lOMoARcPSD| 60734260
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐÔNG Á
KHOA: CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
BÀI TẬP LỚN
HỌC PHẦN: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
CHỦ ĐỀ 5
MÃ ĐỀ TÀI 13.96: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG QUẢN
LÝ BÁN MÁY TÍNH
Sinh viên thực hiện
Lớp
Khóa
Nguyễn Văn Được
DCCNTT13.10.21
13
Dương Đức Trung
Nguyên
DCCNTT13.10.21
13
Phạm Thị Hồng Yến
DCCNTT13.10.21
13
Bắc Ninh, năm 2024
1
lOMoARcPSD| 60734260
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG
ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐÔNG Á
KHOA: CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
BÀI TẬP LỚN
HỌC PHẦN: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
NHÓM: 3
MÃ ĐỀ TÀI 13.96: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG QUẢN
LÝ BÁN MÁY TÍNH
STT
Sinh viên thực hiện
Điểm bằng số
Điểm bằng chữ
1
Nguyễn Văn Được
2
Dương Đức Trung
Nguyên
3
Phạm Thị Hồng Yến
CÁN BỘ CHẤM 1 CÁN BỘ CHẤM 2
(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)
2
lOMoARcPSD| 60734260
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................................................................4
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI.................................................................................................5
1.1 Giới thiệu về đề tài..........................................................................................................................5
1.1.1. Lý do chọn đề tài:....................................................................................................................5
1.1.2. Đối tượng nghiên cứu:............................................................................................................5
1.1.3. Phương pháp nghiên cứu:......................................................................................................6
1.2. Phân công công việc.......................................................................................................................6
CHƯƠNG II: KHẢO SÁT THỰC TRẠNG VÀ XÁC ĐỊNH YÊU CẦU..............................................8
2.1. Khảo sát thực trạng........................................................................................................................8
2.1.1 Ưu điểm của hệ thống:.............................................................................................................8
2.1.2 Nhược điểm của hệ thống:.......................................................................................................8
2.1.3. Đề xuất giải pháp:...................................................................................................................9
2.2 Xác định yêu cầu hệ thống............................................................................................................10
2.2.1. Yêu cầu chức năng:...............................................................................................................10
2.2.2. Yêu cầu phi chức năng:........................................................................................................10
2.2.3. Biểu đồ phân cấp chức năng:...............................................................................................12
3. Các hồ sơ..........................................................................................................................................12
CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG..................................................................13
3.1. Biểu đồ use case............................................................................................................................13
3.1.1. Biểu đồ use case tổng quát....................................................................................................13
3.1.2. Biểu đồ use case phân rã.......................................................................................................14
3.2. Biểu đồ lớp....................................................................................................................................20
3.3. Biểu đồ trạng thái..........................................................................................................................22
3.4. Biểu đồ hoạt động.........................................................................................................................25
3.5. Biểu đồ tuần tự.............................................................................................................................27
3.6. Biểu đồ cộng tác............................................................................................................................29
CHƯƠNG IV: THIẾT KẾ VÀ CÀI ĐẶT CƠ SỞ DỮ LIỆU...............................................................31
4.1. Mô hình ràng buộc......................................................................................................................31
4.2. Các ràng buộc..............................................................................................................................31
4.3. Cài đặt cơ sở dữ liệu....................................................................................................................35
CHƯƠNG V: THIẾT KẾ VÀ CÀI ĐẶT...............................................................................................38
5.1. Cài đặt giao diện chương trình...................................................................................................38
KẾT LUẬN..............................................................................................................................................41
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................................................43
lOMoARcPSD| 60734260
LỜI MỞ ĐẦU
Trên khắp thế giới, công nghệ thông tin đang ngày càng khẳng định vai trò quan
trọng của mình, không chỉ trong việc cải tiến các hoạt động hội còn trong
nhiều lĩnh vực kinh doanh quản lý. Đặc biệt tại Việt Nam, sự phổ biến của việc
áp dụng công nghệ đã làm thay đổi cảnh quan kinh tế các hoạt động quản tại
các tổ chức, xí nghiệp.
Trong bối cảnh này, việc quản bán máy tính không chỉ đòi hỏi sự chuyên sâu về
sản phẩm mà còn cần phải một hệ thống quản hiện đạihiệu quả để đáp ứng
nhu cầu ngày càng tăng của thị trường. Đó do tại sao chúng em đã quyết định
tập trung o việc nghiên cứu phát triển hệ thống quản bán máy tính, nhằm
mang đến những giải pháp mới mẻ và hiệu quả trong ngành này.
Trong bài tập này, chúng ta sẽ cùng nhau khám phá các phương pháp và công nghệ
để xây dựng một hệ thống quản lý bán máy tính hiện đại, từ việc phân tích nhu cầu
thị trường đến triển khai quản hệ thống một cách chuyên nghiệp. Hy vọng
rằng, thông qua những nỗ lực này, chúng ta sẽ thêm những hội để nâng cao
năng lực cạnh tranh và mang lại giá trị thực cho cả khách hàng và doanh nghiệp.
1.
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI
1.1 Giới thiệu về đề tài
1.1.1. Lý do chọn đề tài:
Sự phát triển nhanh chóng của ngành công nghiệp máy tính: Ngành công nghiệp
máy tính đang sựng trưởng mạnh mẽ, với sự gia tăng ợt bậc trong nhu cầu
sử dụng máy tính trong các lĩnh vực khác nhau như công việc, giải trí và học tập.
Yêu cầu về quản chuyên nghiệp: Để phát triển bền vững đáp ứng nhu cầu
của khách hàng, các doanh nghiệp cần một hệ thống quản hiện đại chính xác
để giám sát các hoạt động kinh doanh ng ngày, từ quản lý hàng tồn kho đến xử
đơn hàng và dịch vụ hậu mãi.
lOMoARcPSD| 60734260
Cạnh tranh sắc nét: Trong môi trường kinh doanh ngày càng cạnh tranh, hệ thống
quản hiệu quả thể yếu tố quyết định giúp doanh nghiệp tăng trưởng thu
hút khách hàng.
1.1.2. Đối tượng nghiên cứu:
Phạm vi nghiên cứu của hệ thống quản lý bán máy tính có thể được xác định rõ ràng để
tập trung vào các khía cạnh quan trọng sau:
Quản sản phẩm: Nghiên cứu việc xây dựng sở dữ liệu chi tiết về các sản
phẩm máy tính, bao gồm các thông tin như cấu hình, giá bán, mô tả sản phẩm, hình
ảnh sản phẩm, và các thông tin liên quan khác.
Quản lý khách hàng: Phân tích và thiết kế hệ thống quản lý thông tin khách hàng,
bao gồm thông tin nhân, lịch sử mua hàng, sở thích và đánh giá của khách hàng
để tối ưu hóa trải nghiệm mua hàng và dịch vụ hậu mãi.
Quản đơn hàng giao hàng: Tối ưu hóa quá trình xử đơn hàng từ khi đặt
hàng đến khi giao hàng, bao gồm kiểm tra thông tin đơn hàng, xử thanh toán
chuyển giao sản phẩm đến khách hàng một cách nhanh chóng và chính xác.
Quản lý nhân viên: Phân tích và thiết kế hệ thống quản lý thông tin nhân viên, bao
gồm thông tin cá nhân, địa chỉ, ... để tối ưu hóa nghiệm vụ quản lý nhân viên.
Phát triển cải tiến liên tục: Xây dựng một quy trình liên tục để đánh giá, phân
tích và cải tiến hệ thống quản bán máy tính để phù hợp với thị trường biến đổi
nhu cầu ngày càng thay đổi của khách hàng.
Thông qua việc tập trung vào các khía cạnh quan trọng này, nghiên cứu về hệ thống
quản lý bán máy tính sẽ mang lại giá trị lâu dài cho các doanh nghiệp, giúp tối ưu a
hoạt động kinh doanh và cải thiện trải nghiệm mua hàng của khách hàng.
1.1.3. Phương pháp nghiên cứu:
Phân tích thiết kế hệ thống: Áp dụng các phương pháp phân tích thiết kế hệ
thống để xác định yêu cầu thiết kế chi tiết của hệ thống quản lý. Các phương pháp
có thể bao gồm:
lOMoARcPSD| 60734260
Phân tích yêu cầu: Xác định các chức năng và yêu cầu cần thiết của hệ thống, từ đó
đề xuất các tính năng và khả năng mà hệ thống cần phải có.
Thiết kế kiến trúc: Xác định cấu trúc tổng thể của hệ thống các thành phần
bản như cơ sở dữ liệu, giao diện người dùng, logic xử lý và các dịch vụ phụ trợ.
1.2. Phân công công việc
Bảng phân công công việc của các thành viên trong nhóm
Thời gian
thực hiện
Công việc triển khai cụ thể
Người thực
hiện
Kết quả đạt được
(theo tỷ lệ %)
Ghi chú
9 6
đến 25-
6
1.1 Giới thiệu về đề tài
1.2. Phân công công việc
2.1 Khảo xát thực trạng
2.2 Xác định yêu cầu hệ thống
3.1. Biểu đồ use case
3.2. Biểu đồ lớp
Thiết kế và code các giao diện:
Đăng nhập
Menu
Phạm Thị
Hồng Yến
Đạt
10 6
đến 25-
6
3.3. Biểu đồ trạng thái
3.5. Biểu đồ tuần tự
4.1. Mô hình ràng buộc
Nguyễn
Văn Được
Đạt
4.2 Các ràng buộc
4.3 Cài đặt cơ sở dữ liệu
Thiết kế và code các giao diện:
Quản lý nhân viên
Quản lý khách hàng
Quản lý hóa đơn
lOMoARcPSD| 60734260
12-6
đến 25-
6
3.4. Biểu đồ hoạt động
3.6. Biểu đồ cộng tác
5.1. Cài đặt giao diện chương
trình
Thiết kế và code các giao diện:
Quản lý sản phẩm
Dương Đức
Trung
Nguyên
Đạt
lOMoARcPSD| 60734260
CHƯƠNG II: KHẢO SÁT THỰC TRẠNG VÀ XÁC ĐỊNH YÊU
CẦU
2.1. Khảo sát thực trạng
2.1.1 Ưu điểm của hệ thống:
Tính tổ chức cao: Giúp phân chia công việc ràng, mỗi phần có chức năng riêng
biệt, từ đó giúp quản lý dễ dàng và hiệu quả hơn.
Tính linh hoạt: Hệ thống cho phép thêm, sửa, xóa thông tin nhanh chóng, đảm bảo
cập nhật thông tin liên tục.
Tăng cường bảo mật: Với chức năng quản lý phân quyền, hệ thống đảm bảo rằng
chỉ những người có thẩm quyền mới có thể truy cập vào các thông tin nhạy cảm.
Hỗ trợ ra quyết định: Chức năng thống kê cung cấp dữ liệu cần thiết để hỗ trợ việc
ra quyết định, giúp doanh nghiệp phát triển bền vững và hiệu quả
2.1.2 Nhược điểm của hệ thống:
Phức tạp trong việc triển khai ban đầu:
Yêu cầu thời gian nguồn lực: Triển khai một hệ thống phức tạp như vậy đòi hỏi
nhiều thời gian nguồn lực, bao gồm việc đào tạo nhân viên, thiết lập sở hạ tầng
và cấu hình hệ thống.
Chi phí cao:
Chi phí phần mềm phần cứng: Để duy trì vận hành hthống hiệu quả, doanh
nghiệp cần đầu tư vào phần mềm, phần cứng và các dịch vụ hỗ trợ liên quan, điều này
có thể tạo ra gánh nặng tài chính, đặc biệt đối với các doanh nghiệp nhỏ.
Đòi hỏi kỹ năng và đào tạo:
Cần có nhân viên kỹ năng: Việc quản lý và vận hành hệ thống yêu cầu nhân viên
kỹ năng cao về CNTT, điều này thể một thách thức nếu doanh nghiệp không
có nhân viên đủ trình độ.
Đào tạo nhân viên: Nhân viên cần được đào tạo để sử dụng hệ thống mới, điều này
tốn kém cả về thời gian và chi phí.
Khả năng bị lỗi hoặc gián đoạn:
Phụ thuộc vào công nghệ: Hệ thống hoàn toàn phụ thuộc vào công nghệ, do đó có thể
gặp phải các sự cố kỹ thuật hoặc lỗi hệ thống, dẫn đến gián đoạn hoạt động kinh doanh.
lOMoARcPSD| 60734260
Bảo trì và nâng cấp: Hệ thống cần được bảo trì và nâng cấp thường xuyên để đảm bảo
hoạt động liên tục và an toàn, điều này cũng đòi hỏi chi phí và nguồn lực.
Rủi ro bảo mật:
Nguy btấn công: quản phân quyền, nhưng hệ thống vẫn thể bị tấn
công từ bên ngoài hoặc từ bên trong nếu không có biện pháp bảo mật chặt chẽ.
Rò rỉ thông tin: Nếu không quản lý chặt chẽ, có nguy cơ rò rỉ thông tin nhạy cảm của
khách hàng, nhân viên, hoặc doanh nghiệp.
Phụ thuộc vào người dùng:
Sự sai sót của con người: Hệ thống vẫn phụ thuộc vào việc nhập liệu và quản lý thông
tin của con người, do đó thể gặp sai sót do lỗi nhập liệu hoặc quản thông tin không
chính xác.
2.1.3. Đề xuất giải pháp:
Giảm thiểu sự phụ thuộc vào con người:
Tự động hóa các quy trình: Áp dụng công nghệ tự động hóa để giảm thiểu sự phụ
thuộc vào việc nhập liệu và quản lý thông tin của con người.
Kiểm tra và xác thực dữ liệu: Thiết lập các quy trình kiểm tra và xác thực dữ liệu để
đảm bảo thông tin nhập vào hệ thống là chính xác và đầy đủ.
Tăng cường tính linh hoạt:
Tùy chỉnh hệ thống theo nhu cầu: Chọn hệ thống có khả năng tùy chỉnh cao đphù
hợp với nhu cầu cụ thể của doanh nghiệp.
Phản hồi và cải tiến liên tục: Thu thập phản hồi từ người dùng và liên tục cải tiến h
thống để đáp ứng tốt hơn các yêu cầu của doanh nghiệp.
Đào tạo và nâng cao kỹ năng nhân viên:
Đào tạo liên tục: Tổ chức các khóa đào tạo định kỳ cho nhân viên để họ nắm bắt được
các tính năng mới và sử dụng hệ thống một cách hiệu quả.
Hỗ trợ kỹ thuật: Cung cấp dịch vụ hỗ trợ kỹ thuật liên tục để giúp nhân viên giải quyết
các vấn đề gặp phải khi sử dụng hệ thống.
2. 2 Xác định yêu cầu hệ thống.
2.2.1. Yêu cầu chức năng:
Hệ thống quản bán máy tính được xây dựng nhằm mục đích giải quyết các yêu
cầu chức năng sau:
lOMoARcPSD| 60734260
Người dùng có thể tìm kiếm máy tính theo các tiêu chí như loại máy tính (xách
tay, để bàn, bảng mạch), tên máy tính, thương hiệu, cấu hình, giá cả, các đặc
điểm kỹ thuật khác.
Hệ thống cung cấp cho nhân viên bán hàng thông tin về các đơn hàng của khách
hàng, bao gồm thông tin sản phẩm đã mua, ngày mua, và tình trạng thanh toán.
Hỗ trợ nhân viên theo dõi và quản trạng thái đơn hàng (đã xử lý, đang xử lý,
đã giao hàng, hoàn thành).
Thống kê doanh số bán hàng hàng tháng, hàng quý, hàng năm theo các tiêu
chí như loại sản phẩm, thương hiệu, khách hàng, và khu vực.
Báo cáo các sản phẩm không bán được trong các khoảng thời gian như 6 tháng,
1 năm, 2 năm.
Cập nhật thông tin sản phẩm mới, chỉnh sửa thông tin sản phẩm hiện có.
Quản kho hàng, bao gồm việc nhập hàng mới, theo dõi số lượng tồn kho,
cảnh báo khi tồn kho xuống thấp.
Quản lý thông tin khách hàng bao gồm thông tin cá nhân, lịch sử mua hàng,
các thông tin liên quan khác.
Phân quyền cho người dùng hệ thống, đảm bảo mỗi nhân viên chỉ có thể truy
cập và thao tác với các chức năng được phép.
2.2.2. Yêu cầu phi chức năng:
1. Truy cập hệ thống:
Người dùng có thể truy cập hệ thống quản bán máy tính thông qua mạng nội
bộ của cửa hàng hoặc thông qua mạng internet.
Các thao tác mua bán máy tính trực tuyến chỉ được thực hiện qua hệ thống.
Mọi giao dịch phải được xác nhận trực tiếp khi giao hàng.
2. Đảm bảo tính chính xác và khách quan:
Thông tin thống kê doanh số bán hàng, nh trạng kho hàng, dữ liệu khách
hàng phải đảm bảo tính chính xác và khách quan.
Mọi hoạt động cập nhật thông tin sản phẩm và khách hàng đều phải được lưu trữ
và kiểm tra để đảm bảo tính toàn vẹn và độ tin cậy của dữ liệu.
lOMoARcPSD| 60734260
3. Quản lý thông tin phạt và vi phạm
Hệ thống phải lưu trữ quản thông tin về các vi phạm của nhân viên bán
hàng hoặc khách hàng (nếu có).
Các hình thức phạt, nếu có, phải được lưu lại trong hệ thống thông báo cho
người dùng liên quan.
4. Bảo mật và quyền riêng tư
Hệ thống phải đảm bảo bảo mật thông tin của khách hàng, nhân viên và dữ liệu
kinh doanh.
Chỉ những người dùng được phân quyền mới thể truy cập vào các thông tin
nhạy cảm hoặc thực hiện các thay đổi quan trọng trong hệ thống.
5. Khả năng mở rộng
Hệ thống phải có khả năng mở rộng để đáp ứng nhu cầu phát triển của cửa hàng,
như thêm sản phẩm mới, tăng số lượng khách hàng, mở rộng quy kinh
doanh.
6. Giao diện người dùng
Giao diện người dùng phải thân thiện, dễ sử dụng và hỗ trợ nhiều ngôn ngữ nếu
cần thiết.
Hệ thống phải cung cấp hướng dẫn sử dụng rõ ràng và htrợ người dùng trong
việc tìm kiếm và thực hiện các thao tác.
7. Hỗ trợ và bảo trì
Hệ thống phải cung cấp các kênh hỗ trợ kỹ thuật dịch vụ khách hàng cho
người dùng.
2.2.3. Biểu đồ phân cấp chức năng:
lOMoARcPSD| 60734260
Sơ đồ phân cấp chức năng của hệ thống
Mô tả chức năng:
Quản trị hệ thống: admin sử dụng chức năng quản trị hệ thống để
quản thông tin người dùng phân quyền sử dụng cho người dùng:
nhân viên, khách hàng...
Quản sản phẩm: hệ thống cho phép quản toàn bộ thông tin của
tất cả sản phẩm. Cho phép thêm, xóa, thay đổi thông tin sản phẩm
Quản lý khách hàng: hệ thống cho phép quản thông tin nhân của
từngkhách hàng, thêm, xóa, sửa thông tin của khách hàng.
Quản lý nhân viên: hệ thống cho phép quản thông tin cá nhân của
từng nhân viên, thêm, xóa, sửa thông tin của nhân viên.
Quản đơn hàng: hệ thống cho phép quản lý đơn hàng của khách
hàng, hỗ trợ thêm, sửa, xóa đơn hàng
Thống kê: Chức năng này cung cấp các báo cáo thống doanh thu
theo các khoảng thời gian khác nhau hoặc cung cấp các báo cáo thống
kê về tình trạng kho hang
3. Các hồ sơ
Danh sách nhân viên
lOMoARcPSD| 60734260
Danh sách khách hàng
Danh sách sản phẩm
Danh sách hóa đơn
lOMoARcPSD| 60734260
CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG
3.1. Biểu đồ use case.
3.1.1. Biểu đồ use case tổng quát.
3.1.2.
changcherchou@gmail.comchangcherchou@gmail.comchangcherchou@gmail.com
Biểu đồ use case phân rã.
Useccase phân rã quản lý sản phẩm:
lOMoARcPSD| 60734260
Mô tả ca sử dụng quản lý sản phẩm:
Mục đích: Dùng để quản thông tin chi tiết sản phẩm trong kho, xử
thêm, xóa, sửa thông tin sản phẩm.
Tác nhân kích hoạt: Nhân viên.
Các bước tiến hành:
Chọn chức năng “Quản sản phẩm”: hệ thống sẽ hiển thcác chức
năng con trong mục quản lý sản phẩm.
Hiển thị danh sách sắp xếp sản phẩm trong kho theo thứ tự.
Nhân viên nhập thông tin sản phẩm mới nhập hoặc sửa chữa.
Ca sử dụng kết thúc.
Các trường hợp khác:
Thoát: ngưởi dùng thể thoát ra tại bất cứ thời gian nào của ca sử
dụng, người sử dụng có thể ghi lại thông tin trước khi thoát.
Nếu thông tin đã có thì cho phép sửa đổi thông tin.
lOMoARcPSD| 60734260
Nếu sản phẩm đã có (trùng mã sản phẩm) thì báo lỗi nhập dữ liệu.
Điều kiện trước: Nhân viên phải đăng nhập trước.
Điều kiện sau: Đưa ra được danh sách sách trong kho sau khi đã thay đổi.
Usecase phân rã quản lý nhân viên:
Mô tả ca sử dụng quản lý nhân viên:
Mục đích: sử dụng để quản thông tin nhân viên, thêm, xóa, sửa thông tin
nhân viên.
Tác nhân kích hoạt: Nhân viên.
Các bước tiến hành:
Chọn chức năng quản lý nhân viên, hệ thống sẽ hiển thị màn hình quản
nhân viên: danh sách các nhân viên, các chức năng con thêm, xóa,
sửa nhân viên.
Nhân viên thêm, xóa, sửa nhân viên qua các form thêm nhân viên, xóa,
sửa thông tin nhân viên.
Ca sử dụng kết thúc.
Các trường hợp khác:
lOMoARcPSD| 60734260
Người dùng thoát khỏi hệ thống.
Nếu có sẵn dữ liệu về nhân viên thì cho phép sửa, xóa thông tin.
Báo lỗi khi nhập trùng mã nhân viên.
Điều kiện trước: người dùng phải đăng nhập trước khi sử dụng chức năng quản
lý nhân viên.
Điều kiện sau: hiển thị danh sách nhân viên sau khi cập nhật thông tin.
Use case phân rã quản lý khách hàng:
Mô tả ca sử dụng quản lý khách hàng:
Mục đích: sử dụng để quản thông tin khách hàng, thêm, xóa, sửa thông tin
khách hàng.
Tác nhân kích hoạt: Nhân viên.
Các bước tiến hành:
Chọn chức năng quản khách hàng, hthống shiển thị màn hình quản
khách hàng: danh sách các khách hàng, các chức năng con thêm, xóa,
sửa khách hàng.
Nhân viên thêm, xóa, sửa khách hàng qua các form thêm khách hàng,
xóa, sửa thông tin khách hàng.
Ca sử dụng kết thúc.
lOMoARcPSD| 60734260
Các trường hợp khác:
Người dùng thoát khỏi hệ thống.
Nếu có sẵn dữ liệu về khách hàng thì cho phép sửa, xóa thông tin.
Báo lỗi khi nhập trùng mã khách hàng.
Điều kiện trước: người dùng phải đăng nhập trước khi sử dụng chức năng quản
lý khách hàng.
Điều kiện sau: hiển thị danh sách khách hàng sau khi cập nhật thông tin.
Use case phân rã quản lý đơn hàng:
Mô tả ca sử dụng quản lý đơn hàng:
Mục đích: Dùng để quản thông tin chi tiết đơn hàng, xử thêm, xóa,
sửa thông tin đơn hàng.
Tác nhân kích hoạt: Nhân viên.
Các bước tiến hành:
Chọn chức năng “Quản đơn ng”: hệ thống sẽ hiển thị các chức
năng con trong mục quản lý đơn hàng.
Hiển thị danh sách sắp xếp đơn hàng theo thứ tự.
Nhân viên nhập thông tin đơn hang mới nhập hoặc sửa chữa.
lOMoARcPSD| 60734260
Ca sử dụng kết thúc.
Các trường hợp khác:
Thoát: ngưởi dùng thể thoát ra tại bất cứ thời gian nào của ca sử
dụng, người sử dụng có thể ghi lại thông tin trước khi thoát.
Nếu thông tin đã có thì cho phép sửa đổi thông tin.
Nếu đơn hàng đã có (trùng mã đơn hàng) thì báo lỗi nhập dữ liệu.
Điều kiện trước: Nhân viên phải đăng nhập trước.
Điều kiện sau: Đưa ra được danh sách sách đơn hàng sau khi đã thay đổi.
Use case phân rã quản lý tìm kiếm:
Mô tả ca sử dụng tìm kiếm:
Mục đích: tìm kiếm thông sản phẩm, khách hàng, đơn hàng...
Tác nhân kích hoạt: Nhân viên.
Các bước tiến hành:
Người dùng chọn chức năng tìm kiếm.
Màn hình tìm kiếm hiển thị, người dùng tiếp tục chọn tìm kiếm theo các
tiêu chí có sẵn hoặc nhập từ khóa.
Màn hình kết quả tìm kiếm hiển thị.
Kết thúc ca sử dụng.
Các trường hợp khác:
Người dùng có thể thoát tại bất cứ thời điểm nào.
lOMoARcPSD| 60734260
Lỗi kết nối cơ sở dữ liệu, không tìm kiếm được thông tin người dùng cần.
Điều kiện trước: có chức năng tìm kiếm
Điều kiện sau: hiển thị danh sách kết quả tìm kiếm.
Use case phân rã thống kê:
Mô tả ca sử dụng thống kê:
Mục đích: giúp nhân viên nắm rõ tình trạng doanh thu, tồn kho, khách hàng
tiềm năng của cửa hàng.
Tác nhân kích hoạt: Nhân viên.
Các bước tiến hành:
Nhân viên chọn chức năng thống kê, màn hình thống kê hiện ra.
Thủ thư chọn thống kê theo các tiêu chí khác nhau:
Màn hình hiển thị kết quả.
Ca sử dụng kết thúc.
Các trường hợp khác:
Người dùng có thể thoát tại bất cứ thời điểm nào.
Các tiêu chí thống kê không đúng.
Điều kiện trước: Nhân viên phải đăng nhập hệ thống.
Điều kiện sau: hiển thị danh sách thống kê theo yêu cầu.

Preview text:

lOMoAR cPSD| 60734260
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐÔNG Á
KHOA: CÔNG NGHỆ THÔNG TIN BÀI TẬP LỚN
HỌC PHẦN: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG CHỦ ĐỀ 5
MÃ ĐỀ TÀI 13.96: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG QUẢN LÝ BÁN MÁY TÍNH
Sinh viên thực hiện Lớp Khóa Nguyễn Văn Được DCCNTT13.10.21 13 Dương Đức Trung DCCNTT13.10.21 13 Nguyên
Phạm Thị Hồng Yến DCCNTT13.10.21 13 Bắc Ninh, năm 2024 1 lOMoAR cPSD| 60734260
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG
ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐÔNG Á
KHOA: CÔNG NGHỆ THÔNG TIN BÀI TẬP LỚN
HỌC PHẦN: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG NHÓM: 3
MÃ ĐỀ TÀI 13.96: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG QUẢN LÝ BÁN MÁY TÍNH Mã sinh STT
Sinh viên thực hiện viên
Điểm bằng số Điểm bằng chữ 1 Nguyễn Văn Được 20223891 Dương Đức Trung 20224067 2 Nguyên 3
Phạm Thị Hồng Yến 20224013 CÁN BỘ CHẤM 1 CÁN BỘ CHẤM 2
(Ký và ghi rõ họ tên)
(Ký và ghi rõ họ tên) 2 lOMoAR cPSD| 60734260 MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................................................................4
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI.................................................................................................5
1.1 Giới thiệu về đề tài..........................................................................................................................5
1.1.1. Lý do chọn đề tài:....................................................................................................................5
1.1.2. Đối tượng nghiên cứu:............................................................................................................5
1.1.3. Phương pháp nghiên cứu:......................................................................................................6
1.2. Phân công công việc.......................................................................................................................6
CHƯƠNG II: KHẢO SÁT THỰC TRẠNG VÀ XÁC ĐỊNH YÊU CẦU..............................................8
2.1. Khảo sát thực trạng........................................................................................................................8
2.1.1 Ưu điểm của hệ thống:.............................................................................................................8
2.1.2 Nhược điểm của hệ thống:.......................................................................................................8
2.1.3. Đề xuất giải pháp:...................................................................................................................9
2.2 Xác định yêu cầu hệ thống............................................................................................................10
2.2.1. Yêu cầu chức năng:...............................................................................................................10
2.2.2. Yêu cầu phi chức năng:........................................................................................................10
2.2.3. Biểu đồ phân cấp chức năng:...............................................................................................12
3. Các hồ sơ..........................................................................................................................................12
CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG..................................................................13
3.1. Biểu đồ use case............................................................................................................................13
3.1.1. Biểu đồ use case tổng quát....................................................................................................13
3.1.2. Biểu đồ use case phân rã.......................................................................................................14
3.2. Biểu đồ lớp....................................................................................................................................20
3.3. Biểu đồ trạng thái..........................................................................................................................22
3.4. Biểu đồ hoạt động.........................................................................................................................25
3.5. Biểu đồ tuần tự.............................................................................................................................27
3.6. Biểu đồ cộng tác............................................................................................................................29
CHƯƠNG IV: THIẾT KẾ VÀ CÀI ĐẶT CƠ SỞ DỮ LIỆU...............................................................31
4.1. Mô hình ràng buộc......................................................................................................................31
4.2. Các ràng buộc..............................................................................................................................31
4.3. Cài đặt cơ sở dữ liệu....................................................................................................................35
CHƯƠNG V: THIẾT KẾ VÀ CÀI ĐẶT...............................................................................................38
5.1. Cài đặt giao diện chương trình...................................................................................................38
KẾT LUẬN..............................................................................................................................................41
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................................................43 lOMoAR cPSD| 60734260 LỜI MỞ ĐẦU
Trên khắp thế giới, công nghệ thông tin đang ngày càng khẳng định vai trò quan
trọng của mình, không chỉ trong việc cải tiến các hoạt động xã hội mà còn trong
nhiều lĩnh vực kinh doanh và quản lý. Đặc biệt tại Việt Nam, sự phổ biến của việc
áp dụng công nghệ đã làm thay đổi cảnh quan kinh tế và các hoạt động quản lý tại
các tổ chức, xí nghiệp.
Trong bối cảnh này, việc quản lý bán máy tính không chỉ đòi hỏi sự chuyên sâu về
sản phẩm mà còn cần phải có một hệ thống quản lý hiện đại và hiệu quả để đáp ứng
nhu cầu ngày càng tăng của thị trường. Đó là lý do tại sao chúng em đã quyết định
tập trung vào việc nghiên cứu và phát triển hệ thống quản lý bán máy tính, nhằm
mang đến những giải pháp mới mẻ và hiệu quả trong ngành này.
Trong bài tập này, chúng ta sẽ cùng nhau khám phá các phương pháp và công nghệ
để xây dựng một hệ thống quản lý bán máy tính hiện đại, từ việc phân tích nhu cầu
thị trường đến triển khai và quản lý hệ thống một cách chuyên nghiệp. Hy vọng
rằng, thông qua những nỗ lực này, chúng ta sẽ có thêm những cơ hội để nâng cao
năng lực cạnh tranh và mang lại giá trị thực cho cả khách hàng và doanh nghiệp. 1.
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI
1.1 Giới thiệu về đề tài
1.1.1. Lý do chọn đề tài:
Sự phát triển nhanh chóng của ngành công nghiệp máy tính: Ngành công nghiệp
máy tính đang có sự tăng trưởng mạnh mẽ, với sự gia tăng vượt bậc trong nhu cầu
sử dụng máy tính trong các lĩnh vực khác nhau như công việc, giải trí và học tập.
Yêu cầu về quản lý chuyên nghiệp: Để phát triển bền vững và đáp ứng nhu cầu
của khách hàng, các doanh nghiệp cần một hệ thống quản lý hiện đại và chính xác
để giám sát các hoạt động kinh doanh hàng ngày, từ quản lý hàng tồn kho đến xử lý
đơn hàng và dịch vụ hậu mãi. lOMoAR cPSD| 60734260
Cạnh tranh sắc nét: Trong môi trường kinh doanh ngày càng cạnh tranh, hệ thống
quản lý hiệu quả có thể là yếu tố quyết định giúp doanh nghiệp tăng trưởng và thu hút khách hàng.
1.1.2. Đối tượng nghiên cứu:
Phạm vi nghiên cứu của hệ thống quản lý bán máy tính có thể được xác định rõ ràng để
tập trung vào các khía cạnh quan trọng sau:
Quản lý sản phẩm: Nghiên cứu việc xây dựng cơ sở dữ liệu chi tiết về các sản
phẩm máy tính, bao gồm các thông tin như cấu hình, giá bán, mô tả sản phẩm, hình
ảnh sản phẩm, và các thông tin liên quan khác.
Quản lý khách hàng: Phân tích và thiết kế hệ thống quản lý thông tin khách hàng,
bao gồm thông tin cá nhân, lịch sử mua hàng, sở thích và đánh giá của khách hàng
để tối ưu hóa trải nghiệm mua hàng và dịch vụ hậu mãi.
Quản lý đơn hàng và giao hàng: Tối ưu hóa quá trình xử lý đơn hàng từ khi đặt
hàng đến khi giao hàng, bao gồm kiểm tra thông tin đơn hàng, xử lý thanh toán và
chuyển giao sản phẩm đến khách hàng một cách nhanh chóng và chính xác.
Quản lý nhân viên: Phân tích và thiết kế hệ thống quản lý thông tin nhân viên, bao
gồm thông tin cá nhân, địa chỉ, ... để tối ưu hóa nghiệm vụ quản lý nhân viên.
Phát triển và cải tiến liên tục: Xây dựng một quy trình liên tục để đánh giá, phân
tích và cải tiến hệ thống quản lý bán máy tính để phù hợp với thị trường biến đổi và
nhu cầu ngày càng thay đổi của khách hàng.
Thông qua việc tập trung vào các khía cạnh quan trọng này, nghiên cứu về hệ thống
quản lý bán máy tính sẽ mang lại giá trị lâu dài cho các doanh nghiệp, giúp tối ưu hóa
hoạt động kinh doanh và cải thiện trải nghiệm mua hàng của khách hàng.
1.1.3. Phương pháp nghiên cứu:
Phân tích và thiết kế hệ thống: Áp dụng các phương pháp phân tích và thiết kế hệ
thống để xác định yêu cầu và thiết kế chi tiết của hệ thống quản lý. Các phương pháp có thể bao gồm: lOMoAR cPSD| 60734260 •
Phân tích yêu cầu: Xác định các chức năng và yêu cầu cần thiết của hệ thống, từ đó
đề xuất các tính năng và khả năng mà hệ thống cần phải có. •
Thiết kế kiến trúc: Xác định cấu trúc tổng thể của hệ thống và các thành phần cơ
bản như cơ sở dữ liệu, giao diện người dùng, logic xử lý và các dịch vụ phụ trợ.
1.2. Phân công công việc
Bảng phân công công việc của các thành viên trong nhóm Thời gian Người thực
Kết quả đạt được Ghi chú
Công việc triển khai cụ thể thực hiện hiện
(theo tỷ lệ %) 9 – 6
1.1 Giới thiệu về đề tài Phạm Thị Đạt đến 25- 1.2. Phân công công việc Hồng Yến 6
2.1 Khảo xát thực trạng
2.2 Xác định yêu cầu hệ thống 3.1. Biểu đồ use case 3.2. Biểu đồ lớp
Thiết kế và code các giao diện:  Đăng nhập  Menu 10 – 6
3.3. Biểu đồ trạng thái Nguyễn Đạt đến 25- 3.5. Biểu đồ tuần tự Văn Được 6 4.1. Mô hình ràng buộc 4.2 Các ràng buộc
4.3 Cài đặt cơ sở dữ liệu
Thiết kế và code các giao diện:  Quản lý nhân viên  Quản lý khách hàng  Quản lý hóa đơn lOMoAR cPSD| 60734260 12-6
3.4. Biểu đồ hoạt động Dương Đức Đạt đến 25- 3.6. Biểu đồ cộng tác Trung 6
5.1. Cài đặt giao diện chương Nguyên trình
Thiết kế và code các giao diện:  Quản lý sản phẩm lOMoAR cPSD| 60734260
CHƯƠNG II: KHẢO SÁT THỰC TRẠNG VÀ XÁC ĐỊNH YÊU CẦU
2.1. Khảo sát thực trạng
2.1.1 Ưu điểm của hệ thống:
Tính tổ chức cao: Giúp phân chia công việc rõ ràng, mỗi phần có chức năng riêng
biệt, từ đó giúp quản lý dễ dàng và hiệu quả hơn.
Tính linh hoạt: Hệ thống cho phép thêm, sửa, xóa thông tin nhanh chóng, đảm bảo
cập nhật thông tin liên tục.
Tăng cường bảo mật: Với chức năng quản lý phân quyền, hệ thống đảm bảo rằng
chỉ những người có thẩm quyền mới có thể truy cập vào các thông tin nhạy cảm.
Hỗ trợ ra quyết định: Chức năng thống kê cung cấp dữ liệu cần thiết để hỗ trợ việc
ra quyết định, giúp doanh nghiệp phát triển bền vững và hiệu quả
2.1.2 Nhược điểm của hệ thống:
Phức tạp trong việc triển khai ban đầu: •
Yêu cầu thời gian và nguồn lực: Triển khai một hệ thống phức tạp như vậy đòi hỏi
nhiều thời gian và nguồn lực, bao gồm việc đào tạo nhân viên, thiết lập cơ sở hạ tầng và cấu hình hệ thống.  Chi phí cao: •
Chi phí phần mềm và phần cứng: Để duy trì và vận hành hệ thống hiệu quả, doanh
nghiệp cần đầu tư vào phần mềm, phần cứng và các dịch vụ hỗ trợ liên quan, điều này
có thể tạo ra gánh nặng tài chính, đặc biệt đối với các doanh nghiệp nhỏ.
Đòi hỏi kỹ năng và đào tạo: •
Cần có nhân viên có kỹ năng: Việc quản lý và vận hành hệ thống yêu cầu nhân viên
có kỹ năng cao về CNTT, điều này có thể là một thách thức nếu doanh nghiệp không
có nhân viên đủ trình độ. •
Đào tạo nhân viên: Nhân viên cần được đào tạo để sử dụng hệ thống mới, điều này
tốn kém cả về thời gian và chi phí.
Khả năng bị lỗi hoặc gián đoạn: •
Phụ thuộc vào công nghệ: Hệ thống hoàn toàn phụ thuộc vào công nghệ, do đó có thể
gặp phải các sự cố kỹ thuật hoặc lỗi hệ thống, dẫn đến gián đoạn hoạt động kinh doanh. lOMoAR cPSD| 60734260 •
Bảo trì và nâng cấp: Hệ thống cần được bảo trì và nâng cấp thường xuyên để đảm bảo
hoạt động liên tục và an toàn, điều này cũng đòi hỏi chi phí và nguồn lực.
Rủi ro bảo mật: •
Nguy cơ bị tấn công: Dù có quản lý phân quyền, nhưng hệ thống vẫn có thể bị tấn
công từ bên ngoài hoặc từ bên trong nếu không có biện pháp bảo mật chặt chẽ. •
Rò rỉ thông tin: Nếu không quản lý chặt chẽ, có nguy cơ rò rỉ thông tin nhạy cảm của
khách hàng, nhân viên, hoặc doanh nghiệp.
Phụ thuộc vào người dùng: •
Sự sai sót của con người: Hệ thống vẫn phụ thuộc vào việc nhập liệu và quản lý thông
tin của con người, do đó có thể gặp sai sót do lỗi nhập liệu hoặc quản lý thông tin không chính xác.
2.1.3. Đề xuất giải pháp:
Giảm thiểu sự phụ thuộc vào con người: •
Tự động hóa các quy trình: Áp dụng công nghệ tự động hóa để giảm thiểu sự phụ
thuộc vào việc nhập liệu và quản lý thông tin của con người. •
Kiểm tra và xác thực dữ liệu: Thiết lập các quy trình kiểm tra và xác thực dữ liệu để
đảm bảo thông tin nhập vào hệ thống là chính xác và đầy đủ.
Tăng cường tính linh hoạt: •
Tùy chỉnh hệ thống theo nhu cầu: Chọn hệ thống có khả năng tùy chỉnh cao để phù
hợp với nhu cầu cụ thể của doanh nghiệp. •
Phản hồi và cải tiến liên tục: Thu thập phản hồi từ người dùng và liên tục cải tiến hệ
thống để đáp ứng tốt hơn các yêu cầu của doanh nghiệp.
Đào tạo và nâng cao kỹ năng nhân viên: •
Đào tạo liên tục: Tổ chức các khóa đào tạo định kỳ cho nhân viên để họ nắm bắt được
các tính năng mới và sử dụng hệ thống một cách hiệu quả. •
Hỗ trợ kỹ thuật: Cung cấp dịch vụ hỗ trợ kỹ thuật liên tục để giúp nhân viên giải quyết
các vấn đề gặp phải khi sử dụng hệ thống.
2. 2 Xác định yêu cầu hệ thống.
2.2.1. Yêu cầu chức năng:
Hệ thống quản lý bán máy tính được xây dựng nhằm mục đích giải quyết các yêu cầu chức năng sau: lOMoAR cPSD| 60734260
 Người dùng có thể tìm kiếm máy tính theo các tiêu chí như loại máy tính (xách
tay, để bàn, bảng mạch), tên máy tính, thương hiệu, cấu hình, giá cả, và các đặc điểm kỹ thuật khác.
 Hệ thống cung cấp cho nhân viên bán hàng thông tin về các đơn hàng của khách
hàng, bao gồm thông tin sản phẩm đã mua, ngày mua, và tình trạng thanh toán.
 Hỗ trợ nhân viên theo dõi và quản lý trạng thái đơn hàng (đã xử lý, đang xử lý,
đã giao hàng, hoàn thành).
 Thống kê doanh số bán hàng hàng tháng, hàng quý, và hàng năm theo các tiêu
chí như loại sản phẩm, thương hiệu, khách hàng, và khu vực.
 Báo cáo các sản phẩm không bán được trong các khoảng thời gian như 6 tháng, 1 năm, 2 năm.
 Cập nhật thông tin sản phẩm mới, chỉnh sửa thông tin sản phẩm hiện có.
 Quản lý kho hàng, bao gồm việc nhập hàng mới, theo dõi số lượng tồn kho, và
cảnh báo khi tồn kho xuống thấp.
 Quản lý thông tin khách hàng bao gồm thông tin cá nhân, lịch sử mua hàng, và
các thông tin liên quan khác.
 Phân quyền cho người dùng hệ thống, đảm bảo mỗi nhân viên chỉ có thể truy
cập và thao tác với các chức năng được phép.
2.2.2. Yêu cầu phi chức năng: 1. Truy cập hệ thống:
 Người dùng có thể truy cập hệ thống quản lý bán máy tính thông qua mạng nội
bộ của cửa hàng hoặc thông qua mạng internet.
 Các thao tác mua bán máy tính trực tuyến chỉ được thực hiện qua hệ thống.
Mọi giao dịch phải được xác nhận trực tiếp khi giao hàng.
2. Đảm bảo tính chính xác và khách quan:
 Thông tin thống kê doanh số bán hàng, tình trạng kho hàng, và dữ liệu khách
hàng phải đảm bảo tính chính xác và khách quan.
 Mọi hoạt động cập nhật thông tin sản phẩm và khách hàng đều phải được lưu trữ
và kiểm tra để đảm bảo tính toàn vẹn và độ tin cậy của dữ liệu. lOMoAR cPSD| 60734260
3. Quản lý thông tin phạt và vi phạm
 Hệ thống phải lưu trữ và quản lý thông tin về các vi phạm của nhân viên bán
hàng hoặc khách hàng (nếu có).
 Các hình thức phạt, nếu có, phải được lưu lại trong hệ thống và thông báo cho người dùng liên quan.
4. Bảo mật và quyền riêng tư
 Hệ thống phải đảm bảo bảo mật thông tin của khách hàng, nhân viên và dữ liệu kinh doanh.
 Chỉ những người dùng được phân quyền mới có thể truy cập vào các thông tin
nhạy cảm hoặc thực hiện các thay đổi quan trọng trong hệ thống. 5. Khả năng mở rộng
 Hệ thống phải có khả năng mở rộng để đáp ứng nhu cầu phát triển của cửa hàng,
như thêm sản phẩm mới, tăng số lượng khách hàng, và mở rộng quy mô kinh doanh. 6. Giao diện người dùng
 Giao diện người dùng phải thân thiện, dễ sử dụng và hỗ trợ nhiều ngôn ngữ nếu cần thiết.
 Hệ thống phải cung cấp hướng dẫn sử dụng rõ ràng và hỗ trợ người dùng trong
việc tìm kiếm và thực hiện các thao tác. 7. Hỗ trợ và bảo trì
 Hệ thống phải cung cấp các kênh hỗ trợ kỹ thuật và dịch vụ khách hàng cho người dùng.
2.2.3. Biểu đồ phân cấp chức năng: lOMoAR cPSD| 60734260
Sơ đồ phân cấp chức năng của hệ thống  Mô tả chức năng:
 Quản trị hệ thống: admin sử dụng chức năng quản trị hệ thống để
quản lý thông tin người dùng và phân quyền sử dụng cho người dùng: nhân viên, khách hàng...
 Quản lý sản phẩm: hệ thống cho phép quản lý toàn bộ thông tin của
tất cả sản phẩm. Cho phép thêm, xóa, thay đổi thông tin sản phẩm
 Quản lý khách hàng: hệ thống cho phép quản lý thông tin cá nhân của
từngkhách hàng, thêm, xóa, sửa thông tin của khách hàng.
 Quản lý nhân viên: hệ thống cho phép quản lý thông tin cá nhân của
từng nhân viên, thêm, xóa, sửa thông tin của nhân viên.
 Quản lý đơn hàng: hệ thống cho phép quản lý đơn hàng của khách
hàng, hỗ trợ thêm, sửa, xóa đơn hàng
 Thống kê: Chức năng này cung cấp các báo cáo thống kê doanh thu
theo các khoảng thời gian khác nhau hoặc cung cấp các báo cáo thống
kê về tình trạng kho hang 3. Các hồ sơ • Danh sách nhân viên lOMoAR cPSD| 60734260 • Danh sách khách hàng • Danh sách sản phẩm • Danh sách hóa đơn lOMoAR cPSD| 60734260
CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG
3.1. Biểu đồ use case.
3.1.1. Biểu đồ use case tổng quát. 3.1.2.
changcherchou@gmail.comchangcherchou@gmail.comchangcherchou@gmail.com
Biểu đồ use case phân rã.
Useccase phân rã quản lý sản phẩm: lOMoAR cPSD| 60734260
Mô tả ca sử dụng quản lý sản phẩm:
• Mục đích: Dùng để quản lý thông tin chi tiết sản phẩm trong kho, xử lý
thêm, xóa, sửa thông tin sản phẩm.
• Tác nhân kích hoạt: Nhân viên.
• Các bước tiến hành:
 Chọn chức năng “Quản lý sản phẩm”: hệ thống sẽ hiển thị các chức
năng con trong mục quản lý sản phẩm.
 Hiển thị danh sách sắp xếp sản phẩm trong kho theo thứ tự.
 Nhân viên nhập thông tin sản phẩm mới nhập hoặc sửa chữa.
 Ca sử dụng kết thúc.
 Các trường hợp khác:
 Thoát: ngưởi dùng có thể thoát ra tại bất cứ thời gian nào của ca sử
dụng, người sử dụng có thể ghi lại thông tin trước khi thoát.
 Nếu thông tin đã có thì cho phép sửa đổi thông tin. lOMoAR cPSD| 60734260
 Nếu sản phẩm đã có (trùng mã sản phẩm) thì báo lỗi nhập dữ liệu.
• Điều kiện trước: Nhân viên phải đăng nhập trước.
• Điều kiện sau: Đưa ra được danh sách sách trong kho sau khi đã thay đổi.
Usecase phân rã quản lý nhân viên:
Mô tả ca sử dụng quản lý nhân viên:
• Mục đích: sử dụng để quản lý thông tin nhân viên, thêm, xóa, sửa thông tin nhân viên.
• Tác nhân kích hoạt: Nhân viên.
• Các bước tiến hành:
 Chọn chức năng quản lý nhân viên, hệ thống sẽ hiển thị màn hình quản
lý nhân viên: danh sách các nhân viên, các chức năng con thêm, xóa, sửa nhân viên.
 Nhân viên thêm, xóa, sửa nhân viên qua các form thêm nhân viên, xóa, sửa thông tin nhân viên.
 Ca sử dụng kết thúc.
 Các trường hợp khác: lOMoAR cPSD| 60734260
 Người dùng thoát khỏi hệ thống.
 Nếu có sẵn dữ liệu về nhân viên thì cho phép sửa, xóa thông tin.
 Báo lỗi khi nhập trùng mã nhân viên.
• Điều kiện trước: người dùng phải đăng nhập trước khi sử dụng chức năng quản lý nhân viên.
• Điều kiện sau: hiển thị danh sách nhân viên sau khi cập nhật thông tin.
Use case phân rã quản lý khách hàng:
Mô tả ca sử dụng quản lý khách hàng:
• Mục đích: sử dụng để quản lý thông tin khách hàng, thêm, xóa, sửa thông tin khách hàng.
• Tác nhân kích hoạt: Nhân viên.
• Các bước tiến hành:
 Chọn chức năng quản lý khách hàng, hệ thống sẽ hiển thị màn hình quản
lý khách hàng: danh sách các khách hàng, các chức năng con thêm, xóa, sửa khách hàng.
 Nhân viên thêm, xóa, sửa khách hàng qua các form thêm khách hàng,
xóa, sửa thông tin khách hàng.
 Ca sử dụng kết thúc. lOMoAR cPSD| 60734260
 Các trường hợp khác:
 Người dùng thoát khỏi hệ thống.
 Nếu có sẵn dữ liệu về khách hàng thì cho phép sửa, xóa thông tin.
 Báo lỗi khi nhập trùng mã khách hàng.
• Điều kiện trước: người dùng phải đăng nhập trước khi sử dụng chức năng quản lý khách hàng.
• Điều kiện sau: hiển thị danh sách khách hàng sau khi cập nhật thông tin.
Use case phân rã quản lý đơn hàng:
Mô tả ca sử dụng quản lý đơn hàng:
• Mục đích: Dùng để quản lý thông tin chi tiết đơn hàng, xử lý thêm, xóa, sửa thông tin đơn hàng.
• Tác nhân kích hoạt: Nhân viên.
• Các bước tiến hành:
 Chọn chức năng “Quản lý đơn hàng”: hệ thống sẽ hiển thị các chức
năng con trong mục quản lý đơn hàng.
 Hiển thị danh sách sắp xếp đơn hàng theo thứ tự.
 Nhân viên nhập thông tin đơn hang mới nhập hoặc sửa chữa. lOMoAR cPSD| 60734260
 Ca sử dụng kết thúc.
 Các trường hợp khác:
 Thoát: ngưởi dùng có thể thoát ra tại bất cứ thời gian nào của ca sử
dụng, người sử dụng có thể ghi lại thông tin trước khi thoát.
 Nếu thông tin đã có thì cho phép sửa đổi thông tin.
 Nếu đơn hàng đã có (trùng mã đơn hàng) thì báo lỗi nhập dữ liệu.
• Điều kiện trước: Nhân viên phải đăng nhập trước.
• Điều kiện sau: Đưa ra được danh sách sách đơn hàng sau khi đã thay đổi.
Use case phân rã quản lý tìm kiếm:
Mô tả ca sử dụng tìm kiếm:
• Mục đích: tìm kiếm thông sản phẩm, khách hàng, đơn hàng...
• Tác nhân kích hoạt: Nhân viên.
• Các bước tiến hành:
 Người dùng chọn chức năng tìm kiếm.
 Màn hình tìm kiếm hiển thị, người dùng tiếp tục chọn tìm kiếm theo các
tiêu chí có sẵn hoặc nhập từ khóa.
 Màn hình kết quả tìm kiếm hiển thị.
 Kết thúc ca sử dụng.
 Các trường hợp khác:
 Người dùng có thể thoát tại bất cứ thời điểm nào. lOMoAR cPSD| 60734260
 Lỗi kết nối cơ sở dữ liệu, không tìm kiếm được thông tin người dùng cần.
• Điều kiện trước: có chức năng tìm kiếm
• Điều kiện sau: hiển thị danh sách kết quả tìm kiếm.
Use case phân rã thống kê:
Mô tả ca sử dụng thống kê:
• Mục đích: giúp nhân viên nắm rõ tình trạng doanh thu, tồn kho, khách hàng
tiềm năng của cửa hàng.
• Tác nhân kích hoạt: Nhân viên.
• Các bước tiến hành:
 Nhân viên chọn chức năng thống kê, màn hình thống kê  hiện ra.
 Thủ thư chọn thống kê theo các tiêu chí khác nhau:
 Màn hình hiển thị kết quả.
 Ca sử dụng kết thúc.
 Các trường hợp khác:
 Người dùng có thể thoát tại bất cứ thời điểm nào.
 Các tiêu chí thống kê không đúng.
• Điều kiện trước: Nhân viên phải đăng nhập hệ thống.
• Điều kiện sau: hiển thị danh sách thống kê theo yêu cầu.