lOMoARcPSD| 47270246
CÂU 1: Phân tích iu kin khách quan quy nh s mnh lch s ca giai cp công nhân
1. Địa v kinh tế ca giai cp công nhân:
Giai cp công nhân con , sn phm ca nn i công nghip, ch th ca quá trình sn
xut vt cht hin i. Vì thế, giai cp công nhân i din cho phương thc sn xut tiên tiến
lc lượng sn xut hin i
Nên sn xut hin i vi xu thế hi hoá cao ã to ra “tin thc tin tuyt i cn thiết”
(C.Mác) cho s nghip xây dnghi mi. Điu kin khách quan này nhân t kinh tế quy nh
giai cp công nhân là lc lượng phá v quan h sn xut tư bn ch nghĩa, giành chính quyn
v tay mình
2. Địa v chính tr xã hi ca giai cp công nhân:
Là mt giai cp tiên tiến, giai cp cách mng. Là giai cp có tính t chc và k lut, nht là ý thc
chính tr, t giác oàn kết trong cuc u tranh t gii phóng mình và gii phóng xã hi
Ch nghĩa quc tế vô sn ã to nên sc mnh ca giai cp công nhân và phong trào công nhân,
thuc v bn cht ca giai cp công nhân vi tư cách là mt giai cp cách mng, có tình hu ái
giai cp chân chính và tinh thn cách mng trit
Giai cp công nhân là giai cp i biu cho tương lai, cho xu thế i lên ca tiến trình phát trin lch
s, là c tính quan trng, quyết nh bn cht cách mng ca giai cp công nhân
CÂU 2: Điu kin ch quan giai cp công nhân thc hin s mnh lch s
S phát trin ca bn thân giai cp công nhân c v s lượng cht lượng. Thông qua s phát
trin này có th thy s ln mnh ca giai cp công nhân cùng vi quy mô phát trin ca nn sn
xut vt cht hin i trên nn tng ca công nghip, ca kĩ thut và công ngh
S phát trin v s lưng phi gn lin vi s phát trin v cht lượng giai cp công nhân hin i,
m bo cho giai cp công nhân thc hin ưc s mnh lch s ca mình. Cht lưng giai cp công
nhân phi th hin trình trưởng thành v ý thc chính tr ca mt giai cp cách mng, tc là t
giác nhn thc ược vai trò trng trách ca giai cp mình i vi lch s, do ó giai cp công nhân
phi ược giác ng v lí lun khoa hc và cách mng ca ch nghĩa Mac Lenin
Là giai cp i din tiêu biu cho phương thc sn xut tiên tiến, cht lượng giai cp công nhân còn
phi th hin năng lc trình làm ch khoa hc kĩ thut công ngh hin i, nht trong
iu kin hin nay
Để phát trin giai cp công nhân c v s lượng và cht lượng, theo ch nghĩa Mac Lenin phi c
bit chú ý ến hai bin pháp cơ bn: Phát trin công nghip “tin thc tin tuyt i cn thiết” và
S trưởng thành ca Đảng Cng sn, ht nhân chính tr quan trng ca giai cp công nhân
Ch vi s phát trin v s lượng và cht lượng, c bit là v cht lượng, giai cp công nhân mi có
th thc hin ược s mnh lch s ca mình
Đảng Cng sn i tiên phong ca giai cp công nhân ra i m nhn vai trò lãnh o cuc cách mng
là du hiu v s trưởng thành vượt bc ca giai cp công nhân i vi tư cách là giai cp cách mng
lOMoARcPSD| 47270246
Quy lut chung, ph biến cho s ra i ca Đảng Cng sn là s kết hp gia ch nghĩa xã hi khoa
hc, tc ch nghĩa Mac Lenin vi phong trào công nhân
Giai cp công nhân là cơ s hi và ngun b sung lc lượng quan trng nht ca Đảng, làm cho
Đảng mang bn cht giai cp công nhân tr thành i tiên phong, b tham mưu chiến u ca giai cp.
Đảng Cng sn i biu trung thành cho li ích ca giai cp công nhân, ca dân tc hi. Sc
mnh ca Đảng không ch th hin bn cht giai cp công nhân mà còn mi liên h mt thiết
gia Đảng vi nhân dân, vi qun chúng lao ng ông o trong xã hi, thc hin cuc cách mng do
Đảng lãnh o gii phóng giai cp và gii phóng xã hi
Ngoài hai iu kin thuc v nhân t ch quan nêu trên, ch nghĩa Mac Lenin còn ch rõ, cuc cách
mng thc hin s mnh lch s ca giai cp công nhân i ti thng li, phi s liên minh giai cp
gia giai cp công nhân vi giai cp nông dân và các tng lp lao ng khác do giai cp công nhân thông
qua i tiên phong ca là Đảng Cng sn lãnh o CÂU 3: Đặc im và nhng gii pháp xây dng giai
cp công nhân Vit Nam
1. Đặc im ca giai cp công nhân Vit Nam:
Giai cp công nhân Vit Nam ra i và phát trin gn lin vi chính sách khai thác thuc a ca thc dân
Pháp Vit Nam
Giai cp công nhân Vit Nam ra i trước giai cp tư sn vào u thế k XX, là giai cp trc tiếp i kháng
vi tư bn thc dân Pháp và bè lũ tay sai. Giai cp công nhân Vit Nam phát trin chm vì sinh ra và ln
lên mt nước thuc a, na phong kiến
Trc tiếp i kháng vi tư bn thc dân Pháp, giai cp công nhân ã t th hin mình là lc lượng chính
tr tiên phong lãnh o cuc u tranh gii phóng dân tc, gii quyết mâu thun cơ bn gia dân tc
Vit Nam và ế quc thc dân và phong kiến thng tr, m ường cho s phát trin ca dân tc trong thi
i cách mng sn. Giai cp công nhân Vit Nam sm giác ng tưởng s mnh lch s ca giai
cp mình, lãnh o phong trào cách mng Vit nam i ến thng li
Giai cp công nhân Vit Nam gn bó mt thiết vi các tng lp nhân dân. Đại b phn công nhân Vit
Nam xut thân t nông dân và các tng lp lao ng khác, cùng chung li ích, nguyn vng và khát vng
u tranh cho c lp, t do h có mi liên h t nhiên, cht ch vi giai cp nông dân các tng lp
lao ng, ó là cơ s thun li giai cp công nhân xây dng khi liên minh Công nông trí thc, nòng ct
ca khi i oàn kết toàn dân tc
Gii pháp phát trin giai cp công nhân:
Nâng cao nhn thc, kiên nh quan im giai cp công nhân giai cp lãnh o cách mng thông qua i
tiên phong là Đảng Cng sn Vit Nam. S ln mnh ca giai cp công nhân là mt iu kin tiên quyết
bo m thành công ca công cuc i mi, công nghip hoá, hin i hoá t nước
Xây dng giai cp công nhân luôn mnh, gn kết hu cơ vi xây dng, phát huy sc mnh ca liên minh
giai cp công nhân vi giai cp nông dân i ngũ trí thc dưới s lãnh o ca Đảng, ca tt c các giai
cp, các tng lp xã hi trong khi i oàn kết toàn dân tc, ng lc ch yếu ca s phát trin t nước,
ng thi tăng cường quan h oàn kết, hp tác quc tế vi giai cp công nhân trên toàn thế gii
Thc hin chiến lưc xây dng giai cp ng nhân ln mnh, gn kết cht ch vi chiến lược phát trin
kinh tế hi. Công nghip hoá, hin i hoá t nước, hi nhp quc tế. X lí úng n mi quan h gia
lOMoARcPSD| 47270246
tăng trưởng kinh tế vi thc hin tiến b công bng hi, chăm lo xây dng giai cp công nhân,
m bo hài hoà li ích gia công nhân, người s dng lao ng, Nhà nước và toàn xã hi, không ngng
nâng cao i sng vt cht, tinh thn ca công nhân, quan tâm gii quyết kp thi nhng vn bc xúc,
cp bách ca giai cp công nhân
Đào to, bi dưỡng, nâng cao trình mi mt cho công nhân, không ngng trí thc hoá giai cp công
nhân mt nhim v chiến lược. Đặc bit quan tâm xây dng thế h công nhân tr, hc vn, chuyên
môn và kĩ năng ngh nghip cao, ngang tm khu vc và quc tế, lp trưng giai cp bn lĩnh chính
tr vng vàng, tr thành b phn nòng ct ca giai cp công nhân
Xây dng giai cp công nhân ln mnh trách nhim ca c h thng chính tr, ca toàn hi và s
n lc vươn lên ca bn thân mi người công nhân, s tham gia óng góp tích cc ca người s dng
lao ng
CÂU 4: Thi kì quá lên CNXH(khái nim, phân loi)
Thòi kì quá lên ch nghĩa xã hi là thi kì ci biến cách mng sâu sc, toàn b các lĩnh vc ca i sng
xã hi nhm thc hin s chuyn biến t hi cũ sang xã hi mi- xã hi ch nghĩa
Giai cp công nhân và chính ng ca nó mun xây dng thành công ch nghĩa xã hi vi tư cách là mt
chế ưu vit, tt p hơn ch nghĩa tư bn thì tt yếu phi tri qua thi kì quá lên ch nghĩa xã hi.
Bi vì:
- Ch nghĩa xã hi vi tư cách là mt chế hi không th ra i t phát trong lòng chế tư bn
ch nghĩa hay các hi tin tư bn ch nghĩa. Các hi trước ch chun b nhng iu kin vt
cht giai cp công nhân thc hin bước quá lên ch nghĩa hi, còn bn thân công cuc xây
dng ch nghĩa hi ch ược thc hin khi cơ s vt cht kĩ thut cng như vi kiến trúc
thượng tng v chính tr, tư tưởng, văn hoá tương ng
- Sau khi giành ược chính quyn, giai cp ng nhân cũng không th em áp dng ngay tc khc nhng
nguyên tc xây dng ch nghĩa hi. Bi vì, nhng nguyên tc xây dng và bn cht ca ch nghĩa
xã hi khác vi các xã hi trưc, giai cp thng tr cũ mi b ánh bi v chính tr nhưng chưa b tiêu
dit hoàn toàn, nhng tàn dư ca xã hi cũ còn in vết tronghi mi. Do ó cn có thi gian tiến
hành ci to nhng tàn dư ca xã hi cũ, tng bước xây dng các nhân t mi
Thi kì quá lên ch nghĩa xã hi có hai kiu: quá trc tiếp và quá gián tiếp
Quá trc tiếp: t các nước tư bn ch nghĩa phát trin lên ch nghĩa xã hi
Quá gián tiếp: t các nước tin tư bn ch nghĩa hay các nước tư bn trung bình lên ch nghĩa
hi
CÂU 5: Đặc im thi kì quá Vit Nam là b qua chế tư bn ch nghĩa
Th nht, quá lên ch nghĩa hi b qua chế tư bn ch nghĩa con ường cách mng tt yếu
khách quan, con ường xây dng t nước trong thi kì quá lên ch nghĩa xã hi nước ta
Th hai, q lên ch nghĩa hi b qua chế tư bn ch nghĩa, tc là b qua vic xác lp v trí thng
tr ca quan h sn xut và kiến trúc thượng tng tư bn ch nghĩa. Điu ó có nghĩa là trong thi kì quá
còn nhiu hình thc s hu, nhiu thành phn kinh tế, song s hu tư nhân tư bn ch nghĩa
thành phn kinh tế tư nhân tư bn ch nghĩa không chiếm vai trò ch o, thi kì quá còn nhiu hình
lOMoARcPSD| 47270246
thc phân phi, ngoài phân phi theo lao ng vn là ch o còn phân phi theo mc óng góp và qu
phúc li xã hi, thi kì quá vn còn quan h bóc lt và b bóc lt, son quan h bóc
lt tư bn ch nghĩa không gi vai trò thng tr
Th ba, quá lên ch nghĩa xã hi b qua chế tư bn ch nghĩa òi hi phi tiếp thu, kế tha nhng
thành tu nhân loi ã t ược dưới ch nghĩa tư bn, c bit nhng thành tu v khoa hc
công ngh, thành tu v qun phát trin hi, qun phát trin hi, c bit y dng nn
kinh tế hin i, phát trin nhanh lc lượng sn xut
Th tư, quá lên ch nghĩa xã hi b qua chế tư bn ch nghĩa là to ra s biến i v cht ca xã
hi trên tt c các lĩnh vc, là s nghip rt khó khăn, phc tp, lâu dài vi nhiu chng ường, nhiu
hình thc t chc kinh tế, xã hi có tính cht quá òi hi phi có quyết tâm chính tr cao và khát vng
ln ca toàn Đảng, toàn dân
CÂU 6: Đặc trưng ca CNXH Vit Nam
Ch nghĩa xã hi Vit Nam vi tám c trưng, ó là:
1. Dâu giàu, nước mnh, dân ch, công bng, văn minh
2. Do nhân dân làm ch
3. nn kinh tế phát trin cao da trên lc lượng sn xut hin i quan h sn xut tiến b phù
hp
4. Có nn văn hoá tiên tiến, m à bn sc dân tc
5. Con người có cuc sng m no, t do, hnh phúc, có iu kin phát trin toàn din
6. Các dân tc trong cng ng Vit Nam bình ng, oàn kết, tôn trng và giúp nhau cùng phát trin
7. Nhà nước pháp quyn hi ch nghĩa ca nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân do Đảng Cng
sn lãnh o
8. Có quan h hu ngh và hp tác vi các nước trên thế gii
CÂU 7: Bn cht ca nn dân ch xã hi ch nghĩa Vit Nam
Bn cht dân ch xã hi ch nghĩa là da vào nhà nưc xã hi ch nghĩa, và s ng h, giúp ca nhân
dân. Đây nn dân ch con người thành viên trong hi vi tư cách công dân, tư cách ca
người làm ch. Quyn làm ch ca nhân dân tt c quyn lc u thuc v nhân dân, dân gc,là
ch, dân làm ch. Ni dung này ược hiu là:
Dân ch là mc tiêu ca chế xã hi ch nghĩa(dân giàu, nước mnh, dân ch, công bng, văn minh)
Dân ch là bn cht ca chế xã hi ch nghĩa(do nhân dân làm ch, quyn lc thuc v nhân dân)
Dân ch ng lc xây dng ch nghĩa xã hi(phát huy sc mnh ca nhân dân, ca toàn dân tc)
Dân ch gn vi pháp lut(phi i ôi vi k lut, k cương)
Dân ch phi ược thc hin trong i sng thc tin tt c các cp, mi lĩnh vc ca i sng xã hi,
v lĩnh vc kinh tế, chính tr, văn hoá, xã hi
Bn cht dân ch xã hi ch nghĩa Vit Nam ược thc hin thông qua các hình thc dân ch gián tiếp
và dân ch trc tiếp
lOMoARcPSD| 47270246
Trong quá trình xây dng ch nghĩa xã hi nước ta, mt yêu cu tt yếu là không ngng cng c, hoàn
thin nhng iu kin m bo quyn m ch ca nhân dân chăm lo i sng vt cht, tinh thn cu
nhân dân. Thc tin xây dng t nước cho thy dân ch hi ch nghĩa ược th hin vic bo m
phát huy quyn làm ch ca nhân dân theo hưng ngày càng m rng hot ng hiu qu. Ý
thc làm ch ca nhân dân, trách nhim công dân ca người dân trong hi ngày càng ược cao trong
pháp lut và cuc sng. Mi công dân u có quyn tham gia qun lí xã hi bng nhiu cách khác nhau,
tu theo trách nhim và nghĩa v ca mình. Dân ch công dân gn lin vi k cương ca t nước, ược
th chế hoá bng lut ca nhà nước pháp quyn, trong các nguyên tc hot ng ca các cơ quan, t
chc. Các quy chế dân ch t cơ s cho ến trung ương trong các t chc chính tr hi u thc
hin phương châm “dân biết, dân bàn, dân làm, dân kim tra”. Đảng ta khng nh: “Mi ưng li, chính
sách ca Đảng pháp lut ca nhà nước u li ích ca nhân dân, s tham gia ý kiến ca nhân
dân”.
Bên cnh ó, vic xây dng dân ch xã hi ch nghĩa Vit Nam din ra trong iu kin xut phát t mt
nn kinh tế kém phát trin, li chu hu qu chiến tranh tàn phá nng n. Cùng vi ó là nhng tiêu cc
trong i sng xã hi chưa ược khc phc trit ể…làm nh hưởng ến bn cht tt p ca chế dân ch
nước ta, làm suy gim ng lc phát trin ca t nước. Mt khác, âm mưu “din biến hoà bình”, gây bo
lon, lt , s dng chiêu bài “dân ch”, “nhân quyn” ca các thế lc thù ch, vn t din biến, t
chuyn hoá ny sinh và din biến hết sc phc tp ang là tr ngi i vi quá trình thc hin dân ch
nước ta trong giai on hin nay
Thc tin cho thy, bn cht tt p và tính ưu vit ca nn dân ch xã hi ch nghĩa Vit Nam càng
ngày càng th hin giá tr ly dân làm gc. K t khi khai sinh ra nước Vit Nam dân ch cng hoà cho
ến nay, nhân dân thc s tr thành người làm ch, t xây dng, t chc, qun lí xã hi. Đây là chế
bo m quyn m ch trong i sng ca nhân dân t chính tr, kinh tế, ến văn hoá, hi, ng thi
phát huy tính tích cc, sáng to ca nhân dân trong s nghip y dng và bo v t quc hi ch
nghĩa
CÂU 8: Mt s c im ca nhà nước pháp quyn xã hi ch nghĩa Vit Nam
Nhà nước pháp quyn là nhà nước ược t chc và hot ng da trên pháp lí mà hiến pháp là lut
cơ bn ti cao. Quyn ca công dân là nghĩa v ca nhà nước. Quyn ca nhà nước là nghĩa v công
dân phi chp hành. Trong nhà nước pháp quyn, không gian nhà nước ngày càng thu hp, không
gian người dân ngày càng m rng
Quyn lc nhà nước là thng nht, c s phân công rõ ràng, có cơ chế phi hp nhp nhàng, kim
soát gia các cơ quan lp pháp, hành pháp và tư pháp
Nhà nước pháp quyn xã hi ch nghĩa Vit Nam phi do Đảng cng sn Vit Nam lãnh o
Nhà nước pháp quynhi ch nghĩa Vit Nam tôn trng quyn con người, coi con người là ch
th, trung tâm ca s phát trin. Quyn dân ch ca nhân dân ược thc bình mt cách rng rãi:
“nhân dân quyn bu bãi min nhng i biu không xng áng”: ng thi tăng cường s nghiêm
minh ca pháp lut
T chc hot ng ca b máy nhà nưc theo nguyên tc tp trung dân ch, s phân công,
phân cp, phi hp kim soát ln nhau, nhưng m bo quyn lc thng nht s ch o thng
nht ca Trung ương
lOMoARcPSD| 47270246
CÂU 9: Ni dung cương lĩnh dân tc ca Lenin
Da trên thc tin tình hình các dân tc trên thế gii, mi quan h dân tc trên thế gii và da trên
thc tin tình hình dân tc nước Nga lúc by gi, Lenin ã nêu ra Cương lĩnh dân tc bao gm các
nguyên tc gii quyết vn dân tc theo c góc mi quan h gia các dân tc trong mt quc
gia a dân tc cũng như theo c góc mi quan h dân tc quc tế
Các dân tc hoàn toàn bình ng: ây là quyn thiêng liêng ca các dân tc trong mi quan h gia các
dân tc. Các dân tc hoàn toàn bình ng có nghĩa là: các dân tc dù ln hay nh(k c các b tc và
chng tc) không phân bit trình cao thp u nghĩa v quyn li như nhau, không dân tc
nào có c quyn li và i áp bc các dân tc khác
Trong quc gia có nhiu dân tc, pháp lut phi bo v quyn bình ng gia các dân tc, tng bước
khc phc s chênh lch v trình kinh tế, văn hoá gia các dân tc
Trên phm vi gia các quc gia, dân tc, u tranh cho s bình ng gia các dân tc gn lin vi các
cuc u tranh chng ch nghĩa phân bit chng tc, gn vi cuc u tranh xây dng mt trt t kinh
tế mi, chng s áp bc, bóc lt ca các nước tư bn phát trin vi các nước chm phát trin
Các dân tc có quyn t quyết: quyn dân tc t quyết là quyn làm ch ca mi dân tc i vi
vn mnh ca dân tc mình, quyn dân tc t quyết bap gm quyn t do phân lp thành cng
ng quc gia dân tc c lp và quyn t nguyn liên hip vi các dân tc khác trên cơ s bình ng
Liên hip giai cp công nhân gia tt c các dân tc li: ây tư tưởng cơ bn và quan trng trong
cương lĩnh dân tc ca Lenin, nó phn ánh bn cht quc tế ca phong trào công nhân, phn ánh s
nghip gii phóng dân tc vi s nghip gii phóng giai cp, m bo cho dân tc có sc mnh
giành thng li
Đây là cơ s vng chc oàn kết nhân dân lao ng trong các dân tc chng ch nghĩa ế quc
c lp dân tc và tiến b xã hi. Vì vy, ni dung liên hip giai cp công nhân gia tt c các dân tc
óng vai trò liên kết c ba ni dung ca cương lĩnh thành mt chnh th
CÂU 10: S biến i ca gia ình Vit Nam hin nay
Biến i v quy mô, kết cu: quy mô gia ình Vit Nam ngày càng thu nh, áp ng nhu cu
iu kin ca thi i mi t ra
Biến i v các chc năng ca gia ình: 1. Chc năng tái sn xut con người: vic sinh ược thc hin
mt cách ch ng
2. Chc năng kinh tế và t chc tiêu dùng: t kinh tế t túc thành kinh tế th trường, t kinh tế sn
xut hàng hoá áp ng nhu cu quc gia thành t chc kinh tế hin i áp ng như cu quc tế.
Kinh tế gia ình tr thành b phn quan trong trong nn kinh tế quc dân
3. Chc năng giáo dc: u tư tài chính cho vic giáo dc con cái tăng lên
4. Chc năng tho mãn nhu cu tâm sinh lí, duy trì tình cm: nhu cu tho mãn tâm tình cm ang
tăng lên do gia ình có xu hưng chuyn i t ch yếu là ơn v kinh tế sang ch yếu là ơn v tình cm
Biến i trong các mi quan h gia ình:
lOMoARcPSD| 47270246
Quan h hôn nhân và quan h v chng: không còn mô hình duy nht là người àn ông làm ch gia
ình. Ngoài ra có ít nht hai mô hình cùng tn ti là người v m ch gia ình và c hai v chng
cùng làm ch
Quan h gia các thế h, các giá tr, chun mc văn hoá gia ình: trong gia ình hin i, vic giáo dc
tr em gn như phó mc cho nhà trường, mà thiếu i s dy bo thường xuyên ca ông bà, cha m.
Ngược li, người cao tui trong gia ình truyn thng thường sng cùng vi con cháu, cho nên nhu
cu v tâm lí, tình cm ược áp ng y . Còn khi quy mô gia ình b biến i, người cao tui phi i
mt vi s ơn thiếu thn v tình cm

Preview text:

lOMoAR cPSD| 47270246 CÂU 1: Phân tích
iều kiện khách quan quy ịnh sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân
1. Địa vị kinh tế của giai cấp công nhân:
Giai cấp công nhân là con ẻ, là sản phẩm của nền ại công nghiệp, là chủ thể của quá trình sản
xuất vật chất hiện ại. Vì thế, giai cấp công nhân ại diện cho phương thức sản xuất tiên tiến và
lực lượng sản xuất hiện ại
Nên sản xuất hiện ại với xu thế xã hội hoá cao ã tạo ra “tiền ề thực tiễn tuyệt ối cần thiết”
(C.Mác) cho sự nghiệp xây dựng xã hội mới. Điều kiện khách quan này là nhân tố kinh tế quy ịnh
giai cấp công nhân là lực lượng phá vỡ quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa, giành chính quyền về tay mình
2. Địa vị chính trị xã hội của giai cấp công nhân:
Là một giai cấp tiên tiến, giai cấp cách mạng. Là giai cấp có tính tổ chức và kỉ luật, nhất là ý thức chính trị, tự giác và
oàn kết trong cuộc ấu tranh tự giải phóng mình và giải phóng xã hội
Chủ nghĩa quốc tế vô sản ã tạo nên sức mạnh của giai cấp công nhân và phong trào công nhân,
thuộc về bản chất của giai cấp công nhân với tư cách là một giai cấp cách mạng, có tình hữu ái
giai cấp chân chính và tinh thần cách mạng triệt ể
Giai cấp công nhân là giai cấp ại biểu cho tương lai, cho xu thế i lên của tiến trình phát triển lịch
sử, là ặc tính quan trọng, quyết ịnh bản chất cách mạng của giai cấp công nhân
CÂU 2: Điều kiện chủ quan ể giai cấp công nhân thực hiện sứ mệnh lịch sử
Sự phát triển của bản thân giai cấp công nhân cả về số lượng và chất lượng. Thông qua sự phát
triển này có thể thấy sự lớn mạnh của giai cấp công nhân cùng với quy mô phát triển của nền sản
xuất vật chất hiện ại trên nền tảng của công nghiệp, của kĩ thuật và công nghệ
Sự phát triển về số lượng phải gắn liền với sự phát triển về chất lượng giai cấp công nhân hiện ại,
ảm bảo cho giai cấp công nhân thực hiện ược sứ mệnh lịch sử của mình. Chất lượng giai cấp công
nhân phải thể hiện ở trình ộ trưởng thành về ý thức chính trị của một giai cấp cách mạng, tức là tự
giác nhận thức ược vai trò và trọng trách của giai cấp mình ối với lịch sử, do ó giai cấp công nhân
phải ược giác ngộ về lí luận khoa học và cách mạng của chủ nghĩa Mac Lenin
Là giai cấp ại diện tiêu biểu cho phương thức sản xuất tiên tiến, chất lượng giai cấp công nhân còn
phải thể hiện ở năng lực và trình ộ làm chủ khoa học kĩ thuật và công nghệ hiện ại, nhất là trong iều kiện hiện nay
Để phát triển giai cấp công nhân cả về số lượng và chất lượng, theo chủ nghĩa Mac Lenin phải ặc
biệt chú ý ến hai biện pháp cơ bản: Phát triển công nghiệp “tiền ề thực tiễn tuyệt ối cần thiết” và
Sự trưởng thành của Đảng Cộng sản, hạt nhân chính trị quan trọng của giai cấp công nhân
Chỉ với sự phát triển về số lượng và chất lượng, ặc biệt là về chất lượng, giai cấp công nhân mới có
thể thực hiện ược sứ mệnh lịch sử của mình
Đảng Cộng sản ội tiên phong của giai cấp công nhân ra ời và ảm nhận vai trò lãnh ạo cuộc cách mạng
là dấu hiệu về sự trưởng thành vượt bậc của giai cấp công nhân ối với tư cách là giai cấp cách mạng lOMoAR cPSD| 47270246
Quy luật chung, phổ biến cho sự ra ời của Đảng Cộng sản là sự kết hợp giữa chủ nghĩa xã hội khoa
học, tức chủ nghĩa Mac Lenin với phong trào công nhân
Giai cấp công nhân là cơ sở xã hội và nguồn bổ sung lực lượng quan trọng nhất của Đảng, làm cho
Đảng mang bản chất giai cấp công nhân trở thành ội tiên phong, bộ tham mưu chiến ấu của giai cấp.
Đảng Cộng sản ại biểu trung thành cho lợi ích của giai cấp công nhân, của dân tộc và xã hội. Sức
mạnh của Đảng không chỉ thể hiện ở bản chất giai cấp công nhân mà còn ở mối liên hệ mất thiết
giữa Đảng với nhân dân, với quần chúng lao ộng ông ảo trong xã hội, thực hiện cuộc cách mạng do
Đảng lãnh ạo ể giải phóng giai cấp và giải phóng xã hội
Ngoài hai iều kiện thuộc về nhân tố chủ quan nêu trên, chủ nghĩa Mac Lenin còn chỉ rõ, ể cuộc cách
mạng thực hiện sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân i tới thắng lợi, phải có sự liên minh giai cấp
giữa giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và các tầng lớp lao ộng khác do giai cấp công nhân thông
qua ội tiên phong của nó là Đảng Cộng sản lãnh ạo CÂU 3: Đặc iểm và những giải pháp xây dựng giai
cấp công nhân Việt Nam
1. Đặc
iểm của giai cấp công nhân Việt Nam:
Giai cấp công nhân Việt Nam ra ời và phát triển gắn liền với chính sách khai thác thuộc ịa của thực dân Pháp ở Việt Nam
Giai cấp công nhân Việt Nam ra ời trước giai cấp tư sản vào ầu thế kỉ XX, là giai cấp trực tiếp ối kháng
với tư bản thực dân Pháp và bè lũ tay sai. Giai cấp công nhân Việt Nam phát triển chậm vì sinh ra và lớn
lên ở một nước thuộc ịa, nửa phong kiến
Trực tiếp ối kháng với tư bản thực dân Pháp, giai cấp công nhân ã tự thể hiện mình là lực lượng chính
trị tiên phong ể lãnh ạo cuộc ấu tranh giải phóng dân tộc, giải quyết mâu thuẫn cơ bản giữa dân tộc
Việt Nam và ế quốc thực dân và phong kiến thống trị, mở ường cho sự phát triển của dân tộc trong thời
ại cách mạng vô sản. Giai cấp công nhân Việt Nam sớm giác ngộ lí tưởng và sứ mệnh lịch sử của giai
cấp mình, lãnh ạo phong trào cách mạng Việt nam i ến thắng lợi
Giai cấp công nhân Việt Nam gắn bó mật thiết với các tầng lớp nhân dân. Đại bộ phận công nhân Việt
Nam xuất thân từ nông dân và các tầng lớp lao ộng khác, cùng chung lợi ích, nguyện vọng và khát vọng
ấu tranh cho ộc lập, tự do họ có mối liên hệ tự nhiên, chặt chẽ với giai cấp nông dân và các tầng lớp
lao ộng, ó là cơ sở thuận lợi ể giai cấp công nhân xây dựng khối liên minh Công nông trí thức, nòng cốt
của khối ại oàn kết toàn dân tộc
Giải pháp phát triển giai cấp công nhân:
Nâng cao nhận thức, kiên ịnh quan iểm giai cấp công nhân là giai cấp lãnh ạo cách mạng thông qua ội
tiên phong là Đảng Cộng sản Việt Nam. Sự lớn mạnh của giai cấp công nhân là một iều kiện tiên quyết
bảo ảm thành công của công cuộc ổi mới, công nghiệp hoá, hiện ại hoá ất nước
Xây dựng giai cấp công nhân luôn mạnh, gắn kết hữu cơ với xây dựng, phát huy sức mạnh của liên minh
giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và ội ngũ trí thức dưới sự lãnh ạo của Đảng, của tất cả các giai
cấp, các tầng lớp xã hội trong khối ại oàn kết toàn dân tộc, ộng lực chủ yếu của sự phát triển ất nước,
ồng thời tăng cường quan hệ oàn kết, hợp tác quốc tế với giai cấp công nhân trên toàn thế giới
Thực hiện chiến lược xây dựng giai cấp công nhân lớn mạnh, gắn kết chặt chẽ với chiến lược phát triển
kinh tế xã hội. Công nghiệp hoá, hiện ại hoá ất nước, hội nhập quốc tế. Xử lí úng ắn mối quan hệ giữa lOMoAR cPSD| 47270246
tăng trưởng kinh tế với thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội, chăm lo xây dựng giai cấp công nhân,
ảm bảo hài hoà lợi ích giữa công nhân, người sử dụng lao ộng, Nhà nước và toàn xã hội, không ngừng
nâng cao ời sống vật chất, tinh thần của công nhân, quan tâm giải quyết kịp thời những vấn ề bức xúc,
cấp bách của giai cấp công nhân
Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình ộ mọi mặt cho công nhân, không ngừng trí thức hoá giai cấp công
nhân là một nhiệm vụ chiến lược. Đặc biệt quan tâm xây dựng thế hệ công nhân trẻ, có học vấn, chuyên
môn và kĩ năng nghề nghiệp cao, ngang tầm khu vực và quốc tế, có lập trường giai cấp và bản lĩnh chính
trị vững vàng, trở thành bộ phận nòng cốt của giai cấp công nhân
Xây dựng giai cấp công nhân lớn mạnh là trách nhiệm của cả hệ thống chính trị, của toàn xã hội và sự
nỗ lực vươn lên của bản thân mỗi người công nhân, sự tham gia óng góp tích cực của người sử dụng lao ộng
CÂU 4: Thời kì quá ộ lên CNXH(khái niệm, phân loại)
Thòi kì quá ộ lên chủ nghĩa xã hội là thời kì cải biến cách mạng sâu sắc, toàn bộ các lĩnh vực của ời sống
xã hội nhằm thực hiện sự chuyển biến từ xã hội cũ sang xã hội mới- xã hội chủ nghĩa
Giai cấp công nhân và chính ảng của nó muốn xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội với tư cách là một
chế ộ ưu việt, tốt ẹp hơn chủ nghĩa tư bản thì tất yếu phải trải qua thời kì quá ộ lên chủ nghĩa xã hội. Bởi vì: -
Chủ nghĩa xã hội với tư cách là một chế ộ xã hội không thể ra ời tự phát trong lòng chế ộ tư bản
chủ nghĩa hay các xã hội tiền tư bản chủ nghĩa. Các xã hội trước chỉ chuẩn bị những iều kiện vật
chất ể giai cấp công nhân thực hiện bước quá ộ lên chủ nghĩa xã hội, còn bản thân công cuộc xây
dựng chủ nghĩa xã hội chỉ ược thực hiện khi có cơ sở vật chất – kĩ thuật cụng như với kiến trúc
thượng tầng về chính trị, tư tưởng, văn hoá tương ứng -
Sau khi giành ược chính quyền, giai cấp công nhân cũng không thể em áp dụng ngay tức khắc những
nguyên tắc xây dựng chủ nghĩa xã hội. Bởi vì, những nguyên tắc xây dựng và bản chất của chủ nghĩa
xã hội khác với các xã hội trước, giai cấp thống trị cũ mới bị ánh bại về chính trị nhưng chưa bị tiêu
diệt hoàn toàn, những tàn dư của xã hội cũ còn in vết trong xã hội mới. Do ó cần có thời gian ể tiến
hành cải tạo những tàn dư của xã hội cũ, từng bước xây dựng các nhân tố mới
Thời kì quá ộ lên chủ nghĩa xã hội có hai kiểu: quá ộ trực tiếp và quá ộ gián tiếp
Quá ộ trực tiếp: từ các nước tư bản chủ nghĩa phát triển lên chủ nghĩa xã hội
Quá ộ gián tiếp: từ các nước tiền tư bản chủ nghĩa hay các nước tư bản trung bình lên chủ nghĩa xã hội CÂU 5: Đặc
iểm thời kì quá ộ ở Việt Nam là bỏ qua chế ộ tư bản chủ nghĩa
Thứ nhất, quá ộ lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế ộ tư bản chủ nghĩa là con ường cách mạng tất yếu
khách quan, con ường xây dựng ất nước trong thời kì quá ộ lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta
Thứ hai, quá ộ lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế ộ tư bản chủ nghĩa, tức là bỏ qua việc xác lập vị trí thống
trị của quan hệ sản xuất và kiến trúc thượng tầng tư bản chủ nghĩa. Điều ó có nghĩa là trong thời kì quá
ộ còn nhiều hình thức sở hữu, nhiều thành phần kinh tế, song sở hữu tư nhân tư bản chủ nghĩa và
thành phần kinh tế tư nhân tư bản chủ nghĩa không chiếm vai trò chủ ạo, thời kì quá ộ còn nhiều hình lOMoAR cPSD| 47270246
thức phân phối, ngoài phân phối theo lao ộng vẫn là chủ ạo còn phân phối theo mức ộ óng góp và quỹ
phúc lợi xã hội, thời kì quá ộ vẫn còn quan hệ bóc lột và bị bóc lột, son quan hệ bóc
lột tư bản chủ nghĩa không giữ vai trò thống trị
Thứ ba, quá ộ lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế ộ tư bản chủ nghĩa òi hỏi phải tiếp thu, kế thừa những
thành tựu mà nhân loại ã ạt ược dưới chủ nghĩa tư bản, ặc biệt là những thành tựu về khoa học và
công nghệ, thành tựu về quản lí ể phát triển xã hội, quản lí phát triển xã hội, ặc biệt là xây dựng nền
kinh tế hiện ại, phát triển nhanh lực lượng sản xuất
Thứ tư, quá ộ lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế ộ tư bản chủ nghĩa là tạo ra sự biến ổi về chất của xã
hội trên tất cả các lĩnh vực, là sự nghiệp rất khó khăn, phức tạp, lâu dài với nhiều chặng ường, nhiều
hình thức tổ chức kinh tế, xã hội có tính chất quá ộ òi hỏi phải có quyết tâm chính trị cao và khát vọng
lớn của toàn Đảng, toàn dân
CÂU 6: Đặc trưng của CNXH ở Việt Nam
Chủ nghĩa xã hội Việt Nam với tám ặc trưng, ó là:
1. Dâu giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh 2. Do nhân dân làm chủ
3. Có nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện ại quan hệ sản xuất tiến bộ phù hợp
4. Có nền văn hoá tiên tiến, ậm à bản sắc dân tộc
5. Con người có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc, có
iều kiện phát triển toàn diện
6. Các dân tộc trong cộng ộng Việt Nam bình ẳng, oàn kết, tôn trọng và giúp nhau cùng phát triển
7. Có Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân do Đảng Cộng sản lãnh ạo
8. Có quan hệ hữu nghị và hợp tác với các nước trên thế giới
CÂU 7: Bản chất của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
Bản chất dân chủ xã hội chủ nghĩa là dựa vào nhà nước xã hội chủ nghĩa, và sự ủng hộ, giúp ỡ của nhân
dân. Đây là nền dân chủ mà con người là thành viên trong xã hội với tư cách công dân, tư cách của
người làm chủ. Quyền làm chủ của nhân dân là tất cả quyền lực ều thuộc về nhân dân, dân là gốc,là
chủ, dân làm chủ. Nội dung này ược hiểu là:
Dân chủ là mục tiêu của chế ộ xã hội chủ nghĩa(dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh)
Dân chủ là bản chất của chế ộ xã hội chủ nghĩa(do nhân dân làm chủ, quyền lực thuộc về nhân dân)
Dân chủ là ộng lực ể xây dựng chủ nghĩa xã hội(phát huy sức mạnh của nhân dân, của toàn dân tộc)
Dân chủ gắn với pháp luật(phải i
ôi với kỉ luật, kỉ cương)
Dân chủ phải ược thực hiện trong ời sống thực tiễn ở tất cả các cấp, mọi lĩnh vực của ời sống xã hội,
về lĩnh vực kinh tế, chính trị, văn hoá, xã hội
Bản chất dân chủ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam ược thực hiện thông qua các hình thức dân chủ gián tiếp và dân chủ trực tiếp lOMoAR cPSD| 47270246
Trong quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội ở nước ta, một yêu cầu tất yếu là không ngừng củng cố, hoàn
thiện những iều kiện ảm bảo quyền làm chủ của nhân dân và chăm lo ời sống vật chất, tinh thần cuả
nhân dân. Thực tiễn xây dựng ất nước cho thấy dân chủ xã hội chủ nghĩa ược thể hiện ở việc bảo ảm
và phát huy quyền làm chủ của nhân dân theo hướng ngày càng mở rộng và hoạt ộng có hiệu quả. Ý
thức làm chủ của nhân dân, trách nhiệm công dân của người dân trong xã hội ngày càng ược ề cao trong
pháp luật và cuộc sống. Mọi công dân ều có quyền tham gia quản lí xã hội bằng nhiều cách khác nhau,
tuỳ theo trách nhiệm và nghĩa vụ của mình. Dân chủ công dân gắn liền với kỉ cương của ất nước, ược
thể chế hoá bằng luật của nhà nước pháp quyền, trong các nguyên tắc hoạt ộng của các cơ quan, tổ
chức. Các quy chế dân chủ từ cơ sở cho ến trung ương và trong các tổ chức chính trị xã hội ều thực
hiện phương châm “dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra”. Đảng ta khẳng ịnh: “Mọi ường lối, chính
sách của Đảng và pháp luật của nhà nước ều vì lợi ích của nhân dân, có sự tham gia ý kiến của nhân dân”.
Bên cạnh ó, việc xây dựng dân chủ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam diễn ra trong iều kiện xuất phát từ một
nền kinh tế kém phát triển, lại chịu hậu quả chiến tranh tàn phá nặng nề. Cùng với ó là những tiêu cực
trong ời sống xã hội chưa ược khắc phục triệt ể…làm ảnh hưởng ến bản chất tốt ẹp của chế ộ dân chủ
nước ta, làm suy giảm ộng lực phát triển của ất nước. Mặt khác, âm mưu “diễn biến hoà bình”, gây bạo
loạn, lật ổ, sử dụng chiêu bài “dân chủ”, “nhân quyền” của các thế lực thù ịch, vấn ề tự diễn biến, tự
chuyển hoá nảy sinh và diễn biến hết sức phức tạp ang là trở ngại ối với quá trình thực hiện dân chủ ở
nước ta trong giai oạn hiện nay
Thực tiễn cho thấy, bản chất tốt ẹp và tính ưu việt của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam càng
ngày càng thể hiện giá trị lấy dân làm gốc. Kể từ khi khai sinh ra nước Việt Nam dân chủ cộng hoà cho
ến nay, nhân dân thực sự trở thành người làm chủ, tự xây dựng, tổ chức, quản lí xã hội. Đây là chế ộ
bảo ảm quyền làm chủ trong ời sống của nhân dân từ chính trị, kinh tế, ến văn hoá, xã hội, ồng thời
phát huy tính tích cực, sáng tạo của nhân dân trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc xã hội chủ nghĩa
CÂU 8: Một số ặc
iểm của nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Nhà nước pháp quyền là nhà nước ược tổ chức và hoạt ộng dựa trên pháp lí mà hiến pháp là luật
cơ bản tối cao. Quyền của công dân là nghĩa vụ của nhà nước. Quyền của nhà nước là nghĩa vụ công
dân phải chấp hành. Trong nhà nước pháp quyền, không gian nhà nước ngày càng thu hẹp, không
gian người dân ngày càng mở rộng
Quyền lực nhà nước là thống nhất, cớ sự phân công rõ ràng, có cơ chế phối hợp nhịp nhàng, kiểm
soát giữa các cơ quan lập pháp, hành pháp và tư pháp
Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam phải do Đảng cộng sản Việt Nam lãnh ạo
Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam tôn trọng quyền con người, coi con người là chủ
thể, là trung tâm của sự phát triển. Quyền dân chủ của nhân dân ược thục bình một cách rộng rãi:
“nhân dân có quyền bầu và bãi miễn những ại biểu không xứng áng”: ồng thời tăng cường sự nghiêm minh của pháp luật
Tổ chức và hoạt ộng của bộ máy nhà nước theo nguyên tắc tập trung dân chủ, có sự phân công,
phân cấp, phối hợp và kiểm soát lẫn nhau, nhưng ảm bảo quyền lực là thống nhất và sự chỉ ạo thống nhất của Trung ương lOMoAR cPSD| 47270246
CÂU 9: Nội dung cương lĩnh dân tộc của Lenin
Dựa trên thực tiễn tình hình các dân tộc trên thế giới, mối quan hệ dân tộc trên thế giới và dựa trên
thực tiễn tình hình dân tộc ở nước Nga lúc bấy giờ, Lenin ã nêu ra Cương lĩnh dân tộc bao gồm các
nguyên tắc ể giải quyết vấn ề dân tộc theo cả góc ộ mối quan hệ giữa các dân tộc trong một quốc
gia a dân tộc cũng như theo cả góc ộ mối quan hệ dân tộc quốc tế
Các dân tộc hoàn toàn bình ẳng: ây là quyền thiêng liêng của các dân tộc trong mối quan hệ giữa các
dân tộc. Các dân tộc hoàn toàn bình ẳng có nghĩa là: các dân tộc dù lớn hay nhỏ(kể cả các bộ tộc và
chủng tộc) không phân biệt trình ộ cao thấp ều có nghĩa vụ và quyền lợi như nhau, không dân tộc
nào có ặc quyền lợi và i áp bức các dân tộc khác
Trong quốc gia có nhiều dân tộc, pháp luật phải bảo vệ quyền bình ẳng giữa các dân tộc, từng bước
khắc phục sự chênh lệch về trình ộ kinh tế, văn hoá giữa các dân tộc
Trên phạm vi giữa các quốc gia, dân tộc, ấu tranh cho sự bình ẳng giữa các dân tộc gắn liền với các
cuộc ấu tranh chống chủ nghĩa phân biệt chủng tộc, gắn với cuộc ấu tranh xây dựng một trật tự kinh
tế mới, chống sự áp bức, bóc lột của các nước tư bản phát triển với các nước chậm phát triển
Các dân tộc có quyền tự quyết: quyền dân tộc tự quyết là quyền làm chủ của mỗi dân tộc ối với
vận mệnh của dân tộc mình, quyền dân tộc tự quyết bap gồm quyền tự do phân lập thành cộng
ồng quốc gia dân tộc ộc lập và quyền tự nguyện liên hiệp với các dân tộc khác trên cơ sở bình ẳng
Liên hiệp giai cấp công nhân giữa tất cả các dân tộc lại: ây là tư tưởng cơ bản và quan trọng trong
cương lĩnh dân tộc của Lenin, nó phản ánh bản chất quốc tế của phong trào công nhân, phản ánh sự
nghiệp giải phóng dân tộc với sự nghiệp giải phóng giai cấp, nó ảm bảo cho dân tộc có ủ sức mạnh ể giành thắng lợi
Đây là cơ sở vững chắc ể oàn kết nhân dân lao ộng trong các dân tộc ể chống chủ nghĩa ế quốc vì
ộc lập dân tộc và tiến bộ xã hội. Vì vậy, nội dung liên hiệp giai cấp công nhân giữa tất cả các dân tộc
óng vai trò liên kết cả ba nội dung của cương lĩnh thành một chỉnh thể
CÂU 10: Sự biến ổi của gia ình Việt Nam hiện nay
Biến ổi về quy mô, kết cấu: quy mô gia
ình Việt Nam ngày càng thu nhỏ, áp ứng nhu cầu
và iều kiện của thời ại mới ặt ra
Biến ổi về các chức năng của gia ình: 1. Chức năng tái sản xuất con người: việc sinh ẻ ược thực hiện một cách chủ ộng
2. Chức năng kinh tế và tổ chức tiêu dùng: từ kinh tế tự túc thành kinh tế thị trường, từ kinh tế sản
xuất hàng hoá áp ứng nhu cầu quốc gia thành tổ chức kinh tế hiện ại áp ứng như cầu quốc tế.
Kinh tế gia ình trở thành bộ phận quan trong trong nền kinh tế quốc dân
3. Chức năng giáo dục: ầu tư tài chính cho việc giáo dục con cái tăng lên
4. Chức năng thoả mãn nhu cầu tâm sinh lí, duy trì tình cảm: nhu cầu thoả mãn tâm lí tình cảm ang
tăng lên do gia ình có xu hướng chuyển ồi từ chủ yếu là ơn vị kinh tế sang chủ yếu là ơn vị tình cảm
Biến ổi trong các mối quan hệ gia ình: lOMoAR cPSD| 47270246
Quan hệ hôn nhân và quan hệ vợ chồng: không còn mô hình duy nhất là người àn ông làm chủ gia
ình. Ngoài ra có ít nhất hai mô hình cùng tồn tại là người vợ làm chủ gia ình và cả hai vợ chồng cùng làm chủ
Quan hệ giữa các thế hệ, các giá trị, chuẩn mực văn hoá gia ình: trong gia ình hiện ại, việc giáo dục
trẻ em gần như phó mặc cho nhà trường, mà thiếu i sự dạy bảo thường xuyên của ông bà, cha mẹ.
Ngược lại, người cao tuổi trong gia ình truyền thống thường sống cùng với con cháu, cho nên nhu
cầu về tâm lí, tình cảm ược áp ứng ầy ủ. Còn khi quy mô gia ình bị biến ổi, người cao tuổi phải ối
mặt với sự cô ơn thiếu thốn về tình cảm