Phân tích tập đoàn tình hình kinh doanh của Pepsico tại Việt Nam - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen

Phân tích tập đoàn tình hình kinh doanh của Pepsico tại Việt Nam - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả

Trường:

Đại học Hoa Sen 4.8 K tài liệu

Thông tin:
51 trang 5 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Phân tích tập đoàn tình hình kinh doanh của Pepsico tại Việt Nam - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen

Phân tích tập đoàn tình hình kinh doanh của Pepsico tại Việt Nam - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả

304 152 lượt tải Tải xuống
Đề tài: PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC MARKETING
NƯỚC GIẢI KHÁT PEPSI THUỘC TẬP ĐOÀN
PEPSICO TẠI VIỆT NAM
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HOA SEN
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ
Báo cáo
NHẬP MÔN KINH DOANH QUỐC TẾ
Lớp: NT103DV01
Giảng viên hướng dẫn: La Hoàng Lâm
Họ và tên sinh viên:
MSSV HỌ VÀ TÊN Ký tên
22013570
22005812
22007187
22013491
22013572
22002211
Trần Thùy Linh
Trần Ngọc Huỳnh Mai
Đỗ Nguyễn Ngọc Diệp
Lê Thị Ngọc Trâm
Nguyễn Thúy Liễu
Đỗ Thùy Trang
Nhập đề
1.Lý do chọn đề i
Ngày nay người dân Việt Nam ngày càng nâng cao mức sống nhất khi vào năm a2007, aViệt Nam a
a a a a a achính thức gia nhập vào WTO. Chính vì vậy họ cũng dần quan tâm nhiều honq đến vấn đề sức khỏe,
được thể hiệnnhất khi họ quyết định mua bất cứ sản phẩm nào. Thực phẩm và nước uống là hai lựa
chọn tiêu dùng phổ biến nhât. Nước agiải akhát a agas a(nước ngọt) hiện đang a a a a loại nước phổ biến
trên toàn cầu bởi hương vị gây nghiện và chức năng giải khát, làm con người sảng khoái nhanh chóng.
Mỗi khi nhắc đến anước giải khát thì ta không a a a a a athể nào quên hãng Pepsi Cocacola, hai nhãn hàng
này gần như thống trị thị trường nước giải khát trên toàn cầu chứ không chỉ riêng gì ở Việt Nam. Chính
điều này cũng gây nên những dấu hỏi lớn trong lòng chúng ta, tại sao hai nhã hàng này lại nổi bật giữa
những cái tên khác như SABECO, TRIBECO... hay thậm chí nhãn hàng nội địa của nước ta
Chương Dương. Sự khác biệt này có phải do cách họ chiêu thị sản phẩm, cách thức kinh doanh, giá
cả hệ thống phân phối. Chính muốn tìm hiểu được sự khác biệt đã làm nên thành công của các
nhãn hàng như Pepsi Cocacola nên chúng em đã quyết định chọn thực hiện đề tài “Phân tích chiến
lược Marketing nước giải khát Pepsi thuộc tập đoàn PepsiCo tại Việt Nam”. Thêm vào đó, có thể thông
qua bài báo cáo này chúng em thể rút ra được các bài học cho bản thân mình để phục vụ cho nhu
cầu cá nhân hay công việc sau này.
2.Mc tu nghiên cứu
Nắm được các thuyết a a a a a abản về Marketig. a a
Các đặc điểm của ngành nước giải khát hiện nay. a a a a a a a a a
Tổng quan về các điểm bản a a a a a a acủa công ty nước giải khát PepsiCo. a a a a a a
Tìm hiểu về hoạt động Marketing của nhãn hàng a a a a a a a a anày và tình hình hiện nay.
3i tượng và phm vi nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu: a a a
Thời gian nghiên cứu: nghiên cứu sản phẩm nước giải a a a a a a a a a akhát Pepsi từ năm 2008 đến nay a a a a a a alà 2020.
Phạm vi nghiên cứu: hạn chế thời gian a a a a a a a a avà kiến thức của bản thân nên chúng em tập atrung anghiên
a a a a acứu khu vực nước ta a alà Việt Nam.
Đối tượng nghiên cứu:
Ngành hàng nghiên cứu: ngành hàng nước giải khát gas không a a a a a a a a a a a acồn (nước ngọt) a a
Nhãn hiệu nghiên cứu: nước giải khát gas Pepsi của công ty Pepsico. a a a a a a a a a a a a a
4.Phương pp nghiên cứu
Nghiên cứu tại bàn: thu thập các thông tin từ Internet, sách báo các cộng cụ truyền thông như tivi,
báo,...
Phương pháp phân tích và tổng hợp: từ các thông tin đã thu thập được, chúng em tổng hợp và phân tích
để tạo ra bài viết này.
5.B cc bài báo cáo
Có 6 chương gồm
Chương 1: Cơ sở lý thuyết, các kiến thức cơ bản về chiến lược Marketing.
Chương 2: Tổng quan về ngành nước ngọt có gas hiện nay.
Chương 3: Tổng quan về nhãn hàng nước giải khát Pepsi và công ty PepsiCo.
Chương 4: Phân tích thực trạng và chiến lươc Marketing hiện nay của Pepsi.
Chương 5: So sánh lý thuyết và thực tế.
Chương 6: Kết luận.
MỤC LỤ
CHƯƠNG 1: SỞ THUYẾT, CÁC KIẾN THỨC BẢN VỀ CHIẾN LƯỢC
MARKETING........................................................................................................................................6
1.1 L MÝ THUYẾT VỀ CHIẾN LƯỢC ARKETING.......................................................................................6
1.1.1Định nghĩa Marketing..............................................................................................................6
1.1.2 Marketing “đa lớp”................................................................................................................7
1.2 V MAI TRÒ CHỨC NĂNG CỦA ARKETING (1)................................................................................8
1.2.1 Vai trò.....................................................................................................................................8
1.2.2 Chức năng...............................................................................................................................9
1.3 C MÁC HÌNH THỨC ARKETING.........................................................................................................10
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ NGÀNH NƯỚC NGỌT CÓ GAS HIỆN NAY............................11
2.1 L (4)................................................................................................................11ỊCH SỬ HÌNH THÀNH
2.2 T ÌNH HÌNH HIỆN NAY (5)................................................................................................................14
CHƯƠNG 3: TỔNG QUAN VỀ NƯỚC GIẢI KHÁT PEPSI VÀ TẬP ĐOÀN PEPSICO............15
3.1 G IỚI THIỆU VỀ DOANH NGHIỆP.......................................................................................................15
3.2 L ỊCH SỬ PHÁT TRIỂN (6).................................................................................................................16
3.2.1 Ý NGHĨA CỦA “LOGO” PEPSI..........................................................................................17
3.2.2 Đối với toàn cầu...................................................................................................................17
3.2.3 Đối với Việt Nam...................................................................................................................18
3.3TẦM NHÌN SỨ MỆNH (6).............................................................................................................19
3.3.1 Tầm nhìn (Vision)..................................................................................................................19
3.3.2 Sứ mệnh (Mission)................................................................................................................20
3.4 GIỚI THIỆU SẢN PHẨM (6).......................................................................................................20
3.4.1 Nước uống tăng lực............................................................................................................21
3.4.2 Cà phê................................................................................................................................ 21
3.4.3 Trà......................................................................................................................................22
3.4.4 Nước uống có gas..............................................................................................................23
3.4.5 Nước uống đóng chai.........................................................................................................27
3.4.6 Nước trái cây.....................................................................................................................28
3.5 P HÂN TÍCH ĐỐI THỦ CẠNH TRANH..................................................................................................29
3.5.1 Sứ mệnh của Coca-Cola (7)..................................................................................................29
3.5.2 Ý nghĩa tên thương hiệu Coca-Cola......................................................................................30
3.5.3 Ý nghĩa logo của Coca-Cola (8)...........................................................................................30
3.5.4 Chiến lược marketing của Coca-Cola (9).............................................................................31
3.6 T 2008 ÌNH HÌNH KINH DOANH TỪ ĐẾN 2020 (10)..........................................................................33
3.7 CHIẾN LƯỢC KINH DOANH............................................................................................................34
3.7.1 Đầu tư vào thiết kế................................................................................................................34
3.7.2 Chiến lược tăng trưởng bằng con đường hội nhập...............................................................35
3.7.3 Kết quả đạt được...................................................................................................................35
3.8 C HIẾN LƯỢC MARKETING QUẢNG CÁO THƯƠNG HIỆU...................................................................35
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG VÀ CHIẾN LƯỢC MARKETING CỦA PEPSI.....37
4.1 CÁC , CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG QUẢNG KHUYẾN MÃI..................................................37
4.1.1 Mục tiêu................................................................................................................................37
4.1.2 Quảng cáo (12).....................................................................................................................37
4.1.3 NHỮNG HOẠT ĐỘNG PR (13)...........................................................................................40
4.1.4 Khuyến mãi (13)...................................................................................................................41
4.2 S THAY ĐỔI GIÁ CẢ CỦA SẢN PHẨM .............................................................................................42
4.3 C HIẾN LƯỢC PHÂN PHỐI.................................................................................................................43
4.4 C (6)...................................................................................44ÁC NGUYÊN LIỆU LÀM NÊN SẢN PHẨM
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN...................................................................................................................45
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................46
Chương 1: Cơ sở lý thuyết, các kiến thức cơ bản về chiến lược Marketing.
1.1 Lý thuyết về chiến lược Marketing
1.1.1Định nghĩa Marketing
Theo Philip Kotler thì marketing được hiểu a a a a a a anhư sau “Marketing một quá trình quản mang tính
hội, nhờ đó các nhân tập thể được những họ cần mong muốn thông qua việc tạo
ra, chào bán và trao đổi những sản phẩm có giá trị với những người khác”.
Khái niệm này được sinh ra dựa theo các yêu cầu:
- Nhu acầu, mong muốn yêu a a a a acầu
- Sản aphẩm
- Giá atrị chi phí sự thỏa a a a a a amãn
- Trao ađổi, giao dịch các mối quan hệ a a a a a a a
- Thị atrường
Theo định nghĩa của Chandler “Chiến lược là việc xác định các mục tiêu, mục đích cơ bản dài hạn của
doanh nghiệp việc áp dụng một chuỗi các hành động cũng như sự phân bổ các nguồn lực cần thiết
để thực hiện mục tiêu này”. Còn aQuinn a quan điểm tổng quát a a a a ahơn “Chiến lược là mô thức hay kế
hoạch tích hợp các mục tiêu chính yếu, các chính sách chuỗi hành độngo một tổng thể được cố
kết một cách chặt chẽ”. Môi atrường abiến ađổi anhanh chóng các định nghĩa trên chưa đủ bao a a a a a a a a a
a a aquát, Johnson Scholes đã định nghĩa lại “Chiến lược là định hướng và phạm vi của một tổ chức về
dài hạn nhằm giành lợi thế cạnh tranh cho tổ chức thông qua việc định dạng các nguồn lực của nó trong
môi trường thay đổi, để đáp ứng nhu cầu thị trường và thõa mãn mong đợi của các bên hữu quan”.
1.1.2 Marketing “đa lớp”
a. Sản phẩm (Product)
Sản phẩm được hiểu đơn giản những thứ có thể thỏa mãn nhu cầu của người tiêu dùng được rao bán
trên thị trường,.
Có hai loại sản phẩm:
Hữu hình là những vật có thể chạm vào như điện thoại, hàng bách hóa...
Vô hình là những thứ không thấy được như các dịch vụ, sự tư vấn...
b. Giá cả (Price)
Giá cả tượng trưng cho giá trị của hàng hóa, số tiền phải bỏ ra nếu người tiêu dùng a a a a a a a a a a a a a a a a a a a
amuốn asở ahữu asản phẩm. Giá cả phụ thuộc vào các yếu a a a a a atố như nguyên liệu, cung-cầu... việc a a a a a
ađịnh giá của sản phẩm cũng là yếu tố quan trọng quyết định xem khách hàng chọn sản phẩm của công
ty mình hay bị thu hút bởi công ty khác.
c. Phân phối (Place)
Đại diện cho các địa điểm mà người tiêu dùng có thể tìm và mua được sản phẩm được biết đến như các
kênh phân phối, bao gồm các cửa hàng vật a acả aonline. aMục ađích achính acủa aphân aphối a agiao
hàng đến nơi theo thời gian khách ahàng amuốn atrong ahóa ađơn. aĐây acũng achính a amột akhía
a acạnh quan trọng và đặc biệt trong bất kì kế hoạch Marketing nào.
Sự đẩy mạnh thương mại hoặc hỗ trợ quảng cáo bán hàng (Promotions)
Hoạt động hỗ trợ bán hàng tất cả các hoạt động, chiến dịch giúp sản phẩm được phủ sóng a a a a a a a a a a a a a a a a a a a
a a a a arộng rãi tạo nên được sự quen thuộc cho các khách hàng, từ đó tạo sự tin tưởng để dẫn đến a a a a a a a a a a
a a a a a a a a a a a a a a a amục đích cuối cùng các giao dịch mua bán. Những hoạt động này bao gồm một số hoạt động
a a a a a a a a akhác như hoạt động quảng cáo, thiết kế catalog, mở rộng mối quan hệ công chúng hoạt động a a a a a
a a a a a a a a abán lẻ, cụ thể các quảng cáo trên sóng truyền hình, internet hay thậm chí trong các bản a a a a a a
a a a a a a a a a athông cáo hoặc khéo léo hơn nữa đưa sản các chương aphẩm vào phim ảnh, tài trợ vào a a
a a a a a a a atrình,show lưu lượng théo dõi cao đ gián tiếp đưa sản a a a a aphẩm, bán hàng thông qua điện thoại,
a a a a a a a a a a a a a athư trực tiếp, giới thiệu những mặt hang tận nhà, gởi những catalog asản phẩm, quan hệ công
chúng.
1.2 Vai trò và chức năng của Marketing[ CITATION bao \l 1066 ]
1.2.1 Vai trò
Trong bất hoạt động kinh doanh nào, việc kết nối giữa khách hàng người bán đều một a a a a a a a a a a a a a a a a a a a
a a a a a a a a a a aviệc rất quan trọng. Marketing ra đời như một công cụ trung gian giúp người bán hiểu a a a a a a a a
a a a a a ađáp ứng tốt nhất các nhu cầu của khách hàng . “Dựa vào các mục tiêu đề ra của tổ chức các nhà
quản lý sẽ xây dựng một chương trình hoạt động Marketing phù hợp bao gồm việc phân tích các cơ hội
về Marketing, nghiên cứu chọn lựa các thị trường mục tiêu, thiết kế các chiến lược Marketing,
hoạch định các chương trình về Marketing tổ chức thực thi kiểm tra các cố gắng nỗ lực về
Marketing” [ CITATION ThS \l 1066 ]. Marketing atham agia avào agiải aquyết anhững avấn đề kinh tế a a a
a a a a bản của hoạt động kinh doanh:
- Thứ nhất, aphải axác ađịnh ađược loại sản phẩm công ty cần cung cấp ra a a a a a a a a a a athị trường.
- Thứ hai, tổ achức atốt aquá atrình acung aứng asản aphẩm. aQuá atrình acung aứng asản aphẩm acủa
doanh nghiệp với sự tham gia ađồng athời acủa aba yếu tố sở vật chất kỹ thuật công nghệ, a a a a a a a a a a
a a a a ađội ngũ nhân viên trực tiếp và khách hàng.
- Thứ ba, giải quyết hài hoà các amối aquan ahệ lợi ích giữa khách hàng, nhân viên Ban lãnh a a a a a a a a a a
ađạo.
Giải quyết tốt các vấn đề trên không chỉ động lực thúc đẩy mạnh mẽ hoạt động của
doanh nghiệp, còn động lực thúc đẩy mạnh mẽ hoạt động của doanh nghiệp, trở
thành công cụ để duy trì và phát triển mối quan hệ giữa doanh nghiệp với khách hàng.
Marketing trở thành cầu nối gắn kết hoạt động của doanh nghiệp với thị trường.
Một trong những nhiệm vụ quan trọng của Marketing tạo vị thế cạnh tranh trên thị
trường. Quá trình tạo lập vị thế cạnh tranh của doanh nghiệp có liên quan chặt chẽ đến
việc tạo ra những sản phẩm ở thị trường mục tiêu.
Giải quyết tốt các vấn đề trên không chỉ động lực thúc đẩy mạnh mẽ hoạt động của
doanh nghiệp, còn động lực thúc đẩy mạnh mẽ hoạt động của doanh nghiệp, trở
thành công cụ để duy trì và phát triển mối quan hệ giữa doanh nghiệp với khách hàng.
Marketing trở thành cầu nối gắn kết hoạt động của doanh nghiệp với thị trường.
Một trong những nhiệm vụ quan trọng của Marketing tạo vị thế cạnh tranh trên thị
trường. Quá trình tạo lập vị thế cạnh tranh của doanh nghiệp có liên quan chặt chẽ đến
việc tạo ra những sản phẩm ở thị trường mục tiêu.
Cụ thể, Marketing cần phải: a a a a
- Thứ anhất, tạo được tính độc a a a a a a a ađáo của sản phẩm.
- Thứ ahai, làm tầm quan trọng của sự khác biệt đối với khách Thứ ba, tạo khả năng duy a a a a a a a a a a a a a a a a a a
atrì lợi thế về sự khác biệt của doanh
Thông qua việc chỉ duy trì lợi thế của sự khác biệt, Marketing giúp doanh a a a a a a a a a a a a a a a a
a a a a a a a a anghiệp phát triển và ngày càng nâng cao vị thế cạnh tranh trên athị trường.
1.2.2 Chức năng
Chức năng bản của Marketing dựa trên sự phân tích môi trường để quản trị Marketing, cụ a a a a a a a a a a a a a a a a a a
athể là:
- Thu thập và phân tích thông atin athị atrường:dự abáo a ađưa ra các giải pháp thích ứng để dối a a a a a a a a
phó với các yếu tố từ amôi atrường, atập ahợp athông tin để quyết định a a a a acác vấn đề a a avề Marketing.
- Mở arộng phạm vi hoạt động bằng các kế hoạch a a a a a a a a atiếp thị.
- Xem axét đánh giá những đặc tính, yêu cầu, tiến trình mua của người tiêu thụ; Lựa a a a a a a a a a a a a a a a a
a a a a a achọn nhóm người tiêu thụ để hướng các nỗ lực Marketing vào. a a a a a a
- Thiết akế phát triển sản phẩm: Phát triển duy trì sản phẩm, dòng a a a a a a a a a a a a a a atập hợp sản
phẩm, hình ảnh sản phẩm, nhãn hiệu, bao bì, loại bỏ sản phẩm yếu kém [ CITATION ThS05 \l
1066 ].
- Hoạch ađịnh phân phối: Xây dựng mối liên hệ với trung quản dự a a a a a a a a a agian phân phối, a a a atrữ, tồn
kho, vận chuyển và phân phối hàng hoá a adịch avụ, abán asỉ a a a a bán lẻ [ CITATION ThS05 \l 1066 ].
- Hoạch định xúc tiến: Thông đạt với khách hàng, với công chúng các nhóm khác thông qua
các hình thức của quảng cáo, quan hệ công chúng, bán hàng cá nhân và khuyến mại.
- Hoạch ađịnh giá: Xác định các mức giá, kỹ thuật định giá, các điều khoản bán hàng, điều a a a a a a a a a a a a a a a a
a a a a a a achỉnh giá sử dụng giá như amột ayếu atố atích a a a a acực hay thụ động [ CITATION ThS05 \l 1066 ].
- Thực ahiện kiểm soát đánh giá Marketing: Hoạch định, thực hiện kiểm soát các a a a a a a a a a a a a a a
a a a a a a a achương trình, chiến lược Marketing, đánh giá các rủi ro lợi ích của các quyết định a a a a a a a a a a
a a a atập trung vào chất lượng toàn diện [ CITATION ThS05 \l 1066 ].
1.3 Các hình thức Marketing
Marketing là lĩnh vực rất rộng và được sử dụng theo các hình thức khác nhau dựa trên từng chiến lược
của các nhà quản lý, bao gồm hai hình thức:
Hình thức Marketing truyền thống
- Hình thức quảng cáo ngoài trời
- Quảng cáo qua báo chí
- Quảng cáo qua điện thoại
- Marketing qua các sự kiện
- Marketing qua các hình thức tri ân
Hình thức Marketing online
- Qua mạng lưới (Internet Ad-netwwork)
- Qua mạng tìm kiếm (Search Marketing)
- Qua mạng xã hội (Social media Marketing)
- Qua thư điện tử Email (Marketing )
- Tiếp thị qua điện thoại( Mobile Marketing )
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ NGÀNH NƯỚC NGỌT CÓ GAS HIỆN NAY
2.1 Lịch sử hình thành[ CITATION Mạn15 \l 1066 ]
Lịch sử đồ uống ga hình thành từ việc phát hiện ra nguồn nước khóang tại các suối ngầm tự a a a a a a a a a a a a a a a a a a a a
nhiên. Từ lâu, việc tắm suối nước nóng đã được coi lợi cho sức khỏe khả năng chữa bệnh.
Bởi vậy các dược Mỹ bắt đầu bào chế thêm một asố aloại adược athảo avới acác ahương avị akhác anhau
a a a a acho vào loại nước CO2 bão hòa này.Vào athế akỉ a17, ađồ auống akhông aga ađược asản axuất atừ anước
a a a a a a a a a a a a a a a a a achanh với mật ong lần đầu tiên xuất hiện trên thị trường. Đến năm 1676 công ty Compagnie de
a a a a aLimonadiers Paris đã giành được độc quyền thương mại sản xuất đồ uống chanh mật a a a a a a a a a a a aong này.
Thuở sơ khai nước ngọt có ga thường xuyên được phục vụ ở những quán soda-bar như thế
nàyhttps://images.app.goo.gl/bMmB2WE2fGAsvSDm6
Đến năm 1767, tiến Joneph Priestley, nhà hóa học người Anh, người đầu tiên nghĩ ra giải a a a a a a a a a a a a a a a a a a
a a apháp nạp khí carbonic thủ công vào cốc thủy tinh để phục vụ ngay tại các quán bar. 3 năm sau, a a a a a a a a a a a a a a a
nhà hóa học Thụy Điển Torbern Bergman ađã asáng achế ara athiết abị ađể atạo aCO2 atrong anước gas a a
a a a a a a a a a a a a atrên sở phản ứng CaCO3 với H2SO4. Thiết bị tạo CO2 mới này đã mở đầu cho công nghệ a a a
a a a a a a a asản xuất nước khoáng gas nhân tạo.Năm 1810, công ty Simous Rundell tại Charleston, a a a a a a a
a a a a a a avùng nam Carolina đã được cấp bằng asáng chế đầu tiên của aMỹ avề aphương apháp asản axuất anước
a a a a a a a akhoáng nhân tạo quy công nghiệp.Tuy nhiên, ga khi đó cũng chưa được phổ a ađồ uống a a a a a a a
a a a a a abiến rộng rãi tại Mỹ. Trên quan điểm khoa học, nước khóang tự nhiên hay nhân tạo đều lợi a a a a a a a a a a a a a a
a a a a a a a acho sức khỏe. Để đa dạng hóa sản phẩm, các nhà khoa học công nghệ dược sỹ đã phát triển a a a a a a a a a a a a a
a a a a a a a a a a a a asản phẩm đồ uống gas được bổ sung các nguồn thảo dược thảo m , hương liệu đặc a a a ộcôc a a a
a a a a a atrưng để tăng sự kích thích vị giác cho người tiêu dùng.Tiến sỹ Philip a a a a a a aSyng Physick người a a a
a a a a a a a a a a a a a a a a ađưa ra sáng chế này đầu tiên vào năm 1807. Sản phẩm soda hương liệu được tiêu thụ rộng rãi
a a a a a a a a a a a a các hiệu thuốc với chức năng “đồ uống sức khỏe” trở thành một nét văn hóa phổ biến tại
a a a a aMỹ trong thời gian đó.
https://image.ngaynay.vn/w760/Uploaded/others2/2015/12/28/194/1451241245cocacolabottlinglinefor
tscottkansnara283618.jpg
Bắt đầu từ những năm 1880, thị trường nước giải khát tràn ngập các loại nước uống nhãn a a a a a a a a a a a a a a a a a a
a a a ahiệu như Coca-Cola (1886), Moxie (1885), Dr.Pepper (1885), Pepsi-Cola (1898). Các nhãn hiệu a a a a a a
a a a a a a a a a a anày cũng đã thay đổi hình ảnh nước ngọt ga từ một adạng athuốc acho asức akhỏe atrở athành amột
a a a a a a a a a abiểu tượng nước giải khát trong tâm trí người tiêu dùng.Trên sở nhu sử dụng thuận tiện a a a acầu a a a a
a a a atại nhà của khách hàng, nước soda bổ sung hương liệu đã được bắt đầu đóng chai, tiền đề a a a a a a a a a a a a a a a a
a a a a a a a a a a a acho ngành công nghiệp đồ uống đóng chai phát triển.Năm 1892, c giả William Painter thuộc a a a a
a a a a a a acông ty Baltimore đã thành công trong việc sáng chế giải pháp a a a a aGioăng nút chai Crown”, đó a a a
a a a a a a a a ađầu tiên rất hiệu quả để giữ CO2 trong chai thủy tinh.Cùng với đó Owens, a a a a a anăm 1903 Micheal a
a a a a a a a akỹ thuật viên của công ty Libby Glass, người đầu tiên vận hành thổi chai tự a a a a a a a a a ađộng, nhờ đó sản
lượng chai soda thủy tinh đã tăng đáp ứng tốt acủa acông aty anày a atừ a1.500 alên a57.000 achai a/ angày a a
nhu cầu của thị trường khi đó. Về sau này, thêm hàng trăm hàng nghìn nhãn hiệu nước uống a a a a a a a a a a a a a a a a a a a
a a a a a a a a aga mới với sản lượng lên đến hàng tỉ chai mỗi ngày. Thức uống này trở thành một a a a a a a anét văn a
a a a a a a a a a ahóa của nước và lan truyền đi khắp thế giới. Nước ngọt gas a a a a a amặt gần 200 quốc gia a a a a a
a a a a a cũng trở thành thức nhất toàn cầu. auống phổ biến a a a
2.2 Tình hình hiện nay[ CITATION SC19 \l 1066 ]
Năm 2018, nước giải khát 1 trong 3 nhóm tăng trưởng nhanh nhất của ngành hàng tiêu dùng a a a a a a a a a a a a a a a a a a
a a a a a a a a a a a a a a a a a anhanh - FMCG, còn lại bia thực phẩm. cũng trong năm này tăng trưởng của nhóm đồ
uống không cồn nước ta atăng ahơn a7% aso avới anăm trước, ngang với bia trong mặt hàng tiêu a a a a a a a a
a a a a adùng nhanh. Do mức tăng trưởng một ổn định 6-7% liên tục trong những năm gần đây, một con số
ấn tượng nếu so với các nước như Pháp, Nhật chỉ khoảng 2%, nên đã thu hút một lượng lớn đầu tư vào
Việt Nam.
Thống từ ngành Công thương, cả nước đang hơn1.800 doanh nghiệp hoạt động a a a a a a a a a a a a a a atrong lĩnh a
a a a a a a a a a a a a a avực nước giải khát, tạo ra nhiều công ăn việc làm cho người dân. Suntory PepsiCo Việt Nam a a
a aCoca-Cola Việt Nam đã tạo ra gần achục angàn alao ađộng atrực atiếp a khoảng 6-10 lần số lượng a a a a a
a a a a a aviệc làm gián tiếp từ các hoạt động trong chuỗi cung ứng.
CHƯƠNG 3: TỔNG QUAN VỀ NƯỚC GIẢI KHÁT PEPSI VÀ TẬP ĐOÀN
PEPSICO
3.1 Giới thiệu về doanh nghiệp
Pepsico một trong những công ty thực phẩm nước giải khát hàng đầu thế giới, sản phẩm a a a a a a a a a a a a a a a a a a
a a a a a a a a a a ađược người tiêu dùng thưởng thức hơn một tỷ lần mỗi ngày. Sở hữu tốc độ phát triển nhanh a a a a a a a
a a a a a a a a a a a a a a a a a anhất thế giới đã hoạt động hơn 100 năm, Pepsico sản xuất kinh doanh hơn 500 loại sản
a a a a a aphẩm mặt tại hơn 200 quốc gia vùng lãnh thổ với các đội ngũ hơn 285.000 nhân viênqua
trên toàn cầu, a15 alần ađược avinh adự ađạt adanh ahiệu a“Hàng Việt Nam chất lượng cao”, nằm trong a a a a a a a
a a a a atop 5 công ty đa quốc gia hàng tiêu dùng nhanh môi trường làm việc tốt nhất Việt Nam năm a a a a a a a a a a a a a a a a
a a a2017, 2018; Top 3 tín ngành đồ uống tại a adoanh nghiệp uy a a a a a aViệt Nam năm 2017, 2018, 2019.
[ CITATION htt \l 1066 ]
https://www.suntorypepsico.vn/SiteManagement/ViewImage?
imageId=94&portalSiteId=171215105453&ext=jpeg
3.2 Lịch sử phát triển[ CITATION htt \l 1066 ]
Pepsi một đồ uống giải khát gas, được sản xuất lần đầu tiên bởi Bradham, ông pha chế ra a a a a a a a a a a a a a a a a a a a a
a a a a a a a a a a a a a a amột loại nước uống dễ tiêu làm từ nước cacbonat, đường, vani một chút dầu ăn dưới tên a a a
a a“Nước uống của Brad" vào năm 1886 a aPepsi alần ađầu atiên asản axuất avào anăm a1890 ado adược
a aCaleb a Bradham ađiều achế a ara atại aNew Bern Bắc Carolina, . aPepsi ađược ađăng a anhãn ahiệu avào
a angày 16 a tháng a 6 anăm a1903. aĐã a anhiều thay đổi trong việc asản axuất amón ađồ auống anày atừ anăm
a1898.
http://branddance.vn/wordpress/wp-content/uploads/2011/12/blog-3.jpeg1.jpg
http://img.idesign.vn/700x-/2018/08/13/pepsilogo_01.jpg
3.2.1 NGHĨA CỦA “LOGO” PEPSI aÝ a a a a
- Logo aPepsi rất đơn giản luôn luôn như vậy, ngay cả khi kết hợp dòng chữ xoáy a a a a a a a a a a a a a a a a a
a a a a a a a a a aphức tạp. không bao giờ quá nặng về chi tiết. Yếu tố chi tiết tinh tế nhất a a a a a a a a a a
a a a a a a a athương hiệu từng sử dụng đôi a mắt của hai con a ađực ađể acho athấy arằng aPepsi a asản
a a a a a aphẩm tốt nhất trên thị trường.
- Logo aba phần, với nửa trên cùng màu đỏ, nửa dưới màu xanh, được phân tách bằng một a a a a a a a a a a a a a a a a
a a a a a a a a ađường kẻ trắng a lượn sóng, tượng trưng cho cờ Mỹ, nhưng chúng cũng ý nghĩa
a a a a a a a a a a a akhác. Màu sắc nghĩa đại diện cho từ trường của trái đất, phong thủy, địa động lực a a a
a a a a aPythagoras, thuyết tương đối và tỷ lệ vàng.
3.2.2 Đối với toàn cầu[ CITATION htt \l 1066 ]
1898: Bradham quyển sáng chế cho thương hiệu Pepcola đặt têna a a a a a a a a a alà Pepsicola.
1902: Thương hiệu PepsiCola được đăng ký.
1936: Doanhasố của Pepsi tăng vọt tại Mỹ.a a a a a a
1941: PepsiCola thâm nhập vào thị trường Châu Âu.
1947: Mởarộng sang Philipines Trung Đông.a a a a a
1964: Cho ra sản phẩm nước ngọt dành cho người ăn kiêng đầu tiên trên thế giới _Diet Pepsi.
1998: PepsiCoahoàn tất mua lại Tropicana với trị giá $3.3 tỷ.a a a a a a a a a
1898: Caleb Bradham quyển sáng chế cho thương hiệu Pepcola và đặt tên là Pepsicola.
1902: Thương hiệu PepsiCola được đăng ký.
1936: Doanh số của Pepsi tăng vọt tại Mỹ.
1941: PepsiCola thâm nhập vào thị trường Châu Âu.
1947: Mở rộng sang Philipines và Trung Đông.
1964: Cho ra sản phẩm nước ngọt dành cho người ăn kiêng đầu tiên trên thế giới _Diet Pepsi.
1998: PepsiCo hoàn tất mua lại Tropicana với trị giá $3.3 tỷ.
a a aHiện anay, trục sở chính của Pepsico được đặt tại: Purchse, New York, USA. a a a a a a a a a a a a a
3.2.3 Đối với Việt Nam
Trụ sở chính của Pepsico được đặt tại trên Tầng 5, Khánh sạn Sheraton, 88 Đồng Khởi, Quận 1,
TP.HCM.
- Phone: (84 28) 3 821 9437
- Fax: (84 28) 3 821 9436
Cách liên lạc:
https://www.facebook.com/suntorypepsicovietnam
https://www.linkedin.com/company/suntory-pepsico-vietnam/
https://www.youtube.com/channel/UC-lthTR3b7JcxwXd_ixUlbA
24/12/1991: Liên doanh giữa SP. Co Marcondray - Singapore với tỷ lệ vốn góp 50% - 50% đã
thành lập ).) được thành lập do liên doanh giữa SP. Co Công ty Nước giải khát Quốc tế (IBC
Marcondray - Singapore với tỷ lệ vốn góp 50% - 50%.
1994: Mỹ gỡ bỏ lệnh cấm vận vào Việt Nam,: PepsiCo chính thức gia nhập thị trường nàyViệt
Nam. Mỹ bỏ cấm vận với Việt Nam.
1998: PI mua 97% cổ phần, SP.Co 3% tăng vốn đầu lên 110 triệu USA.
2003 a: PepsiCola aGlobal aInvestmentamuaa 3% acòn alại, ađổi atên athành acông ty nước giải a a a
a a a a akhát quốc tế PepsiCo Việt Nam. a Công ty này tiếp tục cho ra đời nhiều dòng sản phẩm nước giải
khát khác nhau nhưNhiều sản phẩm nước giải khát tiếp tục ra đời : Sting, Lipton Ice Tea,
Aquafina, Twister .
2004 : công ty mở rộng sản xuất và kinh doanh quy mô tại Quảng Nam.
2005: Là một trong các công ty hàng đầu về lĩnh vực nước giải khát tại Việt NamChính thức trở thành
một trong những công ty về nước giải khát lớn nhất Việt Nam.
2006: Tung ra đầu tiên: sản phẩm Foods snack Poca được người tiêu dùng, giới trẻ ưa
chuộng . cho tới tận hôm nay
2007: aMở rộng việc kinh doanh sang mặt hàng sữa đậu nànhPhát triển thêm ngành hàng sữa đậu nành.
2008: nhà máy sản xuất thực phẩm đóng gói tại Bình Dương. Xây dựng xong Khánh thành
2010: dấu mốccột mốc quan trọng đối với PepsiCo Việt Nam PepsiCo thông qua việc
tuyên bố tiếp tục đầu vào Việt Nam 250 triệu USD cho ba năm tiếp theo. a
4/2013: Lliên minh anước agiải akhát achiến alược aSuntory aPepsiCo aViệt Nam đã được thành a a a a
a a a a a a alập giữa Suntory Holdings Limited PepsiCo, Inc. trong đó Suntory chiếm 51%
a a aPepsiCo chiếm 49% với s ra mắt của các asản aphẩm amới atrà aOlong aTea+ Plus Moutain a a a
aDew.
3.3Tầm nhìn và sứ mệnh[ CITATION htt \l 1066 ]
3.3.1 Tầm nhìn (Vision)
TRỞ THÀNH NHÀ LÃNH ĐẠO TOÀN CẦU VỀ THỰC PHẨM ĐỒ UỐNG TIỆN LỢI
BẰNG CÁCH CHIẾN THẮNG CÓ MỤC ĐÍCH
(BE THE GLOBAL LEADER IN CONVENIENT FOODS AND BEVERAGES BY WINNING WITH
PURPOSE) [ CITATION sun19 \l 1033 ]
https://www.pepsico.com/about/mission-and-vision
Pepsico tuyên bố tầm nhìn: "Tại PepsiCo, chúng tôi đặt mục tiêu mang lại hiệu quả tài chính hàng đầu
trong thời gian dài bằng cách tích hợp tính bền vững vào của chúng tôi, để lạichiến lược kinh doanh
dấu ấn tích cực cho xã hội môi trường. Chúng tôi gọi là đạt được hiệu suất gắn lền với mục đích rõ
ràng".
Để đáp ứng đủ các nhu cầu của khách hàng, Pepsico đặt ra 3 khát vọng chính:
Nhanh hơn (FASTER)
Mở rộng danh mục đầu tư của chúng tôi để giành chiến thắng tại địa
phương trong lĩnh vực thực phẩm và đồ uống tiện lợi
Mạnh hơn (STRONGER)
Củng cố các doanh nghiệp Bắc Mỹ của chúng tôi
Tốt hơn (BETTER)
Đẩy nhanh việc mở rộng ra quốc tế, tập trung có kỷ luật vào các thị trường
'đúng để chiến thắng'
3.3.2 Sứ mệnh (Mission)
“TẠO THÊM NỤ CƯỜI VỚI MỖI NGỤM MỖI LẦN CẮN”
(CREATE MORE SMILES WITH EVERY SIP AND EVERY BITE)
ĐỐI VỚI NGƯỜI TIÊU DÙNG CỦA CHÚNG TÔI
Chúng tôi tạo ra những khoảnh khắc vui vẻ cho họ bằng cách tạo ra các sản phẩm thơm ngon, bổ
dưỡng và trải nghiệm thương hiệu độc đáo.
ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CỦA CHÚNG TÔI
Chúng tôi trở thành đối tác tốt nhất thể, thúc đẩy sự đổi mới thay đổi mang lại mức tăng trưởng
chưa từng có trong ngành.
ĐỐI VỚI HỘI CỘNG ĐỒNG CỦA CHÚNG TÔIa a a a a a a a
Chúng tôi tạo ra nhiều hộia a a a a a aviệc làm, tạo ra môi trường làm việc chuyên nghiệp đa dạng, góp
phần phát triển nhiều kỹ năng mới và xây dựng sự nghiệp thành công.
ĐỐI VỚI PLANET CỦA CHÚNG TÔI
Chúng tôi bảo tồn các nguồn tài nguyên quý giá của thiên nhiên nuôi
dưỡng một hành tinh bền vững hơn cho con cháu chúng taa a a a a a a a a a a asau này.
ĐỐI VỚI CỔ ĐÔNG CỦA CHÚNG TÔI
Bằng cách cung cấp TSR cấp cao bền vững áp dụng quản trị công ty tốt nhất.a a a a a a a a a a a a a a a a a
CHO NGƯỜI TIÊU DÙNG CỦA CHÚNG TÔI
Bằng cách tạo ra những khoảnh khắc vui vẻ thông qua các sản phẩm thơm ngon bổ
dưỡng và trải nghiệm thương hiệu độc đáo của chúng tôi.
| 1/51

Preview text:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HOA SEN
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ Báo cáo
NHẬP MÔN KINH DOANH QUỐC TẾ
Đề tài: PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC MARKETING
NƯỚC GIẢI KHÁT PEPSI THUỘC TẬP ĐOÀN PEPSICO TẠI VIỆT NAM Lớp: NT103DV01
Giảng viên hướng dẫn: La Hoàng Lâm
Họ và tên sinh viên: MSSV HỌ VÀ TÊN Ký tên 22013570 Trần Thùy Linh 22005812
Trần Ngọc Huỳnh Mai 22007187
Đỗ Nguyễn Ngọc Diệp 22013491 Lê Thị Ngọc Trâm 22013572 Nguyễn Thúy Liễu 22002211 Đỗ Thùy Trang Nhập đề 1.Lý do chọn đề tài
Ngày nay người dân Việt Nam ngày càng nâng cao mức sống nhất là khi vào năm a2007, aViệt aNam
achính athức agia anhập avào aWTO. Chính vì vậy họ cũng dần quan tâm nhiều honq đến vấn đề sức khỏe,
được thể hiện rõ nhất khi họ quyết định mua bất cứ sản phẩm nào. Thực phẩm và nước uống là hai lựa
chọn tiêu dùng phổ biến nhât. Nước agiải akhát acó agas a(nước angọt) ahiện ađang alà loại nước phổ biến
trên toàn cầu bởi hương vị gây nghiện và chức năng giải khát, làm con người sảng khoái nhanh chóng.
Mỗi khi nhắc đến anước agiải akhát athì ata akhông athể nào quên hãng Pepsi và Cocacola, hai nhãn hàng
này gần như thống trị thị trường nước giải khát trên toàn cầu chứ không chỉ riêng gì ở Việt Nam. Chính
điều này cũng gây nên những dấu hỏi lớn trong lòng chúng ta, tại sao hai nhã hàng này lại nổi bật giữa
những cái tên khác như SABECO, TRIBECO... hay thậm chí là nhãn hàng nội địa của nước ta là
Chương Dương. Sự khác biệt này có phải là do cách họ chiêu thị sản phẩm, cách thức kinh doanh, giá
cả và hệ thống phân phối. Chính vì muốn tìm hiểu được sự khác biệt đã làm nên thành công của các
nhãn hàng như Pepsi và Cocacola nên chúng em đã quyết định chọn thực hiện đề tài “Phân tích chiến
lược Marketing nước giải khát Pepsi thuộc tập đoàn PepsiCo tại Việt Nam”. Thêm vào đó, có thể thông
qua bài báo cáo này chúng em có thể rút ra được các bài học cho bản thân mình để phục vụ cho nhu
cầu cá nhân hay công việc sau này. 2.Mục tiêu nghiên cứu
Nắm ađược acác alý athuyết acơ abản avề aMarketig.
Các ađặc ađiểm acủa angành anước agiải akhát ahiện anay.
Tổng aquan avề acác ađiểm acơ abản acủa acông aty anước agiải akhát aPepsiCo.
Tìm ahiểu avề ahoạt ađộng aMarketing acủa anhãn ahàng anày và tình hình hiện nay.
3.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Phạm avi anghiên acứu:
Thời agian anghiên acứu: anghiên acứu asản aphẩm anước agiải akhát aPepsi atừ anăm a2008 ađến anay alà 2020.
Phạm avi anghiên acứu: avì ahạn achế athời agian avà kiến thức của bản thân nên chúng em tập atrung anghiên acứu aở a
khu avực a nước ata alà Việt Nam. Đối tượng nghiên cứu:
Ngành ahàng anghiên acứu: angành ahàng anước agiải akhát acó agas akhông acồn a(nước angọt)
Nhãn ahiệu anghiên acứu: anước agiải akhát acó agas aPepsi acủa acông aty aPepsico. 4.Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu tại bàn: thu thập các thông tin từ Internet, sách báo và các cộng cụ truyền thông như tivi, báo,...
Phương pháp phân tích và tổng hợp: từ các thông tin đã thu thập được, chúng em tổng hợp và phân tích
để tạo ra bài viết này. 5.Bố cục bài báo cáo Có 6 chương gồm
Chương 1: Cơ sở lý thuyết, các kiến thức cơ bản về chiến lược Marketing.
Chương 2: Tổng quan về ngành nước ngọt có gas hiện nay.
Chương 3: Tổng quan về nhãn hàng nước giải khát Pepsi và công ty PepsiCo.
Chương 4: Phân tích thực trạng và chiến lươc Marketing hiện nay của Pepsi.
Chương 5: So sánh lý thuyết và thực tế. Chương 6: Kết luận. MỤC LỤ
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT, CÁC KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ CHIẾN LƯỢC
MARKETING........................................................................................................................................6
1.1 LÝ THUYẾT VỀ CHIẾN LƯỢC MARKETING.......................................................................................6
1.1.1Định nghĩa Marketing..............................................................................................................6
1.1.2 Marketing “đa lớp”................................................................................................................7
1.2 VAI TRÒ VÀ CHỨC NĂNG CỦA MARKETING (1)................................................................................8
1.2.1 Vai trò..................................................................................................................................... 8
1.2.2 Chức năng...............................................................................................................................9
1.3 CÁC HÌNH THỨC MARKETING.........................................................................................................10
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ NGÀNH NƯỚC NGỌT CÓ GAS HIỆN NAY............................11
2.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH (4)................................................................................................................11 2.2 TÌNH HÌNH HIỆN N
AY (5)................................................................................................................14
CHƯƠNG 3: TỔNG QUAN VỀ NƯỚC GIẢI KHÁT PEPSI VÀ TẬP ĐOÀN PEPSICO............15
3.1 GIỚI THIỆU VỀ DOANH NGHIỆP.......................................................................................................15
3.2 LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN (6).................................................................................................................16
3.2.1 Ý NGHĨA CỦA “LOGO” PEPSI..........................................................................................17
3.2.2 Đối với toàn cầu...................................................................................................................17
3.2.3 Đối với Việt Nam...................................................................................................................18
3.3TẦM NHÌN VÀ SỨ MỆNH (6).............................................................................................................19
3.3.1 Tầm nhìn (Vision)..................................................................................................................19
3.3.2 Sứ mệnh (Mission)................................................................................................................20
3.4 GIỚI THIỆU SẢN PHẨM (6).......................................................................................................20
3.4.1 Nước uống tăng lực............................................................................................................21
3.4.2 Cà phê................................................................................................................................ 21
3.4.3 Trà......................................................................................................................................22
3.4.4 Nước uống có gas..............................................................................................................23
3.4.5 Nước uống đóng chai.........................................................................................................27
3.4.6 Nước trái cây.....................................................................................................................28
3.5 PHÂN TÍCH ĐỐI THỦ CẠNH TRANH..................................................................................................29
3.5.1 Sứ mệnh của Coca-Cola (7)..................................................................................................29
3.5.2 Ý nghĩa tên thương hiệu Coca-Cola......................................................................................30
3.5.3 Ý nghĩa logo của Coca-Cola (8)...........................................................................................30
3.5.4 Chiến lược marketing của Coca-Cola (9).............................................................................31
3.6 TÌNH HÌNH KINH DOANH TỪ 2008 ĐẾN 2020 (10)..........................................................................33
3.7 CHIẾN LƯỢC KINH DOANH............................................................................................................34
3.7.1 Đầu tư vào thiết kế................................................................................................................34
3.7.2 Chiến lược tăng trưởng bằng con đường hội nhập...............................................................35
3.7.3 Kết quả đạt được...................................................................................................................35
3.8 CHIẾN LƯỢC MARKETING QUẢNG CÁO THƯƠNG HIỆU...................................................................35
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG VÀ CHIẾN LƯỢC MARKETING CỦA PEPSI.....37
4.1 CÁC CHƯƠNG TRÌNH, HOẠT ĐỘNG QUẢNG BÁ VÀ KHUYẾN MÃI..................................................37
4.1.1 Mục tiêu................................................................................................................................37
4.1.2 Quảng cáo (12).....................................................................................................................37
4.1.3 NHỮNG HOẠT ĐỘNG PR (13)...........................................................................................40
4.1.4 Khuyến mãi (13)...................................................................................................................41 4.2 SỰ THAY ĐỔI G IÁ CẢ CỦA SẢN P
HẨM.............................................................................................42
4.3 CHIẾN LƯỢC PHÂN PHỐI.................................................................................................................43
4.4 CÁC NGUYÊN LIỆU LÀM NÊN SẢN PHẨM (6)...................................................................................44
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN...................................................................................................................45
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................46
Chương 1: Cơ sở lý thuyết, các kiến thức cơ bản về chiến lược Marketing.
1.1 Lý thuyết về chiến lược Marketing
1.1.1Định nghĩa Marketing
Theo aPhilip aKotler athì amarketing ađược ahiểu anhư sau “Marketing là một quá trình quản lý mang tính
xã hội, nhờ đó mà các cá nhân và tập thể có được những gì họ cần và mong muốn thông qua việc tạo
ra, chào bán và trao đổi những sản phẩm có giá trị với những người khác”.
Khái niệm này được sinh ra dựa theo các yêu cầu:
- Nhu acầu, among amuốn avà ayêu acầu - Sản aphẩm
- Giá atrị achi aphí avà asự athỏa amãn
- Trao ađổi, agiao adịch avà acác amối aquan ahệ - Thị atrường
Theo định nghĩa của Chandler “Chiến lược là việc xác định các mục tiêu, mục đích cơ bản dài hạn của
doanh nghiệp và việc áp dụng một chuỗi các hành động cũng như sự phân bổ các nguồn lực cần thiết
để thực hiện mục tiêu này”. Còn aQuinn acó aquan ađiểm atổng aquát ahơn “Chiến lược là mô thức hay kế
hoạch tích hợp các mục tiêu chính yếu, các chính sách và chuỗi hành động vào một tổng thể được cố
kết một cách chặt chẽ”. Môi atrường abiến ađổi anhanh achóng avà acác ađịnh anghĩa atrên achưa ađủ abao
aquát, aJohnson avà Scholes đã định nghĩa lại “Chiến lược là định hướng và phạm vi của một tổ chức về
dài hạn nhằm giành lợi thế cạnh tranh cho tổ chức thông qua việc định dạng các nguồn lực của nó trong
môi trường thay đổi, để đáp ứng nhu cầu thị trường và thõa mãn mong đợi của các bên hữu quan”.
1.1.2 Marketing “đa lớp”
a. Sản phẩm (Product)
Sản phẩm được hiểu đơn giản là những thứ có thể thỏa mãn nhu cầu của người tiêu dùng được rao bán trên thị trường,. Có hai loại sản phẩm:
Hữu hình là những vật có thể chạm vào như điện thoại, hàng bách hóa...
Vô hình là những thứ không thấy được như các dịch vụ, sự tư vấn... b. Giá cả (Price)
Giá acả atượng atrưng acho agiá atrị của a hàng a ahóa, alà số a atiền aphải bỏ a ara anếu người a tiêu a adùng
amuốn asở ahữu asản phẩm. Giá cả aphụ athuộc avào acác ayếu atố anhư anguyên aliệu, acung-cầu... aviệc
ađịnh giá của sản phẩm cũng là yếu tố quan trọng quyết định xem khách hàng chọn sản phẩm của công
ty mình hay bị thu hút bởi công ty khác. c. Phân phối (Place)
Đại diện cho các địa điểm mà người tiêu dùng có thể tìm và mua được sản phẩm được biết đến như các
kênh phân phối, bao gồm các cửa hàng vật lý avà acả aonline. aMục ađích achính acủa aphân aphối alà agiao
hàng đến nơi và theo thời gian mà khách ahàng amuốn atrong ahóa ađơn. aĐây acũng achính alà amột akhía
acạnh aquan trọng và đặc biệt trong bất kì kế hoạch Marketing nào.
Sự đẩy mạnh thương mại hoặc hỗ trợ quảng cáo bán hàng (Promotions)
Hoạt ađộng ahỗ atrợ abán ahàng alà atất acả acác ahoạt ađộng, achiến adịch agiúp asản aphẩm ađược aphủ asóng
arộng rãi và tạo nên được sự quen athuộc acho acác akhách ahàng, atừ ađó atạo asự atin atưởng ađể adẫn ađến
amục ađích acuối cùng là các giao adịch amua abán. aNhững ahoạt ađộng anày abao agồm amột asố ahoạt ađộng
akhác anhư ahoạt ađộng quảng cáo, thiết kế catalog, amở arộng amối aquan ahệ acông achúng avà ahoạt ađộng
abán alẻ, acụ athể alà acác aquảng acáo trên sóng truyền hình, internet ahay athậm achí alà atrong acác abản
athông acáo ahoặc akhéo aléo ahơn anữa alà ađưa asản aphẩm vào phim ảnh, tài trợ vào acác achương
atrình,show acó alưu alượng athéo adõi acao ađể agián atiếp ađưa asản aphẩm, bán hàng thông qua điện thoại,
athư atrực atiếp, agiới athiệu anhững amặt ahang a atận anhà, agởi anhững acatalog asản phẩm, quan hệ công chúng.
1.2 Vai trò và chức năng của Marketing[ CITATION bao \l 1066 ] 1.2.1 Vai trò
Trong abất akì ahoạt ađộng akinh adoanh anào, aviệc akết anối agiữa akhách ahàng avà angười abán ađều alà amột
aviệc arất aquan atrọng. aMarketing ara ađời anhư amột acông acụ atrung agian agiúp angười abán ahiểu arõ avà
ađáp aứng atốt anhất acác anhu cầu của khách hàng . “Dựa vào các mục tiêu đề ra của tổ chức mà các nhà
quản lý sẽ xây dựng một chương trình hoạt động Marketing phù hợp bao gồm việc phân tích các cơ hội
về Marketing, nghiên cứu và chọn lựa các thị trường có mục tiêu, thiết kế các chiến lược Marketing,
hoạch định các chương trình về Marketing và tổ chức thực thi và kiểm tra các cố gắng nỗ lực về
Marketing” [ CITATION ThS \l 1066 ]. Marketing atham agia avào agiải aquyết anhững avấn ađề akinh atế acơ a
bản acủa a hoạt động kinh doanh:
- Thứ nhất, aphải axác ađịnh ađược aloại asản aphẩm amà acông aty acần acung acấp ara athị trường.
- Thứ hai, tổ achức atốt aquá atrình acung aứng asản aphẩm. aQuá atrình acung aứng asản aphẩm acủa
doanh nghiệp với sự tham gia ađồng athời acủa aba ayếu atố acơ asở avật achất akỹ athuật acông anghệ, ađội angũ a
nhân a viên atrực tiếp và khách hàng.
- Thứ ba, giải quyết hài hoà các amối aquan ahệ alợi aích agiữa akhách ahàng, anhân aviên avà aBan alãnh ađạo.
Giải quyết tốt các vấn đề trên không chỉ là động lực thúc đẩy mạnh mẽ hoạt động của
doanh nghiệp, mà còn là động lực thúc đẩy mạnh mẽ hoạt động của doanh nghiệp, trở
thành công cụ để duy trì và phát triển mối quan hệ giữa doanh nghiệp với khách hàng.
Marketing trở thành cầu nối gắn kết hoạt động của doanh nghiệp với thị trường.
Một trong những nhiệm vụ quan trọng của Marketing là tạo vị thế cạnh tranh trên thị
trường. Quá trình tạo lập vị thế cạnh tranh của doanh nghiệp có liên quan chặt chẽ đến
việc tạo ra những sản phẩm ở thị trường mục tiêu.
Giải quyết tốt các vấn đề trên không chỉ là động lực thúc đẩy mạnh mẽ hoạt động của
doanh nghiệp, mà còn là động lực thúc đẩy mạnh mẽ hoạt động của doanh nghiệp, trở
thành công cụ để duy trì và phát triển mối quan hệ giữa doanh nghiệp với khách hàng.
Marketing trở thành cầu nối gắn kết hoạt động của doanh nghiệp với thị trường.
Một trong những nhiệm vụ quan trọng của Marketing là tạo vị thế cạnh tranh trên thị
trường. Quá trình tạo lập vị thế cạnh tranh của doanh nghiệp có liên quan chặt chẽ đến
việc tạo ra những sản phẩm ở thị trường mục tiêu.
Cụ athể, aMarketing acần aphải:
- Thứ anhất, atạo ađược atính ađộc ađáo a của a sản a phẩm.
- Thứ ahai, alàm arõ atầm aquan atrọng acủa asự akhác abiệt ađối avới akhách aThứ aba, atạo akhả anăng aduy
atrì lợi thế về sự khác biệt của doanh  Thông qua a aviệc chỉ a arõ và a duy a trì a lợi a thế a của a sự a khác a biệt, a Marketing a giúp a doanh a
anghiệp phát triển và ngày acàng a
nâng a cao a vị athế acạnh atranh atrên athị trường. 1.2.2 Chức năng
Chức anăng acơ abản acủa aMarketing alà adựa atrên asự aphân atích amôi atrường ađể aquản atrị aMarketing, acụ athể là:
- Thu thập và phân tích thông atin athị atrường:dự abáo avà ađưa ara acác agiải apháp athích aứng ađể adối
phó với các yếu tố từ amôi atrường, atập ahợp athông atin ađể aquyết ađịnh acác avấn ađề avề Marketing.
- Mở arộng aphạm avi ahoạt ađộng abằng acác akế ahoạch atiếp thị.
- Xem axét avà ađánh agiá anhững ađặc atính, ayêu acầu, atiến atrình amua acủa angười atiêu athụ; aLựa achọn a
nhóm angười atiêu a thụ ađể ahướng acác anỗ alực aMarketing avào.
- Thiết akế avà aphát atriển asản aphẩm: aPhát atriển avà aduy atrì asản aphẩm, adòng avà atập hợp sản
phẩm, hình ảnh sản phẩm, nhãn hiệu, bao bì, loại bỏ sản phẩm yếu kém [ CITATION ThS05 \l 1066 ].
- Hoạch ađịnh aphân aphối: aXây adựng amối aliên ahệ avới atrung agian phân phối, aquản alý adự atrữ, tồn
kho, vận chuyển và phân phối hàng hoá avà adịch avụ, abán asỉ avà a bán a lẻ a[ CITATION ThS05 \l 1066 ].
- Hoạch định xúc tiến: Thông đạt với khách hàng, với công chúng và các nhóm khác thông qua
các hình thức của quảng cáo, quan hệ công chúng, bán hàng cá nhân và khuyến mại.
- Hoạch ađịnh agiá: aXác ađịnh acác amức agiá, akỹ athuật ađịnh agiá, acác ađiều akhoản abán ahàng, ađiều achỉnh agiá a
và a sử adụng a giá anhư amột ayếu atố atích acực ahay athụ a động a[ CITATION ThS05 \l 1066 ].
- Thực ahiện akiểm asoát avà ađánh agiá aMarketing: aHoạch ađịnh, athực ahiện avà akiểm asoát acác
achương atrình, achiến alược aMarketing, ađánh agiá acác arủi aro avà alợi aích acủa acác aquyết ađịnh avà
atập atrung avào achất lượng toàn diện [ CITATION ThS05 \l 1066 ].
1.3 Các hình thức Marketing
Marketing là lĩnh vực rất rộng và được sử dụng theo các hình thức khác nhau dựa trên từng chiến lược
của các nhà quản lý, bao gồm hai hình thức:
Hình thức Marketing truyền thống
- Hình thức quảng cáo ngoài trời - Quảng cáo qua báo chí
- Quảng cáo qua điện thoại
- Marketing qua các sự kiện
- Marketing qua các hình thức tri ân
Hình thức Marketing online
- Qua mạng lưới (Internet Ad-netwwork)
- Qua mạng tìm kiếm (Search Marketing)
- Qua mạng xã hội (Social media Marketing)
- Qua thư điện tử Email (Marketing )
- Tiếp thị qua điện thoại( Mobile Marketing )
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ NGÀNH NƯỚC NGỌT CÓ GAS HIỆN NAY
2.1 Lịch sử hình thành[ CITATION Mạn15 \l 1066 ]
Lịch asử ađồ auống acó aga ahình athành atừ aviệc aphát ahiện ara anguồn anước akhóang atại acác asuối angầm atự
nhiên. Từ lâu, việc tắm suối nước nóng đã được coi là có lợi cho sức khỏe và có khả năng chữa bệnh.
Bởi vậy các dược sĩ Mỹ bắt đầu bào chế thêm một asố aloại adược athảo avới acác ahương avị akhác anhau
acho avào aloại anước aCO2 bão hòa này.Vào athế akỉ a17, ađồ auống akhông aga ađược asản axuất atừ anước
achanh avới amật aong alần ađầu atiên axuất ahiện trên athị atrường. aĐến anăm a1676 acông aty aCompagnie ade aLimonadiers aở a
Paris ađã agiành ađược ađộc aquyền athương amại asản axuất ađồ auống achanh amật aong này.
Thuở sơ khai nước ngọt có ga thường xuyên được phục vụ ở những quán soda-bar như thế
nàyhttps://images.app.goo.gl/bMmB2WE2fGAsvSDm6
Đến anăm a1767, atiến asĩ aJoneph aPriestley, anhà ahóa ahọc angười aAnh, alà angười ađầu atiên anghĩ ara agiải
apháp nạp khí carbonic thủ acông avào acốc athủy atinh ađể aphục avụ angay atại acác aquán abar. a a3 anăm asau,
nhà hóa học Thụy Điển Torbern Bergman ađã asáng achế ara athiết abị ađể atạo aCO2 atrong anước acó agas
atrên acơ asở aphản aứng aCaCO3 avới H2SO4. Thiết bị tạo aCO2 amới anày ađã amở ađầu acho acông anghệ
asản axuất anước akhoáng acó agas anhân tạo.Năm a1810, acông aty aSimous avà aRundell atại aCharleston,
avùng anam aCarolina ađã ađược acấp abằng asáng chế đầu tiên của aMỹ avề aphương apháp asản axuất anước
akhoáng anhân atạo aở aquy amô acông anghiệp.Tuy anhiên, ađồ uống có aga akhi ađó acũng achưa ađược aphổ
abiến arộng arãi atại aMỹ. aTrên aquan ađiểm akhoa ahọc, anước akhóang atự anhiên ahay anhân atạo ađều acó alợi
acho asức akhỏe. aĐể ađa adạng ahóa asản aphẩm, acác anhà akhoa ahọc acông anghệ avà adược asỹ ađã aphát atriển
asản aphẩm ađồ auống acó agas ađược abổ asung acác anguồn athảo adược avà athảo amộcôc, ahương aliệu ađặc
atrưng ađể tăng sự akích athích avị agiác acho angười atiêu adùng.Tiến asỹ aPhilip aSyng aPhysick alà angười
ađưa ara asáng achế anày đầu tiên vào năm a1807. aSản aphẩm asoda acó ahương aliệu ađược atiêu athụ arộng arãi
aở acác ahiệu athuốc avới achức năng là “đồ uống sức khỏe” và trở thành một anét avăn ahóa aphổ abiến atại aMỹ atrong a thời agian a đó.
https://image.ngaynay.vn/w760/Uploaded/others2/2015/12/28/194/1451241245cocacolabottlinglinefor
tscottkansnara283618.jpg
Bắt ađầu atừ anhững anăm a1880, athị atrường anước agiải akhát atràn angập acác aloại anước auống acó anhãn
ahiệu anhư Coca-Cola (1886), Moxie a(1885), aDr.Pepper a(1885), aPepsi-Cola a(1898). aCác anhãn ahiệu
anày acũng ađã athay đổi hình aảnh anước angọt acó aga atừ amột adạng athuốc acho asức akhỏe atrở athành amột
abiểu atượng anước agiải akhát trong atâm atrí angười atiêu adùng.Trên acơ asở anhu acầu asử adụng athuận atiện
atại anhà acủa akhách ahàng, anước asoda abổ asung ahương aliệu ađã ađược abắt ađầu ađóng achai, alà atiền ađề
acho angành acông anghiệp ađồ auống ađóng achai aphát atriển.Năm a1892, atác agiả aWilliam aPainter athuộc
acông aty aBaltimore ađã athành acông atrong aviệc asáng achế a“ aGioăng nút chai Crown”, đó alà agiải apháp
ađầu atiên arất ahiệu aquả ađể agiữ aCO2 atrong achai athủy atinh.Cùng avới ađó anăm 1903 Micheal aOwens,
akỹ athuật aviên acủa acông aty aLibby aGlass, alà angười ađầu atiên avận ahành athổi achai atự ađộng, nhờ đó sản
lượng chai soda thủy tinh acủa acông aty anày ađã tăng atừ a1.500 alên a57.000 achai a/ angày avà ađáp ứng tốt
nhu acầu acủa athị atrường akhi ađó. aVề asau anày, acó athêm ahàng atrăm ahàng anghìn anhãn ahiệu anước auống
acó ga mới với sản alượng alên ađến ahàng atỉ achai amỗi angày. aThức auống anày atrở athành amột anét avăn
ahóa acủa anước aMĩ avà lan atruyền ađi akhắp athế agiới. aNước angọt acó agas acó amặt aở agần a200 aquốc agia avà a
cũng a trở athành a thức auống phổ biến anhất atoàn acầu.
2.2 Tình hình hiện nay[ CITATION SC19 \l 1066 ]
Năm a2018, anước agiải akhát alà a1 atrong a3 anhóm atăng atrưởng anhanh anhất acủa angành ahàng atiêu adùng
anhanh a- FMCG, còn alại alà abia avà athực aphẩm. aVà acũng atrong anăm anày atăng atrưởng acủa anhóm ađồ
uống không cồn ở nước ta atăng ahơn a7% aso avới anăm atrước, angang avới abia atrong amặt ahàng atiêu
adùng anhanh. aDo amức atăng trưởng một ổn định 6-7% liên tục trong những năm gần đây, là một con số
ấn tượng nếu so với các nước như Pháp, Nhật chỉ khoảng 2%, nên đã thu hút một lượng lớn đầu tư vào Việt Nam.
Thống akê atừ angành aCông athương, acả anước ađang acó ahơn1.800 adoanh anghiệp ahoạt ađộng atrong alĩnh
avực anước giải khát, atạo ara nhiều acông aăn aviệc alàm acho angười adân. aSuntory aPepsiCo aViệt aNam avà
aCoca-Cola aViệt Nam đã tạo ra gần achục angàn alao ađộng atrực atiếp avà akhoảng a6-10 alần asố alượng aviệc a
làm agián a tiếp atừ acác hoạt động trong chuỗi cung ứng.
CHƯƠNG 3: TỔNG QUAN VỀ NƯỚC GIẢI KHÁT PEPSI VÀ TẬP ĐOÀN PEPSICO
3.1 Giới thiệu về doanh nghiệp
Pepsico alà amột atrong anhững acông aty athực aphẩm avà anước agiải akhát ahàng ađầu athế agiới, asản aphẩm
ađược angười tiêu adùng athưởng athức ahơn amột atỷ alần amỗi angày. aSở ahữu atốc ađộ aphát atriển anhanh
anhất athế agiới avà ađã ahoạt động hơn a100 anăm, aPepsico asản axuất avà akinh adoanh ahơn a500 aloại asản
aphẩm avà acó amặt atại ahơn 200 quốc qua gia và vùng lãnh thổ với các đội ngũ hơn 285.000 nhân viên
trên toàn cầu, a15 alần ađược avinh adự ađạt adanh ahiệu a“Hàng aViệt aNam achất alượng acao”, anằm atrong atop a5 a
công a ty ađa aquốc agia ahàng atiêu adùng anhanh acó amôi atrường alàm aviệc atốt anhất aViệt aNam anăm
a2017, a2018; aTop a3 adoanh nghiệp uy atín angành ađồ auống atại aViệt Nam năm 2017, 2018, 2019. [ CITATION htt \l 1066 ]
https://www.suntorypepsico.vn/SiteManagement/ViewImage?
imageId=94&portalSiteId=171215105453&ext=jpeg
3.2 Lịch sử phát triển[ CITATION htt \l 1066 ]
Pepsi alà amột ađồ auống agiải akhát acó agas, ađược asản axuất alần ađầu atiên abởi aBradham, aông apha achế ara
amột aloại nước auống adễ atiêu alàm atừ anước acacbonat, ađường, avani avà amột achút adầu aăn adưới atên
a“Nước auống của Brad" vào năm 1886 avà aPepsi alần ađầu atiên asản axuất avào anăm a1890 ado adược a sĩ aCaleb
a Bradham ađiều achế a ara atại aNew Bern Bắc ,
Carolina. aPepsi ađược ađăng aký anhãn ahiệu avào angày a 16
a tháng a 6 anăm a1903. aĐã acó anhiều thay đổi trong việc asản axuất amón a
đồ auống anày atừ anăm a1898.
http://branddance.vn/wordpress/wp-content/uploads/2011/12/blog-3.jpeg1.jpg
http://img.idesign.vn/700x-/2018/08/13/pepsilogo_01.jpg 3.2.1 aÝ NGHĨA a aCỦA “LOGO” a PEPSI a
- Logo aPepsi arất ađơn agiản avà aluôn aluôn anhư avậy, angay acả akhi anó akết ahợp adòng achữ axoáy
aphức atạp. aNó akhông abao agiờ aquá anặng avề achi atiết. aYếu atố achi atiết avà atinh atế anhất amà
athương ahiệu atừng asử adụng alà ađôi amắt acủa hai con abò ađực ađể acho athấy arằng aPepsi alà asản aphẩm atốt a
nhất atrên a thị atrường.
- Logo aba aphần, avới anửa atrên acùng amàu ađỏ, anửa adưới amàu axanh, ađược aphân atách abằng amột
ađường akẻ atrắng alượn sóng, tượng trưng cho cờ Mỹ, anhưng achúng acũng acó aý anghĩa
akhác. aMàu asắc acó anghĩa là đại diện cho atừ atrường acủa atrái ađất, aphong athủy, ađịa ađộng alực aPythagoras, alý a
thuyết atương ađối và tỷ lệ vàng.
3.2.2 Đối với toàn cầu[ CITATION htt \l 1066 ]
1898: Bradhamaquyển sáng a chế a cho a
athươngahiệuaPepcolaavàađặtatênalà Pepsicola.
1902: Thương hiệu PepsiCola được đăng ký. 1936: Doanhasố của a Pepsi a atăngavọtatạiaMỹ.
1941: PepsiCola thâm nhập vào thị trường Châu Âu.
1947: MởarộngasangaPhilipinesavàaTrungaĐông.
1964: Cho ra sản phẩm nước ngọt dành cho người ăn kiêng đầu tiên trên thế giới _Diet Pepsi.
1998: PepsiCoahoànatấtamuaalạiaTropicana với a atrịagiá $3.3 a atỷ.
1898: Caleb Bradham quyển sáng chế cho thương hiệu Pepcola và đặt tên là Pepsicola.
1902: Thương hiệu PepsiCola được đăng ký.
1936: Doanh số của Pepsi tăng vọt tại Mỹ.
1941: PepsiCola thâm nhập vào thị trường Châu Âu.
1947: Mở rộng sang Philipines và Trung Đông.
1964: Cho ra sản phẩm nước ngọt dành cho người ăn kiêng đầu tiên trên thế giới _Diet Pepsi.
1998: PepsiCo hoàn tất mua lại Tropicana với trị giá $3.3 tỷ.
a aaHiện anay, atrục asở achính acủa aPepsico ađược ađặt atại: aPurchse, aNew aYork, aUSA. a
3.2.3 Đối với Việt Nam
Trụ sở chính của Pepsico được đặt tại trên Tầng 5, Khánh sạn Sheraton, 88 Đồng Khởi, Quận 1, TP.HCM. - Phone: (84 28) 3 821 9437 - Fax: (84 28) 3 821 9436 Cách liên lạc:
https://www.facebook.com/suntorypepsicovietnam
https://www.linkedin.com/company/suntory-pepsico-vietnam/
https://www.youtube.com/channel/UC-lthTR3b7JcxwXd_ixUlbA
24/12/1991: Liên doanh giữa SP. Co và Marcondray - Singapore với tỷ lệ vốn góp 50% - 50% đã
thành lập Công ty Nước giải khát Quốc tế ).) (IBC
được thành lập do liên doanh giữa SP. Co và
Marcondray - Singapore với tỷ lệ vốn góp 50% - 50%.
1994: Mỹ gỡ bỏ lệnh cấm vận vào Việt Nam,: PepsiCo chính thức gia nhập thị trường nàyViệt
Nam. Mỹ bỏ cấm vận với Việt Nam. 1998: PI mua 97% cổ phần, SP .Co 3% tăng vốn đầu tư lên 1 10 triệu USA.
2003 a: PepsiCola aGlobal aInvestmentamuaa 3% a
còn alại, ađổi atên athành acông aty anước agiải
akhát aquốc atế aPepsiCo aViệt aNam. Công ty này tiếp tục cho ra đời nhiều dòng sản phẩm nước giải
khát khác nhau nhưNhiều sản phẩm nước giải khát tiếp tục ra đời: Sting, Lipton Ice Tea, Aquafina, T wister.
2004 : công ty mở rộng quy mô sản xuất và kinh doanh tại Quảng Nam.
2005: Là một trong các công ty hàng đầu về lĩnh vực nước giải khát tại Việt NamChính thức trở thành
một trong những công ty về nước giải khát lớn nhất Việt Nam.
2006: Tung r a sản phẩm Foods đầu
tiên: snack Poca được người tiêu dùng, và giới trẻ ưa
chuộng cho tới tận hôm nay.
2007: aMở rộng việc kinh doanh sang mặt hàng sữa đậu nànhPhát triển thêm ngành hàng sữa đậu nành.
2008: Xây dựng xong Khánh thành nhà máy sản xuất thực phẩm đóng gói tại Bình Dương.
2010: Là dấu mốccột mốc quan trọng đối với PepsiCo Việt Nam vì thông qua việc PepsiCo tuyên bố tiếp tục đầu tư
vào Việt Nam 250 triệu USD cho ba năm tiếp theo. a
4/2013: Lliên minh anước agiải akhát achiến alược aSuntory aPepsiCo aViệt aNam ađã ađược athành
alập agiữa Suntory Holdings Limited và PepsiCo, Inc. trong ađó aSuntory achiếm a51% avà
aPepsiCo achiếm a49% với sự ra mắt của các asản aphẩm amới atrà aOlong aTea+ aPlus avà aMoutain aDew.
3.3Tầm nhìn và sứ mệnh[ CITATION htt \l 1066 ]
3.3.1 Tầm nhìn (Vision)
TRỞ THÀNH NHÀ LÃNH ĐẠO TOÀN CẦU VỀ THỰC PHẨM VÀ ĐỒ UỐNG TIỆN LỢI
BẰNG CÁCH CHIẾN THẮNG CÓ MỤC ĐÍCH
(BE THE GLOBAL LEADER IN CONVENIENT FOODS AND BEVERAGES BY WINNING WITH
PURPOSE) [ CITATION sun19 \l 1033 ]
https://www.pepsico.com/about/mission-and-vision
Pepsico tuyên bố tầm nhìn: "Tại PepsiCo, chúng tôi đặt mục tiêu mang lại hiệu quả tài chính hàng đầu
trong thời gian dài bằng cách tích hợp tính bền vững vào chiến lược kinh doanh của chúng tôi, để lại
dấu ấn tích cực cho xã hội và môi trường. Chúng tôi gọi là đạt được hiệu suất gắn lền với mục đích rõ ràng".
Để đáp ứng đủ các nhu cầu của khách hàng, Pepsico đặt ra 3 khát vọng chính: 
Nhanh hơn (FASTER) Mở rộng danh mục đầu tư của chúng tôi để giành chiến thắng tại địa
phương trong lĩnh vực thực phẩm và đồ uống tiện lợi 
Mạnh hơn (STRONGER) Củng cố các doanh nghiệp Bắc Mỹ của chúng tôi 
Tốt hơn (BETTER) Đẩy nhanh việc mở rộng ra quốc tế, tập trung có kỷ luật vào các thị trường 'đúng để chiến thắng'
3.3.2 Sứ mệnh (Mission)
“TẠO THÊM NỤ CƯỜI VỚI MỖI NGỤM VÀ MỖI LẦN CẮN”
(CREATE MORE SMILES WITH EVERY SIP AND EVERY BITE) 
ĐỐI VỚI NGƯỜI TIÊU DÙNG CỦA CHÚNG TÔI
Chúng tôi tạo ra những khoảnh khắc vui vẻ cho họ bằng cách tạo ra các sản phẩm thơm ngon, bổ
dưỡng và trải nghiệm thương hiệu độc đáo. 
ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CỦA CHÚNG TÔI
Chúng tôi trở thành đối tác tốt nhất có thể, thúc đẩy sự đổi mới thay đổi và mang lại mức tăng trưởng chưa từng có trong ngành.  ĐỐI VỚI a HỘI a a CỘNG a ĐỒNG a CỦA a CHÚNG a TÔI a Chúngatôiatạoara nhiều a
acơahộiaviệc làm, tạo ra môi trường làm việc chuyên nghiệp và đa dạng, góp
phần phát triển nhiều kỹ năng mới và xây dựng sự nghiệp thành công. 
ĐỐI VỚI PLANET CỦA CHÚNG TÔI
Chúng tôi bảo tồn các nguồn tài nguyên quý giá của thiên nhiên và nuôi dưỡng một a ahànhatinh bền a avững hơn a
achoaconacháuachúngataasau này. 
ĐỐI VỚI CỔ ĐÔNG CỦA CHÚNG TÔI Bằng cách a
acungacấpaTSRacấpacaoabềnavữngavàaápadụngaquản trị a acông ty a atốt nhất. a 
CHO NGƯỜI TIÊU DÙNG CỦA CHÚNG TÔI
Bằng cách tạo ra những khoảnh khắc vui vẻ thông qua các sản phẩm thơm ngon và bổ
dưỡng và trải nghiệm thương hiệu độc đáo của chúng tôi.