lOMoARcPSD| 47206071
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHOA HTTTKT&TMĐT ----
----
BÀI THẢO LUẬN
HỌC PHẦN: KINH TẾ VĨ MÔ 1
Đề tài: “Phân tích thực trạng vấn đề lao động, việc làm của Việt Nam
trong 3 năm gần đây. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình
lao động và việc làm hiện nay. Phân tích, đánh giá hiệu quả của các
chính sách mà chính phủ Việt Nam đã thực hiện để thúc đẩy việc
làm, hạ thấp tỷ lệ thất nghiệp”.
Giảng viên hướng dẫn:
Lớp học phần:
Nhóm thực hiện:
TS. Vũ Thị Thanh Huyền
241_MAEC0111_10
Nhóm 4
Hà Nội - 2024
lOMoARcPSD| 47206071
1
MỤC LỤC
DANH MỤC HÌNH..................................................................................................3
BẢNG ĐÁNH GIÁ THÀNH VIÊN NHÓM............................................................4
BIÊN BẢN HỌP NHÓM..........................................................................................5
LỜI MỞ ĐẦU...........................................................................................................9
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ VIỆC LÀM VÀ THẤT NGHIỆP............10
1.1. Một số khái niệm liên quan.........................................................................10
1.1.1. Khái niệm lực lượng lao động...............................................................10
1.1.2. Khái niệm việc làm................................................................................10
1.1.3. Khái niệm người có việc làm:...............................................................10
1.2. Một số lý thuyết về thất nghiệp....................................................................11
1.2.1. Khái niệm và đo lường thất nghiệp.......................................................11
1.2.2. Phân loại thất nghiệp............................................................................11
1.2.3. Nguyên nhân của thất nghiệp................................................................13
1.2.4. Tác động của thất nghiệp.......................................................................15
1.3. Các chính sách hạ thấp tỷ lệ thất nghiệp......................................................16
1.3.1. Đối với thất nghiệp tự nhiên.................................................................16
1.3.2. Đối với thất nghiệp chu kỳ....................................................................16
1.3.3. Biện pháp giảm tỷ lệ thất nghiệp...........................................................16
CHƯƠNG II: LIÊN HỆ THỰC TIỄN VẤN ĐỀ LAO ĐỘNG, VIỆC LÀM CỦA
VIỆT NAM TỪ 2021 – 2023..................................................................................18
2.1 Tình hình về lao động và việc làm của Việt Nam từ 2021 – 2023................18
2.1.1 Thực trạng tình hình việc làm tại Việt Nam giai đoạn 2021 – 2023......18
2.1.2 Thực trạng tình hình thất nghiệp và thiếu việc làm giai đoạn 2021 –
2023.................................................................................................................22
lOMoARcPSD| 47206071
2
2.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình lao động và việc làm của Việt Nam từ
2021-2023............................................................................................................24
2.2.1. Phân tích các yếu tố thúc đẩy tỉ lệ có việc làm tại Việt Nam từ 2021 -
2023.................................................................................................................24
2.2.2. Phân tích các nguyên nhân chủ yếu tác động đến tỷ lệ thất nghiệp tại
Việt Nam từ 2021 - 2023.................................................................................28
CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA CÁC CHÍNH SÁCH
MÀ CHÍNH PHỦ VIỆT NAM ĐÃ THỰC HIỆN VÀ MỘT VÀI KIẾN NGH
GIÚP THÚC ĐẨY VIỆC LÀM, HẠ THẤP TỶ LTHẤT NGHIỆP....................32
3.1. Những chính sách về kinh tế - xã hội của Chính phủ Việt Nam đã thực hiện
từ 2021-2023.......................................................................................................32
3.1.1. Chính sách kinh tế.................................................................................32
3.1.2. Chính sách xã hội..................................................................................36
3.2. Thành tựu đã đạt được và hạn chế trong chính sách....................................39
3.2.1 Thành tựu................................................................................................39
3.2.2. Hạn chế..................................................................................................40
3.2.3. Đề xuất một vài chính sách vĩ mô (tiền tệ/tài khoá)..............................41
KẾT LUẬN.............................................................................................................43
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................44
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Nguyên nhân thất nghiệp theo lý thuyết tiền công linh hoạt .................. 14
Hình 1.2. Nguyên nhân thất nghiệp theo lý thuyết tiền công dính ......................... 15
Hình 2.1. Số lao động qua đào tạo và tỷ lệ lao động qua đào tạo (2021-2023) ..... 18
Hình 2.2. Số người việc làm phân theo khu vực kinh tế theo quý (2022-2023) 20
................................................................................................................................. 21
Hình 2.3. Số người và tỷ lệ thất nghiệp trong độ tuổi lao động (2019-2023) ........ 23
lOMoARcPSD| 47206071
3
Hình 2.4. Số người và tỷ lệ thiếu việc làm trong độ tuổi lao động (2019-2023) ... 24
lOMoARcPSD| 47206071
4
BẢNG ĐÁNH GIÁ THÀNH VIÊN NHÓM
STT
Họ và tên
Mã sinh
viên
Nhiệm vụ
Xếp
loại
Chữ
1
Nguyễn Thanh Hà
23D140133
Chương I
Thuyết trình
2
Nguyễn Thị Hà
(Thư ký)
23D140188
Chương III
3
Đào Trọng Hải
23D140189
Chương II
4
Đỗ Thị Hằng
(Nhóm trưởng)
23D140134
Lời mở đầu, Kết luận,
Chương III, Phân chia
nhiệm vụ, Đánh giá, nhận
xét và duyệt sản phẩm
5
Nguyễn Thị Thanh
Hiền
23D140078
Chương I Tổng
hợp word
6
Trần Thúy Hiền
23D180060
Chương II
7
Bùi Trung Hiếu
23D140191
Chương II
Thuyết trình
8
Vũ Huy Hiếu
23D140192
Chương II
9
Phạm Thị Hoa
23D140020
Chương II
Làm slide
10
Việt Hoàng
23D140021
Chương II
Làm slide
lOMoARcPSD| 47206071
5
lOMoARcPSD| 47206071
6
BIÊN BẢN HỌP NHÓM
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
BIÊN BẢN HỌP NHÓM LẦN 1
1. Thời gian, địa điểm, thành phần tham dự
1.1. Thời gian: 22h, ngày 29 tháng 8 năm 2024 1.2. Địa điểm: Online
trên Google meet
1.3. Thành phần tham dự:
- Chủ trì: Trưởng nhóm Đỗ Thị Hằng
- Các thành viên nhóm 4
- Vắng: 0
- Vào muộn: Lê Việt Hoàng
2. Nội dung cuộc họp
2.1. Nhóm trưởng triển khai xây dựng đề cương bài thảo luận n
sau:
Các thành viên đưa ra ý kiến quan điểm của mình để xây dựng đề cương
thảo luận nhóm trưởng tổng hợp, lựa chọn thống nhất đề cương với
3 chương. Trong đó Chương 1 sthuyết vviệc làm thất
nghiệp, Chương 2 là liên hệ thực tiễn về vấn đề lao động và việc làm tại
Việt Nam từ năm 2021-2023, Chương 3 là phân tích, đánh giá hiệu quả
của các chính sách mà chính phủ Việt Nam đã thực hiện và một vài kiến
nghị giúp thúc đẩy việc làm , hạ thấp tỷ lệ thất nghiệp.
2.2. Ý kiến của các thành viên:
100% thành viên đồng ý với đề cương
2.3. Kết luận cuộc họp
- Các thành viên tham gia đầy đủ, tích cực
- Cuộc họp đi đến thống nhất và kết thúc vào lúc 23 giờ cùng ngày.
Thư ký Người chủ trì
lOMoARcPSD| 47206071
7
Nguyễn Thị Hà
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
BIÊN BẢN HỌP NHÓM LẦN 2
(V/v phân công công việc)
1. Thời gian, địa điểm, thành phần tham dự
1.1. Thời gian: 21h00, ngày 09 tháng 09 năm 2024
1.2. Địa điểm: Online trên Google meet
1.3. Thành phần tham dự:
- Chủ trì: Trưởng nhóm Đỗ Thị Hằng
- Các thành viên nhóm 4
- Vắng: 0
2. Nội dung cuộc họp
2.1. Nhóm trưởng hoàn chỉnh lại đề cương theo như cô đã sửa Sau khi
gửi đề cương của nhóm cho giáo viên xem xét và chỉnh sửa lại thì
nhóm trưởng đã thống nhất với các thành viên trong nhóm về đề
cương thảo luận hoàn chỉnh.
2.2. Nhóm trưởng phân công công việc cho các thành viên trong
nhóm như sau:
1
Đỗ Thị Hằng
-
Lời mở đầu, kết luận
-
Chương III
2
Nguyễn Thị Hà
-
Chương III
3
Nguyễn Thanh Hà
-
Chương I
-
Thuyết trình
4
Nguyễn Thị Thanh Hiền
-
Chương I
-
Tổng hợp word
lOMoARcPSD| 47206071
8
5
Vũ Huy Hiếu
-
Chương II
6
Việt Hoàng
-
Chương II
-
Slide
7
Phạm Thị Hoa
-
Chương II
-
Slide
8
Trần Thúy Hiền
-
Chương II
9
Đào Trọng Hải
-
Chương II
1
0
Bùi Trung Hiếu
-
-
Chương II
Thuyết trình
2.3. Ý kiến của các thành viên:
- 100% thành viên đồng ý với ý kiến của nhóm trưởng về việc phân
công công việc.
2.4. Kết luận cuộc họp:
- Các thành viên tham gia đầy đủ, tích cực
- Cuộc họp đi đến thống nhất và kết thúc vào lúc 21 giờ 30 phút cùng
ngày.
Thư ký
Nguyễn Thị Hà
Người chủ t
Hằng
Đỗ Thị Hằng
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
BIÊN BẢN HỌP NHÓM LẦN 3
1. Thời gian, địa điểm, thành phần tham dự
lOMoARcPSD| 47206071
9
1.1 Thời gian: 21h, ngày 9 tháng 10 năm 2024
1.2 Địa điểm: Online trên Google meet
1.3 Thành phần tham dự:
- Chủ trì: Trưởng nhóm Đỗ Thị Hằng
- Các thành viên nhóm 4
- Vắng: 0
2. Nội dung cuộc họp
2.1 Nhóm trưởng triển khai chỉnh sửa và hoàn thiện bản word:
- Nhóm trưởng các thành viên đề xuất những nội dung cần
chỉnh sửa để hoàn thiện bản word - Nhóm trưởng thống nhất bản word
2.2 Ý kiến của các thành viên:
100% thành viên đồng ý
2.3 Kết luận cuộc họp
- Các thành viên tham gia đầy đủ, tích cực
- Cuộc họp đi đến thống nhất kết thúc vào lúc 21 giờ 30 phút
cùng ngày.
Thư ký
Nguyễn Thị Hà
Người chủ t
Hằng
Đỗ Thị Hằng
lOMoARcPSD| 47206071
10
LỜI MỞ ĐẦU
Trong bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập sâu rộng, vấn đề lao động, việc làm
luôn một trong những trọng tâm quan tâm của các quốc gia, trong đó Việt Nam.
Đặc biệt, trong ba năm gần đây, với những biến động mạnh mẽ của thị trường lao
động do tác động của đại dịch COVID-19, cùng với schuyển đổi số các xu
hướng mới của nền kinh tế, vấn đề này càng trở nên cấp bách và phức tạp hơn.
Việt Nam, với dân số trẻ lực lượng lao động dồi dào, luôn đặt mục tiêu tạo
việc làm, giảm tlệ thất nghiệp lên hàng đầu. Tuy nhiên, quá trình công nghiệp hóa,
hiện đại hóa hội nhập kinh tế quốc tế cũng đặt ra nhiều thách thức mới cho thị
trường lao động nước ta. Cùng với đó, sự phát triển của công nghệ, tự động hóa và
trí tuệ nhân tạo đã làm thay đổi sâu sắc cấu trúc ngành nghề, đòi hỏi người lao động
phải không ngừng nâng cao kỹ năng để đáp ứng yêu cầu mới của thị trường.
Trong bối cảnh đó, việc thảo luận về đtài Phân tích thực trạng vấn đề lao
động, việc làm và các nhân tảnh hưởng đến vấn đề này Việt Nam trong 3 năm
gần đây. Phân tích, đánh giá hiệu quả của các chính sách mà Chính phủ Việt Nam
đã thực hiện để thúc đẩy việc làm, hạ thấp tỷ lệ thất nghiệpcùng cần thiết.
Qua đó, nhóm 4 sẽ tiến hành phân tích sâu sắc thực trạng lao động, việc làm tại Việt
Nam trong 3 năm gần đây; đồng thời cũng đánh giá hiệu quả của các chính sách
Chính phủ Việt Nam đã thực hiện để thúc đẩy việc làm, hạ thấp tỷ lệ thất nghiệp và
đề xuất một số giải pháp.
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ VIỆC LÀM THẤT NGHIỆP
1.1. Một số khái niệm liên quan
1.1.1. Khái niệm lực lượng lao động
Lực lượng lao động gồm những người sẵn sàng và có khả năng lao động. Lực
lượng lao động là tổng số người thất nghiệp và người có việc làm.
(Trang 267, giáo trình Kinh tế vĩ mô trường Đại học Thương Mại)
Theo tổng cục thống kê, lực lượng lao động bao gồm những người từ 15 tuổi
trở lên có việc làm (đang làm việc) hoặc thất nghiệp.
lOMoARcPSD| 47206071
11
1.1.2. Khái niệm việc làm
Việc làm theo định nghĩa của Bộ lao động Tổng cục Thống một hoạt
động ích, không bpháp luật ngăn cấm, có thu nhập hoặc tạo điều kiện tăng thêm
thu nhập cho những người trong cùng một gia đình.
1.1.3. Khái niệm người có việc làm:
Theo quan niệm của tổ chức lao động quốc tế (ILO), người việc làm người
làm trong các lĩnh vực, ngành nghề, dạng hoạt động ích, không bị pháp luật ngăn
cấm, đem lại thu nhập đnuôi sống bản thân gia đình, đồng thời đóng góp một
phần cho xã hội.
Nguời viẹc làm bao gồm: Nguời viẹc làm bao gồm những nguời đủ 15
tuổi trở lên trong nhóm dân số hoạt động kinh tế trong một tuần lễ trước điều tra;
Đang làm việc để nhận tiền lương, tiền công hoặc lợi nhuận bằng tiền hay hiện vật;
Đang làm những công việc sản xuất kinh doanh của gia đình mình để thu lợi nhuận
nhưng không được trả công cho công việc đó; Đã có việc làm trước đó nhưng đang
trong thời gian nghỉ đã được sự cho phép của nhà quản và sẽ trở lại làm việc sau
thời gian nghỉ phép.
1.2. Một số lý thuyết về thất nghiệp
1.2.1. Khái niệm và đo lường thất nghiệp
1.2.1.1. Khái niệm thất nghiệp
Thất nghiệp Theo tổ chức Lao động quốc tế (ILO): “Thất nghiệp tình trạng
tồn tại một số người trong lực lượng lao động muốn làm việc nhưng không thể tìm
được việc làm ở mức tiền lương thịnh hành”.
Định nghĩa thất nghiệp ở Việt Nam: “Thất nghiệp là những người trong độ tuổi
lao động, khả năng lao động, có nhu cầu việc làm, đang không có việc làm, đang
đi tìm việc làm”.
Theo giáo trình Kinh tế vĩ trường Đại học Thương Mại: “Người thất nghiệp
là người hiện đang chưa có việc nhưng mong muốn và đang tìm kiếm việc làm”.
Các định nghĩa tuy khác nhau vmức độ, giới hạn nhưng đều thống nhất
người thất nghiệp ít nhất phải có 3 đặc trưng:
lOMoARcPSD| 47206071
12
Có khả năng lao động.
Đang không có việc làm.
Đang đi tìm việc làm
1.2.1.2. Đo lường thất nghiệp
- Đo lường mức thất nghiệp trong nền kinh tế chúng ta sử dụng một số chỉ tiêu
sau:
Tỷ lệ thất nghiệp là phần trăm số người thất nghiệp trong lực lượng lao động:
Tỷ lệ thất nghiệp = Số người thất nghiệp/Lực lượng lao động
Tỷ lệ tham gia lực lượng lao động phần trăm lực lượng lao động trong tổng dân
dân số tuổi trưởng thành:
Tỷ lệ tham gia lực lượng lao động = Lực lượng lao động/ dân số tuổi trưởng thành
- Ngoài ra các nhà kinh tế còn tính một số chỉ tiêu khác như: Tỷ lệ thất nghiệp
tựnhiên.
1.2.2. Phân loại thất nghiệp
Theo lý do thất nghiệp
Mất việc: Người lao động không có việc làm do các đơn vị sản xuất kinh doanh
cho thôi việc vì một lý do nào đó.
Bỏ việc: những người tự ý xin thôi việc những do chủ quan của người
lao động.
Nhập mới: là những người lần đầu tiên bổ sung vào lực lượng lao động, nhưng
chưa tìm được việc làm, đang tích cực tìm kiếm việc làm
Tái nhập: những người đã rời khỏi lực lượng lao động, nay muốn quay trở
lại làm việc nhưng chưa tìm được việc làm.
Theo nguồn gốc thất nghiệp
Thất nghiệp tạm thời: Xảy ra khi có một số người lao động đang trong thời gian
tìm kiếm việc làm hoặc tìm kiếm công việc khác tốt hơn, phù hợp với nhu cầu riêng
của mình. dụ, trong khoảng thời gian từ khi bạn An nộp đơn xin việc mới cho đến
lOMoARcPSD| 47206071
13
khi nhận được hồi âm bắt đầu công việc mới, bạn An sẽ rơi vào tình trạng thất
nghiệp tạm thời.
Thất nghiệp cấu: Xảy ra do sự không ăn khớp giữa cấu của cung cầu
lao động về kỹ năng, ngành nghề, địa điểm,… Ví dụ, thất nghiệp do người lao động
thiếu kỹ năng xuất phát tsự thay đổi cấu ngành hoặc do công việc yêu cầu trình
độ cao hơn đối với người lao động.
Thất nghiệp do yếu tố ngoài thị trường: Xảy ra khi tiền lương được ấn định cao
hơn mức lương cân bằng thực tế của thị trường lao động. Loại thất nghiệp này do
các yếu tố chính trị - xã hội tác động. dụ, chính phủ một quốc gia quyết định tăng
mức lương tối thiểu lên một mức cao hơn so với mức lương các doanh nghiệp
sẵn sàng trả cho lao động.
Thất nghiệp chu kỳ (thiếu cầu): Xảy ra khi mức cầu chung về lao động giảm.
Nguyên nhân chính là do sự suy giảm tổng cầu trong nền kinh tế và gắn với thời kỳ
suy thoái của chu kkinh tế. Thất nghiệp này xảy ra trên toàn bộ thị trường lao động.
Theo lý thuyết về cung cầu lao động
Thất nghiệp tự nguyện: loại thất nghiệp xảy ra khi có một số người tự nguyện
không muốn làm việc do việc làm và mức lương tương ứng chưa phù hợp với mong
muốn.
Thất nghiệp không tự nguyện: Một người được gọi thất nghiệp không tự
nguyện khi anh ta thể chấp nhận công việc được đưa ra tại mức lương hiện
hành nhưng không được tuyển dụng do nền kinh tế suy thoái.
Thất nghiệp tự nhiên: Xảy ra khi thị trường đạt trạng thái cân bằng. Mức thất
nghiệp này được duy trì ngay cả trong dài hạn.
Thất nghiệp trá hình/ hình: đề cập đến bất phân khúc dân số nào không
được tận dụng hết công suất, nhưng không được tính vào thống thất nghiệp chính
thức trong nền kinh tế quốc gia. dụ, một người bằng thạc quản trị kinh doanh
chấp nhận làm ở vị trí thu ngân toàn thời gian vì không thể tìm được việc trong lĩnh
vực của mình có thể bị coi là thiếu việc làm, vì anh ta đang làm việc thấp hơn nhiều
so với kĩ năng của mình.
1.2.3. Nguyên nhân của thất nghiệp.
lOMoARcPSD| 47206071
14
1.2.3.1. Lý thuyết tiền công linh hoạt.
- Theo quan điểm trường phái cổ điển, trong nền kinh tế giá cả và tiền lương là hết
sức linh hoạt nên thị trường lao động luôn tự động điều chỉnh để đạt trạng thái cân
bằng. Tuy nhiên, các quy định của nhà nước công đoàn thể làm mức lương cao
hơn mức cân bằng, dẫn đến dư cung lao động và gia tăng thất nghiệp.
Hình 1.1. Nguyên nhân thất nghiệp theo lý thuyết tiền công linh hoạt
- Đường S
L
biểu thị lực lượng lao động hội, D
L
biểu thị cầu lao động thực
tế và
S
L
biểu thị cung lao động thực tế. Thị trường lao động cân bằng tại điểm E (W
0
, L
0
),
nơi chỉ dẫn
đến thất nghiệp tự nguyện EF.
- Nếu mức lương tối , trong ngắn hạn,
cung lao động tại H cầu lao động tại K, dẫn đến cung lao động tăng thất
nghiệp. Thất nghiệp tự nguyện đo bằng HG, còn HK là những người muốn làm việc
ở mức
lương W
1
nhưng không được thuê.
- Trong dài hạn, giá cả tiền lương linh hoạt sẽ tự điều chỉnh về mức cân bằng
, đưa thị trường về trạng thái cân
bằng tại E (W
0
, L
0
).
1.2.3.2. Lý thuyết tiền công dínhp;0.
có L
0
người muốn làm việc
, trong khi lực lượng lao
động xã hội là L
1
,
thiểu W
1
cao hơn mức cân bằng W
0
W
0
, giảm cung lao động và tăng cầu lao động
lOMoARcPSD| 47206071
15
- Trong nền kinh tế tiền công và giá cả không linh hoạt như người ta tưởng mà
nóbị dính bởi sự ràng buộc bằng những thỏa thuận trong hợp đồng những quy
định của chính phủ. vậy thị trường lao động sẽ lúc không trạng thái cân bằng
nền kinh tế sẽ hai loại thất nghiệp thất nghiệp tự nguyện thất nghiệp
không tự nguyện.
- Thất nghiệp xảy ra do suy giảm tổng cầu trong thời kỳ suy thoái kinh tế, làm
giảm cầu lao động dịch chuyển đường cầu lao động sang trái, trong khi giá cả
tiền lương cứng nhắc, dẫn đến mất cân bằng thị trường lao động.
Hình 1.2. Nguyên nhân thất nghiệp theo lý thuyết tiền công dính
- Khi suy thoái kinh tế làm giảm ,
nhưng giá cả tiền lương không thay đổi kịp, dẫn đến dư cung lao động với mức
lương
Kết quả hai loại thất nghiệp: thất nghiệp không tự nguyện (GE) thất
nghiệp tự nguyện (EF).
1.2.4. Tác động của thất nghiệp
1.2.4.1. Tác động tiêu cực
- Kinh tế:
Thất nghiệp cao làm giảm hiệu quả kinh tế, lãng phí nguồn lực giảm sản
lượng (theo quy luật Okun, thất nghiệp tăng 1% làm sản lượng giảm 2.5%).
Thất nghiệp khiến cho nhu cầu của xã hội giảm. Hàng hóa và dịch vụ không
tổng cầu, cầu lao động giảm từ D
L
đến D
L1
W
0
.
lOMoARcPSD| 47206071
16
người tiêu dùng, chất lượng sản phẩm giá cả tụt giảm, hội đầu
cũng ít hơn và các doanh nghiệp cũng bị giảm lợi nhuận.
- Xã hội:
Thất nghiệp ảnh hưởng xấu đến tâm đời sống, gây bi quan, tệ nạn xã hội
tăng.
Người thất nghiệp có thể khai thác tài nguyên bừa bãi, buôn lậu, làm gi
hàng hóa, gây hại cho kinh tế, văn hóa và môi trường.
Nnước phải chi nhiều cho trợ cấp thất nghiệp, làm giảm ngân sách
đầu tư.
- Chính trị: Thất nghiệp làm giảm lòng tin của dân vào chính sách của chính
phủ.
1.2.4.2. Tác động tích cực.
- Tỷ lệ thất nghiệp hợp lý tạo đội quân dự trữ lao động, điều chỉnh cơ cấu kinh
tế và thúc đẩy tăng trưởng.
- Thất nghiệp tự nhiên phản ánh sự thay đổi điều kiện sống, giúp người lao động
có thời gian nghỉ ngơi, học tập và nâng cao kỹ năng.
- Thất nghiệp tạm thời giúp người lao động tìm việc phù hợp hơn, làm tăng
hiệuquả sử dụng nguồn lực và tổng sản lượng kinh tế.
- Ngoài ra, tổng số thất nghiệp thay đổi theo chu kỳ do vốn cố định thay đổi
theochu kỳ. vậy, tồn tại một số lượng thất nghiệp sẽ làm cho việc sử dụng tiền
vốn và cả nguồn lực hiệu quả hơn.
1.3. Các chính sách hạ thấp tỷ lệ thất nghiệp
1.3.1. Đối với thất nghiệp tự nhiên.
- Tạo thêm việc làm đa dạng và có mức lương tốt hơn.
- Đổi mới hoàn thiện thị trường lao động để đáp ứng nhanh chóng nhu cầu
củadoanh nghiệp và người lao động.
- Khuyến khích đầu tư, thay đổi công nghệ sản xuất, và áp dụng các chính sách
tiềntệ, xuất nhập khẩu, giá cả, thuế thu nhập.
lOMoARcPSD| 47206071
17
- Hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp nhỏ để tạo việc làm.
- Tăng cường và hoàn thiện các chương trình dạy nghề, đào tạo lại tổ chức
tốtthị trường lao động.
1.3.2. Đối với thất nghiệp chu kỳ.
- Chính sách tài khóa mở rộng: Chính phủ sẽ tăng các khoản chi tiêu của Chính
phủ và tiến hành giảm các nguồn thu từ thuế. Mục tiêu của chính sách này đó làm
tăng sản lượng của nền kinh tế, tăng tổng cầu. Điều này sẽ tạo ra nhiều việc làm hơn
cho người dân từ đó giảm tỷ lệ thất nghiệp, kích thích để nền kinh tế phát triển.
- Chính sách tiền tệ: Chính sách tiền tệ tác động tăng cung tiền giúp mở rộng
quy mô nền kinh tế, các doanh nghiệp tăng cường sản xuất sẽ cần nhiều nhân công
hơn, từ đó tạo ra nhiều việc làm cho người dân, tỷ lệ thất nghiệp giảm. Tuy nhiên,
việc tăng cung tiền đi kèm với chấp nhận một tỷ lệ lạm phát nhất định. Ngân hàng
Nhà nước phải vận dụng kết hợp hiệu quả các công cụ tiền tệ để kiểm soát tỷ lệ thất
nghiệp không vượt quá mức cho phép, đồng thời đưa nền kinh tế ổn định tăng
trưởng, khống chế tỷ lệ lạm phát ở mức cho phép.
1.3.3. Biện pháp giảm tỷ lệ thất nghiệp.
Bên cạnh các biện pháp nêu trên, để tạo thêm việc làm giảm thất nghiệp,
Chính phủ các quốc gia có thể kết hợp sử dụng các biện pháp như:
Tăng cường sự hoạt động của các loại dịch vụ về giới thiệu việc làm.
Tăng cường sự hoạt động của các cơ sở đào tạo
Tạo thuận lợi trong việc di chuyển địa điểm cư trú.
Chính phủ chủ động tạo việc làm cho người khuyết tật.
Cải tạo nông nghiệp, tăng cường đầu tư cho khu vực nông thôn
Cắt giảm trợ cấp thất nghiệp.
Thu hút đầu tư trong và ngoài nước (khuyến khích đầu tư tư nhân).
Đa dạng hóa các thành phần kinh tế Mở rộng hoạt động kinh tế đối ngoại.
Các giải pháp thúc đẩy tăng trưởng kinh tế để giảm thất nghiệp
lOMoARcPSD| 47206071
18
CHƯƠNG II: LIÊN HỆ THỰC TIỄN VẤN ĐỀ LAO ĐỘNG, VIỆC LÀM
CỦA VIỆT NAM TỪ 2021 – 2023
2.1 Tình hình về lao động và việc làm của Việt Nam từ 2021 – 2023
2.1.1 Thực trạng tình hình việc làm tại Việt Nam giai đoạn 2021 – 2023
2.1.1.1. Tỷ lệ lao động có việc làm đã qua đào tạo
Số lượng và tỷ lệ lao động qua đào tạo
Hình 2.1. Số lao động qua đào tạo và tỷ lệ lao động qua đào tạo (2021-2023)
(Nguồn: Tổng cục thống kê)
Trong giai đoạn từ năm 2021 đến năm 2023, Việt Nam đã chứng kiến sự thay
đổi đáng kể về số lượng tlệ lao động qua đào tạo. Cụ thể, vào năm 2021, cả
nước 12,8 triệu lao động qua đào tạo, chiếm 26,1% tổng lực lượng lao động. Đến
năm 2022, số lượng này tăng lên 13,3 triệu người, tương đương với tỷ lệ 26,3%, tức
tăng thêm 0,2 %. Năm 2023, số lao động qua đào tạo tiếp tục tăng lên 14,1 triệu
người, với tỷ lệ đạt 27,0%, tăng 0,7 % so với năm 2022.
Mặc dù số lượng lao động qua đào tạo có sự tăng trưởng qua từng năm, nhưng
tốc độ tăng vẫn còn khá khiêm tốn. Cụ thể, từ năm 2021 đến 2022, chỉ có 500.000
người được đào tạo thêm, tương đương với mức tăng trưởng 3,9%. Từ 2022 đến
2023, số lượng này tăng thêm 800.000 người, với tốc độ tăng trưởng khoảng 6%.
lOMoARcPSD| 47206071
19
Mức tăng này do một syếu tố mô: Chính sách phát triển nguồn nhân lực quốc
gia, Tăng trưởng kinh tế đầu FDI, Hiệp định thương mại tự do (FTA) Hội
nhập công nghệ 4.0.
Tuy nhiên thực tế gần 3/4 lao động vẫn chưa được đào tạo hoặc không
chứng chỉ nghề nghiệp, một thách thức lớn đối với sự phát triển bền vững của nền
kinh tế trong bối cảnh công nghệ và kỹ thuật không ngừng phát triển. Điều này cho
thấy nguồn nhân lực vẫn còn nhiều hạn chế, khi phần lớn lao động chưa được trang
bị đầy đủ kiến thức kỹ năng cần thiết để đáp ứng yêu cầu của thị trường lao động
hiện đại. Trong bối cảnh toàn cầu hóa hội nhập kinh tế quốc tế, thị trường lao
động đòi hỏi ngày càng nhiều lao động kỹ năng chuyên môn sâu, khả năng
thích nghi nhanh chóng với sự thay đổi của công nghệ và môi trường làm việc.
lao động qua
đào tạo. Sự gia tăng này phản ánh sự quan tâm của các cơ quan chính phủ cũng như
các tổ chức đào tạo và doanh nghiệp trong việc nâng cao kỹ năng cho lực lượng lao
động, giúp họ cóhội tiếp cận với các công việc có yêu cầu cao hơn. Đây là một
tín hiệu ch cực cho thấy nhận thức về tầm quan trọng của nguồn nhân lực chất
lượng đang dần được nâng cao.
Nhược điểm lớn nhất của xu hướng này chính tốc độ tăng trưởng còn k
chậm, chưa đủ để đáp ứng nhu cầu cấp thiết của thị trường lao động hiện nay. Sự
thiếu hụt lao động knăng chuyên môn vẫn là một vấn đề nhức nhối, điều này
thdẫn đến nguy thiếu hụt nguồn nhân lực chất lượng cao trong các ngành
công nghiệp mũi nhọn các lĩnh vực đòi hỏi tay nghề cao. Bên cạnh đó, còn tồn
tại sự bất bình đẳng rệt về hội đào tạo giữa khu vực thành thị nông thôn,
khi người lao động các thành phố lớn nhiều hội tiếp cận với các chương trình
đào tạo chất lượng hơn so với những người ở vùng sâu, vùng xa.
Tỷ lệ lao động qua đào tạo giữa thành thị với nông thôn và tỷ lệ lao động có
trình độ đại học trở lên
Tỷ lệ lao động qua đào tạo giữa thành thị và nông thôn năm 2022 cho thấy một
sự chênh lệch đáng kể giữa hai khu vực, với thành thị đạt 41,3% trong khi nông thôn
chỉ đạt 17,5%. Khoảng cách 23,8 điểm phần trăm phản ánh rõ ràng sự bất bình đẳng
trong việc tiếp cận các chương trình đào tạo giữa các vùng miền.
Ưu điểm là đã có sự tiến bộ đáng kể trong việc tăng cường số lượng

Preview text:

lOMoAR cPSD| 47206071
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHOA HTTTKT&TMĐT ---- ---- BÀI THẢO LUẬN
HỌC PHẦN: KINH TẾ VĨ MÔ 1
Đề tài: “Phân tích thực trạng vấn đề lao động, việc làm của Việt Nam
trong 3 năm gần đây. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình
lao động và việc làm hiện nay. Phân tích, đánh giá hiệu quả của các
chính sách mà chính phủ Việt Nam đã thực hiện để thúc đẩy việc
làm, hạ thấp tỷ lệ thất nghiệp”.
Giảng viên hướng dẫn:
TS. Vũ Thị Thanh Huyền Lớp học phần: 241_MAEC0111_10 Nhóm thực hiện: Nhóm 4 Hà Nội - 2024 lOMoAR cPSD| 47206071 MỤC LỤC
DANH MỤC HÌNH..................................................................................................3
BẢNG ĐÁNH GIÁ THÀNH VIÊN NHÓM............................................................4
BIÊN BẢN HỌP NHÓM..........................................................................................5
LỜI MỞ ĐẦU...........................................................................................................9
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ VIỆC LÀM VÀ THẤT NGHIỆP............10
1.1. Một số khái niệm liên quan.........................................................................10
1.1.1. Khái niệm lực lượng lao động...............................................................10
1.1.2. Khái niệm việc làm................................................................................10
1.1.3. Khái niệm người có việc làm:...............................................................10
1.2. Một số lý thuyết về thất nghiệp....................................................................11
1.2.1. Khái niệm và đo lường thất nghiệp.......................................................11
1.2.2. Phân loại thất nghiệp............................................................................11
1.2.3. Nguyên nhân của thất nghiệp................................................................13
1.2.4. Tác động của thất nghiệp.......................................................................15
1.3. Các chính sách hạ thấp tỷ lệ thất nghiệp......................................................16
1.3.1. Đối với thất nghiệp tự nhiên.................................................................16
1.3.2. Đối với thất nghiệp chu kỳ....................................................................16
1.3.3. Biện pháp giảm tỷ lệ thất nghiệp...........................................................16
CHƯƠNG II: LIÊN HỆ THỰC TIỄN VẤN ĐỀ LAO ĐỘNG, VIỆC LÀM CỦA
VIỆT NAM TỪ 2021 – 2023..................................................................................18
2.1 Tình hình về lao động và việc làm của Việt Nam từ 2021 – 2023................18
2.1.1 Thực trạng tình hình việc làm tại Việt Nam giai đoạn 2021 – 2023......18
2.1.2 Thực trạng tình hình thất nghiệp và thiếu việc làm giai đoạn 2021 –
2023.................................................................................................................22 1 lOMoAR cPSD| 47206071
2.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình lao động và việc làm của Việt Nam từ
2021-2023............................................................................................................24
2.2.1. Phân tích các yếu tố thúc đẩy tỉ lệ có việc làm tại Việt Nam từ 2021 -
2023.................................................................................................................24
2.2.2. Phân tích các nguyên nhân chủ yếu tác động đến tỷ lệ thất nghiệp tại
Việt Nam từ 2021 - 2023.................................................................................28
CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA CÁC CHÍNH SÁCH
MÀ CHÍNH PHỦ VIỆT NAM ĐÃ THỰC HIỆN VÀ MỘT VÀI KIẾN NGHỊ
GIÚP THÚC ĐẨY VIỆC LÀM, HẠ THẤP TỶ LỆ THẤT NGHIỆP....................32
3.1. Những chính sách về kinh tế - xã hội của Chính phủ Việt Nam đã thực hiện
từ 2021-2023.......................................................................................................32
3.1.1. Chính sách kinh tế.................................................................................32
3.1.2. Chính sách xã hội..................................................................................36
3.2. Thành tựu đã đạt được và hạn chế trong chính sách....................................39
3.2.1 Thành tựu................................................................................................39
3.2.2. Hạn chế..................................................................................................40
3.2.3. Đề xuất một vài chính sách vĩ mô (tiền tệ/tài khoá)..............................41
KẾT LUẬN.............................................................................................................43
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................44 DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Nguyên nhân thất nghiệp theo lý thuyết tiền công linh hoạt .................. 14
Hình 1.2. Nguyên nhân thất nghiệp theo lý thuyết tiền công dính ......................... 15
Hình 2.1. Số lao động qua đào tạo và tỷ lệ lao động qua đào tạo (2021-2023) ..... 18
Hình 2.2. Số người có việc làm phân theo khu vực kinh tế theo quý (2022-2023) 20
................................................................................................................................. 21
Hình 2.3. Số người và tỷ lệ thất nghiệp trong độ tuổi lao động (2019-2023) ........ 23 2 lOMoAR cPSD| 47206071
Hình 2.4. Số người và tỷ lệ thiếu việc làm trong độ tuổi lao động (2019-2023) ... 24 3 lOMoAR cPSD| 47206071
BẢNG ĐÁNH GIÁ THÀNH VIÊN NHÓM Mã sinh Xếp Chữ STT Họ và tên Nhiệm vụ viên loại Chương I 1 Nguyễn Thanh Hà 23D140133 Thuyết trình Nguyễn Thị Hà 2 23D140188 Chương III (Thư ký) 3 Đào Trọng Hải 23D140189 Chương II
Lời mở đầu, Kết luận, Đỗ Thị Hằng 4 23D140134 Chương III, Phân chia (Nhóm trưởng)
nhiệm vụ, Đánh giá, nhận xét và duyệt sản phẩm Nguyễn Thị Thanh Chương I Tổng 5 23D140078 Hiền hợp word 6 Trần Thúy Hiền 23D180060 Chương II Chương II 7 Bùi Trung Hiếu 23D140191 Thuyết trình 8 Vũ Huy Hiếu 23D140192 Chương II Chương II 9 Phạm Thị Hoa 23D140020 Làm slide Chương II 10 Lê Việt Hoàng 23D140021 Làm slide 4 lOMoAR cPSD| 47206071 5 lOMoAR cPSD| 47206071
BIÊN BẢN HỌP NHÓM
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
BIÊN BẢN HỌP NHÓM LẦN 1
1. Thời gian, địa điểm, thành phần tham dự 1.1.
Thời gian: 22h, ngày 29 tháng 8 năm 2024 1.2. Địa điểm: Online trên Google meet
1.3. Thành phần tham dự:
- Chủ trì: Trưởng nhóm Đỗ Thị Hằng - Các thành viên nhóm 4 - Vắng: 0
- Vào muộn: Lê Việt Hoàng
2. Nội dung cuộc họp 2.1.
Nhóm trưởng triển khai xây dựng đề cương bài thảo luận như sau:
Các thành viên đưa ra ý kiến quan điểm của mình để xây dựng đề cương
thảo luận và nhóm trưởng tổng hợp, lựa chọn và thống nhất đề cương với
3 chương. Trong đó Chương 1 là cơ sở lý thuyết về việc làm và thất
nghiệp, Chương 2 là liên hệ thực tiễn về vấn đề lao động và việc làm tại
Việt Nam từ năm 2021-2023, Chương 3 là phân tích, đánh giá hiệu quả
của các chính sách mà chính phủ Việt Nam đã thực hiện và một vài kiến
nghị giúp thúc đẩy việc làm , hạ thấp tỷ lệ thất nghiệp. 2.2.
Ý kiến của các thành viên:
100% thành viên đồng ý với đề cương 2.3.
Kết luận cuộc họp
- Các thành viên tham gia đầy đủ, tích cực
- Cuộc họp đi đến thống nhất và kết thúc vào lúc 23 giờ cùng ngày. Thư ký Người chủ trì 6 lOMoAR cPSD| 47206071 Hà Hằng Đỗ Nguyễn Thị Hà Thị Hằng
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
BIÊN BẢN HỌP NHÓM LẦN 2
(V/v phân công công việc)
1. Thời gian, địa điểm, thành phần tham dự 1.1.
Thời gian: 21h00, ngày 09 tháng 09 năm 2024 1.2.
Địa điểm: Online trên Google meet 1.3.
Thành phần tham dự:
- Chủ trì: Trưởng nhóm Đỗ Thị Hằng - Các thành viên nhóm 4 - Vắng: 0
2. Nội dung cuộc họp 2.1.
Nhóm trưởng hoàn chỉnh lại đề cương theo như cô đã sửa Sau khi
gửi đề cương của nhóm cho giáo viên xem xét và chỉnh sửa lại thì
nhóm trưởng đã thống nhất với các thành viên trong nhóm về đề
cương thảo luận hoàn chỉnh. 2.2.
Nhóm trưởng phân công công việc cho các thành viên trong nhóm như sau: 1 Đỗ Thị Hằng
- Lời mở đầu, kết luận - Chương III 2 Nguyễn Thị Hà - Chương III 3 Nguyễn Thanh Hà - Chương I - Thuyết trình 4 Nguyễn Thị Thanh Hiền - Chương I - Tổng hợp word 7 lOMoAR cPSD| 47206071 5 Vũ Huy Hiếu - Chương II 6 Lê Việt Hoàng - Chương II - Slide 7 Phạm Thị Hoa - Chương II - Slide 8 Trần Thúy Hiền - Chương II 9 Đào Trọng Hải - Chương II Bùi Trung Hiếu 1 - Chương II 0 - Thuyết trình 2.3.
Ý kiến của các thành viên:
- 100% thành viên đồng ý với ý kiến của nhóm trưởng về việc phân công công việc. 2.4.
Kết luận cuộc họp:
- Các thành viên tham gia đầy đủ, tích cực
- Cuộc họp đi đến thống nhất và kết thúc vào lúc 21 giờ 30 phút cùng ngày. Thư ký Người chủ trì Hà Hằng Nguyễn Thị Hà Đỗ Thị Hằng
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
BIÊN BẢN HỌP NHÓM LẦN 3
1. Thời gian, địa điểm, thành phần tham dự 8 lOMoAR cPSD| 47206071 1.1
Thời gian: 21h, ngày 9 tháng 10 năm 2024 1.2
Địa điểm: Online trên Google meet 1.3
Thành phần tham dự: -
Chủ trì: Trưởng nhóm Đỗ Thị Hằng - Các thành viên nhóm 4 - Vắng: 0
2. Nội dung cuộc họp 2.1
Nhóm trưởng triển khai chỉnh sửa và hoàn thiện bản word: -
Nhóm trưởng và các thành viên đề xuất những nội dung cần
chỉnh sửa để hoàn thiện bản word - Nhóm trưởng thống nhất bản word 2.2
Ý kiến của các thành viên: 100% thành viên đồng ý 2.3
Kết luận cuộc họp -
Các thành viên tham gia đầy đủ, tích cực -
Cuộc họp đi đến thống nhất và kết thúc vào lúc 21 giờ 30 phút cùng ngày. Thư ký Người chủ trì Hà Hằng Nguyễn Thị Hà Đỗ Thị Hằng 9 lOMoAR cPSD| 47206071 LỜI MỞ ĐẦU
Trong bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập sâu rộng, vấn đề lao động, việc làm
luôn là một trong những trọng tâm quan tâm của các quốc gia, trong đó có Việt Nam.
Đặc biệt, trong ba năm gần đây, với những biến động mạnh mẽ của thị trường lao
động do tác động của đại dịch COVID-19, cùng với sự chuyển đổi số và các xu
hướng mới của nền kinh tế, vấn đề này càng trở nên cấp bách và phức tạp hơn.
Việt Nam, với dân số trẻ và lực lượng lao động dồi dào, luôn đặt mục tiêu tạo
việc làm, giảm tỷ lệ thất nghiệp lên hàng đầu. Tuy nhiên, quá trình công nghiệp hóa,
hiện đại hóa và hội nhập kinh tế quốc tế cũng đặt ra nhiều thách thức mới cho thị
trường lao động nước ta. Cùng với đó, sự phát triển của công nghệ, tự động hóa và
trí tuệ nhân tạo đã làm thay đổi sâu sắc cấu trúc ngành nghề, đòi hỏi người lao động
phải không ngừng nâng cao kỹ năng để đáp ứng yêu cầu mới của thị trường.
Trong bối cảnh đó, việc thảo luận về đề tài “Phân tích thực trạng vấn đề lao
động, việc làm và các nhân tố ảnh hưởng đến vấn đề này ở Việt Nam trong 3 năm
gần đây. Phân tích, đánh giá hiệu quả của các chính sách mà Chính phủ Việt Nam
đã thực hiện để thúc đẩy việc làm, hạ thấp tỷ lệ thất nghiệp
” là vô cùng cần thiết.
Qua đó, nhóm 4 sẽ tiến hành phân tích sâu sắc thực trạng lao động, việc làm tại Việt
Nam trong 3 năm gần đây; đồng thời cũng đánh giá hiệu quả của các chính sách mà
Chính phủ Việt Nam đã thực hiện để thúc đẩy việc làm, hạ thấp tỷ lệ thất nghiệp và
đề xuất một số giải pháp.
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ VIỆC LÀM VÀ THẤT NGHIỆP
1.1. Một số khái niệm liên quan
1.1.1. Khái niệm lực lượng lao động
Lực lượng lao động gồm những người sẵn sàng và có khả năng lao động. Lực
lượng lao động là tổng số người thất nghiệp và người có việc làm.
(Trang 267, giáo trình Kinh tế vĩ mô trường Đại học Thương Mại)
Theo tổng cục thống kê, lực lượng lao động bao gồm những người từ 15 tuổi
trở lên có việc làm (đang làm việc) hoặc thất nghiệp. 10 lOMoAR cPSD| 47206071
1.1.2. Khái niệm việc làm
Việc làm theo định nghĩa của Bộ lao động và Tổng cục Thống kê là một hoạt
động có ích, không bị pháp luật ngăn cấm, có thu nhập hoặc tạo điều kiện tăng thêm
thu nhập cho những người trong cùng một gia đình.
1.1.3. Khái niệm người có việc làm:
Theo quan niệm của tổ chức lao động quốc tế (ILO), người có việc làm là người
làm trong các lĩnh vực, ngành nghề, dạng hoạt động có ích, không bị pháp luật ngăn
cấm, đem lại thu nhập để nuôi sống bản thân và gia đình, đồng thời đóng góp một phần cho xã hội.
Người có việc làm bao gồm: Nguời có việc làm bao gồm những người đủ 15
tuổi trở lên trong nhóm dân số hoạt động kinh tế mà trong một tuần lễ trước điều tra;
Đang làm việc để nhận tiền lương, tiền công hoặc lợi nhuận bằng tiền hay hiện vật;
Đang làm những công việc sản xuất kinh doanh của gia đình mình để thu lợi nhuận
nhưng không được trả công cho công việc đó; Đã có việc làm trước đó nhưng đang
trong thời gian nghỉ đã được sự cho phép của nhà quản lí và sẽ trở lại làm việc sau thời gian nghỉ phép.
1.2. Một số lý thuyết về thất nghiệp
1.2.1. Khái niệm và đo lường thất nghiệp
1.2.1.1. Khái niệm thất nghiệp
Thất nghiệp Theo tổ chức Lao động quốc tế (ILO): “Thất nghiệp là tình trạng
tồn tại một số người trong lực lượng lao động muốn làm việc nhưng không thể tìm
được việc làm ở mức tiền lương thịnh hành”.
Định nghĩa thất nghiệp ở Việt Nam: “Thất nghiệp là những người trong độ tuổi
lao động, có khả năng lao động, có nhu cầu việc làm, đang không có việc làm, đang đi tìm việc làm”.
Theo giáo trình Kinh tế vĩ mô trường Đại học Thương Mại: “Người thất nghiệp
là người hiện đang chưa có việc nhưng mong muốn và đang tìm kiếm việc làm”.
Các định nghĩa tuy có khác nhau về mức độ, giới hạn nhưng đều thống nhất
người thất nghiệp ít nhất phải có 3 đặc trưng: 11 lOMoAR cPSD| 47206071
• Có khả năng lao động.
• Đang không có việc làm.
• Đang đi tìm việc làm
1.2.1.2. Đo lường thất nghiệp -
Đo lường mức thất nghiệp trong nền kinh tế chúng ta sử dụng một số chỉ tiêu sau:
Tỷ lệ thất nghiệp là phần trăm số người thất nghiệp trong lực lượng lao động:
Tỷ lệ thất nghiệp = Số người thất nghiệp/Lực lượng lao động
Tỷ lệ tham gia lực lượng lao động là phần trăm lực lượng lao động trong tổng dân
dân số tuổi trưởng thành:
Tỷ lệ tham gia lực lượng lao động = Lực lượng lao động/ dân số tuổi trưởng thành -
Ngoài ra các nhà kinh tế còn tính một số chỉ tiêu khác như: Tỷ lệ thất nghiệp tựnhiên.
1.2.2. Phân loại thất nghiệp
Theo lý do thất nghiệp
Mất việc: Người lao động không có việc làm do các đơn vị sản xuất kinh doanh
cho thôi việc vì một lý do nào đó.
Bỏ việc: là những người tự ý xin thôi việc vì những lý do chủ quan của người lao động.
Nhập mới: là những người lần đầu tiên bổ sung vào lực lượng lao động, nhưng
chưa tìm được việc làm, đang tích cực tìm kiếm việc làm
Tái nhập: là những người đã rời khỏi lực lượng lao động, nay muốn quay trở
lại làm việc nhưng chưa tìm được việc làm.
Theo nguồn gốc thất nghiệp
Thất nghiệp tạm thời: Xảy ra khi có một số người lao động đang trong thời gian
tìm kiếm việc làm hoặc tìm kiếm công việc khác tốt hơn, phù hợp với nhu cầu riêng
của mình. Ví dụ, trong khoảng thời gian từ khi bạn An nộp đơn xin việc mới cho đến 12 lOMoAR cPSD| 47206071
khi nhận được hồi âm và bắt đầu công việc mới, bạn An sẽ rơi vào tình trạng thất nghiệp tạm thời.
Thất nghiệp cơ cấu: Xảy ra do sự không ăn khớp giữa cơ cấu của cung và cầu
lao động về kỹ năng, ngành nghề, địa điểm,… Ví dụ, thất nghiệp do người lao động
thiếu kỹ năng xuất phát từ sự thay đổi cơ cấu ngành hoặc do công việc yêu cầu trình
độ cao hơn đối với người lao động.
Thất nghiệp do yếu tố ngoài thị trường: Xảy ra khi tiền lương được ấn định cao
hơn mức lương cân bằng thực tế của thị trường lao động. Loại thất nghiệp này do
các yếu tố chính trị - xã hội tác động. Ví dụ, chính phủ một quốc gia quyết định tăng
mức lương tối thiểu lên một mức cao hơn so với mức lương mà các doanh nghiệp
sẵn sàng trả cho lao động.
Thất nghiệp chu kỳ (thiếu cầu): Xảy ra khi mức cầu chung về lao động giảm.
Nguyên nhân chính là do sự suy giảm tổng cầu trong nền kinh tế và gắn với thời kỳ
suy thoái của chu kỳ kinh tế. Thất nghiệp này xảy ra trên toàn bộ thị trường lao động.
Theo lý thuyết về cung cầu lao động
Thất nghiệp tự nguyện: Là loại thất nghiệp xảy ra khi có một số người tự nguyện
không muốn làm việc do việc làm và mức lương tương ứng chưa phù hợp với mong muốn.
Thất nghiệp không tự nguyện: Một người được gọi là thất nghiệp không tự
nguyện khi anh ta có có thể chấp nhận công việc được đưa ra tại mức lương hiện
hành nhưng không được tuyển dụng do nền kinh tế suy thoái.
Thất nghiệp tự nhiên: Xảy ra khi thị trường đạt trạng thái cân bằng. Mức thất
nghiệp này được duy trì ngay cả trong dài hạn.
Thất nghiệp trá hình/ vô hình: đề cập đến bất kì phân khúc dân số nào không
được tận dụng hết công suất, nhưng không được tính vào thống kê thất nghiệp chính
thức trong nền kinh tế quốc gia. Ví dụ, một người có bằng thạc sĩ quản trị kinh doanh
chấp nhận làm ở vị trí thu ngân toàn thời gian vì không thể tìm được việc trong lĩnh
vực của mình có thể bị coi là thiếu việc làm, vì anh ta đang làm việc thấp hơn nhiều
so với kĩ năng của mình.
1.2.3. Nguyên nhân của thất nghiệp. 13 lOMoAR cPSD| 47206071
1.2.3.1. Lý thuyết tiền công linh hoạt.
- Theo quan điểm trường phái cổ điển, trong nền kinh tế giá cả và tiền lương là hết
sức linh hoạt nên thị trường lao động luôn tự động điều chỉnh để đạt trạng thái cân
bằng. Tuy nhiên, các quy định của nhà nước và công đoàn có thể làm mức lương cao
hơn mức cân bằng, dẫn đến dư cung lao động và gia tăng thất nghiệp.
Hình 1.1. Nguyên nhân thất nghiệp theo lý thuyết tiền công linh hoạt -
Đường S’L biểu thị lực lượng lao động xã hội, DL biểu thị cầu lao động thực tế và
SL biểu thị cung lao động thực tế. Thị trường lao động cân bằng tại điểm E (W0, L0),
nơi chỉ dẫn có L0 người muốn làm việc , trong khi lực lượng lao động xã hội là L1,
đến thất nghiệp tự nguyện EF. - Nếu
mức thiểu W1 cao hơn mức cân bằng W0 lương tối , trong ngắn hạn,
cung lao động tại H và cầu lao động tại K, dẫn đến dư cung lao động và tăng thất
nghiệp. Thất nghiệp tự nguyện đo bằng HG, còn HK là những người muốn làm việc ở mức
lương W1 nhưng không được thuê. -
Trong dài hạn, giá cả và tiền lương linh hoạt sẽ tự điều chỉnh về mức cân bằng
W0, giảm cung lao động và tăng cầu lao động
, đưa thị trường về trạng thái cân bằng tại E (W0, L0).
1.2.3.2. Lý thuyết tiền công dínhp;0. 14 lOMoAR cPSD| 47206071 -
Trong nền kinh tế tiền công và giá cả không linh hoạt như người ta tưởng mà
nóbị dính bởi sự ràng buộc bằng những thỏa thuận trong hợp đồng và những quy
định của chính phủ. Vì vậy thị trường lao động sẽ có lúc không ở trạng thái cân bằng
và nền kinh tế sẽ có hai loại thất nghiệp là thất nghiệp tự nguyện và thất nghiệp không tự nguyện. -
Thất nghiệp xảy ra do suy giảm tổng cầu trong thời kỳ suy thoái kinh tế, làm
giảm cầu lao động và dịch chuyển đường cầu lao động sang trái, trong khi giá cả và
tiền lương cứng nhắc, dẫn đến mất cân bằng thị trường lao động.
Hình 1.2. Nguyên nhân thất nghiệp theo lý thuyết tiền công dính
- Khi suy thoái kinh tế làm giảm tổng cầu, cầu lao động giảm từ DL đến DL1 ,
nhưng giá cả và tiền lương không thay đổi kịp, dẫn đến dư cung lao động với mức lương
W0. Kết quả là có hai loại thất nghiệp: thất nghiệp không tự nguyện (GE) và thất nghiệp tự nguyện (EF).
1.2.4. Tác động của thất nghiệp
1.2.4.1. Tác động tiêu cực - Kinh tế:
 Thất nghiệp cao làm giảm hiệu quả kinh tế, lãng phí nguồn lực và giảm sản
lượng (theo quy luật Okun, thất nghiệp tăng 1% làm sản lượng giảm 2.5%).
 Thất nghiệp khiến cho nhu cầu của xã hội giảm. Hàng hóa và dịch vụ không 15 lOMoAR cPSD| 47206071
có người tiêu dùng, chất lượng sản phẩm và giá cả tụt giảm, cơ hội đầu tư
cũng ít hơn và các doanh nghiệp cũng bị giảm lợi nhuận. - Xã hội:
Thất nghiệp ảnh hưởng xấu đến tâm lý và đời sống, gây bi quan, tệ nạn xã hội  tăng.
• Người thất nghiệp có thể khai thác tài nguyên bừa bãi, buôn lậu, làm giả
hàng hóa, gây hại cho kinh tế, văn hóa và môi trường.
• Nhà nước phải chi nhiều cho trợ cấp thất nghiệp, làm giảm ngân sách đầu tư. -
Chính trị: Thất nghiệp làm giảm lòng tin của dân vào chính sách của chính phủ.
1.2.4.2. Tác động tích cực. -
Tỷ lệ thất nghiệp hợp lý tạo đội quân dự trữ lao động, điều chỉnh cơ cấu kinh
tế và thúc đẩy tăng trưởng. -
Thất nghiệp tự nhiên phản ánh sự thay đổi điều kiện sống, giúp người lao động
có thời gian nghỉ ngơi, học tập và nâng cao kỹ năng. -
Thất nghiệp tạm thời giúp người lao động tìm việc phù hợp hơn, làm tăng
hiệuquả sử dụng nguồn lực và tổng sản lượng kinh tế. -
Ngoài ra, tổng số thất nghiệp thay đổi theo chu kỳ do vốn cố định thay đổi
theochu kỳ. Vì vậy, tồn tại một số lượng thất nghiệp sẽ làm cho việc sử dụng tiền
vốn và cả nguồn lực hiệu quả hơn.
1.3. Các chính sách hạ thấp tỷ lệ thất nghiệp
1.3.1. Đối với thất nghiệp tự nhiên. -
Tạo thêm việc làm đa dạng và có mức lương tốt hơn. -
Đổi mới và hoàn thiện thị trường lao động để đáp ứng nhanh chóng nhu cầu
củadoanh nghiệp và người lao động. -
Khuyến khích đầu tư, thay đổi công nghệ sản xuất, và áp dụng các chính sách
tiềntệ, xuất nhập khẩu, giá cả, thuế thu nhập. 16 lOMoAR cPSD| 47206071 -
Hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp nhỏ để tạo việc làm. -
Tăng cường và hoàn thiện các chương trình dạy nghề, đào tạo lại và tổ chức
tốtthị trường lao động.
1.3.2. Đối với thất nghiệp chu kỳ. -
Chính sách tài khóa mở rộng: Chính phủ sẽ tăng các khoản chi tiêu của Chính
phủ và tiến hành giảm các nguồn thu từ thuế. Mục tiêu của chính sách này đó là làm
tăng sản lượng của nền kinh tế, tăng tổng cầu. Điều này sẽ tạo ra nhiều việc làm hơn
cho người dân từ đó giảm tỷ lệ thất nghiệp, kích thích để nền kinh tế phát triển. -
Chính sách tiền tệ: Chính sách tiền tệ tác động tăng cung tiền giúp mở rộng
quy mô nền kinh tế, các doanh nghiệp tăng cường sản xuất sẽ cần nhiều nhân công
hơn, từ đó tạo ra nhiều việc làm cho người dân, tỷ lệ thất nghiệp giảm. Tuy nhiên,
việc tăng cung tiền đi kèm với chấp nhận một tỷ lệ lạm phát nhất định. Ngân hàng
Nhà nước phải vận dụng kết hợp hiệu quả các công cụ tiền tệ để kiểm soát tỷ lệ thất
nghiệp không vượt quá mức cho phép, đồng thời đưa nền kinh tế ổn định và tăng
trưởng, khống chế tỷ lệ lạm phát ở mức cho phép.
1.3.3. Biện pháp giảm tỷ lệ thất nghiệp.
Bên cạnh các biện pháp nêu trên, để tạo thêm việc làm và giảm thất nghiệp,
Chính phủ các quốc gia có thể kết hợp sử dụng các biện pháp như: •
Tăng cường sự hoạt động của các loại dịch vụ về giới thiệu việc làm.
Tăng cường sự hoạt động của các cơ sở đào tạo  •
Tạo thuận lợi trong việc di chuyển địa điểm cư trú.
Chính phủ chủ động tạo việc làm cho người khuyết tật.  •
Cải tạo nông nghiệp, tăng cường đầu tư cho khu vực nông thôn
Cắt giảm trợ cấp thất nghiệp.  •
Thu hút đầu tư trong và ngoài nước (khuyến khích đầu tư tư nhân). •
Đa dạng hóa các thành phần kinh tế  Mở rộng hoạt động kinh tế đối ngoại. •
Các giải pháp thúc đẩy tăng trưởng kinh tế để giảm thất nghiệp 17 lOMoAR cPSD| 47206071
CHƯƠNG II: LIÊN HỆ THỰC TIỄN VẤN ĐỀ LAO ĐỘNG, VIỆC LÀM
CỦA VIỆT NAM TỪ 2021 – 2023
2.1 Tình hình về lao động và việc làm của Việt Nam từ 2021 – 2023
2.1.1 Thực trạng tình hình việc làm tại Việt Nam giai đoạn 2021 – 2023
2.1.1.1. Tỷ lệ lao động có việc làm đã qua đào tạo
Số lượng và tỷ lệ lao động qua đào tạo
Hình 2.1. Số lao động qua đào tạo và tỷ lệ lao động qua đào tạo (2021-2023)
(Nguồn: Tổng cục thống kê)
Trong giai đoạn từ năm 2021 đến năm 2023, Việt Nam đã chứng kiến sự thay
đổi đáng kể về số lượng và tỷ lệ lao động qua đào tạo. Cụ thể, vào năm 2021, cả
nước có 12,8 triệu lao động qua đào tạo, chiếm 26,1% tổng lực lượng lao động. Đến
năm 2022, số lượng này tăng lên 13,3 triệu người, tương đương với tỷ lệ 26,3%, tức
tăng thêm 0,2 %. Năm 2023, số lao động qua đào tạo tiếp tục tăng lên 14,1 triệu
người, với tỷ lệ đạt 27,0%, tăng 0,7 % so với năm 2022.
Mặc dù số lượng lao động qua đào tạo có sự tăng trưởng qua từng năm, nhưng
tốc độ tăng vẫn còn khá khiêm tốn. Cụ thể, từ năm 2021 đến 2022, chỉ có 500.000
người được đào tạo thêm, tương đương với mức tăng trưởng 3,9%. Từ 2022 đến
2023, số lượng này tăng thêm 800.000 người, với tốc độ tăng trưởng khoảng 6%. 18 lOMoAR cPSD| 47206071
Mức tăng này do một số yếu tố vĩ mô: Chính sách phát triển nguồn nhân lực quốc
gia, Tăng trưởng kinh tế và đầu tư FDI, Hiệp định thương mại tự do (FTA) và Hội nhập công nghệ 4.0.
Tuy nhiên thực tế là gần 3/4 lao động vẫn chưa được đào tạo hoặc không có
chứng chỉ nghề nghiệp, một thách thức lớn đối với sự phát triển bền vững của nền
kinh tế trong bối cảnh công nghệ và kỹ thuật không ngừng phát triển. Điều này cho
thấy nguồn nhân lực vẫn còn nhiều hạn chế, khi phần lớn lao động chưa được trang
bị đầy đủ kiến thức và kỹ năng cần thiết để đáp ứng yêu cầu của thị trường lao động
hiện đại. Trong bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế, thị trường lao
động đòi hỏi ngày càng nhiều lao động có kỹ năng chuyên môn sâu, có khả năng
thích nghi nhanh chóng với sự thay đổi của công nghệ và môi trường làm việc.
lao Ưu điểm là đã có sự tiến bộ đáng kể trong việc tăng cường số lượng động qua
đào tạo. Sự gia tăng này phản ánh sự quan tâm của các cơ quan chính phủ cũng như
các tổ chức đào tạo và doanh nghiệp trong việc nâng cao kỹ năng cho lực lượng lao
động, giúp họ có cơ hội tiếp cận với các công việc có yêu cầu cao hơn. Đây là một
tín hiệu tích cực cho thấy nhận thức về tầm quan trọng của nguồn nhân lực có chất
lượng đang dần được nâng cao.
Nhược điểm lớn nhất của xu hướng này chính là tốc độ tăng trưởng còn khá
chậm, chưa đủ để đáp ứng nhu cầu cấp thiết của thị trường lao động hiện nay. Sự
thiếu hụt lao động có kỹ năng chuyên môn vẫn là một vấn đề nhức nhối, và điều này
có thể dẫn đến nguy cơ thiếu hụt nguồn nhân lực chất lượng cao trong các ngành
công nghiệp mũi nhọn và các lĩnh vực đòi hỏi tay nghề cao. Bên cạnh đó, còn tồn
tại sự bất bình đẳng rõ rệt về cơ hội đào tạo giữa khu vực thành thị và nông thôn,
khi người lao động ở các thành phố lớn có nhiều cơ hội tiếp cận với các chương trình
đào tạo chất lượng hơn so với những người ở vùng sâu, vùng xa.
Tỷ lệ lao động qua đào tạo giữa thành thị với nông thôn và tỷ lệ lao động có
trình độ đại học trở lên
Tỷ lệ lao động qua đào tạo giữa thành thị và nông thôn năm 2022 cho thấy một
sự chênh lệch đáng kể giữa hai khu vực, với thành thị đạt 41,3% trong khi nông thôn
chỉ đạt 17,5%. Khoảng cách 23,8 điểm phần trăm phản ánh rõ ràng sự bất bình đẳng
trong việc tiếp cận các chương trình đào tạo giữa các vùng miền. 19