BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐÔNG Á
KHOA: CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
BÀI TẬP LỚN
HỌC PHẦN: HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ
CHỦ ĐỀ 5
MÃ ĐỀ TÀI 13.56: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG BÁN
HÀNG TRONG SIÊU THỊ
Sinh viên thực hiện
Lớp
Khóa
Ngô Anh Sơn
DCCNTT 13.10.21
13
Đỗ Minh Sơn
DCCNTT 13.10.21
13
lOMoARcPSD| 60734260
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT....................................................................................4
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN ĐỀ TÀI.................................................................................5
1.1 Giới thiệu đề tài...................................................................................................5
1.2 Phân công công việc.................................................................................................7
CHƯƠNG II: KHẢO SÁT THỰC TRẠNG VÀ XÁC ĐỊNH YÊU CẦU CỦA HỆ
THỐNG.............................................................................................................................9
2.1 Khảo sát thực trạng..................................................................................................9
2.2 Xác định yêu cầu hệ thống.....................................................................................10
2.2.1 Yêu cầu chức năng........................................................................................................10
2.2.2 Yêu cầu phi chức năng..................................................................................................10
2.2.3 Biểu đồ phân cấp chức năng.........................................................................................11
2.3 Các hồ sơ................................................................................................................11
CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG..............................................14
3.1. Biểu đồ use case....................................................................................................14
3.1.1.Biểu đồ use case tổng quát............................................................................................14
3.1.2.Biểu đồ use case phân dã:.............................................................................................15
3.2. Biểu đồ lớp tìm kiếm sản phẩm.............................................................................20
3.3. Biểu đồ trạng thái..................................................................................................22
3.4. Biểu đồ tuần tự......................................................................................................24
3.5. Biểu đồ cộng tác....................................................................................................28
CHƯƠNG IV: THIẾT KẾ VÀ CÀI ĐẶT CƠ SỞ DỮ LIỆU..........................................29
4.1 Mô hình rằng buộc:................................................................................................29
4.2. CÀI ĐẶT CƠ SỞ DỮ LIỆU................................................................................31
CHƯƠNG V: CÀI ĐẶT VÀ TRIỂN KHAI ỨNG DỤNG..............................................35
Cài đặt giao diện và chương trình.................................................................................35
5.1 giao diện đăng nhập.........................................................................................................35
5.2 giao diện menu cho admin...............................................................................................36
5.3 Giao diện quản lý sản phẩm.............................................................................................36
lOMoARcPSD| 60734260
5.4 Giao diện quản lý khách hàng.........................................................................................37
5.5 Giao diện quản lý hóa đơn...............................................................................................37
KẾT LUẬN......................................................................................................................38
Kết quả đạt :.................................................................................................................38
Hạn chế........................................................................................................................38
lOMoARcPSD| 60734260
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
Giải thích
.CSDL
Cơ sở dữ liệu
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN ĐỀ TÀI
1.1 Giới thiệu đề tài
Phân tích và Thiết kế Hệ thống Quản lý Siêu thị
1. Giới thiệu
Hệ thống quản lý siêu thị đóng vai trò quan trọng trong việc tối ưu hóa hoạt động kinh
doanh, nâng cao hiệu quả vận hành và gia tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp. Việc phân
tích và thiết kế một hệ thống quản lý siêu thị hiệu quả cần được thực hiện một cách bài
bản, khoa học, đảm bảo đáp ứng đầy đủ các yêu cầu và mục tiêu đề ra.
2. Mục tiêu
Đề tài này nhằm phân tích và thiết kế một hệ thống quản lý siêu thị hoàn chỉnh, bao gồm
các chức năng chính sau:
Quản lý bán hàng: Lập hóa đơn bán hàng, quản lý thanh toán, theo dõi doanh thu, áp
dụng chương trình khuyến mãi,...
Quản lý kho hàng: Nhập kho, xuất kho, kiểm kê hàng hóa, cảnh báo tồn kho, hạn sử
dụng,...
Quản lý nhân viên: Quản lý thông tin nhân viên, chấm công, tính lương, quản lý hiệu suất
làm việc,...
Quản lý khách hàng: Lưu trữ thông tin khách hàng, theo dõi lịch sử mua hàng, triển khai
chương trình khách hàng thân thiết,...
Quản lý nhà cung cấp: Quản lý thông tin nhà cung cấp, theo dõi đơn hàng mua, đánh giá
hiệu quả hợp tác,...
Báo cáo thống kê: Báo cáo doanh thu, lợi nhuận, tồn kho, hàng hóa bán chạy,... theo từng
thời kỳ, khu vực,...
lOMoARcPSD| 60734260
3. Lợi ích
Hệ thống quản lý siêu thị được thiết kế hiệu quả mang lại nhiều lợi ích cho doanh nghiệp,
bao gồm:
Tối ưu hóa hoạt động kinh doanh: Tự động hóa các quy trình thủ công, giảm thiểu sai sót,
tiết kiệm thời gian và chi phí vận hành.
Nâng cao hiệu quả quản lý: Cung cấp thông tin chi tiết, chính xác về hoạt động kinh
doanh, hỗ trợ ra quyết định quản lý sáng suốt.
Tăng doanh thu và lợi nhuận: Kích thích mua sắm, thu hút khách hàng, tối ưu hóa giá cả
và quản lý chi phí hiệu quả.
Cải thiện dịch vụ khách hàng: Quản lý thông tin khách hàng hiệu quả, triển khai chương
trình chăm sóc khách hàng chuyên nghiệp, nâng cao trải nghiệm mua sắm.
Tăng cường khả năng cạnh tranh: Nâng cao hiệu quả hoạt động, tạo lợi thế cạnh tranh so
với đối thủ trên thị trường.
4. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài này sẽ tập trung nghiên cứu các nội dung chính sau:
Phân tích yêu cầu hệ thống: Xác định nhu cầu và mục tiêu của doanh nghiệp, phân tích
các quy trình nghiệp vụ hiện tại, đánh giá những hạn chế và đề xuất giải pháp cải tiến.
Thiết kế hệ thống: Lựa chọn mô hình kiến trúc hệ thống phù hợp, thiết kế giao diện người
dùng thân thiện, dễ sử dụng, xây dựng cơ sở dữ liệu và mô hình dữ liệu.
Lựa chọn công nghệ: Lựa chọn ngôn ngữ lập trình, phần mềm nền tảng, công cụ phát
triển phù hợp để triển khai hệ thống.
Triển khai hệ thống: Lắp đặt, cài đặt và cấu hình phần mềm, hướng dẫn sử dụng cho
người dùng, kiểm tra và đánh giá hệ thống.
Bảo trì và vận hành: Lập kế hoạch bảo trì hệ thống định kỳ, khắc phục sự cố, cập nhật
phần mềm và dữ liệu khi cần thiết.
5. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài này sẽ sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau:
Nghiên cứu tài liệu: Tham khảo sách báo, tài liệu khoa học, bài viết chuyên ngành về hệ
thống quản lý siêu thị.
Phỏng vấn: Phỏng vấn ban lãnh đạo, cán bộ quản lý và nhân viên các bộ phận liên quan
để thu thập thông tin về nhu cầu và yêu cầu của hệ thống.
Quan sát: Quan sát trực tiếp hoạt động nghiệp vụ tại siêu thị để đánh giá quy trình vận
hành và xác định những điểm cần cải tiến.
Phân tích dữ liệu: Phân tích dữ liệu bán hàng, tồn kho, khách hàng,... để xác định xu
hướng thị trường và đưa ra giải pháp quản lý phù hợp.
6. Kết quả mong đợi
lOMoARcPSD| 60734260
Kết quả mong đợi của đề tài này là một hệ thống quản lý siêu thị hoàn chỉnh, đáp ứng đầy
đủ các yêu cầu và mục tiêu đề ra, mang lại lợi ích thiết thực cho doanh nghiệp. Hệ thống
sẽ giúp doanh nghiệp tối ưu hóa hoạt động kinh doanh, nâng cao hiệu quả quản lý, tăng
doanh thu và lợi nhuận,
1.2 Phân công công việc
Bảng phân công công việc của các thành viên trong nhóm
Thời gian
thực hiện
Công việc triển khai cụ thể
Người thực
hiện
Kết quả
đạt được
(theo tỷ
lệ %)
Ghi chú
1 Tuần
1. Làm word: chương 1,2
Chương 3,chương 5
2. Làm slide
3. Vẽ sơ đồ use case tổng
quát
4. Vẽ sơ đồ use case
phânrã chức năng
5. Vẽ biểu đồ tuần tự
6. Vẽ biểu đồ hoạt động
Ngô anh sơn
100%
lOMoARcPSD| 60734260
1 Tuần
1. Làm word: chương 3
2. Làm chương 4
3. Vẽ sơ đồ phân cấp
chức năng
4. Vẽ biểu đồ lớp
5. Vẽ biểu đồ trạng thái
6. Vẽ biểu đồ cộng tác
7. Sửa word
Đỗ minh sơn
100%
CHƯƠNG II: KHẢO SÁT THỰC TRẠNG VÀ XÁC ĐỊNH YÊU
CẦU CỦA HỆ THỐNG
2.1 Khảo sát thực trạng.
1. Khảo sát thực trạng
Khảo sát thực trạng là bước quan trọng để hiểu rõ các vấn đề hiện tại và nhu cầu của siêu
thị. Dưới đây là các phương pháp khảo sát và kết quả thu thập được từ quá trình khảo sát:
1.1 Phương pháp khảo sát
Phỏng vấn: Tiến hành phỏng vấn các quản lý, nhân viên và khách hàng để thu thập thông
tin chi tiết về quy trình làm việc hiện tại và các khó khăn gặp phải.
Khảo sát bằng bảng hỏi: Phát phiếu khảo sát cho các bên liên quan để thu thập ý kiến về
hiệu quả của hệ thống hiện tại và nhu cầu cải tiến.
Quan sát trực tiếp: Quan sát quy trình làm việc tại siêu thị để hiểu rõ các bước thực hiện
và ghi nhận các vấn đề thực tế.
Phân tích tài liệu: Xem xét các tài liệu hiện có như báo cáo doanh thu, báo cáo tồn kho,
và tài liệu quy trình làm việc để có cái nhìn toàn diện về hoạt động của siêu thị.
1.2 Kết quả khảo sátQuản lý hàng hóa:
Khó khăn trong việc theo dõi tồn kho, dẫn đến tình trạng thiếu hàng hoặc thừa hàng.
Quy trình kiểm kê thủ công gây tốn thời gian và dễ xảy ra sai sót.
Quản lý khách hàng:
Hệ thống quản lý thông tin khách hàng chưa hiệu quả, thiếu thông tin chi tiết về lịch sử
mua sắm.
Chưa có chương trình khách hàng thân thiết hiệu quả để giữ chân khách hàng.
Quản lý nhân viên:
Quy trình chấm công và phân ca làm việc còn nhiều bất cập, dễ xảy ra sai sót.
Thiếu công cụ hỗ trợ quản lý hiệu suất làm việc của nhân viên.
Quản lý bán hàng:
lOMoARcPSD| 60734260
Quy trình thanh toán còn chậm, đặc biệt trong các giờ cao điểm.
Khó khăn trong việc theo dõi và báo cáo doanh thu hàng ngày.
Quản lý kho:
Quy trình nhập và xuất hàng hóa chưa được tự động hóa, gây lãng phí thời gian và nguồn
lực.
Khó khăn trong việc theo dõi và quản lý nhà cung cấp.
2.2 Xác định yêu cầu hệ thống
Dựa trên kết quả khảo sát, các yêu cầu của hệ thống quản lý siêu thị được xác định n
sau:
2.2.1 Yêu cầu chức năng
Quản lý hàng hóa:
Hệ thống cần hỗ trợ nhập, xuất, kiểm kê và theo dõi tình trạng hàng hóa tự động.
Cung cấp báo cáo tồn kho chính xác và cảnh báo khi hàng hóa sắp hết hoặc tồn kho quá
mức.
Quản lý khách hàng:
Lưu trữ và quản lý thông tin khách hàng chi tiết, bao gồm lịch sử mua sắm và phản hồi.
Hỗ trợ các chương trình khách hàng thân thiết, tích điểm và ưu đãi.
Quản lý nhân viên:
Quản lý thông tin nhân viên, chấm công tự động và phân ca làm việc hợp lý.
Đánh giá hiệu suất làm việc của nhân viên và báo cáo liên quan.
Quản lý bán hàng:
Hỗ trợ thanh toán nhanh chóng và chính xác, tích hợp với các phương thức thanh toán
hiện đại.
Báo cáo doanh thu theo ngày, tuần, tháng và năm.
Quản lý kho:
Theo dõi tồn kho, lập kế hoạch nhập hàng và quản lý nhà cung cấp.
Tích hợp với hệ thống quản lý hàng hóa để đảm bảo tính nhất quán.
2.2.2 Yêu cầu phi chức năng
Tính dễ sử dụng: Giao diện thân thiện, dễ sử dụng cho mọi đối tượng người dùng. Bảo
mật: Đảm bảo an toàn thông tin khách hàng, dữ liệu kinh doanh và quyền truy cập hệ
thống.
Hiệu năng: Hệ thống phải xử lý nhanh chóng, đặc biệt trong giờ cao điểm.
Khả năng mở rộng: Hệ thống có khả năng mở rộng khi quy mô siêu thị tăng lên hoặc yêu
cầu thay đổi.
Tích hợp: Khả năng tích hợp với các hệ thống khác như hệ thống ERP, CRM, và các ứng
dụng thanh toán điện tử.
lOMoARcPSD| 60734260
2.2.3 Biểu đồ phân cấp chức năng
2.3 Các hồ sơ
1. Hồ sơ yêu cầu hệ thống (System Requirements Specification - SRS)
1.1. Hồ sơ yêu cầu chức năng (Functional Requirements Document - FRD)
Mô tả các chức năng chính của hệ thống: Quản lý hàng hóa, quản lý khách hàng, quản lý
nhân viên, quản lý bán hàng, quản lý kho.
Mô tả chi tiết các quy trình nghiệp vụ: Quy trình nhập hàng, xuất hàng, kiểm kê, bán
hàng, chấm công nhân viên, quản lý khách hàng thân thiết.
Giao diện người dùng: Mô tả các yêu cầu về giao diện người dùng cho từng chức năng.
1.2. Hồ sơ yêu cầu phi chức năng (Non-Functional Requirements Document -
NFRD) Hiệu năng: u cầu về tốc độ xử lý, khả năng chịu tải của hệ thống.
Bảo mật: Các yêu cầu về bảo mật dữ liệu, quyền truy cập.
Khả năng mở rộng: u cầu về khả năng mở rộng hệ thống khi quy mô siêu thị tăng lên.
Tính sẵn sàng và độ tin cậy: Yêu cầu về thời gian hoạt động liên tục của hệ thống và khả
năng phục hồi sau sự cố.
2. Hồ sơ phân tích quy trình nghiệp vụ (Business Process Analysis - BPA)
Lưu đồ quy trình (Process Flowchart): Biểu đồ mô tả quy trình nghiệp vụ hiện tại và quy
trình nghiệp vụ sau khi triển khai hệ thống.
lOMoARcPSD| 60734260
Bảng phân tích SWOT: Phân tích điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức của quy
trình nghiệp vụ hiện tại.
3. Hồ sơ phân tích dữ liệu (Data Analysis Document)
Mô hình ERD (Entity-Relationship Diagram): Mô hình quan hệ thực thể mô tả cấu trúc
dữ liệu và mối quan hệ giữa các thực thể trong hệ thống.
Từ điển dữ liệu (Data Dictionary): Mô tả chi tiết các bảng dữ liệu, các thuộc tính và kiểu
dữ liệu.
4. Hồ sơ phân tích yêu cầu người dùng (User Requirements Document - URD)
Khảo sát và phân tích yêu cầu người dùng: Tổng hợp kết quả từ các cuộc phỏng vấn,
bảng hỏi, và khảo sát người dùng.
Use Case Diagram: Biểu đồ ca sử dụng mô tả các tác vụ mà người dùng thực hiện trên hệ
thống.
User Stories: Mô tả các yêu cầu của người dùng dưới dạng các câu chuyện, ví dụ như "Là
một nhân viên bán hàng, tôi muốn có thể dễ dàng kiểm tra tồn kho để hỗ trợ khách hàng
tốt hơn."
5. Hồ sơ phân tích hệ thống (System Analysis Document)
Sơ đồ luồng dữ liệu (Data Flow Diagram - DFD): Biểu đồ mô tả luồng dữ liệu giữa các
thành phần của hệ thống.
Sơ đồ kiến trúc hệ thống (System Architecture Diagram): Mô tả kiến trúc tổng thể của hệ
thống, bao gồm các thành phần chính và cách chúng tương tác với nhau.
6. Hồ sơ quản lý dự án (Project Management Document)
Kế hoạch dự án (Project Plan): Mô tả chi tiết các giai đoạn, nhiệm vụ, và thời gian triển
khai dự án.
Biểu đồ Gantt (Gantt Chart): Biểu đồ hiển thị lịch trình dự án và tiến độ các nhiệm vụ.
Ma trận trách nhiệm (Responsibility Assignment Matrix - RAM): Xác định trách nhiệm
của các thành viên trong nhóm dự án. 7. Hồ sơ kiểm thử (Testing Document)
Kế hoạch kiểm thử (Test Plan): Kế hoạch chi tiết cho việc kiểm thử hệ thống, bao gồm
các loại kiểm thử cần thực hiện.
Case kiểm thử (Test Case): Các trường hợp kiểm thử chi tiết cho từng chức năng của h
thống.
Báo cáo kết quả kiểm thử (Test Report): Báo cáo kết quả kiểm thử, ghi nhận các lỗi và
các biện pháp khắc phục.
lOMoARcPSD| 60734260
CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG
3.1. Biểu đồ use case
3.1.1.Biểu đồ use case tổng quát
Mô tả:
Quản lý khách hàng: Chức năng này cho phép quản lý thông tin khách hàng, bao gồm
tên, địa chỉ, số điện thoại, email, lịch sử mua hàng, v.v.
Quản lý nhân viên: Chức năng này cho phép quản lý thông tin nhân viên, bao gồm tên,
địa chỉ, số điện thoại, email, chức vụ, quyền truy cập hệ thống, v.v.
Quản lý sản phẩm: Chức năng này cho phép quản lý thông tin sản phẩm, bao gồm tên sản
phẩm, mô tả, giá cả, hình ảnh, số lượng tồn kho, v.v.
Quản lý kho hàng: Chức năng này cho phép quản lý kho hàng, bao gồm nhập kho, xuất
kho, điều chỉnh số lượng tồn kho, v.v.
Quản lý hóa đơn: Chức năng này cho phép quản lý hóa đơn bán hàng, bao gồm tạo hóa
đơn, thanh toán hóa đơn, theo dõi tình trạng hóa đơn, v.v.
Quản lý thống kê: Chức năng này cho phép thống kê doanh thu, số lượng sản phẩm bán
ra, số lượng khách hàng, v.v.
Tìm kiếm: Chức năng này cho phép khách hàng tìm kiếm sản phẩm theo tên, giá cả,
thương hiệu, v.v
lOMoARcPSD| 60734260
3.1.2.Biểu đồ use case phân dã:
Mô tả: Biểu đồ use case trên mô tả các chức năng quản lý sản phẩm trong một hệ thống.
Hệ thống có một đối tượng người dùng chính là "Quản lý sản phẩm". Quản lý sản phẩm
có thể thực hiện các chức năng sau:
o Thêm sản phẩm: Nhập thông tin sản phẩm mới vào hệ thống. o
Xóa sản phẩm: Xóa thông tin sản phẩm khỏi hệ thống. o Sửa sản
phẩm: Thay đổi thông tin sản phẩm hiện có trong hệ thống.
- Biểu đồ bao gồm một Use Case chính (Use Case gốc) là Quản lý sản phẩm và các Use
Case con được mở rộng từ Use Case chính. Mỗi Use Case con mô tả một hành động cụ
thể mà người dùng có thể thực hiện trong hệ thống.
lOMoARcPSD| 60734260
Mô tả: Biểu đồ use case trên mô tả các chức năng quản lý kho hàng trong một hệ thống.
Hệ thống có hai đối tượng người dùng chính là "Nhân viên kho" và "Quản lý kho".
o Nhân viên kho: Có thể thực hiện các chức năng nhập kho, xuất kho, di chuyển
kho và kiểm kê kho.
o Quản lý kho: Có thể thực hiện các chức năng xem báo cáo nhập kho, xuất kho,
di chuyển kho và kiểm kê kho.
Quản lý kho có thể thực hiện các chức năng sau:
o Xem báo cáo tồn kho: Xem báo cáo về số lượng hàng hóa còn lại trong kho.
o Phê duyệt yêu cầu nhập kho: Phê duyệt hoặc từ chối yêu cầu nhập kho của
nhân viên kho.
o Phê duyệt yêu cầu xuất kho: Phê duyệt hoặc từ chối yêu cầu xuất kho của nhân
viên kho.
Quản lý người dùng: Thêm, xóa, sửa thông tin người dùng trong hệ thống
Mô tả: Biểu đồ use case trên mô tả các chức năng quản lý nhân viên trong một quán cà
phê. Hệ thống có hai đối tượng người dùng chính là "Quản lý nhân viên" và "Nhân viên".
o Thêm nhân viên: Thêm thông tin nhân viên mới vào hệ thống. o Sửa nhân
viên: Thay đổi thông tin nhân viên hiện có trong hệ thống.
o Xóa nhân viên: Xóa thông tin nhân viên khỏi hệ thống.
Lợi ích của việc sử dụng Biểu đồ Use Case Phân rã Hệ thống Quản lý Nhân viên:
o Dễ hiểu: Biểu đồ Use Case Phân rã Hệ thống Quản lý Nhân viên dễ hiểu đối
với cả người dùng kỹ thuật và không kỹ thuật.
o Có thể nhìn thấy: Biểu đồ Use Case Phân rã Hệ thống Quản lý Nhân viên cung
cấp một cái nhìn tổng quan về chức năng quản lý nhân viên trong hệ thống. o
lOMoARcPSD| 60734260
Có thể mô-đun hóa: Biểu đồ Use Case Phân rã Hệ thống Quản lý Nhân viên có
thể được chia thành các phần nhỏ hơn để dễ quản lý.
o Có thể tái sử dụng: Các trường hợp sử dụng có thể được tái sử dụng trong các
hệ thống khác.
Mô tả:
o In hóa đơn: Tạo bản cứng hóa đơn để khách hàng thanh toán và lưu trữ. o
Thêm hóa đơn: Tạo hóa đơn mới cho giao dịch bán hàng. o Sửa hóa đơn: Cập
nhật thông tin trên hóa đơn đã được tạo. o Xóa hóa đơn: Xóa hóa đơn không
còn cần thiết khỏi hệ thống. o Xem hóa đơn: Tra cứu thông tin chi tiết về hóa
đơn đã được tạo.
Mối quan hệ giữa các trường hợp sử dụng:
o Bao gồm (Include): Trường hợp sử dụng "Xem chi tiết hóa đơn" bao gồm
trường hợp sử dụng "Xem danh sách hóa đơn".
o Mở rộng (Extend): Trường hợp sử dụng "Sửa hóa đơn" mở rộng trường hợp sử
dụng "Tạo hóa đơn".
Biểu đồ Use Case Quản lý Hóa đơn là một công cụ hữu ích để mô tả chức năng quản
hóa đơn. Biểu đồ này có thể được sử dụng để:
o Xác định yêu cầu của hệ thống.
o Thiết kế hệ thống. o Kiểm tra hệ thống. o Tài liệu hệ thống.
lOMoARcPSD| 60734260
Mô tả:
o Doanh thu: Nhập thông tin về doanh thu bán hàng vào hệ thống. o Chi phí:
Nhập thông tin về chi phí hoạt động vào hệ thống.
o Tồn kho: Nhập thông tin về số lượng hàng hóa tồn kho vào hệ thống. o Khách
hàng: Quản lý thông tin tài khoản của người dùng hệ thống.
- Hệ thống thu thập dữ liệu từ nhiều nguồn khác nhau, bao gồm hệ thống bán hàng, hệ
thống quản lý hàng hóa, hệ thống quản lý nhân viên, v.v.
- Hệ thống lưu trữ dữ liệu trong một kho dữ liệu tập trung.
- Hệ thống xử lý dữ liệu bằng cách sử dụng các kỹ thuật thống kê và phân tích dữ liệu.
- Hệ thống tạo báo cáo và biểu đồ để trực quan hóa dữ liệu.
- Hệ thống cung cấp cho người dùng các công cụ để khám phá dữ liệu và tìm kiếm các
mẫu.
- Hệ thống giúp cải thiện việc ra quyết định bằng cách cung cấp cho người dùng thông
tinchi tiết về dữ liệu.
- Hệ thống giúp tăng hiệu quả hoạt động bằng cách xác định các vấn đề và cơ hội.
- Hệ thống giúp giảm chi phí bằng cách sử dụng dữ liệu để tối ưu hóa các quy trình.
lOMoARcPSD| 60734260
3.2. Biểu đồ lớp tìm kiếm sản phẩm
Biểu đồ lớp đăng nhập:
lOMoARcPSD| 60734260
3.3. Biểu đồ trạng thái
Biểu đồ trạng thái thêm sản
phẩm:
lOMoARcPSD| 60734260
Biểu đồ trạng thái sửa sản phẩm:
Biểu đồ trạng thái xóa sản phẩm:
lOMoARcPSD| 60734260
3.4. Biểu đồ tuần tự
Biểu đồ tuần tự đăng nhập:
lOMoARcPSD| 60734260
Biểu đồ tuần tự quản lý nhập hàng:

Preview text:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐÔNG Á
KHOA: CÔNG NGHỆ THÔNG TIN BÀI TẬP LỚN
HỌC PHẦN: HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ CHỦ ĐỀ 5
MÃ ĐỀ TÀI 13.56: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG BÁN
HÀNG TRONG SIÊU THỊ
Sinh viên thực hiện Lớp Khóa Ngô Anh Sơn DCCNTT 13.10.21 13 Đỗ Minh Sơn DCCNTT 13.10.21 13 lOMoAR cPSD| 60734260 MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT....................................................................................4
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN ĐỀ TÀI.................................................................................5 1.1
Giới thiệu đề tài...................................................................................................5
1.2 Phân công công việc.................................................................................................7
CHƯƠNG II: KHẢO SÁT THỰC TRẠNG VÀ XÁC ĐỊNH YÊU CẦU CỦA HỆ
THỐNG.............................................................................................................................9
2.1 Khảo sát thực trạng..................................................................................................9
2.2 Xác định yêu cầu hệ thống.....................................................................................10
2.2.1 Yêu cầu chức năng........................................................................................................10
2.2.2 Yêu cầu phi chức năng..................................................................................................10
2.2.3 Biểu đồ phân cấp chức năng.........................................................................................11
2.3 Các hồ sơ................................................................................................................11
CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG..............................................14
3.1. Biểu đồ use case....................................................................................................14
3.1.1.Biểu đồ use case tổng quát............................................................................................14
3.1.2.Biểu đồ use case phân dã:.............................................................................................15
3.2. Biểu đồ lớp tìm kiếm sản phẩm.............................................................................20
3.3. Biểu đồ trạng thái..................................................................................................22
3.4. Biểu đồ tuần tự......................................................................................................24
3.5. Biểu đồ cộng tác....................................................................................................28
CHƯƠNG IV: THIẾT KẾ VÀ CÀI ĐẶT CƠ SỞ DỮ LIỆU..........................................29
4.1 Mô hình rằng buộc:................................................................................................29
4.2. CÀI ĐẶT CƠ SỞ DỮ LIỆU................................................................................31
CHƯƠNG V: CÀI ĐẶT VÀ TRIỂN KHAI ỨNG DỤNG..............................................35
Cài đặt giao diện và chương trình.................................................................................35
5.1 giao diện đăng nhập.........................................................................................................35
5.2 giao diện menu cho admin...............................................................................................36
5.3 Giao diện quản lý sản phẩm.............................................................................................36 lOMoAR cPSD| 60734260
5.4 Giao diện quản lý khách hàng.........................................................................................37
5.5 Giao diện quản lý hóa đơn...............................................................................................37
KẾT LUẬN......................................................................................................................38
Kết quả đạt :.................................................................................................................38
Hạn chế........................................................................................................................38 lOMoAR cPSD| 60734260
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT STT Chữ viết tắt Giải thích 1 .CSDL Cơ sở dữ liệu 2
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN ĐỀ TÀI
1.1 Giới thiệu đề tài
Phân tích và Thiết kế Hệ thống Quản lý Siêu thị 1. Giới thiệu
Hệ thống quản lý siêu thị đóng vai trò quan trọng trong việc tối ưu hóa hoạt động kinh
doanh, nâng cao hiệu quả vận hành và gia tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp. Việc phân
tích và thiết kế một hệ thống quản lý siêu thị hiệu quả cần được thực hiện một cách bài
bản, khoa học, đảm bảo đáp ứng đầy đủ các yêu cầu và mục tiêu đề ra. 2. Mục tiêu
Đề tài này nhằm phân tích và thiết kế một hệ thống quản lý siêu thị hoàn chỉnh, bao gồm các chức năng chính sau:
Quản lý bán hàng: Lập hóa đơn bán hàng, quản lý thanh toán, theo dõi doanh thu, áp
dụng chương trình khuyến mãi,...
Quản lý kho hàng: Nhập kho, xuất kho, kiểm kê hàng hóa, cảnh báo tồn kho, hạn sử dụng,...
Quản lý nhân viên: Quản lý thông tin nhân viên, chấm công, tính lương, quản lý hiệu suất làm việc,...
Quản lý khách hàng: Lưu trữ thông tin khách hàng, theo dõi lịch sử mua hàng, triển khai
chương trình khách hàng thân thiết,...
Quản lý nhà cung cấp: Quản lý thông tin nhà cung cấp, theo dõi đơn hàng mua, đánh giá hiệu quả hợp tác,...
Báo cáo thống kê: Báo cáo doanh thu, lợi nhuận, tồn kho, hàng hóa bán chạy,... theo từng thời kỳ, khu vực,... lOMoAR cPSD| 60734260 3. Lợi ích
Hệ thống quản lý siêu thị được thiết kế hiệu quả mang lại nhiều lợi ích cho doanh nghiệp, bao gồm:
Tối ưu hóa hoạt động kinh doanh: Tự động hóa các quy trình thủ công, giảm thiểu sai sót,
tiết kiệm thời gian và chi phí vận hành.
Nâng cao hiệu quả quản lý: Cung cấp thông tin chi tiết, chính xác về hoạt động kinh
doanh, hỗ trợ ra quyết định quản lý sáng suốt.
Tăng doanh thu và lợi nhuận: Kích thích mua sắm, thu hút khách hàng, tối ưu hóa giá cả
và quản lý chi phí hiệu quả.
Cải thiện dịch vụ khách hàng: Quản lý thông tin khách hàng hiệu quả, triển khai chương
trình chăm sóc khách hàng chuyên nghiệp, nâng cao trải nghiệm mua sắm.
Tăng cường khả năng cạnh tranh: Nâng cao hiệu quả hoạt động, tạo lợi thế cạnh tranh so
với đối thủ trên thị trường. 4. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài này sẽ tập trung nghiên cứu các nội dung chính sau:
Phân tích yêu cầu hệ thống: Xác định nhu cầu và mục tiêu của doanh nghiệp, phân tích
các quy trình nghiệp vụ hiện tại, đánh giá những hạn chế và đề xuất giải pháp cải tiến.
Thiết kế hệ thống: Lựa chọn mô hình kiến trúc hệ thống phù hợp, thiết kế giao diện người
dùng thân thiện, dễ sử dụng, xây dựng cơ sở dữ liệu và mô hình dữ liệu.
Lựa chọn công nghệ: Lựa chọn ngôn ngữ lập trình, phần mềm nền tảng, công cụ phát
triển phù hợp để triển khai hệ thống.
Triển khai hệ thống: Lắp đặt, cài đặt và cấu hình phần mềm, hướng dẫn sử dụng cho
người dùng, kiểm tra và đánh giá hệ thống.
Bảo trì và vận hành: Lập kế hoạch bảo trì hệ thống định kỳ, khắc phục sự cố, cập nhật
phần mềm và dữ liệu khi cần thiết.
5. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài này sẽ sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau:
Nghiên cứu tài liệu: Tham khảo sách báo, tài liệu khoa học, bài viết chuyên ngành về hệ
thống quản lý siêu thị.
Phỏng vấn: Phỏng vấn ban lãnh đạo, cán bộ quản lý và nhân viên các bộ phận liên quan
để thu thập thông tin về nhu cầu và yêu cầu của hệ thống.
Quan sát: Quan sát trực tiếp hoạt động nghiệp vụ tại siêu thị để đánh giá quy trình vận
hành và xác định những điểm cần cải tiến.
Phân tích dữ liệu: Phân tích dữ liệu bán hàng, tồn kho, khách hàng,... để xác định xu
hướng thị trường và đưa ra giải pháp quản lý phù hợp. 6. Kết quả mong đợi lOMoAR cPSD| 60734260
Kết quả mong đợi của đề tài này là một hệ thống quản lý siêu thị hoàn chỉnh, đáp ứng đầy
đủ các yêu cầu và mục tiêu đề ra, mang lại lợi ích thiết thực cho doanh nghiệp. Hệ thống
sẽ giúp doanh nghiệp tối ưu hóa hoạt động kinh doanh, nâng cao hiệu quả quản lý, tăng doanh thu và lợi nhuận,
1.2 Phân công công việc
Bảng phân công công việc của các thành viên trong nhóm Người thực Kết quả Thời gian đạt được
Công việc triển khai cụ thể hiện Ghi chú thực hiện (theo tỷ lệ %) 1 Tuần
1. Làm word: chương 1,2 Ngô anh sơn 100% Chương 3,chương 5 2. Làm slide
3. Vẽ sơ đồ use case tổng quát 4. Vẽ sơ đồ use case phânrã chức năng
5. Vẽ biểu đồ tuần tự
6. Vẽ biểu đồ hoạt động lOMoAR cPSD| 60734260 1 Tuần 1. Làm word: chương 3 Đỗ minh sơn 100% 2. Làm chương 4 3. Vẽ sơ đồ phân cấp chức năng 4. Vẽ biểu đồ lớp
5. Vẽ biểu đồ trạng thái
6. Vẽ biểu đồ cộng tác 7. Sửa word
CHƯƠNG II: KHẢO SÁT THỰC TRẠNG VÀ XÁC ĐỊNH YÊU
CẦU CỦA HỆ THỐNG
2.1 Khảo sát thực trạng. 1. Khảo sát thực trạng
Khảo sát thực trạng là bước quan trọng để hiểu rõ các vấn đề hiện tại và nhu cầu của siêu
thị. Dưới đây là các phương pháp khảo sát và kết quả thu thập được từ quá trình khảo sát:
1.1 Phương pháp khảo sát
Phỏng vấn: Tiến hành phỏng vấn các quản lý, nhân viên và khách hàng để thu thập thông
tin chi tiết về quy trình làm việc hiện tại và các khó khăn gặp phải.
Khảo sát bằng bảng hỏi: Phát phiếu khảo sát cho các bên liên quan để thu thập ý kiến về
hiệu quả của hệ thống hiện tại và nhu cầu cải tiến.
Quan sát trực tiếp: Quan sát quy trình làm việc tại siêu thị để hiểu rõ các bước thực hiện
và ghi nhận các vấn đề thực tế.
Phân tích tài liệu: Xem xét các tài liệu hiện có như báo cáo doanh thu, báo cáo tồn kho,
và tài liệu quy trình làm việc để có cái nhìn toàn diện về hoạt động của siêu thị.
1.2 Kết quả khảo sátQuản lý hàng hóa:
Khó khăn trong việc theo dõi tồn kho, dẫn đến tình trạng thiếu hàng hoặc thừa hàng.
Quy trình kiểm kê thủ công gây tốn thời gian và dễ xảy ra sai sót. Quản lý khách hàng:
Hệ thống quản lý thông tin khách hàng chưa hiệu quả, thiếu thông tin chi tiết về lịch sử mua sắm.
Chưa có chương trình khách hàng thân thiết hiệu quả để giữ chân khách hàng. Quản lý nhân viên:
Quy trình chấm công và phân ca làm việc còn nhiều bất cập, dễ xảy ra sai sót.
Thiếu công cụ hỗ trợ quản lý hiệu suất làm việc của nhân viên. Quản lý bán hàng: lOMoAR cPSD| 60734260
Quy trình thanh toán còn chậm, đặc biệt trong các giờ cao điểm.
Khó khăn trong việc theo dõi và báo cáo doanh thu hàng ngày. Quản lý kho:
Quy trình nhập và xuất hàng hóa chưa được tự động hóa, gây lãng phí thời gian và nguồn lực.
Khó khăn trong việc theo dõi và quản lý nhà cung cấp.
2.2 Xác định yêu cầu hệ thống
Dựa trên kết quả khảo sát, các yêu cầu của hệ thống quản lý siêu thị được xác định như sau:
2.2.1 Yêu cầu chức năng Quản lý hàng hóa:
Hệ thống cần hỗ trợ nhập, xuất, kiểm kê và theo dõi tình trạng hàng hóa tự động.
Cung cấp báo cáo tồn kho chính xác và cảnh báo khi hàng hóa sắp hết hoặc tồn kho quá mức. Quản lý khách hàng:
Lưu trữ và quản lý thông tin khách hàng chi tiết, bao gồm lịch sử mua sắm và phản hồi.
Hỗ trợ các chương trình khách hàng thân thiết, tích điểm và ưu đãi. Quản lý nhân viên:
Quản lý thông tin nhân viên, chấm công tự động và phân ca làm việc hợp lý.
Đánh giá hiệu suất làm việc của nhân viên và báo cáo liên quan. Quản lý bán hàng:
Hỗ trợ thanh toán nhanh chóng và chính xác, tích hợp với các phương thức thanh toán hiện đại.
Báo cáo doanh thu theo ngày, tuần, tháng và năm. Quản lý kho:
Theo dõi tồn kho, lập kế hoạch nhập hàng và quản lý nhà cung cấp.
Tích hợp với hệ thống quản lý hàng hóa để đảm bảo tính nhất quán.
2.2.2 Yêu cầu phi chức năng
Tính dễ sử dụng: Giao diện thân thiện, dễ sử dụng cho mọi đối tượng người dùng. Bảo
mật: Đảm bảo an toàn thông tin khách hàng, dữ liệu kinh doanh và quyền truy cập hệ thống.
Hiệu năng: Hệ thống phải xử lý nhanh chóng, đặc biệt trong giờ cao điểm.
Khả năng mở rộng: Hệ thống có khả năng mở rộng khi quy mô siêu thị tăng lên hoặc yêu cầu thay đổi.
Tích hợp: Khả năng tích hợp với các hệ thống khác như hệ thống ERP, CRM, và các ứng
dụng thanh toán điện tử. lOMoAR cPSD| 60734260
2.2.3 Biểu đồ phân cấp chức năng 2.3 Các hồ sơ
1. Hồ sơ yêu cầu hệ thống (System Requirements Specification - SRS)
1.1. Hồ sơ yêu cầu chức năng (Functional Requirements Document - FRD)
Mô tả các chức năng chính của hệ thống: Quản lý hàng hóa, quản lý khách hàng, quản lý
nhân viên, quản lý bán hàng, quản lý kho.
Mô tả chi tiết các quy trình nghiệp vụ: Quy trình nhập hàng, xuất hàng, kiểm kê, bán
hàng, chấm công nhân viên, quản lý khách hàng thân thiết.
Giao diện người dùng: Mô tả các yêu cầu về giao diện người dùng cho từng chức năng.
1.2. Hồ sơ yêu cầu phi chức năng (Non-Functional Requirements Document -
NFRD) Hiệu năng: Yêu cầu về tốc độ xử lý, khả năng chịu tải của hệ thống.
Bảo mật: Các yêu cầu về bảo mật dữ liệu, quyền truy cập.
Khả năng mở rộng: Yêu cầu về khả năng mở rộng hệ thống khi quy mô siêu thị tăng lên.
Tính sẵn sàng và độ tin cậy: Yêu cầu về thời gian hoạt động liên tục của hệ thống và khả
năng phục hồi sau sự cố.
2. Hồ sơ phân tích quy trình nghiệp vụ (Business Process Analysis - BPA)
Lưu đồ quy trình (Process Flowchart): Biểu đồ mô tả quy trình nghiệp vụ hiện tại và quy
trình nghiệp vụ sau khi triển khai hệ thống. lOMoAR cPSD| 60734260
Bảng phân tích SWOT: Phân tích điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức của quy
trình nghiệp vụ hiện tại.
3. Hồ sơ phân tích dữ liệu (Data Analysis Document)
Mô hình ERD (Entity-Relationship Diagram): Mô hình quan hệ thực thể mô tả cấu trúc
dữ liệu và mối quan hệ giữa các thực thể trong hệ thống.
Từ điển dữ liệu (Data Dictionary): Mô tả chi tiết các bảng dữ liệu, các thuộc tính và kiểu dữ liệu.
4. Hồ sơ phân tích yêu cầu người dùng (User Requirements Document - URD)
Khảo sát và phân tích yêu cầu người dùng: Tổng hợp kết quả từ các cuộc phỏng vấn,
bảng hỏi, và khảo sát người dùng.
Use Case Diagram: Biểu đồ ca sử dụng mô tả các tác vụ mà người dùng thực hiện trên hệ thống.
User Stories: Mô tả các yêu cầu của người dùng dưới dạng các câu chuyện, ví dụ như "Là
một nhân viên bán hàng, tôi muốn có thể dễ dàng kiểm tra tồn kho để hỗ trợ khách hàng tốt hơn."
5. Hồ sơ phân tích hệ thống (System Analysis Document)
Sơ đồ luồng dữ liệu (Data Flow Diagram - DFD): Biểu đồ mô tả luồng dữ liệu giữa các
thành phần của hệ thống.
Sơ đồ kiến trúc hệ thống (System Architecture Diagram): Mô tả kiến trúc tổng thể của hệ
thống, bao gồm các thành phần chính và cách chúng tương tác với nhau.
6. Hồ sơ quản lý dự án (Project Management Document)
Kế hoạch dự án (Project Plan): Mô tả chi tiết các giai đoạn, nhiệm vụ, và thời gian triển khai dự án.
Biểu đồ Gantt (Gantt Chart): Biểu đồ hiển thị lịch trình dự án và tiến độ các nhiệm vụ.
Ma trận trách nhiệm (Responsibility Assignment Matrix - RAM): Xác định trách nhiệm
của các thành viên trong nhóm dự án. 7. Hồ sơ kiểm thử (Testing Document)
Kế hoạch kiểm thử (Test Plan): Kế hoạch chi tiết cho việc kiểm thử hệ thống, bao gồm
các loại kiểm thử cần thực hiện.
Case kiểm thử (Test Case): Các trường hợp kiểm thử chi tiết cho từng chức năng của hệ thống.
Báo cáo kết quả kiểm thử (Test Report): Báo cáo kết quả kiểm thử, ghi nhận các lỗi và
các biện pháp khắc phục. lOMoAR cPSD| 60734260
CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG
3.1. Biểu đồ use case
3.1.1.Biểu đồ use case tổng quát Mô tả: •
Quản lý khách hàng: Chức năng này cho phép quản lý thông tin khách hàng, bao gồm
tên, địa chỉ, số điện thoại, email, lịch sử mua hàng, v.v. •
Quản lý nhân viên: Chức năng này cho phép quản lý thông tin nhân viên, bao gồm tên,
địa chỉ, số điện thoại, email, chức vụ, quyền truy cập hệ thống, v.v. •
Quản lý sản phẩm: Chức năng này cho phép quản lý thông tin sản phẩm, bao gồm tên sản
phẩm, mô tả, giá cả, hình ảnh, số lượng tồn kho, v.v. •
Quản lý kho hàng: Chức năng này cho phép quản lý kho hàng, bao gồm nhập kho, xuất
kho, điều chỉnh số lượng tồn kho, v.v. •
Quản lý hóa đơn: Chức năng này cho phép quản lý hóa đơn bán hàng, bao gồm tạo hóa
đơn, thanh toán hóa đơn, theo dõi tình trạng hóa đơn, v.v. •
Quản lý thống kê: Chức năng này cho phép thống kê doanh thu, số lượng sản phẩm bán
ra, số lượng khách hàng, v.v. •
Tìm kiếm: Chức năng này cho phép khách hàng tìm kiếm sản phẩm theo tên, giá cả, thương hiệu, v.v lOMoAR cPSD| 60734260
3.1.2.Biểu đồ use case phân dã:
Mô tả: Biểu đồ use case trên mô tả các chức năng quản lý sản phẩm trong một hệ thống.
Hệ thống có một đối tượng người dùng chính là "Quản lý sản phẩm". Quản lý sản phẩm
có thể thực hiện các chức năng sau:
o Thêm sản phẩm: Nhập thông tin sản phẩm mới vào hệ thống. o
Xóa sản phẩm: Xóa thông tin sản phẩm khỏi hệ thống. o Sửa sản
phẩm: Thay đổi thông tin sản phẩm hiện có trong hệ thống.
- Biểu đồ bao gồm một Use Case chính (Use Case gốc) là Quản lý sản phẩm và các Use
Case con được mở rộng từ Use Case chính. Mỗi Use Case con mô tả một hành động cụ
thể mà người dùng có thể thực hiện trong hệ thống. lOMoAR cPSD| 60734260
Mô tả: Biểu đồ use case trên mô tả các chức năng quản lý kho hàng trong một hệ thống.
Hệ thống có hai đối tượng người dùng chính là "Nhân viên kho" và "Quản lý kho".
o Nhân viên kho: Có thể thực hiện các chức năng nhập kho, xuất kho, di chuyển kho và kiểm kê kho.
o Quản lý kho: Có thể thực hiện các chức năng xem báo cáo nhập kho, xuất kho,
di chuyển kho và kiểm kê kho.
Quản lý kho có thể thực hiện các chức năng sau:
o Xem báo cáo tồn kho: Xem báo cáo về số lượng hàng hóa còn lại trong kho.
o Phê duyệt yêu cầu nhập kho: Phê duyệt hoặc từ chối yêu cầu nhập kho của nhân viên kho.
o Phê duyệt yêu cầu xuất kho: Phê duyệt hoặc từ chối yêu cầu xuất kho của nhân viên kho.
Quản lý người dùng: Thêm, xóa, sửa thông tin người dùng trong hệ thống
Mô tả: Biểu đồ use case trên mô tả các chức năng quản lý nhân viên trong một quán cà
phê. Hệ thống có hai đối tượng người dùng chính là "Quản lý nhân viên" và "Nhân viên".
o Thêm nhân viên: Thêm thông tin nhân viên mới vào hệ thống. o Sửa nhân
viên: Thay đổi thông tin nhân viên hiện có trong hệ thống.
o Xóa nhân viên: Xóa thông tin nhân viên khỏi hệ thống.
Lợi ích của việc sử dụng Biểu đồ Use Case Phân rã Hệ thống Quản lý Nhân viên:
o Dễ hiểu: Biểu đồ Use Case Phân rã Hệ thống Quản lý Nhân viên dễ hiểu đối
với cả người dùng kỹ thuật và không kỹ thuật.
o Có thể nhìn thấy: Biểu đồ Use Case Phân rã Hệ thống Quản lý Nhân viên cung
cấp một cái nhìn tổng quan về chức năng quản lý nhân viên trong hệ thống. o lOMoAR cPSD| 60734260
Có thể mô-đun hóa: Biểu đồ Use Case Phân rã Hệ thống Quản lý Nhân viên có
thể được chia thành các phần nhỏ hơn để dễ quản lý.
o Có thể tái sử dụng: Các trường hợp sử dụng có thể được tái sử dụng trong các hệ thống khác. Mô tả:
o In hóa đơn: Tạo bản cứng hóa đơn để khách hàng thanh toán và lưu trữ. o
Thêm hóa đơn: Tạo hóa đơn mới cho giao dịch bán hàng. o Sửa hóa đơn: Cập
nhật thông tin trên hóa đơn đã được tạo. o Xóa hóa đơn: Xóa hóa đơn không
còn cần thiết khỏi hệ thống. o Xem hóa đơn: Tra cứu thông tin chi tiết về hóa đơn đã được tạo.
Mối quan hệ giữa các trường hợp sử dụng:
o Bao gồm (Include): Trường hợp sử dụng "Xem chi tiết hóa đơn" bao gồm
trường hợp sử dụng "Xem danh sách hóa đơn".
o Mở rộng (Extend): Trường hợp sử dụng "Sửa hóa đơn" mở rộng trường hợp sử dụng "Tạo hóa đơn".
Biểu đồ Use Case Quản lý Hóa đơn là một công cụ hữu ích để mô tả chức năng quản lý
hóa đơn. Biểu đồ này có thể được sử dụng để:
o Xác định yêu cầu của hệ thống.
o Thiết kế hệ thống. o Kiểm tra hệ thống. o Tài liệu hệ thống. lOMoAR cPSD| 60734260 Mô tả:
o Doanh thu: Nhập thông tin về doanh thu bán hàng vào hệ thống. o Chi phí:
Nhập thông tin về chi phí hoạt động vào hệ thống.
o Tồn kho: Nhập thông tin về số lượng hàng hóa tồn kho vào hệ thống. o Khách
hàng: Quản lý thông tin tài khoản của người dùng hệ thống.
- Hệ thống thu thập dữ liệu từ nhiều nguồn khác nhau, bao gồm hệ thống bán hàng, hệ
thống quản lý hàng hóa, hệ thống quản lý nhân viên, v.v.
- Hệ thống lưu trữ dữ liệu trong một kho dữ liệu tập trung.
- Hệ thống xử lý dữ liệu bằng cách sử dụng các kỹ thuật thống kê và phân tích dữ liệu.
- Hệ thống tạo báo cáo và biểu đồ để trực quan hóa dữ liệu.
- Hệ thống cung cấp cho người dùng các công cụ để khám phá dữ liệu và tìm kiếm các mẫu.
- Hệ thống giúp cải thiện việc ra quyết định bằng cách cung cấp cho người dùng thông
tinchi tiết về dữ liệu.
- Hệ thống giúp tăng hiệu quả hoạt động bằng cách xác định các vấn đề và cơ hội.
- Hệ thống giúp giảm chi phí bằng cách sử dụng dữ liệu để tối ưu hóa các quy trình. lOMoAR cPSD| 60734260
3.2. Biểu đồ lớp tìm kiếm sản phẩm
Biểu đồ lớp đăng nhập: lOMoAR cPSD| 60734260
3.3. Biểu đồ trạng thái
Biểu đồ trạng thái thêm sản phẩm: lOMoAR cPSD| 60734260
Biểu đồ trạng thái sửa sản phẩm:
Biểu đồ trạng thái xóa sản phẩm: lOMoAR cPSD| 60734260 3.4. Biểu đồ tuần tự
Biểu đồ tuần tự đăng nhập: lOMoAR cPSD| 60734260
Biểu đồ tuần tự quản lý nhập hàng: