








Preview text:
1. Phân biệt cán bộ, công chức, viên chức Cán bộ Công chức Viên chức Định nghĩa
Cán bộ là công dân Công chức là công Viên chức là công
của Việt Nam được dân của Việt Nam dân Việt Nam được
tín nhiệm bầu cử và được bổ nhiệm vào tuyển dụng công tác
được phê chuẩn giữ những chức vụ nằm vào các tổ chức, cơ
chức vụ trong nhiệm trong hệ điều hành quan, đơn vị theo
kỳ của cơ quan của của cơ quan Đảng hợp đồng làm việc
Đảng và các tổ chức Cộng sản Việt Nam. và hưởng lương từ
trong lĩnh vực chính Các tổ chức chính trị chính quỹ đơn vị
trị – xã hội các cấp và xã hội các cấp theo đúng quy định
của Việt Nam. Đả, thuộc Quân đội và pháp luật Việt
nhiệm nhiệm vụ Nhân dân nhưng Nam.
trong biên chế của không phải sĩ quan,
nhà nước và được các quân nhân mức
hưởng chế độ đãi độ chuyên nghiệp và
ngộ từ ngân sách quốc phòng. Làm nhà nước. việc dưới biên chế của nhà nước và hưởng ngân sách nhà nước. Riêng với các công chức làm trong bộ máy lãnh đạo, quản lý các đơn vị xí nghiệp công lập thì được hưởng lương từ quỹ đơn vị theo đúng quy định pháp luật.
Được tín nhiệm bầu Phải trải qua thi Tuyển dụng vào vị
cử và phê chuẩn bổ tuyển công chức, trí công việc là ký
nhiệm giữ chức vụ trúng tuyển có quyết hợp đồng lao động Nguồn gốc trong biên chế định phê chuẩn của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong biên chế.
Không có thời gian Thời gian từ 6 đến Quy định theo chức quy định về tập sự.
12 tháng tùy vào các danh nghiệp vụ của Thời gian tập sự
trường hợp tương từng ngành từng ứng tuyển dụng. dịch vụ.
Vận hành quyền lực Vận hành theo cơ Thực hiện đúng
trong nhà nước. Giữ chế nhà nước thực chức năng nhiệm vụ
chức vụ quản lý và hiện đúng nhiệm vụ, xã hội và những kỹ Tính chất
nhân danh quyền lực chủ trương. Thường năng nghiệp vụ,
chính trị và quyền xuyên thực hiện chuyên môn. Hoạt công. Tính theo công vụ. động thuần túy theo nhiệm kỳ. đúng nghiệp vụ.
Chế độ lương từ Chế độ lương từ Chế độ lương từ quỹ
ngân sách nhà nước ngân sách nhà nước đơn vị sự nghiệp
theo từng vị trí và và quỹ lương đơn vị công lập chức danh. công tác đối với các Chế độ lương đơn vị công lập trong bộ máy lãnh đạo và quản lý đơn vị sự nghiệp công lập. Nơi làm việc
Các đơn vị, cơ quan Cơ quan Đảng, nhà Đơn vị sự nghiệp
của Đảng cộng sản nước, tổ chức chính công lập
Việt Nam, các tổ trị – xã hội, quân
chức chính trị – xã đội, công an, tòa án hội và viện kiểm soát
2. Phân biệt viên chức nhà nước với người lao động trong doanh ngiệp tư nhân Viên chức Người lao động
Viên chức là công dân Việt Nam Người lao động là người từ
được tuyển dụng theo vị trí việc đủ 15 tuổi trở lên, có khả
làm, làm việc tại đơn vị sự nghiệp năng lao động, làm việc Khái niệm
công lập theo chế độ hợp đồng làm theo hợp đồng lao động,
việc, hưởng lương từ quỹ lương được trả lương và chịu sự
của đơn vị sự nghiệp công lập theo quản lý, điều hành của quy định của pháp luật
người sử dụng lao động - Luật Viên chức 2010 Bộ luật Lao động 2012 Văn bản điều chỉnh
- Nghị định 29/2012/NĐ-CP - Thi tuyển
Thỏa thuận giữa các bên Hình thức - Xét tuyển
Căn cứ vào nhu cầu công việc, vị Căn cứ vào nhu cầu tuyển
trí việc làm, tiêu chuẩn chức danh dụng của người sử dụng Căn cứ tuyển dụng
nghề nghiệp và quỹ tiền lương của lao động
đơn vị sự nghiệp công lập
Hoạt động nghề nghiệp, chuyên Hoạt động theo yêu cầu Tính chất công việc môn của người sử dụng lao động Nguồn lương
Đơn vị sự nghiệp công lập
Người sử dụng lao động Giáo viên Nhân viên kinh doanh của Ví dụ
một công ty bất động sản
3. Liệt kê các tổ chức xã hội Việt Nam -
Tổ chức Chính trị: Đảng cộng sản Việt Nam -
Tổ chức Chính trị-Xã hội: Mặt trận tổ quốc Việt Nam, Công đoàn, Đoàn thanh niên Cộng
sản Hồ Chí Minh, Hội liên hiệp phụ nữ Việt Nam, Hội nông dân Việt Nam, Hội Cựu chiến binh. -
Tổ chức Xã hội nghề nghiệp: Đoàn luật sư, hiệp hội trọng tài, hiệp hội thủy sản,… -
Các hội được thành lập theo dấu hiệu riêng: Hội những người yêu thể thao, hội người
khuyết tật, Câu lạc bộ những người yêu thơ, hiệp hội bảo tồn thiên nhiên,… -
Tổ chức tự quản phục vụ lợi ích cộng đồng: tổ chức thanh tra nhân dân, tổ dân phố, tổ
dân phòng, tổ hoà giải…
4. Phân biệt công dân, người nước ngoài và người không quốc tịch Công dân Người nước ngoài
Người không quốc tịch
Công dân là Cá nhân, con Người nước ngoài Người không quốc tịch là
người cụ thể có năng lực là người làm ăn, người làm ăn, sinh sống, cư
pháp lý và năng lực hành sinh sống, cư trú trú trên lãnh thổ Việt Nam
vi, có các quyền và nghĩa trên lãnh thổ Việt nhưng không có quốc tịch
vụ theo các quy định pháp Nam nhưng mang Việt Nam cũng như các Khái niệm
luật của một quốc gia. Căn quốc tịch của một nước khác trên thế giới.
cứ pháp lý để xác định nhà nước khác
công dân của một quốc gia
nhất định là quốc tịch của người đó.
Quy chế pháp lý – Mọi công dân Việt Nam Nghĩa vụ và quyền của người nước ngoài, người hành chính
được hưởng đầy đủ các không quốc tịch nhiều hay ít phụ thuộc vào thời
quyền về tự do cá nhân, về gian lưu trú của họ trên lãnh thổ nước đó.
chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội…
Người nước ngoài cư trú tại Việt Nam phải chịu
– Quy chế pháp lý hành sự tài phán của hai hệ thống pháp luật là pháp luật
chính của công dân được Việt Nam và pháp luật của nước mà họ mang quốc
xác lập trên cơ sở các tịch. quyền, nghĩa vụ cơ bản
của công dân do Hiến Tất cả những người nước ngoài cư trú, làm ăn,
pháp quy định. Chỉ có cơ sinh sống tại Việt Nam đều bình đẳng về năng lực
quan nhà nước có thẩm pháp luật hành chính, không phân biệt màu da, tôn
quyền mới có thế hạn chế giáo, nghề nghiệp. quyền và nghĩa vụ của công dân.
Quy chế pháp lý hành chính của người nước ngoài
– Mọi công dân đều bình có hạn chế nhất định so với công dân Việt Nam.
đẳng trước pháp luật, Bởi vì quốc tịch được quy định trong luật quốc
không phân biệt dân tộc, tịch của nước Việt Nam, phạm vi hưởng quyền
nam nữ, thành phần xã của người nước ngoài sẽ hẹp hơn đối với công dân
hội, tín ngưỡng, tôn giáo, Việt Nam. trình độ văn hóa, nghề nghiệp.
– Quyền và nghĩa vụ là hai
mặt không thể tách rời. Công dân được hưởng
quyền đồng thời phải làm nghĩa vụ đối với Nhà
nước. Điều đó thể hiện
mối liên hệ về trách nhiệm
pháp lý giữa nhà nước và công dân.
– Nhà nước chỉ truy cứu
trách nhiệm pháp lý đối với công dân khi có hành vi vi phạm do pháp luật
quy định và chỉ trong giới hạn mà pháp luật cho phép.
– Nhà nước không ngừng
hoàn thiện quy chế pháp lý hành chính của công dân, đảm bảo cho công dân
tham gia tích cực vào quản lý nhà nước.
Quyền và nghĩa vụ cơ bản Hiến pháp
Các văn bản quy của công dân gắn với định quy chế
quyền con người và được Pháp lệnh nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người pháp lý hành
quy định từ Điều 14 đến nước ngoài tại Việt Nam ngày 28/04/2000 chính Điều 49 Hiến pháp năm 2013.
Quyền, nghĩa vụ + Nhân dân có quyền bầu Những người nước ngoài, người không quốc tịch trong lĩnh vực cử, ứng cử;
được Nhà nước Việt Nam bảo hộ về tính mạng, tài hành chính –
+ Kiến nghị với cơ quan sản và những quyền lợi hợp pháp trên cơ sở pháp chính trị nhà nước;
luật Việt Nam và điều ước quốc tế Việt Nam ký
+ Bỏ phiếu tín nhiệm, bầu kết tham gia
các chức danh của bộ máy nhà nước;
+ Quyền tự do đi lại, cư trú; + Tự do ngôn luận, lập hội, biểu tình; + Khiếu nại, tố cáo… + Nghĩa vụ trung thành
với Tổ quốc, nghĩa vụ bảo
vệ Tổ quốc, tham gia quân
đội thường trực, dự bị.
Nghĩa vụ tôn trọng, bảo vệ tài sản nhà nước. Công
dân có nghĩa vụ tuân theo
Hiến pháp, pháp luật, bảo
vệ an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội… + Quyền lao động;
Người nước ngoài có quyền lao động tại Việt Nam + Quyền tự do kinh doanh;
+ Quyền sở hữu về thu Được phép mở công ty, chi nhánh tại Việt Nam nhập hợp pháp;
nhưng phải tuân thủ theo quy định của các cơ
+ Quyền sở hữu tư nhân quan nhà nước có thẩm quyền trong từng lĩnh vực và quyền thừa kế. ở Việt Nam
Người nước ngoài cũng phải thực hiện nghĩa vụ nộp thuế, cụ thể Quyền, nghĩa vụ
Người nước ngoài cư trú tại Việt Nam thu nhập của người nước
thường xuyên chịu thuế là tổng số thu nhập phát ngoài, người
sinh ở Việt Nam, thu nhập phát sinh ở nước ngoài, không quốc tịch
được tính bình quân tháng trong năm trên 8 triệu trong lĩnh vực đồng. kinh tế – xã hội
Thu nhập không thường xuyên được pháp luật quy
định tính thuế đối với những trường hợp như hợp
đồng chuyển giao công nghệ là tài khoản thu nhập
có giá trị trên 15 triệu đồng, thu nhập về trúng
thưởng xổ số dưới các hình thức kể cả trúng
thưởng khuyến mại là khoản thu nhập có giá trị
trên 15 triệu đồng cho từng lần trúng thưởng và nhận giải thưởng
Quyền và nghĩa + Công dân, cá nhân được Người nước ngoài và con em của họ được học tập
vụ trong lĩnh hưởng quyền và nghĩa vụ tại một số trường học tại Việt Nam trừ những
vực văn hóa – trong lĩnh vực học tập trường liên quan đến lĩnh vực an ninh, quốc xã hội
trong nước, nước ngoài phòng.
theo con đường tự chọn về ngành học, bậc học.
Hoạt động thông tin báo chí của phóng viên nước
+ Mọi người đều có quyền ngoài phải tuân thủ theo quy định quản lý thông
nghiên cứu khoa học và tin ở Việt Nam công nghệ, sáng tạo văn
học nghệ thuật và các hoạt Khi khám, chữa bệnh tại Việt Nam, mọi chi phí động văn hóa khác.
phải tuân theo quy định ở Việt Nam + Mọi người có quyền
hưởng thụ và tiếp cận các giá trị văn hóa.
+ Quyền được bảo vệ sức
khỏe. Nhà nước đầu tư phát triển xây dựng các
bệnh viện, đổi mới trang
thiết bị… phục vụ cho
chẩn đoán sớm, chữa bệnh kịp thời. + Công dân, cá nhân có
nghĩa vụ bảo vệ di sản văn hóa, mọi công dân cá
nhân, tổ chức phải gánh
chịu trách nhiệm pháp lý khi có những hành vi vi
phạm quyền tác giả. Nhà nước nghiêm cấm mọi hành vi tuyên truyền lối
sống đồi trụy, vận chuyển
tàng trữ những ấn phẩm có nội dung không lành mạnh… Nếu cá nhân nào
vi phạm tùy theo lỗi nặng
nhẹ sẽ bị truy cứu trách
nhiệm pháp lý tương ứng.