiệp.
2.2. Phương pháp nghi
Ȁn cu

Chúng em đã tiến hành xây dựng quy trình nghiên cứu và xác định các dữ liệu cần thiết cho
nghiên cứu. Bên cạnh đó, chúng em dựa vào phương pháp OLS để tạo cơ sở cho việc phân
tích và đánh giá kết quả nghiên cứu.


Đề tài nghiên cứu này được thực hiện thông qua quy trình trình nghiên cứu gồm 08 bước:
B1: Xác định mục tiêu nghiên cứu
B2: Tổng quan về lý thuyết và phương pháp nghiên cứu được đề xuất
B3: Tìm kiếm biến độc lập và biến phụ thuộc, sau đó xây dựng giả thuyết nghiên cứu
B4: Thu thập và phân tích số liệu từ báo cáo tài chính
B5: Kiểm tra sự tương quan và thực hiện kiểm định dấu
B6: Thực hiện phân tích hồi quy và kiểm tra tính phù hợp của mô hình tổng thể
B7: Xác định các biến có ý nghĩa thống kê và không có ý nghĩa thống kê
B8: Đánh giá kết quả nghiên cứu, đề xuất các giải pháp và chỉ ra các hạn chế của nghiên cứu.


Việc thu thập dữ liệu nghiên cứu đã được thực hiện bằng cách lấy thông tin và phân
tích các báo cáo tài chính hàng năm được công bố trên trang web chính thức của công ty, sau
khi đã được kiểm toán.
Quá trình này bao gồm việc lấy dữ liệu và phân tích các báo cáo tài chính trong suốt
một năm, bao gồm các quý 1, 2, 3, 4 từ năm 2012 đến năm 2022.
 

Trong đó:
X1: Doanh thu bán hàng của công ty.(Đơn vị: tỷ đồng)
lOMoARcPSD| 45734214
7
X2: Doanh thu từ hoạt động tài chính của công ty. (Đơn vị: tỷ đồng)
X3: Chi phí quản lí doanh nghiệp (Đơn vị: tỷ đồng)
X4: Chi phí bán hàng của công ty. (Đơn vị: tỷ đồng)
Y: Lợi nhuận kinh doanh của công ty. (Đơn vị: tỷ đồng)




Trong bài nghiên cứu này, chúng em đã sử dụng phương pháp OLS để ước lượng các
hệ số hồi quy. Phương pháp này là một trong những phương pháp phổ biến được sử dụng để
ước lượng mối quan hệ giữa các biến độc lập và biến phụ thuộc trong mô hình hồi quy tuyến
tính. Sau khi thực hiện phương pháp OLS, chúng em đã tiến hành đánh giá và giải thích mô
hình dựa trên hai tiêu chí: chất lượng của mô hình và ý nghĩa kinh tế.
Để đảm bảo sự chính xác và đáng tin cậy của nghiên cứu, chúng em đã tiến hành phân
tích dữ liệu bằng nhiều phương pháp khác nhau. Cụ thể, chúng em đã áp dụng thống kê mô tả,
kiểm định dấu của các hệ số, ma trận hệ số tương quan, kiểm định tính phù hợp của mô hình
và đánh giá ảnh hưởng của từng biến trong mô hình. Những phương pháp này giúp cho chúng
em có được cái nhìn rõ ràng và toàn diện hơn về những yếu tố quan trọng trong nghiên cứu.
2.3. Tóm tắt
Trong chương 2 của bài tiểu luận, chúng em đã trình bày tổng quan về lý thuyết, quy trình
nghiên cứu và phương pháp phân tích mô hình nghiên cứu chi tiết. Những thông tin này sẽ tạo
nền tảng cho việc nghiên cứu và phân tích kết quả trong chương tiếp theo, nhằm xác định các
biến ảnh hưởng đến lợi nhuận kinh doanh.
III. Phân tích kết quả hồi quy
3.1. Dữ liệu và kết quả ước lượng mô hình

Mô hình đề xuất:
- Chi tiết về các biến: (đơn vị: tỷ đồng)
Biến phụ thuộc:
Y: Lợi nhuận kinh doanh trước thuế của công ty Vinamilk
Biến độc lập:
+ X1: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
+ X2: Doanh thu từ hoạt động tài chính
+ X3: Chi phí quản lý doanh nghiệp
+ X4: Chi phí bán hàng


 

Tiến hành thống kê mô tả cho các nhóm biến, ta thu được kết quả như sau:
X1 X2 X3 Y X4
Mean 11880.18 215.5827 298.6136 2662.841 2319.545
Median 12285.00 190.0000 276.5000 2677.000 2623.500
Maximum 16312.00 602.0000 737.0000 3777.000 3892.000
Minimum 5984.000 71.00000 113.0000 1539.000 418.0000
Probability 0.255398 0.000000 0.049667 0.218763 0.108912
lOMoARcPSD| 45734214
8
 
 
Từ kết quả này có thể thấy, nhóm nhân tố cao nhất là X1 (Doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ) với giá trị trung bình là 11880 tỷ đồng.
* Nhìn vào Prob của kiểm định Jarque-Beta ta thấy có 4 biến (X1, Y, X3, X4) tuân thủ theo
quy luật phân phối chuẩn (Do Prob>0.05).


Variable
Coefficient
Std. Error
t-Statistic
Prob.
C
698.4916
385.8775
1.810138
0.0780
X1
0.209578
0.065712
3.189341
0.0028
X2
-0.555197
1.183410
-0.469150
0.6416
X3
-2.128009
0.838526
-2.537798
0.0153
X4
0.099016
0.150421
0.658260
0.5142
R-squared 0.629104 Mean dependent var 2662.841 Adjusted R-squared
0.591063 S.D. dependent var 655.8930
S.E. of regression 419.4315 Akaike info criterion 15.02232
Sum squared resid
6860987. Schwarz criterion
15.22507
Log likelihood
-325.4911 F-statistic
16.53769
Durbin-Watson stat
1.368533 Prob(F-statistic)
0.000000

Từ kết quả Bảng 1, ta thu được mô hình như sau:
(PRF):
(SRF):
3.2. Phân tích và kiểm định



 

 
- Prob = 0.078 > 0.05 , do đó hệ số chặn β^1 không có ý nghĩa
thống kê - Prob () = 0.002 < 0.05, do đó biến X1
có ý nghĩa thống kê mức 1%.
- Prob = 0.64 > 0.05, do đó biến X2 không có ý nghĩa thống kê.
- Prob () = 0.015 < 0.05, do đó biến X3 có ý nghĩa thống kê mức 5%.
- Prob () = 0.514 > 0.05, do đó biến X4
không có ý nghĩa thống kê.
Ta loại biến X2 và X4 đi, chạy hồi quy lần 2 và thu được kết quả như sau:
Redundant Variables: X2 X4
F-statistic
0.362146 Probability
0.698497
Log likelihood ratio
0.809655 Probability
0.667092
lOMoARcPSD| 45734214
9
Variable
Coefficient
Std. Error
t-Statistic
Prob.
C
546.6375
265.4422
2.059346
0.0458
X1
0.236732
0.032795
7.218531
0.0000
X3
-2.331483
0.735202
-3.171216
0.0029
R-squared
0.622216 Mean dependent var
2662.841
Adjusted R-squared
0.603787 S.D. dependent var
655.8930
S.E. of regression
412.8546 Akaike info criterion
14.94981
Sum squared resid
6988407. Schwarz criterion
15.07146
Log likelihood
-325.8959 F-statistic
33.76379
Durbin-Watson stat
1.199239 Prob(F-statistic)
0.000000

Ta thấy tất cả các Prob(F-stats) khi loại bỏ biến là > 0.05, kết luận nên bớt biến X2 và X4.
Từ kết quả bảng 2, ta thu được:
(PRF):
(SRF):
 
Ta chỉ xem xét các hệ số có ý nghĩa thống kê
- có nghĩa là, nếu như điểm số trung bình của biến X
1
– Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ tăng thêm 1 mức, trong điều kiện các yếu tố khác không thay đổi, điểm số bình quân của
biến Lợi nhuận kinh doanh sẽ tăng thêm trung bình 0.236732 điểm. Việc hệ số β cho thấy,
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ có tác động thuận chiều tới Lợi nhuận kinh doanh
của Vinamilk 2012-2022. Điều này hoàn toàn hợp lí với tính chất câu hỏi và thực tế.
- có nghĩa là, nếu như điểm số trung bình của biến X3 – Chi phí quản lý doanh nghiệp tăng
thêm 1 mức, trong điều kiện các yếu tố khác không thay đổi, điểm số bình quân của biến Lợi
nhuận kinh doanh sẽ giảm trung bình 2.331483 điểm. Việc hệ số β cho thấy, Chi phí quản lý
doanh nghiệp có tác động nghịch chiều tới Lợi nhuận kinh doanh của Vinamilk 2012-2022.
Khi doanh nghiệp phải gia tăng đầu tư vào chi phí quản lí sẽ gây ảnh hưởng tiêu cực tới lợi
nhuận kinh doanh của doanh nghiệp.


Để xem xét mô hình có phù hợp hay không, ta sử dụng cặp giả thuyết:
H
0
: Mô hình không phù hợp (R
2
=0)
H
1
: Mô hình phù hợp (R
2
≠0)
Theo bảng 2, căn cứ vào Prob(F-statistic) = 0.000000 < α, từ đó đủ cơ sở bác bỏ H
0
và chập
nhận H1. Từ đó với mức ý nghĩa 5%, mô hình có ý nghĩa. R
2
= 0.622216, tức là mô hình giải
thích được 62.2% sự thay đổi của biến phụ thuộc.
lOMoARcPSD| 45734214
10
3.3. Đánh giá các khuyết tật trong mô hình


Ta sử dụng kiểm định Ramsey RESET để xác định trạng thái của dạng hàm hồi quy:
Ramsey RESET Test:
F-statistic
1.495770 Probability
0.228854
Log likelihood ratio
1.698727 Probability
0.192455
Variable
Coefficient
Std. Error
t-Statistic
Prob.
C
-357.1730
944.5025
-0.378160
0.7074
X1
0.615048
0.337902
1.820195
0.0766
X2
-1.738189
1.522661
-1.141546
0.2608
X3
-6.079117
3.336350
-1.822086
0.0763
X4
0.252905
0.195384
1.294398
0.2033
FITTED^2
-0.000365
0.000298
-1.223017
0.2289
R-squared 0.643150 Mean dependent var 2662.841
Adjusted R-squared 0.596197 S.D. dependent var 655.8930
S.E. of regression
416.7907 Akaike info criterion
15.02917
Sum squared resid
6601150. Schwarz criterion
15.27247
Log likelihood
-324.6417 F-statistic
13.69749
Durbin-Watson stat
1.388781 Prob(F-statistic)
0.000000

Để kiểm định dạng hàm sai, xét cặp giả thuyết:
- H
0
: Dạng hàm đúng (không thiếu biến)
- H
1
: Dạng hàm sai (thiếu biến)
Theo kết quả thống kê, F = 1.495770, Prob = 0.228854 > α. Vì vậy chưa đủ cơ sở để bác bỏ
H
0
. Ta khẳng định rằng mô hình không bị thiếu biến quan trọng. 

 
Ta sử dụng cặp giả thuyết sau:
H
0
: Mô hình có phương sai sai số đồng đều.
H
1
: Mô hình có phương sai sai số thay đổi.
White Heteroskedasticity Test:
F-statistic
3.631428 Probability
0.003584
Obs*R-squared
19.95682
Probability
0.010501
lOMoARcPSD| 45734214
11
Variable
Coefficient
Std. Error
t-Statistic
Prob.
C
-696404.4
678028.9
-1.027101
0.3114
X1
78.01897
151.0329
0.516569
0.6087
X1^2
-0.004782
0.005548
-0.861920
0.3946
X2
2975.715
2002.056
1.486329
0.1461
X2^2
-3.993473
3.295662
-1.211736
0.2337
X3
2237.927
1620.045
1.381398
0.1759
X3^2
-2.026947
2.195428
-0.923258
0.3622
X4
-315.2070
287.5570
-1.096155
0.2805
X4^2
0.076310
0.052199
1.461910
0.1527
R-squared
0.453564
Mean dependent var
155931.5
Adjusted R-squared
0.328664
S.D. dependent var
186471.4
S.E. of regression
152785.5
Akaike info criterion
26.89171
Sum squared resid
8.17E+11
Schwarz criterion
27.25665
Log likelihood
-582.6176
F-statistic
3.631428
Durbin-Watson stat
1.693553
Prob(F-statistic)
0.003584

 

Kết quả thống kê cho thấy, Prob = 0.003584 < α, do đó đủ cơ sở bác bỏ Ho, ta kết luận rằng
mô hình này có phương sai sai số thay đổi.
* Có thể khắc phục bằng những cách:
- Biến đổi các biến thành dạng logarit để giảm bớt hiện
tượng phương sai thay đổiTa có mô hình: Log(
Ta sử dụng cặp giả thuyết sau:
- H
0
: Mô hình có phương sai sai số đồng đều. - H
1
:
Mô hình có phương sai sai số thay đổi.
F-statistic
1.750562
Probability
0.121152
Obs*R-squared
12.57431
Probability
0.127360
Variable
Coefficient
Std. Error t-Statistic
Prob.
C
-7.569108
9.158880
-0.826423
0.4142
lOMoARcPSD| 45734214
12
LOG(X1)
1.854376
2.240857
0.827530
0.4135
(LOG(X1))^2
-0.102634
0.118700
-0.864655
0.3931
LOG(X2)
0.082687
0.186433
0.443520
0.6601
(LOG(X2))^2
-0.006530
0.017305
-0.377320
0.7082
LOG(X3)
0.033075
0.236437
0.139888
0.8896
(LOG(X3))^2
-0.000837
0.020855
-0.040147
0.9682
LOG(X4)
-0.339325
0.347879
-0.975410
0.3361
(LOG(X4))^2
0.024012
0.022636
1.060765
0.2961
R-squared
0.285780
Mean dependent var
0.019010
Adjusted R-squared
0.122530
S.D. dependent var
0.023009
S.E. of regression
0.021553
Akaike info criterion
-
4.656312
Sum squared resid
0.016259 Schwarz criterion
-
4.291364
Log likelihood
111.4389 F-statistic
1.750562
Durbin-Watson stat
1.577007 Prob(F-statistic)
0.121152

 

Sau khi biến đổi các biến thành dạng hàm logarit ta nhận thấy Prob = 0.121152 > α. Ta có thể
kết luận mô hình này có phương sai sai số đồng đều.
 
 
Để kiểm định sai số ngẫu nhiên có phân phối chuẩn hay không, ta kiểm định cặp giả thuyết:
- H
0
: SSNN có phân phối chuẩn
- H
1
: SSNN không có phân phối chuẩn
  

Trong thống kê này ta thấy Prob = 0.677221 >α, chưa đủ cơ sở bác bỏ H
0
. Vậy mô hình không
mắc khuyết tật => SSNN có phân phối chuẩn
0
1
2
3
4
5
6
7
-800
-400
0
400
800
Series: Residuals
Sample 2012:1 2022:4
Observations 4
4
-5.40E-13
Mean
0.940753
Median
803.2792
Maximum
-909.4724
Minimum
399.4469
Std. Dev.
Skewness
-0.124763
2.397566
Kurtosis
Jarque-Bera
0.779515
Probability
0.677221
lOMoARcPSD| 45734214
13

 


Xem xét kết quả bảng trên, ta thấy cặp biến X1 và X3 có hệ số tương quan là 0.779845 thì vẫn
chưa có đa cộng tuyến cao.
Dependent Variable: X1
Method: Least Squares
Date: 11/13/23 Time: 20:11
Sample: 2012:1 2022:4
Included observations: 44
Variable
Coefficient
Std. Error
t-Statistic
Prob.
C
6659.626
709.8285
9.382022
0.0000
X3
17.48264
2.165356
8.073794
0.0000
R-squared
0.608158 Mean dependent var
11880.1
8
Adjusted R-squared
0.598829 S.D. dependent var
3066.903
S.E. of regression
1942.517 Akaike info criterion
18.02575
Sum squared resid
1.58E+08 Schwarz criterion
18.10685
Log likelihood
-394.5664 F-statistic
65.18616
Durbin-Watson stat
1.049371 Prob(F-statistic)
0.000000


Ta thấy R
2
= 0.608158, có thể coi rằng X1 và X3 chưa có đa cộng tuyến cao.


F-statistic 6.373247 Probability 0.015655
Obs*R-squared 6.047083 Probability
0.013929
Test Equation:
Dependent Variable: RESID
Method: Least Squares
Date: 11/13/23 Time: 20:21
Presample missing value lagged residuals set to zero.
Variable
Coefficient
Std. Error
t-Statistic
Prob.
C
84.10312
251.8041
0.334002
0.7401
X1
X3
X1
1.000000
0.779845
X3
0.779845
1.000000
lOMoARcPSD| 45734214
14
X1
-0.000774
0.030838
-0.025087
0.9801
X3
-0.280885
0.700193
-0.401154
0.6904
RESID(-1)
0.412547
0.163415
2.524529
0.0157
R-squared
0.137434 Mean dependent var
-1.81E-13
Adjusted R-squared
0.072741 S.D. dependent var
403.1390
S.E. of regression
388.1998 Akaike info criterion
14.84743
Sum squared resid
6027964. Schwarz criterion
15.00962
Log likelihood
-322.6434 F-statistic
2.124416
Durbin-Watson stat
1.841643 Prob(F-statistic)
0.112294


Từ bảng 7, ta thấy Prob(F) = 0.015655 < 0.05, vì vậy ta có thể kết luận mô hình có tự tương
quan bậc nhất.
* Khắc phục bằng cách: sử dụng phương trình sai phân
Giá trị Durbin-Watson của hàm hồi quy X1, X3 với Y là 1.199239.
Ta tìm được
Từ đó ta có phương trình sai phân:
Ta hồi quy phương trình sai phân như sau:
Dependent Variable: Y-0.4*Y(-1)
Method: Least Squares
Date: 11/15/23 Time: 08:28
Sample(adjusted): 2012:2 2022:4
Included observations: 43 after adjusting endpoints
C 526.1663 237.6748 2.213808 0.0326
X1-0.4*X1(-1) 0.223688 0.039543 5.656881 0.0000
X3-0.4*X3(-1) -2.916665 0.653163 -4.465445 0.0001
R-squared
0.453533 Mean dependent var
1618.753
Adjusted R-squared
0.426210 S.D. dependent var
500.7770
S.E. of regression
379.3333 Akaike info criterion
14.78192
Sum squared resid
5755751. Schwarz criterion
14.90480
Log likelihood
-314.8113 F-statistic
16.59873
Durbin-Watson stat
1.727055 Prob(F-statistic)


0.000006
Ta tiếp tục kiểm định tự tương quan bậc 1:
Breusch-Godfrey Serial Correlation LM Test:
Variable
Coefficient
Std. Error
t-Statistic
Prob.
lOMoARcPSD| 45734214
15
F-statistic 0.450521 Probability 0.506044


Obs*R-squared 0.491056 Probability 0.483457




Ta thu được Prob(F-stats) = 0.506044 > 0.05, từ đó mô hình không còn mắc tự tương quan
bậc 1; khắc phục được khuyết tật của mô hình ban đầu.
F-statistic
3.137640 Probability
0.054509
Obs*R-squared
6.098522 Probability
0.047394
Variable
Coefficient
Std. Error
t-Statistic
Prob.
C
73.21266
259.1982
0.282458
0.7791
X1
2.94E-05
0.031404
0.000935
0.9993
X3
-0.272348
0.709604
-0.383803
0.7032
RESID(-1)
0.422212
0.170637
2.474326
0.0178
RESID(-2)
-0.040812
0.177394
-0.230065
0.8192
R-squared
0.138603 Mean dependent var
-1.81E-13
Adjusted R-squared
0.050254 S.D. dependent var
403.1390
S.E. of regression
392.8787 Akaike info criterion
14.89152
Sum squared resid
6019794. Schwarz criterion
15.09427
Log likelihood
-322.6135 F-statistic
1.568820
Durbin-Watson stat
1.852086 Prob(F-statistic)
0.201833


Ta thu được Prob (F) = 0.054509 > 0, vì vậy mô hình không có tự tương quan bậc 2.
Vậy ta có thể kết luận mô hình:
Mô hình có R^2 = 0.1386, có hệ số góc của X1 dương và có ý nghĩa thống kê. Vì vậy có thể
kết luận rằng yếu tố Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ sẽ có tác động tích cực tới Lợi
nhuận kinh doanh trước thuế của công ty Vinamilk 2012 - 2022 .
3.4. Thảo luận kết quả
- Mức độ phù hợp của mô hình: Tổng phần trăm thay đổi của biến Lợi nhuận kinh
doanh trước thuế của Vinamilk được giải thích bởi hệ số điều chỉnh R
2
.Dựa vào mục 2.4, hệ
số điều chỉnh của mô hình ở mức khá cao 0.622. Điều này có nghĩa là 62.2 % sự thay đổi của
biến lợi nhuận trước thuế của Vinamik được giải thích bởi các biến: Doanh thu từ hoạt động
bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu từ hoạt động tài chính, chi phí bán hàng và chi phí
quản lý doanh nghiệp. Chúng ta có thể nói mô hình thể hiện khá tốt mối quan hệ giữa biến
độc lấp và biến phụ thuộc. Tuy nhiên, theo mô hình hồi quy trên, biến doanh thu từ hoạt động
lOMoARcPSD| 45734214
16
tài chính và chi phí bán hàng không có ý nghĩa thống kê. Vì vậy mà hệ số điều chỉnh chưa ở
mức quá cao.
- Kiểm tra hiện tượng đa cộng tuyến của các biến độc lập: Chúng ta đã kiểm tra hiện
tượng đa cộng tuyến của các biến độc lập bằng phương pháp xét hệ số tương quan. Mô hình
có hệ số tự tương quan của X1 và X3 là 0.015655 (bảng 7). Mô hình được chấp nhận vì có hệ
số tương quan khá nhỏ là 0.779845.
- Ý nghĩa kinh tế: Ý nghĩa kinh tế của các hệ số có ý nghĩa rất quan trọng tới kết quả. Ta
chỉ xét các biến có ý nghĩa thống kê là doanh thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ, và chi phí
quản lí doanh nghiệp. Doanh thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ có ảnh hưởng tích cực đến
lợi nhuận của công ty. Chúng ta thấy rằng hệ số của biến này là dương và có ý nghĩa thống
kê tại mức 5%, điều đó có nghĩa là sự phát triển, tăng trưởng của doanh thu từ bán hàng và
cung cấp dịch vụ sẽ làm tăng về lợi nhuận của công ty . Ngược lại, chi phí quản lí có ảnh
hưởng tiêu cực đến lợi nhuận của công ty. Hệ số của biến này là âm và có ý nghĩa thống kê tại
mức 5%, điều đó có nghĩa là khi doanh nghiệp gia tăng đầu tư vào việc quản lý doanh nghiệp
khiến chi phí quản lý doanh nghiệp tăng sẽ khiến cho lợi nhuận của công ty giảm. Điều này là
hoàn toàn phù hợp với lý thuyết kinh tế và thực tiễn.
B. KẾT LUẬN
1.1. Trả lời câu h
i nghi
Ȁn cu
Câu hỏi: Liệu doanh thu từ hoạt động tài chính có ảnh hưởng tới lợi nhuận trước thuế không?
Trả lời:
Có, doanh thu từ hoạt động tài chính có ảnh hưởng tới lợi nhuận trước thuế. Doanh thu từ hoạt
động tài chính là một thành phần của lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh, và lợi nhuận
thuần từ hoạt động kinh doanh là một thành phần của lợi nhuận trước thuế. Theo công thức
tính lợi nhuận trước thuế, doanh thu từ hoạt động tài chính được cộng vào lợi nhuận gộp để
tạo thành lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh. Do đó, nếu doanh thu từ hoạt động tài
chính tăng lên, thì lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh và lợi nhuận trước thuế cũng sẽ
tăng lên.
Cụ thể, doanh thu từ hoạt động tài chính có thể ảnh hưởng tới lợi nhuận trước thuế theo các
cách sau:

: Nếu doanh thu từ hoạt động tài chính tăng lên, thì lợi nhuận
thuần từ hoạt động kinh doanh và lợi nhuận trước thuế cũng sẽ tăng lên. Điều này là do doanh
thu từ hoạt động tài chính được cộng vào lợi nhuận gộp để tạo thành lợi nhuận thuần từ hoạt
động kinh doanh.
: Doanh thu từ hoạt động tài chính thường được tính
vào thu nhập chịu thuế. Do đó, nếu doanh thu từ hoạt động tài chính tăng lên, thì thu nhập
chịu thuế cũng sẽ tăng lên. Tuy nhiên, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp chỉ được tính dựa
trên thu nhập chịu thuế. Do đó, nếu doanh thu từ hoạt động tài chính tăng lên, thì chi phí thuế
thu nhập doanh nghiệp sẽ giảm xuống. Điều này cũng góp phần làm tăng lợi nhuận trước
thuế.
Ngược lại, nếu doanh thu từ hoạt động tài chính giảm xuống, thì lợi nhuận thuần từ hoạt động
kinh doanh và lợi nhuận trước thuế cũng sẽ giảm xuống. Điều này là do doanh thu từ hoạt
động tài chính được cộng vào lợi nhuận gộp để tạo thành lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh
doanh.
Câu hỏi: Liệu chi phí quản lí doanh nghiệp có làm giảm lợi nhuận từ doanh thu không?
lOMoARcPSD| 45734214
17
Trả lời:
Có, chi phí quản lý doanh nghiệp có thể làm giảm lợi nhuận từ doanh thu. Chi phí quản lý
doanh nghiệp là các khoản chi phí phát sinh trong quá trình điều hành, quản lý doanh nghiệp.
Các khoản chi phí này bao gồm:
Chi phí tiền lương, tiền công, phụ cấp cho nhân viên quản lý
Chi phí khấu hao tài sản cố định
Chi phí văn phòng phẩm, hành chính
Chi phí tiếp thị, quảng cáo
Chi phí nghiên cứu và phát triển
Chi phí quản lý doanh nghiệp được tính vào chi phí sản xuất kinh doanh, sau đó trừ đi để tính
ra lợi nhuận. Do đó, nếu chi phí quản lý doanh nghiệp tăng lên, thì lợi nhuận sẽ giảm xuống.
1.2. Tổng kết
Trong môi trường nền kinh tế ngày càng hội nhập, hướng tới xu thế toàn cầu hóa và sự cạnh
tranh khốc liệt giữa các công ty, doanh nghiệp trên tòa thế giới như hiện nay thì để tồn tại và
phát triền thì doanh nghiệp phải hoạt động kinh doanh có hiệu quả, hay nói cách khác là có lợi
nhuận. Vì lợi nhuận chính là mục tiêu hàng đầu mà các doanh nghiệp đặt ra và cố gắng để đạt
được. Việc lấy số liệu về lợi nhuận, doanh thu hoạt động tài chính và doanh thu bán hàng, chi
phí quản lí doanh nghiệp, chi phí bán hàng của Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam - Vinamilk và
phân tích mô hình hồi quy giữa các yếu tố đã cho chúng ta thấy được cái nhìn tổng quan hơn
về sự tác động của doanh thu tài chính và bán hàng, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh
nghiệp ảnh hưởng đến lợi nhuận. Từ đó, ta có thể biết được lợi nhuận và xu thế công ty đạt
được cùng với những điểm yếu cần khắc trong tương lai để hoạt động kinh doanh ngày càng
tốt hơn. Nhìn chung Vinamilk là một tập đoàn lớn chính vì thế công ty rất phát triển, lợi
nhuận thực tế rất khả quan và tăng qua các năm trong 11 năm gần đây. Để đạt được kết quả
như vậy là nhờ ban giám đốc cùng đội cố vấn chuyên nghiệp của công ty đã đưa ra được
những sách lược, phương hướng tiến bộ, đúng đắn để thúc đẩy công ty ngày một phát triển
hơn, vươn mình ra thế giới sánh vai với cường quốc năm châu. Ngoài ra, Vinamilk còn áp
dụng tốt khoa học – kỹ thuật vào trong sản xuất nhằm năng cao năng suất lao động và chất
lƣợng mỗi sản phẩm mà họ tạo ra, điều này góp phần làm tăng doanh số bán hàng của công ty
như: đưa dây chuyền công nghệ cao vào sản xuất nhằm nâng cao năng suất lao động tạo ra
được nhiều sản phẩm, phát triển trang trại bò sữa organic Đà Lạt đáp ứng các tiêu chuẩn 11
hữu cơ nghiêm ngặt của Châu Âu cùng với vùng nguyên liệu chất lượng cao đảm bảo được
nguồn sữa sạch đáp ứng được nhu cầu tiêu dùng, đẩy mạnh sức mua làm tăng doanh số.
Do nhóm hạn chế về mặt kiến thức cũng như thời gian tìm hiểu, khảo sát và đánh giá đề tài
cho nên không tránh khỏi những sai sót, mong được thầy cô góp ý để bài nghiên cứu của
nhóm hoàn thiện hơn.
C. TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Anderson, J. C., & Narus, J. A (1990), ‘A model of distributor firm and manufacturer firm
working partnerships, Journal of marketing’, 54(1), 42-58;
[2] Hoàng Thị Việt Hà, & Đặng Ngọc Hùng (2018), ‘Yếu tố ảnh hưởng đến quản trị lợi
nhuận: Nghiên cứu trường hợp các doanh nghiệp niêm yết tại Việt Nam’, Tạp chí Khoa
học và Công nghệ, 46, 60-67.
[3] Kurniawan, A. R., & Khafid, M (2016), ‘Factors Affecting The Quality of Profit In
Indonesia Banking Companies’, Jurnal Dinamika Akuntansi, 30-38;
lOMoARcPSD| 45734214
18
[4] Nguyễn Hoàng Anh, & Nguyễn Thị Tú (2017), ‘Các yếu tố ảnh hưởng đến lợi nhuận
doanh nghiệp niêm yết trên HOSE’, Tạp chí Tài Chính, 671(12), 85–87.
[5] Trang, N. T. N., & Phương, B. K (2020), ‘Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng lợi nhuận
của các công ty niêm yết tại Việt Nam’, Tạp chí Nghiên cứu Kinh tế và Kinh doanh Châu
Á, 29(7), 05-20;10.
[6] Tùng, H (2016), ‘Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của các
doanh nghiệp dầu khí ở Việt Nam’, Khoa học Xã hội và Nhân văn, 11(12), 26-32;
[7] Tuyền, N. L. T. (2013), ‘Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh
doanh của các công ty ngành sản xuất chế biến thực phẩm niêm yết trên thị trường chứng
khoán Việt Nam’, Luận văn Thạc sĩ, trường Đại học Đà Nẵng.
Tài liệu online:
[1] Báo cáo tài chính Vinamilk – tương ứng với từng quý, ,
https://www.vinamilk.com.vn/vi/quan-he-co-dong/bao-cao-tai-chinh/ [truy cập ngày 13/11/2023].
[2] Bài tiểu luận môn Kinh Tế Lượng trường Đại Học Thủ Dầu Một khoa Kinh Tế, 
 https://www.studocu.com/vn/document/van-lang-university/quan-tri-
chatluong/tieu-luan-mo-hinh-hoi-quy-cac-yeu-to-anh-huong-den-loi-nhuan-kinh-doanh-cua-
congty-co-phan-sua-viet-nam-vinamilk-467604818/40851898?
fbclid=IwAR3dOUotCVjmls0jBHNlSY0BM2jba2N5Rq9s9fKE_cp28U7S0aCGoPENYHc
[truy cập ngày 13/11/2023].
| 1/19

Preview text:

lOMoAR cPSD| 45734214
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
KHOA TOÁN – KINH TẾ _____ _____ BÀI TẬP LỚN
Môn: Kinh tế Lượng
Đề bài: Phân tích những yếu tố ảnh hưởng tới lợi nhuận kinh doanh của
công ty Vinamilk trong giai đoạn 2012 - 2022 Lớp học phần:
Lecture: TOKT1101(123)_12
Seminar: TOKT1101(123)_12_TL_04 Nhóm: 2 Hà Ni – 11/202 3 lOMoAR cPSD| 45734214 MỤC LỤC
A. NỘI DUNG....................................................................................................................3 I.
Mở đầu...........................................................................................................................3 1.1.
Lý do lựa chọn đềề tài 3 1.2.
Muc tiều nghiền cưu 3
1.2.1. M甃⌀c tiȀu t ng
quĀt...............................................................................................3 1.2.2. M甃⌀c tiȀu
c甃⌀ thê....................................................................................................3 1.3. Cau hoi nghiền cưu 3 1.4.
Đối tuơng, ph m vi nghiền ca ưu 3
1.4.1. Đ Āi tᬀ ợng nghiȀn
cứu..........................................................................................3
1.4.2. Ph愃⌀m vi nghiȀn
cứu.............................................................................................4
1.4.3. Nguồn dữ liệu.......................................................................................................4
II. Tổng quan lý thuyết và phương pháp nghiên cứu.....................................................5 2.1.
Tổng quan lý thuyề́t. 5 1 lOMoAR cPSD| 45734214 2.2.
Phuơng pháp nghiền cưu 6
2.2.1. Giới thiệu.............................................................................................................6
2.2.2. Quy trình và dữ liệu nghiȀn cứu...........................................................................6
2.2.3. Dữ liệu nghiȀn
cứu...............................................................................................6

2.2.4. Phương pháp phân tích mô hình nghiên c uứ 7 2.3. Tóm tắ́t7
III. Phân tích kết quả hồi quy............................................................................................8 3.1.
Dữ ệ li u và kề́t quảuớ uơ c l ng mô hình 8
3.1.1. Dữ liệu..................................................................................................................8 3.1.2. Ướ ược l ng mô hình 8
3.1.2.1. Th Āng kȀ mô tả..................................................................................................8
3.1.2.2. Phᬀ ơng trình hồi quy:.......................................................................................8 3.2.
Phan tích và kiểm đ nhị 9
3.2.1. Phân tích kêết quả 9
3.2.1.1. ĐĀnh giĀ ý nghĩa th Āng kȀ của cĀc hệ s Ā trong mô hình: (mức ý nghĩa 5%)...9
3.2.1.2. Phân tích ý nghĩa của hệ s Ā hồi quy................................................................10
3.2.2. Kiêm định............................................................................................................10
3.2.2.1. Kiêm định sự phù hợp của mô hình.................................................................10 3.3.
Đánh giá các khuyề́t t t trong mô hìnhậ 10
3.3.1. Kiêm định d愃⌀ng hàm sai.....................................................................................10
3.3.2. Kiêm định phᬀ ơng sai sai s Ā thay
đ i.................................................................11
3.3.3. Kiêm định khuyết tật sai s Ā ngẫu nhiȀn không phân ph Āi
chuẩn.......................13
3.3.4. Kiêm định khuyết tật đa cộng tuyến...................................................................13
3.3.5. Kiêm định khuyết tật tự tᬀ ơng
quan...................................................................14 3.4.
Th o lu n kề́t quả ậ 16
B. KẾT LUẬN..................................................................................................................18 1.1.
Tr lả ời cau hoi nghiền cưu 18 1.2. Tổng kề́t 19
C. TÀI LIỆU THAM KHẢO..........................................................................................20 2 lOMoAR cPSD| 45734214 A.NỘI DUNG I. Mở đầu 1.1.
Lý do lựa chọn đề tài
“Kinh tế lượng” được dịch từ chữ “Econometrics” có nghĩa là: Đo lường kinh tế. Thuật
ngữ này do A.K. Ragnar Frisch (Giáo sư Kinh tế học người Na Uy, ông đã giành được giải
Nobel về kinh tế năm 1969) sử dụng lần đầu tiên vào khoảng năm 1930. Cho đến ngày nay, kinh
tế định lượng là phương pháp toán mà các nhà phân tích kinh tế, nhà kinh doanh đặc biệt là
nguyên thủ các nước cùng các học giả nổi tiếng trên toàn cầu dùng để phân tích, định lượng các
vấn đề kinh tế nhằm phát triển lý luận kinh tế tiên tiến, những vấn đề ảnh hưởng đến thực tế
cuộc sống loài người nhằm đề ra được phương hướng phát triển, điều chỉnh thích hợp với mục đích nghiên cứu.
Trong 40 năm qua, Vinamilk đã thành công trong việc áp dụng kinh tế lượng vào quản
lý và sản xuất trong môi trường kinh tế hiện đại. Bằng chứng, từ ba nhà máy sữa hoạt động
theo cơ chế cũ vào năm 1976, Vinamilk đã trở thành công ty sữa hàng đầu tại Việt Nam với
quy mô ngày càng phát triển, gồm 10 trại bò và 13 nhà máy trên toàn quốc. Sự thành công của
Vinamilk cũng đến từ số lượng lớn người tiêu dùng và việc liên tục cung cấp nhiều sản phẩm
mới để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng. Điều này đã mang lại cho Vinamilk những khoản lợi
nhuận đáng kể. Lợi nhuận là yếu tố quan trọng đánh giá thành công của doanh nghiệp, ảnh
hưởng trực tiếp đến khả năng sinh lời và sự tồn tại của doanh nghiệp.
Với lý do trên nhóm chúng em lựa chọn phân tích những yếu t Ā tĀc động đến lợi
nhuận của Công ty C phần Sữa Việt Nam – Vinamilk trước khi doanh nghiệp đưa ra những
quyết định xây dựng, đầu tư ảnh hưởng đến lợi nhuận kinh doanh của doanh nghiệp.
1.2. M甃⌀c tiȀu nghiȀn cứu
1.2.1. M甃⌀c tiȀu t ng quĀt
Nghiên cứu này được thực hiện với mục đích kiểm chứng hiệu ứng tài chính và doanh thu
bán hàng theo năm đến lợi nhuận kinh doanh của Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam - Vinamilk trong
11 năm (2012-2022) sử dụng mô hình hồi quy đa biến và các mô hình liên quan khác. Từ đó, đề xuất
các chiến lược kinh doanh mới giúp cải thiện tổng thể các nhân tố này để tăng lợi nhuận cho công ty ngày càng tăng.
1.2.2. M甃⌀c tiȀu c甃⌀ thê -
Đánh giá thực trạng, kết quả lợi nhuận kinh doanh của Công ty cố phần sữa Việt Nam -
Vinamilk trong giai đoạn 2012-2022; tìm hiểu nguyên nhân phân tích các yếu tố ảnh hưởng lợi
nhuận của công ty trong cùng giai đoạn. -
Đề xuất giải pháp thích hợp nhằm nâng cao lợi nhuận kinh doanh của Công ty cố phần
sữa Việt Nam – Vinamilk.
1.3. Câu hi nghiȀn cứu -
Liệu doanh thu từ hoạt động tài chính có ảnh hưởng tới lợi nhuận trước thuế không? -
Liệu chi phí quản lí doanh nghiệp có làm giảm lợi nhuận từ doanh thu không ?
1.4. Đối tượng, phạm vi nghiȀn cứu
1.4.1. Đ Āi tᬀ ợng nghiȀn cứu
Các yếu tố ảnh hưởng đến lợi nhuận kinh doanh của Công ty cố phần sữa Việt Nam -
Vinamilk 1.4.2. Ph愃⌀m vi nghiȀn cứu 3 lOMoAR cPSD| 45734214 -
Về lĩnh vực nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến lợi nhuận kinh doanh của Vinamilk -
Về thời gian: từ năm 2012 đến năm 2022 (11 năm)
1.4.3. Nguồn dữ liệu: Báo cáo tài chính Vinamilk (https://www.vinamilk.com.vn/vi/quan-he- codong/bao-cao-tai-chinh) 4 lOMoAR cPSD| 45734214 II.
Tổng quan lý thuyết và phương pháp nghiên cứu. 2.1.
Tổng quan lý thuyết.
Doanh thu hoạt động tài chính: là yếu tố ảnh hưởng đến lợi nhuận của công ty. Đây
là khoản tiền thu được từ các hoạt động tài chính như: cho vay, lãi, mua bán chứng khoán và
các hoạt động tài chính khác. Thu nhập từ hoạt động tài chính giúp tăng nguồn tài chính và cải
thiện khả năng thanh toán nợ. Quản lý doanh thu tài chính là phần quan trọng trong việc quản
lý tổng thể tài chính và xác định khả năng thanh toán và tài chính trong tương lai.
Doanh thu bán hàng: là yếu tố quan trọng của kinh doanh và ảnh hưởng đến lợi
nhuận của công ty. Việc đạt được mức doanh thu mong muốn là mục tiêu của tất cả các doanh
nghiệp. Chất lượng sản phẩm và doanh số bán hàng là hai yếu tố quan trọng nhất để đạt được doanh thu cao -
Doanh s Ā bĀn hàng phụ thuộc vào nhiều yếu tố, chẳng hạn như chiến lược
marketing, giá cả cạnh tranh, quản lý kho hàng và nhu cầu của thị trường. Việc áp dụng một
chiến lược marketing hiệu quả có thể giúp tăng doanh số bán hàng. Ngoài ra, việc phân tích
nhu cầu của thị trường và cung cấp sản phẩm đáp ứng được nhu cầu của khách hàng cũng là
một yếu tố quan trọng để tăng doanh số bán hàng. -
Chất lᬀ ợng sản phẩm cũng là yếu tố không thể thiếu trong việc đạt được doanh
thu cao. Sản phẩm chất lượng tốt sẽ giúp tạo niềm tin và sự hài lòng của khách hàng, từ đó có
thể dẫn đến việc khách hàng tiếp tục mua sản phẩm và giới thiệu cho người khác. Điều này sẽ
ảnh hưởng đến doanh thu bán hàng trong tương lai.
Chi phí quản lý doanh nghiệp: là tổng hợp các khoản chi phát sinh trong quá trình
quản lý và điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh, bao gồm cả việc quản lý hành chính và
các khoản chi khác có tính chung cho toàn bộ doanh nghiệp. Do đó, nó được xem là một yếu
tố không thể thiếu trong quá trình hoạt động kinh doanh và sản xuất của một công ty. Để tối
ưu hóa chi phí này, các doanh nghiệp cần quản lý và kiểm soát chi phí một cách chặt chẽ và thông minh
Chi phí bán hàng: là các khoản chi phí liên quan đến tiếp thị, quảng cáo sản phẩm
hoặc dịch vụ, cung cấp dịch vụ và chi phí phát sinh trong quá trình bán hàng. Nếu chi phí bán
hàng quá cao, doanh nghiệp sẽ khó tối ưu hóa lợi nhuận và có thể gây ảnh hưởng tiêu cực tới
hoạt động kinh doanh. Ngoài ra, chi phí bán hàng cũng rất quan trọng để xây dựng thương
hiệu, tăng sự tin tưởng và giữ chân khách hàng cũ.
Lợi nhuận: là một tiêu chí quan trọng để đánh giá chất lượng tổng thể của quá trình
sản xuất kinh doanh của một công ty. Nó phản ánh kết quả của việc sử dụng các yếu tố cơ bản
trong quá trình sản xuất và cho thấy mức độ thành công của doanh nghiệp không chỉ về số
lượng mà còn về chất lượng hoạt động. Lợi nhuận đóng vai trò quan trọng trong việc cải thiện
điều kiện làm việc và cuộc sống của người lao động trong công ty. Nó mang lại động lực kinh
tế quan trọng, khuyến khích nhân viên và công ty phát triển sản xuất và nâng cao hiệu quả
kinh doanh dựa trên chính sách phân phối đúng đắn. Ngoài ra, lợi nhuận cũng cung cấp cho
các doanh nghiệp cơ hội để đầu tư vào các dự án mới và phát triển sản phẩm và dịch vụ mới
để đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Để đạt được lợi nhuận cao, các công ty cần tập trung vào
việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh và áp dụng chính sách phân phối đúng đắn.
Các yếu tố then chốt cho doanh nghiệp bao gồm chi phí, sản phẩm, khách hàng và nhân
viên, đóng góp trực tiếp vào lợi nhuận và sự phát triển của doanh nghiệp. Quản lý hiệu quả
các yếu tố này là điều cần thiết để đạt được sự phát triển và thành công trong kinh doanh. Để
thực hiện điều này, các doanh nghiệp cần áp dụng các chiến lược quản lý chi phí, tối ưu hóa
lợi nhuận, đảm bảo chất lượng sản phẩm, tạo môi trường làm việc tích cực cho nhân viên và 5 lOMoAR cPSD| 45734214
thực hiện chiến lược marketing để thu hút và giữ chân khách hàng. Việc xây dựng thương
hiệu và uy tín cũng đóng vai trò quan trọng trong đảm bảo sự thành công của doanh nghiệp.
2.2. Phương pháp nghiȀn cứu 2.2.1. Giới thiệu
Chúng em đã tiến hành xây dựng quy trình nghiên cứu và xác định các dữ liệu cần thiết cho
nghiên cứu. Bên cạnh đó, chúng em dựa vào phương pháp OLS để tạo cơ sở cho việc phân
tích và đánh giá kết quả nghiên cứu.
2.2.2. Quy trình và dữ liệu nghiȀn cứu
Đề tài nghiên cứu này được thực hiện thông qua quy trình trình nghiên cứu gồm 08 bước:
B1: Xác định mục tiêu nghiên cứu
B2: Tổng quan về lý thuyết và phương pháp nghiên cứu được đề xuất
B3: Tìm kiếm biến độc lập và biến phụ thuộc, sau đó xây dựng giả thuyết nghiên cứu
B4: Thu thập và phân tích số liệu từ báo cáo tài chính
B5: Kiểm tra sự tương quan và thực hiện kiểm định dấu
B6: Thực hiện phân tích hồi quy và kiểm tra tính phù hợp của mô hình tổng thể
B7: Xác định các biến có ý nghĩa thống kê và không có ý nghĩa thống kê
B8: Đánh giá kết quả nghiên cứu, đề xuất các giải pháp và chỉ ra các hạn chế của nghiên cứu.
2.2.3. Dữ liệu nghiȀn cứu
Việc thu thập dữ liệu nghiên cứu đã được thực hiện bằng cách lấy thông tin và phân
tích các báo cáo tài chính hàng năm được công bố trên trang web chính thức của công ty, sau
khi đã được kiểm toán.
Quá trình này bao gồm việc lấy dữ liệu và phân tích các báo cáo tài chính trong suốt
một năm, bao gồm các quý 1, 2, 3, 4 từ năm 2012 đến năm 2022.
Hình 1. Mô tả s Ā liệu phân tích cĀc quý từ năm 2012-2022. Trong đó:
X1: Doanh thu bán hàng của công ty.(Đơn vị: tỷ đồng) 6 lOMoAR cPSD| 45734214
X2: Doanh thu từ hoạt động tài chính của công ty. (Đơn vị: tỷ đồng)
X3: Chi phí quản lí doanh nghiệp (Đơn vị: tỷ đồng)
X4: Chi phí bán hàng của công ty. (Đơn vị: tỷ đồng)
Y: Lợi nhuận kinh doanh của công ty. (Đơn vị: tỷ đồng)
2.2.4. Phᬀ ơng phĀp phân tích mô hình nghiȀn cứu
Trong bài nghiên cứu này, chúng em đã sử dụng phương pháp OLS để ước lượng các
hệ số hồi quy. Phương pháp này là một trong những phương pháp phổ biến được sử dụng để
ước lượng mối quan hệ giữa các biến độc lập và biến phụ thuộc trong mô hình hồi quy tuyến
tính. Sau khi thực hiện phương pháp OLS, chúng em đã tiến hành đánh giá và giải thích mô
hình dựa trên hai tiêu chí: chất lượng của mô hình và ý nghĩa kinh tế.
Để đảm bảo sự chính xác và đáng tin cậy của nghiên cứu, chúng em đã tiến hành phân
tích dữ liệu bằng nhiều phương pháp khác nhau. Cụ thể, chúng em đã áp dụng thống kê mô tả,
kiểm định dấu của các hệ số, ma trận hệ số tương quan, kiểm định tính phù hợp của mô hình
và đánh giá ảnh hưởng của từng biến trong mô hình. Những phương pháp này giúp cho chúng
em có được cái nhìn rõ ràng và toàn diện hơn về những yếu tố quan trọng trong nghiên cứu.
2.3. Tóm tắt
Trong chương 2 của bài tiểu luận, chúng em đã trình bày tổng quan về lý thuyết, quy trình
nghiên cứu và phương pháp phân tích mô hình nghiên cứu chi tiết. Những thông tin này sẽ tạo
nền tảng cho việc nghiên cứu và phân tích kết quả trong chương tiếp theo, nhằm xác định các
biến ảnh hưởng đến lợi nhuận kinh doanh. III.
Phân tích kết quả hồi quy
3.1. Dữ liệu và kết quả ước lượng mô hình 3.1.1. Dữ liệu
Mô hình đề xuất: Y
- Chi tiết về các biến: (đơn vị: tỷ đồng) Biến phụ thuộc:
Y: Lợi nhuận kinh doanh trước thuế của công ty Vinamilk Biến độc lập:
+ X1: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
+ X2: Doanh thu từ hoạt động tài chính
+ X3: Chi phí quản lý doanh nghiệp + X4: Chi phí bán hàng
3.1.2. Ước lᬀ ợng mô hình
3.1.2.1. Th Āng kȀ mô tả
Tiến hành thống kê mô tả cho các nhóm biến, ta thu được kết quả như sau: X1 X2 X3 Y X4 Mean 11880.18 215.5827 298.6136 2662.841 2319.545 Median 12285.00 190.0000 276.5000 2677.000 2623.500 Maximum 16312.00 602.0000 737.0000 3777.000 3892.000 Minimum 5984.000 71.00000 113.0000 1539.000 418.0000 Probability 0.255398 0.000000 0.049667 0.218763 0.108912 7 lOMoAR cPSD| 45734214
Bảng 0: Kết quả th Āng kȀ mô tả (đã lọc đê dùng s Ā liệu cần thiết)
Từ kết quả này có thể thấy, nhóm nhân tố cao nhất là X1 (Doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ) với giá trị trung bình là 11880 tỷ đồng.
* Nhìn vào Prob của kiểm định Jarque-Beta ta thấy có 4 biến (X1, Y, X3, X4) tuân thủ theo
quy luật phân phối chuẩn (Do Prob>0.05).
3.1.2.2. Phᬀ ơng trình hồi quy: Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob. C 698.4916 385.8775 1.810138 0.0780 X1 0.209578 0.065712 3.189341 0.0028 X2 -0.555197 1.183410 -0.469150 0.6416 X3 -2.128009 0.838526 -2.537798 0.0153 X4 0.099016 0.150421 0.658260 0.5142 R-squared 0.629104 Mean dependent var 2662.841 Adjusted R-squared 0.591063 S.D. dependent var 655.8930 S.E. of regression
419.4315 Akaike info criterion 15.02232 Sum squared resid 6860987. Schwarz criterion 15.22507 Log likelihood -325.4911 F-statistic 16.53769 Durbin-Watson stat 1.368533 Prob(F-statistic) 0.000000
Bảng 1: Kết quả hồi quy
Từ kết quả Bảng 1, ta thu được mô hình như sau: (PRF): (SRF):
3.2. Phân tích và kiểm định
3.2.1. Phân tích kết quả
3.2.1.1. ĐĀnh giĀ ý nghĩa th Āng kȀ của cĀc hệ s Ā trong mô hình:
(mức ý nghĩa 5%) - Prob = 0.078 > 0.05 , do đó hệ số chặn β^1 không có ý nghĩa
thống kê - Prob () = 0.002 < 0.05, do đó biến X1 có ý nghĩa thống kê mức 1%.
- Prob = 0.64 > 0.05, do đó biến X2 không có ý nghĩa thống kê.
- Prob () = 0.015 < 0.05, do đó biến X3 có ý nghĩa thống kê mức 5%.
- Prob () = 0.514 > 0.05, do đó biến X4 không có ý nghĩa thống kê.
Ta loại biến X2 và X4 đi, chạy hồi quy lần 2 và thu được kết quả như sau: Redundant Variables: X2 X4 F-statistic 0.362146 Probability 0.698497 Log likelihood ratio 0.809655 Probability 0.667092 8 lOMoAR cPSD| 45734214 Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob. C 546.6375 265.4422 2.059346 0.0458 X1 0.236732 0.032795 7.218531 0.0000 X3 -2.331483 0.735202 -3.171216 0.0029 R-squared 0.622216 Mean dependent var 2662.841 Adjusted R-squared 0.603787 S.D. dependent var 655.8930 S.E. of regression
412.8546 Akaike info criterion 14.94981 Sum squared resid 6988407. Schwarz criterion 15.07146 Log likelihood -325.8959 F-statistic 33.76379 Durbin-Watson stat 1.199239 Prob(F-statistic) 0.000000
Bảng 2. Kết quả hồi quy lần 2
Ta thấy tất cả các Prob(F-stats) khi loại bỏ biến là > 0.05, kết luận nên bớt biến X2 và X4.
Từ kết quả bảng 2, ta thu được: (PRF): (SRF):
3.2.1.2. Phân tích ý nghĩa của hệ s Ā hồi quy
Ta chỉ xem xét các hệ số có ý nghĩa thống kê
- có nghĩa là, nếu như điểm số trung bình của biến X1 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ tăng thêm 1 mức, trong điều kiện các yếu tố khác không thay đổi, điểm số bình quân của
biến Lợi nhuận kinh doanh sẽ tăng thêm trung bình 0.236732 điểm. Việc hệ số β cho thấy,
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ có tác động thuận chiều tới Lợi nhuận kinh doanh
của Vinamilk 2012-2022. Điều này hoàn toàn hợp lí với tính chất câu hỏi và thực tế.
- có nghĩa là, nếu như điểm số trung bình của biến X3 – Chi phí quản lý doanh nghiệp tăng
thêm 1 mức, trong điều kiện các yếu tố khác không thay đổi, điểm số bình quân của biến Lợi
nhuận kinh doanh sẽ giảm trung bình 2.331483 điểm. Việc hệ số β cho thấy, Chi phí quản lý
doanh nghiệp có tác động nghịch chiều tới Lợi nhuận kinh doanh của Vinamilk 2012-2022.
Khi doanh nghiệp phải gia tăng đầu tư vào chi phí quản lí sẽ gây ảnh hưởng tiêu cực tới lợi
nhuận kinh doanh của doanh nghiệp. 3.2.2. Kiêm định
3.2.2.1. Kiêm định sự phù hợp của mô hình

Để xem xét mô hình có phù hợp hay không, ta sử dụng cặp giả thuyết:
H0: Mô hình không phù hợp (R2=0)
H1: Mô hình phù hợp (R2≠0)
Theo bảng 2, căn cứ vào Prob(F-statistic) = 0.000000 < α, từ đó đủ cơ sở bác bỏ H0 và chập
nhận H1. Từ đó với mức ý nghĩa 5%, mô hình có ý nghĩa. R2 = 0.622216, tức là mô hình giải
thích được 62.2% sự thay đổi của biến phụ thuộc. 9 lOMoAR cPSD| 45734214 3.3.
Đánh giá các khuyết tật trong mô hình
3.3.1. Kiêm định d愃⌀ng hàm sai
Ta sử dụng kiểm định Ramsey RESET để xác định trạng thái của dạng hàm hồi quy: Ramsey RESET Test: F-statistic 1.495770 Probability 0.228854 Log likelihood ratio 1.698727 Probability 0.192455 Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob. C -357.1730 944.5025 -0.378160 0.7074 X1 0.615048 0.337902 1.820195 0.0766 X2 -1.738189 1.522661 -1.141546 0.2608 X3 -6.079117 3.336350 -1.822086 0.0763 X4 0.252905 0.195384 1.294398 0.2033 FITTED^2 -0.000365 0.000298 -1.223017 0.2289 R-squared 0.643150 Mean dependent var 2662.841 Adjusted R-squared 0.596197 S.D. dependent var 655.8930 S.E. of regression
416.7907 Akaike info criterion 15.02917 Sum squared resid 6601150. Schwarz criterion 15.27247 Log likelihood -324.6417 F-statistic 13.69749 Durbin-Watson stat 1.388781 Prob(F-statistic) 0.000000
Bảng 3. Kiêm định Ramsey RESET
Để kiểm định dạng hàm sai, xét cặp giả thuyết: -
H0: Dạng hàm đúng (không thiếu biến) -
H1: Dạng hàm sai (thiếu biến)
Theo kết quả thống kê, F = 1.495770, Prob = 0.228854 > α. Vì vậy chưa đủ cơ sở để bác bỏ
H0. Ta khẳng định rằng mô hình không bị thiếu biến quan trọng. 3.3.2. Kiêm định
phᬀ ơng sai sai s Ā thay đ i Ta sử dụng cặp giả thuyết sau:
H0: Mô hình có phương sai sai số đồng đều.
H1: Mô hình có phương sai sai số thay đổi.
White Heteroskedasticity Test: F-statistic 3.631428 Probability 0.003584 Obs*R-squared 19.95682 Probability 0.010501 10 lOMoAR cPSD| 45734214 Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob. C -696404.4 678028.9 -1.027101 0.3114 X1 78.01897 151.0329 0.516569 0.6087 X1^2 -0.004782 0.005548 -0.861920 0.3946 X2 2975.715 2002.056 1.486329 0.1461 X2^2 -3.993473 3.295662 -1.211736 0.2337 X3 2237.927 1620.045 1.381398 0.1759 X3^2 -2.026947 2.195428 -0.923258 0.3622 X4 -315.2070 287.5570 -1.096155 0.2805 X4^2 0.076310 0.052199 1.461910 0.1527 R-squared 0.453564 Mean dependent var 155931.5 Adjusted R-squared 0.328664 S.D. dependent var 186471.4 S.E. of regression
152785.5 Akaike info criterion 26.89171 Sum squared resid 8.17E+11 Schwarz criterion 27.25665 Log likelihood -582.6176 F-statistic 3.631428 Durbin-Watson stat 1.693553 Prob(F-statistic) 0.003584
Bảng 4.1. Kiêm định phᬀ ơng sai sai s Ā thay đ i kiêm định White
Kết quả thống kê cho thấy, Prob = 0.003584 < α, do đó đủ cơ sở bác bỏ Ho, ta kết luận rằng
mô hình này có phương sai sai số thay đổi.
* Có thể khắc phục bằng những cách: -
Biến đổi các biến thành dạng logarit để giảm bớt hiện
tượng phương sai thay đổiTa có mô hình: Log(Y)
Ta sử dụng cặp giả thuyết sau: -
H0: Mô hình có phương sai sai số đồng đều. - H1:
Mô hình có phương sai sai số thay đổi. F-statistic 1.750562 Probability 0.121152 Obs*R-squared 12.57431 Probability 0.127360 Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob. C -7.569108 9.158880 -0.826423 0.4142 11 lOMoAR cPSD| 45734214 LOG(X1) 1.854376 2.240857 0.827530 0.4135 (LOG(X1))^2 -0.102634 0.118700 -0.864655 0.3931 LOG(X2) 0.082687 0.186433 0.443520 0.6601 (LOG(X2))^2 -0.006530 0.017305 -0.377320 0.7082 LOG(X3) 0.033075 0.236437 0.139888 0.8896 (LOG(X3))^2 -0.000837 0.020855 -0.040147 0.9682 LOG(X4) -0.339325 0.347879 -0.975410 0.3361 (LOG(X4))^2 0.024012 0.022636 1.060765 0.2961 R-squared 0.285780 Mean dependent var 0.019010 Adjusted R-squared 0.122530 S.D. dependent var 0.023009 S.E. of regression
0.021553 Akaike info criterion - 4.656312 Sum squared resid 0.016259 Schwarz criterion - 4.291364 Log likelihood 111.4389 F-statistic 1.750562 Durbin-Watson stat 1.577007 Prob(F-statistic) 0.121152
Bảng 4.2. Kiêm định phᬀ ơng sai sai s Ā thay đ i kiêm định White (hàm log-log)
Sau khi biến đổi các biến thành dạng hàm logarit ta nhận thấy Prob = 0.121152 > α. Ta có thể
kết luận mô hình này có phương sai sai số đồng đều.
3.3.3. Kiêm định khuyết tật sai s Ā ngẫu nhiȀn không phân ph Āi chuẩn
Để kiểm định sai số ngẫu nhiên có phân phối chuẩn hay không, ta kiểm định cặp giả thuyết:
- H0: SSNN có phân phối chuẩn
- H1: SSNN không có phân phối chuẩn 7 Series: Residuals 6 Sample 2012:1 2022:4 Observations 4 4 5 Mean -5.40E-13 4 Median 0.940753 Maximum 803.2792 3 Minimum -909.4724 Std. Dev. 399.4469 Skewness -0.124763 2 Kurtosis 2.397566 1 Jarque-Bera 0.779515 Probability 0.677221 0 -800 -400 0 400 800
Hình 2. Kiêm định tính phân ph Āi chuẩn của sai s Ā ngẫu nhiȀn
Trong thống kê này ta thấy Prob = 0.677221 >α, chưa đủ cơ sở bác bỏ H0. Vậy mô hình không
mắc khuyết tật => SSNN có phân phối chuẩn 12 lOMoAR cPSD| 45734214
3.3.4. Kiêm định khuyết tật đa cộng tuyến X1 X3 X1 1.000000 0.779845 X3 0.779845 1.000000
Bảng 5. Ma trận hệ s Ā tᬀ ơng quan giữa cĀc biến độc lập (X1 – X3)
Xem xét kết quả bảng trên, ta thấy cặp biến X1 và X3 có hệ số tương quan là 0.779845 thì vẫn
chưa có đa cộng tuyến cao. Dependent Variable: X1 Method: Least Squares Date: 11/13/23 Time: 20:11 Sample: 2012:1 2022:4 Included observations: 44 Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob. C 6659.626 709.8285 9.382022 0.0000 X3 17.48264 2.165356 8.073794 0.0000 R-squared 0.608158 Mean dependent var 11880.1 8 Adjusted R-squared 0.598829 S.D. dependent var 3066.903 S.E. of regression
1942.517 Akaike info criterion 18.02575 Sum squared resid 1.58E+08 Schwarz criterion 18.10685 Log likelihood -394.5664 F-statistic 65.18616 Durbin-Watson stat 1.049371 Prob(F-statistic) 0.000000
Bảng 6. Hồi quy ph甃⌀ cho cặp biến X1 – X3
Ta thấy R2 = 0.608158, có thể coi rằng X1 và X3 chưa có đa cộng tuyến cao.
3.3.5. Kiêm định khuyết tật tự tᬀ ơng quan F-statistic 6.373247 Probability 0.015655 Obs*R-squared 6.047083 Probability 0.013929 Test Equation: Dependent Variable: RESID Method: Least Squares Date: 11/13/23 Time: 20:21
Presample missing value lagged residuals set to zero. Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob. C 84.10312 251.8041 0.334002 0.7401 13 lOMoAR cPSD| 45734214 X1 -0.000774 0.030838 -0.025087 0.9801 X3 -0.280885 0.700193 -0.401154 0.6904 RESID(-1) 0.412547 0.163415 2.524529 0.0157 R-squared 0.137434 Mean dependent var -1.81E-13 Adjusted R-squared 0.072741 S.D. dependent var 403.1390 S.E. of regression
388.1998 Akaike info criterion 14.84743 Sum squared resid 6027964. Schwarz criterion 15.00962 Log likelihood -322.6434 F-statistic 2.124416 Durbin-Watson stat 1.841643 Prob(F-statistic) 0.112294
Bảng 7. Kiêm định Breuch – Godfrey Serial Correlation LM test cho tự tᬀ ơng quan bậc 1
Từ bảng 7, ta thấy Prob(F) = 0.015655 < 0.05, vì vậy ta có thể kết luận mô hình có tự tương quan bậc nhất.
* Khắc phục bằng cách: sử dụng phương trình sai phân
Giá trị Durbin-Watson của hàm hồi quy X1, X3 với Y là 1.199239. Ta tìm được
Từ đó ta có phương trình sai phân:
Ta hồi quy phương trình sai phân như sau:
Dependent Variable: Y-0.4*Y(-1) Method: Least Squares Date: 11/15/23 Time: 08:28
Sample(adjusted): 2012:2 2022:4
Included observations: 43 after adjusting endpoints Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob. C 526.1663 237.6748 2.213808 0.0326 X1-0.4*X1(-1) 0.223688 0.039543 5.656881 0.0000 X3-0.4*X3(-1) -2.916665 0.653163 -4.465445 0.0001 R-squared 0.453533 Mean dependent var 1618.753 Adjusted R-squared 0.426210 S.D. dependent var 500.7770 S.E. of regression
379.3333 Akaike info criterion 14.78192 Sum squared resid 5755751. Schwarz criterion 14.90480 Log likelihood -314.8113 F-statistic 16.59873 Durbin-Watson stat 1.727055 Prob(F-statistic) 0.000006
Bảng 7.1. Hồi quy phᬀ ơng trình sai phân
Ta tiếp tục kiểm định tự tương quan bậc 1:
Breusch-Godfrey Serial Correlation LM Test: 14 lOMoAR cPSD| 45734214 F-statistic Bảng 0.450521 Probability 0.506044 7.2. Obs*R-squared 0.491056 Probability 0.483457 Kiêm định
phᬀ ơng trình sai phân
Ta thu được Prob(F-stats) = 0.506044 > 0.05, từ đó mô hình không còn mắc tự tương quan
bậc 1; khắc phục được khuyết tật của mô hình ban đầu. F-statistic 3.137640 Probability 0.054509 Obs*R-squared 6.098522 Probability 0.047394 Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob. C 73.21266 259.1982 0.282458 0.7791 X1 2.94E-05 0.031404 0.000935 0.9993 X3 -0.272348 0.709604 -0.383803 0.7032 RESID(-1) 0.422212 0.170637 2.474326 0.0178 RESID(-2) -0.040812 0.177394 -0.230065 0.8192 R-squared 0.138603 Mean dependent var -1.81E-13 Adjusted R-squared 0.050254 S.D. dependent var 403.1390 S.E. of regression
392.8787 Akaike info criterion 14.89152 Sum squared resid 6019794. Schwarz criterion 15.09427 Log likelihood -322.6135 F-statistic 1.568820 Durbin-Watson stat 1.852086 Prob(F-statistic) 0.201833
Bảng 8. Kiêm định Breuch – Godfrey Serial Correlation LM test cho tự tᬀ ơng quan
bậc 2 Ta thu được Prob (F) = 0.054509 > 0, vì vậy mô hình không có tự tương quan bậc 2.
Vậy ta có thể kết luận mô hình:
Mô hình có R^2 = 0.1386, có hệ số góc của X1 dương và có ý nghĩa thống kê. Vì vậy có thể
kết luận rằng yếu tố Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ sẽ có tác động tích cực tới Lợi
nhuận kinh doanh trước thuế của công ty Vinamilk 2012 - 2022 .
3.4. Thảo luận kết quả -
Mức độ phù hợp của mô hình: Tổng phần trăm thay đổi của biến Lợi nhuận kinh
doanh trước thuế của Vinamilk được giải thích bởi hệ số điều chỉnh R2 .Dựa vào mục 2.4, hệ
số điều chỉnh của mô hình ở mức khá cao 0.622. Điều này có nghĩa là 62.2 % sự thay đổi của
biến lợi nhuận trước thuế của Vinamik được giải thích bởi các biến: Doanh thu từ hoạt động
bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu từ hoạt động tài chính, chi phí bán hàng và chi phí
quản lý doanh nghiệp. Chúng ta có thể nói mô hình thể hiện khá tốt mối quan hệ giữa biến
độc lấp và biến phụ thuộc. Tuy nhiên, theo mô hình hồi quy trên, biến doanh thu từ hoạt động 15 lOMoAR cPSD| 45734214
tài chính và chi phí bán hàng không có ý nghĩa thống kê. Vì vậy mà hệ số điều chỉnh chưa ở mức quá cao. -
Kiểm tra hiện tượng đa cộng tuyến của các biến độc lập: Chúng ta đã kiểm tra hiện
tượng đa cộng tuyến của các biến độc lập bằng phương pháp xét hệ số tương quan. Mô hình
có hệ số tự tương quan của X1 và X3 là 0.015655 (bảng 7). Mô hình được chấp nhận vì có hệ
số tương quan khá nhỏ là 0.779845. -
Ý nghĩa kinh tế: Ý nghĩa kinh tế của các hệ số có ý nghĩa rất quan trọng tới kết quả. Ta
chỉ xét các biến có ý nghĩa thống kê là doanh thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ, và chi phí
quản lí doanh nghiệp. Doanh thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ có ảnh hưởng tích cực đến
lợi nhuận của công ty. Chúng ta thấy rằng hệ số của biến này là dương và có ý nghĩa thống
kê tại mức 5%, điều đó có nghĩa là sự phát triển, tăng trưởng của doanh thu từ bán hàng và
cung cấp dịch vụ sẽ làm tăng về lợi nhuận của công ty . Ngược lại, chi phí quản lí có ảnh
hưởng tiêu cực đến lợi nhuận của công ty. Hệ số của biến này là âm và có ý nghĩa thống kê tại
mức 5%, điều đó có nghĩa là khi doanh nghiệp gia tăng đầu tư vào việc quản lý doanh nghiệp
khiến chi phí quản lý doanh nghiệp tăng sẽ khiến cho lợi nhuận của công ty giảm. Điều này là
hoàn toàn phù hợp với lý thuyết kinh tế và thực tiễn. B. KẾT LUẬN
1.1. Trả lời câu hi nghiȀn cứu
Câu hỏi: Liệu doanh thu từ hoạt động tài chính có ảnh hưởng tới lợi nhuận trước thuế không? Trả lời:
Có, doanh thu từ hoạt động tài chính có ảnh hưởng tới lợi nhuận trước thuế. Doanh thu từ hoạt
động tài chính là một thành phần của lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh, và lợi nhuận
thuần từ hoạt động kinh doanh là một thành phần của lợi nhuận trước thuế. Theo công thức
tính lợi nhuận trước thuế, doanh thu từ hoạt động tài chính được cộng vào lợi nhuận gộp để
tạo thành lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh. Do đó, nếu doanh thu từ hoạt động tài
chính tăng lên, thì lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh và lợi nhuận trước thuế cũng sẽ tăng lên.
Cụ thể, doanh thu từ hoạt động tài chính có thể ảnh hưởng tới lợi nhuận trước thuế theo các cách sau:
Tăng lợi nhuận trᬀ ớc thuế: Nếu doanh thu từ hoạt động tài chính tăng lên, thì lợi nhuận
thuần từ hoạt động kinh doanh và lợi nhuận trước thuế cũng sẽ tăng lên. Điều này là do doanh
thu từ hoạt động tài chính được cộng vào lợi nhuận gộp để tạo thành lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh.
Giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp: Doanh thu từ hoạt động tài chính thường được tính
vào thu nhập chịu thuế. Do đó, nếu doanh thu từ hoạt động tài chính tăng lên, thì thu nhập
chịu thuế cũng sẽ tăng lên. Tuy nhiên, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp chỉ được tính dựa
trên thu nhập chịu thuế. Do đó, nếu doanh thu từ hoạt động tài chính tăng lên, thì chi phí thuế
thu nhập doanh nghiệp sẽ giảm xuống. Điều này cũng góp phần làm tăng lợi nhuận trước thuế.
Ngược lại, nếu doanh thu từ hoạt động tài chính giảm xuống, thì lợi nhuận thuần từ hoạt động
kinh doanh và lợi nhuận trước thuế cũng sẽ giảm xuống. Điều này là do doanh thu từ hoạt
động tài chính được cộng vào lợi nhuận gộp để tạo thành lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh.
Câu hỏi: Liệu chi phí quản lí doanh nghiệp có làm giảm lợi nhuận từ doanh thu không? 16 lOMoAR cPSD| 45734214 Trả lời:
Có, chi phí quản lý doanh nghiệp có thể làm giảm lợi nhuận từ doanh thu. Chi phí quản lý
doanh nghiệp là các khoản chi phí phát sinh trong quá trình điều hành, quản lý doanh nghiệp.
Các khoản chi phí này bao gồm: •
Chi phí tiền lương, tiền công, phụ cấp cho nhân viên quản lý •
Chi phí khấu hao tài sản cố định •
Chi phí văn phòng phẩm, hành chính •
Chi phí tiếp thị, quảng cáo •
Chi phí nghiên cứu và phát triển
Chi phí quản lý doanh nghiệp được tính vào chi phí sản xuất kinh doanh, sau đó trừ đi để tính
ra lợi nhuận. Do đó, nếu chi phí quản lý doanh nghiệp tăng lên, thì lợi nhuận sẽ giảm xuống. 1.2. Tổng kết
Trong môi trường nền kinh tế ngày càng hội nhập, hướng tới xu thế toàn cầu hóa và sự cạnh
tranh khốc liệt giữa các công ty, doanh nghiệp trên tòa thế giới như hiện nay thì để tồn tại và
phát triền thì doanh nghiệp phải hoạt động kinh doanh có hiệu quả, hay nói cách khác là có lợi
nhuận. Vì lợi nhuận chính là mục tiêu hàng đầu mà các doanh nghiệp đặt ra và cố gắng để đạt
được. Việc lấy số liệu về lợi nhuận, doanh thu hoạt động tài chính và doanh thu bán hàng, chi
phí quản lí doanh nghiệp, chi phí bán hàng của Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam - Vinamilk và
phân tích mô hình hồi quy giữa các yếu tố đã cho chúng ta thấy được cái nhìn tổng quan hơn
về sự tác động của doanh thu tài chính và bán hàng, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh
nghiệp ảnh hưởng đến lợi nhuận. Từ đó, ta có thể biết được lợi nhuận và xu thế công ty đạt
được cùng với những điểm yếu cần khắc trong tương lai để hoạt động kinh doanh ngày càng
tốt hơn. Nhìn chung Vinamilk là một tập đoàn lớn chính vì thế công ty rất phát triển, lợi
nhuận thực tế rất khả quan và tăng qua các năm trong 11 năm gần đây. Để đạt được kết quả
như vậy là nhờ ban giám đốc cùng đội cố vấn chuyên nghiệp của công ty đã đưa ra được
những sách lược, phương hướng tiến bộ, đúng đắn để thúc đẩy công ty ngày một phát triển
hơn, vươn mình ra thế giới sánh vai với cường quốc năm châu. Ngoài ra, Vinamilk còn áp
dụng tốt khoa học – kỹ thuật vào trong sản xuất nhằm năng cao năng suất lao động và chất
lƣợng mỗi sản phẩm mà họ tạo ra, điều này góp phần làm tăng doanh số bán hàng của công ty
như: đưa dây chuyền công nghệ cao vào sản xuất nhằm nâng cao năng suất lao động tạo ra
được nhiều sản phẩm, phát triển trang trại bò sữa organic Đà Lạt đáp ứng các tiêu chuẩn 11
hữu cơ nghiêm ngặt của Châu Âu cùng với vùng nguyên liệu chất lượng cao đảm bảo được
nguồn sữa sạch đáp ứng được nhu cầu tiêu dùng, đẩy mạnh sức mua làm tăng doanh số.
Do nhóm hạn chế về mặt kiến thức cũng như thời gian tìm hiểu, khảo sát và đánh giá đề tài
cho nên không tránh khỏi những sai sót, mong được thầy cô góp ý để bài nghiên cứu của nhóm hoàn thiện hơn.
C. TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Anderson, J. C., & Narus, J. A (1990), ‘A model of distributor firm and manufacturer firm
working partnerships, Journal of marketing’, 54(1), 42-58;
[2] Hoàng Thị Việt Hà, & Đặng Ngọc Hùng (2018), ‘Yếu tố ảnh hưởng đến quản trị lợi
nhuận: Nghiên cứu trường hợp các doanh nghiệp niêm yết tại Việt Nam’, Tạp chí Khoa
học và Công nghệ, 46, 60-67.
[3] Kurniawan, A. R., & Khafid, M (2016), ‘Factors Affecting The Quality of Profit In
Indonesia Banking Companies’, Jurnal Dinamika Akuntansi, 30-38; 17 lOMoAR cPSD| 45734214
[4] Nguyễn Hoàng Anh, & Nguyễn Thị Tú (2017), ‘Các yếu tố ảnh hưởng đến lợi nhuận
doanh nghiệp niêm yết trên HOSE’, Tạp chí Tài Chính, 671(12), 85–87.
[5] Trang, N. T. N., & Phương, B. K (2020), ‘Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng lợi nhuận
của các công ty niêm yết tại Việt Nam’, Tạp chí Nghiên cứu Kinh tế và Kinh doanh Châu Á, 29(7), 05-20;10.
[6] Tùng, H (2016), ‘Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của các
doanh nghiệp dầu khí ở Việt Nam’, Khoa học Xã hội và Nhân văn, 11(12), 26-32;
[7] Tuyền, N. L. T. (2013), ‘Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh
doanh của các công ty ngành sản xuất chế biến thực phẩm niêm yết trên thị trường chứng
khoán Việt Nam’, Luận văn Thạc sĩ, trường Đại học Đà Nẵng. Tài liệu online: [1]
Báo cáo tài chính Vinamilk – tương ứng với từng quý, Vinamilk,
https://www.vinamilk.com.vn/vi/quan-he-co-dong/bao-cao-tai-chinh/ [truy cập ngày 13/11/2023]. [2]
Bài tiểu luận môn Kinh Tế Lượng trường Đại Học Thủ Dầu Một khoa Kinh Tế, nhóm 2 –
KT195.17.01, https://www.studocu.com/vn/document/van-lang-university/quan-tri-
chatluong/tieu-luan-mo-hinh-hoi-quy-cac-yeu-to-anh-huong-den-loi-nhuan-kinh-doanh-cua-
congty-co-phan-sua-viet-nam-vinamilk-467604818/40851898?
fbclid=IwAR3dOUotCVjmls0jBHNlSY0BM2jba2N5Rq9s9fKE_cp28U7S0aCGoPENYHc
[truy cập ngày 13/11/2023]. 18