lOMoARcPSD| 60734260
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐÔNG Á
BÀI TẬP LỚN
HỌC PHẦN: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
ĐỀ TÀI 10: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG QUẢN LÝ NHÂN
SỰ
Sinh viên thực hiện
Khóa
Lớp
Mã sinh viên
K13
K13
K13
K13
K13
Bắc Ninh, Tháng…. Năm 20…
lOMoARcPSD| 60734260
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐÔNG Á
KHOA: CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
BÀI TẬP LỚN
HỌC PHẦN: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG
ĐỀ TÀI 10: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG QUẢN LÝ
TUYỂN DỤNG NHÂN SỰ
STT
Mã sinh
viên
Điểm bằng
số
Điểm bằng
chữ
1
2
3
4
5
CÁN BỘ CHẤM 1 CÁN BỘ CHM 2
(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)
lOMoARcPSD| 60734260
Lời Mở Đầu
Các thập niên gần đây đã chứng kiến những bước tiến cùng to lớn
của tin học. Công nghệ thống tin dần bước vào đời sống giữ vai trò quan
trọng trong đời sống con người. Các ứng dụng của công nghệ thông tin đã trở
thành những công cụ hỗ trợ đắc lực trong nghiên cứu, thực nghiệm. Máy tính
đã dần thay thế con người khá nhiều mặt, người phụ hữu ích trên
nhiều công việc khác nhau. Đồ án phân tích thiết kế hệ thống thông tin
Quản lý nhân sự”thể coi là một dụ nhỏ trong muôn vàn ứng dụng to lớn
đó của tin học trong công việc quản lý nhân sự của các công ty.
Nhân sự chìa khoá mọi thành ng của mỗi quan, doanh
nghiệp”.Nhưng để quản hiệu quả nguồn nhân lực thực sự không đơn
giản, điều đó đòi hỏi nghệ thuật của người lãnh đạo. Làm sao để vừa thể
kiểm soát được tài nguyên con người vừa thể khai thác tốt được tiềm năng
chất xám trong khi bạn còn “trăm công ngàn việc” của một người quản trị.
Trong thời trước việc quản chủ yếu sử dụng bằng sổ sách, giấy tờ rồi
những quyết định điều động, chuyển công tác…có thể chất được hàng “núi”.
Việc quảncũng như tìm kiếm là rất thủ công mất nhiều thời gian, công sức
hiệu quả công việc chẳng những không cao mà khi còn làm mất mát
sai lệch. Do đó việc đòi hỏi có một phần mềm trợ giúp là một nhu cầu tất yếu
để đảm bảo hiệu quả và tiết kiệm thời gian trong công việc.
lOMoARcPSD| 60734260
Chương 1: Tổng quan về đề tài
1.1: Giới thiệu
Trong những năm gần đây kinh tế Việt Nam phát triển mt cách
nhanh chóng, nhiều công ty ra đời và nhiều công ty muốn mở rộng quy mô
hoạt động kinh doanh. Kéo theo nhu cầu về nhân viên tăng lên. Việc lưu trữ,
quản lý các thông tin tuyển dụng và hồ sơ tuyển dụng cần phải thực hiện
một cách khoa học, rõ ràng, nhanh chóng và có hiệu quả hơn. “ Quản lý
nhân sự” mong rằng sẽ là công c hỗ trợ đắc lực trong việc tuyển dụng cho
các công ty.
Từ quy trình tuyển dụng phân tích thiết kế cơ sở dữ liệu về thông tin
tuyển dụng, thông báo tuyển dụng, nhân viên mới cho đến những nhân viên
đã làm việc lâu năm liên quan đến quy trình tuyển dụng
Những nhân viên có chuyên môn cao , bằng thành tích tốt nhưng
chưa đủ điều kiện đáp ứng tiêu chuẩn trong lần tuyển dụng này , vẫn được
lưu lại và sẽ được gọi khi công ty đang cần tuyển nhân viên với những điều
kiện mà ứng viên đã có sẵn.
1.2: Phạm vi đề tài
Phạm vi của đề tài bao gồm việc phân tích và thiết kế hệ thống quản lý
khách sạn thông qua việc sử dụng các biểu đồ UML (Unified Modeling
Language) như Use Case diagram, Activity diagram, Sequence diagram, và
Class diagram, thiết kế cơ sở dữ liệu... Mục tiêu là cung cấp một cái nhìn chi
tiết và toàn diện về hệ thống, từ các chức năng chính đến cách các thành phần
trong hệ thống tương tác với nhau.
BTL được thực hiện dựa trên cơ sở phạm vi môn học Phân Tích
Thiết Kế Hệ Thống Thông Tin và những mục tiêu nêu trên.
BTL chỉ thực hiện dựa trên cơ sở lý thuyết để thiết kế mô hình
và tổ chức dữ liệu.
Do phạm vi và khả năng nên chúng em chỉ khảo sát và quản lý
bán hàng vừa phải.
lOMoARcPSD| 60734260
1.3: Bảng Phân Chia Công Việc
Sinh Viên Thực
Hiện
Công Việc Thực Hiện
1.4 : Tổng Kết Chương 1
+ Thu hút và tiếp cận nhân lực:
_ Phân tích và thiết kế công việc
_ Lập kế hoạch nhân lực
_ Tuyển dụng
+ Tổ chức và sử dụng nguồn nhân lực
_ Phân công và tổ chức quản lý
_ Trả công
_ Điều kiện
_ Đánh giá
+ Phát triển nguồn nhân lực
_ Đào tạo, tái đào tạo,thay đổi vị trí, chức vụ làm việc
_ Các hoạt động khác liên quan đến nguồn nhân lực
lOMoARcPSD| 60734260
Chương 2 : Phân tích hệ thống
2.1 Khảo sát và đánh giá tính khả thi của hệ thống
2.1.1 Khảo sát
Thu thập thông tin về hệ thống hiện tại:
- Xác định các phương pháp và quy trình hiện đang được sử dụng để
tuyểndụng dân sự trong tổ chức.
- Thu thập thông tin về các công cụ và phần mềm đã được triển khai
(nếu có) để hỗ trợ quá trình quản lí. Phân tích quy trình tuyển dụng:
- Đánh giá từng bước trong quy trình tuyển dụng từ khi nhận yêu cầu
tuyển dụng đến khi hoàn thành việc điền vào vị trí.
- Xem xét các giai đoạn như xây dựng thông tin công việc, quảng cáo
công việc, thu thập và xem xét hồ sơ, lên lịch phỏng vấn, và ra quyết định
tuyển dụng.
Đánh giá hiệu quả và các thách thức:
- Đánh giá mức độ hiệu quả của quy trình hiện tại, bao gồm cả thời
gian, chi phí, và chất lượng của các ứng viên được tuyển dụng.
- Phân tích các thách thức hiện tại mà hệ thống đang phải đối mặt n
khó khăn trong quản lý hồ sơ, sự chậm trễ trong phản hồi, hoặc thiếu tính
minh bạch trong quá trình tuyển dụng. Thu thập ý kiến từ các bên liên
quan:
- Phỏng vấn các bộ phận liên quan như Nhân sự, Quản lý và các nhân
viêntham gia vào quá trình tuyển dụng để hiểu thêm về các nhu cầu và
mong đợi của họ đối với hệ thống quản lý tuyển dụng.
Đề xuất các cải tiến và nâng cấp:
- Dựa trên phân tích và thông tin thu thập, đề xuất các cải tiến và nâng
cấp cho hệ thống quản lý tuyển dụng.
- Đây có thể là việc sử dụng công nghệ mới để tự động hóa quá trình,
cải thiện giao diện người dùng, hoặc cập nhật các tính năng để phù hợp với
yêu cầu mới.
Lập kế hoạch triển khai:
- Xác định lộ trình triển khai các cải tiến và nâng cấp đã đề xuất. -
Đưa ra kế hoạch đào tạo và hỗ trợ cho người dùng cuối để đảm bảo sự
chuyển giao suôn sẻ và hiệu quả.
Đánh giá và theo dõi hiệu quả triển khai:
- Thiết lập các chỉ số hiệu suất để đánh giá sự thành công ca hệ thống
quản lý tuyển dụng sau khi triển khai.
- Theo dõi và đánh giá sự hài lòng của người dùng cuối cùng về tính
năng và hiệu quả của hệ thống.
lOMoARcPSD| 60734260
2.1.2 Đánh giá tính khả thi của hệ thống
Yêu cầu và mục tiêu của tổ chức:
- Đầu tiên, cần phải rõ ràng về các yêu cầu và mục tiêu của tổ chức đối
vớihệ thống quản lý tuyển dụng. Điều này bao gồm xác định những gì tổ
chức muốn đạt được thông qua hệ thống, ví dụ như giảm thời gian tuyển
dụng, tăng cường chất lượng ứng viên, hay nâng cao trải nghiệm người
dùng.
Phân tích nhu cầu và quy trình hiện tại:
- Phân tích chi tiết quy trình tuyển dụng hiện tại của tổ chức, từ khi có
nhucầu tuyển dụng cho đến khi ứng viên được chấp nhận làm việc.
- Xác định các vấn đề hiện tại, như sự chậm trễ, thiếu minh bạch, hoặc
khókhăn trong quản lý hồ sơ ứng viên.
Đánh giá các giải pháp có sẵn trên thị trường:
- Nghiên cứu và đánh giá các giải pháp phần mềm quản lý tuyển dụng
hiệncó trên thị trường. Các ví dụ bao gồm SAP SuccessFactors, Workday,
Taleo của Oracle, hay các giải pháp tùy chỉnh nhưng sử dụng công nghệ
điện toán đám mây.
- So sánh các tính năng, khả năng tích hợp, chi phí triển khai và duy trì,
vàkhả năng hỗ trợ của từng giải pháp. Tính khả thi kỹ thuật và tích hợp:
- Đánh giá khả năng tích hợp của hệ thống quản lý tuyển dụng mới vào
cơ sở hạ tầng kỹ thuật hiện có của tổ chức.
- Kiểm tra các yêu cầu về bảo mật và quyền riêng tư để đảm bảo h
thống đáp ứng các tiêu chuẩn pháp lý và bảo mật của tổ chức.
Chi phí và lợi ích:
- Đánh giá chi phí triển khai, bao gồm cả chi phí mua bản quyền, triển
khai, đào tạo và hỗ trợ người dùng.
- Phân tích lợi ích dự kiến từ việc triển khai hệ thống mới, ví dụ như
tiết kiệm thời gian, tăng cường chất lượng ứng viên, và cải thiện quản lý tài
nguyên nhân sự.
Đánh giá rủi ro và phản hồi từ người dùng:
- Đánh giá các rủi ro có thể xảy ra trong quá trình triển khai và vận
hành hệ thống.
- Thu thập phản hồi từ người dùng tiềm năng và các bên liên quan để
hiểu mong đợi và cải thiện có thể cần thiết. Lập kế hoạch triển khai và
quản lý dự án:
- Lập kế hoạch chi tiết cho việc triển khai hệ thống quản lý tuyển dụng,
bao gồm các bước cụ thể, ngày hoàn thành dự kiến và các tài nguyên cần
thiết.
- Thiết lập quản lý dự án để đảm bảo việc triển khai được thực hiện
đúng tiến độ và đáp ứng các mục tiêu được đề ra.
lOMoARcPSD| 60734260
2.2 Phân tích và thiết kế UC
2.2.1 Biểu đồ Use case
2.2.1.1Xác định c tác nhân
Tác nhân
Các ca sử dụng nghiệp vụ
Chuyên viên nhân sự
Đăng nhập, đăng xuất
Đổi mật khẩu
Quản lý nhân sự
Cập nhật thông tin cá nhân
Quản lý hệ thống
Quản lý danh mục (Đơn vị, Chức vụ)
Quản lý tài khoản
Quản lý nhân sự
Quản lý chấm công
Quản trị viên
Đăng nhập, đăng xuất
Đổi mật khẩu
Quản lý danh mục (Đơn vị, Chức vụ)
Quản lý tài khoản
Quản lý nhân sự
Quản lý chấm công
Phân quyền
Báo cáo – Thống kê
lOMoARcPSD| 60734260
2.2.1.2 Biểu đồ Use case tổng quan
Hình 2.1: Biểu đồ Use case tổng quan.
Qua biểu đồ Use case tổng quan ta thể nhìn thấy được khái quát
các chức năng chính của hệ thống như quản lý Nhân viên, quản lý thưởng
phạt, quản lương… dưới sự tác động của các tác nhân tham giam hệ
thống: Admin, Nhân viên nhân sự.
lOMoARcPSD| 60734260
2.1.1.3.1 Biểu đ Use case Quản lý nhân viên
Hình 2.2: Biểu đồ Use case tác nhân Quản lý nhân viên
Actor
Chi tiết
Quyền hạn trong Use Case quản lý nhân
viên
Nhân viên
Phó phòng
Xem thông tin nhân viên.
Nhân viên
Quản lý
Giám đốc
Thêm nhân viên mới, sửa thông tin nhân
viên, xóa nhân viên bất kỳ trong Công ty,
xem thông tin nhân viên.
Phó giám đốc
Trưởng phòng
Thêm nhân viên mới, sửa thông tin nhân
viên, xem thông tin nhân viên.
Bảng 2.1 Mô tả chi tiết Use Case quản lý nhân viên.
lOMoARcPSD| 60734260
2.1.1.3.2 Biểu đ Use case tác nhân Quản lý chấm công
Hình 2.3: Biểu đồ Use case tác nhân Quản lý chấm công
Actor
Chi tiết
Quyền hạn trong Use Case quản lý chấm
công
Nhân viên
Phó phòng
Xem bảng chấm công.
Nhân viên
Quản lý
Giám đốc
Xem bảng chấm công, thêm chấm công mới,
sửa chấm công đã có, xóa chấm công theo
ngày bất kỳ.
Phó giám đốc
Trưởng phòng
Xem bảng chấm công, thêm chấm công
mới, sửa chấm công đã có.
Bảng 2.2 Mô tả chi tiết Use Case quản lý chấm công.
QL cham cong
Nhan vien
Xem cham cong
<<
extend
>>
Them cham cong
<<
extend
>>
Sua cham cong
extend
>>
<<
Quan ly
Xoa cham cong
<<
extend
>>
lOMoARcPSD| 60734260
2.1.1.3.3 Biểu đ Use Case Quản lý thưởng phạt
Hình 2.4: Biểu đồ Use case Quản lý thưởng phạt
Actor
Chi tiết
Quyền hạn trong Use Case quản lý
thưởng phạt
Nhân viên
Phó phòng
Xem bảng thưởng phạt.
Nhân viên
Quản lý
Giám đốc
Xem bảng thưởng phạt, thêm thưởng phại
cho nhân viên, xóa thưởng phạt của bất kỳ
nhân viên nào.
Phó giám đốc
Trưởng phòng
Xem bảng thưởng phạt, thêm thưởng phại
cho nhân viên, xóa thưởng phạt.
Bảng 2.3 Mô tả chi tiết Use Case quản lý thưởng phạt.
QL Thuong Phat
Nhan vien
Xem Thuong Phat
>>
extend
<<
Them Thuong Phat
>>
extend
<<
Quan ly
Xoa Thuong Phat
<<
extend
>>
lOMoARcPSD| 60734260
2.1.1.3.4. Biểu đồ Use case Quản lý hợp đồng
Hình 2.5: Biểu đồ Use case Quản lý hợp đồng
Actor
Chi tiết
Quyền hạn trong Use Case quản lý hợp
đồng
Nhân viên
Phó phòng
Xem hợp đồng của bản thân.
Nhân viên
Quản lý
Giám đốc
Xem bảng hợp đồng, thêm hợp đồng mới cho
nhân viên, sửa nội dung hợp đồng cũ, xóa
hợp đồng của bất kỳ nhân viên nào.
Phó giám đốc
Trưởng phòng
Xem bảng hợp đồng.
Bảng 2.4 Mô tả chi tiết Use Case quản lý hợp đồng.
QL Hop Dong
Nhan vien
Xem Hop Dong
>>
<<
extend
Them Hop Dong
<<
extend
>>
Xoa Hop Dong
<<
extend
>>
Quan ly
Sua Hop Dong
extend
>>
<<
lOMoARcPSD| 60734260
2.1.1.3.5. Biểu đồ Use case Quản lý chức vụ
Hình 2.6: Biểu đồ Use case Quản lý hợp đồng
Actor
Chi tiết
Quyền hạn trong Use Case q uản lý chức
vụ.
Nhân viên
Phó phòng
Xem bảng chức vụ trong Công ty.
Nhân viên
Quản lý
Giám đốc
Xem bảng chức vụ trong Công ty, thêm
chức vụ mới, sửa chức vụ, xóa chức vụ.
Phó giám đốc
Trưởng phòng
Xem bảng chức vụ trong Công ty.
Bảng 2.5 Mô tả chi tiết Use Case quản lý
chức vụ.
Chuc vu
Nhan vien
Xem chuc vu
Sua chuc vu
Xoa chuc vu
Quan ly
Them chuc vu
extend
>>
<<
>>
<<
extend
<<
>>
extend
<<
extend
>>
lOMoARcPSD| 60734260
2.1.1.3.6. Biểu đồ Use case Quản lý phòng ban
Hình 2.7: Biểu đồ Use case Quản lý phong ban
Actor
Chi tiết
Quyền hạn trong Use Case quản lý
phòng ban
Nhân viên
Phó phòng
Xem bảng phòng ban.
Nhân viên
Quản lý
Giám đốc
Xem bảng phòng ban, thêm phòng ban mới,
sửa tên phòng ban, xóa phòng ban bất kỳ
trong Công ty.
Phó giám đốc
Trưởng phòng
Xem bảng phòng ban.
Bảng 2.6 Mô tả chi tiết Use Case quản lý phòng ban.
QL Phong Ban
Nhan vien
Xem Phong Ban
extend
<<
>>
Them Phong Ban
<<
extend
>>
Xoa Phong Ban
>>
extend
<<
Quan ly
Sua Phong Ban
<<
extend
>>
lOMoARcPSD| 60734260
2.3 Tổng kết chương 2
2.3.1 Kết quả khảo sát và đánh giá tính khả thi của hệ thống
Trong phần này, chúng ta đã tiến hành một cuộc khảo sát chi tiết về nhu
cầu và yêu cầu của hệ thống quản lý tuyển dụng nhân sự. Chúng ta đã xác
định các yêu cầu chức năng và phi chức năng của hệ thống, cũng như xác
định các rủi ro và thách thức có thể pt sinh trong quá trình triển khai và
duy trì hệ thống. Bằng cách này, chúng ta có một cái nhìn tổng quan về tính
khả thi của dự án và có thể xác định các biện pháp để giải quyết các vấn đề
tiềm ẩn.
2.3.2 Phân tích và thiết kế UC
Phần này, chúng ta đã tiến hành phân tích chi tiết về các Use Case của hệ
thống quản lý tuyển dụng nhân sự. Điều này bao gồm việc xác định các tác
nhân (người dùng và hệ thống bên ngoài), các Use Case chính và các tương
tác giữa chúng, cũng như xác định các tình huống cụ thể và các luồng làm
việc trong mi Use Case. Kết quả của phần này là một tập hợp các Use Case
chi tiết và một hiểu biết sâu hơn về cách các thành phần của hệ thống tương
tác với nhau.
2.3.3 Tóm tắt và kế hoạch tiếp theo
Tổng kết chương 2 cũng bao gồm một tóm tắt ngắn về những gì đã được
thực hiện và những gì sẽ được thực hiện tiếp theo. Nó cung cấp một cái nhìn
tổng quan về tiến độ của dự án và định hình kế hoạch cho các phần tiếp theo
của quy trình phát triển hệ thống. Điều này bao gồm việc xác định các bước
tiếp theo trong quá trình phân tích và thiết kế, cũng như chuẩn bị cho việc
triển khai và thử nghiệm hệ thống.
Chương 3 chưa làm hết
3.2 Thiết kế giao diện hệ thống
lOMoARcPSD| 60734260
Chưa làm
lOMoARcPSD| 60734260
Thiết kế lớp (Class Diagram) thể hiện chi tiết các lớp trong hệ thống và mối
quan hệ giữa chúng. Dưới đây là các lớp trong hệ thống quản lý nhân sự:
3.3.1.Biểu đồ lớp của hệ thống QLNS
lOMoARcPSD| 60734260
3.3.1.1 Biểu đồ lớp tham gia ca sử dụng
3.3.2 Biểu đ thành phần
3.2.3.Biểu đồ thành phần của hệ thống quản lý nhân sự
3.4 Thiết kế cơ sở dữ liệu
3.4.1 Mô hình thực thể liên kết
Giao Dien Nguoi
Su Dung
<<
>>
Application
Quan Ly
Nhan Vien
Quan Ly He
Thong
Quan Ly Tai
Khoan
Quan Ly
Danh Muc
Quan Ly Bao
Cao Thong Ke
Database
lOMoARcPSD| 60734260
h 3.4.1.1 Mô hình thực thể liên kết
3.4.1 Mô hình vật lý

Preview text:

lOMoAR cPSD| 60734260
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐÔNG Á BÀI TẬP LỚN
HỌC PHẦN: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG
ĐỀ TÀI 10: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG QUẢN LÝ NHÂN SỰ
Sinh viên thực hiện Khóa Lớp Mã sinh viên K13 K13 K13 K13 K13
Bắc Ninh, Tháng…. Năm 20… lOMoAR cPSD| 60734260
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐÔNG Á
KHOA: CÔNG NGHỆ THÔNG TIN BÀI TẬP LỚN
HỌC PHẦN: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG
ĐỀ TÀI 10: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG QUẢN LÝ
TUYỂN DỤNG NHÂN SỰ STT Sinh viên thực Mã sinh Điểm bằng Điểm bằng hiện viên số chữ 1 2 3 4 5
CÁN BỘ CHẤM 1 CÁN BỘ CHẤM 2
(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) lOMoAR cPSD| 60734260 Lời Mở Đầu
Các thập niên gần đây đã chứng kiến những bước tiến vô cùng to lớn
của tin học. Công nghệ thống tin dần bước vào đời sống và giữ vai trò quan
trọng trong đời sống con người. Các ứng dụng của công nghệ thông tin đã trở
thành những công cụ hỗ trợ đắc lực trong nghiên cứu, thực nghiệm. Máy tính
đã dần thay thế con người ở khá nhiều mặt, và là người phụ tá hữu ích trên
nhiều công việc khác nhau. Đồ án phân tích và thiết kế hệ thống thông tin “
Quản lý nhân sự” có thể coi là một ví dụ nhỏ trong muôn vàn ứng dụng to lớn
đó của tin học trong công việc quản lý nhân sự của các công ty.
Nhân sự là chìa khoá mọi thành công của mỗi cơ quan, doanh
nghiệp”.Nhưng để quản lý có hiệu quả nguồn nhân lực thực sự không đơn
giản, điều đó đòi hỏi nghệ thuật của người lãnh đạo. Làm sao để vừa có thể
kiểm soát được tài nguyên con người vừa có thể khai thác tốt được tiềm năng
chất xám trong khi bạn còn “trăm công ngàn việc” của một người quản trị.
Trong thời kì trước việc quản lý chủ yếu sử dụng bằng sổ sách, giấy tờ rồi
những quyết định điều động, chuyển công tác…có thể chất được hàng “núi”.
Việc quản lý cũng như tìm kiếm là rất thủ công mất nhiều thời gian, công sức
mà hiệu quả công việc chẳng những không cao mà có khi còn làm mất mát và
sai lệch. Do đó việc đòi hỏi có một phần mềm trợ giúp là một nhu cầu tất yếu
để đảm bảo hiệu quả và tiết kiệm thời gian trong công việc. lOMoAR cPSD| 60734260
Chương 1: Tổng quan về đề tài 1.1: Giới thiệu
Trong những năm gần đây kinh tế Việt Nam phát triển một cách
nhanh chóng, nhiều công ty ra đời và nhiều công ty muốn mở rộng quy mô
hoạt động kinh doanh. Kéo theo nhu cầu về nhân viên tăng lên. Việc lưu trữ,
quản lý các thông tin tuyển dụng và hồ sơ tuyển dụng cần phải thực hiện
một cách khoa học, rõ ràng, nhanh chóng và có hiệu quả hơn. “ Quản lý
nhân sự” mong rằng sẽ là công cụ hỗ trợ đắc lực trong việc tuyển dụng cho các công ty.
Từ quy trình tuyển dụng phân tích thiết kế cơ sở dữ liệu về thông tin
tuyển dụng, thông báo tuyển dụng, nhân viên mới cho đến những nhân viên
đã làm việc lâu năm liên quan đến quy trình tuyển dụng
Những nhân viên có chuyên môn cao , bằng thành tích tốt nhưng
chưa đủ điều kiện đáp ứng tiêu chuẩn trong lần tuyển dụng này , vẫn được
lưu lại và sẽ được gọi khi công ty đang cần tuyển nhân viên với những điều
kiện mà ứng viên đã có sẵn.
1.2: Phạm vi đề tài
Phạm vi của đề tài bao gồm việc phân tích và thiết kế hệ thống quản lý
khách sạn thông qua việc sử dụng các biểu đồ UML (Unified Modeling
Language) như Use Case diagram, Activity diagram, Sequence diagram, và
Class diagram, thiết kế cơ sở dữ liệu... Mục tiêu là cung cấp một cái nhìn chi
tiết và toàn diện về hệ thống, từ các chức năng chính đến cách các thành phần
trong hệ thống tương tác với nhau.
BTL được thực hiện dựa trên cơ sở phạm vi môn học Phân Tích
Thiết Kế Hệ Thống Thông Tin và những mục tiêu nêu trên.
BTL chỉ thực hiện dựa trên cơ sở lý thuyết để thiết kế mô hình và tổ chức dữ liệu.
Do phạm vi và khả năng nên chúng em chỉ khảo sát và quản lý bán hàng vừa phải. lOMoAR cPSD| 60734260
1.3: Bảng Phân Chia Công Việc Sinh Viên Thực
Công Việc Thực Hiện Hiện
1.4 : Tổng Kết Chương 1
+ Thu hút và tiếp cận nhân lực:
_ Phân tích và thiết kế công việc
_ Lập kế hoạch nhân lực _ Tuyển dụng
+ Tổ chức và sử dụng nguồn nhân lực
_ Phân công và tổ chức quản lý _ Trả công _ Điều kiện _ Đánh giá
+ Phát triển nguồn nhân lực
_ Đào tạo, tái đào tạo,thay đổi vị trí, chức vụ làm việc
_ Các hoạt động khác liên quan đến nguồn nhân lực lOMoAR cPSD| 60734260
Chương 2 : Phân tích hệ thống
2.1 Khảo sát và đánh giá tính khả thi của hệ thống 2.1.1 Khảo sát
Thu thập thông tin về hệ thống hiện tại: -
Xác định các phương pháp và quy trình hiện đang được sử dụng để
tuyểndụng dân sự trong tổ chức. -
Thu thập thông tin về các công cụ và phần mềm đã được triển khai
(nếu có) để hỗ trợ quá trình quản lí. Phân tích quy trình tuyển dụng: -
Đánh giá từng bước trong quy trình tuyển dụng từ khi nhận yêu cầu
tuyển dụng đến khi hoàn thành việc điền vào vị trí. -
Xem xét các giai đoạn như xây dựng thông tin công việc, quảng cáo
công việc, thu thập và xem xét hồ sơ, lên lịch phỏng vấn, và ra quyết định tuyển dụng.
Đánh giá hiệu quả và các thách thức: -
Đánh giá mức độ hiệu quả của quy trình hiện tại, bao gồm cả thời
gian, chi phí, và chất lượng của các ứng viên được tuyển dụng. -
Phân tích các thách thức hiện tại mà hệ thống đang phải đối mặt như
khó khăn trong quản lý hồ sơ, sự chậm trễ trong phản hồi, hoặc thiếu tính
minh bạch trong quá trình tuyển dụng. Thu thập ý kiến từ các bên liên quan: -
Phỏng vấn các bộ phận liên quan như Nhân sự, Quản lý và các nhân
viêntham gia vào quá trình tuyển dụng để hiểu thêm về các nhu cầu và
mong đợi của họ đối với hệ thống quản lý tuyển dụng.
Đề xuất các cải tiến và nâng cấp: -
Dựa trên phân tích và thông tin thu thập, đề xuất các cải tiến và nâng
cấp cho hệ thống quản lý tuyển dụng. -
Đây có thể là việc sử dụng công nghệ mới để tự động hóa quá trình,
cải thiện giao diện người dùng, hoặc cập nhật các tính năng để phù hợp với yêu cầu mới.
Lập kế hoạch triển khai: -
Xác định lộ trình triển khai các cải tiến và nâng cấp đã đề xuất. -
Đưa ra kế hoạch đào tạo và hỗ trợ cho người dùng cuối để đảm bảo sự
chuyển giao suôn sẻ và hiệu quả.
Đánh giá và theo dõi hiệu quả triển khai: -
Thiết lập các chỉ số hiệu suất để đánh giá sự thành công của hệ thống
quản lý tuyển dụng sau khi triển khai. -
Theo dõi và đánh giá sự hài lòng của người dùng cuối cùng về tính
năng và hiệu quả của hệ thống. lOMoAR cPSD| 60734260
2.1.2 Đánh giá tính khả thi của hệ thống
Yêu cầu và mục tiêu của tổ chức: -
Đầu tiên, cần phải rõ ràng về các yêu cầu và mục tiêu của tổ chức đối
vớihệ thống quản lý tuyển dụng. Điều này bao gồm xác định những gì tổ
chức muốn đạt được thông qua hệ thống, ví dụ như giảm thời gian tuyển
dụng, tăng cường chất lượng ứng viên, hay nâng cao trải nghiệm người dùng.
Phân tích nhu cầu và quy trình hiện tại: -
Phân tích chi tiết quy trình tuyển dụng hiện tại của tổ chức, từ khi có
nhucầu tuyển dụng cho đến khi ứng viên được chấp nhận làm việc. -
Xác định các vấn đề hiện tại, như sự chậm trễ, thiếu minh bạch, hoặc
khókhăn trong quản lý hồ sơ ứng viên.
Đánh giá các giải pháp có sẵn trên thị trường: -
Nghiên cứu và đánh giá các giải pháp phần mềm quản lý tuyển dụng
hiệncó trên thị trường. Các ví dụ bao gồm SAP SuccessFactors, Workday,
Taleo của Oracle, hay các giải pháp tùy chỉnh nhưng sử dụng công nghệ điện toán đám mây. -
So sánh các tính năng, khả năng tích hợp, chi phí triển khai và duy trì,
vàkhả năng hỗ trợ của từng giải pháp. Tính khả thi kỹ thuật và tích hợp: -
Đánh giá khả năng tích hợp của hệ thống quản lý tuyển dụng mới vào
cơ sở hạ tầng kỹ thuật hiện có của tổ chức. -
Kiểm tra các yêu cầu về bảo mật và quyền riêng tư để đảm bảo hệ
thống đáp ứng các tiêu chuẩn pháp lý và bảo mật của tổ chức. Chi phí và lợi ích: -
Đánh giá chi phí triển khai, bao gồm cả chi phí mua bản quyền, triển
khai, đào tạo và hỗ trợ người dùng. -
Phân tích lợi ích dự kiến từ việc triển khai hệ thống mới, ví dụ như
tiết kiệm thời gian, tăng cường chất lượng ứng viên, và cải thiện quản lý tài nguyên nhân sự.
Đánh giá rủi ro và phản hồi từ người dùng: -
Đánh giá các rủi ro có thể xảy ra trong quá trình triển khai và vận hành hệ thống. -
Thu thập phản hồi từ người dùng tiềm năng và các bên liên quan để
hiểu mong đợi và cải thiện có thể cần thiết. Lập kế hoạch triển khai và quản lý dự án: -
Lập kế hoạch chi tiết cho việc triển khai hệ thống quản lý tuyển dụng,
bao gồm các bước cụ thể, ngày hoàn thành dự kiến và các tài nguyên cần thiết. -
Thiết lập quản lý dự án để đảm bảo việc triển khai được thực hiện
đúng tiến độ và đáp ứng các mục tiêu được đề ra. lOMoAR cPSD| 60734260
2.2 Phân tích và thiết kế UC
2.2.1 Biểu đồ Use case
2.2.1.1Xác định các tác nhân Tác nhân
Các ca sử dụng nghiệp vụ
Chuyên viên nhân sự Đăng nhập, đăng xuất Đổi mật khẩu Quản lý nhân sự
Cập nhật thông tin cá nhân Quản lý hệ thống
Quản lý danh mục (Đơn vị, Chức vụ) Quản lý tài khoản Quản lý nhân sự Quản lý chấm công Quản trị viên Đăng nhập, đăng xuất Đổi mật khẩu
Quản lý danh mục (Đơn vị, Chức vụ) Quản lý tài khoản Quản lý nhân sự Quản lý chấm công Phân quyền Báo cáo – Thống kê lOMoAR cPSD| 60734260
2.2.1.2 Biểu đồ Use case tổng quan
Hình 2.1: Biểu đồ Use case tổng quan.
Qua biểu đồ Use case tổng quan ta có thể nhìn thấy được khái quát
các chức năng chính của hệ thống như quản lý Nhân viên, quản lý thưởng
phạt, quản lý lương… dưới sự tác động của các tác nhân tham giam hệ
thống: Admin, Nhân viên nhân sự. lOMoAR cPSD| 60734260
2.1.1.3.1 Biểu đồ Use case Quản lý nhân viên
Hình 2.2: Biểu đồ Use case tác nhân Quản lý nhân viên Actor Chi tiết
Quyền hạn trong Use Case quản lý nhân viên Nhân viên Phó phòng Xem thông tin nhân viên. Nhân viên Giám đốc
Thêm nhân viên mới, sửa thông tin nhân Phó giám đốc
viên, xóa nhân viên bất kỳ trong Công ty, xem thông tin nhân viên. Quản lý Trưởng phòng
Thêm nhân viên mới, sửa thông tin nhân
viên, xem thông tin nhân viên.
Bảng 2.1 Mô tả chi tiết Use Case quản lý nhân viên. lOMoAR cPSD| 60734260
2.1.1.3.2 Biểu đồ Use case tác nhân Quản lý chấm công << extend >> Xem cham cong Nhan vien << extend >> QL cham cong Them cham cong e << xtend >> << extend >> Sua cham cong Quan ly Xoa cham cong
Hình 2.3: Biểu đồ Use case tác nhân Quản lý chấm công Actor Chi tiết
Quyền hạn trong Use Case quản lý chấm công Nhân viên Phó phòng Xem bảng chấm công. Nhân viên Giám đốc
Xem bảng chấm công, thêm chấm công mới, Phó giám đốc
sửa chấm công đã có, xóa chấm công theo ngày bất kỳ. Quản lý Trưởng phòng
Xem bảng chấm công, thêm chấm công
mới, sửa chấm công đã có.
Bảng 2.2 Mô tả chi tiết Use Case quản lý chấm công. lOMoAR cPSD| 60734260
2.1.1.3.3 Biểu đồ Use Case Quản lý thưởng phạt < end>> Xem Thuong Phat QL Thuong Phat Nhan vien < end>> << extend >> Them Thuong Phat Quan ly Xoa Thuong Phat
Hình 2.4: Biểu đồ Use case Quản lý thưởng phạt Actor Chi tiết
Quyền hạn trong Use Case quản lý thưởng phạt Nhân viên Phó phòng Xem bảng thưởng phạt. Nhân viên Giám đốc
Xem bảng thưởng phạt, thêm thưởng phại Phó giám đốc
cho nhân viên, xóa thưởng phạt của bất kỳ nhân viên nào. Quản lý Trưởng phòng
Xem bảng thưởng phạt, thêm thưởng phại
cho nhân viên, xóa thưởng phạt.
Bảng 2.3 Mô tả chi tiết Use Case quản lý thưởng phạt. lOMoAR cPSD| 60734260
2.1.1.3.4. Biểu đồ Use case Quản lý hợp đồng << ext >> end Xem Hop Dong QL Hop Dong Nhan vien << extend >> Them Hop Dong << extend >> < end >> Xoa Hop Dong Quan ly Sua Hop Dong
Hình 2.5: Biểu đồ Use case Quản lý hợp đồng Actor Chi tiết
Quyền hạn trong Use Case quản lý hợp đồng Nhân viên Phó phòng
Xem hợp đồng của bản thân. Nhân viên Giám đốc
Xem bảng hợp đồng, thêm hợp đồng mới cho Phó giám đốc
nhân viên, sửa nội dung hợp đồng cũ, xóa
hợp đồng của bất kỳ nhân viên nào. Quản lý Trưởng phòng Xem bảng hợp đồng.
Bảng 2.4 Mô tả chi tiết Use Case quản lý hợp đồng. lOMoAR cPSD| 60734260
2.1.1.3.5. Biểu đồ Use case Quản lý chức vụ < end >> Xem chuc vu << ext >> end Chuc vu Nhan vien << ext >> end Sua chuc vu << extend >> Xoa chuc vu Quan ly Them chuc vu
Hình 2.6: Biểu đồ Use case Quản lý hợp đồng Actor Chi tiết
Quyền hạn trong Use Case q uản lý chức vụ. Nhân viên Phó phòng
Xem bảng chức vụ trong Công ty. Nhân viên Quản lý Giám đốc
Xem bảng chức vụ trong Công ty, thêm Phó giám đốc
chức vụ mới, sửa chức vụ, xóa chức vụ. Trưởng phòng
Xem bảng chức vụ trong Công ty.
Bảng 2.5 Mô tả chi tiết Use Case quản lý chức vụ. lOMoAR cPSD| 60734260
2.1.1.3.6. Biểu đồ Use case Quản lý phòng ban < tend >> Xem Phong Ban QL Phong Ban Nhan vien << extend >> < tend>> Them Phong Ban << extend >> Xoa Phong Ban Quan ly Sua Phong Ban
Hình 2.7: Biểu đồ Use case Quản lý phong ban Actor Chi tiết
Quyền hạn trong Use Case quản lý phòng ban Nhân viên Phó phòng Xem bảng phòng ban. Nhân viên Giám đốc
Xem bảng phòng ban, thêm phòng ban mới,
sửa tên phòng ban, xóa phòng ban bất kỳ Phó giám đốc trong Công ty. Quản lý Trưởng phòng Xem bảng phòng ban.
Bảng 2.6 Mô tả chi tiết Use Case quản lý phòng ban. lOMoAR cPSD| 60734260
2.3 Tổng kết chương 2
2.3.1 Kết quả khảo sát và đánh giá tính khả thi của hệ thống
Trong phần này, chúng ta đã tiến hành một cuộc khảo sát chi tiết về nhu
cầu và yêu cầu của hệ thống quản lý tuyển dụng nhân sự. Chúng ta đã xác
định các yêu cầu chức năng và phi chức năng của hệ thống, cũng như xác
định các rủi ro và thách thức có thể phát sinh trong quá trình triển khai và
duy trì hệ thống. Bằng cách này, chúng ta có một cái nhìn tổng quan về tính
khả thi của dự án và có thể xác định các biện pháp để giải quyết các vấn đề tiềm ẩn.
2.3.2 Phân tích và thiết kế UC
Phần này, chúng ta đã tiến hành phân tích chi tiết về các Use Case của hệ
thống quản lý tuyển dụng nhân sự. Điều này bao gồm việc xác định các tác
nhân (người dùng và hệ thống bên ngoài), các Use Case chính và các tương
tác giữa chúng, cũng như xác định các tình huống cụ thể và các luồng làm
việc trong mỗi Use Case. Kết quả của phần này là một tập hợp các Use Case
chi tiết và một hiểu biết sâu hơn về cách các thành phần của hệ thống tương tác với nhau.
2.3.3 Tóm tắt và kế hoạch tiếp theo
Tổng kết chương 2 cũng bao gồm một tóm tắt ngắn về những gì đã được
thực hiện và những gì sẽ được thực hiện tiếp theo. Nó cung cấp một cái nhìn
tổng quan về tiến độ của dự án và định hình kế hoạch cho các phần tiếp theo
của quy trình phát triển hệ thống. Điều này bao gồm việc xác định các bước
tiếp theo trong quá trình phân tích và thiết kế, cũng như chuẩn bị cho việc
triển khai và thử nghiệm hệ thống.
Chương 3 chưa làm hết
3.2 Thiết kế giao diện hệ thống lOMoAR cPSD| 60734260 Chưa làm lOMoAR cPSD| 60734260
Thiết kế lớp (Class Diagram) thể hiện chi tiết các lớp trong hệ thống và mối
quan hệ giữa chúng. Dưới đây là các lớp trong hệ thống quản lý nhân sự:
3.3.1.Biểu đồ lớp của hệ thống QLNS lOMoAR cPSD| 60734260
3.3.1.1 Biểu đồ lớp tham gia ca sử dụng
3.3.2 Biểu đồ thành phần Quan Ly Nhan Vien Quan Ly He Thong << Application >> Giao Dien Nguoi Quan Ly Tai Su Dung Khoan Database Quan Ly Danh Muc Quan Ly Bao Cao Thong Ke
3.2.3.Biểu đồ thành phần của hệ thống quản lý nhân sự
3.4 Thiết kế cơ sở dữ liệu
3.4.1 Mô hình thực thể liên kết lOMoAR cPSD| 60734260
h 3.4.1.1 Mô hình thực thể liên kết 3.4.1 Mô hình vật lý