Phân tích và minh họa các lỗi Logic mắc phải khi vi phạm các quy tắc của phép định nghĩa khái niệm?

Phân tích và minh họa các lỗi Logic mắc phải khi vi phạm các quy tắc của phép định nghĩa khái niệm?  sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

Câu 1: Phân tích minh họa các lỗi Logic mắc phải khi vi phạm các
quy tắc của phép định nghĩa khái niệm.
Khi định nghĩa khái niệm ta phải tuân theo 4 quy tắc và với mỗi quy tắc có các lỗi Logic
sau:
Quy tắc 1: Định nghĩa phải cân đối
Nếu vi phạm quy tắc này thì ta thể phạm phải sai làm phân chia thừa hoặc thiếu
thành phần.
dụ: Khi phân chia “Học lực” của học sinh chỉ học sinh giỏi học sinh yếu
sự phân chia thiếu thành phần.
Quy tắc 2: Định nghĩa phải được tường minh
Trong quy tắc này thường mắc lỗi phát biểu kô rõ ràng, nóivon dẫn đến không hòan
thành nhiệm vụ thứ nhất của phép định nghĩa xác định nội hàm của khái nhiệm cần
định nghĩa:
Ví dụ: Sinh viên là người đầy hy vọng.
Quy tắc 3: Định nghĩa không được vòng quanh
Lỗi mắc phải thường định nghĩa khái niệm bằng chính khái niêm đỏ chỉ bằng cách
nói khác.
Ví dụ: Logic học là khoa học về tư duy đúng đắn
Quy tắc 4: Hạn chế dùng hình thức phủ định
Lỗi mắc phải khi dùng hình thức phủ định sẽ khiến làm khó xác định nội hàm của khái
niệm dẫn đến người đọc, người nghe kô hiểu rõ ý hoặc hiểu sai ý.
Ví dụ: Học sinh không được uống rượu, không được hút thuốc.
Câu 2: Xác định những định nghĩa sau đây thuộc kiểu định nghĩa
nào? Đúng, sai? Tại sao?
a) Logic học là một bộ môn khoa học về logic.
b) Thấu kính một loại dụng cụ quang học được giới hạn bởi một
mặt phẳng và một mặt cong lồi.
c) Sản phẩm BCVT hiểu quả ích của hoạt động truyền đưa tin
tức.
d) Lợi nhuận hiệu số giữa giá trị hàng hóa bán được với chi phí để
sản xuất ra hàng hóa đó.
a) Trong câu này ta thấy 2 khái niệm "Logic" "bộn môn khoa học về logic" vậy
đây thuộc kiểu 2 định nghĩa qua quan hệ.Và định nghĩa này Sai. Vì đã vi phạm quy tắc
“định nghĩa không được vòng quanh”.
b) Trong câu này ta dễ dàng thấy khái niệm "thấu kính" = khái niệm"dụng cụ quang hoc"
+" giới hạn bởi một mặt phẳng một mặt cong lồi " vậy thuộc kiểu 1 định nghĩa
thông qua loại và khác biệt về chủng loại. Và định nghĩa này Sai. Vì đã vi phạm quy tắc
“định nghĩa phải cân đối”. Theo cách định nghĩa trên thì đã làm thiếu thành phần của
khái niệm “Thấu kính”.
c) Trong câu này đã chỉ ra cách hình thành "sản phầm BCVT"= "là hoạt động truyền
đưa tin tức" và "hiệu quả có ích". Vậy nó thuộc kiểu định nghĩa phát sinh.Và định nghĩa
này Sai. đã vi phạm quy tắc “định nghĩa phải tường mình” vi phạm quy tắc “định
nghĩa phải cân đôi”.
d) Trong câu này đã chỉ ra cách hình thành khái niệm “lợi nhuận” vậy nó thuộc kiểu định
nghĩa phát sinh và là định nghĩa Đúng. Vì đã chỉ ra được nội hàm trong định nghĩa.
Câu 3: Tại sao trong mọi phép suy luận diễn dịch phải tuân thủ quy
tắc chung "Danh từ nào chu diên tiền đề cũng không được chu
diên ở câu kết luận"
Suy luận diễn dịch đặc điểm đối tượng đề cập trong kết luận không vượt quá đối
tượng đề cập tiền đề vị con đường diễn dịch đi từ cái chung đến cái riêng, vậy
mới có quy tắc “danh từ nào kô chu diên ở tiền đề cũng không được chu diên ở câu kết
luân”, qui tắc này chi phối cả danh từ S danh từ P. vậy nếu vi phạm sẽ làm cho
giá trị logic của suy luận bị sai.
Câu 4: Bằng quan hệ hình vuông logic chứng minh phán đóan sau
giả dối: “Không phải mọi hoạt động trao đổi vật chất của con người
không là hoạt động có tính kinh tế”
Từ phán đoán “Không phải mọi hoạt động trao đổi vật chất của con người không là hoạt
động có tính kinh tế” ta xác định đây là phán đóan dạng ⌉⌉(Esp)
Dựa vào quan hệ mâu thuẫn ta xác định được phán đoán tương đương dạng ISP đó
“Một số họat động trao đổi vật chất của con người là họat động có tính kinh tế”.
Câu 5: Hãy xem xét các suy luận sau đây đúng hay sai ? Tại sao?
a) “Mọi số không chia hết chia hết cho 9 thì cũng không chia hết cho
3. Số X không chia hết cho 3. Bởi vây số X cũng không chia hết cho
9”
b) “Mọi số chữ số hàng đơn vị chia hết cho 5 cũng số chia hết
cho 2. Số X chia hết cho 2. Bởi vậy số X cũng chữ số hàng đơn vị
chia hết cho 5”.
a) Suy luận nay đúng. suy luận này đã áp dụng phương pháp suy luận gián tiếp
khẳng định. Ta có thể mã hóa suy đoán kia về dạng:
[(a → b) a] → b∧∧
Và xét bảng chân trị giá trị logic của phán đóan này luôn chân thực.
b) Giá trị logic của suy luận này không xác định. phán đóan “Mọi số có chữ số hàng
đơn vị chia hết cho 5”điều kiện để xác định hệ quả “là số chia hết cho 2”. vậy khi
áp dụng phương pháp suy luân gián tiếp khẳng định việc khẳng định hệ quả “Số X chia
hết cho 2” sẽ dẫn đến không xác định được giá trị logic của việc khẳng định điều kiện
“số X cũng có chữ số hàng đơn vị chia hết cho 5”.
Câu 1: Logic học là gì? Đối tượng của logic học?
Logic học là gì?
Từ “lôgic” bắt nguồn từ tiếng Hy Lạp logoV (Logos). Logos rất nhiều nghĩa như: lời
nói, trí tuệ, lẽ, lập luận, tính quy luật... Ngày nay “lôgic” được hiểu với ba nghĩa
bản sau:
Thứ nhất, dùng để chỉ mối liên hệ tất yếu, tính qui luật giữa các sự vật hiện
tượng (lôgic khách quan);
Thứ hai, dùng để chỉ mối liên hệ tất yếu, tính qui luật giữa những ý nghĩ,
tưởng trong tư duy, trong lập luận của con người (lôgic chủ quan);
Thứ ba, dùng để chỉ môn khoa học nghiên cứu về tư duy (lôgic học).
Đối tượng của lôgic học
Lôgic học là khoa học nghiên cứu các hình thức, quy luật của tư duy. Tuy nhiên, tư duy
không phải là đối tượng riêng của lôgic học mà còn là đối tượng nghiên cứu của một số
ngành khoa học khác như triết học, tâm học, sinh học thần kinh... vậy, vấn đề
quan trọng chúng ta phải phân định được ranh giới của lôgic học với các khoa học
khác cũng nghiên cứu vềduy. Trước tiên, cần phải xem xét quá trình nhận thức của
con người, đây chính là sự phản ánh hiện thực khách quan vào bộ óc con người thông
qua hoạt động thực tiễn. Quá trình đó gồm hai giai đoạn: Nhận thức cảm tính (trực
quan sinh động); nhận thức lý tính (tư duy trừu tượng).
Câu 2: Quá trình hình thành và phát triển của lôgic học?
1. Thời kỳ Cổ đại
Với cách một khoa học, lôgic học được hình thành từ thế kỷ thứ IV trước Công
nguyên được đánh dấu bằng bộ sách Organon (công cụ nhận thức) của triết gia
người Hy Lạp Aristote. Aristote (384 - 322 TCN) được coi người sáng lập ra lôgic
học. Ông đã bao quát được toàn bộ phạm vi nắm được thực chất, đối tượng của
lôgic học, đặt nền tảng cho khoa học lôgic, đó sự tổng kết những hình thức bản
của duy những qui luật bản của duy. Đặc biệt Aristote đã xây dựng hoàn
chỉnh thuyết về tam đoạn luận, hình thức bản nhất của suy diễn dịch. Lôgic
truyền thống đã tiếp thu học thuyết của Aristote về các cấu hình, cách thức qui tắc
tam đoạn luận đúng đắn.
2. Thời kỳ Trung cổ
Lôgic học trong thời kỳ này mang tính kinh viện và hầu như không có đóng góp điều
mới mẻ. Lôgic học Aristote đã bị Thiên chúa giáo lợi dụng để bảo vệ niềm tin vào Thiên
chúa. Thời đó "Organon" bị biến thành "Canon" (luật pháp).
3. Thời kỳ Phục hưng - Cận đại
Vào thời kỳ Phục hưng, mặt tích cực, tinh thần khách quan khoa học của lôgic Aristote
được phục hồi phát huy để chống lại thần học. Tuy nhiên, bấy giờ đã bộc lộ sự
chật hẹp, hạn chế trước tiến bộ của khoa học. Điều đó đặt ra nhu cầu cần phải đề xuất
thêm phương pháp tư duy mới trong việc khám phá chân lý.
4. Thời hiện đại
Lôgic hình thức cổ điển dưới hình thức toán bộc lộ những hạn chế. Từ đó xuất hiện hai
khuynh hướng:
Thứ nhất, ra sức hoàn thiện những công trình lôgic, hình thức hóa toán học
hóa để nhằm khắc phục các mâu thuẫn và nghịch lý lôgic.
Thứ hai, xét lại một số qui luật cơ bản của lôgic cổ điển, phát triển thành lôgic phi
cổ điển.
Đặc điểm chung của lôgic hình thức phi cổ điển lôgic đa trị khác hẳn với lôgic hình
thức cổ điển lôgic lưỡng trị. Trên sở đó người ta phát triển hệ thống phép tính
lôgic phi cổ điển như lôgic tam trị của Lukasiewicz (1878 - 1956), lôgic tam trị xác suất
của H. Reichenbach (1891 - 1953), lôgic trực giác của L. E. Brower A. Heiting, lôgic
kiến thiết của A. A. Marcov, A. N. Kolmogorov, V. I. Glivenko, lôgic mờ của L. A. Zadeh,
lôgic tình thái, lôgic thời gian...
Câu 3: Ý nghĩa của việc học tập, nghiên cứu môn lôgic học là gì?
Lôgic học giúp chúng ta chuyển từ duy lôgic tự phát sang tự giác. Không phải đợi
đến khi khoa học lôgic con người mới suy nghĩ, lập luận một cách lôgic con
người đã duy lôgic trước khi lôgic ra đời. Nhưng việc hiểu vận dụng tri thức
lôgic tự giác sẽ giúp chúng ta rút ngắn con đường nhận thức chân lý, hạn chế được
những sai lầm lôgic của bản thân trong quá trình duy cũng như phát hiện nhanh
nhạy hơn những sai lầm về lôgic trong lời nói cũng như trong lập luận của người khác.
Nắm vững tri thức lôgic học giúp ta lập luận, diễn giải cũng như chứng minh, bác bỏ
vấn đề sức thuyết phục. giúp cho chúng ta suy nghĩ chín chắn, đúng đắn, nhất
quán, liên tục, không mâu thuẫn, biết dùng khái niệm (từ), phán đoán (câu) một cách
chính xác, biết phát triển tư tưởng (lập luận) mạch lạc, hợp lý.
Lôgic còn giúp chúng ta chính xác hóa ngôn ngữ thể hiện ở việc dùng từ chính xác, đặt
câu rõ ràng, không mơ hồ. Nó rèn luyện kỹ năng xác định những khác biệt trong những
tư tưởng có cách diễn đạt bằng lời gần giống nhau, ngược lại có những tư tưởng giống
nhau có thể có những cách diễn đạt khác nhau.
Câu 4: Trình bày nội dung của quy luật Loại trừ cái thứ 3? Quy luật
này cần những yêu cầu gì? Ý nghĩa của quy luật này?
Nội dung quy luật
Hai phán đoán mâu thuẫn, phủ định lẫn nhau không thể cùng giả dối, một trong hai
phán đoán phải chân thực. Qui luật loại trừ cái thứ ba được thể hiện qua công thức
định là tín nhiệm hoặc không tín nhiệm, ta còn gặp loại phiếu thứ ba phiếu trắng,
không có ý kiến. Trong những trường hợp này phải vận dụng lôgic 3 giá trị: đúng, sai và
không xác định.
Nếu qui luật không mâu thuẫn khẳng định: trong hai phán đoán mâu thuẫn phải ít
nhất một phán đoán sai thì qui luật loại trừ cái thứ ba khẳng định: trong hai phán đoán
ấy phảiít nhất một phán đoán đúng. Nếu qui luật không mâu thuẫn không cho phép
đồng thời thừa nhận cả hai phán đoán mâu thuẫn thì qui luật bài trung đòi hỏi phải lựa
chọn một phán đoán đúng trong hai phán đoán mâu thuẫn với nhau.
Cả ba qui luật đồng nhất, không mâu thuẫn, loại trừ cái thứ ba thống nhất với nhau,
thậm chí có thể xem qui luật không mâu thuẫn là biểu hiện của qui luật đồng nhất dưới
hình thức phủ định còn qui luật loại trừ cái thứ ba biểu hiện của qui luật không mâu
thẫn dưới hình thức lựa chọn
Yêu cầu
Qui luật bài trung sở của phương pháp chứng minh phản chứng. Trong hai phán
đoán mâu thuẫn với nhau và nếu chứng minh được phán đoán sai thì phán đoán thì
suy ra phán đoán còn lại là đúng.
Tuy nhiên, qui luật loại trừ cái thứ ba chỉ là qui luật của lôgic cổ điển hai giá trị. Việc vận
dụng chúng chỉ giới hạn trong những tình huống xác định thôi, bởi trong thực tế
những sự vật nằm trong tình huống quá độ, chưa định hình thì việc lựa chọn một
trong hai khả năng khẳng định hoặc phủ định sẽ trở nên không phù hợp mà cần phải có
tình huống thứ ba không xác định. Chẳng hạn trong việc bỏ phiếu tín nhiệm, bên
cạnh hai loại phiếu có tính xác.
Câu 5: Tam đoạn luận là gì? Các quy tắc của tam đoạn luận?
Tam đoạn luận nhất quyết đơn là suy luận suy diễn gián tiếp trong đó kết luận được rút
ra từ hai tiền đề. Hai tiền đề kết luận là các phán đoán nhất quyết đơn. Hai tiền đề
của tam đoạn luận liên hệ với nhau bởi sự lặp lại của cùng một khái niệm.
Các quy tắc
Quy tắc 1: Trong tam đoạn luận có ba thuật ngữ và chỉ ba thuật ngữ cấu thành. Quy tắc
này dựa vào định nghĩa của tam đoạn luận, trong đó chỉ rõ: hai tiền đề liên hệ bởi
thuật ngữ giữa. Thuật ngữ giữa ở đây phải đồng nhất, nếu không kết luận sẽ không tất
yếu được rút ra từ hai tiền đề.
Quy tắc 2: Thuật ngữ giữa (M) phải được chu diên ít nhất một lần trong hai tiền đề. Do
đó, thuật ngữ giữa (M) phải chủ ngữ của phán đoán toàn xưng hoặc tân từ của
phán đoán phủ định.
Quy tắc 3: Nếu thuật ngữ lớn (P) hoặc thuật ngữ nhỏ (S) không chu diên tiền đề thì
không được chu diên ở kết luận.
Quy tắc 4: Nếu hai tiền đề đều là phán đoán phủ định thì không rút ra được kết luận.
Quy tắc 5: Nếu có một tiền đề là phán đoán phủ định thì kết luận phải là phán đoán phủ
định.
Quy tắc 6: Nếu hai tiền đề là phán đoán đặc xưng thì không rút ra kết luận.
Quy tắc 7: Nếu một trong hai tiền đề phán đoán đặc xưng thì kết luận phải phán
đoán đặc xưng.
Quy tắc 8: Nếu hai tiền đề phán đoán khẳng định thì kết luận phải phán đoán
khẳng định.
Câu 1. Đối tượng của logic học là gì?
A. Nhận thức
B. Tính chân lý của tư tưởng
C. Tư duy
D. Kết cấu và quy luật của tư duy
Câu 2. Tư duy có những đặc tính nào?
A. Cụ thể, sinh động, trừu tượng, khái quát.
B. Gián tiếp, năng động - sáng tạo, sinh động và sâu sắc.
C. Trực tiếp, liên hệ với ngôn ngữ, trừu tượng, khái quát, sâu sắc.
D. Gián tiếp, năng động - sáng tạo, trừu tượng, khái quát, sâu sắc.
Câu 3. Hình thức tư duy, kết cấu logic của tư tưởng là gì?
A. Những cái tiên nghiệm.
B. Hai cái hoàn toàn khác nhau.
C. Một bộ phận của nội dung tư tưởng.
D. Những sơ đồ, công thức, ký hiệu do con người đặt ra để dễ dàng diễn đạt nội dung
tư tưởng.
Câu 4. Quy luật tư duy (quy luật logic của tư tưởng) là gì?
A. Mối liên hệ bản chất, tất yếu, khách quan giữa các tư tưởng.
B. Cái chi phối các kết cấu của tưởng để đảm bảo cho tưởng phản ánh đúng đối
tượng được tư tưởng.
C. Các yêu cầu đối với tư duy để tư duy phù hợp với hiện thực.
D. A, B, C đều đúng.
Câu 5. Logic học là gì?
A. Khoa học về tư duy.
B. Môn học nghiên cứu các hình thức và quy luật của tư duy.
C. Môn học nhằm làm trong sáng đầu óc.
D. Khoa học vạch ra sự phù hợp của tư tưởng với tư tưởng.
Câu 6. Bổ sung từ còn thiếu để một câu đúng: “Vấn đề về tính
chân lý của tư duy là vấn đề...”.
A. cơ bản của Logic học
B. nói về sự phù hợp của tư tưởng với thực tại
C. nói về sự phù hợp của tư tưởng với tư tưởng
D. cơ bản của mọi hoạt động nhận thức của con người
Câu 7. Khi khảo sát một tư tưởng, logic hình thức chủ yếu làm gì?
A. Chỉ để ý đến hình thức của tư tưởng.
B. Chỉ để ý đến nội dung của tư tưởng.
C. Vừa để ý đến nội dung, vừa để ý đến hình thức của tư tưởng.
D. Tuỳ từng trường hợp mà để ý đến nội dung, hình thức hay để ý đến cả hai.
Câu 8. Quy luật lý do đầy đủ phản ánh điều gì trong hiện thực?
A. Tính chứng minh được của tư tưởng.
B. Mối liên hệ phổ biến của sự vật, hiện tượng.
C. Mối liên hệ nhân quả chi phối giữa các đối tượng được tư tưởng.
D. Cơ sở dẫn tới sự đứng im tương đối, sự ổn định về chất của đối tượng được
tư tưởng.
Câu 9. “Hai tưởng mâu thuẫn nhau không thể đồng thời cùng
đúng, cùng sai” là phát biểu của quy luật nào?
A. QL Phi mâu thuẫn.
B. QL Loại trừ cái thứ ba.
C. QL Đồng nhất.
D. QL Lý do đầy đủ.
Câu 10. Quy luật loại trừ cái thứ ba còn được phát biểu như thế nào
trong lịch sử Logic học?
A. Một sự vật là chính nó.
B. Một sự vật không thể vừa là nó vừa không phải là nó.
C. Một sự vật có thể thế này nhưng cũng có thể thế khác.
D. Một sự vật hoặc có hoặc không có, chứ không thể có trường hợp thứ ba
Câu 11. Quy luật đồng nhất là quy luật cơ bản của môn học nào?
A. Siêu hình học và khoa học lý thuyết.
B. Logic học biện chứng và logic học hình thức.
C. Logic học hình thức.
D. Nhận thức luận và siêu hình học.
Câu 12. Trong logic học, thuật ngữ “đồng nhất trừu tượng” được
hiểu như thế nào?
A. Sự bất biến của sự vật trong hiện thực.
B. Sự giống nhau hoàn toàn của tư tưởng về đối tượng với đối tượng tư tưởng.
C. Đồng nhất các phẩm chất xác định của đối tượng tưởng được phản ánh
trong tư duy với bản thân đối tượng tư tưởng trong hiện thực.
D. A, B, C đều đúng.
Câu 13. Cặp phán đoán “Người VN yêu nước” “Người VN không
yêu nước” bị chi phối trực tiếp bởi quy luật nào?
A. QL phi mâu thuẫn.
B. QL loại trừ cái thứ ba.
C. QL loại trừ cái thứ ba và QL lý do đầy đủ.
D. QL trừ cái thứ ba và QL phi mâu thuẫn
Câu 14. Quy luật loại trừ cái thứ ba quy luật phi mâu thuẫn đảm
bảo cho tư duy có được tính chất gì?
A. Tính xác định chính xác, rõ ràng rành mạch.
B. Tính có căn cứ, được luận chứng, xác minh, chứng minh.
C. Tính phi mâu thuẫn; tính có căn cứ, được luận chứng, xác minh, chứng minh.
D. Tính phi mâu thuẫn, liên tục, nhất quán.
Câu 15. Logic học gọi toàn thể các dấu hiệu bản chất của đối tượng
tư tưởng là gì?
A. Ngoại diên khái niệm.
B. Nội hàm khái niệm.
C. Bản chất của khái niệm.
D. Khái niệm.
Câu 16. Logic học gọi toàn thể các phần tử cùng dấu hiệu bản
chất hợp thành đối tượng tư tưởng là gì?
A. Khái niệm.
B. Nội hàm khái niệm.
C. Bản chất của khái niệm.
D. A, B và C đều sai.
Câu 17. Khái niệm bao gồm những bộ phận nào?
A. Từ và ý.
B. Âm (ký hiệu) và nghĩa.
C. Nội hàm và ngoại diên.
D. Tất cả các yếu tố của A, B và C.
Câu 18. Khái niệm thực phản ánh điều gì?
A. Dấu hiệu bản chất của đối tượng tư tưởng (ĐTTT).
B. Dấu hiệu chung của một lớp ĐTTT.
C. Dấu hiệu bản chất của một lớp ĐTTT.
D. A, B, C đều đúng.
Câu 19. Cặp khái niệm nào có quan hệ mâu thuẫn nhau?
A. Đen - Trắng.
B. Đàn ông - Đàn bà.
C. Đỏ - Không đỏ.
D. A, B và C đều đúng.
Câu 20. Bổ sung để một định nghĩa đúng: “Thu hẹp khái niệm
(KN) là thao tác logic ...”.
A. Đi từ KN loại sang KN hạng.
B. Đi từ KN chung sang KN riêng.
C. Đi từ KN có nội hàm (NH) sâu, ngoại diên (ND) hẹp sang KN có NH cạn, ND rộng.
D. Đi từ KN có NH cạn ND rộng sang KN có NH sâu ND hẹp.
Câu 21. Thao tác logic làm rõ nội hàm của khái niệm (KN) được gọi là
gì?
A. Mở rộng và thu hẹp KN.
B. Phân chia KN.
C. Định nghĩa KN.
D. Phân chia và định nghĩa KN.
Câu 22. Định nghĩa khái niệm đúng khi nào?
A. Cân đối, rõ ràng, liên tục, nhất quán.
B. Cân đối, chính xác, rõ ràng.
C. Không thừa, không thiếu, không luẩn quẩn, liên tục, nhất quán.
D. Không thừa, không thiếu, không luẩn quẩn, rõ ràng, nhất quán
Câu 23. Định nghĩa khái niệm cân đối khi nào?
A. Không luẩn quẩn, không mơ hồ, không phủ định.
B. Không rộng, không hẹp, không mơ hồ.
C. Không rộng, không hẹp.
D. A, B, C đều đúng.
Câu 24. thể định nghĩa "Con người thước đo của vạn vật" được
không?
A. Được, vì đề cao con người.
B. Không được, vì ý tưởng hay nhưng không chuẩn xác.
C. Không, vì không xác định rõ nội hàm khái niệm "con người".
D. Không, vì không thể coi con người là thước đo của vạn vật được.
Câu 25. Phân chia khái niệm (KN) là thao tác gì?
A. Liệt kê các KN lệ thuộc trong KN được lệ thuộc.
B. Vạch ra các KN cấp hạng trong KN cấp loại được phân chia.
C. Làm rõ ngoại diên KN được phân chia.
D. Làm rõ nội hàm KN được phân chia.
Câu 26. Phân chia khái niệm đúng khi nào?
A. Cân đối và nhất quán.
B. Cân đối, ngắn gọn, rõ ràng.
C. Không thừa, không thiếu, nhất quán, liên tục.
D. Cân đối, nhất quán, các thành phần phân chia loại trừ nhau và liên tục.
Câu 27. Phân chia khái niệm (KN) theo sự biến đổi dấu hiệu là gì?
A. Thao tác vạch ra ngoại diên của KN được phân chia.
B. Thao tác chia KN cấp loại ra thành các KN cấp hạng của nó.
C. Thao tác chia chỉnh thể ra thành các bộ phận của nó.
D. A, B và C đều đúng.
Câu 28. Hãy xác định chủ từ (S) và vị từ (P) của phán đoán: “Tôi biết
rằng anh ta rất tốt”.
A. S = Tôi ; P = biết rằng anh ta rất tốt.
B. S = Tôi ; P = anh ta rất tốt.
C. S = Tôi biết rằng ; P = anh ta tốt.
D. S = Tôi ; P = anh ta.
Câu 29. “Hầu hết người Việt Nam đềungười yêu nước” “Không
chuyện mọi người Việt Nam đều người yêu nước” hai phán
đoán có quan hệ gì?
A. QH mâu thuẫn.
B. QH lệ thuộc.
C. QH tương phản trên.
D. QH tương phản dưới.
Câu 30. Hãy xác định tính chu diên của chủ từ (S) vị từ (P) trong
phán đoán “Tam giác là hình có 3 cạnh”.
A. S+ ; P+
B. S+ ; P
C. S- ; P+
D. S- ; P
Câu 31. Dựa theo hình vuông logic, sơ đồ nào thể hiện quan hệ lệ
thuộc?
A. A → I ; ~I → A.
B. A → I ; I → ~A.
C. O → ~E ; E → O.
D. ~I → ~A ; E → O.
Câu 32. Dựa theo hình vuông logic, đồ nào thể hiện quan hệ
tương phản dưới?
A. O → I ; ~I → ~O.
B. I ↔ ~O ; O ↔ ~I.
C. I → O? ; ~I → O?.
D. ~I → O ; O → I?.
Câu 33. Dựa theo hình vuông logic, đồ nào thể hiện quan hệ
tương phản dưới?
A. O → I? ; ~I → O.
B. I ↔ ~O ; O ↔ ~I.
C. I → O? ; ~I → ~O.
D. ~I → O? ; O → I?.
Câu 34. Xét về cấu trúc của khái niệm, mệnh đề nào sau đây sai?
A. Đồng nhất về nội hàm thì cũng đồng nhất về ngoại diên.
B. Đồng nhất về ngoại diên thì cũng đồng nhất về nội hàm.
C. Một khái niệm có thể có nhiều nội hàm khác nhau.
D. Khái niệm bao gồm nội hàm và ngoại diên, còn từ bao gồm ký (tín) hiệu và nghĩa.
Câu 35. Nếu phán đoán P Q đúng thì mệnh đề nào sau đây cũng
đúng?
A. P, Q là điều kiện cần và đủ của nhau.
B. P là điều kiện đủ của Q.
C. P là điều kiện cần của Q.
D. Q là điều kiện cần của P.
Câu 36. Tìm phán đoán nào tương đương logic với: ~a → b.
A. ~a b.
B. ~a b.
C. a b.
D. a ∨ b.
Câu 37. Loại suy luận hợp logic nào đảm bảo chắc chắn kết luận xác
thực nếu có các tiền đề xác thực?
A. Suy luận diễn dịch.
B. Suy luận quy nạp.
C. Suy luận tương tự.
D. Cả A, B và C.
Câu 38. Từ phán đoán “Một số sinh viên học giỏi logic học”, bằng
phép đổi chất kết luận được rút ra là gì?
A. Số sinh viên còn lại học không giỏi logic học.
B. Một số người học giỏi logic học là sinh viên.
C. Không phải mọi sinh viên đều không phải là người không học giỏi logic.
D. Không thực hiện phép đổi chất được.
Câu 39. Thao tác logic đi từ 1 tiền đề để rút ra 1 kết luận được gọi
gì?
A. Diễn dịch trực tiếp.
B. Suy luận gián tiếp.
C. Quy nạp khoa học.
D. A, B, C đều sai.
Câu 40. Thao tác logic đi từ 2 tiền đề quan hệ logic với nhau để
rút ra một phán đoán mới làm kết luận được gọi là gì?
A. Diễn dịch trực tiếp.
B. Quy nạp hoàn toàn.
C. Suy luận gián tiếp.
D. A, B, C đều sai.
Câu 41. Các yếu tố logic của suy luận là gì?
A. Đại tiền đề, tiểu tiền đề và kết luận.
B. Tiền từ, hậu từ và liên từ logic.
C. Chủ từ, vị từ, hệ từ và lượng từ.
D. Tiền đề, kết luận và cơ sở logic
Câu 42. Thao tác logic đi từ tiền đề là 1 phán đoán dạng A, E, I, O để
rút ra kết luận cũng là 1 phán đoán dạng trên cùng chất, nhưng có vị
từ và chủ từ đổi chỗ cho nhau được gọi là gì?
A. Diễn dịch trực tiếp.
B. Phép đổi chất.
C. Phép đổi chỗ.
D. Suy luận theo hình vuông logic.
Câu 43. Theo phép đổi chỗ, nếu tiền đề là O thì kết luận hợp logic
gì?
A. A hay I
B. I
C. E hay O
D. Cả A, B và C đều sai
Câu 44. Thao tác logic đi từ tiền đề là 1 phán đoán dạng A, E, I, O để
rút ra kết luận cũng 1 phán đoán dạng trên cùng lượng cùng chủ
từ, nhưng khác chất vị từ khái niệm mâu thuẫn với khái
niệm đóng vai trò vị từ của tiền đề được gọi là gì?
A. Diễn dịch trực tiếp.
B. Phép đổi chất.
C. Phép đổi chỗ.
D. Suy luận theo hình vuông logic.
Câu 45. Nếu tiền đề là E, dựa theo phép đổi chất và đổi chỗ, kết luận
hợp logic là gì?
A. A
B. I
C. E
D. A hay I
Câu 46. Dựa theo quan hệ của hình vuông logic ta đồ suy
luận: A → ~E ; E → ~A?
A. Mâu thuẫn.
B. Tương phản trên.
C. Tương phản dưới.
D. Lệ thuộc.
Câu 47. Dựa theo quan hệ của hình vuông logic ta đồ suy
luận: ~O → I ; ~I → O?
A. Mâu thuẫn.
B. Tương phản trên.
C. Tương phản dưới.
D. Lệ thuộc.
Câu 48. Từ tiền đề “Có loài côn trùng không hại”, bằng phép đổi
chỗ, kết luận hợp logic được rút ra là gì?
A. Một số loài không có hại là côn trùng.
B. Những loài côn trùng khác có hại.
C. Không phải tất cả các loài côn trùng đều có hại.
D. Không thực hiện được.
Câu 49. Phán đoán nào tương đương với phán đoán “Nếu ông ấy
không tham ô thì ông ấy không bị cách chức cũng không bị truy
tố”?
A. Nếu ông ấy bị truy tố hay bị cách chức thì ông ấy đã tham ô.
B. Nếu ông ấy tham ô thì ông ấy bị cách chức và bị truy tố.
C. Nếu ông ấy tham ô thì ông ấy bị cách chức hay bị truy tố.
D. Vẫn có chuyện ông ấy tham ô mà không bị cách chức.
Câu 50. Điều kiện đủ để xây dựng được một suy luận diễn dịch trực
tiếp hợp logic là gì?
A. Tiền đề và kết luận phải là 2 PĐ có chủ từ và vị từ giống nhau.
B. Tiền đề và kết luận phải là 2 PĐ có quan hệ đồng nhất nhau.
C. Tiền đề và kết luận phải là 2 PĐ có các thành phần giống nhau.
D. Kết luận phải là PĐ lệ thuộc vào PĐ tiền đề.
Câu 51. Kiểu suy luận nào đúng?
A. [a → ~b] [~a ~b].
B. [~a → b] [b → a].
C. [~a → b] [~a → ~b].
D. [a → ~b] ⇒ ~{a ∧ b}
Câu 52. Kiểu suy luận nào đúng?
A. [a ~b] [~b a].
B. [~a ∨ b] ⇒ ~[~b ∧ a].
C. [a b] [~a ~b].
D. [a b] [~a ~b].
Câu 53. Trong suy luận diễn dịch hợp logic, nếu khái niệm được chu
diên ở tiền đề thì ở kết luận nó có chu diên không?
A. Chu diên.
B. Không chu diên.
C. Có thể chu diên nhưng cũng có thể không chu diên.
D. A, B, C đều sai.
Câu 54. Trong tam đoạn luận đơn, nếu cả 2 tiền đềA hay E thì kết
luận hợp logic là gì?
A. A hay I.
B. E hay O.
C. A hay E.
D. A, E, I hay O.
Câu 55. Trong tam đoạn luận đơn, những cặp tiền đề nào không vi
phạm quy tắc chung?
A. AA, AE, AI, AO, EA, EO, IA, IE, OA.
B. AA, AE, AI, AO, EA, IA, IE, OA, II.
C. AA, AE, AI, AO, EA, EI, IA, IE, OA.
D. AA, EE, AE, AI, AO, EA, IA, IE,OA.
Câu 56. Quy tắc riêng của tam đoạn luận hình 2 là gì?
A. Đại tiền đề là A hay E; tiểu tiền đề là A hay I.
B. Đại tiền đề là A hay E; có tiền đề là O hay E.
C. Đại tiền đề là A hay E; có 1 tiền đề là A hay I.
D. Đại tiền đề là A hay E; tiểu tiền đề là E hay O.
Câu 57. Xác định các kiểu đúng của tam đoạn luận hình 1.
A. EAE, AEE, EIO, AOO.
B. AAI, AEE, IAI, EAO.
C. AAA, EAE, AII, EIO.
D. AAA, EAE, AEE, EIO.
Câu 58. “Ăn mặn thì khát nước; Khát nước thì uống nhiều nước;
Uống nhiều nước thì đã khát; Vậy, ăn mặn thì đã khát”. Đây suy
luận gì? Có hợp logic không?
A. Suy luận bắc cầu, không hợp logic.
B. Suy luận đa đề, không hợp logic.
C. Tam đoạn luận phức, kiểu kéo theo thuần túy, dạng tĩnh lược, hợp logic.
D. Tam đoạn luận phức, kiểu kéo theo thuần túy, dạng tĩnh lược, không hợp logic.
Câu 59. “Một số loài thú sống dưới nước; Cá voi sống dưới nước; Vậy,
cá voi là loài thú”. Tam đoạn luận đơn này đúng hay sai, vì sao?
A. Sai, vì trung từ không chu diên trong cả hai tiền đề.
B. Đúng, vì các tiền đề và kết luận đều đúng.
| 1/25

Preview text:

Câu 1: Phân tích và minh họa các lỗi Logic mắc phải khi vi phạm các
quy tắc của phép định nghĩa khái niệm.
Khi định nghĩa khái niệm ta phải tuân theo 4 quy tắc và với mỗi quy tắc có các lỗi Logic sau:
Quy tắc 1: Định nghĩa phải cân đối
Nếu vi phạm quy tắc này thì ta có thể phạm phải sai làm là phân chia thừa hoặc thiếu thành phần.
Ví dụ: Khi phân chia “Học lực” của học sinh mà chỉ có học sinh giỏi và học sinh yếu là
sự phân chia thiếu thành phần.
Quy tắc 2: Định nghĩa phải được tường minh
Trong quy tắc này thường mắc lỗi phát biểu kô rõ ràng, nói ví von dẫn đến không hòan
thành nhiệm vụ thứ nhất của phép định nghĩa là xác định nội hàm của khái nhiệm cần định nghĩa:
Ví dụ: Sinh viên là người đầy hy vọng.
Quy tắc 3: Định nghĩa không được vòng quanh
Lỗi mắc phải thường là định nghĩa khái niệm bằng chính khái niêm đỏ chỉ bằng cách nói khác.
Ví dụ: Logic học là khoa học về tư duy đúng đắn
Quy tắc 4: Hạn chế dùng hình thức phủ định
Lỗi mắc phải khi dùng hình thức phủ định sẽ khiến làm khó xác định nội hàm của khái
niệm dẫn đến người đọc, người nghe kô hiểu rõ ý hoặc hiểu sai ý.
Ví dụ: Học sinh không được uống rượu, không được hút thuốc.
Câu 2: Xác định những định nghĩa sau đây thuộc kiểu định nghĩa nào? Đúng, sai? Tại sao?
a) Logic học là một bộ môn khoa học về logic.
b) Thấu kính là một loại dụng cụ quang học được giới hạn bởi một
mặt phẳng và một mặt cong lồi.
c) Sản phẩm BCVT là hiểu quả có ích của hoạt động truyền đưa tin tức.
d) Lợi nhuận là hiệu số giữa giá trị hàng hóa bán được với chi phí để
sản xuất ra hàng hóa đó.
a) Trong câu này ta thấy có 2 khái niệm là "Logic" và "bộn môn khoa học về logic" vậy
đây thuộc kiểu 2 định nghĩa qua quan hệ.Và định nghĩa này Sai. Vì đã vi phạm quy tắc
“định nghĩa không được vòng quanh”.
b) Trong câu này ta dễ dàng thấy khái niệm "thấu kính" = khái niệm"dụng cụ quang hoc"
+" giới hạn bởi một mặt phẳng và một mặt cong lồi " vậy nó thuộc kiểu 1 định nghĩa
thông qua loại và khác biệt về chủng loại. Và định nghĩa này Sai. Vì đã vi phạm quy tắc
“định nghĩa phải cân đối”. Theo cách định nghĩa trên thì đã làm thiếu thành phần của
khái niệm “Thấu kính”.
c) Trong câu này đã chỉ ra cách hình thành "sản phầm BCVT"= "là hoạt động truyền
đưa tin tức" và "hiệu quả có ích". Vậy nó thuộc kiểu định nghĩa phát sinh.Và định nghĩa
này Sai. Vì đã vi phạm quy tắc “định nghĩa phải tường mình” và vi phạm quy tắc “định nghĩa phải cân đôi”.
d) Trong câu này đã chỉ ra cách hình thành khái niệm “lợi nhuận” vậy nó thuộc kiểu định
nghĩa phát sinh và là định nghĩa Đúng. Vì đã chỉ ra được nội hàm trong định nghĩa.
Câu 3: Tại sao trong mọi phép suy luận diễn dịch phải tuân thủ quy
tắc chung "Danh từ nào kô chu diên ở tiền đề cũng không được chu diên ở câu kết luận"
Suy luận diễn dịch có đặc điểm là đối tượng đề cập trong kết luận không vượt quá đối
tượng đề cập ở tiền đề vị con đường diễn dịch là đi từ cái chung đến cái riêng, vì vậy
mới có quy tắc “danh từ nào kô chu diên ở tiền đề cũng không được chu diên ở câu kết
luân”, qui tắc này chi phối cả danh từ S và danh từ P. Vì vậy nếu vi phạm sẽ làm cho
giá trị logic của suy luận bị sai.
Câu 4: Bằng quan hệ hình vuông logic chứng minh phán đóan sau là
giả dối: “Không phải mọi hoạt động trao đổi vật chất của con người
không là hoạt động có tính kinh tế”
Từ phán đoán “Không phải mọi hoạt động trao đổi vật chất của con người không là hoạt
động có tính kinh tế” ta xác định đây là phán đóan dạng ⌉⌉(Esp)
Dựa vào quan hệ mâu thuẫn ta xác định được phán đoán tương đương dạng ISP đó là
“Một số họat động trao đổi vật chất của con người là họat động có tính kinh tế”.
Câu 5: Hãy xem xét các suy luận sau đây đúng hay sai ? Tại sao?
a) “Mọi số không chia hết chia hết cho 9 thì cũng không chia hết cho
3. Số X không chia hết cho 3. Bởi vây số X cũng không chia hết cho 9”
b) “Mọi số có chữ số hàng đơn vị chia hết cho 5 cũng là số chia hết
cho 2. Số X chia hết cho 2. Bởi vậy số X cũng có chữ số hàng đơn vị chia hết cho 5”.
a) Suy luận nay đúng. Vì suy luận này đã áp dụng phương pháp suy luận gián tiếp
khẳng định. Ta có thể mã hóa suy đoán kia về dạng: [(a → b) ∧∧a] → b
Và xét bảng chân trị giá trị logic của phán đóan này luôn chân thực.
b) Giá trị logic của suy luận này không xác định. Vì phán đóan “Mọi số có chữ số hàng
đơn vị chia hết cho 5” là điều kiện để xác định hệ quả “là số chia hết cho 2”. Vì vậy khi
áp dụng phương pháp suy luân gián tiếp khẳng định việc khẳng định hệ quả “Số X chia
hết cho 2” sẽ dẫn đến không xác định được giá trị logic của việc khẳng định điều kiện
“số X cũng có chữ số hàng đơn vị chia hết cho 5”.
Câu 1: Logic học là gì? Đối tượng của logic học? Logic học là gì?
Từ “lôgic” bắt nguồn từ tiếng Hy Lạp logoV (Logos). Logos có rất nhiều nghĩa như: lời
nói, trí tuệ, lý lẽ, lập luận, tính quy luật... Ngày nay “lôgic” được hiểu với ba nghĩa cơ bản sau: 
Thứ nhất, dùng để chỉ mối liên hệ tất yếu, có tính qui luật giữa các sự vật hiện tượng (lôgic khách quan); 
Thứ hai, dùng để chỉ mối liên hệ tất yếu, có tính qui luật giữa những ý nghĩ, tư
tưởng trong tư duy, trong lập luận của con người (lôgic chủ quan); 
Thứ ba, dùng để chỉ môn khoa học nghiên cứu về tư duy (lôgic học).
Đối tượng của lôgic học
Lôgic học là khoa học nghiên cứu các hình thức, quy luật của tư duy. Tuy nhiên, tư duy
không phải là đối tượng riêng của lôgic học mà còn là đối tượng nghiên cứu của một số
ngành khoa học khác như triết học, tâm lý học, sinh lý học thần kinh... Vì vậy, vấn đề
quan trọng là chúng ta phải phân định được ranh giới của lôgic học với các khoa học
khác cũng nghiên cứu về tư duy. Trước tiên, cần phải xem xét quá trình nhận thức của
con người, đây chính là sự phản ánh hiện thực khách quan vào bộ óc con người thông
qua hoạt động thực tiễn. Quá trình đó gồm hai giai đoạn: Nhận thức cảm tính (trực
quan sinh động); nhận thức lý tính (tư duy trừu tượng).
Câu 2: Quá trình hình thành và phát triển của lôgic học?
1. Thời kỳ Cổ đại
Với tư cách là một khoa học, lôgic học được hình thành từ thế kỷ thứ IV trước Công
nguyên và được đánh dấu bằng bộ sách Organon (công cụ nhận thức) của triết gia
người Hy Lạp Aristote. Aristote (384 - 322 TCN) được coi là người sáng lập ra lôgic
học. Ông đã bao quát được toàn bộ phạm vi và nắm được thực chất, đối tượng của
lôgic học, đặt nền tảng cho khoa học lôgic, đó là sự tổng kết những hình thức cơ bản
của tư duy và những qui luật cơ bản của tư duy. Đặc biệt Aristote đã xây dựng hoàn
chỉnh lý thuyết về tam đoạn luận, hình thức cơ bản nhất của suy lý diễn dịch. Lôgic
truyền thống đã tiếp thu học thuyết của Aristote về các cấu hình, cách thức và qui tắc
tam đoạn luận đúng đắn.
2. Thời kỳ Trung cổ
Lôgic học trong thời kỳ này mang tính kinh viện và hầu như không có đóng góp điều gì
mới mẻ. Lôgic học Aristote đã bị Thiên chúa giáo lợi dụng để bảo vệ niềm tin vào Thiên
chúa. Thời đó "Organon" bị biến thành "Canon" (luật pháp).
3. Thời kỳ Phục hưng - Cận đại
Vào thời kỳ Phục hưng, mặt tích cực, tinh thần khách quan khoa học của lôgic Aristote
được phục hồi và phát huy để chống lại thần học. Tuy nhiên, bấy giờ nó đã bộc lộ sự
chật hẹp, hạn chế trước tiến bộ của khoa học. Điều đó đặt ra nhu cầu cần phải đề xuất
thêm phương pháp tư duy mới trong việc khám phá chân lý. 4. Thời hiện đại
Lôgic hình thức cổ điển dưới hình thức toán bộc lộ những hạn chế. Từ đó xuất hiện hai khuynh hướng: 
Thứ nhất, ra sức hoàn thiện những công trình lôgic, hình thức hóa và toán học
hóa để nhằm khắc phục các mâu thuẫn và nghịch lý lôgic. 
Thứ hai, xét lại một số qui luật cơ bản của lôgic cổ điển, phát triển thành lôgic phi cổ điển.
Đặc điểm chung của lôgic hình thức phi cổ điển là lôgic đa trị khác hẳn với lôgic hình
thức cổ điển là lôgic lưỡng trị. Trên cơ sở đó người ta phát triển hệ thống phép tính
lôgic phi cổ điển như lôgic tam trị của Lukasiewicz (1878 - 1956), lôgic tam trị xác suất
của H. Reichenbach (1891 - 1953), lôgic trực giác của L. E. Brower và A. Heiting, lôgic
kiến thiết của A. A. Marcov, A. N. Kolmogorov, V. I. Glivenko, lôgic mờ của L. A. Zadeh,
lôgic tình thái, lôgic thời gian...
Câu 3: Ý nghĩa của việc học tập, nghiên cứu môn lôgic học là gì?
Lôgic học giúp chúng ta chuyển từ tư duy lôgic tự phát sang tự giác. Không phải đợi
đến khi có khoa học lôgic con người mới suy nghĩ, lập luận một cách lôgic mà con
người đã có tư duy lôgic trước khi lôgic ra đời. Nhưng việc hiểu và vận dụng tri thức
lôgic tự giác sẽ giúp chúng ta rút ngắn con đường nhận thức chân lý, hạn chế được
những sai lầm lôgic của bản thân trong quá trình tư duy cũng như phát hiện nhanh
nhạy hơn những sai lầm về lôgic trong lời nói cũng như trong lập luận của người khác.
Nắm vững tri thức lôgic học giúp ta lập luận, diễn giải cũng như chứng minh, bác bỏ
vấn đề có sức thuyết phục. Nó giúp cho chúng ta suy nghĩ chín chắn, đúng đắn, nhất
quán, liên tục, không mâu thuẫn, biết dùng khái niệm (từ), phán đoán (câu) một cách
chính xác, biết phát triển tư tưởng (lập luận) mạch lạc, hợp lý.
Lôgic còn giúp chúng ta chính xác hóa ngôn ngữ thể hiện ở việc dùng từ chính xác, đặt
câu rõ ràng, không mơ hồ. Nó rèn luyện kỹ năng xác định những khác biệt trong những
tư tưởng có cách diễn đạt bằng lời gần giống nhau, ngược lại có những tư tưởng giống
nhau có thể có những cách diễn đạt khác nhau.
Câu 4: Trình bày nội dung của quy luật Loại trừ cái thứ 3? Quy luật
này cần những yêu cầu gì? Ý nghĩa của quy luật này?
Nội dung quy luật
Hai phán đoán mâu thuẫn, phủ định lẫn nhau không thể cùng giả dối, một trong hai
phán đoán phải chân thực. Qui luật loại trừ cái thứ ba được thể hiện qua công thức
định là tín nhiệm hoặc không tín nhiệm, ta còn gặp loại phiếu thứ ba là phiếu trắng,
không có ý kiến. Trong những trường hợp này phải vận dụng lôgic 3 giá trị: đúng, sai và không xác định.
Nếu qui luật không mâu thuẫn khẳng định: trong hai phán đoán mâu thuẫn phải có ít
nhất một phán đoán sai thì qui luật loại trừ cái thứ ba khẳng định: trong hai phán đoán
ấy phải có ít nhất một phán đoán đúng. Nếu qui luật không mâu thuẫn không cho phép
đồng thời thừa nhận cả hai phán đoán mâu thuẫn thì qui luật bài trung đòi hỏi phải lựa
chọn một phán đoán đúng trong hai phán đoán mâu thuẫn với nhau.
Cả ba qui luật đồng nhất, không mâu thuẫn, loại trừ cái thứ ba thống nhất với nhau,
thậm chí có thể xem qui luật không mâu thuẫn là biểu hiện của qui luật đồng nhất dưới
hình thức phủ định còn qui luật loại trừ cái thứ ba là biểu hiện của qui luật không mâu
thẫn dưới hình thức lựa chọn Yêu cầu
Qui luật bài trung là cơ sở của phương pháp chứng minh phản chứng. Trong hai phán
đoán mâu thuẫn với nhau và nếu chứng minh được phán đoán là sai thì phán đoán thì
suy ra phán đoán còn lại là đúng.
Tuy nhiên, qui luật loại trừ cái thứ ba chỉ là qui luật của lôgic cổ điển hai giá trị. Việc vận
dụng chúng chỉ giới hạn trong những tình huống xác định mà thôi, bởi vì trong thực tế
có những sự vật nằm trong tình huống quá độ, chưa định hình thì việc lựa chọn một
trong hai khả năng khẳng định hoặc phủ định sẽ trở nên không phù hợp mà cần phải có
tình huống thứ ba là không xác định. Chẳng hạn trong việc bỏ phiếu tín nhiệm, bên
cạnh hai loại phiếu có tính xác.
Câu 5: Tam đoạn luận là gì? Các quy tắc của tam đoạn luận?
Tam đoạn luận nhất quyết đơn là suy luận suy diễn gián tiếp trong đó kết luận được rút
ra từ hai tiền đề. Hai tiền đề và kết luận là các phán đoán nhất quyết đơn. Hai tiền đề
của tam đoạn luận liên hệ với nhau bởi sự lặp lại của cùng một khái niệm. Các quy tắc
Quy tắc 1: Trong tam đoạn luận có ba thuật ngữ và chỉ ba thuật ngữ cấu thành. Quy tắc
này dựa vào định nghĩa của tam đoạn luận, trong đó chỉ rõ: hai tiền đề có liên hệ bởi
thuật ngữ giữa. Thuật ngữ giữa ở đây phải đồng nhất, nếu không kết luận sẽ không tất
yếu được rút ra từ hai tiền đề.
Quy tắc 2: Thuật ngữ giữa (M) phải được chu diên ít nhất một lần trong hai tiền đề. Do
đó, thuật ngữ giữa (M) phải là chủ ngữ của phán đoán toàn xưng hoặc là tân từ của phán đoán phủ định.
Quy tắc 3: Nếu thuật ngữ lớn (P) hoặc thuật ngữ nhỏ (S) không chu diên ở tiền đề thì
không được chu diên ở kết luận.
Quy tắc 4: Nếu hai tiền đề đều là phán đoán phủ định thì không rút ra được kết luận.
Quy tắc 5: Nếu có một tiền đề là phán đoán phủ định thì kết luận phải là phán đoán phủ định.
Quy tắc 6: Nếu hai tiền đề là phán đoán đặc xưng thì không rút ra kết luận.
Quy tắc 7: Nếu một trong hai tiền đề là phán đoán đặc xưng thì kết luận phải là phán đoán đặc xưng.
Quy tắc 8: Nếu hai tiền đề là phán đoán khẳng định thì kết luận phải là phán đoán khẳng định.
Câu 1. Đối tượng của logic học là gì? A. Nhận thức
B. Tính chân lý của tư tưởng C. Tư duy
D. Kết cấu và quy luật của tư duy
Câu 2. Tư duy có những đặc tính nào?
A. Cụ thể, sinh động, trừu tượng, khái quát.
B. Gián tiếp, năng động - sáng tạo, sinh động và sâu sắc.
C. Trực tiếp, liên hệ với ngôn ngữ, trừu tượng, khái quát, sâu sắc.
D. Gián tiếp, năng động - sáng tạo, trừu tượng, khái quát, sâu sắc.
Câu 3. Hình thức tư duy, kết cấu logic của tư tưởng là gì?
A. Những cái tiên nghiệm.
B. Hai cái hoàn toàn khác nhau.
C. Một bộ phận của nội dung tư tưởng.
D. Những sơ đồ, công thức, ký hiệu do con người đặt ra để dễ dàng diễn đạt nội dung tư tưởng.
Câu 4. Quy luật tư duy (quy luật logic của tư tưởng) là gì?
A. Mối liên hệ bản chất, tất yếu, khách quan giữa các tư tưởng.
B. Cái chi phối các kết cấu của tư tưởng để đảm bảo cho tư tưởng phản ánh đúng đối
tượng được tư tưởng.
C. Các yêu cầu đối với tư duy để tư duy phù hợp với hiện thực.
D. A, B, C đều đúng.
Câu 5. Logic học là gì? A. Khoa học về tư duy.
B. Môn học nghiên cứu các hình thức và quy luật của tư duy.
C. Môn học nhằm làm trong sáng đầu óc.
D. Khoa học vạch ra sự phù hợp của tư tưởng với tư tưởng.
Câu 6. Bổ sung từ còn thiếu để có một câu đúng: “Vấn đề về tính
chân lý của tư duy là vấn đề...”.

A. cơ bản của Logic học
B. nói về sự phù hợp của tư tưởng với thực tại
C. nói về sự phù hợp của tư tưởng với tư tưởng
D. cơ bản của mọi hoạt động nhận thức của con người
Câu 7. Khi khảo sát một tư tưởng, logic hình thức chủ yếu làm gì?
A. Chỉ để ý đến hình thức của tư tưởng.
B. Chỉ để ý đến nội dung của tư tưởng.
C. Vừa để ý đến nội dung, vừa để ý đến hình thức của tư tưởng.
D. Tuỳ từng trường hợp mà để ý đến nội dung, hình thức hay để ý đến cả hai.
Câu 8. Quy luật lý do đầy đủ phản ánh điều gì trong hiện thực?
A. Tính chứng minh được của tư tưởng.
B. Mối liên hệ phổ biến của sự vật, hiện tượng.
C. Mối liên hệ nhân quả chi phối giữa các đối tượng được tư tưởng.
D. Cơ sở dẫn tới sự đứng im tương đối, sự ổn định về chất của đối tượng được tư tưởng.
Câu 9. “Hai tư tưởng mâu thuẫn nhau không thể đồng thời cùng
đúng, cùng sai” là phát biểu của quy luật nào?
A. QL Phi mâu thuẫn.
B. QL Loại trừ cái thứ ba. C. QL Đồng nhất. D. QL Lý do đầy đủ.
Câu 10. Quy luật loại trừ cái thứ ba còn được phát biểu như thế nào
trong lịch sử Logic học?

A. Một sự vật là chính nó.
B. Một sự vật không thể vừa là nó vừa không phải là nó.
C. Một sự vật có thể thế này nhưng cũng có thể thế khác.
D. Một sự vật hoặc có hoặc không có, chứ không thể có trường hợp thứ ba
Câu 11. Quy luật đồng nhất là quy luật cơ bản của môn học nào?
A. Siêu hình học và khoa học lý thuyết.
B. Logic học biện chứng và logic học hình thức.
C. Logic học hình thức.
D. Nhận thức luận và siêu hình học.
Câu 12. Trong logic học, thuật ngữ “đồng nhất trừu tượng” được hiểu như thế nào?
A. Sự bất biến của sự vật trong hiện thực.
B. Sự giống nhau hoàn toàn của tư tưởng về đối tượng với đối tượng tư tưởng.
C. Đồng nhất các phẩm chất xác định của đối tượng tư tưởng được phản ánh
trong tư duy với bản thân đối tượng tư tưởng trong hiện thực.
D. A, B, C đều đúng.
Câu 13. Cặp phán đoán “Người VN yêu nước” và “Người VN không
yêu nước” bị chi phối trực tiếp bởi quy luật nào?
A. QL phi mâu thuẫn.
B. QL loại trừ cái thứ ba.
C. QL loại trừ cái thứ ba và QL lý do đầy đủ.
D. QL trừ cái thứ ba và QL phi mâu thuẫn
Câu 14. Quy luật loại trừ cái thứ ba và quy luật phi mâu thuẫn đảm
bảo cho tư duy có được tính chất gì?

A. Tính xác định chính xác, rõ ràng rành mạch.
B. Tính có căn cứ, được luận chứng, xác minh, chứng minh.
C. Tính phi mâu thuẫn; tính có căn cứ, được luận chứng, xác minh, chứng minh.
D. Tính phi mâu thuẫn, liên tục, nhất quán.
Câu 15. Logic học gọi toàn thể các dấu hiệu bản chất của đối tượng tư tưởng là gì? A. Ngoại diên khái niệm.
B. Nội hàm khái niệm.
C. Bản chất của khái niệm. D. Khái niệm.
Câu 16. Logic học gọi toàn thể các phần tử có cùng dấu hiệu bản
chất hợp thành đối tượng tư tưởng là gì?
A. Khái niệm. B. Nội hàm khái niệm.
C. Bản chất của khái niệm.
D. A, B và C đều sai.
Câu 17. Khái niệm bao gồm những bộ phận nào? A. Từ và ý.
B. Âm (ký hiệu) và nghĩa.
C. Nội hàm và ngoại diên.
D. Tất cả các yếu tố của A, B và C.
Câu 18. Khái niệm thực phản ánh điều gì?
A. Dấu hiệu bản chất của đối tượng tư tưởng (ĐTTT).
B. Dấu hiệu chung của một lớp ĐTTT.
C. Dấu hiệu bản chất của một lớp ĐTTT.
D. A, B, C đều đúng.
Câu 19. Cặp khái niệm nào có quan hệ mâu thuẫn nhau? A. Đen - Trắng. B. Đàn ông - Đàn bà.
C. Đỏ - Không đỏ. D. A, B và C đều đúng.
Câu 20. Bổ sung để có một định nghĩa đúng: “Thu hẹp khái niệm
(KN) là thao tác logic ...”.

A. Đi từ KN loại sang KN hạng.
B. Đi từ KN chung sang KN riêng.
C. Đi từ KN có nội hàm (NH) sâu, ngoại diên (ND) hẹp sang KN có NH cạn, ND rộng.
D. Đi từ KN có NH cạn ND rộng sang KN có NH sâu ND hẹp.
Câu 21. Thao tác logic làm rõ nội hàm của khái niệm (KN) được gọi là gì?
A. Mở rộng và thu hẹp KN. B. Phân chia KN. C. Định nghĩa KN.
D. Phân chia và định nghĩa KN.
Câu 22. Định nghĩa khái niệm đúng khi nào?
A. Cân đối, rõ ràng, liên tục, nhất quán.
B. Cân đối, chính xác, rõ ràng.
C. Không thừa, không thiếu, không luẩn quẩn, liên tục, nhất quán.
D. Không thừa, không thiếu, không luẩn quẩn, rõ ràng, nhất quán
Câu 23. Định nghĩa khái niệm cân đối khi nào?
A. Không luẩn quẩn, không mơ hồ, không phủ định.
B. Không rộng, không hẹp, không mơ hồ.
C. Không rộng, không hẹp. D. A, B, C đều đúng.
Câu 24. Có thể định nghĩa "Con người là thước đo của vạn vật" được không?
A. Được, vì đề cao con người.
B. Không được, vì ý tưởng hay nhưng không chuẩn xác.
C. Không, vì không xác định rõ nội hàm khái niệm "con người".
D. Không, vì không thể coi con người là thước đo của vạn vật được.
Câu 25. Phân chia khái niệm (KN) là thao tác gì?
A. Liệt kê các KN lệ thuộc trong KN được lệ thuộc.
B. Vạch ra các KN cấp hạng trong KN cấp loại được phân chia.
C. Làm rõ ngoại diên KN được phân chia.
D. Làm rõ nội hàm KN được phân chia.
Câu 26. Phân chia khái niệm đúng khi nào?
A. Cân đối và nhất quán.
B. Cân đối, ngắn gọn, rõ ràng.
C. Không thừa, không thiếu, nhất quán, liên tục.
D. Cân đối, nhất quán, các thành phần phân chia loại trừ nhau và liên tục.
Câu 27. Phân chia khái niệm (KN) theo sự biến đổi dấu hiệu là gì?
A. Thao tác vạch ra ngoại diên của KN được phân chia.
B. Thao tác chia KN cấp loại ra thành các KN cấp hạng của nó.
C. Thao tác chia chỉnh thể ra thành các bộ phận của nó. D. A, B và C đều đúng.
Câu 28. Hãy xác định chủ từ (S) và vị từ (P) của phán đoán: “Tôi biết
rằng anh ta rất tốt”.

A. S = Tôi ; P = biết rằng anh ta rất tốt.
B. S = Tôi ; P = anh ta rất tốt.
C. S = Tôi biết rằng ; P = anh ta tốt. D. S = Tôi ; P = anh ta.
Câu 29. “Hầu hết người Việt Nam đều là người yêu nước” và “Không
có chuyện mọi người Việt Nam đều là người yêu nước” là hai phán đoán có quan hệ gì?
A. QH mâu thuẫn. B. QH lệ thuộc. C. QH tương phản trên. D. QH tương phản dưới.
Câu 30. Hãy xác định tính chu diên của chủ từ (S) và vị từ (P) trong
phán đoán “Tam giác là hình có 3 cạnh”.
A. S+ ; P+ B. S+ ; P C. S- ; P+ D. S- ; P
Câu 31. Dựa theo hình vuông logic, sơ đồ nào thể hiện quan hệ lệ thuộc? A. A → I ; ~I → A. B. A → I ; I → ~A. C. O → ~E ; E → O. D. ~I → ~A ; E → O.
Câu 32. Dựa theo hình vuông logic, sơ đồ nào thể hiện quan hệ tương phản dưới? A. O → I ; ~I → ~O. B. I ↔ ~O ; O ↔ ~I. C. I → O? ; ~I → O?. D. ~I → O ; O → I?.
Câu 33. Dựa theo hình vuông logic, sơ đồ nào thể hiện quan hệ tương phản dưới? A. O → I? ; ~I → O. B. I ↔ ~O ; O ↔ ~I. C. I → O? ; ~I → ~O. D. ~I → O? ; O → I?.
Câu 34. Xét về cấu trúc của khái niệm, mệnh đề nào sau đây sai?
A. Đồng nhất về nội hàm thì cũng đồng nhất về ngoại diên.
B. Đồng nhất về ngoại diên thì cũng đồng nhất về nội hàm.
C. Một khái niệm có thể có nhiều nội hàm khác nhau.
D. Khái niệm bao gồm nội hàm và ngoại diên, còn từ bao gồm ký (tín) hiệu và nghĩa.
Câu 35. Nếu phán đoán P ↔ Q đúng thì mệnh đề nào sau đây cũng đúng?
A. P, Q là điều kiện cần và đủ của nhau.
B. P là điều kiện đủ của Q.
C. P là điều kiện cần của Q.
D. Q là điều kiện cần của P.
Câu 36. Tìm phán đoán nào tương đương logic với: ~a → b. A. ~a ∨ b. B. ~a ∧ b. C. a ∧ b. D. a ∨ b.
Câu 37. Loại suy luận hợp logic nào đảm bảo chắc chắn kết luận xác
thực nếu có các tiền đề xác thực?

A. Suy luận diễn dịch. B. Suy luận quy nạp. C. Suy luận tương tự. D. Cả A, B và C.
Câu 38. Từ phán đoán “Một số sinh viên học giỏi logic học”, bằng
phép đổi chất kết luận được rút ra là gì?

A. Số sinh viên còn lại học không giỏi logic học.
B. Một số người học giỏi logic học là sinh viên.
C. Không phải mọi sinh viên đều không phải là người không học giỏi logic.
D. Không thực hiện phép đổi chất được.
Câu 39. Thao tác logic đi từ 1 tiền đề để rút ra 1 kết luận được gọi là gì?
A. Diễn dịch trực tiếp. B. Suy luận gián tiếp. C. Quy nạp khoa học. D. A, B, C đều sai.
Câu 40. Thao tác logic đi từ 2 tiền đề có quan hệ logic với nhau để
rút ra một phán đoán mới làm kết luận được gọi là gì?

A. Diễn dịch trực tiếp. B. Quy nạp hoàn toàn. C. Suy luận gián tiếp. D. A, B, C đều sai.
Câu 41. Các yếu tố logic của suy luận là gì?
A. Đại tiền đề, tiểu tiền đề và kết luận.
B. Tiền từ, hậu từ và liên từ logic.
C. Chủ từ, vị từ, hệ từ và lượng từ.
D. Tiền đề, kết luận và cơ sở logic
Câu 42. Thao tác logic đi từ tiền đề là 1 phán đoán dạng A, E, I, O để
rút ra kết luận cũng là 1 phán đoán dạng trên cùng chất, nhưng có vị
từ và chủ từ đổi chỗ cho nhau được gọi là gì?

A. Diễn dịch trực tiếp. B. Phép đổi chất. C. Phép đổi chỗ.
D. Suy luận theo hình vuông logic.
Câu 43. Theo phép đổi chỗ, nếu tiền đề là O thì kết luận hợp logic là gì? A. A hay I B. I C. E hay O
D. Cả A, B và C đều sai
Câu 44. Thao tác logic đi từ tiền đề là 1 phán đoán dạng A, E, I, O để
rút ra kết luận cũng là 1 phán đoán dạng trên cùng lượng cùng chủ

từ, nhưng khác chất và có vị từ là khái niệm mâu thuẫn với khái
niệm đóng vai trò vị từ của tiền đề được gọi là gì?

A. Diễn dịch trực tiếp. B. Phép đổi chất. C. Phép đổi chỗ.
D. Suy luận theo hình vuông logic.
Câu 45. Nếu tiền đề là E, dựa theo phép đổi chất và đổi chỗ, kết luận hợp logic là gì? A. A B. I C. E D. A hay I
Câu 46. Dựa theo quan hệ gì của hình vuông logic ta có sơ đồ suy
luận: A → ~E ; E → ~A?
A. Mâu thuẫn.
B. Tương phản trên. C. Tương phản dưới. D. Lệ thuộc.
Câu 47. Dựa theo quan hệ gì của hình vuông logic ta có sơ đồ suy
luận: ~O → I ; ~I → O?
A. Mâu thuẫn. B. Tương phản trên.
C. Tương phản dưới. D. Lệ thuộc.
Câu 48. Từ tiền đề “Có loài côn trùng không có hại”, bằng phép đổi
chỗ, kết luận hợp logic được rút ra là gì?

A. Một số loài không có hại là côn trùng.
B. Những loài côn trùng khác có hại.
C. Không phải tất cả các loài côn trùng đều có hại.
D. Không thực hiện được.
Câu 49. Phán đoán nào tương đương với phán đoán “Nếu ông ấy
không tham ô thì ông ấy không bị cách chức và cũng không bị truy tố”?

A. Nếu ông ấy bị truy tố hay bị cách chức thì ông ấy đã tham ô.
B. Nếu ông ấy tham ô thì ông ấy bị cách chức và bị truy tố.
C. Nếu ông ấy tham ô thì ông ấy bị cách chức hay bị truy tố.
D. Vẫn có chuyện ông ấy tham ô mà không bị cách chức.
Câu 50. Điều kiện đủ để xây dựng được một suy luận diễn dịch trực
tiếp hợp logic là gì?

A. Tiền đề và kết luận phải là 2 PĐ có chủ từ và vị từ giống nhau.
B. Tiền đề và kết luận phải là 2 PĐ có quan hệ đồng nhất nhau.
C. Tiền đề và kết luận phải là 2 PĐ có các thành phần giống nhau.
D. Kết luận phải là PĐ lệ thuộc vào PĐ tiền đề.
Câu 51. Kiểu suy luận nào đúng? A. [a → ~b] ⇒ [~a ∧ ~b]. B. [~a → b] ⇒ [b → a]. C. [~a → b] [~a → ~b]. ⇒
D. [a → ~b] ⇒ ~{a ∧ b}
Câu 52. Kiểu suy luận nào đúng? A. [a ∨ ~b] ⇒ [~b ∧ a].
B. [~a ∨ b] ⇒ ~[~b ∧ a]. C. [a ∨ b] ⇒ [~a ∧ ~b]. D. [a ∨ b] ⇒ [~a ∧ ~b].
Câu 53. Trong suy luận diễn dịch hợp logic, nếu khái niệm được chu
diên ở tiền đề thì ở kết luận nó có chu diên không?
A. Chu diên. B. Không chu diên.
C. Có thể chu diên nhưng cũng có thể không chu diên. D. A, B, C đều sai.
Câu 54. Trong tam đoạn luận đơn, nếu cả 2 tiền đề là A hay E thì kết
luận hợp logic là gì?
A. A hay I. B. E hay O. C. A hay E. D. A, E, I hay O.
Câu 55. Trong tam đoạn luận đơn, những cặp tiền đề nào không vi phạm quy tắc chung?
A. AA, AE, AI, AO, EA, EO, IA, IE, OA.
B. AA, AE, AI, AO, EA, IA, IE, OA, II.
C. AA, AE, AI, AO, EA, EI, IA, IE, OA.
D. AA, EE, AE, AI, AO, EA, IA, IE,OA.
Câu 56. Quy tắc riêng của tam đoạn luận hình 2 là gì?
A. Đại tiền đề là A hay E; tiểu tiền đề là A hay I.
B. Đại tiền đề là A hay E; có tiền đề là O hay E.
C. Đại tiền đề là A hay E; có 1 tiền đề là A hay I.
D. Đại tiền đề là A hay E; tiểu tiền đề là E hay O.
Câu 57. Xác định các kiểu đúng của tam đoạn luận hình 1. A. EAE, AEE, EIO, AOO. B. AAI, AEE, IAI, EAO. C. AAA, EAE, AII, EIO. D. AAA, EAE, AEE, EIO.
Câu 58. “Ăn mặn thì khát nước; Khát nước thì uống nhiều nước;
Uống nhiều nước thì đã khát; Vậy, ăn mặn thì đã khát”. Đây là suy
luận gì? Có hợp logic không?

A. Suy luận bắc cầu, không hợp logic.
B. Suy luận đa đề, không hợp logic.
C. Tam đoạn luận phức, kiểu kéo theo thuần túy, dạng tĩnh lược, hợp logic.
D. Tam đoạn luận phức, kiểu kéo theo thuần túy, dạng tĩnh lược, không hợp logic.
Câu 59. “Một số loài thú sống dưới nước; Cá voi sống dưới nước; Vậy,
cá voi là loài thú”. Tam đoạn luận đơn này đúng hay sai, vì sao?

A. Sai, vì trung từ không chu diên trong cả hai tiền đề.
B. Đúng, vì các tiền đề và kết luận đều đúng.