Phân tích và lấy một ví dụ minh về một hãng độc quyền bán thuần túy | Kinh tế vi mô | Trường Đại học Thương mại

Phân tích và lấy một ví dụ minh về một hãng độc quyền bán thuần túy | Kinh tế vi mô | Trường Đại học Thương mại được trình bày khoa học, chi tiết giúp cho các bạn sinh viên chuẩn bị bài một cách nhanh chóng và đầy đủ. Các bạn xem, tải về ở bên dưới.

lOMoARcPSD|4053484 8
!
!
TRƯNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MAI
KHOA: MARKETING
CHUYÊN NGÀNH: MARKETING THƯƠNG MI
BÀI$THO$LUN$
KINH$T$VI$
$
Đề$tài:
$
P
h
â
n
t
Ā
c
h
v
à
l
y
m
t
v
Ā
d
m
i
nh
h
a
v
m
t
hãng độc quyn bán thuần túy.
Nhóm$thực$hin:$7
$
$l p$học$phn:$2286MIEC0111
$
Ging$viên$ ng$dẫn:$Hoàng$Anh$Tuấn
$
!
!
!
!
$Nam,$Ngày$22$Tháng$11$Năm$2022$
Mục$lục
$
Lời$mở$đầu
..................................................................................................
3
$
1
lOMoARcPSD|4053484 8
!
!
Chương$1:$Th$trưng$độ c$quyền$bán$thuần$túy
...............................
4
$
1.1$Khái$niệm
..................................................................................
4
$
1.2.
Đặc$trưng
.....................................................................................
4
$
1.3.
Nguyên$nhân$dẫn$tới$độc$quyền
..............................................
5
$
1.4.
Đưng$cầu$$doanh$thu$cận$biên$của$hãngc$quyền$bán$
thuần$túy
.........................................................................................
7
$
1.4.1.
Đưng$cầu$(D)
......................................................................
7
$
1.4.2.
So$sánh$đưng$cầu$của$hãng$CT HH$$hãng$độc $quy n$
bán$thuần$túy
...............................................................................
8
$
1.4.3.
Đưng$doanh$thu$cận$biên$(M R )
........................................
8
$
1.4.4.
Mối$liên$hệ$giữa$doanh$thu $cận$biên$$độ$co $dãn
..........
9
$
Chương$2:$$dụ$minh$họa
.................................................................
10
$
2.1.
Nguyên$nhân$d n$đến$độc$quyền
..........................................
10
$
2.2.
Phân$tích$ngành$cung$$cp$$nưc$$thông$qua$$bng$$s$$liệu$
minh$họa$của$một $ch i$nhánh$ở$$N i
..........................................
12
$
2.2.1.
Trong$ngắn$hạn
....................................................................
12
$
2.2.2.
Trong$dài$hạn
......................................................................
14
$
Lời$kết
........................................................................................................
15
$
!
!
!
!
!
!
!
!
!
!
!
!
!
!
!
!
!
!
2
lOMoARcPSD|4053484 8
!
!
Li m đu
Kinh$$tế$vi$mô$$là$m ôn$hc$cơ$$s$$ngành,$nghiên$cu$cách$thc$m à$
các$tác$nhân$trong$nền$kinh$tế$đưa$ra$các$quyết$đnh$lựa$chn$tối$
ưu$trong$điu$kin$ngun$lc$khan$hiếm$trong$mt$nn$kinh$tế$thị$
trưng.
$
!
$ hội$ ngày$ càng$ phát$ trin,$ kéo$ theo$ đó$ $ sự$ phát$ triển$ mạnh$
mẽ$ của$ nn$ kinh$ tế$ thị$ trưng.$ Tuy$ nhiên$ do$ nhi u$ nguyên$ nhân$
khác$ nhau$ như$ kiểm$ soát$ đầu$ vào,$ quy$ định$ của$ chính$ ph,… $ đã$
dẫn$đến$mt$h in$ng$là$“$Đc$quyn$kinh$tế”.$Đc$quyn$trong$
kinh$tế$học$$trng$thái$thị$trư ng$chỉ$$duy$nhất $một$ngưi$bán$
$sản$xut$ra$sản$phẩm$khó$$sản$phm$th ay$thế$gần$gũi.
$
!
Bài$thảo $lun$của $nhóm$7$về$ch $đề$“Thị$trưng$độc$quyn$thuần$
túy”$sẽ$bàn$lu n$chi$tiết$ n$về$th $trưng$này.$Nhóm$7$hi$vọng$
bài$thảo$lun$sẽ$giúp$người$đọc$hiểu$ $hơn$về$thị$trư ng$độc$
quyền$thuần$túy$tron g$kinh$tế$học.$Trong$quá$trình$nghiên$cứ u,$
bài$tho$luận$không$thể$tránh$khỏi$nhng$sa i$sót$$hạn$chế.
$
Nhóm$rất$mong$nhn$được$sự$đóng$góp$$nhận$xét$của$thầy$$
$các$bạn$để$bài$tho$lu n$$th$hoàn$thiện$tốt $hơn.
$
!
Xin$chân$thành$cảm$ơn.
$
!
!
!
!
!
!
!
!
!
!
!
3
lOMoARcPSD|4053484 8
!
!
Chương 1: Thtrưng độc quyền bán thun túy
1.1 Khái niệm
-
Độc$quyn$trong$kinh$tế$học$là$trng$thái$thị$trưng$chỉ$có$duy$
nhất$một$ngưi$bán$$sản$xuất$ra$sản$phẩm$không$$sản$phẩm$
thay$thế$gần$gũi.$Hiểu$cách $khác$$khi$hãng$sản$xut$một$hàng$
hóa$$không$$hàng$hóa$nào$$thể$thay$thế$gần$trong$th$
trưng$$các$hãng$khác$bị$các$rào$cản$ngăn$cản$gia$nhp.
$
-
Thị$trư ng$độc$quyn$thun$túy$(tiếng$Anh:$Pure$Monopolistic$
Market).$Trong$tiếng$Anh$monopoly$$nguồn$gốc$từ$tiếng$Hy$Lạ p$
monos$(nghĩa$$m t)$và $polein $ (n gh ĩa$là$bán).$Đ ây $$m t$tron g$
nhng$dng$của$thất$bại$th$trư ng,$$trưng$hợp$đáp $ng$hoàn$
hảo$hai$tiêu$chu n$của$độc $quyn$$do$đó$độc$quyền$thuần $túy$
$th $coi$là$không$tồn$tại$n h ư n g $n hng$dng$đc$quyn$không$
thuần$túy$đều$dẫn$đế n$sự$phi$hi u$qu$của$lợi$ích$$hi.
$
-
Độc$quyền$được$phân$loi$theo$nhiều$tiêu$thc:$m c$độ$đ c$
quyn,$nguyên$nhân$củ a$độc$quyn,$cấu$trúc$của$độc$quyn.$Độc$
quyền$bán$$thị$trưng$chỉ$$duy$nhất$một$hãng$cung$ng$toàn$
bộ$sản$ng$của$th ị$trưng.$$dụ:$Hãng$Microsoft$độc$quy n$trê n$
toàn$thế$giới$với$hệ$điều$hành$Windows.$Hãng$độ c$quyền$$vị$trí$
đặc$biệt$trên$thị$trư ng$cụ$th$nếu$$nhà$$đc$$quyn$$quyết$$đnh$
nâng$giá$bán$sản$phm,$hãng$sẽ$không$phải$lo$về$việc$các$đối$th$
cạnh$tranh$sẽ$đặt$giá$thấp$hơn$để$ch iếm$thị$phần$l n$hơn,$làm$
thiệt$hại$tới$mình.$Hãng$độc$quyền$quyết$định$$kiểm$soát$m c$
giá,$sản$ ng$cung$ng.$Để$hiu$$về$th$trưng$độc$quyền$bán$
thuần$ y,$chúng$ta$nghiên$c u$nhng$đặc $trưng$của$nó.
$
1.2.
Đặc trưng
Thị$trư ng$độc$qu yền$bán$th un$túy$đưc$nhn$biết$thông $qua$các$
đặc$trưng$$bản$sau:
$
-
Chỉ$$một$hãng$duy$nhất$cung$ng$toàn$bộ$sản$phẩm$trên$thị$
trưng.
$
4
lOMoARcPSD|4053484 8
!
!
-
Sản$phm$hàng$hóa$trên$thị$trưng$đc$quyn$không$có$hàng$
hóa$thay$thế$gần$gũi.$Nếu$không$có$sn$phm$thay$thế$tương$tự$
với$sản$phm$của$mình,$nhà$độc$quy n$sẽ$không$lo$ngại$về$việc$
ngưi$tiêu$dùn g $s$chuyn$sang$sử$dụng$các$sn$phm$thay$thế$
khi$nhà$độc$quyền$đnh$giá$cao$hơn.
$
-
Thị$trưng$độc$quyn$bán$thu n$ y$$rào$cản$lớn$về$việc$gia$
nhập$hoặc$rút$lu i$khỏi$th ị$trưng.$Rào$cản$gia$nhp$khiến$cho$
hãng$độc$quyền$bán$$nhà$sản$xut$$cung$ng$du y$nht$trê n$
thị$trưng.$Nếu$không$$rào$cản$rút$lu i$khỏi$th ị$trưng$th ì$sẽ$
không$$bất$kỳ$sản$phẩm$nào$$nhà$độc$quyền$đó$đã$cung $cấp$
cho$thị$trưng.$-$Đưng$cầu$của$hãng$độc$quyền$$đưng$dốc$
xung$về$phía$phi,$tuân$theo$luật$cầu.
$
1.3.
Nguyên nhân dẫn tới độc quyền
$rất$nhiu$nguyên$nhân$dẫn$tới$đc$quyền $bán$thun$túy,$$
thể$là$nhng$điu$kin$chủ$quan$(bn$thân)$ca$hãng$và$nhng$
điều$kiện$khách$quan$(bên$ngoài)$doanh$nghip.$Ta$$thể$kể$đến$
các$nguyên$nhân$như:
$
-
Hàng$rào$gia$nhp:$Đây$$nguyên$nhân$$bản$của$độc$quy n.$
Doanh$nghip$đc$quyn$tiếp$tc$là$ngưi$bán$duy$nh t$trên$thị$
trưng$của$$$các$doanh$nghip$khác$không$thể$Độc$quyn:$
Một $hãng$sản$xuất$một$hàng$hóa$$ không$$hàng$hóa$nào$$
thể$thay$thế$gn$trong$thị$trưng$mà$các$hãng$khác$bị$các$rào$cản$
ngăn$cản$gia$nhp.
$
-
Sức$mnh$thị$trư ng:$Khả$năng$của$các$hãng$định$giá$ $thể$
tăng$giá$$không$bị$mất$đi$tất $cả$doanh$thu.$Sức$mạnh$thị$
trưng$khiến$cho$đưng$cu$ca$các$hãng$đnh$giá$là$mt$đưng$
dốc$xung.$gia$nhập$thị$trưng$$cạnh$tranh$với$nó.$Các$hàng$rào$
ngăn$cn$gia$nhp$đến$lưt$nó$li$phát$sinh$t$các$ngun$chính$
sau:
$
!
5
lOMoARcPSD|4053484 8
!
!
-
Quá$trình$sản$xuất$đạt$đưc$hiệu$suất$kinh$tế$ ng$theo$quy$$
ộc$quyền$tự$nhiên).$Một$ngành$đư c$coi$$độc$quyn$tự$nhiên$
khi$mộ t$hãng$duy$nhất$$thể$cung$cấp$m t$hàng$hóa$hoặc$dịch$
vụ$cho$toàn$bộ$thị$trưng$vớ i$chi$phí$thp$ n$trưng$hợp$$hai$
hoặc$nhiều$hãng.$Khi$đó$một$hãng$lớn$cung$cấp$sản$phm$$cách $
sản$xuất$$hiệu$quả$nht.$Điều$này$$th $thy$ở$các$ngành$dch$
vụ$công$cng$như$sản$xut$$và$$ph ân $$phi$đin$$năng,$$cung$cấp$
ớc$sạch,$đưng$sắt,$điện $th oi...$$dụ:$Ngành$cung$cấp$c$
sạch,$để$cung$cấp$ớc$sạch$cho$dân$$ở$một$th$trấn$nào$đó,$
hãng$phải$xây$dựng$mạng$i$ng$dẫn$trong$toà n$bộ$thị$trn.
$
Nếu$hai$hoc$nhiều$doanh$nghip$$cnh$$tranh$$nhau$$trong$$việc$
cung$cấp$dch$vụ$này$thì$mi$hãng$phải$trả$một$khon$chi$phí$cố$
định$để$xây$dựng$mạng$ới$ng$dẫn.$Do$đó,$tổng$chi$phí$bình$
quân$của$ớc$sẽ$thp$nếu$chỉ$$một$hãng$duy$nhất$nào$đó$phục$
vụ$cho $toàn $bộ$thị$trưng.
$
-
Sự$kiểm$soát$được$yếu$tố$đầu$vào$củ a$quá$trình$sả n$xut.$Điều $
này$giúp$cho$ngưi$nắm $gi $$vị$trí$gần$như$độc$quyn$trên$thị$
trưng.$Một$$dụ$điển$hình$$Nam$Phi$được$sở$hữu$nhng$mỏ$kim$
cương$chiếm$phần$lớn$s n$ ng$của$thế$giới$$do$đó$qu c$gia$
này$$vị$trí$gần$như$độc$quyền$trên$thị$trưng$kim$ ơng.
$
-
Bằng$phát$minh$sáng$chế:$Bằng$phát$minh,$sáng $chế$được$pháp$
luật $bảo $v $$mộ t$trong$nhng$nguyên$nhân$tạo$ra$độc$quyn$$
luật $bảo$hộ$bằng$sáng$chế$ch ỉ$cho$phép$một$nhà$sản$xuất$sản$
xuất$mặ t$hàng$vừa$đưc$phát$minh$$do$vậy$họ$tr$thà nh $nhà$
độc$quyn.$$dụ:$Bill$Gate$ch$tịch$tập$đoàn$Microsoft$$người$
ph
á
t
m
i
n
h
s
á
n
g
c
h
ế
ph
n
m
m
M
i
c
r
o
s
oft
O
c
e
.
N
h
b
n
g
ph
á
t
minh$sáng$chế$này$$tập $đoàn$Microsoft$đã$trở$thành$tập$đoàn$
độc$quyền$trong$việc$cung$cấp$phần$mềm$này$ở$Mỹ.$Nhng$quy$
định$về$bằ ng$phát$minh,$sáng$chế$một$mặt$khuyến$khích$nhng$
phát$minh,$sáng$chế$nhưng$mặt$khác$$tạo$cho$ngưi$nắ m$gi
$
6
lOMoARcPSD|4053484 8
!
!
bản$quyền$$th $giữ$đưc$v $trí$độc$quy n$trong$thời$hạn$được$
giữ$bản$quyền$theo$quy$định$của$lu t$pháp.
$
-
Các$quy$đnh$của$Chính$phủ$trong$nhiều$trư ng$hp,$các$doanh$
nghiệp$độc$quyền$hình$thành$do$Chính$phủ$trao$cho$một$$nhân$
hay$doanh$nghiệp$nào$ đó$đặc$qu yền$trong $vic$$buôn$$bán$$một$
hàng$hóa$hoặc$dịch$v $nht$đnh.$Nhà$nưc$tạo$ra$ $$chế$độ c$
quyền$nhà$c$cho$m t$công$ty$như$trư ng$hợp$Chính$phủ$Anh$
trao$đc$quyn$buôn$bán$vi$ n$Đ$cho$công$ty$Đông$n.$$dụ,$
Chính$phủ$Mỹ$trao$độc$quyền$cho$công$ty$Network$Solutions$ $
một$tổ$ch c$quản$$ $sở$dữ$liệu$của $tất$cả$các$đị a$ch
$
Internet:$.com,$.net,$.org,$$người$ta$cho$rằng$nhng$dữ$liu$như$
vậy$cần$đưc$tập $trung $hóa$$đầy$đủ.
$
-
Do$sở$hữu$được$m t$nguồn$lực $lớn:$đi u$này$giúp$cho$ngư i$nắm$
giữ$$vị$trí$gần$như$trọn$vẹn$trê n$thị$trưng.$Một$$dụ$điển$hình$
$Nam$Phi$đư c$sở$h u$nhng$m $kim$cương$chiếm$phn$lớn$sản$
ng$của$thế$giới$$do$đó$quốc$gia$này$$vị$trí$gần$như$đng$
đầu$trên $thị$trưng$kim$cương .$Sau$khi$đã$biết$sự$hình$thành$độc$
quyền$bán$trên$thị$trưng,$chúng$ta $$thể$tiếp$tục$đi$phân$tích$
xem$mt$hãn g$độc$quyn$bán$ra$quyết$đnh$như$thế$$nào$$về$việc$
sản$xut$bao$nhiêu$sản$phẩm$$định$giá$nào$cho$nó.$Để$phân$
tích$hành$vi$độc$qu yền$trong$phần$này$trưc$tiên$chúng$ta$phải$đi$
xem$xét$đưng$cầu $$đưng$doanh$thu$cận$biên$của$hãng.
$
1.4.
Đưng cầu doanh thu cận biên của hãng độc quyền
bán thuần túy
1.4.1.
Đưng cầu (D)
-
$người$sản $xuất$duy$nhất$với$1$lo i$sản$phm,$nhà$độc$quyn$
bán$$sức$kiểm$soá t$toàn $diện$đối$với$ng$sản$phm $đem $ra$
bán.$Nhưng$điều $này$không$có$nghĩa$$là$$hãng$đt$giá$cao$$bao $
nhiêu$cũng$đưc,$$mục$đích$của$hãng$$tối$đa$hóa$lợi$nhun.
$
Đặt$giá$cao $sẽ$$ít$người$mua$$lợi$nhun$thu$về $sẽ$ít$hơn.
$
7
lOMoARcPSD|4053484 8
!
!
-
$$người$duy$nht$bán$1$loi$hàng$hóa,$dch$vụ$cụ$th $trên$thị$
trưng,$nhà$độc$quyn$bán$đng$trước$cầu$của $thị$trưng$ $1$
đưng$thng$dốc $xung$về$phía$phải $$$độ$dốc$âm
$
$
⇒$Đưng$cầu $tạo$ra$ ng$buộc$đối$với$kh$năng$kiế m$lợi$nhu n$
của$nhà$độc$quyền$bán$bng$cách$tận $dụng$sức$mạnh$thị$trưng
$
⇒$Hãng$không$thể$bán$hết$sản $phẩm$n ếu$định$giá$quá$cao.
$
1.4.2.
So sánh đưng cu ca hãng CTHH và hãng độc
quyền bán thuần túy
Cnh tranh hoàn ho
Hãng độc quyền bán thun tuý
-
Thị$trưng$CTH H:$Đưng$cầu$$đưng$nằm$ngang$tại$mức$giá$
của$th$trưng.$Doanh$nghiệp$không$$khả$năng$chi$phối$thị$
trưng$$giá,$$“ng ưi$chấp$nhận $giá”,$không$$sức $mạnh$thị$
trưng.
$
!
8
lOMoARcPSD|4053484 8
!
!
Q
-
Thị$trưng$độc$quyền$bán$thun$túy:$Đưng$cầu$$đư ng$thng$
dốc$xung$về$tay$phi$và $có $độ$dốc$âm.$$Doanh$$nghip$$có$$khả$
năng$chi$phi$th $trưng$$giá,$$“ngưi$ần$định$giá”,$$sức$
mạnh$thị$trưng.
$
1.4.3.
Đưng doanh thu cận biên (MR)
-
Khi$đưng$cầu$của$hãng$$đưng$tuyến$tính$dạng:$P$
=$
a$–$b.Q
$
-
Tổng$doanh$th u$của$hãng$độc$quyền$đư c$tính$bng$
TR$
=$
P.Q$
=$
a.Q$–$b.Q2
$
MR$=$TR'$=$ (a.Q$-$b.Q2)'=$a$–$2bQ
$
AR$
=
TR
a.Qb. Q2
Q
=$
a$–$bQ$
=$
P
$
-
Đưng$doanh$thu $bình$quân$cũng$chính $$đưng$cầu$của$thị$
trưng.
$
-
Khi$đưng$cầu$d c$xung$thì$giá$$doanh$thu$bình$quân$lu ô n $
lớn$hơn$doanh$thu$cận$biên,$$tất$cả$đơn$vị$bán$ở$cùng$mt$giá.$
Tăng$ng$bán$thêm$mộ t$đơn$vị$th ì$giá$bán$ph i$giảm$xung,$như$
vậy$tất$c $đơn$vị$bán$ra$đều$phải $giảm$giá$ch$không$phi$chỉ$mộ t$
đơn$vị$bán$th êm
$
⇒$ Đưng$doanh$thu$cn$biên$(MR)$là$m t$đưng$dc$xung$t $trái$
qua$phi,$luô n $nm$i$đưng$cu$(trừ$đim$chn$trên$trc$tung)$
$$độ$dốc$gấp$2$lần$đưng$cầu
$
!
!
!
!
!
!
!
!
!
!
!
!
9
=
$
lOMoARcPSD|4053484 8
!
!
1.4.4.
Mối liên hệ giữa doanh thu cận biên độ co dãn
-
Khi$xem$xét$đến$đưng$cầu,$chúng$ta$cũng$$sự$nghiên$cứu $về$
độ$co$dãn$của$cầu$theo $giá,$chúng$ta $đã$th y$được$mối$quan$hệ$
giữa$độ $co$dãn$$doanh$thu$của$hãng,$dựa$trên$ $sở$đó$hãng$
nên$quyết$đnh$tăng$giá$hay$giảm$giá$để$tối$đa$hóa$doanh$th u.
$
Trong$đồ$thị$về$mối $quan$hệ$đó$chúng$ta $$đề$cập$đến$một $ch $
tiêu$TR’$$đạo$hàm$của $hàm$TR$hay$qua$nhng$kiến$thức$đã$h c$
ở$bài$sa u$chúng$ta$biết$$đó$$doanh$thu$cận $biên.
$
!
!
!
!
!
!
!
!
!
!
!
!
!
!
!
!
!
!
!
!
!
$
10
lOMoARcPSD|4053484 8
!
!
ΔQ
ΔQ
ΔQ
ΔQ
P
ΔQ
Mi quan h gia h s co dãn, doanh thu cn biên tng
doanh thu
-
Qua$đồ$thị$có$thể$thấy$được$mối$quan$hệ$giữa$độ$co$dãn$của$cầu
$
theo$giá$$doanh$thu$biên$cũng$như$tng$doanh$thu:
$
+$
E
P
D
$
<$
-1$thì$MR$
>$
0$hàm $doanh$thu$$hàm $đng$biến,$$nghĩa$
$lúc$này$ ng$ ng$cầu $(đưng$cầu$$gim$giá$để $tăng$sản$
ng$bán)$s $làm$tăng$doanh$thu.
$
+$
-1$
<$
E
P
D
$
<$
0$thì$MR$
<$
0$hàm$doanh$thu$ $hàm$nghch$biến,$$
nghĩa$$lúc$này$giảm$ng$cầu$(đưng$cầu$$tăng $giá$bán,$ng$
cầu$gim)$sẽ$ m $tăng$doanh$thu.
$
+$
E
P
D
$=0$thì$MR=0$hàm$doanh$thu$đạt$cực$đại
$
+$E
P
D$=$-
thì$MR$=$P
$
Chúng$ta$$thể$chng$minh$ $điều$này$như$sau:
$
M
R
=
Δ TR
=
Δ
(
P .Q
)
=
P .
Δ Q
+
Q
.
Δ
P
=
P
(
1
+
Q
.
Δ
P
)
Độ$co$dãn$của$cầu$$ theo$giá$đưc$tính$bằng:$E
P
D
=
$
ΔQ
.
P
Δ P Q
11
lOMoARcPSD|4053484 8
!
!
ΔQ
EᴰP
Do
a
n
h
thu
c
n
b
i
ê
n
đ
ượ
c
x
á
c
đ
n
h
b
n
g
:
M
R
=
ΔTR
=P .
(
1
+
1
)
-
$vậ y,$tại$các$miền$ cầu$khác$nhau$thì$doanh$thu$cận$biên$của$
hãng$độc$quyền$bán$thun$tuý$$khác$nhau.
$
C
h
ư
ơ
ng
2
:
V
Ā
dụ
m
i
nh
h
a
Để$hiểu$$hơn$về$thị$trưng$độc$quyền$thun$ y$$hãng$độc $
quyền$bán$th un$túy,$ta$sẽ$tìm $hiểu$về$đ c$quyền$bán$th un$tuý$
trong$ngành$ c$c a$Tổ ng$Công$ty$đầu$$c$$môi$trưng$
Việt$Nam$(VIWASE E N).
$
2.1.
Nguyên nhân dẫn đến độc quyn
-
Do$tính$chất$của$ngành:
$
+$
Ngành$ớc $$một$mũi$nhọn $trong$phát$triển$kinh$tế$ổn$định$
chất$ ng$của
$
người$dân,$sánh$tầm$trên$con$đưng$trở$thành $một $ng$quốc$
khi$phải$trang
bị$đưc$nhng$nhu$cầu $sinh$hoạt$t t$yếu,$
nguồn$nội $lực$quốc$gia.$Do$đó$trong$xây$dự ng$các$nhà$máy$cung$
cấp$c$sạch$hay$xử$ $c$cần$$bàn$tay$chính$phủ$can $thiệp$
để$đảm$bảo$tính$ổn$định$của$quc$gia.
$
+$Ngành$cn$ngun$đu$tư$ln,$thi$gian$đu$tư$dài$nên$ít$doanh$
nghiệp$ $khả$năng$tha m $gia.$ c$sch$chủ$yếu$khai$thá c$từ$
ngun$nưc$ngm,$nưc$từ$các$sông$ln,...$Để$khai$thác,$sử$dụng$
đưc$cn$phi$có$h$tầng$cơ$sở$lớn$(nhà$máy,$hệ$thng$ng$dẫn$
c,…)$mang$tính$vĩ$mô,$khi$đó$cn$ngun$vn$rt$ln,$quy$mô$
pháp$lí$cao$và$có$sự$quan$tâm$ca$toàn$xã$hi.$Từ$đó$khiến$cho$
các$doanh$nghiệp$ $nhân$ khó$$thể$tiếp$cận $đưng$do$cần$
nguồn$vốn$đầu$$rất$lớn,$hoạt$động$thu$hồi$vốn$diễn$ra$rất$lâu.
$
!
!
!
!
!
!
12
lOMoARcPSD|4053484 8
!
!
-
Tổng$công$ty$cung$cấp$hầu$hết$về$dch$vụ$trong $thị$trưng$Việt$
Nam:
$
+$
VIWASEEN$ $hơn$40$năm $trong$lĩn h$vực$cấp$thoát$c$$môi$
trưng.
$
+$
Đầu$$xây$dựng$$kinh$doanh$các$hệ$thng$cấp$c,$thoá t$
c,$xử$$c$thi$$vệ$sinh$môi$trưng$như$đầu$$hệ$thng$
cấp$c$vùn g$$Nội$khu$vực$Bắc$sông$Hng$($2008),$
1
$
+$Thi$công,$tổng$thầu$EPC$các$công$trình$cp$thoát$nưc,$vệ$sinh$
môi$tng$và$các$công$trình$hạ$tầng$kĩ$thut$đô$th,$các$dự$án $
công$nghip$như$dự$án$hệ$th ng$cp$nưc$thô$cho$khu$kinh$tế$
Đình$$ $thành$phố$Hải$Phòng$(2 00 8),…
2
$
+$Hiện$nay,$VIWASEE N$thi$công$nhi u$dự$án$$giá$trị$lớn$như$gói$
thầu$VY-CW02$xây$dựng$các$trạm$bơm$ớc$thải$$mạng$i$thu$
gom$ti$các$lưu $vc$Tích$Sơn$và$Đng$Tâm-$Vĩnh$Phúc,$giá$trúng$
thu$193,675$tỷ$đồng$(T6/2021),$gói$thu$thu$gom$nưc$thi$TP.$
Lào$Cai$với$giá$101,797$tỷ$đồng$(T 9/2 02 1),… .$
3
$
+$Địa$bàn$kinh$doanh:$$Nội,$Huế,$Bắc$Ninh,$Hải$Phòng,$TP.$Hồ$
Chí$Minh,$Kiên$Giang,$Bình$Dương,$Bến$Tre,…
$
⇒$VIWASEEN $liên $tục$đổi$m i,$tăn g$ng$hợp$ c$đầu$$phát$
trin,$mở$rng$sản$xu t$kinh$doanh,$đa$dng$hoá$$các$sn$phẩm$
trong$lĩn h $vực$cấp$thoát$c$$môi$trưng,$không$ngng$phát$
triển$để$trở$th àn h$một$Tổng$Công$ty$hàng$đầu$của$Việt$Nam$về$về$
thi$công$các$ ng$trình$cấp$thoát$c$$môi$trưng.
$
-
Minh$chng$kế t$qu$đạt$được$của$Tổng$công$ty$trong $năm$2021:
$
Tình hình tài chính hp nht Tng công ty tính đến 2021
4
$
!
Chỉ$tiêu
$
Năm$2020
$
Năm$2021
$
%$tăng
$
!
!
1
http
s
:
//
v
i
w
a
s
ee
n
.
c
o
m
.
v
n
/
du
-
a
n
-
d
a
u
-
tu
-
h
e
-
thon
g
-
ca
p
-
nuo
c
-
v
un
g
-
h
a
-
no
i
-
khu
-
v
u
c
-
b
ac
-
s
on
g
-
hong/
!
2
http
s
:
//
v
i
w
a
s
ee
n
.
c
o
m
.
v
n
/
h
e
-
thon
g
-
ca
p
-
nuo
c
-
tho
-
c
ho
-
khu
-
ki
nh
-
t
e
-
d
i
nh
-
v
u
-
tp
-
h
a
i
-
phon
g
/
!
3
http
s
:
//
b
a
od
a
uth
a
u
.
v
n
/
v
i
w
a
s
ee
n
-
do
i
-
thu
-
l
on
-
t
a
i
-
cac
-
g
o
i
-
th
a
u
-
n
g
a
nh
-
nuo
c
-
po
s
t114236
.
ht
m
l!
4
http
s
:
//
s
t
a
t
i
c
2
.
v
i
e
t
s
to
c
k.
v
n
/
d
a
t
a
/
HN
X
/
2021
/
B
C
T
N
/
V
N
/
V
I
W
_B
a
o
ca
othuon
g
n
i
e
n
_2
021
.
pd
f
!
!
13
lOMoARcPSD|4053484 8
!
!
a25 b=10
Q
Q
giảm
$
Tổng$giá$trị$tài$sản
$
2.328.239
$
2.223.812
$
95,5%
$
Doanh$thu$thu n
$
948.269
$
828.092
$
87,3%
$
Lợi$nhuận $từ$hoạt
$
động$kinh$doanh
$
10.456
$
26.637
$
254,8%
$
Lợi$nhun$khác
$
(1.587)
$
(426)
$
26,8%
$
Lợi$nhuận$trư c
$
thuế
$
8.868
$
26.211
$
295,6%
$
Lợi$nhuận$sau
$
thuế
$
1.102
$
17.855
$
1620%
$
2.2.
P
h
â
n
t
Ā
c
h
ng
à
nh
c
ung
c
p
n
ư
c
t
h
ô
ng
qu
a
b
ng
s
li
u
m
i
nh
h
a
c
a
m
t
c
h
i
nh
á
nh
H
à
N
i
Bảng$số$liệu$minh$họa$về$giá$bán,$sản$ ng$của$một$chi$nhánh$
thuộc$Công$ty$Đầu$$c$$Môi$Trưng$Việt$Nam$tại$$Ni:
$
P$($ nghìn/m³)
$
11
$
10,5
$
10
$
9,5
$
9
$
8
$
Q($ nghìn$ m³/
$
ngày)
$
20
$
22,5
$
25
$
27,5
$
30
$
35
$
Chi$phí$cố$định$trong $10$năm :$TFC$
=$
300$triệu
$
-
T
a
c
ó
:
P
=
a
-
b
Q
{
a20 b=11
a=15
b=0,2
⇒$Hàm$cu:$P$
=$
15$–$0,2Q$hay$Q$
=$
75$$5P
$
-$TR$=$P.Q$=$(15$$0,2Q)$
×
Q$=$- $0,2Q²$+$15Q
$
⇒$MR$
=$
TR’$
=$
-$0,4Q$
+$
15
$
-
$hàm$tổng$ ch i$phí:$TC$
=$
0,2Q²–$3Q$
+$
300000
$
⇒$MC$
=$
TC’$
=$
0,4Q$–$3
$
ATC$
=$
TC
=$
0,2Q-3Q$
+$
300000
2.2.1.
Trong ngắn hn:
Doanh$thu$cận$biên$bng$chi$phí$cận$biên$ở$mức$sản $ng$Q*:$
MR$
=$
MC
$
-0,4
Q
+15$=$0,4*-3
$
0,8Q*$
=$
18
$
14
⇒$
{
lOMoARcPSD|4053484 8
!
!
Q*$=22,5
$
Thay$Q*$=$22,5$vào $hàm$c u$ta$đưc:$P
0$
=$15$–$0,2$.$22,5$=$10,5
$
!
Giả$sử$doanh$nghiệp$lựa$chọn$sản$xuất$tại$mứ cT a$thy$doanh$thu$
cận$biên$MR$cao$hơn$chi$phí$cận$biên$MC
$
-
Giả$sử$doanh$nghiệp$lựa$chọn$s n$xut$tại$mức$s n$ng$bất$$
Q₁$
<$
Q
!
Ta$thấy$doanh$thu$cận$biên$MR$cao$hơn$chi$phí$c n$biên$MC
$
⇒$N ếu$sản$xut$$bán$thêm$sản$phm $thì$lợi$nhun$sẽ$tăng.$Tuy$
nhiên$do$ch
$
sản$xuất$$Q
₁$
nên$doan h$nghiệp $không$thu$đư c$phần$lợi $nhun$
tăng$thêm $$S
₁$
so$với$khi$sản$xuất$ở$mứ c$sản$ng$Q*.
$
-
Giả$sử$doanh$nghiệp$lựa$chn$sản$xuất$tại$mức$sản $ng$bất$$
Q₂$
>$
Q*
$
Ta$th y$doanh$thu$cận$biên$MR$nhỏ$hơn$chi$phí$cận$biên$MC
$
⇒$Nếu$doanh$nghip$sản$xuất$$bán$thêm $sản$phẩm$thì$lợi $
nhuận$sẽ$ giảm$đi
$
một$ ng$bằng$diện$tích $S
2$
so$với$khi$sản$xuất$ở$mức$sản$ng$
Q*.
$
Như$vậy,$lợi$nhuận$đư c$tối$đa$hóa$khi$doanh$nghiệp$lựa$chn$sản$
xuất$ở$mức$sản$ng$Q*$thỏa $mãn$điều$kiện$MR$
=$
MC.$Công$ty
$
!
15
lOMoARcPSD|4053484 8
!
!
10 .365
10 .365
cung$cấp$c$sch$muốn$tối$đa$hóa$lợi$nhuận$phải$sản$xuất$ở$
mức$sản$ng$sao$cho$doanh$thu$cận$biên$bng$chi$phí$cậ n$biên.
$
-
Xét$t i$mức$sản$ng$Q*$:
$
+$
Tổng$doanh$thu$mỗi$ngày$của $công $ty:
$
TR=$-0,2Q*²$+15Q*$
=$
-0,2$
.$
22,5²$
+$
15$
.$
22,5$
=$
236,25$($triệu
$
đồng)
$
+$
Tổng$chi$phí$mỗi$ngày$của $côn g$ty:
$
TC=$0,2Q*²$-$3Q*$
+$
300000
=$
0,2$
.$
22,5²$-$3$
.$
22,5$
+$
300000
=$111,9
$
!
($triu$đồng)
$
Suy$ra$lợi $nhun$tối$đa$của$công$ty$cung$cấp$ c$sạch$$Nội$thu $
được$tron g
$
một $ngày$là:
$
π
max$
=$
TR$–$TC$
=$
236,25$–$115,94$
=$
120,31$(triệu$đồng)
$
-
Trong$thực $tế,$để$tối$ưu$hoá$lợi$nhun$tron g$ngn$hn,$doanh$
nghiệp$độ c$quyền$cũng$phải$căn$cứ$vào$mi$qu an$hệ$giữa$giá$bán,$
chi$phí$bình$quân$$chi$phí$biế n$đổi$bình$quân$để$đưa$ra $các$
quyết$đnh$về$sản$ng$cho$phù$hợp.
$
2.2.2.
Trong dài hn:
-
Để$tối$ưu$hóa$lợi$nhuận$trong$dài$hạn,$doanh$nghiệp $sẽ$lựa$chọn$
mức$sản$ng$Q*$tha$mãn$điều$kiện$MR$
=$
LMC.$Thực $ch t$khi$đó
$
!
!
16
lOMoARcPSD|4053484 8
!
!
doanh$nghip$la$chn$quy$mô$trong$ngn$hn$có$mc$chi$phí$
bình$quân$thp$nht$ng$với$mức$sản$ng$Q*.
$
-
Do$mc$giá$bán$ca$doanh$nghip$P
0$
lớn$ n$chi$phí$bình$quân$
nên$doanh$nghi p$có$li$nh u n$kinh$tế$dương$trong$dài$hn$được$
thể$hiện$bằng$diện$tích$hình
$
chữ$nhật$AEMP
0
.
$
-
Quyết$định$sản $ng$$một$vấn$đề$quan$trng$của$bất$$người$
sản$xuất$khi$gia$nhập $th ị$trư ng.$Để$tối$đa$hóa$lợi$nhun,$ the o$$
thuyết,$người$sản$xuất$phải$sản$xuất$một$ng$sản$phẩm$$tại$
đó$doan h$thu$cận$biên$bng$chi$phí$cận$biên$dài$hạn.$Tuy$nhiên,$
việc$xác$định$sản$ ng$này$trên$th c$tế$không$phải$$một$vấn$đề$
dễ$dàng,$nhất$$đối$với$các$tổng$công $ty$$quy$$lớn.
$
!
!
!
!
!
!
!
!
!
!
!
!
!
!
!
!
!
!
!
!
!
!
!
17
lOMoARcPSD|4053484 8
!
!
Lời kết
Trên$đây$$ bài$thảo$lun$ a$nhóm$7$v $hãng$$đc$$quyn$$bán$
thuần$túy.$Thị$trưngộc$quyền$thu n$ y$$s$$còn$$nhiu$$tiềm$
năng$phát$triển$hơn$nữa$trong$tương$lai.$Qua$nội$dung$về$thị$
trưng$độc$quy n$thu n$túy $cùng$với$$dụ$minh$họa $cụ$th$của$
nhóm,$hi$vọng$người $đọc$đã$$một$cái$nhìn$tng$quan$$sâu$s c$
hơn$về$th$trư ng$này.
$
!
!
!
!
!
!
!
!
!
!
!
!
!
!
!
!
!
!
!
!
!
!
!
!
!
!
!
!
!
!
18
| 1/18

Preview text:

lOMoARcPSD|40534848
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MAI KHOA: MARKETING
CHUYÊN NGÀNH: MARKETING THƯƠNG MẠI BÀI THẢO LUẬN KINH TẾ VI MÔ Đề tài:
Phân tĀch lấy một vĀ dụ minh h漃a về một
hãng độc quyền bán thuần túy. Nhóm thực hiện: 7
Mã lớp học phần: 2286MIEC0111
Giảng viên hướng dẫn: Hoàng Anh Tuấn
Hà Nam, Ngày 22 Tháng 11 Năm 2022 Mục lục
Lời mở đầu .................................................................................................. 3 1 lOMoARcPSD|40534848
Chương 1: Thị trường độc quyền bán thuần túy ............................... 4
1.1 Khái niệm .................................................................................. 4
1.2. Đặc trưng ..................................................................................... 4
1.3. Nguyên nhân dẫn tới độc quyền .............................................. 5
1.4. Đường cầu và doanh thu cận biên của hãng độc quyền bán
thuần túy ......................................................................................... 7
1.4.1. Đường cầu (D) ...................................................................... 7
1.4.2. So sánh đường cầu của hãng CTHH và hãng độc quyền
bán thuần túy ............................................................................... 8
1.4.3. Đường doanh thu cận biên (MR) ........................................ 8
1.4.4. Mối liên hệ giữa doanh thu cận biên và độ co dãn .......... 9
Chương 2: Ví dụ minh họa ................................................................. 10
2.1. Nguyên nhân dẫn đến độc quyền .......................................... 10
2.2. Phân tích ngành cung cấp nước thông qua bảng số liệu
minh họa của một chi nhánh ở Hà Nội .......................................... 12
2.2.1. Trong ngắn hạn .................................................................... 12
2.2.2. Trong dài hạn ...................................................................... 14
Lời kết ........................................................................................................ 15 2 lOMoARcPSD|40534848 Lời mở đầu
Kinh tế vi mô là môn học cơ sở ngành, nghiên cứu cách thức mà
các tác nhân trong nền kinh tế đưa ra các quyết định lựa chọn tối
ưu trong điều kiện nguồn lực khan hiếm trong một nền kinh tế thị trường.
Xã hội ngày càng phát triển, kéo theo đó là sự phát triển mạnh
mẽ của nền kinh tế thị trường. Tuy nhiên do nhiều nguyên nhân
khác nhau như kiểm soát đầu vào, quy định của chính phủ,… đã
dẫn đến một hiện tượng là “ Độc quyền kinh tế”. Độc quyền trong
kinh tế học là trạng thái thị trường chỉ có duy nhất một người bán
và sản xuất ra sản phẩm khó có sản phẩm thay thế gần gũi.
Bài thảo luận của nhóm 7 về chủ đề “Thị trường độc quyền thuần
túy” sẽ bàn luận chi tiết hơn về thị trường này. Nhóm 7 hi vọng
bài thảo luận sẽ giúp người đọc hiểu rõ hơn về thị trường độc
quyền thuần túy trong kinh tế học. Trong quá trình nghiên cứu,
bài thảo luận không thể tránh khỏi những sai sót và hạn chế.
Nhóm rất mong nhận được sự đóng góp và nhận xét của thầy cô
và các bạn để bài thảo luận có thể hoàn thiện tốt hơn. Xin chân thành cảm ơn. 3 lOMoARcPSD|40534848
Chương 1: Thị trường độc quyền bán thuần túy 1.1 Khái niệm
- Độc quyền trong kinh tế học là trạng thái thị trường chỉ có duy
nhất một người bán và sản xuất ra sản phẩm không có sản phẩm
thay thế gần gũi. Hiểu cách khác là khi hãng sản xuất một hàng
hóa mà không có hàng hóa nào có thể thay thế gần trong thị
trường mà các hãng khác bị các rào cản ngăn cản gia nhập.
- Thị trường độc quyền thuần túy (tiếng Anh: Pure Monopolistic
Market). Trong tiếng Anh monopoly có nguồn gốc từ tiếng Hy Lạp
monos (nghĩa là một) và polein (nghĩa là bán). Đây là một trong
những dạng của thất bại thị trường, là trường hợp đáp ứng hoàn
hảo hai tiêu chuẩn của độc quyền và do đó độc quyền thuần túy
có thể coi là không tồn tại nhưng những dạng độc quyền không
thuần túy đều dẫn đến sự phi hiệu quả của lợi ích xã hội.
- Độc quyền được phân loại theo nhiều tiêu thức: mức độ độc
quyền, nguyên nhân của độc quyền, cấu trúc của độc quyền. Độc
quyền bán là thị trường chỉ có duy nhất một hãng cung ứng toàn
bộ sản lượng của thị trường. Ví dụ: Hãng Microsoft độc quyền trên
toàn thế giới với hệ điều hành Windows. Hãng độc quyền có vị trí
đặc biệt trên thị trường cụ thể nếu nhà độc quyền quyết định
nâng giá bán sản phẩm, hãng sẽ không phải lo về việc các đối thủ
cạnh tranh sẽ đặt giá thấp hơn để chiếm thị phần lớn hơn, làm
thiệt hại tới mình. Hãng độc quyền quyết định và kiểm soát mức
giá, sản lượng cung ứng. Để hiểu rõ về thị trường độc quyền bán
thuần túy, chúng ta nghiên cứu những đặc trưng của nó. 1.2. Đặc trưng
Thị trường độc quyền bán thuần túy được nhận biết thông qua các đặc trưng cơ bản sau:
- Chỉ có một hãng duy nhất cung ứng toàn bộ sản phẩm trên thị trường. 4 lOMoARcPSD|40534848
- Sản phẩm hàng hóa trên thị trường độc quyền không có hàng
hóa thay thế gần gũi. Nếu không có sản phẩm thay thế tương tự
với sản phẩm của mình, nhà độc quyền sẽ không lo ngại về việc
người tiêu dùng sẽ chuyển sang sử dụng các sản phẩm thay thế
khi nhà độc quyền định giá cao hơn.
- Thị trường độc quyền bán thuần túy có rào cản lớn về việc gia
nhập hoặc rút lui khỏi thị trường. Rào cản gia nhập khiến cho
hãng độc quyền bán là nhà sản xuất và cung ứng duy nhất trên
thị trường. Nếu không có rào cản rút lui khỏi thị trường thì sẽ
không có bất kỳ sản phẩm nào mà nhà độc quyền đó đã cung cấp
cho thị trường. - Đường cầu của hãng độc quyền là đường dốc
xuống về phía phải, tuân theo luật cầu.
1.3. Nguyên nhân dẫn tới độc quyền
Có rất nhiều nguyên nhân dẫn tới độc quyền bán thuần túy, có
thể là những điều kiện chủ quan (bản thân) của hãng và những
điều kiện khách quan (bên ngoài) doanh nghiệp. Ta có thể kể đến các nguyên nhân như:
- Hàng rào gia nhập: Đây là nguyên nhân cơ bản của độc quyền.
Doanh nghiệp độc quyền tiếp tục là người bán duy nhất trên thị
trường của nó vì các doanh nghiệp khác không thể Độc quyền:
Một hãng sản xuất một hàng hóa mà không có hàng hóa nào có
thể thay thế gần trong thị trường mà các hãng khác bị các rào cản ngăn cản gia nhập.
- Sức mạnh thị trường: Khả năng của các hãng định giá có thể
tăng giá mà không bị mất đi tất cả doanh thu. Sức mạnh thị
trường khiến cho đường cầu của các hãng định giá là một đường
dốc xuống. gia nhập thị trường và cạnh tranh với nó. Các hàng rào
ngăn cản gia nhập đến lượt nó lại phát sinh từ các nguồn chính sau: 5 lOMoARcPSD|40534848
- Quá trình sản xuất đạt được hiệu suất kinh tế tăng theo quy mô
(độc quyền tự nhiên). Một ngành được coi là độc quyền tự nhiên
khi một hãng duy nhất có thể cung cấp một hàng hóa hoặc dịch
vụ cho toàn bộ thị trường với chi phí thấp hơn trường hợp có hai
hoặc nhiều hãng. Khi đó một hãng lớn cung cấp sản phẩm là cách
sản xuất có hiệu quả nhất. Điều này có thể thấy ở các ngành dịch
vụ công cộng như sản xuất và phân phối điện năng, cung cấp
nước sạch, đường sắt, điện thoại... Ví dụ: Ngành cung cấp nước
sạch, để cung cấp nước sạch cho dân cư ở một thị trấn nào đó,
hãng phải xây dựng mạng lưới ống dẫn trong toàn bộ thị trấn.
Nếu hai hoặc nhiều doanh nghiệp cạnh tranh nhau trong việc
cung cấp dịch vụ này thì mỗi hãng phải trả một khoản chi phí cố
định để xây dựng mạng lưới ống dẫn. Do đó, tổng chi phí bình
quân của nước sẽ thấp nếu chỉ có một hãng duy nhất nào đó phục
vụ cho toàn bộ thị trường.
- Sự kiểm soát được yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất. Điều
này giúp cho người nắm giữ có vị trí gần như độc quyền trên thị
trường. Một ví dụ điển hình là Nam Phi được sở hữu những mỏ kim
cương chiếm phần lớn sản lượng của thế giới và do đó quốc gia
này có vị trí gần như độc quyền trên thị trường kim cương.
- Bằng phát minh sáng chế: Bằng phát minh, sáng chế được pháp
luật bảo vệ là một trong những nguyên nhân tạo ra độc quyền vì
luật bảo hộ bằng sáng chế chỉ cho phép một nhà sản xuất sản
xuất mặt hàng vừa được phát minh và do vậy họ trở thành nhà
độc quyền. Ví dụ: Bill Gate chủ tịch tập đoàn Microsoft là người
phát minh sáng chế phần mềm Microsoft O昀케ce. Nhờ bằng phát
minh sáng chế này mà tập đoàn Microsoft đã trở thành tập đoàn
độc quyền trong việc cung cấp phần mềm này ở Mỹ. Những quy
định về bằng phát minh, sáng chế một mặt khuyến khích những
phát minh, sáng chế nhưng mặt khác nó tạo cho người nắm giữ 6 lOMoARcPSD|40534848
bản quyền có thể giữ được vị trí độc quyền trong thời hạn được
giữ bản quyền theo quy định của luật pháp.
- Các quy định của Chính phủ trong nhiều trường hợp, các doanh
nghiệp độc quyền hình thành do Chính phủ trao cho một cá nhân
hay doanh nghiệp nào đó đặc quyền trong việc buôn bán một
hàng hóa hoặc dịch vụ nhất định. Nhà nước tạo ra cơ chế độc
quyền nhà nước cho một công ty như trường hợp Chính phủ Anh
trao độc quyền buôn bán với Ấn Độ cho công ty Đông Ấn. Ví dụ,
Chính phủ Mỹ trao độc quyền cho công ty Network Solutions –
một tổ chức quản lý cơ sở dữ liệu của tất cả các địa chỉ
Internet: .com, .net, .org, vì người ta cho rằng những dữ liệu như
vậy cần được tập trung hóa và đầy đủ.
- Do sở hữu được một nguồn lực lớn: điều này giúp cho người nắm
giữ có vị trí gần như trọn vẹn trên thị trường. Một ví dụ điển hình
là Nam Phi được sở hữu những mỏ kim cương chiếm phần lớn sản
lượng của thế giới và do đó quốc gia này có vị trí gần như đứng
đầu trên thị trường kim cương. Sau khi đã biết sự hình thành độc
quyền bán trên thị trường, chúng ta có thể tiếp tục đi phân tích
xem một hãng độc quyền bán ra quyết định như thế nào về việc
sản xuất bao nhiêu sản phẩm và định giá nào cho nó. Để phân
tích hành vi độc quyền trong phần này trước tiên chúng ta phải đi
xem xét đường cầu và đường doanh thu cận biên của hãng.
1.4. Đường cầu và doanh thu cận biên của hãng độc quyền bán thuần túy
1.4.1. Đường cầu (D)
- Là người sản xuất duy nhất với 1 loại sản phẩm, nhà độc quyền
bán có sức kiểm soát toàn diện đối với lượng sản phẩm đem ra
bán. Nhưng điều này không có nghĩa là hãng đặt giá cao bao
nhiêu cũng được, vì mục đích của hãng là tối đa hóa lợi nhuận.
Đặt giá cao sẽ có ít người mua và lợi nhuận thu về sẽ ít hơn. 7 lOMoARcPSD|40534848
- Vì là người duy nhất bán 1 loại hàng hóa, dịch vụ cụ thể trên thị
trường, nhà độc quyền bán đứng trước cầu của thị trường là 1
đường thẳng dốc xuống về phía phải và có độ dốc âm
⇒ Đường cầu tạo ra ràng buộc đối với khả năng kiếm lợi nhuận
của nhà độc quyền bán bằng cách tận dụng sức mạnh thị trường
⇒ Hãng không thể bán hết sản phẩm nếu định giá quá cao.
1.4.2. So sánh đường cầu của hãng CTHH và hãng độc
quyền bán thuần túy
Cạnh tranh hoàn hảo
Hãng độc quyền bán thuần tuý
- Thị trường CTHH: Đường cầu là đường nằm ngang tại mức giá
của thị trường. Doanh nghiệp không có khả năng chi phối thị
trường và giá, là “người chấp nhận giá”, không có sức mạnh thị trường. 8 lOMoARcPSD|40534848
- Thị trường độc quyền bán thuần túy: Đường cầu là đường thẳng
dốc xuống về tay phải và có độ dốc âm. Doanh nghiệp có khả
năng chi phối thị trường và giá, là “người ần định giá”, có sức mạnh thị trường.
1.4.3. Đường doanh thu cận biên (MR)
- Khi đường cầu của hãng là đường tuyến tính dạng: P = a – b.Q
- Tổng doanh thu của hãng độc quyền được tính bằng TR = P.Q = a.Q – b.Q2
MR = TR' = (a.Q - b.Q2)'= a – 2bQ AR = TR a.Qb. Q2 = = a – bQ = P Q Q
- Đường doanh thu bình quân cũng chính là đường cầu của thị trường.
- Khi đường cầu dốc xuống thì giá và doanh thu bình quân luôn
lớn hơn doanh thu cận biên, vì tất cả đơn vị bán ở cùng một giá.
Tăng lượng bán thêm một đơn vị thì giá bán phải giảm xuống, như
vậy tất cả đơn vị bán ra đều phải giảm giá chứ không phải chỉ một đơn vị bán thêm
⇒ Đường doanh thu cận biên (MR) là một đường dốc xuống từ trái
qua phải, luôn nằm dưới đường cầu (trừ điểm chặn trên trục tung)
và có độ dốc gấp 2 lần đường cầu 9 lOMoARcPSD|40534848
1.4.4. Mối liên hệ giữa doanh thu cận biên và độ co dãn
- Khi xem xét đến đường cầu, chúng ta cũng có sự nghiên cứu về
độ co dãn của cầu theo giá, chúng ta đã thấy được mối quan hệ
giữa độ co dãn và doanh thu của hãng, dựa trên cơ sở đó hãng
nên quyết định tăng giá hay giảm giá để tối đa hóa doanh thu.
Trong đồ thị về mối quan hệ đó chúng ta có đề cập đến một chỉ
tiêu TR’ là đạo hàm của hàm TR hay qua những kiến thức đã học
ở bài sau chúng ta biết rõ đó là doanh thu cận biên. 10 lOMoARcPSD|40534848
Mối quan hệ giữa hệ số co dãn, doanh thu cận biên và tổng doanh thu
- Qua đồ thị có thể thấy được mối quan hệ giữa độ co dãn của cầu
theo giá và doanh thu biên cũng như tổng doanh thu:
+ EPD < -1 thì MR > 0 hàm doanh thu là hàm đồng biến, có nghĩa
là lúc này tăng lượng cầu (đường cầu là giảm giá để tăng sản
lượng bán) sẽ làm tăng doanh thu.
+ -1 < EPD < 0 thì MR < 0 hàm doanh thu là hàm nghịch biến, có
nghĩa là lúc này giảm lượng cầu (đường cầu là tăng giá bán, lượng
cầu giảm) sẽ làm tăng doanh thu.
+ EPD =0 thì MR=0 hàm doanh thu đạt cực đại
+ EPD = -thì MR = P
Chúng ta có thể chứng minh rõ điều này như sau:
MR = ΔTR = Δ ( P .Q )= P . ΔQ + Q . Δ P =P(1+ Q . Δ P ) ΔQ ΔQ ΔQ ΔQ P ΔQ
Độ co dãn của cầu theo giá được tính bằng: E ΔQ P PD= . Δ P Q 11 lOMoARcPSD|40534848 Doanh ΔTR
thu cận biên được xác định bằng: MR = ΔQ =P . EᴰP (1+ 1 )
- Vì vậy, tại các miền cầu khác nhau thì doanh thu cận biên của
hãng độc quyền bán thuần tuý là khác nhau.
Chương 2: VĀ dụ minh h漃a
Để hiểu rõ hơn về thị trường độc quyền thuần túy và hãng độc
quyền bán thuần túy, ta sẽ tìm hiểu về độc quyền bán thuần tuý
trong ngành nước của Tổng Công ty đầu tư nước và môi trường Việt Nam (VIWASEEN).
2.1. Nguyên nhân dẫn đến độc quyền
- Do tính chất của ngành:
+ Ngành nước là một mũi nhọn trong phát triển kinh tế ổn định chất lượng của
người dân, sánh tầm trên con đường trở thành một cường quốc khi phải trang
bị được những nhu cầu sinh hoạt tất yếu,
nguồn nội lực quốc gia. Do đó trong xây dựng các nhà máy cung
cấp nước sạch hay xử lí nước cần có bàn tay chính phủ can thiệp
để đảm bảo tính ổn định của quốc gia.
+ Ngành cần nguồn đầu tư lớn, thời gian đầu tư dài nên ít doanh
nghiệp có khả năng tham gia. Nước sạch chủ yếu khai thác từ
nguồn nước ngầm, nước từ các sông lớn,... Để khai thác, sử dụng
được cần phải có hạ tầng cơ sở lớn (nhà máy, hệ thống ống dẫn
nước,…) mang tính vĩ mô, khi đó cần nguồn vốn rất lớn, quy mô
pháp lí cao và có sự quan tâm của toàn xã hội. Từ đó khiến cho
các doanh nghiệp tư nhân khó có thể tiếp cận đường do cần
nguồn vốn đầu tư rất lớn, hoạt động thu hồi vốn diễn ra rất lâu. 12 lOMoARcPSD|40534848
- Tổng công ty cung cấp hầu hết về dịch vụ trong thị trường Việt Nam:
+ VIWASEEN có hơn 40 năm trong lĩnh vực cấp thoát nước và môi trường.
+ Đầu tư xây dựng và kinh doanh các hệ thống cấp nước, thoát
nước, xử lý nước thải và vệ sinh môi trường như đầu tư hệ thống
cấp nước vùng Hà Nội khu vực Bắc sông Hồng ( 2008), …1
+ Thi công, tổng thầu EPC các công trình cấp thoát nước, vệ sinh
môi trường và các công trình hạ tầng kĩ thuật đô thị, các dự án
công nghiệp như dự án hệ thống cấp nước thô cho khu kinh tế
Đình Vũ ở thành phố Hải Phòng (2008),…2
+ Hiện nay, VIWASEEN thi công nhiều dự án có giá trị lớn như gói
thầu VY-CW02 xây dựng các trạm bơm nước thải và mạng lưới thu
gom tại các lưu vực Tích Sơn và Đồng Tâm- Vĩnh Phúc, giá trúng
thầu 193,675 tỷ đồng (T6/2021), gói thầu thu gom nước thải TP.
Lào Cai với giá 101,797 tỷ đồng (T9/2021),…. 3
+ Địa bàn kinh doanh: Hà Nội, Huế, Bắc Ninh, Hải Phòng, TP. Hồ
Chí Minh, Kiên Giang, Bình Dương, Bến Tre,…
⇒ VIWASEEN liên tục đổi mới, tăng cường hợp tác đầu tư phát
triển, mở rộng sản xuất kinh doanh, đa dạng hoá các sản phẩm
trong lĩnh vực cấp thoát nước và môi trường, không ngừng phát
triển để trở thành một Tổng Công ty hàng đầu của Việt Nam về về
thi công các công trình cấp thoát nước và môi trường.
- Minh chứng kết quả đạt được của Tổng công ty trong năm 2021:
Tình hình tài chính hợp nhất Tổng công ty tính đến 20214 Chỉ tiêu Đơn vị Năm 2020 Năm 2021 % tăng
1 https://viwaseen.com.vn/du-an-dau-tu-he-thong-cap-nuoc-vung-ha-noi-khu-vuc-bac-song- hong/
2 https://viwaseen.com.vn/he-thong-cap-nuoc-tho-cho-khu-kinh-te-dinh-vu-tp-hai-phong/
3 https://baodauthau.vn/viwaseen-doi-thu-lon-tai-cac-goi-thau-nganh-nuoc-post114236.html
4 https://static2.vietstock.vn/data/HNX/2021/BCTN/VN/VIW_Baocaothuongnien_2021.pdf 13 lOMoARcPSD|40534848 tính giảm
Tổng giá trị tài sản Tr.đ 2.328.239 2.223.812 95,5% Doanh thu thuần Tr.đ 948.269 828.092 87,3% Lợi nhuận từ hoạt Tr.đ 10.456 26.637 254,8% động kinh doanh Lợi nhuận khác Tr.đ (1.587) (426) 26,8% Lợi nhuận trước Tr.đ 8.868 26.211 295,6% thuế Lợi nhuận sau Tr.đ 1.102 17.855 1620% thuế
2.2. Phân tĀch ngành cung cấp nước thông qua bảng số
liệu minh h漃a của một chi nhánh Nội
Bảng số liệu minh họa về giá bán, sản lượng của một chi nhánh
thuộc Công ty Đầu Tư Nước và Môi Trường Việt Nam tại Hà Nội: P ( nghìn/m³) 11 10,5 10 9,5 9 8 Q( nghìn m³/ 20 22,5 25 27,5 30 35 ngày)
Chi phí cố định trong 10 năm: TFC = 300 triệu - a=15
Ta có: P = a-bQ ⇒ {a−20 b=11
a−25 b=10 ⇒ { b=0,2
⇒ Hàm cầu: P = 15 – 0,2Q hay Q = 75 – 5P
- TR = P.Q = (15 – 0,2Q) × Q = - 0,2Q² + 15Q ⇒ MR = TR’ = - 0,4Q + 15
- Có hàm tổng chi phí: TC = 0,2Q²– 3Q + 300000 ⇒ MC = TC’ = 0,4Q – 3
ATC = TC = 0,2Q-3Q + 300000 Q Q
2.2.1. Trong ngắn hạn:
Doanh thu cận biên bằng chi phí cận biên ở mức sản lượng Q*: MR = MC -0,4Q +15 = 0,4*-3 0,8Q* = 18 14 lOMoARcPSD|40534848 Q* =22,5
Thay Q* = 22,5 vào hàm cầu ta được: P0 = 15 – 0,2 . 22,5 = 10,5
Giả sử doanh nghiệp lựa chọn sản xuất tại mứcTa thấy doanh thu
cận biên MR cao hơn chi phí cận biên MC
- Giả sử doanh nghiệp lựa chọn sản xuất tại mức sản lượng bất kì Q₁ < Q⃰
Ta thấy doanh thu cận biên MR cao hơn chi phí cận biên MC
⇒ Nếu sản xuất và bán thêm sản phẩm thì lợi nhuận sẽ tăng. Tuy nhiên do chỉ
sản xuất ở Q₁ nên doanh nghiệp không thu được phần lợi nhuận
tăng thêm là S₁ so với khi sản xuất ở mức sản lượng Q*.
- Giả sử doanh nghiệp lựa chọn sản xuất tại mức sản lượng bất kì Q₂ > Q*
Ta thấy doanh thu cận biên MR nhỏ hơn chi phí cận biên MC
⇒ Nếu doanh nghiệp sản xuất và bán thêm sản phẩm thì lợi nhuận sẽ giảm đi
một lượng bằng diện tích S2 so với khi sản xuất ở mức sản lượng Q*.
Như vậy, lợi nhuận được tối đa hóa khi doanh nghiệp lựa chọn sản
xuất ở mức sản lượng Q* thỏa mãn điều kiện MR = MC. Công ty 15 lOMoARcPSD|40534848
cung cấp nước sạch muốn tối đa hóa lợi nhuận phải sản xuất ở
mức sản lượng sao cho doanh thu cận biên bằng chi phí cận biên.
- Xét tại mức sản lượng Q* :
+ Tổng doanh thu mỗi ngày của công ty:
TR= -0,2Q*² +15Q* = -0,2 . 22,5² + 15 . 22,5 = 236,25 ( triệu đồng)
+ Tổng chi phí mỗi ngày của công ty:
TC= 0,2Q*² - 3Q* + 300000 = 0,2 . 22,5² - 3 . 22,5 + 300000 = 111,9 10 .365 10 .365 ( triệu đồng)
Suy ra lợi nhuận tối đa của công ty cung cấp nước sạch Hà Nội thu được trong một ngày là:
πmax = TR – TC = 236,25 – 115,94 = 120,31 (triệu đồng)
- Trong thực tế, để tối ưu hoá lợi nhuận trong ngắn hạn, doanh
nghiệp độc quyền cũng phải căn cứ vào mối quan hệ giữa giá bán,
chi phí bình quân và chi phí biến đổi bình quân để đưa ra các
quyết định về sản lượng cho phù hợp.
2.2.2. Trong dài hạn:
- Để tối ưu hóa lợi nhuận trong dài hạn, doanh nghiệp sẽ lựa chọn
mức sản lượng Q* thỏa mãn điều kiện MR = LMC. Thực chất khi đó 16 lOMoARcPSD|40534848
doanh nghiệp lựa chọn quy mô trong ngắn hạn có mức chi phí
bình quân thấp nhất ứng với mức sản lượng Q*.
- Do mức giá bán của doanh nghiệp P0 lớn hơn chi phí bình quân
nên doanh nghiệp có lợi nhuận kinh tế dương trong dài hạn được
thể hiện bằng diện tích hình chữ nhật AEMP0.
- Quyết định sản lượng là một vấn đề quan trọng của bất kì người
sản xuất khi gia nhập thị trường. Để tối đa hóa lợi nhuận, theo lí
thuyết, người sản xuất phải sản xuất một lượng sản phẩm mà tại
đó doanh thu cận biên bằng chi phí cận biên dài hạn. Tuy nhiên,
việc xác định sản lượng này trên thực tế không phải là một vấn đề
dễ dàng, nhất là đối với các tổng công ty có quy mô lớn. 17 lOMoARcPSD|40534848 Lời kết
Trên đây là bài thảo luận cùa nhóm 7 về hãng độc quyền bán
thuần túy. Thị trường độc quyền thuần túy sẽ còn nhiều tiềm
năng phát triển hơn nữa trong tương lai. Qua nội dung về thị
trường độc quyền thuần túy cùng với ví dụ minh họa cụ thể của
nhóm, hi vọng người đọc đã có một cái nhìn tổng quan và sâu sắc
hơn về thị trường này. 18