Phân tích tài chính doanh nghiệp - Quản trị chiến lược | Trường Đại Học Duy Tân

Công ty Cổ phần Phát triển Bất động sản Phát Đạt được thành lập vào năm 2004. Ngành nghề kinh doanh chủ yếu của công ty: đầu tư phát triển bất động sản, khách sạn, resort cao cấp. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

Trường:

Đại học Duy Tân 1.8 K tài liệu

Thông tin:
37 trang 4 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Phân tích tài chính doanh nghiệp - Quản trị chiến lược | Trường Đại Học Duy Tân

Công ty Cổ phần Phát triển Bất động sản Phát Đạt được thành lập vào năm 2004. Ngành nghề kinh doanh chủ yếu của công ty: đầu tư phát triển bất động sản, khách sạn, resort cao cấp. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

42 21 lượt tải Tải xuống
KHOA QTKD
TÀI CHÍNH 1 QUN TR
1
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH C A CTCP PHÁT TRI N B ẤT ĐỘNG SẢN PHÁT ĐẠT
MC L C
CHƯƠNG 1: GIỚ ẤT ĐỘI THIU TNG QUAN V CTCP PHÁT TRIN B NG
SẢN PHÁT ĐẠT ................................................................................................................ 2
1.1. Gii thiu chung: .................................................................................................. 2
1.2. L ch s hình thành và phát tri n: ....................................................................... 3
1.3. Ngành ngh kinh doanh: ..................................................................................... 5
1.4. T nh: m nhìn và s m ......................................................................................... 6
1.5. Chiến lược kinh doanh: ....................................................................................... 6
1.6. S ơ đồ t chc ca công ty: ................................................................................... 8
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CTCP PHÁT TRIN
BẤT ĐỘNG SẢN PHÁT ĐẠT ( 6 tháng đầu năm 2019 và 6 tháng đầu năm 2020) ... 9
2.1. Phân tích tình hình tài chính theo phương pháp phân tích biến động và
phân tích kết cu: ........................................................................................................... 9
2.1.1. Phân tích bảng cân đối kế toán: .................................................................... 9
2.1.2. Phân tích báo cáo kết qu ng kinh doanh hoạt độ ...................................... 12
2.2. Phân tích tình hình tài chính theo phương pháp phân tích t s tài chính .. 17
2.2.1. Phương pháp phân tích tỷ s thanh toán .................................................... 17
2.2.2. T s hoạt động............................................................................................. 19
2.2.3. T s y tài chính: đòn bẩ ............................................................................... 24
2.2.4. T s sinh l i ................................................................................................. 25
2.3. Đánh giá điểm mạnh, điểm yếu và đưa ra giải pháp ........................................ 28
2.3.1. nh: Điểm m .................................................................................................. 28
2.3.2. Điểm yếu: ...................................................................................................... 30
2.3.3. Gii pháp: ..................................................................................................... 30
KHOA QTKD
TÀI CHÍNH 1 QUN TR
2
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH C A CTCP PHÁT TRI N B ẤT ĐỘNG SẢN PHÁT ĐẠT
CHƯƠNG ĐỘ 1: GII THIU TNG QUAN V CT PHÁTCP TRIN BT NG
SN PHÁT ĐT
1.1. Gii thiu chung:
Công ty C n Phát tri n B ng s c thành l ph ất độ ản Phát Đạt đượ ập vào năm 2004. Ngành
ngh kinh doanh ch y u cế ủa công ty: đầu tư phát triể ất độn b ng sn, khách sn, resort cao
cp...
Công ty đã không ngừ ển, đầu kinh doanh nhiề ất động phát tri u d án b ng sn ti các
thành ph thành m t trong nh ng s n cao c trọng điểm đã trở ững nhà đầu bất độ p
hàng đầu hin nay...
Nhóm ngành: Phát trin b ng s n ất độ
Vốn điề ệ: 4,220,875,970,000 đồu l ng
KL CP đang niêm yết: 396,169,897 cp
KL CP đang lưu hành: 396,169,897 cp
Đị a ch : T ng Cách M ng ầng 8 và 9 Tháp B, toà nhà Viettel, 285 đư ạng Tháng Tám, phườ
12, qu n 10, T.P H Chí Minh
Điệ n tho i: +84-(08) 3773 2222 - Fax: +84-(08) 3773 8909
Ngư i công b thông tin: Bà Trn Th ng-thành viên HĐQT
Email: info@phatdat.com.vn
Website: http://www.phatdat.com.vn
T chức tư vấn niêm yết:- Công ty C phn Chng Khoán B n Vi - MCK: VCI t
T chc kim toán:
- t Nam - 2010 Công ty TNHH Ernst & Young Vi
KHOA QTKD
TÀI CHÍNH 1 QUN TR
3
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH C A CTCP PHÁT TRI N B ẤT ĐỘNG SẢN PHÁT ĐẠT
- t Nam - 2011 Công ty TNHH Ernst & Young Vi
- t Nam - 2012 Công ty TNHH Ernst & Young Vi
- t Nam - 2013 Công ty TNHH Ernst & Young Vi
- Young Vi t Nam - 2014 Công ty TNHH Ernst &
- t Nam - 2015 Công ty TNHH Ernst & Young Vi
- t Nam - 2016 Công ty TNHH Ernst & Young Vi
- t Nam - 2017 Công ty TNHH Ernst & Young Vi
- t Nam - 2018 Công ty TNHH Ernst & Young Vi
- t Nam 2019 Công ty TNHH Ernst & Young Vi
1.2. L ch s hình thành và phát tri n:
Công ty C ph n Phát tri n B ất độ ản Phát Đạng s t (tin thân là Công ty C ph n Xây d ng
kinh doanh nhà Phát Đạt) đư đầu dước thành lp t i hình thc công ty c phn vào
năm 2004 theo Giấy phép đăng kinh doanh số KH&ĐT TP HCM 4103002655 do S
cp ngày 13/09/2004.
Năm 2004: Hợp tác đầu thự án khu dân Trung Sơn tc hin các d i Huyn Bình
Chánh; d p Sao Mai t i Qu n 5, TP.HCM án khu căn hộ cao c
Năm 2006: Khởi công xây dng d án The EverRich 1 ti Qun 11, TP.HCM, vi vn
đầu 1.100 tỷ đồng, d án g m 2 toà tháp cao 25 t ng bao g m 2 t ng h m, 5 t ng TTTM,
300 căn hộ ấp và 50 văn phòng. cao c
Năm 2007: Tiế ựng The EverRich 1, đồp tc vic xây d ng thi t p trung phát tri n qu đất
cho các d án m i ti Qu n 6, Qu n 7, n 9, Nhà Bè, TP.HCM. Qu
KHOA QTKD
TÀI CHÍNH 1 QUN TR
4
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH C A CTCP PHÁT TRI N B ẤT ĐỘNG SẢN PHÁT ĐẠT
Năm 2008: Đầu tư resort cao cấ ợp đồp ti Cam Ranh, Hi An Phú Quc. Ký h ng vi
tập đoàn Starwood và Marriott để hình thành d án The Westin Resort & Spa Cam Ranh,
Hi An.
Năm 2009: Đầu tư resort cao cấ ợp đồp ti Cam Ranh, Hi An Phú Quc. Ký h ng vi
tập đoàn Starwood và Marriott để hình thành d án The Westin Resort & Spa Cam Ranh,
Hi An.
Năm 2010: Khởi công xây d ựng và khai trương hệ thng nhà mu d án The EverRich 2.
D án v , t ng v ng. Kh i công xây d ng c u ới quy mô 3,125 căn hộ ốn đầu tư 11,000 t đồ
Phú Thu n t Phú M t qua d ng th i vào ngày Hưng bắ án The EverRich 3. Đ
30/07/2011, Phát Đạt đã chính thứ ếu trên sàn HoSE, đánh dấ ột bưc niêm yết c phi u m c
phát tri n m i của công ty Phát Đạt.
Năm 2011: Khánh thành cầ ại phườu Phú Thun t ng Tân Phú, qu n 7, k t n i tr c ti p các ế ế
khu dân cư phía Bắ ận 7 như: Tân Phú, Phú Thuận… với khu đô thịc qu mi Nam Sài Gòn.
Đồ ng th i trin khai thi công D án The EverRich 3 Khu Bit th cao tự, căn hộ ng
phường Tân Phú, Qun 7.
Năm 2012: Ti p t c th c hi n các ho ng xây d ng tế ạt độ ại The EverRich 2 để bàn giao cho
khách hàng; g p rút hoàn thi n các th t n thi án The ục pháp lý đầu cầ ết để đưa dự
EverRich 3 sớm đi vào kinh doanh tập trung trin khai các d án trng tâm. Ngoài ra,
Công ty tiếp t c n lc to ra s n ph m m i phù h ợp và các chương trình bán hàng mới để
đáp ứ ầu khách hàng, đồ ếm các cơ hội đầu tư nhằng nhu c ng thi tìm ki m mang li ngun
thu ổn định cho doanh nghip.
Năm 2013: Xây dựng và ct nóc Block C d án The EverRich 2; đầu tư cơ sở h tng, các
hng mc to c nh quan bên trong d án The EverRich 3.
Năm 2014: Công ty tiế ợp và các chương trình p tc n lc to ra các sn phm mi phù h
mới để đáp ứ ng nhu c u c ủa khách hàng; đồng thi tìm kiếm các cơ hội đầu tư nhm mang
li l i nhu n cho c đông như nhận chuyển nhượng d án 290 An Dương Vương, P.4, Q.5,
KHOA QTKD
TÀI CHÍNH 1 QUN TR
5
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH C A CTCP PHÁT TRI N B ẤT ĐỘNG SẢN PHÁT ĐẠT
TP. H c xây d ng Block C- D án The EverRich 2 tháng Chí Minh. Đã hoàng thành vi
11/2014 ti n hành bàn giao g cho khách hàng. ế ần 100 căn hộ
Năm 2015: Khánh thành cu M Li ngày 29/08/2015, khi công d án The EverRich
Infinity (290 Anh Dương Vương, Q.5), ký kết hp tác kinh doanh phát trin The
EverRich 2 vi An Gia Investment, chuy ng d án The Westin Resort & Spa Cam ển nhượ
Ranh cho Công ty C T.A.M. phần Đầu tư Thương mại Dch v
Năm 2016: Mở ển vượ ậc trong năm nay của Phát Đạ đầu cho s phát tri t b t là nhng con
s ng t d p tác vấn tượ án River City, do Phát Đạt h i An Gia Investment-Creed Group
cùng phát tri n. River City v trên di n tích 11,25ha, t ng v ới 4800 n hộ ốn đầu trên
500 tri u USD. D án 239 CMTS h p tác v i công ty c ph i D ần Đầu Thương mạ ch
v T.A.M, trong năm 2016 đã đền gii ta xong 100% din tích d án. D án The
EverRich Infnity đã hoàn thành đúng tiến độ căn hộ, tiến hành bàn giao cho khách hàng
đầu tiên vào tháng 11/2016.
1.3. Ngành ngh kinh doanh:
-Xây dng mua bán nhà .
-Môi giới BĐS.
-Dch v nhà đất.
-Xây dng dân d ng, công nghi p, c ng. ầu đườ
-Cho thuê nhà, kho, bãi đậu xe.
-Môi giới thương mại.
-Mua bán : hàng trang trí n i th t, thi t b máy móc, v ng.hàng kim khí ế ật tư ngành xây dự
điện máy.xe ô tô.
-Khai thác đá, cát, sỏi, đất sét, cao lanh (không khai thác t i tr s).
KHOA QTKD
TÀI CHÍNH 1 QUN TR
6
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH C A CTCP PHÁT TRI N B ẤT ĐỘNG SẢN PHÁT ĐẠT
-Kinh doanh khách sn, nhà hàng (không kinh doanh khách s n, nhà hàng t s i tr ).
-Sàn giao d ịch BĐS;
-Định giá BĐS.
-Tư vấn BĐS (trừ tư vấn pháp lut).
-Đấu giá BĐS.
-Tư vấn đầu tư, lập d án (tr n tài chính, k tư vấ ế toán, pháp lut)
1.4. T m nhìn và s m nh:
Tm nhìn : Tr thành t u Viập đoàn phát triển BĐS hàng đầ t Nam thông qua vic s hu
các thương hiệ ẫn đầu d u.
S mnh: Ki n t o nh ng không gian s ng hoàn h o vế i kiến trúc độc đáo và chất lượng
vượ t tri nhm mang li giá tr gia tăng cho khách hàng, cổ đông và cộng đồ ng.
Giá tr c t lõi :
- Sáng t n cái m i và ch p nh n tha i ạo Luôn nghĩ đế y đổ
- Cam k t Luôn gi l i h i khách hàng, c ng ế a v đông, nhân viên và cộng đồ
- ng D ki , không thiên v Công b a trên các s ện để đánh giá và hành x
- ng L phát tri n. Tôn tr ắng nghe các quan điểm khác nhau đ
Triết lí kinh doanh: Nhìn xa trông r ng, Phát tri n b n v ng
1.5. Chiến lược kinh doanh:
Chiến lượ ển 05 năm củc phát tri a Công ty
Mc tiêu tr thành Top 5 Doanh nghi p Phát tri n B ng s ất độ ản vào năm 2023
Chiến lược kinh doanh:
KHOA QTKD
TÀI CHÍNH 1 QUN TR
7
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH C A CTCP PHÁT TRI N B ẤT ĐỘNG SẢN PHÁT ĐẠT
Trong phm vi Tp. H Chí Minh:
Phát trin d án có h sơ pháp lý đầy đủ
Chỉnh trang đô thị
Hoàn tt h sơ pháp lý dự ển giao (“BT”); án Xây dng-Chuy
Ngoài Tp. H Chí Minh:
Đô thị hóa các thành ph lo i II ven bi n Vit Nam t mi n Trung tr vào.
Chiến lược phát trin Qu đất:
Phát tri n qu c phát tri c đất đi theo chiến lượ ển đô thị ủa địa phương thông qua
hình th u giá, M&A và th n d án BT; ức đấ c hi
Tiếp t c phát huy kh n qu t t lúc tìm ki m ch n l c qu năng phát triể đấ ế đất
đến lúc hoàn thin pháp lý d án;
Vi chi t mến lược như trên, PDR đặ c tiêu tích lu qu đất lên khong 430 ha
ti Tp.HCM và các khu vực đô thị.
Chiến lược Phát trin sn phm:
PDR đã thi t lế ập thương hiu vng m nh The EverRich cho dòng s n ph ẩm căn
h;
Tập đoàn sẽ tiếp t y m nh phát tri n m ng b ng s n nhà m r ng ục đẩ ất độ
sang phân khúc BĐS thương mại và ngh dưỡng, khách s n.
Đa dạ ng hóa danh mc sn ph m với định v s n ph m phù hp cho tng v trí.
Chiến lược Tài chính:
PDR hi n t ại theo đuổi chiến lược phát triển BĐS các thành ph ven bi n nh m
có đượ ổn địc dòng tin nh trong ngn hn; cng c ngun lc phát trin các d
án trọng điểm ti Tp. HCM trong t ầm nhìn xa hơn;
Đa dạng cơ c ạn đểu ngun vn chuyn sang ngun vn có tính trung dài h
nâng cao hi u qu chung.
PDR đặ ục tiêu tăng trưởt m ng l i nhu ận trước thuế 38% CAGR trong 5 năm tới.
KHOA QTKD
TÀI CHÍNH 1 QUN TR
8
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH C A CTCP PHÁT TRI N B ẤT ĐỘNG SẢN PHÁT ĐẠT
1.6. Sơ đồ t chc ca công ty:
KHOA QTKD
TÀI CHÍNH 1 QUN TR
9
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH C A CTCP PHÁT TRI N B ẤT ĐỘNG SẢN PHÁT ĐẠT
CHƯƠNG 2: PHÂN TÌNH NH TÀI CNH TÍCH CA CTCP PHÁT TRI N
B T T ĐỘNG SN PHÁT ĐẠ ( 6 6 TNG ĐẦUM 2019 TNG ĐẦU NĂM
2020)
2.1. Phân tích tình hình tài chính theo phương pháp phân tích biến động phân
tích k ết cu:
2.1.1. Phân tích bảng cân đối k toán: ế
Bng 1.1: B i k a CTCP Phát tri n B ng s ảng cân đố ế toán c ất độ ản Phát Đạt
Ch tiêu
6 tháng đầu năm 2019
6 tháng đầu năm 2020
Tài sn
1.Tin các khoản tương
đương tiền
198.079.264.703
299.741.110.916
2.Các kho n ph i thu ng n
hn
2.332.900.794.417
1.528.447.908.808
3.Hàng t n kho
5.840.279.486.980
7.080.079.547.046
4.Tài s n ng n h n khác
2.922.799.073
2.780.804.390
Tài sn ng n h n
8.374.182.345.173
8.911.049.371.160
5.Các kho n ph i thu dài
hn
1.162.204.143.367
2.374.953.926.093
6.Tài s n c nh đị
17.566.494.258
15.727.717.193
7.Bất động s ản đầu tư
81.050.226.872
70.159.843.712
8.Tài s n d dang dài h n
69.471.490.389
472.101.263.407
9.Đầu tư tài chính dài hạn
640.773.626.686
1.406.228.840.000
10.Tài s n dài h n khác
925.658.624.495
992.984.228.492
Tài sn dài h n
2.896.724.606.067
5.332.155.818.897
TNG TÀI S N
11.270.906.951.240
14.243.205.190.057
Ngun vn
11.N ng n h n
1.108.232.009.762
4.037.222.737.598
12.N dài h n
6.493.833.999.094
6.042.501.962.618
KHOA QTKD
TÀI CHÍNH 1 QUN TR
10
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH C A CTCP PHÁT TRI N B ẤT ĐỘNG SẢN PHÁT ĐẠT
N ph i tr
7.602.066.008.856
10.079.724.700.216
13.Vn ch s h u
3.668.840.942.384
4.163.480.489.841
Vn ch s h u
3.668.840.942.384
4.163.480.489.841
TNG NGU N V N
11.270.906.951.240
14.243.205.190.057
Bng 1.2: Phân tích bi ng ến độ
6 tháng đầu năm 2019
6 tháng đầu năm 2020
T trng
T trng
74,3%
62,56%
1,76%
2,1%
20,7%
10,73%
51,82%
49,71%
0,02%
0,02%
25,7%
37,43%
10,31%
16,67%
0,16%
0,11%
0,72%
0,5%
0,62%
3,31%
5,69%
9,87%
8,21%
6,97%
100%
100%
67,45%
70,77%
9,83%
28,35%
57,62%
42,42%
32,55%
29,23%
KHOA QTKD
TÀI CHÍNH 1 QUN TR
11
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH C A CTCP PHÁT TRI N B ẤT ĐỘNG SẢN PHÁT ĐẠT
32,55%
29,23%
100%
100%
TÀI SN
Qua cơ cấu c a ngu n v n và tài s ản trong giai đoạn 6 tháng đầu năm 2019 và 6 tháng đầu
năm 2020, ta thấy cơ cấu tài s n c a công ty thay đổi theo hướng gi m t ng tài s n ng tr n
hạn và tăng tỷ trng tài sn dài h n. Tài s n ng n h n c a công ty chi m t ng cao trong ế tr
cơ cấu t ng tài s n c ủa công ty. Điều này cho chúng ta th c r ng tài s n có tính thanh ấy đượ
khon cao và chuy n hóa thành ti n.
Trong 6 tháng đầu năm 2019, tài sả ếm 74,3% đến 6 tháng đầu năm 2020 n ngn hn chi
chiếm 62,56%. M c gi m t trng c a tài s n ng n h ạn qua 2 năm là do tỷ trng các kho n
ph mi thu ng n h n hàng t n kho gi m nh trong 2 năm đó. Trong khi đó các ch tiêu
còn l a tài si c n ng n h n gi n và các kho n m nh và tăng nhẹ như tiề ản tương đương tiề
và hàng t n kho.
Tài s n ng n chi m t n dài h n do các kho n ph i tu và hàng t n h ế trọng cao hơn tài s n
kho l u này là phù h p vì công ty thu ng s n bao gớn. Điề c lĩnh vực bât độ ồm đất đai, căn
h ..
Các kho n ph i thu gi m do ti c t các kho n mua gi ền thu đượ ới thương mại, đầu tư,
cho thuê….tăng. Cụ th ti n và các kho ản tương đương tiền tăng 0,34%.Bên cạnh đó các
tài s n dài h u t c l ng các ạn cũng tăng cho thấy công ty đầ ư vào các lĩnh vự ớn như xây dự
công trình, bit th i các khoự… vớ n thu l i dài h n.
Ch s hàng tn kho gim cho th i, by th trường b ng s u hi u ph c hất độ n đang có dấ t
động sn gim cho thy doanh nghi ng v n và b i c nh ệp đã nhanh chóng thích ứ ới điêù kiệ
hiện nay đồng thi bám sát các chính sách h a chính ph sau th i gian giãn cách xã tr c
hi vì d ch covid -19.Hàng t n kho gi m s làm gi m chi phí b o qu n cho công ty vì v y
s làm tăng lợi nhu n c a công ty.
KHOA QTKD
TÀI CHÍNH 1 QUN TR
12
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH C A CTCP PHÁT TRI N B ẤT ĐỘNG SẢN PHÁT ĐẠT
NGU N V N
Nhìn vào t ng ngu n v n c a công ty ta th y t tr trng n ph i tr công ty luôn chi m t ế
trọng cao bình quân qua các năm khoản 70% luôn cao hơn trung bình ngành.
Trong cấ ạn đang chiếu n phi tr thì n dài hn chiếm t trng ln, n ngn h m t
trng nh hơn và đang có xu hướng tăng . Trong giai đoạn 6 tháng đầu năm 2020 ta thấy
t trng v n ch s h ng gi m nh u này cho th u nguữu có xu hướ . Điề ấy cơ cấ n v n c a
công ty đang chuyể ốt theo hướng tăng tỷn biến không t trng n phi tr gim vn
ch s h u . Có th u thấy công ty đang đầu tư nhiều vào các lĩnh vực lớn như mua đất, đầ
tư xây dựng căn hộ…..
Như vậy, có th nh n th ấy xu hướ ến động bi ng t trng c a tài s n và ngu n v n có th rút
ra m t vài k t lu ế ận sơ bộ như sau: Cơ cấ u ngun v n và tài s n c a công ty khá h p lý. Tài
sn dài h n c a công ty ch y c tài trếu đượ b ng n ng n h n v n ch s hu. Điều
này làm gi n c n ph a công ty ch y u là các m tính thanh kho a công ty.Các kho i thu c ế
khon ph i thu t các công ty trong cùng t i n ập đoàn nên khả năng thu hồ r t cao, s
gia tăng trong tỷ ục này thì không đáng lo. Mặt khác, công ty đã cả trng ca khon m i
thin trong vi c h n ch hàng t n kho, làm cho vòng quay hàng t ế ồn kho tăng, tác động tăng
kh i cho công ty. năng sinh lợ
2.1.2. Phân tích báo cáo kết qu ng kinh doanh hoạt độ
Bng 2.1 B ng k t qu ho ng kinh doanh c ế ạt độ a Công ty CTCP Phát tri n B ng ất độ
sản Phát Đạt
Ch tiêu
6 tháng đầu năm 2019
6 tháng đầu năm 2020
1.Doanh thu n hàng
cung cp d ch v
1.978.515.631.204
1.181.610.291.422
2.Các kho n gi m tr
doanh thu
(10.281.555.066)
-
KHOA QTKD
TÀI CHÍNH 1 QUN TR
13
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH C A CTCP PHÁT TRI N B ẤT ĐỘNG SẢN PHÁT ĐẠT
3.Doanh thu thu n v bán
hàng và cung c p d ch v
1.968.234.076.138
1.181.610.291.422
4.Giá v n hàng bán
dch v cung c p
1.578.986.029.010
719.280.837.133
5.Li nhu n g p v bán
hàng và cung c p d ch v
389.248.047.128
462.329.454.289
6.Doanh thu ho ng tài ạt đ
chính
3.240.342.606
1.039.473.316
7.Chi phí tài chính
413.595
6.691.519.754
8.Chi phí bán hàng
39.967.793.385
54.185.135.654
9.Chi phí qu n doanh
nghip
42.462.243.929
51.642.662.205
10.Li nhu n thu n t
hoạt động kinh doanh
310.057.938.825
350.849.609.992
11.Thu nh p khác
629.695.690
19.085.635
12.Chi phí khác
2.380.043.728
1.058.979.765
13.(L) li nhun khác
1.750.348.038
1.039.894.130
14.Tng l i nhu n k toán ế
trước thuế
308.307.590.787
349.809.715.862
15.Chi phí thu TNDN ế
hin hành
66.499.243.860
70.819.357.106
16.Chi phí thu TNDN ế
hoãn l i
444.203.896
116.778.299
17.Li nhu n sau thu ế
TNDN
241.364.143.031
279.107.137.055
KHOA QTKD
TÀI CHÍNH 1 QUN TR
14
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH C A CTCP PHÁT TRI N B ẤT ĐỘNG SẢN PHÁT ĐẠT
Bng 2.2 Phân tích ho ng kinh doanh c a công ty C ph n Phát tri n B ng sạt độ ất đ n
Phát đạt
Ch tiêu
6 tháng đầu năm 2019 / 6 tháng đầu năm 2020
Chênh l +/ - ch
%
1. Doanh thu bán hàng
cung cp d ch v
-796.905.339.782
59,72%
2.Các kho n gi m tr
doanh thu
-
-
3. Doanh thu thu n v bán
hàng và cung c p d ch v
-786.623.784.716
9,18%
4. Giá v n hàng bán
dch v cung c p
-859.705.191.877
45,55%
5. L i nhu n g p v bán
hàng và cung c p d ch v
73.081.407.161
118,78%
6. Doanh thu ho ng tài ạt độ
chính
-2.200.869.290
32,18%
7. Chi phí tài chính
6.691.106.159
8.Chi phí bán hàng
14.217.342.269
135,57%
9.Chi phí qu n doanh
nghip
9.180.418.276
121,6%
10. L i nhu n thu n t
hoạt động kinh doanh
40.791.671.167
113,16%
11.Thu nh p khác
-610.610.055
3,03%
12.Chi phí khác
-1.321.063.963
44,49%
13. .(L n khác ) li nhu
-710.453.908
59,41%
14. T ng l i nhu n k toán ế
trước thuế
41.502.125.075
113,46%
KHOA QTKD
TÀI CHÍNH 1 QUN TR
15
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH C A CTCP PHÁT TRI N B ẤT ĐỘNG SẢN PHÁT ĐẠT
15. Chi phí thu TNDN ế
hin hành
4.320.113.246
106,49%
16. Chi phí TNDN thuế
hoãn l i
-327.425.597
26,29%
17. L i nhu n sau thu ế
TNDN
37.742.994.024
81,76%
Phân tích bi ng (Phân tích theo chi u ngang) ến độ
Doanh thu bán hàng và cung c ch v p d
Doanh thu bán hàng và cung c p d ch v c a công ty C ph n phát tri n B ng s n Phát ất độ
Đạt đầu năm 2019 và đầu năm 2020 có sự thay đổi đáng kể như sau: Doanh thu 6 . C th
tháng đầu năm 2020 đạ đồng trong khi đó cùng kỳ m 2019 đạt đượt 1181 t c 1987 t
đồng thấp hơn năm 2019 797 tỷ đồng tương đườn 59,72%. Điều này cho thấy công ty đang
kém phát tri n do ảnh hưởng ca d ch b ệnh tác độ ới đó, trong năm 2019 công ty ng. cùng v
có m t s m tr doanh thu cho khách hàng nên doanh thu gi chương trình giả ảm xún hơn
10 t n chênh l ch r t nhi u so v i 2019. đồng nhưng doanh thu 6 tháng đầu năm 2020 vẫ
Cho thy r ng v tình hình kinh doanh ằng đáng báo độ i công ty v 6 tháng đầu năm 2020.
Giá vn hàng bán
Giá v n hàng bán cung c p d ch v cùng k i, chênh 20192020 cũng sự thay đổ
lệch đáng kể ạt độ ấy đượ. Da vào bng báo cáo ho ng kinh doanh ta th c giá vn hàng bán
giảm trong năm 2020 giả ới năm 20m 1 na so v 19 c th gim 859 t đồng tương đương
45,55%.
Li nhun g p dp v bán hàng và cung c ch v
Li nhu n g p v bán hàng và cung c p d ch v . 6 6 tháng đầu năm 2019 đạt hơn 389 t
tháng đầu năm 2020 đạt hơn 462 tỷ tăng 1,18 lầ ức tăng 118,87%. L n vi m i nhun gp
KHOA QTKD
TÀI CHÍNH 1 QUN TR
16
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH C A CTCP PHÁT TRI N B ẤT ĐỘNG SẢN PHÁT ĐẠT
v bán hàng và cung c p d ch v do nh đang có chiều hướng đi lên nhưng không đáng kể
hưở ng ca d ch bnh làm cho kinh tế ca tt c các ngành đều b ng theo. tác độ
Li nhun thu ng kinh doanh cn t ho t đ a công ty
Li nhu n thu ng kinh doanh c ần hoạt độ ủa công ty 6 tháng đầu năm 2019 6 tháng
đầu năm 2020 tăng 113,16% tương đương v ần hơn 40 tỷ năm đầu tiên đại g . C th t gn
310 t t g n 351 t u này cho th y t t sinh l i trên doanh thu ỷ, 6 tháng đầu năm đạ ỷ. Điề su
đang tăng. Hoạt độ ẫn đang duy trì ng kinh doanh ca doanh nghip v mc phát trin
nhưng không cao.
Li nhun khác ca công ty
Trong 6 tháng đầu năm 2019 6 tháng đầu năm 2020 l ủa công ty đang i nhun khác c
st gi m nghiêm tr ng. C u 2019 l i nhu t trên 7 t th như 6 tháng đầ ận khác đạ đồng
nhưng đến 6 tháng đầu năm 2020 giảm hơn 700 trăm triệu đồng còn hơn 1 tỷ đồng. Điề u
này cho thấy công ty đang mất đi một vài ngu n thu không thu c vào ho ạt động kinh doanh
chính. Tuy không ph i kho i l i nhu n không h nh ản thu chính nhưng khoản này đem lạ
cho công ty.
Li nhun kế toán trưc thuế và sau thuế
Trong 6 tháng đầu m 2019 6 tháng đầu năm 2020 sự thay đổ i rt, c th 6
tháng đầu năm 2020 tăng mạ ới 6 tháng đầu năm 2019, công ty tăng khá mạnh như nh so v
vy là do các kho n doanh thu và các kho n l i nhu ận tăng nên kéo theo lợi nhun kế toán
trước và sau thuế cũng tăng lên.
Phân tích kết cu (Phân tích theo chi c) u d
Trong 6 tháng đầu năm 2019
Doanh thu thu n t bán hàng cung c p d ch v 6 tháng đầu năm 2019
1.978.515.631.204 trong năm này bị gim tr doanh thu nên DTT ch còn 1.968.234.076
giá v ng chi m 80,22% doanh thu. ốn hàng bán đạt 1.578.986.029.010 đồ ế
KHOA QTKD
TÀI CHÍNH 1 QUN TR
17
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH C A CTCP PHÁT TRI N B ẤT ĐỘNG SẢN PHÁT ĐẠT
Điều này cho th y tuy m c doanh thu và l ợi nhuân khá cao nhưng công ty kém phát
trin do v n chi khá nhi u s khi n công ty phát tri n ch . ếm ế ậm hơn đối th
Trong 6 tháng đầu năm 2020
Doanh thu thu n t bán hàng cung c p d ch v 6 tháng đầu năm 2020
1.181.610.291.422. Giá vốn hang bán đạt 719.280.837.133 đồng chi m 60,87% doanh thu. ế
Theo s liu th ng kê ta th y tình hình kinh doanh c ủa công ty đang sự gi m sút. Nguyên
nhân ch y u là do s ng c a d nh. ế ảnh hưở ch b
Qua 2 giai đoạ ủa công ty đang suy gin ta thy tình hình kinh doanh c m, phn ln
do tác động ca dch bnh.
2.2. Phân tích tình hình tài chính theo phương pháp phân tích t s tài chính
2.2.1. Phương pháp phân tích tỷ s thanh toán
Kh n hành năng thanh toán hiệ
Công th
c: KNTT hi n hành =
TS ngắn hạn
Nợ ắn hạn
ng
Ch tiêu
6 năm đầu năm 2019
6 năm đầu năm 2020
Tài sn ng n h n
8.374.182.345.173
8.911.049.371.160
N ng n h n
1.108.232.009.762
4.037.222.737.598
KNTT hin hành
7,56
2,21
- T s này cho bi t công ty có bao nhiêu tài s n có th ế chuyển đổi thành tin m t đ
đả m bo thanh toán các khon n ngn hn.
- Ch tiêu phn ánh kh n hành c n vào 6 năng thanh toán hiệ ủa công ty qua 2 giai đoạ
tháng đầu năm 2019 6 tháng đầu năm 2020, ta năng thanh toán hiệthy kh n
hành gi m m nh, t 7,65 gi m xu ng còn 2,21 vào 6 vào 6 tháng đầu năm 2019
tháng đầu năm 2020, tứ 7,56 đồng 2,21 đồ ạn đảc ng tài sn ngn h m bo
thanh toán cho 1 đồ ặc qua 2 giai đoạ ưng ng n ngn hn. M n gim mnh nh
nó v m b o t t trong kho ng t 1-3. ẫn duy trì và đ
KHOA QTKD
TÀI CHÍNH 1 QUN TR
18
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH C A CTCP PHÁT TRI N B ẤT ĐỘNG SẢN PHÁT ĐẠT
- Nguyên nhân tài s n ng n h c và n ng n h n ạn tăng 106,41% so với năm trướ
cũng tăng 364,29%. Sử ụng phương pháp so sánh mứ ến động tương đối điề d c bi u
chnh:
4. . . . . .
037 222 737.598 1.108 232 009 762 ×
8. . . .911 049 371 160
8. . . .374 182 345 173
= 3.116. . ,767 692 365. 94
- Như vậ ến độ ới 6 năm đầu năm y thông qua mc bi ng v n ngn hn ta thy, so v
2019, thì 6 năm đầu năm 2020 công ty đã tăng nợ ng n h n là 3.116.767.692.365,94
đồng. thế nên đã làm giả trong 6 tháng đầu năm 2020 củm KNTT hin hành a
công ty. Tuy KNTT hi n hành gi i t l 2,21 thì công ty v n ảm t nhưng vớ
đảm bo kh năng thanh toán nợ ạn. Nhưng để ngn h đảm bo kh năng thanh toán
thì cần tăng tài sản ngn hn và gim các khon n ngn hn ca công ty.
Kh năng thanh toán nhanh
Công th
c: KNTT nhanh =
Tài sản ắn hạn−Hàng tồn khong
Nợ ắn hạn
ng
Ch tiêu
6 tháng đầu năm 2019
6 tháng đầu năm 2020
Tài sn ng n h n
8.374.182.345.173
8.911.049.371.160
Hàng tn kho
5.840.279.486.980
7.080.079.547.046
N ng n h n
1.108.232.009.762
4.037.222.737.598
KNTT nhanh
2,286
0,454
- T s này là m t ch d n c th hơn so với kh năng thanh toán hiện hành khi loi
b giá tr hàng t n kho t p trung vào nh ng tài s ng th d dàng ản lưu độ
chuyn hóa thành ti n.
- Trong 6 tháng đầu năm 2019, 2,286 đồng tài sn ngn hn tính thanh khon
cao đả ảo thanh toán cho 1 đồ ạn. Trong 6 tháng đầu năm 2020, có m b ng n ngn h
0,454 đồng tài s n ng n h n có tính thanh kho n cao đảm b o thanh toán cho 1 đồng
KHOA QTKD
TÀI CHÍNH 1 QUN TR
19
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH C A CTCP PHÁT TRI N B ẤT ĐỘNG SẢN PHÁT ĐẠT
n ng n h n. T s kh năng thanh toán nhanh càng cao thì kh năng thanh toán của
công ty càng cao và vì điều này thì làm cho ho ng kinh doanh cạt độ ủa công ty chưa
có hiu qu t t.
- Tuy nhiên, đây là một doanh nghip v xây d ng và b ng s n thì s ng hàng ất độ lượ
tn kho chính là v t li u xây d ựng, các công trình, đất đai, nhà cửa,… việc hàng tn
kho chi ng khá l n trong k u c p là m u hi u khá t t. ếm t tr ết c a doanh nghi t d
Nhưng cũng cầ ờng cũng như các sựn ph thuc vào nhu cu ca th trư c th
xy ra, doanh nghi p c n có nh ng chính sách, nh ững đề phòng và cũng có thể thay
đổ đải kết cu tài sn ca doanh nghiệp để m bo kim soát hàng tn kho hiu
qu nh t và tránh các r i ro khi n cho kh ế năng chuyển hóa thành ti n m t c a công
ty b h n ch ế đi.
2.2.2. T s hoạt động
Vòng quay các kho n ph i thu
Công th
c: VQCKP Thu=
𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑡ℎ𝑢 𝑡ℎ𝑢ầ𝑛
𝐶á𝑐 𝑘ℎ𝑜ả𝑛 𝑝ℎả𝑖 𝑡ℎ𝑢 𝑏ì𝑛ℎ
𝑞𝑢â𝑛
Trong đó: K
thu tin bình quân=
𝐾ℎ𝑜ả𝑛 𝑝ℎả𝑖 𝑡ℎ𝑢 𝑏ì𝑛ℎ â𝑛 ×𝑞𝑢 360
𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑡ℎ𝑢 𝑡ℎ𝑢ầ𝑛
Trong đó: Kho
n phi thu bình quân=
𝐶á𝑐 𝑘ℎ𝑜ả𝑛 𝑝ℎả𝑖 𝑡ℎ𝑢 đầ𝑢 𝑘ỳ+𝐶á𝑐 𝑘ℎ𝑜ả𝑛 𝑝ℎả𝑖 𝑡ℎ𝑢 ố𝑖 𝑘ỳ𝑐𝑢
2
Ch tiêu
6 tháng đầu năm 2019
6 tháng đầu năm 2020
Doanh thu thun
1.968.234.076.138
1.181.610.291.422
Khon ph u kì ải thu đầ
2.332.900.794.417
1.528.447.908.808
Khon ph i thu cu i kì
1.990.898.043.936
1.427.163.479.643
Khon ph i thu bình quân
2.161.899.419.176,50
1.477.805.694.225,50
Vòng quay các khon
phi thu
0,9104
0,7996
K n bình quân thu ti
395,422
450,242
KHOA QTKD
TÀI CHÍNH 1 QUN TR
20
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH C A CTCP PHÁT TRI N B ẤT ĐỘNG SẢN PHÁT ĐẠT
- Ch tiêu s vòng quay kho n ph i thu ho c k thu ti n bình quân cao hay th p ph
thuc vào chính sách bán ch u c a công ty. Trong giai đoạn 6 tháng đầu năm 2019,
khon ph i thu luân chuy n 0, 9104 tương ng m i l n luân chuy n x p x 396 ngày;
th i gian bán n khàng đế thu tin xp x 396 ngày. Trong giai đoạn 6 tháng đầu
năm 2020, khoả ển 0,7996 tương n phi thu luân chuy ng mi ln luân chuyn xp
x 451 ngày; th n kời gian bán hàng đế thu ti n x p x 451 ngày.
- Vòng quay các khon ph là 0,855, có thi thu trung bình ngành thy trong 6 tháng
đầu năm 2020 thấp hơn trung bình ngành. Vi con s này thì hiu qu s dng vn
kém và t l n ph ng tài s n chi l p trên t ng tài s n ( các kho i thu trên t ếm t th
ch trên 10%). Điều này cho th y doanh nghi p b chiếm d ng v n nhi ều. Đây được
xem m t tình hình khá ph bi n các doanh nghi p b ng s n xây d ng. ế ất độ
v y, doanh nghi p c n chú tr ọng đến vic theo dõi và thu h i v n k p th ời để đưa
vào tái đầu tư, kinh doanh.
Vòng quay các kho n ph : i tr
Công th
c: 𝑉𝑄𝐾𝑃 𝑇𝑟ả =
𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑠ố 𝑚𝑢𝑎 𝑡𝑟𝑜𝑛𝑔 𝑘ỳℎà𝑛𝑔
𝐶á𝑐 𝑘ℎ𝑜ả𝑛 𝑝ℎả𝑖
𝑡𝑟 𝑏𝑞
Doanh s
mua hàng trong k=
𝐺𝑖á 𝑣ố𝑛 𝑏á𝑛+𝐻𝑇𝐾 ố𝑖 𝑘ỳ−𝐻𝑇𝐾 đầ𝑢 𝑘ỳℎà𝑛𝑔 𝑐𝑢
2
Kho
n ph i tr bq=
𝐾𝑃 𝐾𝑃 𝑛ă𝑚 𝑇𝑟 𝑡𝑟ướ𝑐+ 𝑇𝑟ả 𝑛ă𝑚 𝑛𝑎𝑦
2
K
tr tin bq=
𝐶á𝑐 𝑘ℎ𝑜ả𝑛 𝑝ℎả𝑖 ×𝑡𝑟 𝑏𝑞 360
𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑠ố 𝑚𝑢𝑎 𝑡𝑟𝑜𝑛𝑔 𝑘ỳ
ℎà𝑛𝑔
Ch tiêu
6 tháng đầu năm 2019
6 tháng đầu năm 2020
Giá vn hàng bán
1.578.986.029.010
719.280.837.133
Hàng tồn kho năm nay
5.840.279.486.980
7.080.079.547.046
| 1/37

Preview text:

QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH 1 KHOA QTKD
MC LC
CHƯƠNG 1: GIỚI THIU TNG QUAN V CTCP PHÁT TRIN BẤT ĐỘNG
S
ẢN PHÁT ĐẠT ................................................................................................................ 2
1.1. Gii thiu chung: .................................................................................................. 2
1.2. Lch s hình thành và phát trin: ....................................................................... 3
1.3. Ngành ngh kinh doanh: ..................................................................................... 5
1.4. Tm nhìn và s mnh: ......................................................................................... 6
1.5. Chiến lược kinh doanh: ....................................................................................... 6
1.6. Sơ đồ t chc ca công ty: ................................................................................... 8
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CTCP PHÁT TRIN
B
ẤT ĐỘNG SẢN PHÁT ĐẠT ( 6 tháng đầu năm 2019 và 6 tháng đầu năm 2020) ... 9
2.1. Phân tích tình hình tài chính theo phương pháp phân tích biến động và
phân tích k
ết cu: ........................................................................................................... 9
2.1.1. Phân tích bảng cân đối kế toán: .................................................................... 9
2.1.2. Phân tích báo cáo kết qu hoạt động kinh doanh ...................................... 12
2.2. Phân tích tình hình tài chính theo phương pháp phân tích tỷ s tài chính .. 17
2.2.1. Phương pháp phân tích tỷ s thanh toán .................................................... 17
2.2.2. T s hoạt động............................................................................................. 19
2.2.3. T s đòn bẩy tài chính: ............................................................................... 24
2.2.4. T s sinh li ................................................................................................. 25
2.3. Đánh giá điểm mạnh, điểm yếu và đưa ra giải pháp ........................................ 28
2.3.1. Điểm mnh: .................................................................................................. 28
2.3.2. Điểm yếu: ...................................................................................................... 30
2.3.3. Gii pháp: ..................................................................................................... 30 1
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CTCP PHÁT TRIỂN BẤT ĐỘNG SẢN PHÁT ĐẠT
QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH 1 KHOA QTKD
CHƯƠNG 1: GII THIU TNG QUAN V CTCP PHÁT TRIN BT ĐỘNG
S
N PHÁT ĐẠT
1.1. Gi
i thiu chung:
Công ty Cổ phần Phát triển Bất động sản Phát Đạt được thành lập vào năm 2004. Ngành
nghề kinh doanh chủ yếu của công ty: đầu tư phát triển bất động sản, khách sạn, resort cao cấp...
Công ty đã không ngừng phát triển, đầu tư kinh doanh nhiều dự án bất động sản tại các
thành phố trọng điểm và đã trở thành một trong những nhà đầu tư bất động sản cao cấp hàng đầu hiện nay...
Nhóm ngành: Phát triển bất động sản
Vốn điều lệ: 4,220,875,970,000 đồng
KL CP đang niêm yết: 396,169,897 cp
KL CP đang lưu hành: 396,169,897 cp
Địa chỉ: Tầng 8 và 9 Tháp B, toà nhà Viettel, 285 đường Cách Mạng Tháng Tám, phường
12, quận 10, T.P Hồ Chí Minh
Điện thoại: +84-(08) 3773 2222 - Fax: +84-(08) 3773 8909 Người công ố
b thông tin: Bà Trần Thị Hường-thành viên HĐQT Email: info@phatdat.com.vn
Website: http://www.phatdat.com.vn
Tổ chức tư vấn niêm yết:- Công ty Cổ phần Chứng Khoán Bản Việt - MCK: VCI Tổ chức kiểm toán:
- Công ty TNHH Ernst & Young Việt Nam - 2010 2
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CTCP PHÁT TRIỂN BẤT ĐỘNG SẢN PHÁT ĐẠT
QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH 1 KHOA QTKD
- Công ty TNHH Ernst & Young Việt Nam - 2011
- Công ty TNHH Ernst & Young Việt Nam - 2012
- Công ty TNHH Ernst & Young Việt Nam - 2013 - Công ty TNHH Ernst & Y oung Việt Nam - 2014
- Công ty TNHH Ernst & Young Việt Nam - 2015
- Công ty TNHH Ernst & Young Việt Nam - 2016
- Công ty TNHH Ernst & Young Việt Nam - 2017
- Công ty TNHH Ernst & Young Việt Nam - 2018
- Công ty TNHH Ernst & Young Việt Nam – 2019
1.2. Lch s hình thành và phát trin:
Công ty Cổ phần Phát triển Bất động sản Phát Đạt (tiền thân là Công ty Cổ phần Xây dựng
và kinh doanh nhà Phát Đạt) được thành lập từ đầu dưới hình thức công ty cổ phần vào
năm 2004 theo Giấy phép đăng ký kinh doanh số 4103002655 do Sở KH&ĐT TP HCM cấp ngày 13/09/2004.
Năm 2004: Hợp tác đầu tư thực hiện các dự án khu dân cư Trung Sơn tại Huyện Bình
Chánh; dự án khu căn hộ cao cấp Sao Mai tại Quận 5, TP.HCM
Năm 2006: Khởi công xây dựng dự án The EverRich 1 tại Quận 11, TP.HCM, với vốn
đầu tư 1.100 tỷ đồng, dự án gồm 2 toà tháp cao 25 tầng bao gồm 2 tầng hầm, 5 tầng TTTM,
300 căn hộ cao cấp và 50 văn phòng.
Năm 2007: Tiếp tục việc xây dựng The EverRich 1, đồng thời tập trung phát triển quỹ đất
cho các dự án mới tại Quận 6, Quận 7, Quận 9, Nhà Bè, TP.HCM. 3
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CTCP PHÁT TRIỂN BẤT ĐỘNG SẢN PHÁT ĐẠT
QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH 1 KHOA QTKD
Năm 2008: Đầu tư resort cao cấp tại Cam Ranh, Hội An và Phú Quốc. Ký hợp đồng với
tập đoàn Starwood và Marriott để hình thành dự án The Westin Resort & Spa Cam Ranh, Hội An.
Năm 2009: Đầu tư resort cao cấp tại Cam Ranh, Hội An và Phú Quốc. Ký hợp đồng với
tập đoàn Starwood và Marriott để hình thành dự án The Westin Resort & Spa Cam Ranh, Hội An.
Năm 2010: Khởi công xây dựng và khai trương hệ thống nhà mẫu dự án The EverRich 2.
Dự án với quy mô 3,125 căn hộ, tổng vốn đầu tư 11,000 tỷ đồng. Khởi công xây dựng cầu
Phú Thuận từ Phú Mỹ Hưng bắt qua dự án The EverRich 3. Đồng thời vào ngày
30/07/2011, Phát Đạt đã chính thức niêm yết cổ phiếu trên sàn HoSE, đánh dấu một bước
phát triển mới của công ty Phát Đạt .
Năm 2011: Khánh thành cầu Phú Thuận tại phường Tân Phú, quận 7, kết nối trực tiếp các
khu dân cư phía Bắc quận 7 như: Tân Phú, Phú Thuận… với khu đô thị mới Nam Sài Gòn.
Đồng thời triển khai thi công Dự án The EverRich 3 – Khu Biệt thự, căn hộ cao tầng
phường Tân Phú, Quận 7.
Năm 2012: Tiếp tục thực hiện các hoạt động xây dựng tại The EverRich 2 để bàn giao cho
khách hàng; gấp rút hoàn thiện các thủ tục pháp lý và đầu tư cần thiết để đưa dự án The
EverRich 3 sớm đi vào kinh doanh và tập trung triển khai các dự án trọng tâm. Ngoài ra,
Công ty tiếp tục nỗ lực tạo ra sản phẩm mới phù hợp và các chương trình bán hàng mới để
đáp ứng nhu cầu khách hàng, đồng thời tìm kiếm các cơ hội đầu tư nhằm mang lại nguồn
thu ổn định cho doanh nghiệp.
Năm 2013: Xây dựng và cất nóc Block C dự án The EverRich 2; đầu tư cơ sở hạ tầng, các
hạng mục tạo cảnh quan bên trong dự án The EverRich 3.
Năm 2014: Công ty tiếp tục nỗ lực tạo ra các sản phẩm mới phù hợp và các chương trình
mới để đáp ứng nhu cầu của khách hàng; đồng thời tìm kiếm các cơ hội đầu tư nhằm mang
lại lợi nhuận cho cổ đông như nhận chuyển nhượng dự án 290 An Dương Vương, P.4, Q.5, 4
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CTCP PHÁT TRIỂN BẤT ĐỘNG SẢN PHÁT ĐẠT
QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH 1 KHOA QTKD
TP. Hồ Chí Minh. Đã hoàng thành việc xây dựng Block C- Dự án The EverRich 2 tháng
11/2014 tiến hành bàn giao gần 100 căn hộ cho khách hàng.
Năm 2015: Khánh thành cầu Mỹ Lợi ngày 29/08/2015, khởi công dự án The EverRich
Infinity (290 Anh Dương Vương, Q.5), ký kết HĐ hợp tác kinh doanh và phát triển The
EverRich 2 với An Gia Investment, chuyển nhượng dự án The Westin Resort & Spa Cam
Ranh cho Công ty Cổ phần Đầu tư Thương mại Dịch vụ T.A.M.
Năm 2016: Mở đầu cho sự phát triển vượt bậc trong năm nay của Phát Đạt là những con
số ấn tượng từ dự án River City, do Phát Đạt hợp tác với An Gia Investment-Creed Group
cùng phát triển. River City với 4800 căn hộ trên diện tích 11,25ha, tổng vốn đầu tư trên
500 triệu USD. Dự án 239 CMTS hợp tác với công ty cổ phần Đầu tư Thương mại Dịch
vụ T.A.M, trong năm 2016 đã đền bù giải tỏa xong 100% diện tích dự án. Dự án The
EverRich Infnity đã hoàn thành đúng tiến độ, tiến hành bàn giao căn hộ cho khách hàng
đầu tiên vào tháng 11/2016.
1.3. Ngành ngh kinh doanh:
-Xây dựng mua bán nhà ở. -Môi giới BĐS. -Dịch vụ nhà đất.
-Xây dựng dân dụng, công nghiệp, cầu đường.
-Cho thuê nhà, kho, bãi đậu xe. -Môi giới thương mại.
-Mua bán : hàng trang trí nội thất, thiết bị máy móc, vật tư ngành xây dựng.hàng kim khí điện máy.xe ô tô.
-Khai thác đá, cát, sỏi, đất sét, cao lanh (không khai thác tại trụ sở). 5
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CTCP PHÁT TRIỂN BẤT ĐỘNG SẢN PHÁT ĐẠT
QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH 1 KHOA QTKD
-Kinh doanh khách sạn, nhà hàng (không kinh doanh khách sạn, nhà hàng tại trụ sở). -Sàn giao dịch BĐS; -Định giá BĐS.
-Tư vấn BĐS (trừ tư vấn pháp luật). -Đấu giá BĐS.
-Tư vấn đầu tư, lập dự án (trừ tư vấn tài chính, kế toán, pháp luật)
1.4. Tm nhìn và s mnh:
Tm nhìn : Trở thành tập đoàn phát triển BĐS hàng đầu Việt Nam thông qua việc sở hữu
các thương hiệu dẫn đầu.
S mnh: Kiến tạo những không gian sống hoàn hảo với kiến trúc độc đáo và chất lượng
vượt trội nhằm mang lại giá t ị
r gia tăng cho khách hàng, cổ đông và cộng đồng.
Giá tr ct lõi:
- Sáng tạo Luôn nghĩ đến cái mới và chấp nhận thay đổi
- Cam kết Luôn giữ lời hứa với khách hàng, cổ đông, nhân viên và cộng đồng
- Công bằng Dựa trên các sự kiện để đánh giá và hành xử, không thiên vị
- Tôn trọng Lắng nghe các quan điểm khác nhau để phát triển.
Triết lí kinh doanh: Nhìn xa trông rộng, Phát triển bền vững
1.5. Chiến lược kinh doanh:
Chiến lược phát triển 05 năm của Công ty
Mục tiêu trở thành Top 5 Doanh nghiệp Phát triển Bất động sản vào năm 2023
❖ Chiến lược kinh doanh: 6
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CTCP PHÁT TRIỂN BẤT ĐỘNG SẢN PHÁT ĐẠT
QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH 1 KHOA QTKD
• Trong phạm vi Tp. Hồ Chí Minh:
‒ Phát triển dự án có hồ sơ pháp lý đầy đủ ‒ Chỉnh trang đô thị
‒ Hoàn tất hồ sơ pháp lý dự án Xây dựng-Chuyển giao (“BT”);
• Ngoài Tp. Hồ Chí Minh:
‒ Đô thị hóa ở các thành phố loại II ven biển Việt Nam từ miền Trung trở vào.
❖ Chiến lược phát triển Quỹ đất:
• Phát triển quỹ đất đi theo chiến lược phát triển đô thị của địa phương thông qua
hình thức đấu giá, M&A và thực hiện dự án BT;
• Tiếp tục phát huy khả năng phát triển quỹ đất từ lúc tìm kiếm chọn lọc quỹ đất
đến lúc hoàn thiện pháp lý dự án;
• Với chiến lược như trên, PDR đặt mục tiêu tích luỹ quỹ đất lên khoảng 430 ha
tại Tp.HCM và các khu vực đô thị.
❖ Chiến lược Phát triển sản phẩm:
• PDR đã thiết lập thương hiệu vững mạnh The EverRich cho dòng sản phẩm căn hộ;
• Tập đoàn sẽ tiếp tục đẩy mạnh phát triển mảng bất động sản nhà ở và mở rộng
sang phân khúc BĐS thương mại và nghỉ dưỡng, khách sạn.
• Đa dạng hóa danh mục sản phẩm với định vị sản phẩm phù hợp cho từng vị trí .
❖ Chiến lược Tài chính:
• PDR hiện tại theo đuổi chiến lược phát triển BĐS ở các thành phố ven biển nhằm
có được dòng tiền ổn định trong ngắn hạn; củng cố nguồn lực phát triển các dự
án trọng điểm tại Tp. HCM trong tầm nhìn xa hơn;
• Đa dạng cơ cấu nguồn vốn chuyển sang nguồn vốn có tính trung và dài hạn để nâng cao hiệu quả chung.
• PDR đặt mục tiêu tăng trưởng lợi nhuận trước thuế 38% CAGR trong 5 năm tới. 7
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CTCP PHÁT TRIỂN BẤT ĐỘNG SẢN PHÁT ĐẠT
QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH 1 KHOA QTKD
1.6. Sơ đồ t chc ca công ty: 8
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CTCP PHÁT TRIỂN BẤT ĐỘNG SẢN PHÁT ĐẠT
QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH 1 KHOA QTKD
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CA CTCP PHÁT TRIN
B
T ĐỘNG SN PHÁT ĐẠT ( 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2019 VÀ 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2020)
2.1. Phân tích tình hình tài chính theo phương pháp phân tích biến động và phân
tích kết cu :
2.1.1. Phân tích bảng cân đối kế toán:
Bảng 1.1: Bảng cân đối kế toán của CTCP Phát triển Bất động sản Phát Đạt Chỉ tiêu 6 tháng đầu năm 2019 6 tháng đầu năm 2020 Tài sản
1.Tiền và các khoản tương 198.079.264.703 299.741.110.916 đương tiền
2.Các khoản phải thu ngắn 2.332.900.794.417 1.528.447.908.808 hạn 3.Hàng tồn kho 5.840.279.486.980 7.080.079.547.046
4.Tài sản ngắn hạn khác 2.922.799.073 2.780.804.390 Tài sản ngắn hạn 8.374.182.345.173 8.911.049.371.160
5.Các khoản phải thu dài 1.162.204.143.367 2.374.953.926.093 hạn 6.Tài sản cố định 17.566.494.258 15.727.717.193
7.Bất động sản đầu tư 81.050.226.872 70.159.843.712
8.Tài sản dở dang dài hạn 69.471.490.389 472.101.263.407
9.Đầu tư tài chính dài hạn 640.773.626.686 1.406.228.840.000
10.Tài sản dài hạn khác 925.658.624.495 992.984.228.492 Tài sản dài hạn 2.896.724.606.067 5.332.155.818.897 TỔNG TÀI SẢN 11.270.906.951.240 14.243.205.190.057 Nguồn vốn 11.Nợ ngắn hạn 1.108.232.009.762 4.037.222.737.598 12.Nợ dài hạn 6.493.833.999.094 6.042.501.962.618 9
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CTCP PHÁT TRIỂN BẤT ĐỘNG SẢN PHÁT ĐẠT
QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH 1 KHOA QTKD Nợ phải trả 7.602.066.008.856 10.079.724.700.216 13.Vốn chủ sở hữu 3.668.840.942.384 4.163.480.489.841 Vốn chủ sở hữu 3.668.840.942.384 4.163.480.489.841 TỔNG NGUỒN VỐN 11.270.906.951.240 14.243.205.190.057
Bảng 1.2: Phân tích biến động Chỉ tiêu 6 tháng đầu năm 2019 6 tháng đầu năm 2020 Tỷ trọng Tỷ trọng Tài sản ngắn hạn 74,3% 62,56%
1. Tiền và các khoản tương 1,76% 2,1% đương tiền
2. Các khoản phải thu ngắn hạn 20,7% 10,73% 3. Hàng tồn kho 51,82% 49,71%
4. Tài sản ngắn hạn khác 0,02% 0,02% Tài sản dài hạn 25,7% 37,43%
5. Các khoản phải thu dài hạn 10,31% 16,67% 6. Tài sản cố định 0,16% 0,11%
7. Bất động sản đầu tư 0,72% 0,5%
8. Tài sản dở dang dài hạn 0,62% 3,31%
9. Đầu tư tài chính dài hạn 5,69% 9,87%
10. Tài sản dài hạn khác 8,21% 6,97% TỔNG TÀI SẢN 100% 100% Nợ phải trả 67,45% 70,77% 11.Nợ ngắn hạn 9,83% 28,35% 12.Nợ dài hạn 57,62% 42,42% Vốn chủ sở hữu 32,55% 29,23% 10
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CTCP PHÁT TRIỂN BẤT ĐỘNG SẢN PHÁT ĐẠT
QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH 1 KHOA QTKD 13.Vốn chủ sở hữu 32,55% 29,23% TỔNG NGUỒN VỐN 100% 100% TÀI SN
Qua cơ cấu của nguồn vốn và tài sản trong giai đoạn 6 tháng đầu năm 2019 và 6 tháng đầu
năm 2020, ta thấy cơ cấu tài sản của công ty thay đổi theo hướng giảm tỷ trọng tài sản ngắn
hạn và tăng tỷ trọng tài sản dài hạn. Tài sản ngắn hạn của công ty chiếm tỷ trọng cao trong
cơ cấu tổng tài sản của công ty. Điều này cho chúng ta thấy được rằng tài sản có tính thanh
khoản cao và chuyển hóa thành tiền.
Trong 6 tháng đầu năm 2019, tài sản ngắn hạn chiếm 74,3% đến 6 tháng đầu năm 2020
chiếm 62,56%. Mức giảm tỷ trọng của tài sản ngắn hạn qua 2 năm là do tỷ trọng các khoản
phải thu ngắn hạn và hàng tồn kho giảm mạnh trong 2 năm đó. Trong khi đó các chỉ tiêu
còn lại của tài sản ngắn hạn giảm nhẹ và tăng nhẹ như tiền và các khoản tương đương tiền và hàng tồn kho.
Tài sản ngắn hạn chiếm tỷ trọng cao hơn tài sản dài hạn do các khoản phải tu và hàng tồn
kho lớn. Điều này là phù hợp vì công ty thuộc lĩnh vực bât động sản bao gồm đất đai, căn hộ ..
Các khoản phải thu giảm là do tiền thu được từ các khoản mua giới thương mại, đầu tư,
cho thuê….tăng. Cụ thể là tiền và các khoản tương đương tiền tăng 0,34%.Bên cạnh đó các
tài sản dài hạn cũng tăng cho thấy công ty đầu tư vào các lĩnh vực lớn như xây dựng các
công trình, biệt thự… với các khoản thu lại dài hạn.
Chỉ số hàng tồn kho giảm cho thấy thị trường bất động sản đang có dấu hiệu phục hồi, bất
động sản giảm cho thấy doanh nghiệp đã nhanh chóng thích ứng với điêù kiện và bối cảnh
hiện nay đồng thời bám sát các chính sách hỗ trợ của chính phủ sau thời gian giãn cách xã
hội vì dịch covid -19.Hàng tồn kho giảm sẽ làm giảm chi phí bảo quản cho công ty vì vậy
sẽ làm tăng lợi nhuận của công ty. 11
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CTCP PHÁT TRIỂN BẤT ĐỘNG SẢN PHÁT ĐẠT
QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH 1 KHOA QTKD
NGUN VN
Nhìn vào tỷ trọng nguồn vốn của công ty ta thấy tỷ trọng nợ phải trả công ty luôn chiếm tỷ
trọng cao bình quân qua các năm khoản 70% luôn cao hơn trung bình ngành.
Trong cơ cấu nợ phải trả thì nợ dài hạn chiếm tỷ trọng lớn, nợ ngắn hạn đang chiếm tỷ
trọng nhỏ hơn và đang có xu hướng tăng . Trong giai đoạn 6 tháng đầu năm 2020 ta thấy
tỷ trọng vốn chủ sở hữu có xu hướng giảm nhẹ. Điều này cho thấy cơ cấu nguồn vốn của
công ty đang có chuyển biến không tốt theo hướng tăng tỷ trọng nợ phải trả và giảm vốn
chủ sở hữu . Có thể thấy công ty đang đầu tư nhiều vào các lĩnh vực lớn như mua đất, đầu
tư xây dựng căn hộ…..
Như vậy, có thể nhận thấy xu hướng biến động tỷ trọng của tài sản và nguồn vốn có thể rút
ra một vài kết luận sơ bộ như sau: Cơ cấu nguồn vốn và tài sản của công ty khá hợp lý. Tài
sản dài hạn của công ty chủ yếu được tài trợ bằng nợ ngắn hạn và vốn chủ sở hữu. Điều
này làm giảm tính thanh khoản của công ty.Các khoản phải thu của công ty chủ yếu là các
khoản phải thu từ các công ty trong cùng tập đoàn nên khả năng thu hồi nợ là rất cao, sự
gia tăng trong tỷ trọng của khoản mục này thì không đáng lo. Mặt khác, công ty đã cải
thiện trong việc hạn chế hàng tồn kho, làm cho vòng quay hàng tồn kho tăng, tác động tăng
khả năng sinh lợi cho công ty.
2.1.2. Phân tích báo cáo kết qu hoạt động kinh doanh
Bảng 2.1 Bảng kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty CTCP Phát triển Bất động sản Phát Đạt Chỉ tiêu 6 tháng đầu năm 2019 6 tháng đầu năm 2020
1.Doanh thu bán hàng và 1.978.515.631.204 1.181.610.291.422 cung cấp dịch vụ
2.Các khoản giảm trừ (10.281.555.066) - doanh thu 12
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CTCP PHÁT TRIỂN BẤT ĐỘNG SẢN PHÁT ĐẠT
QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH 1 KHOA QTKD
3.Doanh thu thuần về bán 1.968.234.076.138 1.181.610.291.422
hàng và cung cấp dịch vụ
4.Giá vốn hàng bán và 1.578.986.029.010 719.280.837.133 dịch vụ cung cấp
5.Lợi nhuận gộp về bán 389.248.047.128 462.329.454.289
hàng và cung cấp dịch vụ
6.Doanh thu hoạt động tài 3.240.342.606 1.039.473.316 chính 7.Chi phí tài chính 413.595 6.691.519.754 8.Chi phí bán hàng 39.967.793.385 54.185.135.654
9.Chi phí quản lý doanh 42.462.243.929 51.642.662.205 nghiệp
10.Lợi nhuận thuần từ 310.057.938.825 350.849.609.992 hoạt động kinh doanh 11.Thu nhập khác 629.695.690 19.085.635 12.Chi phí khác 2.380.043.728 1.058.979.765 13.(Lỗ) lợi nhuận khác 1.750.348.038 1.039.894.130
14.Tổng lợi nhuận kế toán 308.307.590.787 349.809.715.862 trước thuế
15.Chi phí thuế TNDN 66.499.243.860 70.819.357.106 hiện hành
16.Chi phí thuế TNDN 444.203.896 116.778.299 hoãn lại
17.Lợi nhuận sau thuế 241.364.143.031 279.107.137.055 TNDN 13
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CTCP PHÁT TRIỂN BẤT ĐỘNG SẢN PHÁT ĐẠT
QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH 1 KHOA QTKD
Bảng 2.2 Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty Cổ phần Phát triển Bất động sản Phát đạt Chỉ tiêu
6 tháng đầu năm 2019 / 6 tháng đầu năm 2020 Chênh lệch +/ - %
1. Doanh thu bán hàng và -796.905.339.782 59,72% cung cấp dịch vụ 2.Các khoản giảm trừ - - doanh thu
3. Doanh thu thuần về bán -786.623.784.716 9,18%
hàng và cung cấp dịch vụ
4. Giá vốn hàng bán và -859.705.191.877 45,55% dịch vụ cung cấp
5. Lợi nhuận gộp về bán 73.081.407.161 118,78%
hàng và cung cấp dịch vụ
6. Doanh thu hoạt động tài -2.200.869.290 32,18% chính 7. Chi phí tài chính 6.691.106.159 8.Chi phí bán hàng 14.217.342.269 135,57%
9.Chi phí quản lý doanh 9.180.418.276 121,6% nghiệp
10. Lợi nhuận thuần từ 40.791.671.167 113,16% hoạt động kinh doanh 11.Thu nhập khác -610.610.055 3,03% 12.Chi phí khác -1.321.063.963 44,49%
13. .(Lỗ) lợi nhuận khác -710.453.908 59,41%
14. Tổng lợi nhuận kế toán 41.502.125.075 113,46% trước thuế 14
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CTCP PHÁT TRIỂN BẤT ĐỘNG SẢN PHÁT ĐẠT
QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH 1 KHOA QTKD
15. Chi phí thuế TNDN 4.320.113.246 106,49% hiện hành
16. Chi phí thuế TNDN -327.425.597 26,29% hoãn lại
17. Lợi nhuận sau thuế 37.742.994.024 81,76% TNDN
Phân tích biến động (Phân tích theo chiu ngang)
Doanh thu bán hàng và cung cp dch v
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty Cổ phần phát triển Bất động sản Phát
Đạt đầu năm 2019 và đầu năm 2020 có sự thay đổi đáng kể. Cụ thể như sau: Doanh thu 6
tháng đầu năm 2020 đạt 1181 tỷ đồng trong khi đó cùng kỳ năm 2019 đạt được 1987 tỷ
đồng thấp hơn năm 2019 797 tỷ đồng tương đườn 59,72%. Điều này cho thấy công ty đang
kém phát triển do ảnh hưởng của dịch bệnh tác động. cùng với đó, trong năm 2019 công ty
có một số chương trình giảm trừ doanh thu cho khách hàng nên doanh thu giảm xún hơn
10 tỷ đồng nhưng doanh thu 6 tháng đầu năm 2020 vẫn chênh lệch rất nhiều so với 2019.
Cho thấy rằng đáng báo động với công ty về tình hình kinh doanh 6 tháng đầu năm 2020.
Giá vn hàng bán
Giá vốn hàng bán và cung cấp dịch vụ cùng kỳ 2019 và 2020 cũng có sự thay đổi, chênh
lệch đáng kể. Dựa vào bảng báo cáo hoạt động kinh doanh ta thấy được giá vốn hàng bán
giảm trong năm 2020 giảm 1 nữa so với năm 2019 cụ thể giảm 859 tỷ đồng tương đương 45,55%.
Li nhun gp v bán hàng và cung cp dch v
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 6 tháng đầu năm 2019 đạt hơn 389 tỷ. 6
tháng đầu năm 2020 đạt hơn 462 tỷ tăng 1,18 lần với mức tăng 118,87%. Lợi nhuận gộp 15
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CTCP PHÁT TRIỂN BẤT ĐỘNG SẢN PHÁT ĐẠT
QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH 1 KHOA QTKD
về bán hàng và cung cấp dịch vụ đang có chiều hướng đi lên nhưng không đáng kể do ảnh
hưởng của dịch bệnh làm cho kinh tế của tất cả các ngành đều bị tác động theo.
Li nhun thun t hoạt động kinh doanh ca công ty
Lợi nhuận thuần tư hoạt động kinh doanh của công ty 6 tháng đầu năm 2019 và 6 tháng
đầu năm 2020 tăng 113,16% tương đương với gần hơn 40 tỷ. Cụ thể năm đầu tiên đạt gần
310 tỷ, 6 tháng đầu năm đạt gần 351 tỷ. Điều này cho thấy tỷ suất sinh lợi trên doanh thu
đang tăng. Hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp vẫn đang duy trì ở mức phát triển nhưng không cao.
Li nhun khác ca công ty
Trong 6 tháng đầu năm 2019 và 6 tháng đầu năm 2020 lợi nhuận khác của công ty đang
sụt giảm nghiêm trọng. Cụ thể như 6 tháng đầu 2019 lợi nhuận khác đạt trên 7 tỷ đồng
nhưng đến 6 tháng đầu năm 2020 giảm hơn 700 trăm triệu đồng còn hơn 1 tỷ đồng. Điều
này cho thấy công ty đang mất đi một vài nguồn thu không thuộc vào hoạt động kinh doanh
chính. Tuy không phải khoản thu chính nhưng khoản này đem lại lợi nhuận không hề nhỏ cho công ty.
Li nhun kế toán trước thuế và sau thuế
Trong 6 tháng đầu năm 2019 và 6 tháng đầu năm 2020 có sự thay đổi rõ rệt, cụ thể là 6
tháng đầu năm 2020 tăng mạnh so với 6 tháng đầu năm 2019, công ty tăng khá mạnh như
vậy là do các khoản doanh thu và các khoản lợi nhuận tăng nên kéo theo lợi nhuận kế toán
trước và sau thuế cũng tăng lên.
Phân tích kết cu (Phân tích theo chiu dc)
• Trong 6 tháng đầu năm 2019
Doanh thu thuần từ bán hàng và cung cấp dịch vụ 6 tháng đầu năm 2019 là
1.978.515.631.204 trong năm này bị giảm trừ doanh thu nên DTT chỉ còn 1.968.234.076
giá vốn hàng bán đạt 1.578.986.029.010 đồng chiếm 80,22% doanh thu. 16
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CTCP PHÁT TRIỂN BẤT ĐỘNG SẢN PHÁT ĐẠT
QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH 1 KHOA QTKD
 Điều này cho thấy tuy mức doanh thu và lợi nhuân khá cao nhưng công ty kém phát triển do vốn chiếm k
há nhiều sẽ khiến công ty phát triển chậm hơn đối thủ.
• Trong 6 tháng đầu năm 2020
Doanh thu thuần từ bán hàng và cung cấp dịch vụ 6 tháng đầu năm 2020 là
1.181.610.291.422. Giá vốn hang bán đạt 719.280.837.133 đồng chiếm 60,87% doanh thu.
Theo số liệu thống kê ta thấy tình hình kinh doanh của công ty đang có sự giảm sút. Nguyên
nhân chủ yếu là do sự ảnh hưởng của dịch bệnh.
 Qua 2 giai đoạn ta thấy tình hình kinh doanh của công ty đang suy giảm, phần lớn
do tác động của dịch bệnh.
2.2. Phân tích tình hình tài chính theo phương pháp phân tích tỷ s tài chính
2.2.1. Phương pháp phân tích tỷ s thanh toán
Kh năng thanh toán hiện hành
Công thức: KNTT hiện hành = TS ngắn hạn Nợ n ắn g hạn Chỉ tiêu 6 năm đầu năm 2019 6 năm đầu năm 2020 Tài sản ngắn hạn 8.374.182.345.173 8.911.049.371.160 Nợ ngắn hạn 1.108.232.009.762 4.037.222.737.598 KNTT hiện hành 7,56 2,21
- Tỷ số này cho biết công ty có bao nhiêu tài sản có thể chuyển đổi thành tiền mặt ể đ
đảm bảo thanh toán các khoản nợ ngắn hạn.
- Chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán hiện hành của công ty qua 2 giai đoạn vào 6
tháng đầu năm 2019 và 6 tháng đầu năm 2020, ta thấy khả năng thanh toán hiện
hành giảm mạnh, từ 7,65 vào 6 tháng đầu năm 2019 giảm xuống còn 2,21 vào 6
tháng đầu năm 2020, tức là có 7,56 đồng và 2,21 đồng tài sản ngắn hạn đảm bảo
thanh toán cho 1 đồng nợ ngắn hạn. Mặc dù qua 2 giai đoạn có giảm mạnh nhưng
nó vẫn duy trì và đảm bảo tốt trong khoảng từ 1-3. 17
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CTCP PHÁT TRIỂN BẤT ĐỘNG SẢN PHÁT ĐẠT
QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH 1 KHOA QTKD
- Nguyên nhân vì tài sản ngắn hạn tăng 106,41% so với năm trước và nợ ngắn hạn
cũng tăng 364,29%. Sử dụng phương pháp so sánh mức biến động tương đối điều chỉnh: 8.911.049.371.160
4.037.222.737.598 − 1.108.232.009.762 × 8.374.182.345.173 = 3.116.767.692.365,94
- Như vậy thông qua mức biến động về nợ ngắn hạn ta thấy, so với 6 năm đầu năm
2019, thì 6 năm đầu năm 2020 công ty đã tăng nợ ngắn hạn là 3.116.767.692.365,94
đồng. Vì thế nên đã làm giảm KNTT hiện hành trong 6 tháng đầu năm 2020 của
công ty. Tuy là KNTT hiện hành có giảm sút nhưng với tỉ lệ 2,21 thì công ty vẫn
đảm bảo khả năng thanh toán nợ ngắn hạn. Nhưng để đảm bảo khả năng thanh toán
thì cần tăng tài sản ngắn hạn và giảm các khoản nợ ngắn hạn của công ty.
Kh năng thanh toán nhanh
Công thức: KNTT nhanh = Tài sản n ắn g hạn−Hàng tồn kho Nợ n ắn g hạn Chỉ tiêu 6 tháng đầu năm 2019 6 tháng đầu năm 2020 Tài sản ngắn hạn 8.374.182.345.173 8.911.049.371.160 Hàng tồn kho 5.840.279.486.980 7.080.079.547.046 Nợ ngắn hạn 1.108.232.009.762 4.037.222.737.598 KNTT nhanh 2,286 0,454
- Tỷ số này là một chỉ dẫn cụ thể hơn so với khả năng thanh toán hiện hành khi loại
bỏ giá trị hàng tồn kho và tập trung vào những tài sản lưu động có thể dễ dàng chuyển hóa thành tiền.
- Trong 6 tháng đầu năm 2019, có 2,286 đồng tài sản ngắn hạn có tính thanh khoản
cao đảm bảo thanh toán cho 1 đồng nợ ngắn hạn. Trong 6 tháng đầu năm 2020, có
0,454 đồng tài sản ngắn hạn có tính thanh khoản cao đảm bảo thanh toán cho 1 đồng 18
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CTCP PHÁT TRIỂN BẤT ĐỘNG SẢN PHÁT ĐẠT
QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH 1 KHOA QTKD
nợ ngắn hạn. Tỷ số khả năng thanh toán nhanh càng cao thì khả năng thanh toán của
công ty càng cao và vì điều này thì làm cho hoạt động kinh doanh của công ty chưa có hiệu quả tốt .
- Tuy nhiên, đây là một doanh nghiệp về xây dựng và bất động sản thì số lượng hàng
tồn kho chính là vật liệu xây dựng, các công trình, đất đai, nhà cửa,… việc hàng tồn
kho chiếm tỷ trọng khá lớn trong kết cấu của doanh nghiệp là một dấu hiệu khá tốt.
Nhưng cũng cần phụ thuộc vào nhu cầu của thị trường cũng như các sự cố có thể
xảy ra, doanh nghiệp cần có những chính sách, những đề phòng và cũng có thể thay
đổi kết cấu tài sản của doanh nghiệp để đảm bảo kiểm soát hàng tồn kho có hiệu
quả nhất và tránh các rủi ro khiến cho khả năng chuyển hóa thành tiền mặt của công ty bị hạn chế đi.
2.2.2. T s hoạt động
Vòng quay các khon phi th u Công thức: VQCKP Thu=
𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑡ℎ𝑢 𝑡ℎ𝑢ầ𝑛
𝐶á𝑐 𝑘ℎ𝑜ả𝑛 𝑝ℎả𝑖 𝑡ℎ𝑢 𝑏ì𝑛ℎ 𝑞𝑢â𝑛
Trong đó: Kỳ thu tiền bình quân=𝐾ℎ𝑜ả𝑛 𝑝ℎả𝑖 𝑡ℎ𝑢 𝑏ì𝑛ℎ 𝑞𝑢â𝑛 ×360
𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑡ℎ𝑢 𝑡ℎ𝑢ầ𝑛
Trong đó: Khoản phải thu bình quân=𝐶á𝑐 𝑘ℎ𝑜ả𝑛 𝑝ℎả𝑖 𝑡ℎ𝑢 đầ𝑢 𝑘ỳ+𝐶á𝑐 𝑘ℎ𝑜ả𝑛 𝑝ℎả𝑖 𝑡ℎ𝑢 𝑐𝑢ố𝑖 𝑘ỳ 2 Chỉ tiêu 6 tháng đầu năm 2019 6 tháng đầu năm 2020 Doanh thu thuần 1.968.234.076.138 1.181.610.291.422 Khoản phải thu đầu kì 2.332.900.794.417 1.528.447.908.808 Khoản phải thu cuối kì 1.990.898.043.936 1.427.163.479.643
Khoản phải thu bình quân 2.161.899.419.176,50 1.477.805.694.225,50
Vòng quay các khoản 0,9104 0,7996 phải thu Kỳ thu tiền bình quân 395,422 450,242 19
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CTCP PHÁT TRIỂN BẤT ĐỘNG SẢN PHÁT ĐẠT
QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH 1 KHOA QTKD
- Chỉ tiêu số vòng quay khoản phải thu hoặc kỳ thu tiền bình quân cao hay thấp phụ
thuộc vào chính sách bán chịu của công ty. Trong giai đoạn 6 tháng đầu năm 2019,
khoản phải thu luân chuyển 0,9104 tương ứng mỗi lần luân chuyển xấp xỉ 396 ngày;
thời gian bán hàng đến kỳ thu tiền xấp xỉ 396 ngày. Trong giai đoạn 6 tháng đầu
năm 2020, khoản phải thu luân chuyển 0,7996 tương ứng mỗi lần luân chuyển xấp
xỉ 451 ngày; thời gian bán hàng đến kỳ thu tiền xấp xỉ 451 ngày.
- Vòng quay các khoản phải thu trung bình ngành là 0,855, có thể thấy trong 6 tháng
đầu năm 2020 thấp hơn trung bình ngành. Với con số này thì hiệu quả sử dụng vốn
kém và tỷ lệ các khoản phải thu trên tổng tài sản chiếm tỷ lệ thấp trên tổng tài sản (
chỉ trên 10%). Điều này cho thấy doanh nghiệp bị chiếm dụng vốn nhiều. Đây được
xem là một tình hình khá phổ biến ở các doanh nghiệp bất động sản và xây dựng.
Vì vậy, doanh nghiệp cần chú trọng đến việc theo dõi và thu hồi vốn kịp thời để đưa
vào tái đầu tư, kinh doanh.
Vòng quay các khon phi tr:
Công thức: 𝑉𝑄𝐾𝑃 𝑇𝑟ả = 𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑠ố 𝑚𝑢𝑎 ℎà𝑛𝑔 𝑡𝑟𝑜𝑛𝑔 𝑘ỳ
𝐶á𝑐 𝑘ℎ𝑜ả𝑛 𝑝ℎả𝑖 𝑡𝑟ả 𝑏𝑞
Doanh số mua hàng trong kỳ= 𝐺𝑖á 𝑣ố𝑛 ℎà𝑛𝑔 𝑏á𝑛+𝐻𝑇𝐾 𝑐𝑢ố𝑖 𝑘ỳ−𝐻𝑇𝐾 đầ𝑢 𝑘ỳ 2
Khoản phải trả bq=𝐾𝑃 𝑇𝑟ả 𝑛ă𝑚 𝑡𝑟ướ𝑐+𝐾𝑃 𝑇𝑟ả 𝑛ă𝑚 𝑛𝑎𝑦 2
Kỳ trả tiền bq= 𝐶á𝑐 𝑘ℎ𝑜ả𝑛 𝑝ℎả𝑖 𝑡𝑟ả 𝑏𝑞 ×360
𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑠ố 𝑚𝑢𝑎 ℎà𝑛𝑔 𝑡𝑟𝑜𝑛𝑔 𝑘ỳ Chỉ tiêu 6 tháng đầu năm 2019 6 tháng đầu năm 2020 Giá vốn hàng bán 1.578.986.029.010 719.280.837.133 Hàng tồn kho năm nay 5.840.279.486.980 7.080.079.547.046 20
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CTCP PHÁT TRIỂN BẤT ĐỘNG SẢN PHÁT ĐẠT