Pháp luật có mấy đặc tính môn Pháp luật đại cương | Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội

Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự chung, do Nhà nước ban hànhhoặc thừa nhận, được Nhà nước bảo đảm thực hiện, có 琀nh quy phạm phổ biến, 琀nh xác định chặt chẽ về mặt hình thức và 琀nh cưỡng chế nhà nước. Tính quy phạm phổ biến của pháp luật thể hiện ở chỗ các quy định của pháp luật được áp dụng rộng rãi, không phân biệt đối xử với bất kỳ ai. Tính quy phạm phổ biến của pháp luật thể hiện ở các khía cạnh sau. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!

lOMoARcPSD| 46672053
lOMoARcPSD| 46672053
Pháp lut là h thng các quy tc x s chung, do Nhà nước ban hành hoc tha nhận, được Nhà nưc
bảo đảm thc hin, có m ph biến, nh cht ch v mt hình thc và
ng chế nhà nưc.
Tính quy phm ph biến ca pháp lut th hin ch các quy định ca pháp lut đưc áp dng rng rãi,
không phân biệt đối x vi bt k ai. Tính quy phm ph biến ca pháp lut th hin các khía cnh sau:
V phạm vi điều chnh: Pháp lut điu chnh tt c các quan h xã hội phát sinh trong đời sng xã
hi, t kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội,...
V đối tượng điều chnh: Pháp lut điu chnh tt c các cá nhân, t chc trong xã hi, không
phân bit dân tc, tôn giáo, gii
V thời gian điều chnh: Pháp lut điu chnh các quan h xã hi trong hin ti và c tương lai.
Ví d: Luật hôn nhân và gia đình năm 2014 của Việt Nam quy định v chế độ hôn nhân và gia đình, áp
dng cho tt c các cá nhân, t chc trên lãnh th Vit Nam.
Tính xác định cht ch v mt hình thc ca pháp lut th hin ch các quy định ca pháp lut đưc
ghi nhận trong các văn bản quy phm pháp lut, có nội dung rõ ràng, không mơ hồ, chung chung. Tính
xác định cht ch v mt hình thc ca pháp lut th hin các khía cnh sau:
V hình thc th hin: Pháp lut đưc th hiện dưới các hình thức khác nhau, nhưng chủ yếu là
các văn bản quy phm pháp lut.
V nội dung: Các quy định ca pháp lut phải được th hin mt cách rõ ràng, c thể, không mơ
h, chung chung, d hiu, d áp dng.
Ví dụ: Điều 12 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 quy định: "Công dân nam t đủ 20 tui tr lên, n t
đủ 18 tui tr lên có quyn kết hôn."
Tính cưỡng chế nhà nước ca pháp lut th hin ch nếu các cá nhân, t chc vi phm pháp lut thì
s b Nhà nước x lý theo quy định ca pháp lut. Tính cưỡng chế nhà nước ca pháp lut th hin các
khía cnh sau:
V ngun gốc: Tính cưỡng chế ca pháp lut bt ngun t quyn lực nhà nước.
V ch th thc hin: Ch th thc hin quyền cưỡng chế nhà nước là các cơ quan nhà nước có
thm quyn.
lOMoARcPSD| 46672053
V phương 琀椀 ện cưỡng chế: Các phương 琀椀 ện cưỡng chế nhà nước bao gm các bin
pháp hành chính, hình s, dân s,...
Ví dụ: Theo quy định ca pháp lut, nếu cá nhân vi phạm quy định v trt t công cng thì có th b x
pht hành chính hoc b truy cu trách nhim hình s.
Ngoài ra, pháp luật còn có các đặc
Tính công khai: Pháp luật được công b rng rãi cho mọi người biết.
Tính ổn định: Pháp lut có ổn định tương đối, không thay đổi thường xuyên.
Tính phát trin: Pháp lut luôn được b sung, hoàn thiện để đáp ứng nhu cu ca s phát trin
xã hi.
Các đặc a pháp lut có mi quan h cht ch vi nhau, to nên bn cht ca pháp luật và đảm
bo cho pháp luật phát huy được vai trò của mình trong đời sng xã hi
NHN XÉT
H thng pháp lut Vit Nam hiện nay đã có những bước phát triển đáng kể, đáp ng ngày càng tốt hơn
yêu cu quản lý nhà nưc và phát trin kinh tế - xã hi. Tuy nhiên, bên cnh nhng thành tựu đạt được,
h thng pháp lut Vit Nam vn còn tn ti mt s hn chế, cn 琀椀 ếp tục đưc hoàn thin.
Nhng thành tựu đạt đưc
H thng pháp lut Việt Nam đã được xây dựng tương đối đầy đủ, bao quát trên các lĩnh vực
chính tr, kinh tế, văn hóa, xã hội,...
Pháp luật ngày càng được th chế hóa đầy đủ ch trương, đường li của Đảng, đáp ứng yêu cu
quản lý nhà nước và phát trin kinh tế - xã hi.
Pháp luật ngày càng được công khai, minh bch, d 琀椀 ếp cận đối với người dân và doanh
nghip.
Pháp luật ngày càng được bảo đảm thc hin hiu qu hơn, góp phần bo v quyn và li ích
hp pháp của ngưi dân, doanh nghip.
Nhng hn chế cn khc phc
H thng pháp lut Vit Nam còn thiếu đng b, chng chéo, mâu thuẫn, chưa đáp ứng kp thi
yêu cu thc 琀椀 n.
Tính kh thi ca mt s quy định pháp lut còn thp, khó áp dng trong thc 琀椀 n.
Vic thc thi pháp lut mt s nơi còn thiếu nghiêm minh, hiu qu chưa cao.
lOMoARcPSD| 46672053
Mt s gii pháp hoàn thin h thng pháp lut Vit Nam
Tiếp tc xây dng, hoàn thin h thng pháp luật theo hướng đồng b, thng nht, kh thi, công
khai, minh bch.
Nghiên cu, sửa đi, b sung các quy định pháp lut còn thiếu đồng b, chng chéo, mâu thun.
Tăng cường công tác tuyên truyn, ph biến pháp lut, nâng cao nhn thc pháp luật cho người
dân và doanh nghip.
Đổi mi, nâng cao hiu qu công tác thi hành pháp lut.
Vic hoàn thin h thng pháp lut Vit Nam là mt nhim v quan trng, cần đưc trin khai đồng b,
hiu quả. Để thc hin tt nhim v này, cn có s chung tay ca c h thng chính tr, s tham gia
c của ngưi dân và doanh nghip.
| 1/3

Preview text:

lOMoAR cPSD| 46672053 lOMoAR cPSD| 46672053
Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự chung, do Nhà nước ban hành hoặc thừa nhận, được Nhà nước
bảo đảm thực hiện, có 琀 ạm phổ biến, 琀
ịnh chặt chẽ về mặt hình thức và 琀 cưỡng chế nhà nước.
Tính quy phạm phổ biến của pháp luật thể hiện ở chỗ các quy định của pháp luật được áp dụng rộng rãi,
không phân biệt đối xử với bất kỳ ai. Tính quy phạm phổ biến của pháp luật thể hiện ở các khía cạnh sau: •
Về phạm vi điều chỉnh: Pháp luật điều chỉnh tất cả các quan hệ xã hội phát sinh trong đời sống xã
hội, từ kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội,... •
Về đối tượng điều chỉnh: Pháp luật điều chỉnh tất cả các cá nhân, tổ chức trong xã hội, không
phân biệt dân tộc, tôn giáo, giới 琀 •
Về thời gian điều chỉnh: Pháp luật điều chỉnh các quan hệ xã hội trong hiện tại và cả tương lai.
Ví dụ: Luật hôn nhân và gia đình năm 2014 của Việt Nam quy định về chế độ hôn nhân và gia đình, áp
dụng cho tất cả các cá nhân, tổ chức trên lãnh thổ Việt Nam.
Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức của pháp luật thể hiện ở chỗ các quy định của pháp luật được
ghi nhận trong các văn bản quy phạm pháp luật, có nội dung rõ ràng, không mơ hồ, chung chung. Tính
xác định chặt chẽ về mặt hình thức của pháp luật thể hiện ở các khía cạnh sau: •
Về hình thức thể hiện: Pháp luật được thể hiện dưới các hình thức khác nhau, nhưng chủ yếu là
các văn bản quy phạm pháp luật. •
Về nội dung: Các quy định của pháp luật phải được thể hiện một cách rõ ràng, cụ thể, không mơ
hồ, chung chung, dễ hiểu, dễ áp dụng.
Ví dụ: Điều 12 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 quy định: "Công dân nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ
đủ 18 tuổi trở lên có quyền kết hôn."
Tính cưỡng chế nhà nước của pháp luật thể hiện ở chỗ nếu các cá nhân, tổ chức vi phạm pháp luật thì
sẽ bị Nhà nước xử lý theo quy định của pháp luật. Tính cưỡng chế nhà nước của pháp luật thể hiện ở các khía cạnh sau: •
Về nguồn gốc: Tính cưỡng chế của pháp luật bắt nguồn từ quyền lực nhà nước. •
Về chủ thể thực hiện: Chủ thể thực hiện quyền cưỡng chế nhà nước là các cơ quan nhà nước có thẩm quyền. lOMoAR cPSD| 46672053 •
Về phương 琀椀 ện cưỡng chế: Các phương 琀椀 ện cưỡng chế nhà nước bao gồm các biện
pháp hành chính, hình sự, dân sự,...
Ví dụ: Theo quy định của pháp luật, nếu cá nhân vi phạm quy định về trật tự công cộng thì có thể bị xử
phạt hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
Ngoài ra, pháp luật còn có các đặc 琀 •
Tính công khai: Pháp luật được công bố rộng rãi cho mọi người biết. •
Tính ổn định: Pháp luật có 琀
ổn định tương đối, không thay đổi thường xuyên. •
Tính phát triển: Pháp luật luôn được bổ sung, hoàn thiện để đáp ứng nhu cầu của sự phát triển xã hội. Các đặc 琀
ủa pháp luật có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, tạo nên bản chất của pháp luật và đảm
bảo cho pháp luật phát huy được vai trò của mình trong đời sống xã hội NHẬN XÉT
Hệ thống pháp luật Việt Nam hiện nay đã có những bước phát triển đáng kể, đáp ứng ngày càng tốt hơn
yêu cầu quản lý nhà nước và phát triển kinh tế - xã hội. Tuy nhiên, bên cạnh những thành tựu đạt được,
hệ thống pháp luật Việt Nam vẫn còn tồn tại một số hạn chế, cần 琀椀 ếp tục được hoàn thiện.
Những thành tựu đạt được •
Hệ thống pháp luật Việt Nam đã được xây dựng tương đối đầy đủ, bao quát trên các lĩnh vực
chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội,... •
Pháp luật ngày càng được thể chế hóa đầy đủ chủ trương, đường lối của Đảng, đáp ứng yêu cầu
quản lý nhà nước và phát triển kinh tế - xã hội. •
Pháp luật ngày càng được công khai, minh bạch, dễ 琀椀 ếp cận đối với người dân và doanh nghiệp. •
Pháp luật ngày càng được bảo đảm thực hiện hiệu quả hơn, góp phần bảo vệ quyền và lợi ích
hợp pháp của người dân, doanh nghiệp.
Những hạn chế cần khắc phục •
Hệ thống pháp luật Việt Nam còn thiếu đồng bộ, chồng chéo, mâu thuẫn, chưa đáp ứng kịp thời
yêu cầu thực 琀椀 ễn. •
Tính khả thi của một số quy định pháp luật còn thấp, khó áp dụng trong thực 琀椀 ễn. •
Việc thực thi pháp luật ở một số nơi còn thiếu nghiêm minh, hiệu quả chưa cao. lOMoAR cPSD| 46672053
Một số giải pháp hoàn thiện hệ thống pháp luật Việt Nam •
Tiếp tục xây dựng, hoàn thiện hệ thống pháp luật theo hướng đồng bộ, thống nhất, khả thi, công khai, minh bạch. •
Nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung các quy định pháp luật còn thiếu đồng bộ, chồng chéo, mâu thuẫn. •
Tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật, nâng cao nhận thức pháp luật cho người dân và doanh nghiệp. •
Đổi mới, nâng cao hiệu quả công tác thi hành pháp luật.
Việc hoàn thiện hệ thống pháp luật Việt Nam là một nhiệm vụ quan trọng, cần được triển khai đồng bộ,
hiệu quả. Để thực hiện tốt nhiệm vụ này, cần có sự chung tay của cả hệ thống chính trị, sự tham gia 琀
ực của người dân và doanh nghiệp.