-
Thông tin
-
Quiz
Phân tích SWOT tại công ty liên minh - Quản trị kinh doanh| Đại học Kinh Tế Quốc Dân
Đại học Kinh tế Quốc dân với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp các bạn định hướng và họp tập dễ dàng hơn. Mời bạn đọc đón xem. Chúc bạn ôn luyện thật tốt và đạt điểm cao trong kì thi sắp tới
Business Administration (EBBA12) 114 tài liệu
Đại học Kinh Tế Quốc Dân 3 K tài liệu
Phân tích SWOT tại công ty liên minh - Quản trị kinh doanh| Đại học Kinh Tế Quốc Dân
Đại học Kinh tế Quốc dân với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp các bạn định hướng và họp tập dễ dàng hơn. Mời bạn đọc đón xem. Chúc bạn ôn luyện thật tốt và đạt điểm cao trong kì thi sắp tới
Môn: Business Administration (EBBA12) 114 tài liệu
Trường: Đại học Kinh Tế Quốc Dân 3 K tài liệu
Thông tin:
Tác giả:






Tài liệu khác của Đại học Kinh Tế Quốc Dân
Preview text:
Câu 1: Phân tích điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức và đưa ra các giải pháp
đối với công ty TNHH Xây dựng và thương mại Liên Minh. Bài làm.
1. Giới thiệu về công ty:
Công ty TNHH Xây dựng và thương mại Liên Minh là công ty hoạt động trong
lĩnh vực sản xuất, thi công trang trí nội thất tại VN. Với quy mô 200 nhân viên,
hơn 1000 công nhân trong đó tại nhà máy là hơn 400 người và tại công trường là
hơn 600 người, cùng đội ngũ cán bộ quản lý, cán bộ kỹ thuật tận tâm, giàu kinh
nghiệm, đội ngũ công nhân lành nghề, hệ thống dây truyền sản xuất và trang thiết bị thi công hiện đại.
Được thành lập từ năm 2006, Công ty TNHH Thương Mại và Xây dựng Liên
Minh là một công ty uy tín, hàng đầu trong lĩnh vực thi công trang trí nội thất
tại Việt Nam. Công ty có trụ sở chính và 10.000 m2 nhà máy tại Thành phố Hồ
Chí Minh. Bên cạnh đó, công ty có 2 chi nhánh là Đà Nẵng và Phú Quốc. Năm
2012, công ty tham gia dự án khách sạn và khu nghỉ dưỡng 5 sao của khách sạn
Sofitel Sài Gòn. Năm 2017, tự hào với dự án Sheraton Grand Đà Nẵng và là nơi
tiếp đón hội nghị APEC. Năm 2019, công ty Liên Minh đã khánh thành nhà máy
mới tại Long An với diện tích 50.000 m2, dây chuyền thiết bị tự động, hiện đại
của Châu Âu phục vụ cho việc sản xuất và xuất khẩu đồ gỗ nội ngoại thất cao cấp.
2. Phân tích điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức. 2.1 Điểm mạnh:
S1: Công ty có lượng vốn lớn, tài chính vững mạnh.
S2: Công ty đội ngũ cán bộ quản lý, cán bộ kỹ thuật tận tâm, giàu kinh nghiệm,
đội ngũ công nhân lành nghề, với kinh nghiệm 14 năm trong ngành, qua nhiều dự án lớn.
S3. Công ty đã xây dựng được uy tín, thương hiệu trong ngành. Công ty Liên
Minh là một trong những nhà thầu sản xuất thi công trang trí nội thất hàng đầu
trong phân khúc cao cấp tại VN, có mỗi quan hệ tốt với hàng loạt chủ đầu tư,
quản lý dự án cũng như ngân hàng, giúp công ty tiếp cận sễ dàng hơn trong các
dự án và ổn định nguồn lực tài chính.
S4: Trụ sở và các văn phòng công trường hiện đại, nhà máy sản xuất quy mô 5ha,
công nghệ châu âu, máy móc thiết bị đầu tư đồng bộ, ầ đ y đủ, hiện đại. 2.1. Điểm yếu
W1: Do các dự án triển khai hàng loạt trên cả nước, vị trí địa lý cách nhau xa, bên
cạnh đó sự cạnh tranh nguồn nhân lực giữa các nhà thầu trong ngành là lớn nên
việc triển khai nhân lực giai đoạn đầu một số dự án còn xáo trộn và gặp khó khăn.
W2. Do nhiều nhà cung cấp hiện nay áp dụng định mức cung cấp vật tư khá chặt
chẽ, trong khi đặc tính ngành xây dựng là thời gian bị chiếm dụng bốn dài do quá
trình nghiệm thu, thanh quyết toán kéo dài nên việc đảm bảo vật tư cho thi công đôi khi gặp khó khăn.
W3. Do việc đầu tư phát triển quy mô lớn trong thời gian ngắn, mục tiêu tiến tới
là chuyên nghiệp hoá hơn nữa để xuất khẩu sang thị trường khó tính như Mỹ,
châu âu, nên một số vị trí về nhân sự chưa bắt kịp sự lớn mạnh nhanh của nhà
máy, cần có thời gian ổn định tổ chức nhân sự, quy trình sản xuất trong ngắn hạn. 3. Cơ hội.
O1. Tiềm năng phát triển du lịch và bất động sản du lịch nghỉ dưỡng phát triển,
là cơ hội cho việc có thêm các dự án mới, tạo ra tiềm năng tăng trưởng cho công
ty. Du lịch VN phát triển nhanh và liên tục trong những năm qua, thu hút nhiều
lượt khách du lịch nước ngoài. Trong khi đó, nguồn cung của các khách sạn hạng
sang, căn hộ, biệt thư nghỉ dưỡng còn hạn chế, do vậy trong trung và dài hạn làn
sóng đầu tư khách sạn, khi nghỉ dưỡng đang bùng nổ mạnh mẽ, từ các chủ đầu
tư, tập đoàn trong và ngoài nước, đây là phân khúc thị trường phù hợp và tiềm
năng cho Liên Minh trong ngắn và dài hạn.
O2. Hệ thống pháp lý của Việt Nam tuy còn chưa theo kịp phát triển kinh tế dẫn
đến còn tiêu cực trong môi trường cạnh tranh, tuy nhiên, CP VN đang tích cực
cải thiện môi trường KD, cải cách thủ tục hành chính, khuyến khích phát triển
kinh tế tư nhân và hấp dẫn đầu tư quốc tế.
O3. Chi phí đầu vào như nhân công, vật liệu xây dựng tương đối ổn định trong những năm 2018-2020.
O4. Trong giai đoạn 2016-2020, đầu tư từ KV tư nhân và FDI ngày càng chiếm
tủ trọng cao. Việc chính thức tham gia các tổ chức và hiệp định quốc tế là cơ hội
công ty tìm kiếm các dự án mới và học hỏi cách quản lý, áp dụng công nghệ mới
từ các công ty FDI và công ty tư nhân năng động. 4. Thách Thức.
T1. Trong xây dựng và trang trí nội thất, việc thi công, nghiệm thu, bàn giao, giải
ngân vốn thường chậm, do đó ảnh hưởng đến tình hình tài chính, công nợ phải
thu, phải trả, dòng tiền hoạt động của công ty.
T2. Nguồn nhân lực trên thị trường hiện nay đối với các công ty xây dựng thường
có tính thời vụ, chưa được đào tạo bài bản, thiếu chuyên môn và chưa đáp ứng
được tính chuyên nghiệp trên công trường. Do đó, khi tuyển dụng phải mất chi
phí và thời gian đào tạo.
T3. Yêu cầu chuyên môn hoá trong quy trình thi công tỷ lệ thuận với quy mô dự
án, một nhà thầu khó có đủ nhân lực thực hiện toàn bộ dự án, nên thường phải
thuê các nhà thầu phụ. Đặc điểm các nhà thầu phụ chủ yếu là LĐ thời vụ, không
có chuyên môn nên chỉ có thể đảm nhận các công việc giá trị gia tăng thấp. Một
số nhà thầu phụ có chuyên môn cao, đảm nhận những phần yêu cầu kỹ thuật đặc
thù thì giá thành lại cao. Do vậy việc lựa chọn và đảm bảo cân bằng giữa chuyên
môn, nghiệp vụ và giá cả là một thách thức lớn với Công ty.
T4. Thị trường nhà ở và BĐS có xu hướng tăng trưởng chậm lại trong năm 2019,
2020 do các động thái kiếm chế bong bóng bất động sản, do vậy cũng ảnh hưởng
đến thị trường trang trí nội thất.
T5. Thị trường trang trí nội thất ở VN phân hoá mạnh và canh tranh gay gắt. số
lượng DN lớn, rào cản gia nhập thấp, công nghệ khá tương đồng giữa các nhà
thầu. Việc này dẫn tới khó khăn trong việc tìm kiếm các dự án mới.
T6. Việt Nam gia nhập các hiệp định thương mai tự do, tạo động lực và hành lang
pháp lý quan trọng để mở rộng hơn thị trường tiêu thụ nội thất từ các nước ngoài.
Như vậy, trong thời gian tới thị trường xuất khẩu, nhập khẩu nội thất sẽ cạnh
tranh khốc liệt từ các DN trong và ngoài nước.
T7. Ảnh hưởng của dịch COVID 19: ảnh hưởng đến du lịch rất lớn. Việc lo ngại
bệnh dịch nên một số nhà đầu tư thay đổi, kéo dài thời gian khởi công, bàn giao
dự án nghỉ dưỡng,dẫn đến việc tìm kiếm dự án mới, thu hồi vốn gặp khó khăn. 2. Các giải pháp. SWOT
S: S1: Công ty có lượng vốn lớn, tài W:
W1: Do các dự án ở xa, số lượn chính vững mạnh.
sự chưa đủ nên gặp khó khăn tro
S2: Nhân lực lành nghề, giàu kinh đoạn đầu dự án. nghiệm
W2. thời gian bị chiếm dụng bốn
S3. Công ty đã xây dựng được thương quá trình nghiệm thu, thanh quy
hiệu và mối quan hệ tốt với các nhà đầu kéo dài nên việc đảm bảo vật tư tư lớn.
công đôi khi gặp khó khăn.
S4: Cơ sở vật chất, trang thiết bị hiện W3. Nhân sự chưa bắt kịp sự lớn đại.
nhanh của nhà máy, cần có thời g
định tổ chức nhân sự, quy trình sả trong ngắn hạn.
O: O1. Tiềm năng phát triển du lịch và O2+O4: Nắm chắc các yêu cầu, chính S2+W1+W3: Tăng cường công t
bất động sản du lịch nghỉ dưỡng phát sách pháp luật từ cơ quan nhà nước. tạo nội bộ bằng các phương phá
triển, là cơ hội cho việc có thêm các dự Thường xuyên cập nhật các văn bản, chỉ bảo, kèm cặp. Sử dụng cán bộ
án mới, tạo ra tiềm năng tăng trưởng chính sách mới. Triển khai thực hiện hồ nghề, kinh nghiệm để kèm cặp, cho công ty.
sơ để cung cấp giấy tờ kịp thời cho các dẫn những LĐ mới, chưa có tay
O2. Hệ thống pháp lý của Việt Nam dần cơ quan có thẩm quyền khi có yêu cầu. Với những dự án mới, có thể điều
hoàn thiện, khuyến khích phát triển kinh S1+ O1+S3+T7: Thường xuyên củng biệt phái những lao động lành n
tế tư nhân và hấp dẫn đầu tư quốc tế, cố các mối quan hệ với các nhà đầu tư các dự án cũ, ở trụ sở công ty đ tiềm năng phát triển.
cũ, tìm kiếm mở rộng thị trường, xây hiện công tác đào tạo cho nhữ
O3. Chi phí đầu vào như nhân công, vật dựng mối quan hệ với nhà đầu tư mới. động mới ở các dự án mới.
liệu xây dựng tương đối ổn định trong Trong quá trình mở rộng các dự án, cần S1+W3+T2: Xây dựng chế độ đ những năm 2018-2020.
xem xét, phân tích kỹ lưỡng về tình hình tốt cho người lao động để thu hú
tài chính của khách hàng, tránh rủi ro nguồn nhân lực chất lượng cao t
O4. Việc chính thức tham gia các tổ khi khách hàng kéo dài thời gian thanh trường như: đảm bảo tiền lương
chức và hiệp định quốc tế là cơ hội công toán.
lợi, thời giờ làm việc, nghỉ ngơ
ty tìm kiếm các dự án mới và học hỏi S1+ O3+S4: Nâng cao năng suất lao kiện làm việc, an toàn lao động
cách quản lý, áp dụng công nghệ mới từ động, chất lượng sản phẩm để nâng cao khoẻ theo đúng quy định hiện hà
các công ty FDI và công ty tư nhân năng uy tín, thương hiệu, mở rộng thị trường. nhà nước. Có chính sách thưởn động.
ngộ đặc biệt với những lao động c
độ, chuyên môn cao để giữ chân
sự chủ chốt, gắn bó lâu dài với cô
T: T1. Trong xây dựng và trang trí nội S3+T3+O4: Luôn có sẵn danh sách nhà T1+W2: Cần phải tiến hành xe
thất, việc thi công, nghiệm thu, bàn thầu phụ được duyệt, đảm bảo yêu cầu. đánh giá từng yêu cầu của khác
giao, giải ngân vốn thường chậm, do đó Cung cấp đầy đủ thông tin yêu cầu kỹ trong từng dự án. Tuân thủ đún
ảnh hưởng đến tình hình tài chính, công thuật cho nhà thầu phụ. L
uôn kiểm soát các quy trình liên quan. Xem xét
nợ phải thu, phải trả, dòng tiền hoạt quá trình thi công của nhà thầu để đảm định cụ thể trách nhiệm, tiêu chu động của công ty.
bảo đúng tiền độ và đạt chất lượng. từng bộ phận thi công, nhà thầ
T2. Nguồn nhân lực trên thị trường hiện Kiểm soát quá trình bảo hành, bảo trì Các điều khoản trong hợp đồn
nay khi tuyển dụng phải mất chi phí và của nhà thầu phụ.
được xem xét cẩn thận, chặt chẽ thời gian đào tạo.
S4+O3+T5+T6: Luôn có sẵn danh sách quá trình nghiệm thu, thanh quy
T3. Việc lựa chọn và đảm bảo cân bằng các nhà cung cấp đầu vào, thông tin đầy thuận lợi, nhanh chóng.
giữa chuyên môn, nghiệp vụ và giá cả là đủ tiêu chuẩn của nguyên vật liệu cho
một thách thức lớn với Công ty.
nhà cung cấp, kiểm soát quá trình cung
T4. Thị trường nhà ở và BĐS có xu cấp nguyên vật liệu, tham chiếu giá
hướng tăng trưởng chậm lại trong năm nguyên vật liệu trong quá trình đấu
do vậy cũng ảnh hưởng đến thị trường thầu, giá cả để đảm bảo, dự phòng nhà trang trí nội thất.
cung cấp để đảm bảo nguồn cung đầy
T5. Thị trường trang trí nội thất ở VN đủ, đạt chất lượng. Bảo mật thông tin
phân hoá mạnh và canh tranh gay gắt. khách hàng, hồ sơ thầu, bí mật công
số lượng DN lớn, rào cản gia nhập thấp,
công nghệ khá tương đồng giữa các nhà nghệ, Luôn tìm hiểu thông tin về đối thủ
thầu. Việc này dẫn tới khó khăn trong cạnh tranh.
việc tìm kiếm các dự án mới.
T6. Việt Nam gia nhập các hiệp định
thương mai tự do, tạo động lực và hành
lang pháp lý quan trọng để mở rộng hơn
thị trường tiêu thụ nội thất từ các nước
ngoài. Như vậy, trong thời gian tới thị
trường xuất khẩu, nhập khẩu nội thất sẽ
cạnh tranh khốc liệt từ các DN trong và ngoài nước.
T7. Ảnh hưởng của dịch COVID 19:
ảnh hưởng đến du lịch rất lớn. Việc lo
ngại bệnh dịch nên một số nhà đầu tư
thay đổi, kéo dài thời gian khởi công,
bàn giao dự án nghỉ dưỡng,dẫn đến việc
tìm kiếm dự án mới, thu hồi vốn gặp khó khăn.