














Preview text:
CHƯƠNG 3: HÌNH THỨC PHÁP LUẬT VÀ HỆ THỐNG PHÁP LUẬT I. Hình thức pháp luật: 1. Khái niệm:
- Được coi là nguồn của pháp luật
+ Nghĩa hẹp: tất cả nhưngx nơi có chứa đựng các quy định
+ Nghĩa rộng: nguồn gốc khía niệm, tư tưởng pháp
lý, quy định, hiệu lực…
- Là biểu hiện bên ngoài, phương thức tồn tại của
pháp luật, nhận biết bằng cách đọc và nghe
- Thể hiện ý chí của giai cấp thống trị 2. Các nguồn pháp luật: a) Tập quán pháp:
- Được thừa nhận có giá trị pháp lý, là quy tắc xử sự
chung, do nhà nước đảm bảo thực hiện
- Là một loại nguồn của pháp luật, được sử dụng từ
sớm nhất, nhưng bây giờ là nguồn bổ sung
- Hình thành từ hoạt động lập pháp hoặc tư pháp
- Sự thừa nhận tập quán pháp phụ thuộc vào điều kiện kinh tế - xã hội
b)Tiền lệ pháp và án lệ - Tiền lệ pháp:
+ là hình thức pháp luật
+ Bản án hay quyết định khi giải quyết được lấy làm
căn cứ cho những vấn đề tương tự xảy ra sau đó
+ là thành quả của hoạt động lập pháp và áp dụng pháp
luật => là kết tinh ủa lý luận và thực tiễn
+ đặc trưng: tính chất khuôn mẫu bắt buộc - Án lệ:
+ là hình thức pháp luật
+ được nhà nước thừa nhận bản án, quyết định khi giải
quyết được làm khuôn mẫu và cơ sở cho những vấn đề xảy ra sau
+ là quá trình làm luật trong việc công nhận và áp dụng các nguyên tắc mới
+ cơ sở hình thành: những khiếm khuyết của hệ thống pháp luật
+ hiệu lực pháp lý: có thứ bậc, cấp dưới phải tuân theo án lệ cấp trên tạo ra
c) Văn bản quy phạm pháp luật:
- Do các chủ thể có thẩm quyền ban hành theo hình
thức, trình tự, thủ tục luật định, chứa đựng những
nguyên tắc xử sự chung, nhằm điều chỉnh các quan hệ xã hội
- Là hình thức pháp luật thành văn
- Đặc trưng cơ bản: tính minh bạch, rõ ràng, chính
xác, sự thống nhất, đồng bộ của hệ thống PL
- Là nguồn pháp luật quan trọng nhất
- Nguồn chủ yếu hay ko? Phụ thuộc vào điều kiện
lịch sử + kinh tế xã hội - 3 hệ thống:
+ Luật thông lệ (common law): lớn nhất và phổ biến nhất, nguồn: án lệ
+ luật thành văn (civil law): lớn nhất và phổ biến nhất,
nguồn: văn bản pháp luật
d)Các loại nguồn khác của pháp luật: - Điều ước quốc tế:
+ những văn bản chứa nguyên tắc, quy tắc xử sự do
các chủ thể quốc tế thoả thuận ban hành
+ đc đặt tên: công ước, hiệp ước,hiệp định…
+ bao trùm lên mọi lĩnh vực đời sống quốc tế
+ các quốc gia kỷ kết có thể ban hành, sửa đổi, bổ
sung nhằm cụ thể hoá nội dung của điều ước => quá trình nội luật hoá
- Các quan niệm, chuẩn mực đạo đức xã hội:
+ là nguồn quan trọng, bổ sung cho những hạn chế trong hệ thống
+ có những hành vi chưa được PL dự liệu xử lý, chưa
có án lệ, tập quán pháp… => căn cứ vào quan niệm
- Đường lối, chính sách của lực lượng cầm quyền:
+ với 1 số quốc gia, chính sách là một loại nguồn đặc biệt
+ có thể viện dẫn để thay thế các văn bản quy phạm pháp luật
- Quan điểm, học thuyết pháp lý:
+ là căn cứ để hoàn thiện hệ thống PL
+ trường hợp ko có án lệ, tập quán… => căn cứ 3. Nguồn của PLVN:
a) Văn bản quy phạm PL – hình thức PL chủ yếu của VN:
- Là sản phẩm của hoạt động xây dựng PL, do cơ
quan nhà nước or người có thẩm quyền ban hành
theo trình tự, thủ tục luật định, chứa quy phạm PL - Đặc điểm:
+ Một: do cơ quan nhà nước or người có thẩm quyển ban hành
+ Hai: tuân theo trình tự, thủ tục luật định
+ Ba: nội dung chứa quy phạm PL (gồm quy tắc xử sự
chung, hiệu luẹc bắt buộc chung, áp dụng lặp đi lặp lại)
+ Bốn: nhà nước bảo đảm việc thực hiện các quy phạm
PL bằng cách tuyên truyền, giáo dục…
Phân biệt các loại văn bản khác ( văn bản áp dụng
quy phạm PL: không chứa quy phạm PL)
Nguyên tắc xay dựng, ban hành: 6
- Đảm bảo tính hợp pháp, hiến pháp, tính thống nhất.
hiến pháp là luật cơ bản, có hiệu lực pháp lý lâu
nhất => tất cả các văn vản quy phạm PL phải tuân
theo hiến pháp >< bị bãi bỏ, sửa đổi
- Tuân thủ đúng thẩm quyền, hình thức, trình tự, thủ
tục xây dựng, ban hành => đảm bảo sự thống nhất, đồng bộ
- Đảm bảo tính minh bạch => tạo ra hệ thống ổn
định, có thể dự đoán, nâng cao tính quyền lực
- Đảm bảo tính khả thi, tiết kiệm, hiệu quả, kịp thời,
dễ tiếp cận, dễ thực hiện
- Đảm bảo yêu cầu về quốc phòng an ninh, bảo vệ
môi trường, không cản trở điều ước quốc tế
- Đảm bảo tính công khai, dân chủ trong việc tiếp
nhận phản hồi ý kiến, kiến nghị của cá nhân, cơ quan, tổ chức
Hệ thống văn bản quy phạm PL của VN: - Có 2 loại
+ văn bản luật: do cơ quan lập pháp ban hành
+ văn bản dưới lật: do cơ quan, người có thẩm quyền
ban hành, có giá trị pháp lý thấp hơn văn bản luật
Hiến pháp, luật, nghị quyết của Quốc Hội
- Là luật cơ bản, hiệu lực pháp lý cao nhất, quy định
vấn đề cơ bản nhất (bản chất và hình thức, thể chế
chính trị, kinh tế, xã hội…)
- Quốc Hội có thẩm quyền ban hành hoặc sửa đổi
hiến pháp, thông qua ít nhất là hai phần ba tổng
- Luật: là văn bản quy phạm pháp luật, giá trị sau
hiến pháp, quy định vấn đề cơ bản thuộc kinh tế xã
hội quốc phòng…, thông qua quán nửa tổng số, là
hoạt động chủ yếu trong các kỳ họp
- Nghị quyết quyết định tỷ lệ phân chia các khoản
thu và nhiệm vụ chi giữa ngân sách
*Pháp lệnh, nghị quyết của ủy ban thường vụ Quốc hội
- quy định những vấn đề được quốc hội giao
- sau một thời gian nội dung đó được trình lên Quốc hội xem xét
- giải thích hiến pháp, luật, pháp lệnh
* Lệnh, quyết định của chủ tịch nước
- ban hành lệnh, quyết định do hiến pháp, luật quy định
- tổng động viên hoặc động viên cục bộ…
*nghị định của chính phủ
- ban hành về các vấn đề
+ để quy định chi tiết các điều, khoản, điểm
+ đua ra các biện pháp cụ thể để tổ chức thi hành hiến
pháp, luật, nghị quyết…
+ quy định về vấn đề cần thiết thuộc thẩm quyền của
Quốc Hội… nhưng chưa đủ điều kiện thành luật hoặc pháp lệnh
*Quyết định của thủ tướng chính phủ
- ban hành về các vấn đề
+ đưa ra biện pháp lãnh đạo, điều hành hoạt động và hệ thống hành chính
+ đưa ra biện pháp chỉ đạo, phối hợp của các thành viên chính phủ
*Nghị quyết của hội đồng thẩm phán tòa án nhân dân
tối cao và thông tư của chánh án tòa án nhân dân tối cao
- Nghị quyết hướng dẫn việc áp dụng thống nhất pháp
luật qua tổng kết việc áp dụng
- thông tư của tránh án tòa án thể hiện việc quản lý về tổ
chức và những vấn đề khác
*Thông tư của viện kiểm sát nhân dân tối cao
- quy định những vấn đề và luật khác quy định cụ thể
*Thông tư của bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ
- quy định chi tiết các điều, khoản ,điểm
-đưa ra biện pháp thực hiện chức năng quản lý nhà nước
*Quyết định của tổng kiểm toán nhà nước
- quy định chuẩn mực kiểm toán nhà nước, quy trình, hồ sơ kiểm toán
*Nghị quyết liên tịch giữa ủy ban thường vụ Quốc hội
hoặc giữa chính phủ với đoàn chủ tịch ủy ban trung
ương mặt trận tổ quốc Việt Nam
- quy định chi tiết những vấn đề được luật giao cho các
cơ quan này quy định cụ thể
*Thông tư liên tịch giữa tránh án tòa án nhân dân tối
cao với viện trưởng viện kiểm sát nhân dân tối cao…
- quy định về việc phối hợp giữa các cơ quan này trong
việc thực hiện trình tự, thủ tục tố tụng
*Văn bản quy phạm pháp luật của hội đồng nhân dân uỷ ban nhân dân
- có quyền ban hành dưới hình thức quyết định, thực
hiện thẩm quyền được luật giao
Hiệu lực và nguyên tắc áp dụng của văn bản quy phạm pháp luật
- Hiệu lực là giới hạn tác động của nó theo thời gian,
không gian, phạm vi đối tượng thi hành
+ theo thời gian: được xác định từ thời điểm phát sinh
hiệu lực đến khi chấm dứt hiệu lực. Được thông qua
hoặc ký ban hành bởi nhà nước trung ương (ko sớm
hơn 45 ngày), hội đồng nhân dân, uỷ ban cấp tỉnh
(10), hội đồng ND, uỷ ban cấp huyện xã (7), CÔNG
BỐ HOẶC BAN HÀNH (chậm nhất sau 3 ngày)
++ không có hiệu lực trở về trước
++ngưng hiệu lực văn bản ++hết hiệu lực
+ theo không gian và đối tượng
++phạm vi áp dụng: toàn lãnh thổ quốc gia, ở một địa phương
++ đối tượng: cá nhân, tổ chức, quan hệ xã hội,
phụ thuộc vào thẩm quyền của cơ quan ban hành văn bản đó Nguyên tắc áp dụng
- Một: nguyên tắc áp dụng từ thời điểm văn bản bắt đầu có hiệu lực
- Hai: nguyên tắc áp dụng văn bản có hiệu lực pháp lý cao hơn
- Ba: nguyên tắc áp dụng văn bản được ban hành sau
- Bốn: nguyên tắc áp dụng hiệu lực trở về trước có
lợi cho đối tượng áp dụng
- Năm: nguyên tắc áp dụng không làm cản trở việc
thực hiện điều ước quốc tế
- Sáu: nguyên tắc ưu tiên áp dụng luật riêng trước
luật chung. Luật chung là luật điều chỉnh các quan
hệ xã hội, luật riêng là luật điều chỉnh một chuyên ngành hẹp hơn
b)Tập quán pháp: được coi trọng và sử dụng ở VN
- Có hai con đường hình thành tập quán pháp:
+ những tập quán đã được pháp điện hóa, được dẫn
chiếu dưới dạng pháp luật thành văn
+ tập quán được áp dụng để giải quyết các vụ việc cụ
thể, không được trái với các nguyên tắc cơ bản của pháp luật dân sự
c) Tiền lệ pháp và án lệ
- Án lệ được thừa nhận là một loại nguồn của pháp
luật. Về bản chất là thừa nhận thẩm quyền làm luật
của tòa án nhân dân tối cao
- Hình thành bằng con đường: toán giải thích và áp
dụng, tạo ra quy phạm pháp luật
- Trình tự áp dụng án lệ: thỏa thuận, quy định, nếu
không có quy địnRẽ phải, lễ công bằngh => áp
dụng tập quán, áp dụng tương tự pháp luật d)Điều ước quốc tế
- Áp dụng trực tiếp hoặc nội luật
- Có thứ tự ưu tiên tác dụng (trang 154)
e) lẽ phải, lẽ công bằng
- là một nguyên tắc pháp lý cơ bản, được mọi người
thừa nhận, phù hợp nhân đạo f) Hợp đồng
- Áp dụng với các quan hệ pháp luật tư, xác lập trên
cơ sở tự do ý chí tự định đoạt của chủ thể II. Hệ thống PL 1. Khái niệm
- Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự, nhà nước
ban hành hoặc thừa nhận, quan hệ chặt chẽ với
nhau, trong một chỉnh thể thống nhất
- Hệ thống phản ánh cơ cấu bên trong, thể hiện sự
thống nhất hữu cơ, sự phân chia. Các quy phạm PL,
chế định PL… là các thành tố của hệ thống pháp luật
Hệ thống pháp luật là một chỉnh thể thống nhất các
bộ phận hợp thành, mang đặc điểm, nội dung đặt
trên cơ sở những nguyên tắc thống nhất của một quốc gia
- Cấu trúc bên trong gồm: nguyên tắc, cấu trúc pháp luật
+ nguyên tắc: là những tư tưởng cơ bản, chỉ đạo hoạt
động xây dựng và thực hiện pháp luật
+ hệ thống: là cấu trúc bên trong có sự thống nhất, liên kết, ràng buộc 2. Đặc điểm
- Thứ nhất: Tính khách quan
- Thứ hai: tính thống nhất, đồng bộ
+ nội dung: bảo đảm sự nhất quán, xác lập mô hình hành vi
+ hình thức: cấu trúc, cách sắp xếp, phân loại thứ bậc,
hiệu lực của quy phạm pháp luật. Có 2 mức độ: (i)
trong văn bản quy phạm pháp luật. (ii) trong toàn bộ hệ thống pháp luật - Thứ ba: tính ổn định
3. Cấu thành của hệ thống pháp luật a) Trên thế giới
- Là cơ cấu bên trong của hệ thống pháp luật
- Ở phương tây: luật công và vật tư
+ luật công: điều chỉnh quan hệ giữa cơ quan nhà nước
và cá nhân, hoặc với nhau. Đặc điểm: (i) tính tổng quát,
(ii) đối tương là các lợi ích công, (iii) phương pháp:
mệnh lệnh, thể hiện ý chí đơn phương, (iv) tính bất bình đẳng
+ luật từ: điều chỉnh quan hệ giữa các cá nhân với nhau.
Đặc điểm: (i) đối tượng: các lợi ích, tự do cá nhân (ii)
phương pháp: thoả thuận ý chí - bình đẳng, (iii) tính chất công bằng b)ở Việt Nam - ngành luật:
+ tổng hợp, điều chỉnh lĩnh vực quan hệ xã hội với
phương pháp điều chỉnh đặc thù
+ với ngành luật điều chỉnh nhất định có tính chất đặc
thù. Đối tượng điều chỉnh: quan hệ xã hội. Phương pháp
điều chỉnh: cách thức tác động pháp luật nên các quan
hệ xã hội (2 loại: mệnh lệnh và tự định đoạt) - chế định PL
+ bao gồm các quy phạm pháp luật thuộc một ngành
luật điều chỉnh những quan hệ xã hội nhiều hơn, cùng
loại, có đặc điểm giống nhau - quy phạm PL
+ là tế bào, bộ phận nhỏ nhất của hệ thống pháp luật, là
quy tắc xử sự chung, có hiệu lực bắt buộc
4. Lĩnh vực pháp luật chủ yếu ở Việt Nam
- Luật hiến pháp: giữ vai trò chủ đạo
+ điều chỉnh các quan hệ xã hội cơ bản cấu thành nhà
nước, xác định chế độ chính trị ghi nhận, đảm bảo
quyền con người…, xác định các nguyên tắc cơ bản mang tính định hướng
+ nguồn chủ yếu: hiến pháp - Luật hành chính
+ điều chỉnh các quan hệ xã hội hình thành trong quá
trình tổ chức, thực hiện
+ gồm: nguyên tắc, hình thức, phương pháp quản lý nhà
nước… đặc điểm: mối quan hệ nhân danh quyền lực
+ nguồn: các luật, văn bản quy phạm dưới luật và văn bản hành chính - Luật hình sự
+ xác định hành vi nguy hiểm cho xã hội, bị coi là tội phạm và hình phạt
+ gồm: phần chung: điều chỉnh nguyên tắc, khái niệm;
phần riêng: quy định các tội phạm cụ thể và hình phạt
- Luật tố tụng hình sự
+ điều chỉnh các quan hệ xã hội phát sinh trong quá
trình khởi tố, điều tra, truy tố, xét xử, thi hành án
+ gồm: nguyên tắc cơ bản của tố tụng, cơ quan, người tiến hành
+ nguồn: bộ luật tố tụng hình sự và các văn bản hướng dẫn thi hành luật - Luât tài chính
+ điều chỉnh các quan hệ xã hội phát sinh trong quá
trình tạo lập, phân phối, sử dụng quỹ tiền tệ, đáp ứng
yêu cầu tích lũy và tiêu dùng xã hội + nguồn: trang 163
- Luật dân sự: có vị trí quang trọng
+ điều chỉnh các quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân,
tính chất hàng hóa tiền tệ giữa các cá nhân, pháp nhân
+ đặc trưng: độc lập, bình đẳng với nhau
+ nhà nước đóng vai trò là trọng tài
+ nguồn: bộ luật dân sự 2015 và các văn bản hướng dẫn thi hành - Luật kinh tế
+ các quan hệ phát sinh trong quá trình tổ chức quản lý,
thực hiện hoạt động kinh doanh
+ nội dung: chủ thể kinh doanh và mối quan hệ giữa
chủ thể kinh doanh với nhà nước… + nguồn: trang 165 - Luật sở hữu trí tuệ
+ các quan hệ xã hội về việc xác lập, thực hiện, bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ
+ chức năng: khuyến khích, thúc đẩy hoạt động sáng
tạo, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần,… + nguồn: trang 165
- Luật lao động: vị trí quang trọng
+ điều chỉnh quan hệ lao động giữa người lao động với
người sử dụng lao động
+ nhiệm vụ: bảo vệ quyền làm việc, quyền và lợi ích
của người lao động, người sử dụng
+ tạo ra các mối quan hệ lao động phát triển hài hòa, ổn
định, góp phần phát huy sự sáng tạo - Luật đất đai:
+ điều chỉnh các quan hệ xã hội hình thành trong quá
trình quản lý và sử dụng đất đai
+ khẳng định: đất đai thuộc sở hữu của toàn dân, do nhà
nước đại diện, quy định chế độ quản lý đất đai, chế độ sử dụng đất đai
+ nguồn: luật đất đai và các văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành + nội dung: trang 167 - Luật môi trường
+ điều chỉnh các quan hệ xã hội phát sinh trong quá
trình khai thác, sử dụng, tác động yếu tố môi trường
trên cơ sở kết hợp các phương pháp điều chỉnh bảo vệ + nguồn: trang 167
+ nội dung cơ bản: trang 167 + 168
Hiện nay, bảo vệ môi trường là trách nhiệm - Luật tố tụng dân sự
+ quy định về nguyên tắc cơ bản trong tủ tụng dân sự,
trình tự, thủ tục, giải quyết vụ án về tranh chấp dân sự + nguồn: trang 168
+ nội dung cơ bản: trang 168