Phân tích SWOT tại công ty liên minh - Quản trị kinh doanh| Đại học Kinh Tế Quốc Dân

Đại học Kinh tế Quốc dân với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp các bạn định hướng và họp tập dễ dàng hơn. Mời bạn đọc đón xem. Chúc bạn ôn luyện thật tốt và đạt điểm cao trong kì thi sắp tới

Trường:

Đại học Kinh Tế Quốc Dân 3 K tài liệu

Thông tin:
6 trang 11 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Phân tích SWOT tại công ty liên minh - Quản trị kinh doanh| Đại học Kinh Tế Quốc Dân

Đại học Kinh tế Quốc dân với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp các bạn định hướng và họp tập dễ dàng hơn. Mời bạn đọc đón xem. Chúc bạn ôn luyện thật tốt và đạt điểm cao trong kì thi sắp tới

52 26 lượt tải Tải xuống
Câu 1: Phân tích điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức và đưa ra các giải pháp
đối vi công ty TNHH Xây dựng và thương mi Liên Minh.
Bài làm.
1. Gi i thi u v công ty:
Công ty TNHH Xây d i Liên Minh công ty ho ng trong ựng và thương mạ ạt độ
lĩnh vực sn xut, thi công trang trí ni tht ti VN. Vi quy mô 200 nhân viên,
hơn 1000 công nhân trong đó tại nhà máy là hơn 400 ngườ ại công trười và t ng là
hơn 600 người, cùng đội ngũ cán bộ qun lý, cán b k thut tn tâm, giàu kinh
nghiệm, đội ngũ công nhân lành nghề, h thng dây truy n s n xu t và trang thi ết
b thi công hi ện đại.
Được thành l p t năm 2006, Công ty TNHH Thương Mại và Xây d ng Liên
Minh m t công ty uy tín, hàng đầu trong lĩnh vực thi công trang trí ni tht
ti Vi t Nam. Công ty có tr s chính và 10.000 m2 nhà máy t i Thành ph H
Chí Minh. Bên c ng và Phú Quạnh đó, công ty có 2 chi nhánh là Đà Nẵ ốc. Năm
2012, công ty tham gia d án khách s n và khu ngh ng 5 sao c a khách s dưỡ n
Sofitel Sài Gòn. Năm án Sheraton Grand Đà Nẵng và là nơi 2017, t hào vi d
tiếp đón hộ APEC. Năm 2019, công ty Liên Minh đã khánh thành nhà máy i ngh
mi t i Long An v i din tích 50.000 m2, dây chuy n thi ết b t động, hiện đại
ca Châu Âu ph c v cho vi c s n xu t xu t khẩu đồ g ni ngoi tht cao
cp.
2. Phân tích điểm mnh, điểm yếu, cơ hội, thách th c.
2.1 Điểm m nh:
S1: Công ty có lượng vn ln, tài chính vng mnh.
S2: Công ty n lý, cán b kđội ngũ cán b qu thut t n tâm, giàu kinh nghi m,
đội ngũ công nhân lành ngh , v i kinh nghi ệm 14 năm trong ngành, qua nhiều d
án l n.
S3. Công ty đã xây dựng được uy tín, thương hiệu trong ngành. Công ty Liên
Minh m t trong nh ng nhà th u s n xu t thi công trang trí n i th ất hàng đầu
trong phân khúc cao c p t i VN, m i quan h t t v i hàng lo t ch đầu tư,
qun lý d p c n s án cũng như ngân hàng, giúp công ty tiế dàng hơn trong các
d án và ổn định ngu n l c tài chính.
S4: Tr s và các văn phòng công trường hiện đại, nhà máy s n xu t quy mô 5ha,
công ngh châu âu, máy móc thi t b ế đầu tư đồ ầy đủ ện đạng bộ, đ , hi i.
2.1. Điểm yếu
W1: Do các d án tri n khai hàng lo t trên c nước, v trí địa lý cách nhau xa, bên
cạnh đó sự cnh tranh ngun nhân lc gia các nhà thu trong ngành là ln nên
vic tri n khai nhân l ực giai đoạn đầu m t s d án còn xáo tr n và g ặp khó khăn.
W2. Do nhi u nhà cung c p hi n nay áp d nh m ụng đị c cung c p v ật tư khá chặt
chẽ, trong khi đặc tính ngành xây d ng là th i gian b chiếm d ng b n dài do quá
trình nghi m thu, thanh quy t toán kéo dài nên vi m b o v ế ệc đả ật tư cho thi công
đôi khi gặp khó khăn.
W3. Do vi n quy mô l n trong th i gian ng n, m c tiêu ti n tệc đầu tư phát triể ế i
chuyên nghi t kh u sang thệp hhơn nữa để xu trường khó tính như M,
châu âu, nên m t s v trí v nhân s b t k p s l n m nh nhanh c a nhà chưa
máy, c n có th i gian ổn định t chc nhân s , quy trình s n xu t trong ng n h n.
3. Cơ hội.
O1. Ti n du l ch và b ng s n du l ch ngh ng phát tri n, ềm năng phát triể ất độ dưỡ
là cơ hội cho vic có thêm các d án mi, to ra tiềm năng tăng trưởng cho công
ty. Du l ch VN phát tri n nhanh liên t c trong nh ững năm qua, thu hút nhiều
lượt khách du lịch nước ngoài. Trong khi đó, nguồn cung c a các khách s n h ng
sang, căn hộ ệt thư nghỉ, bi dưỡng còn hn chế, do vy trong trung và dài h n làn
sóng đầu khách sạ ỡng đang bùng nổn, khi ngh dư mnh m, t các ch đầu
tư, tập đoàn trong và ngoài nước, đây phân khúc thị trường php tim
năng cho Liên Minh trong ngắn và dài hn.
O2. H ng pháp lý c a Vi o k p phát tri n kinh t d th ệt Nam tuy còn chưa the ế n
đến còn tiêu c ng cực trong môi trườ ạnh tranh, tuy nhiên, CP VN đang tích cực
ci thi ng KD, c i cách th t c hành chính, khuy n khích phát triện môi trườ ế n
kinh t ế tư nhân và hấ ẫn đầu tư quốp d c tế.
O3. Chi phí đầu vào như nhân ựng tương đố ổn địcông, vt liu xây d i nh trong
những năm 2018-2020.
O4. Trong giai đoạ 2020, đầu từ KV tư nhân và FDI ngày càng chiến 2016- m
t trng cao. Vi c chính th c tham gia các t c và hi nh qu c t ch ệp đị ế là cơ hội
công ty tìm ki m các d án mế i và hc hi cách qu n lý, áp d ng công ngh m i
t các công ty FDI và công ty tư nhân năng động.
4. Thách Thc.
T1. Trong xây d ng và trang trí n i th t, vi c thi công, nghi m thu, bàn giao, gi i
ngân v ng ch n tình hình tài chính, công nốn thườ ậm, do đó ảnh hưởng đế phi
thu, ph i tr , dòng ti n ho ng c a công ty. ạt độ
T2. Ngu n nhân l c trên th trường hiện nay đối v i các công ty xây d ựng thường
tính th i v o bài b n, thi ụ, chưa được đào tạ ếu chuyên môn và chưa đáp ng
được tính chuyên nghi p trên công t rườ ng. n dDo đó, khi tuyể ng ph i mt chi
phí và thời gian đào tạo.
T3. Yêu c u chuyên môn hoá trong quy trình thi công t l thu n v i quy mô d
án, m t nhà th nhân l c th c hi n toàn b d ng ph ầu khó đủ án, nên thư i
thuê các nhà th u ph m các nhà th u ph y i v , không ụ. Đặc điể ch ếu là LĐ thờ
có chuyên môn nên ch có th m nh n các công vi c giá tr p. M đả gia tăng thấ t
s nhà th u ph có chuyên môn cao, đảm nhn nhng phn yêu c u k thuật đặc
thù thì giá thành l i cao. Do v y vi c l a ch m b o cân b ng gi a chuyên ọn và đả
môn, nghi p v và giá c là m t thách th c l n v i Công ty.
T4. Th ng nhà trườ và BĐS có xu hướng tăng trưởng ch m l ại trong năm 2019,
2020 do các động thái ki m ch bong bóng b ng s n, do vế ế ất độ ậy cũng ảnh hưởng
đế trườn th ng trang trí n i th t.
T5. Th ng trang trí n i th VN phân hoá m nh canh tranh gay g t. s trườ t
lượng DN ln, rào cn gia nh p th p, công ngh khá tương đồng gia các nhà
th u. Vi c này d n t ới khó khăn trong việc tìm kiếm các d án m i.
T6. Vi t Nam gia nh p các hi ệp định thương mai tự do, tạo động l c và hành lang
pháp lý quan trọng để m rộng hơn thị trường tiêu th n i th t t các nước ngoài.
Như vậy, trong thi gian ti th trường xut khu, nhp khu ni tht s cnh
tranh kh c li t t các DN trong và ngoài nước.
T7. ng c a d ch COVID 19: n du l ch r t l n. Vi c lo ngẢnh hưở ảnh hưởng đế i
bnh d ch nên m t s i, kéo dài th i gian kh i công, bàn giao nhà đầu tư thay đ
d án ngh dưỡ ng,dẫn đến vi c tìm ki m d án mế i, thu h i v n g ặp khó khăn.
2. Các gi i pháp.
SWOT
S: S1: Công ty lượng vn ln, tài
chính v ng m nh.
S2: Nhân l c lành ngh , giàu kinh
nghim
S3. Công ty đã xây dựng đượ thương c
hiu và m i quan h t t v ới các nhà đầu
tư lớn.
S4: v t ch t, trang thi t bsở ế hin
đại.
W:
W1: Do các d án xa, s n lượ
s nên gchưa đủ ặp khó khăn tro
đoạn đầu d án.
W2. th i gian b chi m d ng b n ế
quá trình nghi m thu, thanh quy
kéo dài nên vi m b o vệc đả ật tư
công đôi khi gặp khó khăn.
W3. Nhân s t k p s l n chưa bắ
nhanh c a nhà máy, c n có th i g
định t chc nhân s , quy trình s
trong ng n h n.
O: O1. Tiềm năng phát triển du lch và
bất động sn du lch ngh dưỡng phát
triển, là cơ hội cho vic có thêm các d
án m i, t ra ti o ềm năng tăng trưởng
cho công ty.
O2. H thng pháp lý c a Vi t Nam d n
hoàn thi n, khuy n khích phát tri n kinh ế
tế nhân h ẫn đầu quốp d c tế,
tiềm năng phát triển.
O3. Chi phí đầu vào như nhân công, vật
liu xây d nh trong ựng tương đối n đị
những năm 2018-2020.
O2+O4: N m ch c các yêu c u, chính
sách pháp lu t t c. quan nhà
Thường xuyên cp nh n, ật các văn bả
chính sách mi. Trin khai th c hi n h
sơ để cung cp giy t kp thi cho các
cơ quan có thẩm quy n khi có yêu c u.
S1+ O1+S3+T7 ng xuyên c: Thườ ng
c các m i quan h v ới các nhà đầu
cũ, tìm kiếm m rng th trường, xây
dng mi quan h v i. ới nhà đầu mớ
Trong quá trình m r ng các d án, c n
xem xét, phân tích k lưỡng v tình hình
tài chính c a khách hàng, tránh r i ro
S2+W1+W3: Tăng cường công t
to n i b b ằng các phương phá
ch b o, kèm c p. S d ng cán b
ngh, kinh nghi kèm cệm để ặp,
dn nh ng L Đ mới, chưa tay
Vi nh ng d án m i, có th điều
bit phái nh ng lành nững lao độ
các d s án cũ, tr công ty đ
hiện công tác đào tạo cho nh
động mi các d án m i.
S1+W3+T2: Xây d ng ch ế độ đ
tốt cho người lao động để thu hú
ngun nhân lc ch ng cao tất lượ
O4. Vi c chính th c tham gia các t
chc hiệp định quc t ế hội công
ty tìm ki m các d án m i h c hế i
cách qu n lý, áp d ng công ngh m i t
các công ty FDI và công ty nhân năng
động.
khi khách hàng kéo dài th i gian thanh
toán.
S1+ O3+S4: t lao ng cao năng suấ
động, ch ng s n ph nâng cao ất lượ ẩm để
uy tín, thương hiệu, m r ng th trường.
trường như: đ ền lươngm bo ti
li, th i gi làm vi c, ngh ngơ
kin làm vi ng ệc, an toàn lao độ
kho theo đúng quy định hin
nhà nước. chính sách thưởn
ng đặc bit v i nh ững lao động c
độ, chuyên môn cao đ gi chân
s ch cht, g n bó lâu dài v i cô
T: T1. Trong xây d ng trang trí n i
tht, vic thi công, nghim thu, bàn
giao, gi i ngân v ốn thường chậm, do đó
ảnh hưởng đến tình hình tài chính, công
n phi thu, ph i tr , dòng ti n ho t
độ ng c a công ty.
T2. Ngu n nhân l c trên th trường hin
nay khi tuy n d ng ph i m t chi phí và
thời gian đào tạo.
T3. Vi c l a ch ọn và đảm bo cân b ng
gia chuyên môn, nghi p v và giá c
mt thách th c l n v i Công ty.
T4. Th trường nhà BĐS xu
hướng tăng trưởng chm lại trong năm
do v n thậy cũng ảnh hưởng đế trường
trang trí n i th t.
T5. Th ng trang tn i th trườ t VN
phân hoá m nh canh tranh gay g t.
s lượng DN l n, rào c n gia nh p thp,
S3+T3+O4: Luôn có s n danh sách nhà
thu ph đưc duy m b o yêu c u. ệt, đả
Cung c thông tin yêu c u k ấp đầy đủ
thut cho nhà thu ph Luôn ki m soát .
quá trình thi công c a nhà th ầu để đảm
bảo đúng tiền độ đạ t chất lượng.
Kim soát quá trình b o hành, b o trì
ca nhà th u ph .
S4+O3+T5+T6: Luôn có s n danh sách
các nhà cung cấp đầu vào, thông tin đầy
đủ tiêu chu n ca nguyên v t li u cho
nhà cung c p, ki m soát quá trình cung
cp nguyên v t li u, tham chi u giá ế
nguyên v t li ệu trong quá trình đấu
thu, giá c để đảm b o, d phòng nhà
cung c m b o nguấp để đả ồn cung đy
đủ, đạ t lượt ch ng. Bo mt thông tin
khách hàng, h u, m t công thầ
T1+W2: C n ph i ti n hành xe ế
đánh giá từng yêu cu ca khác
trong t ng d án. Tuân th đún
các quy trình liên quan. Xem xét
đị nh c th trách nhi m, tiêu chu
tng b phn thi công, nhà th
Các điề ợp đồu khon trong h n
được xem xét c n th n, ch t ch
quá trình nghi m thu, thanh quy
thun li, nhanh chóng.
công ngh khá tương đồng gia các nhà
thu. Vic này dn tới khó khăn trong
vic tìm ki m các d án mế i.
T6. Vi t Nam gia nh p các hi ệp định
thương mai tự ạo độ do, t ng lc và hành
lang pháp lý quan trọng để m r ộng hơn
th trường tiêu th n i th t t các nước
ngoài. Như vy, trong thi gian ti th
trường xut kh u, nh p kh u n i th t s
cnh tranh kh c li t t các DN trong và
ngoài nước.
T7. ng c a d ch COVID 19: Ảnh hưở
ảnh hưởng đến du lch rt ln. Vic lo
ngi b nh d ch nên m t s nhà đầu tư
thay i, kéo dài th i gian kh i công, đổ
bàn giao d án ngh dưỡng,dẫn đến vic
tìm ki m d án mế i, thu h i v n g p
khó khăn.
ngh, Luôn tìm hi u thông tin v đối th
cnh tranh.
| 1/6

Preview text:

Câu 1: Phân tích điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức và đưa ra các giải pháp
đối với công ty TNHH Xây dựng và thương mại Liên Minh. Bài làm.
1. Giới thiệu về công ty:
Công ty TNHH Xây dựng và thương mại Liên Minh là công ty hoạt động trong
lĩnh vực sản xuất, thi công trang trí nội thất tại VN. Với quy mô 200 nhân viên,
hơn 1000 công nhân trong đó tại nhà máy là hơn 400 người và tại công trường là
hơn 600 người, cùng đội ngũ cán bộ quản lý, cán bộ kỹ thuật tận tâm, giàu kinh
nghiệm, đội ngũ công nhân lành nghề, hệ thống dây truyền sản xuất và trang thiết bị thi công hiện đại.
Được thành lập từ năm 2006, Công ty TNHH Thương Mại và Xây dng Liên
Minh là m
t công ty uy tín, hàng đầu trong lĩnh vực thi công trang trí nội thất
tại Việt Nam. Công ty có trụ sở chính và 10.000 m2 nhà máy tại Thành phố Hồ
Chí Minh. Bên cạnh đó, công ty có 2 chi nhánh là Đà Nẵng và Phú Quốc. Năm
2012, công ty tham gia dự án khách sạn và khu nghỉ dưỡng 5 sao của khách sạn
Sofitel Sài Gòn. Năm 2017, tự hào với dự án Sheraton Grand Đà Nẵng và là nơi
tiếp đón hội nghị APEC. Năm 2019, công ty Liên Minh đã khánh thành nhà máy
mới tại Long An với diện tích 50.000 m2, dây chuyền thiết bị tự động, hiện đại
của Châu Âu phục vụ cho việc sản xuất và xuất khẩu đồ gỗ nội ngoại thất cao cấp.
2. Phân tích điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức. 2.1 Điểm mạnh:
S1: Công ty có lượng vốn lớn, tài chính vững mạnh.
S2: Công ty đội ngũ cán bộ quản lý, cán bộ kỹ thuật tận tâm, giàu kinh nghiệm,
đội ngũ công nhân lành nghề, với kinh nghiệm 14 năm trong ngành, qua nhiều dự án lớn.
S3. Công ty đã xây dựng được uy tín, thương hiệu trong ngành. Công ty Liên
Minh là một trong những nhà thầu sản xuất thi công trang trí nội thất hàng đầu
trong phân khúc cao cấp tại VN, có mỗi quan hệ tốt với hàng loạt chủ đầu tư,
quản lý dự án cũng như ngân hàng, giúp công ty tiếp cận sễ dàng hơn trong các
dự án và ổn định nguồn lực tài chính.
S4: Trụ sở và các văn phòng công trường hiện đại, nhà máy sản xuất quy mô 5ha,
công nghệ châu âu, máy móc thiết bị đầu tư đồng bộ, ầ đ y đủ, hiện đại. 2.1. Điểm yếu
W1: Do các dự án triển khai hàng loạt trên cả nước, vị trí địa lý cách nhau xa, bên
cạnh đó sự cạnh tranh nguồn nhân lực giữa các nhà thầu trong ngành là lớn nên
việc triển khai nhân lực giai đoạn đầu một số dự án còn xáo trộn và gặp khó khăn.
W2. Do nhiều nhà cung cấp hiện nay áp dụng định mức cung cấp vật tư khá chặt
chẽ, trong khi đặc tính ngành xây dựng là thời gian bị chiếm dụng bốn dài do quá
trình nghiệm thu, thanh quyết toán kéo dài nên việc đảm bảo vật tư cho thi công đôi khi gặp khó khăn.
W3. Do việc đầu tư phát triển quy mô lớn trong thời gian ngắn, mục tiêu tiến tới
là chuyên nghiệp hoá hơn nữa để xuất khẩu sang thị trường khó tính như Mỹ,
châu âu, nên một số vị trí về nhân sự chưa bắt kịp sự lớn mạnh nhanh của nhà
máy, cần có thời gian ổn định tổ chức nhân sự, quy trình sản xuất trong ngắn hạn. 3. Cơ hội.
O1. Tiềm năng phát triển du lịch và bất động sản du lịch nghỉ dưỡng phát triển,
là cơ hội cho việc có thêm các dự án mới, tạo ra tiềm năng tăng trưởng cho công
ty. Du lịch VN phát triển nhanh và liên tục trong những năm qua, thu hút nhiều
lượt khách du lịch nước ngoài. Trong khi đó, nguồn cung của các khách sạn hạng
sang, căn hộ, biệt thư nghỉ dưỡng còn hạn chế, do vậy trong trung và dài hạn làn
sóng đầu tư khách sạn, khi nghỉ dưỡng đang bùng nổ mạnh mẽ, từ các chủ đầu
tư, tập đoàn trong và ngoài nước, đây là phân khúc thị trường phù hợp và tiềm
năng cho Liên Minh trong ngắn và dài hạn.
O2. Hệ thống pháp lý của Việt Nam tuy còn chưa theo kịp phát triển kinh tế dẫn
đến còn tiêu cực trong môi trường cạnh tranh, tuy nhiên, CP VN đang tích cực
cải thiện môi trường KD, cải cách thủ tục hành chính, khuyến khích phát triển
kinh tế tư nhân và hấp dẫn đầu tư quốc tế.
O3. Chi phí đầu vào như nhân công, vật liệu xây dựng tương đối ổn định trong những năm 2018-2020.
O4. Trong giai đoạn 2016-2020, đầu tư từ KV tư nhân và FDI ngày càng chiếm
tủ trọng cao. Việc chính thức tham gia các tổ chức và hiệp định quốc tế là cơ hội
công ty tìm kiếm các dự án mới và học hỏi cách quản lý, áp dụng công nghệ mới
từ các công ty FDI và công ty tư nhân năng động. 4. Thách Thức.
T1. Trong xây dựng và trang trí nội thất, việc thi công, nghiệm thu, bàn giao, giải
ngân vốn thường chậm, do đó ảnh hưởng đến tình hình tài chính, công nợ phải
thu, phải trả, dòng tiền hoạt động của công ty.
T2. Nguồn nhân lực trên thị trường hiện nay đối với các công ty xây dựng thường
có tính thời vụ, chưa được đào tạo bài bản, thiếu chuyên môn và chưa đáp ứng
được tính chuyên nghiệp trên công trường. Do đó, khi tuyển dụng phải mất chi
phí và thời gian đào tạo.
T3. Yêu cầu chuyên môn hoá trong quy trình thi công tỷ lệ thuận với quy mô dự
án, một nhà thầu khó có đủ nhân lực thực hiện toàn bộ dự án, nên thường phải
thuê các nhà thầu phụ. Đặc điểm các nhà thầu phụ chủ yếu là LĐ thời vụ, không
có chuyên môn nên chỉ có thể đảm nhận các công việc giá trị gia tăng thấp. Một
số nhà thầu phụ có chuyên môn cao, đảm nhận những phần yêu cầu kỹ thuật đặc
thù thì giá thành lại cao. Do vậy việc lựa chọn và đảm bảo cân bằng giữa chuyên
môn, nghiệp vụ và giá cả là một thách thức lớn với Công ty.
T4. Thị trường nhà ở và BĐS có xu hướng tăng trưởng chậm lại trong năm 2019,
2020 do các động thái kiếm chế bong bóng bất động sản, do vậy cũng ảnh hưởng
đến thị trường trang trí nội thất.
T5. Thị trường trang trí nội thất ở VN phân hoá mạnh và canh tranh gay gắt. số
lượng DN lớn, rào cản gia nhập thấp, công nghệ khá tương đồng giữa các nhà
thầu. Việc này dẫn tới khó khăn trong việc tìm kiếm các dự án mới.
T6. Việt Nam gia nhập các hiệp định thương mai tự do, tạo động lực và hành lang
pháp lý quan trọng để mở rộng hơn thị trường tiêu thụ nội thất từ các nước ngoài.
Như vậy, trong thời gian tới thị trường xuất khẩu, nhập khẩu nội thất sẽ cạnh
tranh khốc liệt từ các DN trong và ngoài nước.
T7. Ảnh hưởng của dịch COVID 19: ảnh hưởng đến du lịch rất lớn. Việc lo ngại
bệnh dịch nên một số nhà đầu tư thay đổi, kéo dài thời gian khởi công, bàn giao
dự án nghỉ dưỡng,dẫn đến việc tìm kiếm dự án mới, thu hồi vốn gặp khó khăn. 2. Các giải pháp. SWOT
S: S1: Công ty có lượng vốn lớn, tài W:
W1: Do các dự án ở xa, số lượn chính vững mạnh.
sự chưa đủ nên gặp khó khăn tro
S2: Nhân lực lành nghề, giàu kinh đoạn đầu dự án. nghiệm
W2. thời gian bị chiếm dụng bốn
S3. Công ty đã xây dựng được thương quá trình nghiệm thu, thanh quy
hiệu và mối quan hệ tốt với các nhà đầu kéo dài nên việc đảm bảo vật tư tư lớn.
công đôi khi gặp khó khăn.
S4: Cơ sở vật chất, trang thiết bị hiện W3. Nhân sự chưa bắt kịp sự lớn đại.
nhanh của nhà máy, cần có thời g
định tổ chức nhân sự, quy trình sả trong ngắn hạn.
O: O1. Tiềm năng phát triển du lịch và O2+O4: Nắm chắc các yêu cầu, chính S2+W1+W3: Tăng cường công t
bất động sản du lịch nghỉ dưỡng phát sách pháp luật từ cơ quan nhà nước. tạo nội bộ bằng các phương phá
triển, là cơ hội cho việc có thêm các dự Thường xuyên cập nhật các văn bản, chỉ bảo, kèm cặp. Sử dụng cán bộ
án mới, tạo ra tiềm năng tăng trưởng chính sách mới. Triển khai thực hiện hồ nghề, kinh nghiệm để kèm cặp, cho công ty.
sơ để cung cấp giấy tờ kịp thời cho các dẫn những LĐ mới, chưa có tay
O2. Hệ thống pháp lý của Việt Nam dần cơ quan có thẩm quyền khi có yêu cầu. Với những dự án mới, có thể điều
hoàn thiện, khuyến khích phát triển kinh S1+ O1+S3+T7: Thường xuyên củng biệt phái những lao động lành n
tế tư nhân và hấp dẫn đầu tư quốc tế, cố các mối quan hệ với các nhà đầu tư các dự án cũ, ở trụ sở công ty đ tiềm năng phát triển.
cũ, tìm kiếm mở rộng thị trường, xây hiện công tác đào tạo cho nhữ
O3. Chi phí đầu vào như nhân công, vật dựng mối quan hệ với nhà đầu tư mới. động mới ở các dự án mới.
liệu xây dựng tương đối ổn định trong Trong quá trình mở rộng các dự án, cần S1+W3+T2: Xây dựng chế độ đ những năm 2018-2020.
xem xét, phân tích kỹ lưỡng về tình hình tốt cho người lao động để thu hú
tài chính của khách hàng, tránh rủi ro nguồn nhân lực chất lượng cao t
O4. Việc chính thức tham gia các tổ khi khách hàng kéo dài thời gian thanh trường như: đảm bảo tiền lương
chức và hiệp định quốc tế là cơ hội công toán.
lợi, thời giờ làm việc, nghỉ ngơ
ty tìm kiếm các dự án mới và học hỏi S1+ O3+S4: Nâng cao năng suất lao kiện làm việc, an toàn lao động
cách quản lý, áp dụng công nghệ mới từ động, chất lượng sản phẩm để nâng cao khoẻ theo đúng quy định hiện hà
các công ty FDI và công ty tư nhân năng uy tín, thương hiệu, mở rộng thị trường. nhà nước. Có chính sách thưởn động.
ngộ đặc biệt với những lao động c
độ, chuyên môn cao để giữ chân
sự chủ chốt, gắn bó lâu dài với cô
T: T1. Trong xây dựng và trang trí nội S3+T3+O4: Luôn có sẵn danh sách nhà T1+W2: Cần phải tiến hành xe
thất, việc thi công, nghiệm thu, bàn thầu phụ được duyệt, đảm bảo yêu cầu. đánh giá từng yêu cầu của khác
giao, giải ngân vốn thường chậm, do đó Cung cấp đầy đủ thông tin yêu cầu kỹ trong từng dự án. Tuân thủ đún
ảnh hưởng đến tình hình tài chính, công thuật cho nhà thầu phụ. L
uôn kiểm soát các quy trình liên quan. Xem xét
nợ phải thu, phải trả, dòng tiền hoạt quá trình thi công của nhà thầu để đảm định cụ thể trách nhiệm, tiêu chu động của công ty.
bảo đúng tiền độ và đạt chất lượng. từng bộ phận thi công, nhà thầ
T2. Nguồn nhân lực trên thị trường hiện Kiểm soát quá trình bảo hành, bảo trì Các điều khoản trong hợp đồn
nay khi tuyển dụng phải mất chi phí và của nhà thầu phụ.
được xem xét cẩn thận, chặt chẽ thời gian đào tạo.
S4+O3+T5+T6: Luôn có sẵn danh sách quá trình nghiệm thu, thanh quy
T3. Việc lựa chọn và đảm bảo cân bằng các nhà cung cấp đầu vào, thông tin đầy thuận lợi, nhanh chóng.
giữa chuyên môn, nghiệp vụ và giá cả là đủ tiêu chuẩn của nguyên vật liệu cho
một thách thức lớn với Công ty.
nhà cung cấp, kiểm soát quá trình cung
T4. Thị trường nhà ở và BĐS có xu cấp nguyên vật liệu, tham chiếu giá
hướng tăng trưởng chậm lại trong năm nguyên vật liệu trong quá trình đấu
do vậy cũng ảnh hưởng đến thị trường thầu, giá cả để đảm bảo, dự phòng nhà trang trí nội thất.
cung cấp để đảm bảo nguồn cung đầy
T5. Thị trường trang trí nội thất ở VN đủ, đạt chất lượng. Bảo mật thông tin
phân hoá mạnh và canh tranh gay gắt. khách hàng, hồ sơ thầu, bí mật công
số lượng DN lớn, rào cản gia nhập thấp,
công nghệ khá tương đồng giữa các nhà nghệ, Luôn tìm hiểu thông tin về đối thủ
thầu. Việc này dẫn tới khó khăn trong cạnh tranh.
việc tìm kiếm các dự án mới.
T6. Việt Nam gia nhập các hiệp định
thương mai tự do, tạo động lực và hành
lang pháp lý quan trọng để mở rộng hơn
thị trường tiêu thụ nội thất từ các nước
ngoài. Như vậy, trong thời gian tới thị
trường xuất khẩu, nhập khẩu nội thất sẽ
cạnh tranh khốc liệt từ các DN trong và ngoài nước.
T7. Ảnh hưởng của dịch COVID 19:
ảnh hưởng đến du lịch rất lớn. Việc lo
ngại bệnh dịch nên một số nhà đầu tư
thay đổi, kéo dài thời gian khởi công,
bàn giao dự án nghỉ dưỡng,dẫn đến việc
tìm kiếm dự án mới, thu hồi vốn gặp khó khăn.