PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỒNG THÔNG TIN | Đại học Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp
Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin là quá trình quan trọng trong việc xây dựng các giải pháp phần mềm hiệu quả, hỗ trợ các hoạt động kinh doanh và quản lý thông tin một cách tối ưu. Việc thực hiện đúng quy trình này sẽ giúp doanh nghiệp đạt được sự cải thiện trong quản lý và ra quyết định.
Preview text:
lOMoAR cPSD| 46884348 BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN BÀI TẬP LỚN
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỒNG THÔNG TIN HÀ NỘI, 2023 lOMoAR cPSD| 46884348 BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN BÀI TẬP LỚN
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN ĐỀ TÀI:
QUẢN LÝ CỬA HÀNG BÁN GIẦY Lớp : DHTI15A2HN Giảng viên : Trần Bích Thảo Thành viên nhóm : 1. Lê Minh Hiếu 2. Bùi Đức Toàn 3. Khổng Quang Vũ Hà Nội, 2023 1 lOMoAR cPSD| 46884348 MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG .............................................................. 3
1.1 Khái quát về cửa hàng. ............................................................................... 3
1.2 Chức năng của hệ thống. ............................................................................ 3
1.3 Quy trình hoạt động ................................................................................... 4
1.4 Sơ đồ phân rã chức năng............................................................................ 8
1.5 Mô hình luồng dữ liệu ................................................................................ 8
1.6 Phân tích dự án theo dữ liệu nghiệp vụ .................................................. 13
Chương 2: XÂY DỰNG PHẦN MỀM CHO BÀI TOÁN QUẢN LÝ ............. 17
1.1. Thiết kế CSDL cho dự án ......................................................................... 17
1.2 Thiết kế giao diện các chức năng ................................................................ 22
1.3 Một số thao tác người dùng ........................................................................ 28
1.4 Lập trình hệ thống ....................................................................................... 30 2 lOMoAR cPSD| 46884348
CHƯƠNG 1: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG
1.1 Khái quát về cửa hàng.
- Hệ thống quản lý của hàng giầy
- Cửa hàng nhỏ và vừa ít thành viên, tập trung vào chất lượng sản
phẩm và luôn tìm cách cải thiện chất lượng dịch vụ chăm sóc
khách hàng. Mang đến cho khách hàng những sản phẩm đẹp mắt
và chất lượng với giá thành phải chăng. Quy trình bán hàng
được thực hiện thủ công không có sự hỗ trợ của máy móc.
- Các mặt hàng được bầy bán
gồm: Giầy thể thao (nam/nữ). Giầy cao gót. Giầy dép trẻ em. Boots. Giầy da (nam/nữ).
- Trong quá tình bán hàng thông tin được lưu vào bộ nhớ: Phiếu nhập hàng. Hoá đơn bán hàng. Phiếu đặt hàng. Phiếu thống kê.
Sổ thông tin nhà cung cấp, khách hàng, nhân viên.
1.2 Chức năng của hệ thống.
- Quản lý sản phẩm.
Quản lý danh sách các sản phẩm, mặt hàng có trong
kho Quản lý nhập xuất các loại sản phẩm
Theo dõi, thống kê, báo cáo chi tiết về các sản phẩm
- Quản lý nhân sự.
Quản lý hồ sơ nhân viên
Quản lý thời gian, ca làm việc của nhân viên
Báo cáo doanh thu thưởng phạt của từng nhân viên
- Quản ly khách hàng.
Quản lý thông tin khách hàng
Phân loại khách hàng tiện cho việc chăm sóc 3 lOMoAR cPSD| 46884348
Báo cáo chi tiết từng đơn hàng và thời gian mà khách hàng đã mua
- Quản lý nhà cung cấp.
Quản lý thông tin nhà cung cấp
Quản lý các sản phẩm nhà cung cấp
So sánh các sản phẩm của các nhà cung cấp
- Quản lý hoá đơn, chứng từ.
Quản lý hóa đơn, chứng từ đầu vào
Phân loại hóa đơn, chia nhóm các giấy tờ chứng từ
Quản lý hóa đơn đầu ra, quản lý nhập xuất chứng từ, hóa đơn - Báo cáo doanh thu.
Báo cáo xuất – nhập – tồn Báo cáo nhân sự
Báo cáo hóa đơn, chứng từ
Thống kê chi phí phát sinh trong cửa hàng, chi tiết doanh thu,
lãi lỗ, lợi nhuận theo thời gian
Hệ thống cảnh báo hàng tồn dưới định mức
Chắc năng của tổ chức: - Chủ của hàng: Quản lý cửa hàng. Quản lý nhân viên.
Quyết định việc nhập hàng. Liên hệ nhà cung cấp. - Nhân viên: Nhập hàng.
Nhập thông tin sản phẩm. Lưu thông tin nhà cung cấp. Lưu thông tin khách
hàng. Trưng bày sản phẩm. Bán hàng.
1.3 Quy trình hoạt động
Quy trình nhập hàng. 4 lOMoAR cPSD| 46884348
- Nhà cung cấp gửi thông tin sản phẩm và thông tin nhà cung
cấp. Bao gồm: loại hàng, tên sản phẩm, màu sắc, size, giá
nhập, giá bán dự kiến, ảnh sản phẩm.
- Thông tin nhà cung cấp được lưu lại: tên nhà cung cấp, địa
chỉ, số điện thoại, ghi chú.
- Nhân viên có chức vụ nhập dựa vào nhu cầu thị trường và
đơn đặt hàng từ khách hàng để lên danh sách các sản phẩm
cần nhập rồi lập phiếu nhập hàng rồi trình lên chủ cửa hàng
xem xét và quyết định đặt hàng sau đó sẽ được gửi tới nhà
cung cấp, nhà cung cấp xác nhận đơn hàng. Hai bên sẽ thoả
thuận ngày giờ giao hàng.
- Đến ngày giao hàng nhận hàng tự nhà cung cấp, nhân viên
lập phiếu nhập. Kiểm tra số lượng và chất lượng sản phẩm.
Hàng đạt yêu cầu sẽ được đánh mã, chụp hình và nhập kho
Các sản phẩm không đạt yêu cầu sẽ được hoàn trả lại nhà cung cấp
- Thông tin được lưu lại: tên sản phẩm, loại hàng, màu sắc,
size, số lượng, ảnh sản phẩm, người nhập, tổng tiền, hình thức thanh toán Quy trình bán hàng.
Thời gian hoạt động: 7h-21h.
- Các sản phẩm được phân loại, trưng bày theo từng loại sản phẩm
- Vệ sinh sạch sẽ khu vực.
- Sắp xếp giày đúng vị trí theo tiêu chuẩn cửa hàng.
- Chuẩn bị đầy đủ các dụng cụ phục vụ khách.
- Kiểm tra toàn bộ cơ sở vật chất của cửa hàng, đảm bảo
mọi thứ đều đạt tiêu chuẩn để sẵn sàng đón tiếp khách.
- Bán hàng bao gồm các hình thức: Bán sỉ. Bán lẻ tại của hàng. 5 lOMoAR cPSD| 46884348
- Quá trình bán hàng được mô tả như sau:
Khách hàng đưa ra yêu cầu mua hàng. Nhân viên sẽ kiểm tra
thông tin chi tiết sản phẩm được yêu cầu, còn hàng hay không
rồi báo lại chi tiết cho khách hàng. Khách hàng xác nhận mua và
cung cấp thông tin khách hàng. Nhân viên tiếp nhận thông tin,
lập phiếu xuất và thoanh toán.
- Thông tin được lưu lại: số hoá đơn, ngày bán, tên nhân viên,
loại sản phẩm, tên sản phẩm, size, màu sắc, số lượng, đơn
giá, thành tiền, hình thức thanh toán, ngày bán.
- Thông tin khách hàng được lưu lại: tên khách hàng, địa chỉ,
số điện thoại, ghi chú.
Giải quyết sự cố.
- Với bên nhà cung cấp: những hàng lỗi, không đạt yêu cầu, nhân
viên sẽ thông báo tỉnh trạng hàng cho chủ cửa hàng. Nếu chủ
cửa hàng xác nhận trả lại hàng cho nhà cung cấp thì nhân viên
sẽ gửi thông tin hàng trả đến nhà cung cấp. Nhà cung cấp xác
nhận hàng trả nhân viên sẽ lập phiếu trả hàng, xuất trả hàng và
thanh toán với nhà cung cấp.
- Thông tin ghi lại bao gồm: số hóa đơn, ngày trả. Tên nhân viên,
loại sản phẩm, tên sản phẩm, size, màu sắc, hàng sản xuất, số
lượng, giá trả, hình thức thanh toán. - Khách hàng:
Khách đi không vừa, không hợp hoặc phát hiện sản phẩm
bị lỗi có thể yêu cầu đổi hàng. Nhân viên sẽ kiểm tra xem
phiều xuất có hợp lệ hay không rồi báo lại với chủ cửa
hàng. Nếu chủ cửa hàng đồng ý cho đối thì nhân viên sẽ
lập phiếu nhập lại hàng. Khách hàng cung cấp thông tin
sản phẩm mới. Nhân viên lập phiếu xuất, xuất hàng và
thanh toán với khách. Hàng chỉ được đổi trong vòng 3
ngày kể từ ngày mua, và phải có hóa đơn hàng.
Hàng sẽ được nhập lại kho. 6 lOMoAR cPSD| 46884348
Thông tin ghi lại bao gồm: số hóa đơn, ngày nhập lại hàng. Tên
nhân viên, loại sản phẩm, tên sản phẩm, size, màu sắc, hãng sản
xuất, số lượng, đơn giá, hình thức thanh toán. Báo cáo - Thống kê
Hàng tháng chủ cửa hàng sẽ gửi yêu cầu báo cáo. Nhân viên lập
báo cáo trình lên chủ cửa hàng xem xét và xử lý.
Báo cáo trong tháng bao gồm:
Hàng đã bản trong tháng.
Hàng đã nhập trong tháng.
Hàng tồn: theo loại, theo tháng, theo quý, theo size, màu
sắc. Tình hình công nợ. Khen thưởng
Bộ phận quản lý căn cứ vào những thành tích của nhân viên để
tổng hợp những cá nhân có thành tích xuất sắc trong tháng, năm.
Cuối tháng, lập một danh sách những nhân viên có thành tích
xuất sắc và gửi về cho bộ phận thu ngân. Bộ phận thu ngân sẽ
căn cứ vào quy định của cửa hàng để khen thưởng, tăng lương. Xử phạt
Bộ phận quản lý sẽ có nhiệm vụ giám sát những nhân viên vi
phạm những nội quy, quy chế của cửa hàng từ đó lập một danh
sách những nhân viên vi phạm lỗi sau đó gửi về bộ phận thu
ngân. Bộ quận thu ngân sẽ căn cứ theo mức độ phạm lỗi theo
những quy định của cửa hàng để trừ vào lương tháng và thành tích thi đua. 7 lOMoAR cPSD| 46884348
1.4 Sơ đồ phân rã chức năng
Hình 1.1: Sơ đồ phân rã chức năng
1.5 Mô hình luồng dữ liệu 8 lOMoAR cPSD| 46884348 Mức ngữ cảnh
Hình 1.2: Sơ đồ luồng dũ liệu (DFD) mức ngữ cảnh 9 lOMoAR cPSD| 46884348 Mức đỉnh
Hình 1.3: Sơ đồ luồng dữ liệu (DFD) mức đỉnh 10 lOMoAR cPSD| 46884348
Mức dưới đỉnh Chức năng quản lý mua hàng
Hình 1.4: Sơ đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh: Chắc năng Quản lý mua hàng 11 lOMoAR cPSD| 46884348
Mức dưới đỉnh Chức năng quản lý bán hàng
Hình 1.5: Sơ đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh: Chắc năng Quản lý bán hàng
Mức dưới đỉnh Chức năng quản lý khách hàng
Hình 1.6: Sơ đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh: Chắc năng Quản lý Khách hàng 12 lOMoAR cPSD| 46884348
Mức dưới đỉnh Chức năng báo cáo thống kê
Hình 1.7: Sơ đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh: Chắc năng báo cáo thống kê
1.6 Phân tích dự án theo dữ liệu nghiệp vụ
Mô hình thực thể liên kết E-R
Tạo các thực thể
Từ phân tích hiện trạng, ta tìm được các thực thể sau:
• Thực thể Kho : gồm các thông tin về các loại giày và phụ kiện được nhập về kho.
• Thực thể Loại Giày: để lưu các loại giày có trong shop • Thực thể Hóa Đơn:
• Thực thể Chi Tiết Hóa Đơn (ChiTietHD): Để lưu thông tin chi tiết về từng hóa đơn
• Thực thể Khách Hàng: Để lưu thông tin về khách hàng
• Thực thể Nhân Viên: lưu thông tin về nhân viên
Xác định kiểu liên kết E-R giữa các thực thể 13 lOMoAR cPSD| 46884348
Xét hai thực thể Loại Giày và Kho
Hình 1.8: Sơ đồ E – R giữa hai thực thể: Loại Giày và Kho
Xét hai thực thể Hoá đơn và Nhân Viên 14 lOMoAR cPSD| 46884348
Hình 1.9: Sơ đồ E – R giữa hai thực thể: Hóa đơn và Nhân viên
Xét hai thực thể Kho và Chi Tiết Hóa Đơn
Hình 1.10: Sơ đồ E – R giữa hai thực thể: Chi tiết hóa đơn và Kho
Xét hai thực thể Hóa Đơn và Chi Tiết Hóa Đơn
Hình 1.11: Sơ đồ E – R giữa hai thực thể: Hóa đơn và Chi tiết hóa đơn 15 lOMoAR cPSD| 46884348
Xét hai thực thể Hóa Đơn và Khách Hàng
Hình 1.12: Sơ đồ E – R giữa hai thực thể: Hóa đơn và Khách hàng
Sơ đồ liên kết thực thể: 16 lOMoAR cPSD| 46884348
Hình 1.13: Sơ đồ E-R tổng hợp
Thuộc tính của thực thể
- Thực thể kho: Kho (MaGiay, TenGiay, MaNCC, LoaiGiay, MaLoai, Gianhap_NL, SL_ton, GhiChu)
- Thực thể Chi Tiết Hóa Đơn: ChiTietHD (MaHD, MaGiay, MaKH,
MaNV, TenGiay, DonGia, GiamGia, ThanhTien, NgayBan)
TenGiay, SoLuong, DonGia, GiamGia, ThanhTien, NgayBan)
- Thực thể Loại Giày: LoaiGiay (MaLoai, LoaiGiay)
- Thực thể Hóa Đơn: HoaDon (MaHD, MaNV, MaKH, TongTien, NgayBan)
- Thực thể Khách Hàng: KhacHang (MaKH, TenKH, DiaChiKH, DienThoaikH)
Thực thể Nhân viên: NhanVien (MaNV, TenNV, GioiTinh,
DiaChiNV, Chucvu, DienThoaiNV, NgaySinh)
Chương 2: XÂY DỰNG PHẦN MỀM CHO BÀI TOÁN QUẢN LÝ Mục đích
Nội dung chương 3 hướng dẫn cách thiết kế CSDL và xây dựng phần mềm hoàn chỉnh cho dự án:
• Hướng dẫn thiết kế các bảng dữ liệu quan hệ
• Chuẩn hóa CSDL vừa thiết kế
• Lựa chọn công cụ giải quyết bài toán
• Hướng dẫn thiết kế giao diện cho phần mềm
• Hướng dẫn cách thức kết nối CSDL
• Hướng dẫn một số thao tác cụ thể với CSDL
1.1. Thiết kế CSDL cho dự án 17 lOMoAR cPSD| 46884348 Các bảng quan hệ
* Mã hoá các thực thể thành bảng quan hệ: mỗi thực thể ở mô hình E-R thành 1
bảng quan hệ ở mô hình quan hệ Thực thể Bảng quan hệ Kho Kho Chi tiết hoá đơn ChiTietHD Loại giày LoaiGiay Hoá đơn HoaDon Khách hàng KhachHang Nhân viên NhanVien
Bảng 2.1: Danh sách các bảng quan hệ 1. Bảng Kho (Kho) STT Khoá chính Tên trường Kiểu dữ liệu Diễn giải 1 x MaGiay varchar(50) Mã giày 2 TenGiay varchar(50) Tên giày 3 MaNCC varchar(50) Mã nhà cung cấp 4 MaLoai varchar(50) Mã loại 5 GiaNhap float Giá nhập 6 SL int(11) Số lượng 7 GhiChu varchar(200) Ghi chú Bảng 2.2: Bảng Kho
2. Bảng Chi tiết hoá đơn (ChiTietHD) 18 lOMoAR cPSD| 46884348 STT Khoá chính Tên trường Kiểu dữ liệu Diễn giải 1 x MaHD varchar(30) Mã hoá đơn 2 MaGiay varchar(50) Mã giày 3 MaKH varchar(10) Mã khách hàng 4 MaNV varchar(10) Mã nhân viên 5 TenGiay varchar(50) Tên giày 6 SL int(11) Số lượng 7 DonGia float Đơn giá 8 GiamGia float Giảm giá 9 ThanhTien float Thành tiền 10 NgayBan date Ngày bán
Bảng 2.3: Bảng Chi tiết hoá đơn 19