LUẬT TÓ TỤNG DÂN SỰ
Trang nghiên cứu: congbobanan
Quá trình tố tụng:
Vu việc dân sự:
1.KN
Luật TTDS: điều chỉnh các QH phát sinh trong quá trình tố tụng để đảm bảo giải quyết vụ
việc dân sự và thi hành án dân sự nhanh chóng, đúng đắn bảo vệ quyền cuả
Vụ việc dân sự = Vụ án DS + Việc dân sự
DS hiểu theo nghĩa rộng gồm:- ds gốc
Không có tranh chấp,
mâu
- HNGĐ có tranh chấp Mâu thẫn xụng đt vquyền và lợi
- KDTM thuẫn, xung đột về ích DS hợp pháp, chủ thể yêu
- Lao động quyền và lợi ích dân cầu công nhận hoặc không sự hợp
pháp_ còn gọi công nhận 1 sự kiện pháp lý là các tranh chấp DS làm
phát sinh, thay đổi, chấm => có 2 thủ tục giải dứt quyền và nghĩa vụ DS-
gọi quyết vụ án DS chung làc các yêu cầu DS
2 thủ tục giải quyết vụ
án DS
Thủ tục giải quyết việc
DS
Thủ tục thôg Thủ tục rút gọn thường
Khởi kiện thụ lý CBXX ST Phiên tòa ST CBXX PT Phiên tòa PT Thi hành án
4. Luật TTDS một phương thức giải quyế tranh chấp DS
Nhà nước đã quy định nhiềup hương thức khác nhau để giải quyết tranh chấp dân sự
: Tự bảo vệ, hòagiaải, thương luongj, trọng tài, yêu cầu TA bảo vệ ( TTDS)
- ưu điểm: mức độ bảo vẹ cao nhất
- nhược điểm: mất thời gian, tốn kém
5. Vai trò của luật tố tụng dân sự
6. đối tượng điều chỉnh của luật tố tụng dân sự
Đối tượng điều chỉnh của luật TTDS Vn là các quan hệ giữa TA, VKS, cơ quán THA,
đương sự, người đại diên hợp pháp của đương sự, người bảo vệ quyền và lợi ích hợp
pháp của đượng sự, người làm chứng, người giám đinh, người phiên dịch và người liên
quan phát sinh trong TTDS.
1. NTGTTDS
2. CQTHTT
3. Người liên quan
7. Phương pháp điều chỉnh của luật TTDS
KN: là tộng hợp những cách thức mà luật TTDS tác động lên các QHXH thuộc đối
tượng điều chỉnh của
Phương pháp điều chỉnh = định đoạt + mệnh lệnh
Luật DS điều chỉnh quan hệ
riêng tư” thể hiện sự tự
nghuyện, tự do, bình đẳng
của các chủ th
Quan hệ DS là quan hệ theo
chiều ngang, các chu thể
luôn bình đẳng về đị vị pháp
Khi xảy ra các tranh chấp
tư, các chủ thể không thể
giải quyết được nên mới
m đến 1 chủ th th3
giúp đỡ => muốn giải
quyết xung đột 2 bên
tranh chấp phải tuân thủ
luật chơi chung => hình
thành PP mệnh lệnh
Luật TTDS được XD để bảo v
các quan hệ tư => các
V.Quan hệ PL TTDS
1. KN quan hệ PL Chủ
thể:
Khách thể:
Nội dung:
QHPLTTDS là QHXH giữa (Tòa án, VKS, cơ quan thi hành án DS, những người
tham gia tố tụng và những người liên quan) chủ thể phát sinh trong quá trình TTDS và
được QPPPl TTDS điều chỉnh.
2. Đặc điểm của QH PLTTDS
2.1. Tòa án là chủ thể đặc biệt của QHPLTTDS
2.2. QHPLTTDS phát sinh trong quá trình TTDS và do luật TTDS điều chỉnh
2.3. QHPLTTDS phát sinh, tồn tai trong một thể thống nhất
3. Thành phần của QHPLTTDSChủ thể: cơ quan tiến hành tố
tụng
Người tham gia tố tụng
Nội dung: gồm quyền và nghĩa vụ của các chủ thể tham gia QHPLTTDS
Khách thể: là việc giải quyết quan hệ PL nội dung tranh chấp hay yêu cầu mà Tòa án có
nhiệm vụ xác định. ( việc giải quyết vụ việc này ntn)
VI. Các nguyên tắc của luật TTDS VN
1. Khái niệm các nguyên tắc của LTTDS
Là những tư tương pháp lý chỉ đạo, định hướng cho việc xây dựng và thực hiện PL TTDS
và được ghi nhận trong các VBPL TTDS Phân loại :
+ nhóm nguyên tắc chung
+ nhóm nguyên tắc đặc thù của luật TTDS:
2.1. Nguyên tắc quyền yêu cầu Tòa án bảo vệ quyền va lợi ích hợp pháp ( điều
4)nội dung 1: các cá nhân, cơ quan, tổ chức do BLTTDS quy định có quyền
yêu cầu Tòa án bảo vệ quyền và lợi ihcs hợp pháp của mình hoặc của người
khác, của nhà nước, lợi ích công cộng.
Nội dung2: tòa án không được từ chối giải quyết vụ việc dân sự vì lý do chưa có điều
luật để áp dụng.
Cá nhân, cơ quan, tổ chức có thể khởi kiện:
a, vì lợi ích của chính mình
b, vì lợi ích của người khác.
C, vì lợi ích Nhà nước, lợi ích công cộng
2.2. Nguyên tắc quyền quyết định và tự định đoạt của đương sự( điều 5)
Nội dung 1: các đương sự có quyền tự quyết định việc khởi kiện, yêu cầu hay không
khởi kiện, yêu cầu Tòa án giải quyết vụ việc dân sự.
Nội dung 2: Đương sự có quyền quyết định việc khởi kiện ai, về vấn đề gì, có quyền thay
đổi, bổ sung, rút yêu cầu, có quyền thỏa tuận về việc giải quyết vụ việc dân sự, có quyền
kháng cáo, khiếu nại bản án, QĐ của TA
Nội dung 3: mọi hành vi định đoạt của đương sự phải tự nguyện, không vi phạm điều PL
cám và không trái đạo đức XH
Nội dung 4 : Tòa án chỉ xem xét, giải quyết trong phạm vi yêu cầu của đương sự, trừ các
trường hợp do PL quy định
2.3. Nguyên tắc cung cấp chứng cứ và chứng minh trong tố tụng dân sự ( điều 6
BLLTTDS)
Nội dung 1: đương sự có nghĩa vụ cung cấp chứng cứ và chứng minh cho những yêu
cầu và phản đổi của mình; cơ quan, tổ chức khởi kiện cũng có nghĩa vụ cung cáp chứng
cứ và chứng minh.
Nội dung 2: đương sự có nghĩa vụ chứng minh mà không đưa ra được chứng cứ hoặc
không đưa ra đủ chứng cứ thì hải chịu hậu quả.
Nội dung 3: tòa án có trách nhiệm hỗ trợ đương sự trong việc thu thập chứng cứ và chỉ
tiến hành thu thập, xác minh chứng cứ trong những trường hợp mà BLTTDS quy định.
Nguyên tắc nghĩa vụ chứng minh: ai là người đưa ra yêu cầu hoặc phản đối yêu cầ phải
có nghĩa vụ chứng minh; tòa án hỗ trợ đương sự
2. 4.Nguyên tắc bảo đảm quyền bảo vệ của đương sự( điều 9 BLTTDS)
Nội dung 1: đương sự có quyền tự bảo vệ, ủy quyền cho người khác và quyền nhò luật
sư( hay người khác) bảo vệ.
Nội dung 2: quyền bảo vệ của đương sự được bảo đảm trong mọi vụ việc dân sự và
trong mọ giai đoạn tố tụng dân sự.
Nội dung 3: quyền bảo vệ của đương sự gắn liền với trách nhiệm của Tòa á bảo đảm cho
đương sự tực hiện quyền đó.
2.5. Nguyên tắc hòa giải trong tố tụng dân sự( điều 10)
Nội dung 1: Tòa án có trách nhiệm hòa giải đối với hầu hét vụ việc dân sự trong giai
đọa chuản bị xét xử so thẩm.
Nội dung 2: tòa án có trách nhiệm tạo điều kiện để các đương sự tự thỏa thuận với nhau
về giải quyết vụ việc dân sự.
Nội dung 3: toa án có trách nhiệm đảm bảo việc hòa giải đúng quy định của PL, tự
nguyện, không vi phạm điều PL cấm và trái đạo đức XH. 2.6. Nguyên tắc kiểm sát
việc tuân theo PL trong TTDS( điều 21)
Nội dung 1: VKs tham gia phiên tòa, phiên họp giải quyết vụ việc dân sự
Nội dung 2: VKS thực hiện quyền yêu cầu, quyền kiến nghị và quyền kháng nhgij phúc
thẩm, giám đốc phẩm, tái thẩm theo quy định của PL.
THẨM QUYỀN DÂN SỰ CỦA TÒA ÁN
Có 3 cơ sở để phân định thẩm quyền của tòa:
+ thẩm quyền theo loại việc
+ thảm quyền theo cấp
+ thẩm quyền theo lãnh thổ
I, KN, Ý nghĩa của thẩm quyền DS của ta
1. KN
TQ DS của TA là quyền xem xét, giải quyết vụ việc DS( DS được hiểu theo nghĩa rộng,
ba gồm DS
2. Ý nghĩa
Đối với nhà nước
Đối với đương sự
Đối với TA
II, thẩm quyền DS của Tòa Án theo loại việc
1. về bản chất 2, theo cấp
Khi nhắc đến cơ sở phân định dân sự của tòa án theo cấp, chri cần tìm ra cơ sở phân định
thảm quyền xét xử sơ thẩm giưã TAND cấp huyện và TAND cấp tỉnh: 1. chỉ tòa án ND
cấp tỉnh hoặc cấp huyện mới có thẩm quyền xét xử sơ thẩm
2. nguyên tắc hai cấp xét xử
3.luật tổ chức tòa án quy định rõ, cấp trên trực tiếp
3. theo lãnh thổ
1 điều 39 40 là tranh chấp
2 điều 39 40 là yêu cầu
Chị A cư trú tại Văn Quán, Hà đông kết hôn với anh B cư trú tại quận Ba đình, Hà Nội, chị
A nộp đơn khởi kiện yêu cầu ly hon với anh B. Yêu cầu chia tài sản chung của vợ chồng
gồm đất ở quận cầu giấy là ngôi nhà 6 tầng.
B1. Thẩm quyền theo loại việc( khoản 3 điều 26) Dd26-Đ33
B2. Thẩm quyền theo cấp
- điều 35: thẩm quyền cấp huyenj ( trừ K3 Điều 35) ( trừ
- điều 37: thẩm quyền cấp tỉnh ( * thẩm quyền theo lãnh thổ
- đối tượng tranh chấp :
+ Bđs: nơi có BĐs
+ không là BĐS : nơi cư trú của bị đơn
- có thỏa thuận:
+ động sản
+BĐS không được thỏa thuận
- DD40: lựa chọn của
1. Tranh chấp về đất dai luôn được giải quyết bởi Tòa án?
Khẳng đinh sai
Căn cứ vào K2 điều 26
TH1: có GCN QSD
DD100 Luật ĐĐ
=> TA
TH2: GCN QSDDKhông
DD100 LDD
=> TA, UBND
2. Tòa án cấp tỉnh có thẩm quyền giải quyết tất cả các tranh chấp, yêu cầu mà có đươngsự
hoặc tài sản ở nước ngoài.
Khẳng định sai
Khoản 4 điều 35
3. Vụ án lao động có đương sự ở nước ngoài luôn thuộc thẩm quyên giải quyết của Tòaán
cấp Tỉnh.
4. Tranh chấp về quyền sở hữu trí tuệ luôn thuộc thẩm quyền của tòa án cấp huyện
Khoản 2 điều 30
CHƯƠNG 3: CHỦ THỂ TRONG TỐ TỤNG DÂN SỰ
I,Chủ thẻ tiến hành tố tng dân sự:
1,Cơ quan tiến hành tố tụng dân sự
Là cơ quan nhà nước
Thực hiện nhiệm vụ quyền hạn trong việc giải quyết VVDS, thi hành án dân
sự, kiểm sát việc tuân theo PL trong TTDS
Tòa án, VKS, cơ quan thi hành án dân sự Đặc điểm:
Thực hiện quyền lực nhà nuowscs để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của
chủ thể
Các quyết định có giá trị bắt buộc các chủ thể tiến hành
Các hoạt động t tụng của các cơ quan tiến hành TTDS mang tính độc lập
Nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan tiến hành tố tụng:
Tòa án:
+ thụ lý VVDS
+ lập hồ sơ VVDS
+ tổ chức các phiên họp
+ tổ chức phiên tòa
+ QĐ áp dụng VVDS
Viện kiểm sát:
+ KS việc tuân theo PL
+ Y/c, kiến nghị, kháng nghị
+ giám sát việc thu thập tài liệu chứng cú của TA
+ tham gia phiên tòa, phiên họp
+ KS việc giải quyết khiếu nại
Sự tham gia của VKS ( Đ.21)
2,Người tiến hành tố tụng dân sự
Chánh án ( D.47)
Căn cứ chung ( Đ.52)
Chủ thể từ chối tiến hành tố tụng: chính bản thân người tiến hành tố utngj phải tự
mình từ chối tiến hành tố tụng
Chủ thể yêu càu tháy đổi người tiến hành tố tụng: đương sự, đại diện của đương
sự, người bảo vê quyền và lợi ích hợp pháp cho đương sự.
II. người tham gia tố tụng dân sự
K7. Đ69
K3,4,5,6 Đ.69
Xác định tứ cách đương sự:
Nguyên đơn: k2 đ68
Điều 85: người đại diện tho PL
Người dại diện theo ủy quyền
Điều 88: người đại diệ do Tòa án chỉ định
Phạm vi đại diện của người đại diện : Đ 85 => Đ.90, Đ.134=> Đ.138, Đ.89, Đ.90,
Đ.140
Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự:
+ Luật sư
+ trợ giúp viên pháp lí
+ công dân VN đủ điều kiện theo quy định của PL
Quyền và nghĩa vụ: Đ.76, 210,248,260
Người làm chứng ( Đ.78,229,239)
Biết các tình tiết có liên quan đến nội dung vụ án
Có thể đc TA triệu tập tham gia tố tụng
Là người duy nhấ không đến TA theo giấy triệu tập thì b TA áp dụng hình
thức dẫn giải
Người MNLHVTTDS không thể là người làm chứng
3. Nguồn của chứng cứ
Người: bị chi phối rất lớn bởi yếu t lợi ích, tâm lí, khả năng nhận thức, trí nhớ
phản ảnh lại… Vật làm chứng: vật gốc Bảo vệ chứng cứ: Đ107,..
II. chứng minh trong tố tụng dân sự
1. KN và ý nghĩa
Chứng minh trong TTDS là HĐ tố tụng của các chủ thể tố tụng theo quy định
của PL trong việc làm rõ các sự kiện, tình tiết của vụ việc dân sự.
Hoạt động chứng minh:
Nghiên cứu chứng cứ
Đánh giá chứng cứ
Làm rõ cơ sở pháp
Cung cấp chứng cứ Thu thập chứng cứ
Ý nghĩa của chứng minh:
Việc giải quyết vụ việc DS của TA được đúng đắn
Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp ca đương sự
2. Chủ thể chứng minh
“ Là những chủ thể tố tụng tham gia vào quá trình làm rõ các sự kiện, tình tiế ca
vụ việc dân sự “
Chủ thể có nghĩa vụ chứng minh trong quá trình trình giải quyết án dân sự:
(Đ.91) đương sự., ngoại lệ K1 Đ.91
Chủ thể tham gia vào HĐ chứng minh trong TTDS:
Đương sự
Người đại diện
Người bảo vệ
Viện kiểm sát
Tòa án
Người giám định
Người định giá, thẩm định tài sản. 3. Quá trình chứng minh Cung cấp
chứng cứ:
Thu thập chứng cứ:
“ là việc phát hiện, tìm rá các chứng cứ, tập hợp đưa vào hồ sơ VVDS để nghiên
cứu, tập hợp đưa vào hồ sơ VVDS,..”
Tòa án thu thập chứng cứ: yêu cầu, Thu thập ( Đs không làm đc, chủ động thu
thập, K1 Đ.98, K1 Đ.99, K1 Đ.100, Đ.101,102, điểm b khoản 3 điều Đ.103,..)
Nghiên cứu chứng cứ:
Là HĐ của Tòa án trong việc xác định ccs thuộc tính của chứng cứ
Đánh giá chứng cứ:
4. Những vấn đề cn phải chứng mình
Là tổng hợp những tình tiết, sự kiệ liên quan đến vụ việc dân sự cần được xác định
trong quá trình giải quyết vụ việc dân sự
Căn cứ vào: yêu cầu của ĐS, PL nội dung
Các tình tiết, sự kiện có tính chất khẳng định
Các tình tiết, sự kiện có tính chất khẳng định.
5. Những tình tiết sự kiện không phải chứng minh.( Đ.92)
Những tình tiết, sự kiện rõ ràng mà mọi người đều biết và được TA thừa nhận
CHƯƠNG 5: BIỆN PHÁP KHẨN CẤP TẠM THỜI. CẤP, TỐNG ĐẠT,
THÔNG BÁO CÁC VĂN BẢN TỐ TỤNG. THỜI HẠN THỜI HIỆU TỐ
TỤNG.
CHƯƠNG 6: ÁN PHÍ, LỆ PHÍ, CHI PHÍ TỐ TỤNG.
I. Biện pháp khẩn cấp tạm thời.
1. KN
Biện pháp khẩn cấp tạm thời là biện pháp tòa án quyết định áp dụng trong quá
trình giải quyết vụ vụ dân sự nhằm giải quyết như cầu cấp bách của đương sự, bảo
toàn tình trạng tài sản, bảo vệ bằng chứng hoặc bảo đảm thi hành án.
2. Ý nghĩa
Để giải quyết như cầu cấp bách của đương sự
Đẻ bảo toàn tình trạng tài sản, bảo vệ chứng cứ hoặc để bảo đảm việc thi
hành án.
Chống lại các hành vi tẩu tán tài sản, hủy hoại hoặc xâm phạm chứng cứ,
mua chuộc người làm chứng để bảo vệ chứng cứ, giữ nguyên được giá trị
chứng minh ca chứng cứ
Bảo vệ sức khỏe, danh dự, nhân phẩm
3. Quyền yêu cầu áp dụng bienj pháp khẩn cấp tạm thời ( Đ.111)
Các biện pháp khẩn cấp tạm thời ( Đ.114-DD132)
Dựa vào cơ sở pháp lý:
Nhóm BPKCTT dựa trên yêu cầu của chủ thể
Nhóm BPKCTT do TA áp dụng không dựa trên yêu cầu của ĐS ( K1- K5
Đ.102 BLTTDS)
Dựa vào mục đích của BPKCTT:
ứng trước số tiền nhất đnh để đáp ứng như cầu cấp bách của ĐS Đ.115,
Đ.116, Đ.117, Đ.118
bảo đảm thi hành nghĩa vụ hoặc đảm bảo thi hành án
Đ.120, Đ.121, Đ.122, Đ.124, Đ.125, Đ.128, Đ.130, Đ.131
buộc, cho phép, không cho phép.. thực hiện một số công việc nhất định
Đ.123, Đ.127, Đ.129,
4. thẩm quyền, thủ tục áp dụng, thay đổi và hủy bỏ biện pháp KCTT ( Đ.112,
Đ.133, Đ.137,138)
5. Hiệu lục của quyết định áp dụng, thay đổi và hủy bỏ biện pháp KCTT
6. khiếu nại, kiến nghị quyết định áp dụng, thay đổi và hủy bỏ biện pháp khẩn
cấp tạm thời.
Đương sự có quyền khiếu nại.
VKS có quyền kiến nghị
Thời hạn kiến nghị, khiếu nại: 3 ngày làm việc.
7. Trách nhiệm do áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời không đúng.( K1
Đ.113)
Người yêu cầu hoặc Tòa án ra yêu cầu áp dụng BPKCTT thì chủ thể hoặc TA
phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại.
II, cấp, tống đạt và thông báo VBTT ( D.170 –Đ.180)
Thẩm phán:
Biên bản làm việc nhóm.
I, Án phí, lệ phí.
1. KN.
Ý nghĩa:
phản ánh đúng bản chất của vụ việc DS là bảo vệ quyền và lợi ích
hợp pháp của cá nhân, cơ quan, tổ chức.
buộc các đương sự phải suy nghĩ cẩn thận trước khi khởi kiện bổ
sung nguồn thu cho ngân sách nhà nước.
VẤN ĐỀ 9: THỦ TỤC XÉT LẠI BẢN ÁN, QUYẾT ĐỊNH GIẢI QUYẾT VỤ
ÁN DÂN SỰ CỦA TÒA ÁN ĐÃ CÓ HIỆU PHÁP LUẬT
I. Thủ tục giám đốc thẩm
Giám đốc thẩm việc xét lại bản án, quyết định đã có hiệu lực PL cúa TA bị
kháng nghị do phát hiện có sai lầm, VPPL trong việc giải quyết vụ án.
Đặc điểm:
Là thủ tục tố tụng đặc biệt=> không phải là 1 cấp xét xử
Đối tượng: những bản án, quyết định đã có hiệu lực PL
Căn cứ phát sinh: khi phát hiện BA, QĐ VPPL nghiêm trọng trong việc giải
quyết vụ án
Chỉ có 1 chủ thể có thẩm quyền mới có quyền kháng ngh ( Đ.331) Phải có
sự tham gia của VKS.
Kháng nghi theo thủ tục giám đốc thẩm là hoạt đọng tố tụng
Người có quyền kháng nghị ( Đ.331):
Chánh án TAND tối cao, Viện trưởng VKS tối cao: bản án , quyết định của
TA cấp cao và của TA khác khi xét thấy cần thiết, trừ QĐ GĐT của
HĐTPTANDTC
Chánh án TAND cấp cao, Viện trưởng VKS cấp cao: bản án, quyết định ca
TAND cấp tỉnh và cấp huyện trong phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ.
Đối tượng kháng nghị: bản án, quyết định đã có hiệu lực PL phát hiện vi phạm PL
nghiêm trọng
Bản án, quyết định sơ thẩm hết thời hạn kháng cáo, kháng nghị mà khong bị
kháng cáo, kháng nghị phúc thấm
Quyết định công nhận sự thỏa thuận của các đương sự
Bản án, quyết định của TA cấp phúc thẩm
QĐ giám đốc thẩm, tái thẩm Căn cứ kháng nghị ( Đ.326 K1)
Kết luận trong BA, QĐ không phù hợp với những tình tiết khách quan của
vụ án
Có vi phạm nghiêm trọng trong thủ tục tố tụng
Có sai lầm trong việc áp dụng PL dẫn đến việc BA, QĐ không đúng
Thời hạn kháng nghị, thay đổi, bổ sung và rút kháng nghị
Thời hạn kháng nghị theo th tục GĐT là 3 năm kể từ ngày BA, QĐ
Thay đổi, bổ sung , rút kháng nghị theo thủ tục GĐT ( Đ.335)
Trước khi diễn ra và đang diễn ra là khác nhau
Tính chất đất đai:
Thẩm quyền TA
Thẩm quyền của UBND ( o có GCN QSDD, điều 100 Luật đất đai)
Tính chất là KD, TM
Yêu cầu công nhận cha, mẹ, con
Điều kiện khởi kiện:
Điều kiện về chủ thể
Điều kiện về chủ quyền
Đã có

Preview text:

LUẬT TÓ TỤNG DÂN SỰ
Trang nghiên cứu: congbobanan Quá trình tố tụng: Vu việc dân sự: 1.KN
Luật TTDS: điều chỉnh các QH phát sinh trong quá trình tố tụng để đảm bảo giải quyết vụ
việc dân sự và thi hành án dân sự nhanh chóng, đúng đắn bảo vệ quyền cuả
Vụ việc dân sự = Vụ án DS + Việc dân sự
DS hiểu theo nghĩa rộng gồm:- ds gốc Không có tranh chấp, mâu - HNGĐ
có tranh chấp Mâu thẫn xụng đột về quyền và lợi
- KDTM thuẫn, xung đột về ích DS hợp pháp, chủ thể yêu
- Lao động quyền và lợi ích dân cầu công nhận hoặc không sự hợp
pháp_ còn gọi công nhận 1 sự kiện pháp lý là các tranh chấp DS làm
phát sinh, thay đổi, chấm => có 2 thủ tục giải dứt quyền và nghĩa vụ DS-
gọi quyết vụ án DS chung làc các yêu cầu DS
Có 2 thủ tục giải quyết vụ án DS
Thủ tục giải quyết việc DS Thủ tục thôg
Thủ tục rút gọn thường
Khởi kiện thụ lý CBXX ST Phiên tòa ST CBXX PT Phiên tòa PT Thi hành án
4. Luật TTDS một phương thức giải quyế tranh chấp DS
Nhà nước đã quy định nhiềup hương thức khác nhau để giải quyết tranh chấp dân sự
: Tự bảo vệ, hòagiaải, thương luongj, trọng tài, yêu cầu TA bảo vệ ( TTDS)
- ưu điểm: mức độ bảo vẹ cao nhất
- nhược điểm: mất thời gian, tốn kém
5. Vai trò của luật tố tụng dân sự
6. đối tượng điều chỉnh của luật tố tụng dân sự
Đối tượng điều chỉnh của luật TTDS Vn là các quan hệ giữa TA, VKS, cơ quán THA,
đương sự, người đại diên hợp pháp của đương sự, người bảo vệ quyền và lợi ích hợp
pháp của đượng sự, người làm chứng, người giám đinh, người phiên dịch và người liên quan phát sinh trong TTDS. 1. NTGTTDS 2. CQTHTT 3. Người liên quan
7. Phương pháp điều chỉnh của luật TTDS
KN: là tộng hợp những cách thức mà luật TTDS tác động lên các QHXH thuộc đối
tượng điều chỉnh của nó
Phương pháp điều chỉnh = định đoạt + mệnh lệnh
Luật DS điều chỉnh quan hệ “
riêng tư” thể hiện sự tự
Khi xảy ra các tranh chấp
nghuyện, tự do, bình đẳng
tư, các chủ thể không thể
giải quyết được nên mới của các chủ thể
tìm đến 1 chủ thể thứ 3
Quan hệ DS là quan hệ theo
giúp đỡ => muốn giải chiều ngang, các chu thể quyết xung đột 2 bên
luôn bình đẳng về đị vị pháp
tranh chấp phải tuân thủ lý
luật chơi chung => hình thành PP mệnh lệnh
Luật TTDS được XD để bảo vệ các quan hệ tư => các V.Quan hệ PL TTDS 1. KN quan hệ PL Chủ thể: Khách thể: Nội dung:
QHPLTTDS là QHXH giữa (Tòa án, VKS, cơ quan thi hành án DS, những người
tham gia tố tụng và những người liên quan) chủ thể phát sinh trong quá trình TTDS và
được QPPPl TTDS điều chỉnh.
2. Đặc điểm của QH PLTTDS
2.1. Tòa án là chủ thể đặc biệt của QHPLTTDS
2.2. QHPLTTDS phát sinh trong quá trình TTDS và do luật TTDS điều chỉnh
2.3. QHPLTTDS phát sinh, tồn tai trong một thể thống nhất
3. Thành phần của QHPLTTDSChủ thể: cơ quan tiến hành tố tụng
Người tham gia tố tụng
Nội dung: gồm quyền và nghĩa vụ của các chủ thể tham gia QHPLTTDS
Khách thể: là việc giải quyết quan hệ PL nội dung tranh chấp hay yêu cầu mà Tòa án có
nhiệm vụ xác định. ( việc giải quyết vụ việc này ntn)
VI. Các nguyên tắc của luật TTDS VN
1. Khái niệm các nguyên tắc của LTTDS
Là những tư tương pháp lý chỉ đạo, định hướng cho việc xây dựng và thực hiện PL TTDS
và được ghi nhận trong các VBPL TTDS Phân loại : + nhóm nguyên tắc chung
+ nhóm nguyên tắc đặc thù của luật TTDS:
2.1. Nguyên tắc quyền yêu cầu Tòa án bảo vệ quyền va lợi ích hợp pháp ( điều
4)nội dung 1: các cá nhân, cơ quan, tổ chức do BLTTDS quy định có quyền
yêu cầu Tòa án bảo vệ quyền và lợi ihcs hợp pháp của mình hoặc của người
khác, của nhà nước, lợi ích công cộng.
Nội dung2: tòa án không được từ chối giải quyết vụ việc dân sự vì lý do chưa có điều luật để áp dụng.
Cá nhân, cơ quan, tổ chức có thể khởi kiện:
a, vì lợi ích của chính mình
b, vì lợi ích của người khác.
C, vì lợi ích Nhà nước, lợi ích công cộng
2.2. Nguyên tắc quyền quyết định và tự định đoạt của đương sự( điều 5)
Nội dung 1: các đương sự có quyền tự quyết định việc khởi kiện, yêu cầu hay không
khởi kiện, yêu cầu Tòa án giải quyết vụ việc dân sự.
Nội dung 2: Đương sự có quyền quyết định việc khởi kiện ai, về vấn đề gì, có quyền thay
đổi, bổ sung, rút yêu cầu, có quyền thỏa tuận về việc giải quyết vụ việc dân sự, có quyền
kháng cáo, khiếu nại bản án, QĐ của TA
Nội dung 3: mọi hành vi định đoạt của đương sự phải tự nguyện, không vi phạm điều PL
cám và không trái đạo đức XH
Nội dung 4 : Tòa án chỉ xem xét, giải quyết trong phạm vi yêu cầu của đương sự, trừ các
trường hợp do PL quy định
2.3. Nguyên tắc cung cấp chứng cứ và chứng minh trong tố tụng dân sự ( điều 6 BLLTTDS)
Nội dung 1: đương sự có nghĩa vụ cung cấp chứng cứ và chứng minh cho những yêu
cầu và phản đổi của mình; cơ quan, tổ chức khởi kiện cũng có nghĩa vụ cung cáp chứng cứ và chứng minh.
Nội dung 2: đương sự có nghĩa vụ chứng minh mà không đưa ra được chứng cứ hoặc
không đưa ra đủ chứng cứ thì hải chịu hậu quả.
Nội dung 3: tòa án có trách nhiệm hỗ trợ đương sự trong việc thu thập chứng cứ và chỉ
tiến hành thu thập, xác minh chứng cứ trong những trường hợp mà BLTTDS quy định.
Nguyên tắc nghĩa vụ chứng minh: ai là người đưa ra yêu cầu hoặc phản đối yêu cầ phải
có nghĩa vụ chứng minh; tòa án hỗ trợ đương sự
2. 4.Nguyên tắc bảo đảm quyền bảo vệ của đương sự( điều 9 BLTTDS)
Nội dung 1: đương sự có quyền tự bảo vệ, ủy quyền cho người khác và quyền nhò luật
sư( hay người khác) bảo vệ.
Nội dung 2: quyền bảo vệ của đương sự được bảo đảm trong mọi vụ việc dân sự và
trong mọ giai đoạn tố tụng dân sự.
Nội dung 3: quyền bảo vệ của đương sự gắn liền với trách nhiệm của Tòa á bảo đảm cho
đương sự tực hiện quyền đó.
2.5. Nguyên tắc hòa giải trong tố tụng dân sự( điều 10)
Nội dung 1: Tòa án có trách nhiệm hòa giải đối với hầu hét vụ việc dân sự trong giai
đọa chuản bị xét xử so thẩm.
Nội dung 2: tòa án có trách nhiệm tạo điều kiện để các đương sự tự thỏa thuận với nhau
về giải quyết vụ việc dân sự.
Nội dung 3: toa án có trách nhiệm đảm bảo việc hòa giải đúng quy định của PL, tự
nguyện, không vi phạm điều PL cấm và trái đạo đức XH. 2.6. Nguyên tắc kiểm sát
việc tuân theo PL trong TTDS( điều 21)
Nội dung 1: VKs tham gia phiên tòa, phiên họp giải quyết vụ việc dân sự
Nội dung 2: VKS thực hiện quyền yêu cầu, quyền kiến nghị và quyền kháng nhgij phúc
thẩm, giám đốc phẩm, tái thẩm theo quy định của PL.
THẨM QUYỀN DÂN SỰ CỦA TÒA ÁN
Có 3 cơ sở để phân định thẩm quyền của tòa:
+ thẩm quyền theo loại việc + thảm quyền theo cấp
+ thẩm quyền theo lãnh thổ
I, KN, Ý nghĩa của thẩm quyền DS của ta 1. KN
TQ DS của TA là quyền xem xét, giải quyết vụ việc DS( DS được hiểu theo nghĩa rộng, ba gồm DS 2. Ý nghĩa Đối với nhà nước Đối với đương sự Đối với TA
II, thẩm quyền DS của Tòa Án theo loại việc
1. về bản chất 2, theo cấp
Khi nhắc đến cơ sở phân định dân sự của tòa án theo cấp, chri cần tìm ra cơ sở phân định
thảm quyền xét xử sơ thẩm giưã TAND cấp huyện và TAND cấp tỉnh: 1. chỉ tòa án ND
cấp tỉnh hoặc cấp huyện mới có thẩm quyền xét xử sơ thẩm
2. nguyên tắc hai cấp xét xử
3.luật tổ chức tòa án quy định rõ, cấp trên trực tiếp 3. theo lãnh thổ
1 điều 39 40 là tranh chấp
2 điều 39 40 là yêu cầu
Chị A cư trú tại Văn Quán, Hà đông kết hôn với anh B cư trú tại quận Ba đình, Hà Nội, chị
A nộp đơn khởi kiện yêu cầu ly hon với anh B. Yêu cầu chia tài sản chung của vợ chồng
gồm đất ở quận cầu giấy là ngôi nhà 6 tầng.
B1. Thẩm quyền theo loại việc( khoản 3 điều 26) Dd26-Đ33
B2. Thẩm quyền theo cấp
- điều 35: thẩm quyền cấp huyenj ( trừ K3 Điều 35) ( trừ
- điều 37: thẩm quyền cấp tỉnh ( * thẩm quyền theo lãnh thổ
- đối tượng tranh chấp : + Bđs: nơi có BĐs
+ không là BĐS : nơi cư trú của bị đơn - có thỏa thuận: + động sản
+BĐS không được thỏa thuận
- DD40: lựa chọn của NĐ
1. Tranh chấp về đất dai luôn được giải quyết bởi Tòa án? Khẳng đinh sai Căn cứ vào K2 điều 26 TH1: có GCN QSD DD100 Luật ĐĐ => TA TH2: GCN QSDDKhông DD100 LDD => TA, UBND
2. Tòa án cấp tỉnh có thẩm quyền giải quyết tất cả các tranh chấp, yêu cầu mà có đươngsự
hoặc tài sản ở nước ngoài. Khẳng định sai Khoản 4 điều 35
3. Vụ án lao động có đương sự ở nước ngoài luôn thuộc thẩm quyên giải quyết của Tòaán cấp Tỉnh.
4. Tranh chấp về quyền sở hữu trí tuệ luôn thuộc thẩm quyền của tòa án cấp huyện Khoản 2 điều 30
CHƯƠNG 3: CHỦ THỂ TRONG TỐ TỤNG DÂN SỰ
I,Chủ thẻ tiến hành tố tụng dân sự:
1,Cơ quan tiến hành tố tụng dân sự • Là cơ quan nhà nước
• Thực hiện nhiệm vụ quyền hạn trong việc giải quyết VVDS, thi hành án dân
sự, kiểm sát việc tuân theo PL trong TTDS
• Tòa án, VKS, cơ quan thi hành án dân sự Đặc điểm:
• Thực hiện quyền lực nhà nuowscs để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của chủ thể
• Các quyết định có giá trị bắt buộc các chủ thể tiến hành
• Các hoạt động tố tụng của các cơ quan tiến hành TTDS mang tính độc lập
Nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan tiến hành tố tụng: Tòa án: + thụ lý VVDS + lập hồ sơ VVDS
+ tổ chức các phiên họp + tổ chức phiên tòa + QĐ áp dụng VVDS Viện kiểm sát: + KS việc tuân theo PL
+ Y/c, kiến nghị, kháng nghị
+ giám sát việc thu thập tài liệu chứng cú của TA
+ tham gia phiên tòa, phiên họp
+ KS việc giải quyết khiếu nại
Sự tham gia của VKS ( Đ.21)
2,Người tiến hành tố tụng dân sự Chánh án ( D.47)
Căn cứ chung ( Đ.52)
Chủ thể từ chối tiến hành tố tụng: chính bản thân người tiến hành tố utngj phải tự
mình từ chối tiến hành tố tụng
Chủ thể yêu càu tháy đổi người tiến hành tố tụng: đương sự, đại diện của đương
sự, người bảo vê quyền và lợi ích hợp pháp cho đương sự.
II. người tham gia tố tụng dân sự K7. Đ69 K3,4,5,6 Đ.69
Xác định tứ cách đương sự: Nguyên đơn: k2 đ68
Điều 85: người đại diện tho PL
Người dại diện theo ủy quyền
Điều 88: người đại diệ do Tòa án chỉ định
Phạm vi đại diện của người đại diện : Đ 85 => Đ.90, Đ.134=> Đ.138, Đ.89, Đ.90, Đ.140
Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự: + Luật sư + trợ giúp viên pháp lí
+ công dân VN đủ điều kiện theo quy định của PL
Quyền và nghĩa vụ: Đ.76, 210,248,260
Người làm chứng ( Đ.78,229,239)
• Biết các tình tiết có liên quan đến nội dung vụ án
• Có thể đc TA triệu tập tham gia tố tụng
• Là người duy nhấ không đến TA theo giấy triệu tập thì bị TA áp dụng hình thức dẫn giải
• Người MNLHVTTDS không thể là người làm chứng 3. Nguồn của chứng cứ
Người: bị chi phối rất lớn bởi yếu tố lợi ích, tâm lí, khả năng nhận thức, trí nhớ và
phản ảnh lại… Vật làm chứng: vật gốc Bảo vệ chứng cứ: Đ107,..
II. chứng minh trong tố tụng dân sự 1. KN và ý nghĩa
Chứng minh trong TTDS là HĐ tố tụng của các chủ thể tố tụng theo quy định
của PL trong việc làm rõ các sự kiện, tình tiết của vụ việc dân sự. Hoạt động chứng minh:
• Nghiên cứu chứng cứ • Đánh giá chứng cứ
• Làm rõ cơ sở pháp lí
• Cung cấp chứng cứ Thu thập chứng cứ
Ý nghĩa của chứng minh:
• Việc giải quyết vụ việc DS của TA được đúng đắn
• Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự 2. Chủ thể chứng minh
“ Là những chủ thể tố tụng tham gia vào quá trình làm rõ các sự kiện, tình tiế của vụ việc dân sự “
Chủ thể có nghĩa vụ chứng minh trong quá trình trình giải quyết án dân sự:
(Đ.91) đương sự., ngoại lệ K1 Đ.91
Chủ thể tham gia vào HĐ chứng minh trong TTDS: • Đương sự • Người đại diện • Người bảo vệ • Viện kiểm sát • Tòa án • Người giám định
• Người định giá, thẩm định tài sản. 3. Quá trình chứng minh Cung cấp chứng cứ: Thu thập chứng cứ:
“ là việc phát hiện, tìm rá các chứng cứ, tập hợp đưa vào hồ sơ VVDS để nghiên
cứu, tập hợp đưa vào hồ sơ VVDS,..”
Tòa án thu thập chứng cứ: yêu cầu, Thu thập ( Đs không làm đc, chủ động thu
thập, K1 Đ.98, K1 Đ.99, K1 Đ.100, Đ.101,102, điểm b khoản 3 điều Đ.103,..) Nghiên cứu chứng cứ:
• Là HĐ của Tòa án trong việc xác định ccs thuộc tính của chứng cứ Đánh giá chứng cứ:
4. Những vấn đề cần phải chứng mình
Là tổng hợp những tình tiết, sự kiệ liên quan đến vụ việc dân sự cần được xác định
trong quá trình giải quyết vụ việc dân sự
Căn cứ vào: yêu cầu của ĐS, PL nội dung
Các tình tiết, sự kiện có tính chất khẳng định
Các tình tiết, sự kiện có tính chất khẳng định.
5. Những tình tiết sự kiện không phải chứng minh.( Đ.92)
Những tình tiết, sự kiện rõ ràng mà mọi người đều biết và được TA thừa nhận
CHƯƠNG 5: BIỆN PHÁP KHẨN CẤP TẠM THỜI. CẤP, TỐNG ĐẠT,
THÔNG BÁO CÁC VĂN BẢN TỐ TỤNG. THỜI HẠN THỜI HIỆU TỐ TỤNG.
CHƯƠNG 6: ÁN PHÍ, LỆ PHÍ, CHI PHÍ TỐ TỤNG.
I. Biện pháp khẩn cấp tạm thời. 1. KN
Biện pháp khẩn cấp tạm thời là biện pháp tòa án quyết định áp dụng trong quá
trình giải quyết vụ vụ dân sự nhằm giải quyết như cầu cấp bách của đương sự, bảo
toàn tình trạng tài sản, bảo vệ bằng chứng hoặc bảo đảm thi hành án. 2. Ý nghĩa
• Để giải quyết như cầu cấp bách của đương sự
• Đẻ bảo toàn tình trạng tài sản, bảo vệ chứng cứ hoặc để bảo đảm việc thi hành án.
• Chống lại các hành vi tẩu tán tài sản, hủy hoại hoặc xâm phạm chứng cứ,
mua chuộc người làm chứng để bảo vệ chứng cứ, giữ nguyên được giá trị
chứng minh của chứng cứ
• Bảo vệ sức khỏe, danh dự, nhân phẩm
3. Quyền yêu cầu áp dụng bienj pháp khẩn cấp tạm thời ( Đ.111)
Các biện pháp khẩn cấp tạm thời ( Đ.114-DD132)
Dựa vào cơ sở pháp lý:
• Nhóm BPKCTT dựa trên yêu cầu của chủ thể
• Nhóm BPKCTT do TA áp dụng không dựa trên yêu cầu của ĐS ( K1- K5 Đ.102 BLTTDS)
Dựa vào mục đích của BPKCTT:
• ứng trước số tiền nhất định để đáp ứng như cầu cấp bách của ĐS Đ.115, Đ.116, Đ.117, Đ.118
• bảo đảm thi hành nghĩa vụ hoặc đảm bảo thi hành án
Đ.120, Đ.121, Đ.122, Đ.124, Đ.125, Đ.128, Đ.130, Đ.131
• buộc, cho phép, không cho phép.. thực hiện một số công việc nhất định Đ.123, Đ.127, Đ.129,
4. thẩm quyền, thủ tục áp dụng, thay đổi và hủy bỏ biện pháp KCTT ( Đ.112, Đ.133, Đ.137,138)
5. Hiệu lục của quyết định áp dụng, thay đổi và hủy bỏ biện pháp KCTT
6. khiếu nại, kiến nghị quyết định áp dụng, thay đổi và hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời.
Đương sự có quyền khiếu nại. VKS có quyền kiến nghị
Thời hạn kiến nghị, khiếu nại: 3 ngày làm việc.
7. Trách nhiệm do áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời không đúng.( K1 Đ.113)
Người yêu cầu hoặc Tòa án ra yêu cầu áp dụng BPKCTT thì chủ thể hoặc TA
phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại.
II, cấp, tống đạt và thông báo VBTT ( D.170 –Đ.180) Thẩm phán:
Biên bản làm việc nhóm. I, Án phí, lệ phí. 1. KN. Ý nghĩa:
• phản ánh đúng bản chất của vụ việc DS là bảo vệ quyền và lợi ích
hợp pháp của cá nhân, cơ quan, tổ chức.
• buộc các đương sự phải suy nghĩ cẩn thận trước khi khởi kiện bổ
sung nguồn thu cho ngân sách nhà nước.
VẤN ĐỀ 9: THỦ TỤC XÉT LẠI BẢN ÁN, QUYẾT ĐỊNH GIẢI QUYẾT VỤ
ÁN DÂN SỰ CỦA TÒA ÁN ĐÃ CÓ HIỆU PHÁP LUẬT
I. Thủ tục giám đốc thẩm
Giám đốc thẩm là việc xét lại bản án, quyết định đã có hiệu lực PL cúa TA bị
kháng nghị do phát hiện có sai lầm, VPPL trong việc giải quyết vụ án. Đặc điểm:
• Là thủ tục tố tụng đặc biệt=> không phải là 1 cấp xét xử
• Đối tượng: những bản án, quyết định đã có hiệu lực PL
• Căn cứ phát sinh: khi phát hiện BA, QĐ VPPL nghiêm trọng trong việc giải quyết vụ án
• Chỉ có 1 chủ thể có thẩm quyền mới có quyền kháng nghị ( Đ.331) Phải có sự tham gia của VKS.
Kháng nghi theo thủ tục giám đốc thẩm là hoạt đọng tố tụng
Người có quyền kháng nghị ( Đ.331):
• Chánh án TAND tối cao, Viện trưởng VKS tối cao: bản án , quyết định của
TA cấp cao và của TA khác khi xét thấy cần thiết, trừ QĐ GĐT của HĐTPTANDTC
• Chánh án TAND cấp cao, Viện trưởng VKS cấp cao: bản án, quyết định của
TAND cấp tỉnh và cấp huyện trong phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ.
Đối tượng kháng nghị: bản án, quyết định đã có hiệu lực PL phát hiện vi phạm PL nghiêm trọng
• Bản án, quyết định sơ thẩm hết thời hạn kháng cáo, kháng nghị mà khong bị
kháng cáo, kháng nghị phúc thấm
• Quyết định công nhận sự thỏa thuận của các đương sự
• Bản án, quyết định của TA cấp phúc thẩm
• QĐ giám đốc thẩm, tái thẩm Căn cứ kháng nghị ( Đ.326 K1)
• Kết luận trong BA, QĐ không phù hợp với những tình tiết khách quan của vụ án
• Có vi phạm nghiêm trọng trong thủ tục tố tụng
• Có sai lầm trong việc áp dụng PL dẫn đến việc BA, QĐ không đúng
Thời hạn kháng nghị, thay đổi, bổ sung và rút kháng nghị
• Thời hạn kháng nghị theo thủ tục GĐT là 3 năm kể từ ngày BA, QĐ
Thay đổi, bổ sung , rút kháng nghị theo thủ tục GĐT ( Đ.335)
• Trước khi diễn ra và đang diễn ra là khác nhau Tính chất đất đai: • Thẩm quyền TA
• Thẩm quyền của UBND ( o có GCN QSDD, điều 100 Luật đất đai) Tính chất là KD, TM
Yêu cầu công nhận cha, mẹ, con Điều kiện khởi kiện:
• Điều kiện về chủ thể
• Điều kiện về chủ quyền • Đã có