TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
BÀI THẢO LUẬN
MÔN: KINH TẾ VI MÔ 1
CHỦ ĐỀ: TRÊN CƯƠNG VỊ LÀ NHÀ PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG
THUỘC PHÒNG KINH DOANH, HÃY PHÂN TÍCH TÁC ĐỘNG
CỦA THUẾ ĐỐI VỚI MỘT MẶT HÀNG MÀ CÔNG TY BẠN PHẢI
CHỊU THUẾ. HÃY ĐƯA RA KIẾN NGHỊ PHÙ HỢP VỚI CÔNG TY
DỰA VÀO KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Giảng viên: Lương Nguyệt Ánh
Lớp học phần: 231MIEC0_12
Thực hiện: Nhóm 8
Hà Nội, tháng 11 năm 2023
0
DANH SÁCH THÀNH VIÊN NHÓM 8
STT HỌ VÀ TÊN MÃ SINH VIÊN GHI CHÚ
1 Lê Minh Quyền 23D180130 Thư ký
2 Phạm Thị Sen 23D180131 Thành viên
3 Nguyễn Thanh Thùy 23D180134 Thành viên
4 Trần Thị Minh Tâm 23D180179 Thành viên
5 Nguyễn Công Thành 23D180132 Thành viên
6 Nguyễn Phương Thảo 23D180133 Thành viên
7 Nguyễn Thị Thoa 23D180180 Thành viên
8 Nguyễn Hải Sơn 23D180178 Thành viên
9 Nguyễn Thị Vĩnh Thùy 23D180181 Thành viên
10 Phạm Thị Thanh Thư 23D180135 Nhóm trưởng
1
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành bài thảo luận này, trước hết với tình cảm chân thành nhất, cho phép
chúng em được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Lương Nguyệt Ánh giảng viên trực
tiếp giảng dạy chúng em học phần Kinh tế vi 1. Trong quá trình học tập cũng như
quá trình làm bài thảo luận của bộ môn này, chúng em đã được mở rộng tầm nhìn và tiếp
thu được rất nhiều kiến thức lẫn năng, giúp sinh viên năm nhất như chúng em xây
dựng được nên tảng để chuẩn bị tâm thế vững vàng hơn cho những năm kế tiếp.
Đề tài thảo luận của nhóm chúng em “Trên cương vị nhà phân tích thị
trường thuộc phòng kinh doanh, hãy phân tích tác động của thuế đối với một mặt
hàng công ty bạn phải chịu thuế. Hãy đưa ra kiến nghị phù hợp với công ty dựa
vào kết quả nghiên cứu”. chưa nhiều kinh nghiệm kiến thức còn hạn hẹp nên
không tránh khỏi những thiếu sót, chúng em rất mong nhận được sự góp ý đánh giá
của cô, từ đó rút kinh nghiệm để bài thảo luận được hoàn thành một cách trọn vẹn nhất.
Chúng em xin chân thành cảm ơn cô!
2
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN....................................................................................................2
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài............................................................................6
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài.................................................................7
3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu..........................................7
4. Câu hỏi nghiên cứu...................................................................................7
CHƯƠNG 1: SỞ LUẬN (LÝ THUYẾT LIÊN QUAN ĐẾN VẤN ĐỀ
CUNG CẦU VÀ THUẾ).....................................................................................
1) Lý thuyết về cầu............................................................................................
1.1: Khái niệm cầu..............................................................................................
1.2: Luật cầu........................................................................................................
1.3: Phương trình và đồ thị.................................................................................
1.4: Các yếu tố tác động đến cầu........................................................................
1.5: Sự trượt dọc đường cầu và sự dịch chuyển của đường cầu.........................
2) Lý thuyết về cung..........................................................................................
2.1: Khái niệm cung............................................................................................
2.2: Luật cung.....................................................................................................
2.3: Phương trình và đồ thị.................................................................................
2.4: Các yếu tố tác dộng đến cung......................................................................
2.5: Sự trượt dọc đường cung và sự dịch chuyển của đường cung.....................
3) Thuế................................................................................................................
3.1: Khái niệm về thuế........................................................................................
3.2: Tác động của thuế đối với thị trường...........................................................
3.2.1: Mục đích của việc đánh thuế................................................................
3.2.2: Tác động của thuế đối với nhà sản xuất................................................
3.2.3: Tác động của thuế đối với người tiêu dùng..........................................
3.3: Một số cách tính thuế...................................................................................
3.3.1: Thuế thu nhập doanh nghiệp.................................................................
3.3.2: Thuế giá trị gia tăng..............................................................................
3.3.3: Thuế xuất nhập khẩu.............................................................................
3
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ THỰC TIỄN (THỰC TRẠNG VẤN ĐỀ NGHIÊN
CỨU: TÁC ĐỘNG CỦA THUẾ ĐỐI VỚI Ô TÔ ĐIỆN VINFAST).............
1) Phần thị trường khách hàng mục tiêu........................................................
2) Doanh số bán hàng của ô tô điện Vinfast những năm gần đây.................
3) Thuế đánh vào Vinfast..................................................................................
4) Tác động ảnh hưởng tới thuế Vinfast trên thị trường Việt Nam..............
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG HƯỚNG KIẾN NGHỊ VÀ ĐỀ XUẤT CHUNG....
1) Phương hướng và đề xuất............................................................................
2) Kiến nghị đối với Chính phủ........................................................................
KẾT LUẬN..........................................................................................................
TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................................
BẢNG PHÂN CÔNG VÀ ĐÁNH GIÁ THÀNH VIÊN..................................
4
Danh mục đồ thị
Đồ thị 1.1: Đồ thị đường cầu..........................................................................
Đồ thị 1.2: Sự trượt dọc đường cầu.................................................................
Đồ thị 1.3: Sự dịch chuyển của đường cầu.....................................................
Đồ thị 2.1: Đồ thị đường cung........................................................................
Đồ thị 2.2: Sự trượt dọc đường cung..............................................................
Đồ thị 2.3: Sự dịch chuyển của đường cung...................................................
Đồ thị 3.1: Thuế tác động tới nhà sản xuất.....................................................
Đồ thị 3.2: Thuế tác đọng tới người tiêu dùng................................................
Danh mục bảng
Bảng 2.1: Doanh số các dòng xe điện VinFast năm 2023...............................
Bảng 2.2: So sánh giá bán của xe điện VinFast và xe động cơ xăng Toyota..........
Danh mục biểu đồ
Biểu đồ 2.1: Số lượng ô tô đã bán tại Việt Nam.............................................
5
PHẦN MỞ ĐẦU
1) TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Được biết đến thương hiệu ô Việt Nam, VinFast hướng tầm nhìn trở thành
hãng xe điện thông minh toàn cầu, VinFast đã đặt nền móng cho ngành công nghiệp sản
xuất ô xe máy điện tại Việt Nam, đồng thời đang nỗ lực góp phần thúc đẩy cuộc
cách mạng xe điện trên toàn thế giới. Không phải đến bây giờ, ngay từ khi thành lập
VinFast và tham gia vào lĩnh vực sản xuất ô tô, xe máy điện, Vingroup đã xác định mục
tiêu, chiến lược sản xuất cạnh tranh trên thị trường bằng các dòng sản phẩm ô
điện, xe máy điện, xe buýt điện thân thiện với môi trường hàm lượng công nghệ
cao. Do đó, việc sản xuất và bán ra thị trường các dòng ô tô điện là lộ trình đã được vạch
sẵn.
Theo các chuyên gia, việc Vingroup bước chân vào lĩnh vực sản xuất xe điện cho
thấy sự trưởng thành bản lĩnh của doanh nghiệp Việt, bắt kịp xu thế phát triển công
nghiệp, công nghệ toàn cầu. Nhưng một cánh én không thể làm nên mùa xuân, chỉ trông
chờ vào nguồn lực của doanh nghiệp thì khó thể làm nên chuyện lớn, nhất khi chi
phí đang rào cản khiến người tiêu dùng chưa sẵn sàng chuyển đổi sang xe điện. Việt
Nam điền tên mình trên bản đồ công nghiệp ô toàn cầu khi thế giới đã đi rất xa với
lịch sử hơn 100 năm. Nhưng riêng ô điện, lĩnh vực mới chỉ thực sự nổi lên khoảng 10
năm trở lại đây, những hãng tên tuổi nhất cũng vẫn đang trong giai đoạn “khởi động” thì
sự nhập cuộc của Việt Nam rất kịp thời đúng lúc. Tuy nhiên, xe điện cũng đang
lĩnh vực có tính cạnh tranh khốc liệt với sự gia nhập của cả các hãng xe truyền thống
các “ông lớn” công nghệ. Sự phát triển đổi mới của công nghệ trên ô điện cũng
thực sự thần tốc. Chậm chân một ngày, doanh nghiệp nói riêng cả nền sản xuất
công nghệ của một quốc gia có thể bị bỏ lại phía sau.
Ra mắt thị trường lần đầu tiên năm 2017, VinFast nhanh chóng tạo được tiếng
vang trong lĩnh vực sản xuất ô tô, xe máy. Trong đó phải kể đến sự gia tăng liên tục về
doanh số. Cho mới bước chân vào thị trường ô Việt Nam. Hay trải qua năm đại
dịch khó khăn 2021, VinFast vẫn luôn ghi dấu với những con số ấn tượng về doanh
6
số. Đến tháng 4/2023, VinFast lạibước nhảy vọt về doanh số với tổng số xe điện bán
ra 3.798 chiếc, cao gấp 4,1 lần so với tháng 3 915 xe. Với những tiềm năng vốn
của mình, 2023 dự đoán sẽ tiếp tục là một năm thành công với VinFast.
Vậy làm thế nào để ô điện VinFast ngày càng được sự tin tưởng từ thị
trường trong nước vươn mình ra thị trường quốc tế? Điều này còn phụ thuộc vào rất
nhiều yếu tố bên trong bên ngoài, cho đến sự tác động của Nhà nước hay các doanh
nghiệp khác, xa hơn là sự tác động của thị trường thế giới. Một trong số đó, đặc biệt phải
kể đến vấn đề thuế tác động đến cung cầu, ảnh hưởng trực tiếp đến doanh số bán ra của
dòng ô tô điện VinFast.
2) MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI
- Phân tích, đề xuất những phương án giải pháp để sản phẩm này phát triển theo
quy luật cung cầu, đáp ứng những mong muốn của thị trường
- Phân tích tác động của thuế đối với ô tô điện VinFast
- Làm rõ thời cơ, thách thức trong phát triển ô tô điện VinFast trên thị trường
3) ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
a) Đối tượng nghiên cứu:
- Ô tô điện VinFast trong thị trường Việt Nam từ năm 2017 đến đầu năm 2023
- Làm rõ thời cơ, thách thức trong việc phát triển ô tô điện VinFast
- Quy luật cung cầu và tác động của thuế lên ô tô điện VinFast
- Các giải pháp và kiến nghị về phương hướng phát triển
b) Phạm vi nghiên cứu:
- Không gian: Thị trường Việt Nam
- Thời gian: Từ 2017 đến 2023
4) CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
- Từ 2017 đến 2023, ô tô điện VinFast đã chịu những tác động từ thuế như thế nào?
Doanh số qua các năm ra sao?
- Định hướng phát triển những ưu điểm và giải pháp khắc phục những khó khăn?
- Các cơ chế , chính sách của Nhà nước đối với ô tô điện VinFast là như thế nào?
7
Chương 1
LÝ THUYẾT LIÊN QUAN ĐẾN VẤN ĐỀ
CUNG CẦU VÀ THUẾ
1) LÝ THUYẾT VỀ CẦU
1.1: Khái niệm cầu
Cầu (D): phản ánh lượng hàng hóa hay dịch vụ người mua muốn mua khả
năng mua tại các mức giá khác nhau trong một giai đoạn nhất định giả định rằng tất
cả các yếu tố khác là không đổi.
Lượng cầu (QD): lượng cụ thể của hàng hóa hay dịch vụ người mua mong
muốn và có khả năng mua tại một mức giá xác định trong một giai đoạn nhất định và giả
định rằng tất cả các yếu tố khác không đổi.
Cầu được thể hiện thông qua tập hợp các lượng cầu ở các mức giá khác nhau.
Phân biệt cầu và nhu cầu:
- Nhu cầu những mong muốn, sở thích của người tiêu dùng, nhưng khả năng
thanh toán.
- Cầu là các nhu cầu có khả năng thanh toán
1.2: Luật cầu:
Nội dung quy luật: Giả định tất cả các yếu tố khác không đổi, nếu giá của hàng hóa
hay dịch vụ tăng lên sẽ làm cho lượng cầu về hàng hóa hay dịch vụ đó giảm đi và ngược
lại. Giữa giá lượng cầu mối quan hệ nghịch: P tăng thì Q giảm hoặc P giảm thìD
QD tăng.
1.3: Phương trình và đồ thị đường cầu
1.3.1 Phương trình đường cầu:
Hàm cầu dạng tuyến tính:
- Hàm cầu thuận: QD = a - bP
- Hàm cầu nghịch: P = m - nQ (n, b>= 0)D
1.3.2 Đồ thị đường cầu:
8
Đường cầu đường dốc xuống về phía phải độ dốc âm thể hiện mối qua
nhệ tỷ lệ nghịch giữa giá và lượng cầu.
Độ dốc đường cầu = tgβ = - tgα = P’ = 1/Q’(Q) (P)
Đồ thị 1.1: Đồ thị đường cầu
1.4: Các yếu tố tác động đến cầu
a. Số lượng người mua
Thị trường càng nhiều người tiêu dùng thì cầu sẽ càng tăng và ngược lại.
b. Thu nhập của người tiêu dùng
- Đối với hàng hóa thông thường, thu nhập tăng sẽ làm cầu tăng.
- Đối với hàng hóa thứ cấp, thu nhập tăng sẽ làm cầu giảm.
c. Giá hàng hóa có liên quan trong tiêu dùng
- Y là hàng hóa thay thế cho X thì PY tăng sẽ làm cầu về X tăng.
- Y là hàng hóa bổ sung cho X thì PY tăng sẽ làm cầu về X giảm.
d. Thị hiếu, sở thích của người tiêu dùng
Thị hiếu, sở thích của người tiêu dùng có tác động thuận chiều đến cầu.
e. Kỳ vọng của người tiêu dùng
- Kỳ vọng về thu nhập tương lai tăng sẽ làm cho cầu hiện tại tăng.
- Kỳ vọng về giá PX tương lai tăng sẽ làm cầu hiện tại tăng.
f. Chính sách của chính phủ
- Thuế có tác động nghịch đến cầu.
- Trợ cấp có tác động thuận đến cầu.
9
P
Q
P1
P2
│∆P│
0Q1Q2
│∆Q│
αD
g. Các yếu tố khác: thời tiết, dịch bệnh, quảng cáo.
Hàm cầu tổng quát: Do các nhân tố khác ngoài giá thay đổi sẽ làm thay đổi
lượng cầu cho nên ta có thể viết phương trình đường cầu tổng quát có dạng:
Qx = f(Px, PR, M, T, N, A,…)
1.5: Sự vận động dọc theo đường cầu và sự dịch chuyển của đường cầu
1.6.1 Sự vận động dọc theo đường cầu:
sự thay đổi vị trí của các điểm khác nhau trên cùng một đường cầu, do giá của
chính hàng hóa đang xét thay đổi gây ra.
Đồ thị 1.2: Sự trượt dọc đường cầu
1.6.2 Sự dịch chuyển của đường cầu
Đường cầu thay đổi sang một vị trí mới (sang trái hoặc sang phải), do các yếu tố
khác của bản thân hàng hóa đang xét gây nên.
10
Đồ thị 1.3: Sự dịch chuyển của đường cầu
2) LÝ THUYẾT VỀ CUNG
2.1 Khái niệm về cung
là số lượng hàng hóa và dịch vụ mà người bán có khả năng và sẵn sàng bánCung (S)
ở các mức giá khác nhau trong một thời gian nhất định, các yếu tố khác không đổi.
Lượng cung (Q ): S lượng hàng hóa hoặc dịch vụ cụ thể mà người bán muốn
bán khả năng bán tại mức giá đã cho (một mức giá) trong một khoảng thời
gian nhất định.
Cung được thể hiện thông qua tập hợp các lượng cung các mức giá khác
nhau.
2.2 Luật cung
Số lượng hàng hóa hay dịch vụ được cung trong khoảng thời gianNội dung quy luật:
đã cho tăng lên khi giá của nó tăng lên hoặc ngược lại.
2.3 Phương trình và đồ thị đường cung
2.3.1 Phương trình đường cung:
- Hàm cung có dạng: Qs = f(Px)
- Hàm cung thuận: Qs = c + d.P
11
- Hàm cung ngược: P = -(c/d) + (1/d)Qs
2.3.2 Đồ thị đường cung:
- Đường cung là đường dốc lên về phía phải có đường dốc dương.
- Độ dốc của đường cung: tgα = ∆P/∆Q = P’ = 1/d > 0 (Q)
ự trượt dọc trên đường cu
Sự trượt dọc trên đường cung
Đồ thị 2.1: Đồ thị đường cung
2.4 Các yếu tố tác động tới cung
a. Số lượng người bán
Thị trường càng nhiêu người bán cung sẽ càng tăng và ngược lại.
b. Tiến bộ về công nghệ
Khi có tiến bộ công nghệ thì cung sẽ tăng.
c. Giá của yếu tố đầu vào
Giá của yếu tố đầu vào tác động ngược chiều đến cung.
d. Chính sách của chính phủ
- Thuế có tác động nghịch đến cung.
- Trợ cấp có tác động thuận đến cung.
e. Giá của hàng hóa có liên quan trong sản xuất
- Giá của hàng hóa bổ sung trong sản xuất tăng làm cho cung tăng và ngược lại.
- Giá của hàng hóa thay thế trong sản xuất tăng làm cho cung giảm và ngược lại.
12
Q1Q2
S
P
P1
P2
0Q
│∆P│
β
│∆Q│
f. Kì vọng về giá cả hàng hóa đang xét tăng làm cho cung giảm và ngược lại.
g. Các yếu tố khác: thời tiết, dịch bệnh.
Hàm cung tổng quát:
Phương trình đường cung tổng quát có dạng:
Qs = g (P, PI, PR, T, Pe, F).
2.5 Sự vận động dọc theo đường cung và sự dịch chuyển đường cung:
a. Sự trượt dọc của đường cung:
Nguyên nhân: do chính giá của sản phẩm đang xét gây nên.
Đồ thị 2.2: Sự trượt dọc của đường cung
b. Sự dịch chuyển đường cung:
Nguyên nhân: do có sự thay đổi của các yếu tố khác ngoài giá của hàng hóa đang
xét.
13
Đồ thị 2.3: Sự dịch chuyển của đường cung
3) THUẾ
3.1. Khái niệm về thuế
Thuế khoản đóng góp bắt buộc của các nhân các doanh nghiệp đối với nhà
nước vì lợi ích chung.
3.2. Tác động của thuế đối với thị trường
3.2.1. Mục đích của việc đánh thuế
Thuế được dùng để làm nguồn thuo ngân sách nhà nước, đóng vai trò quan trọng
trong đời sống, cụ thể:
- Thuế được dùng để tăng thu nhập vào NSNN, góp phần giải quyết các vấn đề an
sinh, phúc lợi hội về các đối tượng theo chính sách. Đồng thời, thuế góp phần làm
nguồn lực xây dựng hạ tầng, cơ sở vật chất công cộng, phục vụ cho người dân.
- Thuế được dùng để hỗ trợ việc cân bằng khoảng cách giàu nghèo, giảm thiểu
phân biệt tầng lớp trong hội người phải nộp nhiều loại thuế hơn hầu hết những
chủ thể có mức thu nhập cao hơn mức quy định chịu thuế của pháp luật.
- Việc đóng thuế giúp tăng trưởng phát triển kinh tế, hội của người dân, thúc
đẩy nguồn nhân lực, hiệu suất làm việc tăng lên, đảm bảo công bằng xã hội.
14
- Ngoài ra, việc nộp thuế yêu cầu nhân, tổ chức khai xác nhận các khoản
nguồn thu nhập phải hợp pháp nên đảm bảo sự minh bạch, công bằng.
3.2.2. Tác động của thuế đối với nhà sản xuất
- Thuế hạn chế hoạt động của thị trường.
-Khi chính phủ đánh thuế vào nhà sản xuất trên mỗi đơn vị sản phẩm bán ra
t/sản phẩm thì cung sẽ giảm, giá cân bằng sẽ tăng lượng cân bằng trên thị trường
giảm.
- Để phân bổ các nguồn lực trong xã hội một cách hiệu quả, chính phủ sử dụng các
chính sách như trợ cấp hoặc đánh thuế đối với từng mặt hàng. Chẳng hạn, chính phủ
đánh thuế cao đối với các mặt hàng xa xỉ nhằm hạn chế bớt những tiêu dùng lãng phí
trong khi còn rất nhiều người nghèo không đủ sống hay đối với mặt hàng thuốc lá có hại.
vậy, thuế ảnh hưởng lớn đến hoạt động của một nền kinh tế hỗn hợp ảnh hưởng
sâu sắc đến cách mà xã hội phân bổ các nguồn lực khan hiếm.
Đồ thị 3.1: Thuế tác động tới nhà sản xuất
- Đối với nhà sản xuất: Khi chính phủ đánh thuế vào nhà sản xuất trên mỗi đơn vị
sản phẩm bán ra là t/sản phẩm thì cung sẽ giảm, giá cân bằng sẽ tăng lượng cân bằng
trên thị trường giảm. Hình minh họa cho thấy giá lượng cân bằng ban đầu P0
Q0. Giá lượng cân bằng mới P1 Q1, tuy nhiên do phải nộp thuế cho chính phủ
15
t, người bán chỉ nhận được mức giá P2=P1-t. Người bán đóng thuế phần diện tích
trên P2, dưới P0, giới hạn bởi đường Q1.
3.2.3. Tác động của thuế đối với người tiêu dùng
- Khi chính phủ đánh thuế vào người tiêu dùng trên mỗi đơn vị sản phẩm tiêu dùng
là t/sản phẩm thì cầu sẽ giảm, giá và lượng cân bằng trên thị trường đều giảm.
Đồ thị 3.2: Thuế tác động đến người tiêu dùng
- Đối với người tiêu dùng: Hình minh họa cho thấy giá người bán thực sự nhận
được chỉ P3<P1, nhưng giá người mua thực sự phải trả P2=P3+t. Người mua sẽ
đóng thuế là phần diện tích trên P0, dưới P1, giới hạn bởi đường Q1.
→ Kết luận: Xét dưới góc độ tác động vào thị trường, việc chính phủ đánh thuế vào
người tiêu dùng hay đánh thuế vào nhà sản xuất đều mang lại tác động như nhau đối với
cả người tiêu dùng, người sản xuất chính phủ. Khi đánh thuế, chính phủ sẽ thu được
một khoản thuế nhưng người sản xuất và người tiêu dùng đều chịu thiệt.
3.3 Một số loại thuế và cách tính
3.3.1 Thuế thu nhập doanh nghiệp
Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) một loại thuế trực thu, đánh trực tiếp vào
khoản thu nhập doanh nghiệp phải chịu thuế. Thuế TNDN bao gồm các khoản thu nhập
16
của doanh nghiệp từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ các loại thu
nhập khác theo quy định của pháp luật.
Thuế TNDN được tính trên phần thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp sau khi đã trừ
đi các khoản chi phí hợp lý.
Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp: Căn cứ theo quy định tại Điều 11, Văn bản
hợp nhất (số 14/VBHN-VPQH) Luật Thuế TNDN ban hành ngày 15/7/2020 quy định
cách tính thuế TNDN như sau:
“Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong kỳ tính thuế được tính bằng thu nhập
tính thuế nhân với thuế suất; trường hợp doanh nghiệp đã nộp thuế thu nhập ở ngoài Việt
Nam thì được trừ số thuế thu nhập đã nộp nhưng tối đa không quá số thuế thu nhập
doanh nghiệp phải nộp theo quy định của Luật này”.
Thuế TNDN = Thu nhập tính thuế trong kỳ x Thuế suất.
3.3.2 Thuế giá trị gia tăng
Thuế giá trị gia tăng (GTGT) thuế đánh vào người tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ
chịu thuế GTGT. Người tiêu dùng người chi trả nhưng người nộp thuế doanh
nghiệp, tổ chức bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ thông qua việc cộng thuế vào giá bán
mà người tiêu dùng phải thanh toán khi mua hàng hóa, dịch vụ.
Thuế GTGT = Giá tính thuế GTGT x Thuế suất thuế GTGT
3.3.4 Thuế tiêu thụ đặc biệt
Thuế tiêu thụ đặc biệt là loại thuế gián thu, đánh vào một số loại hàng hóa, dịch vụ
mang tính chất xa xỉ nhằm điều tiết việc sản xuất, nhập khẩu và tiêu dùng xã hội. Đồng
thời điều tiết mạnh thu nhập của người tiêu dùng. Góp phần tăng thu cho Ngân sách Nhà
nước, tăng cường quản lý sản xuất kinh doanh đối với những hàng hóa, dịch vụ chịu
thuế.
Thuế này do các cơ sở trực tiếp sản xuất ra hàng hoá đó nộp nhưng người tiêu dùng
là người chịu thuế vì thuế được cộng vào giá bán.
Cách tính loại thuế này cần phải dựa vào phân loại theo từng ngành, hàng, dịch vụ
mà Chính phủ quy định.
3.3.3 Thuế xuất nhập khẩu
17
Thuế xuất nhập khẩu (XNK), còn gọi là thuế quan là cách gọi tắt của thuế xuất khẩu
thuế nhập khẩu. Thuế xuất nhập khẩu đánh vào hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu qua
cửa khẩu, biên giới Việt Nam. Cụ thể có thể hiểu như sau:
- Thuế xuất khẩu: thuế đánh vào những mặt hàng mà Nhà nước muốn hạn chế xuất
khẩu.
- Thuế nhập khẩu: thuế một quốc gia hay vùng lãnh thổ đánh vào hàng hóa
nguồn gốc từ nước ngoài trong quá trình nhập khẩu.
Đối với từng loại hàng hóa khác nhau thì mức thuế suất có thể khác nhau.
Các phương pháp tính thuế gồm:
-Phương pháp tính thuế hỗn hợp: là việc áp dụng đồng thời phương pháp tính thuế
theo tỷ lệ phần trăm và phương pháp tính thuế tuyệt đối.
-Phương pháp tính thuế theo tỷ lệ phần trăm: là việc xác định thuế theo phần trăm
(%) của trị giá tính thuế hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
-Phương pháp tính thuế tuyệt đối: việc ấn định số tiền thuế nhất định trên một
đơn vị hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
Công thức tính thuế xuất nhập khẩu như sau:
Thuế XNK
phải nộp
= Thuế XNK phải nộp đối
với hàng hóa tính thuế theo
tỷ lệ %
+ Thuế XNK phải nộp đối
với hàng hóa tính thuế
tuyệt đối.
18
Chương 2
THỰC TRẠNG VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1) PHẦN THỊ TRƯỜNG KHÁCH HÀNG MỤC TIÊU
Ngay từ khi lên kế hoạch khởi công xây dựng dự án về ô điện, VinFast đã đề
ra định hướng phát triển thành một Tập đoàn công nghệ lớn mạnh vươn mình ra thị
trường thế giới. Chính vì thế, khách hàng mục tiêu mà VinFast nhắm đến ngay từ đầu đó
chính là những người trưởng thành trong độ tuổi từ 25-45 tuổi, thu nhập ổn định, họ
ưa thích những sản phẩm đẳng cấp, chất lượng nhưng vẫn phải phù hợp với “túi tiền”.
Với phương châm “đặt khách hàng trọng tâm”, công ty khao khát xây dựng thương
hiệu đẳng cấp, uy tín được toàn cầu công nhận. Đây cũng chính hội để người Việt
Nam tiếp cận, sử dụng xe ô phù hợp với nhu cầu cũng như khả năng tài chính của
mình.
2) DOANH SỐ BÁN HÀNG CỦA VINFAST NHỮNG NĂM GẦN ĐÂY
2.1Doanh số bán hàng VinFast 2021:
Năm 2021, trong tháng 12, VinFast đã bàn giao cho khách hàng 85 xe VF e34. Đây
cũng tháng đầu tiên hãng chính thức bàn giao mẫu ô điện VF e34 cho khách hàng,
đánh dấu bằng sự kiện được tổ chức ngày 25/12/2021 tại nhà máy ô tô VinFast (Cát Hải,
Hải Phòng).
hình kinh doanh online của VinFast đã chứng minh tính hiệu quả thông qua
chương trình đặt hàng trướcnh cho mẫu ô điện VF e34, khi tới 40% lượng đơn
hàng được thực hiện trực tuyến.
Với 25.000 đơn đặt hàng trước chỉ sau 3 tháng triển khai đã bắt đầu bàn giao
những chiếc xe đầu tiên vào cuối tháng 12/2021, mẫu ô điện VF e34 cũng đã chính
thức mở ra một kỷ nguyên giao thông xanh tại Việt Nam.
2.2Doanh số bán hàng VinFast 2022:
Một trong những điểm sáng của thị trường ô Việt trong năm 2022 vẫn phải nhắc
đến VinFast.vẫn một thương hiệu xe “tân binh”, nhưng các mẫu xe VinFast vẫn
rất được khách hàng trong nước tin tưởng ưa chuộng. Bằng chứng các sản phẩm
xe của VinFast ghi nhận doanh số khá tốt trong năm 2022.
19

Preview text:

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG BÀI THẢO LUẬN
MÔN: KINH TẾ VI MÔ 1
CHỦ ĐỀ: TRÊN CƯƠNG VỊ LÀ NHÀ PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG
THUỘC PHÒNG KINH DOANH, HÃY PHÂN TÍCH TÁC ĐỘNG
CỦA THUẾ ĐỐI VỚI MỘT MẶT HÀNG MÀ CÔNG TY BẠN PHẢI
CHỊU THUẾ. HÃY ĐƯA RA KIẾN NGHỊ PHÙ HỢP VỚI CÔNG TY
DỰA VÀO KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Giảng viên: Lương Nguyệt Ánh
Lớp học phần: 231MIEC0_12 Thực hiện: Nhóm 8

Hà Nội, tháng 11 năm 2023 0
DANH SÁCH THÀNH VIÊN NHÓM 8 STT HỌ VÀ TÊN MÃ SINH VIÊN GHI CHÚ 1 Lê Minh Quyền 23D180130 Thư ký 2 Phạm Thị Sen 23D180131 Thành viên 3 Nguyễn Thanh Thùy 23D180134 Thành viên 4 Trần Thị Minh Tâm 23D180179 Thành viên 5 Nguyễn Công Thành 23D180132 Thành viên 6 Nguyễn Phương Thảo 23D180133 Thành viên 7 Nguyễn Thị Thoa 23D180180 Thành viên 8 Nguyễn Hải Sơn 23D180178 Thành viên 9 Nguyễn Thị Vĩnh Thùy 23D180181 Thành viên 10 Phạm Thị Thanh Thư 23D180135 Nhóm trưởng 1 LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành bài thảo luận này, trước hết với tình cảm chân thành nhất, cho phép
chúng em được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới cô Lương Nguyệt Ánh – giảng viên trực
tiếp giảng dạy chúng em học phần Kinh tế vi mô 1. Trong quá trình học tập cũng như
quá trình làm bài thảo luận của bộ môn này, chúng em đã được mở rộng tầm nhìn và tiếp
thu được rất nhiều kiến thức lẫn kĩ năng, giúp sinh viên năm nhất như chúng em xây
dựng được nên tảng để chuẩn bị tâm thế vững vàng hơn cho những năm kế tiếp.
Đề tài thảo luận của nhóm chúng em là “Trên cương vị là nhà phân tích thị
trường thuộc phòng kinh doanh, hãy phân tích tác động của thuế đối với một mặt
hàng mà công ty bạn phải chịu thuế. Hãy đưa ra kiến nghị phù hợp với công ty dựa
vào kết quả nghiên cứu”. Vì chưa có nhiều kinh nghiệm và kiến thức còn hạn hẹp nên
không tránh khỏi những thiếu sót, chúng em rất mong nhận được sự góp ý và đánh giá
của cô, từ đó rút kinh nghiệm để bài thảo luận được hoàn thành một cách trọn vẹn nhất.
Chúng em xin chân thành cảm ơn cô! 2 MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN....................................................................................................2 PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài............................................................................6
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài.................................................................7
3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu..........................................7
4. Câu hỏi nghiên cứu...................................................................................7
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN (LÝ THUYẾT LIÊN QUAN ĐẾN VẤN ĐỀ
CUNG CẦU VÀ THUẾ).....................................................................................
1) Lý thuyết về cầu............................................................................................

1.1: Khái niệm cầu..............................................................................................
1.2: Luật cầu........................................................................................................
1.3: Phương trình và đồ thị.................................................................................
1.4: Các yếu tố tác động đến cầu........................................................................
1.5: Sự trượt dọc đường cầu và sự dịch chuyển của đường cầu.........................
2) Lý thuyết về cung..........................................................................................
2.1: Khái niệm cung............................................................................................
2.2: Luật cung.....................................................................................................
2.3: Phương trình và đồ thị.................................................................................
2.4: Các yếu tố tác dộng đến cung......................................................................
2.5: Sự trượt dọc đường cung và sự dịch chuyển của đường cung.....................
3) Thuế................................................................................................................
3.1: Khái niệm về thuế........................................................................................
3.2: Tác động của thuế đối với thị trường...........................................................
3.2.1: Mục đích của việc đánh thuế................................................................
3.2.2: Tác động của thuế đối với nhà sản xuất................................................
3.2.3: Tác động của thuế đối với người tiêu dùng..........................................
3.3: Một số cách tính thuế...................................................................................
3.3.1: Thuế thu nhập doanh nghiệp.................................................................
3.3.2: Thuế giá trị gia tăng..............................................................................
3.3.3: Thuế xuất nhập khẩu............................................................................. 3
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ THỰC TIỄN (THỰC TRẠNG VẤN ĐỀ NGHIÊN
CỨU: TÁC ĐỘNG CỦA THUẾ ĐỐI VỚI Ô TÔ ĐIỆN VINFAST).............

1) Phần thị trường khách hàng mục tiêu........................................................
2) Doanh số bán hàng của ô tô điện Vinfast những năm gần đây.................
3) Thuế đánh vào Vinfast..................................................................................
4) Tác động ảnh hưởng tới thuế Vinfast trên thị trường Việt Nam..............

CHƯƠNG 3: PHƯƠNG HƯỚNG KIẾN NGHỊ VÀ ĐỀ XUẤT CHUNG....
1) Phương hướng và đề xuất............................................................................
2) Kiến nghị đối với Chính phủ........................................................................

KẾT LUẬN..........................................................................................................
TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................................
BẢNG PHÂN CÔNG VÀ ĐÁNH GIÁ THÀNH VIÊN.................................. 4 Danh mục đồ thị
Đồ thị 1.1: Đồ thị đường cầu..........................................................................
Đồ thị 1.2: Sự trượt dọc đường cầu.................................................................
Đồ thị 1.3: Sự dịch chuyển của đường cầu.....................................................
Đồ thị 2.1: Đồ thị đường cung........................................................................
Đồ thị 2.2: Sự trượt dọc đường cung..............................................................
Đồ thị 2.3: Sự dịch chuyển của đường cung...................................................
Đồ thị 3.1: Thuế tác động tới nhà sản xuất.....................................................
Đồ thị 3.2: Thuế tác đọng tới người tiêu dùng................................................ Danh mục bảng
Bảng 2.1: Doanh số các dòng xe điện VinFast năm 2023...............................
Bảng 2.2: So sánh giá bán của xe điện VinFast và xe động cơ xăng Toyota.......... Danh mục biểu đồ
Biểu đồ 2.1: Số lượng ô tô đã bán tại Việt Nam............................................. 5 PHẦN MỞ ĐẦU
1) TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Được biết đến là thương hiệu ô tô Việt Nam, VinFast hướng tầm nhìn trở thành
hãng xe điện thông minh toàn cầu, VinFast đã đặt nền móng cho ngành công nghiệp sản
xuất ô tô – xe máy điện tại Việt Nam, đồng thời đang nỗ lực góp phần thúc đẩy cuộc
cách mạng xe điện trên toàn thế giới. Không phải đến bây giờ, mà ngay từ khi thành lập
VinFast và tham gia vào lĩnh vực sản xuất ô tô, xe máy điện, Vingroup đã xác định mục
tiêu, chiến lược là sản xuất và cạnh tranh trên thị trường bằng các dòng sản phẩm ô tô
điện, xe máy điện, xe buýt điện thân thiện với môi trường và có hàm lượng công nghệ
cao. Do đó, việc sản xuất và bán ra thị trường các dòng ô tô điện là lộ trình đã được vạch sẵn.
Theo các chuyên gia, việc Vingroup bước chân vào lĩnh vực sản xuất xe điện cho
thấy sự trưởng thành và bản lĩnh của doanh nghiệp Việt, bắt kịp xu thế phát triển công
nghiệp, công nghệ toàn cầu. Nhưng một cánh én không thể làm nên mùa xuân, chỉ trông
chờ vào nguồn lực của doanh nghiệp thì khó có thể làm nên chuyện lớn, nhất là khi chi
phí đang là rào cản khiến người tiêu dùng chưa sẵn sàng chuyển đổi sang xe điện. Việt
Nam điền tên mình trên bản đồ công nghiệp ô tô toàn cầu khi thế giới đã đi rất xa với
lịch sử hơn 100 năm. Nhưng riêng ô tô điện, lĩnh vực mới chỉ thực sự nổi lên khoảng 10
năm trở lại đây, những hãng tên tuổi nhất cũng vẫn đang trong giai đoạn “khởi động” thì
sự nhập cuộc của Việt Nam là rất kịp thời và đúng lúc. Tuy nhiên, xe điện cũng đang là
lĩnh vực có tính cạnh tranh khốc liệt với sự gia nhập của cả các hãng xe truyền thống và
các “ông lớn” công nghệ. Sự phát triển và đổi mới của công nghệ trên ô tô điện cũng
thực sự thần tốc. Chậm chân một ngày, doanh nghiệp nói riêng và cả nền sản xuất và
công nghệ của một quốc gia có thể bị bỏ lại phía sau.
Ra mắt thị trường lần đầu tiên năm 2017, VinFast nhanh chóng tạo được tiếng
vang trong lĩnh vực sản xuất ô tô, xe máy. Trong đó phải kể đến sự gia tăng liên tục về
doanh số. Cho dù mới bước chân vào thị trường ô tô Việt Nam. Hay là trải qua năm đại
dịch khó khăn 2021, VinFast vẫn luôn ghi dấu với những con số ấn tượng về doanh 6
số. Đến tháng 4/2023, VinFast lại có bước nhảy vọt về doanh số với tổng số xe điện bán
ra là 3.798 chiếc, cao gấp 4,1 lần so với tháng 3 là 915 xe. Với những tiềm năng vốn có
của mình, 2023 dự đoán sẽ tiếp tục là một năm thành công với VinFast.
Vậy làm thế nào để ô tô điện VinFast ngày càng có được sự tin tưởng từ thị
trường trong nước và vươn mình ra thị trường quốc tế? Điều này còn phụ thuộc vào rất
nhiều yếu tố bên trong và bên ngoài, cho đến sự tác động của Nhà nước hay các doanh
nghiệp khác, xa hơn là sự tác động của thị trường thế giới. Một trong số đó, đặc biệt phải
kể đến vấn đề thuế tác động đến cung cầu, ảnh hưởng trực tiếp đến doanh số bán ra của dòng ô tô điện VinFast.
2) MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI
- Phân tích, đề xuất những phương án giải pháp để sản phẩm này phát triển theo
quy luật cung cầu, đáp ứng những mong muốn của thị trường
- Phân tích tác động của thuế đối với ô tô điện VinFast
- Làm rõ thời cơ, thách thức trong phát triển ô tô điện VinFast trên thị trường
3) ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
a) Đối tượng nghiên cứu:
- Ô tô điện VinFast trong thị trường Việt Nam từ năm 2017 đến đầu năm 2023
- Làm rõ thời cơ, thách thức trong việc phát triển ô tô điện VinFast
- Quy luật cung cầu và tác động của thuế lên ô tô điện VinFast
- Các giải pháp và kiến nghị về phương hướng phát triển b) Phạm vi nghiên cứu:
- Không gian: Thị trường Việt Nam
- Thời gian: Từ 2017 đến 2023
4) CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
- Từ 2017 đến 2023, ô tô điện VinFast đã chịu những tác động từ thuế như thế nào?
Doanh số qua các năm ra sao?
- Định hướng phát triển những ưu điểm và giải pháp khắc phục những khó khăn?
- Các cơ chế , chính sách của Nhà nước đối với ô tô điện VinFast là như thế nào? 7 Chương 1
LÝ THUYẾT LIÊN QUAN ĐẾN VẤN ĐỀ CUNG CẦU VÀ THUẾ
1) LÝ THUYẾT VỀ CẦU
1.1: Khái niệm cầu
Cầu (D): phản ánh lượng hàng hóa hay dịch vụ mà người mua muốn mua và có khả
năng mua tại các mức giá khác nhau trong một giai đoạn nhất định và giả định rằng tất
cả các yếu tố khác là không đổi.
Lượng cầu (QD): là lượng cụ thể của hàng hóa hay dịch vụ mà người mua mong
muốn và có khả năng mua tại một mức giá xác định trong một giai đoạn nhất định và giả
định rằng tất cả các yếu tố khác không đổi.
Cầu được thể hiện thông qua tập hợp các lượng cầu ở các mức giá khác nhau.
Phân biệt cầu và nhu cầu:
- Nhu cầu là những mong muốn, sở thích của người tiêu dùng, nhưng có khả năng thanh toán.
- Cầu là các nhu cầu có khả năng thanh toán 1.2: Luật cầu:
Nội dung quy luật: Giả định tất cả các yếu tố khác không đổi, nếu giá của hàng hóa
hay dịch vụ tăng lên sẽ làm cho lượng cầu về hàng hóa hay dịch vụ đó giảm đi và ngược
lại. Giữa giá và lượng cầu có mối quan hệ nghịch: P tăng thì QD giảm hoặc P giảm thì QD tăng.
1.3: Phương trình và đồ thị đường cầu
1.3.1 Phương trình đường cầu:
Hàm cầu dạng tuyến tính:
- Hàm cầu thuận: QD = a - bP
- Hàm cầu nghịch: P = m - nQD (n, b>= 0)
1.3.2 Đồ thị đường cầu: 8
Đường cầu là đường dốc xuống về phía phải và có độ dốc âm thể hiện mối qua
nhệ tỷ lệ nghịch giữa giá và lượng cầu.
Độ dốc đường cầu = tgβ = - tgα = P’(Q) = 1/Q’(P) P P2 │∆P│ αD P1 │∆Q│ 0Q1Q2 Q
Đồ thị 1.1: Đồ thị đường cầu
1.4: Các yếu tố tác động đến cầu
a. Số lượng người mua
Thị trường càng nhiều người tiêu dùng thì cầu sẽ càng tăng và ngược lại.
b. Thu nhập của người tiêu dùng
- Đối với hàng hóa thông thường, thu nhập tăng sẽ làm cầu tăng.
- Đối với hàng hóa thứ cấp, thu nhập tăng sẽ làm cầu giảm.
c. Giá hàng hóa có liên quan trong tiêu dùng
- Y là hàng hóa thay thế cho X thì PY tăng sẽ làm cầu về X tăng.
- Y là hàng hóa bổ sung cho X thì PY tăng sẽ làm cầu về X giảm.
d. Thị hiếu, sở thích của người tiêu dùng
Thị hiếu, sở thích của người tiêu dùng có tác động thuận chiều đến cầu.
e. Kỳ vọng của người tiêu dùng
- Kỳ vọng về thu nhập tương lai tăng sẽ làm cho cầu hiện tại tăng.
- Kỳ vọng về giá PX tương lai tăng sẽ làm cầu hiện tại tăng.
f. Chính sách của chính phủ
- Thuế có tác động nghịch đến cầu.
- Trợ cấp có tác động thuận đến cầu. 9
g. Các yếu tố khác: thời tiết, dịch bệnh, quảng cáo.
Hàm cầu tổng quát: Do các nhân tố khác ngoài giá thay đổi sẽ làm thay đổi
lượng cầu cho nên ta có thể viết phương trình đường cầu tổng quát có dạng:
Qx = f(Px, PR, M, T, N, A,…)
1.5: Sự vận động dọc theo đường cầu và sự dịch chuyển của đường cầu
1.6.1 Sự vận động dọc theo đường cầu:
Là sự thay đổi vị trí của các điểm khác nhau trên cùng một đường cầu, do giá của
chính hàng hóa đang xét thay đổi gây ra.
Đồ thị 1.2: Sự trượt dọc đường cầu
1.6.2 Sự dịch chuyển của đường cầu
Đường cầu thay đổi sang một vị trí mới (sang trái hoặc sang phải), do các yếu tố
khác của bản thân hàng hóa đang xét gây nên. 10
Đồ thị 1.3: Sự dịch chuyển của đường cầu
2) LÝ THUYẾT VỀ CUNG
2.1 Khái niệm về cung
Cung (S) là số lượng hàng hóa và dịch vụ mà người bán có khả năng và sẵn sàng bán
ở các mức giá khác nhau trong một thời gian nhất định, các yếu tố khác không đổi.
Lượng cung (QS): Là lượng hàng hóa hoặc dịch vụ cụ thể mà người bán muốn
bán và có khả năng bán tại mức giá đã cho (một mức giá) trong một khoảng thời gian nhất định.
Cung được thể hiện thông qua tập hợp các lượng cung ở các mức giá khác nhau. 2.2 Luật cung
Nội dung quy luật: Số lượng hàng hóa hay dịch vụ được cung trong khoảng thời gian
đã cho tăng lên khi giá của nó tăng lên hoặc ngược lại.
2.3 Phương trình và đồ thị đường cung
2.3.1 Phương trình đường cung:
- Hàm cung có dạng: Qs = f(Px)
- Hàm cung thuận: Qs = c + d.P 11
- Hàm cung ngược: P = -(c/d) + (1/d)Qs
2.3.2 Đồ thị đường cung:
- Đường cung là đường dốc lên về phía phải có đường dốc dương.
- Độ dốc của đường cung: tgα = ∆P/∆Q = P’(Q) = 1/d > 0 P
ự trượt dọc trên đường cu S P
Sự trượt dọc trên đường cung 2 │∆P│ β P1 │∆Q│ 0Q Q1Q2
Đồ thị 2.1: Đồ thị đường cung
2.4 Các yếu tố tác động tới cung
a. Số lượng người bán
Thị trường càng nhiêu người bán cung sẽ càng tăng và ngược lại.
b. Tiến bộ về công nghệ
Khi có tiến bộ công nghệ thì cung sẽ tăng.
c. Giá của yếu tố đầu vào
Giá của yếu tố đầu vào tác động ngược chiều đến cung.
d. Chính sách của chính phủ
- Thuế có tác động nghịch đến cung.
- Trợ cấp có tác động thuận đến cung.
e. Giá của hàng hóa có liên quan trong sản xuất
- Giá của hàng hóa bổ sung trong sản xuất tăng làm cho cung tăng và ngược lại.
- Giá của hàng hóa thay thế trong sản xuất tăng làm cho cung giảm và ngược lại. 12
f. Kì vọng về giá cả hàng hóa đang xét tăng làm cho cung giảm và ngược lại.
g. Các yếu tố khác: thời tiết, dịch bệnh. Hàm cung tổng quát:
Phương trình đường cung tổng quát có dạng:
Qs = g (P, PI, PR, T, Pe, F).
2.5 Sự vận động dọc theo đường cung và sự dịch chuyển đường cung:
a. Sự trượt dọc của đường cung:
Nguyên nhân: do chính giá của sản phẩm đang xét gây nên.
Đồ thị 2.2: Sự trượt dọc của đường cung
b. Sự dịch chuyển đường cung:
Nguyên nhân: do có sự thay đổi của các yếu tố khác ngoài giá của hàng hóa đang xét. 13
Đồ thị 2.3: Sự dịch chuyển của đường cung 3) THUẾ
3.1. Khái niệm về thuế
Thuế là khoản đóng góp bắt buộc của các cá nhân và các doanh nghiệp đối với nhà nước vì lợi ích chung.
3.2. Tác động của thuế đối với thị trường
3.2.1. Mục đích của việc đánh thuế
Thuế được dùng để làm nguồn thu vào ngân sách nhà nước, đóng vai trò quan trọng
trong đời sống, cụ thể:
- Thuế được dùng để tăng thu nhập vào NSNN, góp phần giải quyết các vấn đề an
sinh, phúc lợi xã hội về các đối tượng theo chính sách. Đồng thời, thuế góp phần làm
nguồn lực xây dựng hạ tầng, cơ sở vật chất công cộng, phục vụ cho người dân.
- Thuế được dùng để hỗ trợ việc cân bằng khoảng cách giàu nghèo, giảm thiểu
phân biệt tầng lớp trong xã hội vì người phải nộp nhiều loại thuế hơn hầu hết là những
chủ thể có mức thu nhập cao hơn mức quy định chịu thuế của pháp luật.
- Việc đóng thuế giúp tăng trưởng phát triển kinh tế, xã hội của người dân, thúc
đẩy nguồn nhân lực, hiệu suất làm việc tăng lên, đảm bảo công bằng xã hội. 14
- Ngoài ra, việc nộp thuế yêu cầu cá nhân, tổ chức kê khai xác nhận các khoản và
nguồn thu nhập phải hợp pháp nên đảm bảo sự minh bạch, công bằng.
3.2.2. Tác động của thuế đối với nhà sản xuất
- Thuế hạn chế hoạt động của thị trường.
-Khi chính phủ đánh thuế vào nhà sản xuất trên mỗi đơn vị sản phẩm bán ra là
t/sản phẩm thì cung sẽ giảm, giá cân bằng sẽ tăng và lượng cân bằng trên thị trường giảm.
- Để phân bổ các nguồn lực trong xã hội một cách hiệu quả, chính phủ sử dụng các
chính sách như trợ cấp hoặc đánh thuế đối với từng mặt hàng. Chẳng hạn, chính phủ
đánh thuế cao đối với các mặt hàng xa xỉ nhằm hạn chế bớt những tiêu dùng lãng phí
trong khi còn rất nhiều người nghèo không đủ sống hay đối với mặt hàng thuốc lá có hại.
Vì vậy, thuế ảnh hưởng lớn đến hoạt động của một nền kinh tế hỗn hợp và ảnh hưởng
sâu sắc đến cách mà xã hội phân bổ các nguồn lực khan hiếm.
Đồ thị 3.1: Thuế tác động tới nhà sản xuất
- Đối với nhà sản xuất: Khi chính phủ đánh thuế vào nhà sản xuất trên mỗi đơn vị
sản phẩm bán ra là t/sản phẩm thì cung sẽ giảm, giá cân bằng sẽ tăng và lượng cân bằng
trên thị trường giảm. Hình minh họa cho thấy giá và lượng cân bằng ban đầu là P0 và
Q0. Giá và lượng cân bằng mới là P1 và Q1, tuy nhiên do phải nộp thuế cho chính phủ 15
là t, người bán chỉ nhận được mức giá P2=P1-t. Người bán đóng thuế là phần diện tích
trên P2, dưới P0, giới hạn bởi đường Q1.
3.2.3. Tác động của thuế đối với người tiêu dùng
- Khi chính phủ đánh thuế vào người tiêu dùng trên mỗi đơn vị sản phẩm tiêu dùng
là t/sản phẩm thì cầu sẽ giảm, giá và lượng cân bằng trên thị trường đều giảm.
Đồ thị 3.2: Thuế tác động đến người tiêu dùng
- Đối với người tiêu dùng: Hình minh họa cho thấy giá người bán thực sự nhận
được chỉ là P3đóng thuế là phần diện tích trên P0, dưới P1, giới hạn bởi đường Q1.
→ Kết luận: Xét dưới góc độ tác động vào thị trường, việc chính phủ đánh thuế vào
người tiêu dùng hay đánh thuế vào nhà sản xuất đều mang lại tác động như nhau đối với
cả người tiêu dùng, người sản xuất và chính phủ. Khi đánh thuế, chính phủ sẽ thu được
một khoản thuế nhưng người sản xuất và người tiêu dùng đều chịu thiệt.
3.3 Một số loại thuế và cách tính
3.3.1 Thuế thu nhập doanh nghiệp
Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là một loại thuế trực thu, đánh trực tiếp vào
khoản thu nhập doanh nghiệp phải chịu thuế. Thuế TNDN bao gồm các khoản thu nhập 16
của doanh nghiệp từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ và các loại thu
nhập khác theo quy định của pháp luật.
Thuế TNDN được tính trên phần thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp sau khi đã trừ
đi các khoản chi phí hợp lý.
Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp: Căn cứ theo quy định tại Điều 11, Văn bản
hợp nhất (số 14/VBHN-VPQH) Luật Thuế TNDN ban hành ngày 15/7/2020 quy định
cách tính thuế TNDN như sau:
“Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong kỳ tính thuế được tính bằng thu nhập
tính thuế nhân với thuế suất; trường hợp doanh nghiệp đã nộp thuế thu nhập ở ngoài Việt
Nam thì được trừ số thuế thu nhập đã nộp nhưng tối đa không quá số thuế thu nhập
doanh nghiệp phải nộp theo quy định của Luật này”.
Thuế TNDN = Thu nhập tính thuế trong kỳ x Thuế suất.
3.3.2 Thuế giá trị gia tăng
Thuế giá trị gia tăng (GTGT) là thuế đánh vào người tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ
chịu thuế GTGT. Người tiêu dùng là người chi trả nhưng người nộp thuế là doanh
nghiệp, tổ chức bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ thông qua việc cộng thuế vào giá bán
mà người tiêu dùng phải thanh toán khi mua hàng hóa, dịch vụ.
Thuế GTGT = Giá tính thuế GTGT x Thuế suất thuế GTGT
3.3.4 Thuế tiêu thụ đặc biệt
Thuế tiêu thụ đặc biệt là loại thuế gián thu, đánh vào một số loại hàng hóa, dịch vụ
mang tính chất xa xỉ nhằm điều tiết việc sản xuất, nhập khẩu và tiêu dùng xã hội. Đồng
thời điều tiết mạnh thu nhập của người tiêu dùng. Góp phần tăng thu cho Ngân sách Nhà
nước, tăng cường quản lý sản xuất kinh doanh đối với những hàng hóa, dịch vụ chịu thuế.
Thuế này do các cơ sở trực tiếp sản xuất ra hàng hoá đó nộp nhưng người tiêu dùng
là người chịu thuế vì thuế được cộng vào giá bán.
Cách tính loại thuế này cần phải dựa vào phân loại theo từng ngành, hàng, dịch vụ mà Chính phủ quy định.
3.3.3 Thuế xuất nhập khẩu 17
Thuế xuất nhập khẩu (XNK), còn gọi là thuế quan là cách gọi tắt của thuế xuất khẩu
và thuế nhập khẩu. Thuế xuất nhập khẩu đánh vào hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu qua
cửa khẩu, biên giới Việt Nam. Cụ thể có thể hiểu như sau:
- Thuế xuất khẩu: thuế đánh vào những mặt hàng mà Nhà nước muốn hạn chế xuất khẩu.
- Thuế nhập khẩu: thuế mà một quốc gia hay vùng lãnh thổ đánh vào hàng hóa có
nguồn gốc từ nước ngoài trong quá trình nhập khẩu.
Đối với từng loại hàng hóa khác nhau thì mức thuế suất có thể khác nhau.
Các phương pháp tính thuế gồm:
-Phương pháp tính thuế hỗn hợp: là việc áp dụng đồng thời phương pháp tính thuế
theo tỷ lệ phần trăm và phương pháp tính thuế tuyệt đối.
-Phương pháp tính thuế theo tỷ lệ phần trăm: là việc xác định thuế theo phần trăm
(%) của trị giá tính thuế hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
-Phương pháp tính thuế tuyệt đối: là việc ấn định số tiền thuế nhất định trên một
đơn vị hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
Công thức tính thuế xuất nhập khẩu như sau: Thuế XNK =
Thuế XNK phải nộp đối +
Thuế XNK phải nộp đối phải nộp
với hàng hóa tính thuế theo
với hàng hóa tính thuế tỷ lệ % tuyệt đối. 18 Chương 2
THỰC TRẠNG VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1) PHẦN THỊ TRƯỜNG KHÁCH HÀNG MỤC TIÊU
Ngay từ khi lên kế hoạch và khởi công xây dựng dự án về ô tô điện, VinFast đã đề
ra định hướng phát triển thành một Tập đoàn công nghệ lớn mạnh và vươn mình ra thị
trường thế giới. Chính vì thế, khách hàng mục tiêu mà VinFast nhắm đến ngay từ đầu đó
chính là những người trưởng thành trong độ tuổi từ 25-45 tuổi, có thu nhập ổn định, họ
ưa thích những sản phẩm đẳng cấp, chất lượng nhưng vẫn phải phù hợp với “túi tiền”.
Với phương châm “đặt khách hàng là trọng tâm”, công ty khao khát xây dựng thương
hiệu đẳng cấp, uy tín được toàn cầu công nhận. Đây cũng chính là cơ hội để người Việt
Nam tiếp cận, sử dụng xe ô tô phù hợp với nhu cầu cũng như khả năng tài chính của mình.
2) DOANH SỐ BÁN HÀNG CỦA VINFAST NHỮNG NĂM GẦN ĐÂY
2.1 Doanh số bán hàng VinFast 2021:
Năm 2021, trong tháng 12, VinFast đã bàn giao cho khách hàng 85 xe VF e34. Đây
cũng là tháng đầu tiên hãng chính thức bàn giao mẫu ô tô điện VF e34 cho khách hàng,
đánh dấu bằng sự kiện được tổ chức ngày 25/12/2021 tại nhà máy ô tô VinFast (Cát Hải, Hải Phòng).
Mô hình kinh doanh online của VinFast đã chứng minh tính hiệu quả thông qua
chương trình đặt hàng trước dành cho mẫu ô tô điện VF e34, khi có tới 40% lượng đơn
hàng được thực hiện trực tuyến.
Với 25.000 đơn đặt hàng trước chỉ sau 3 tháng triển khai và đã bắt đầu bàn giao
những chiếc xe đầu tiên vào cuối tháng 12/2021, mẫu ô tô điện VF e34 cũng đã chính
thức mở ra một kỷ nguyên giao thông xanh tại Việt Nam.
2.2 Doanh số bán hàng VinFast 2022:
Một trong những điểm sáng của thị trường ô tô Việt trong năm 2022 vẫn phải nhắc
đến VinFast. Dù vẫn là một thương hiệu xe “tân binh”, nhưng các mẫu xe VinFast vẫn
rất được khách hàng trong nước tin tưởng và ưa chuộng. Bằng chứng là các sản phẩm
xe của VinFast ghi nhận doanh số khá tốt trong năm 2022. 19