





















Preview text:
ÔN TẬP PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG CHƯƠNG I
Câu 1. Trong các nhận định sau đây, nhận định nào đúng?
A. Chức năng đối nội quyết định chức năng đối ngoại
B. Không chức năng nào quyết định chức năng nào C. Cả A, B, C đều đúng
Chức năng đối nội và chức năng đối ngoại của Nhà nước có mối quan hệ chặt chẽ với
nhau. Trong đó, chức năng đối nội là quan trọng, cơ bản, quyết định những tính chất,
hoạt động của chức năng đối ngoại. Ngược lại, chức năng đối ngoại cũng có tác động
cho sự phát triển của chức năng đối nội.
Câu 2. Trong các phương án sau đây, phương án nào không phải là sự thể hiện chức năng đối nội của Nhà nước?
A. Phòng thủ đất nước, chống kẻ thù xâm lược -> đối ngoại
B. Giữ gìn ổn định trật tự về kinh tế, chính trị, xã hội
C. Xây dựng, phát triển hệ thống giáo dục của nền kinh tế quốc dân
D. Các phương án trên đều không đúng
Chức năng đối nội là những mặt hoạt động chủ yếu của Nhà nước trong nội bộ đất
nước. Ví dụ: đảm bảo trật tự xã hội, trấn áp những phần tử chống đối chế độ, bảo vệ
chế độ kinh tế,… là những chức năng đối nội của Nhà nước. Chức năng đối ngoại thể
hiện vai trò của Nhà nước trong quan hệ với các Nhà nước và dân tộc khác. Ví dụ:
phòng thủ đất nước, chống xâm lược từ bên ngoài, thiết lập các mối bang giao với các quốc gia khác,…
Câu 3. Tính giai cấp của Nhà nước thể hiện:
A. Quản lý xã hội, thiết lập trật tự ổn định cho xã hội -> tính xã hội
B. Bảo vệ lợi ích của mọi người trong xã hội -> tính xã hội
C. Bảo vệ quyền lợi địa vị cho giai cấp thống trị D. Phương án A và C đúng
Nhà nước thể hiện ý chí và bảo vệ lợi ích cho giai cấp thống trị: -
Nhà nước do giai cấp nào tổ chức nên -
Quyền lực Nhà nước nằm trong tay giai cấp nào -
Nhà nước bảo vệ cho lợi ích cho giai cấp nào là chủ yếu
Nhà nước còn thực hiện chức năng xã hội, giải quyết các vấn đề trong xã hội: -
Đảm bảo những điều kiện cho quá trình sản xuất của xã hội -
Đảm bảo an ninh, trật tự an toàn xã hội; giải quyết các vấn đề nảy sinh từ xã hội -
Điều tiết thu nhập trong toàn xã hội, xây dựng và phát triển hệ thống an sinh xã hội -
Bảo vệ sự tự do, công bằng và bình đằng trong toàn xã hội
Câu 4. Trong các phương án dưới đây, phương án nào thể hiện đặc điểm nổi bật của chính thể cộng hòa đại nghị?
A. Chính phủ chịu trách nhiệm trước nghị viện
B. Nguyên thủ quốc gia do bầu cử lập nên
C. Nghị viện giữ quyền lực trung tâm
D. Cả ba phương án trên đều đúng
Chính thể cộng hòa đại nghị là một hình thức cộng hòa mà nguyên thủ quốc gia được
bầu ra và quốc gia đó có một nghị viện mạnh và các thành viên chính của bộ phận
hành pháp được chọn ra từ nghị viện đó. Đặc điểm của cộng hòa đại nghị bao gồm: -
Nguyên thủ quốc gia được hình thành thông qua bầu cử, không tham gia vào việc lãnh
đạo quốc gia, không có quyền ban hành hay quyền hạn đặc biệt nào. -
Chính phủ do Thủ tướng đứng đầu không chịu trách nhiệm trước nguyên thủ quốc gia,
mà chỉ chịu trách nhiệm trước nghị viện. -
Quyền lực của tổng thống không lớn, tập trung vào Thủ tướng (là người quyết định và
chịu trách nhiệm về đường lối chính trị của chính phủ). Thủ tướng được chọn ra từ nghị
viện và chịu trách nhiệm trước nghị viện.
Câu 5. Dấu hiệu nào trong những dấu hiệu sau không thể hiện đặc điểm của chính thể cộng hòa tổng thống?
A. Nguyên thủ quốc gia do nghị viện bầu ra và chịu trách nhiệm trước nghị viện -> chính thể cộng hòa đại nghị
B. Thành viên chính phủ do tổng thống bổ nhiệm, chịu trách nhiệm trước tổng thống
C. Cả hai phương án trên đều đúng
Chính thể cộng hòa tổng thống là hình thức cộng hòa mà tổng thống được trao các
quyền hành rất lớn, vừa đứng đầu nhà nước, vừa đứng đầu chính phủ. Tổng thống tự
mình lựa chọn, bổ nhiệm và miễn nhiệm các bộ trưởng và nghị viện sẽ phê chuẩn sự
lựa chọn, bổ nhiệm, miễn nhiệm đó.
Câu 6. Trong chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, bộ trưởng là: A. Thành viên chính phủ B. Đại biểu quốc hội
C. Người đứng đầu một cơ quan quản lý nhà nước ở trung ương D. A và C đều đúng
Bộ trưởng do Thủ tướng chính phủ bổ nhiệm và được Quốc hội phê chuẩn, vì vậy bộ
trưởng là thành viên của Chính phủ - cơ quan hành chính nhà nước cao nhất của nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Bộ trưởng là người đứng đầu một bộ hoặc một
cơ quan ngang bộ, có nhiệm vụ quản lý một lĩnh vực nhà nước ở trung ương. Ngoài
ra, bộ trưởng cũng là đại biểu quốc hội.
Câu 7. Thủ tướng nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là: A. Đại biểu Quốc hội
B. Người đứng đầu chính phủ
C. Cả hai phương án trên đều đúng
Thủ tướng là người đứng đầu Chính phủ, do Quốc hội bầu trong số đại biểu Quốc hội,
chịu trách nhiệm trước Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội và Chủ tịch nước.
Câu 8. Theo quy định của Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chù nghĩa Việt Nam hiện hành thi
Quốc hội là cơ quan duy nhất có quyền giám sát tối cao đối với toàn bộ hoạt động của nhà nước. A. Đúng B. Sai
C. Tùy từng trường hợp cụ thể
Theo Điều 69 của Hiến pháp 2013, Quốc hội là cơ quan đại biểu cao nhất của Nhân
dân, cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam. Quốc hội thực hiện quyền lập hiến, quyền lập pháp, quyết định các vấn đề quan
trọng của đất nước và giám sát tối cao đối với hoạt động của Nhà nước.
Câu 9. Mỗi khóa Quốc hội có thể có bao nhiêu kỳ họp? A. 10 kỳ họp B. Ít hơn 10 kỳ họp C. Nhiều hơn 10 kỳ họp
D. Cả 3 phương án đều sai
Theo Điều 83 Hiến pháp 2013, Quốc hội họp mỗi năm 2 kỳ. Trong trường hợp cần
thiết, Quốc hội có thể họp bất thường theo yêu cầu của Chủ tịch nước, Ủy ban thường
vụ Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ hoặc ít nhất 1/3 tổng số đại biểu Quốc hội.
Câu 10. Các cơ quan quyền lực nhà nước gồm có: A. Quốc hội, Chính phủ
B. Quốc hội, Ủy ban nhân dân, Hội đồng nhân dân
C. Quốc hội, Tòa án nhân dân
D. Quốc hội, Hội đồng nhân dân -> cơ quan hành chính nhà nước
Cơ quan quyền lực nhà nước là những cơ quan do nhân dân trực tiếp bầu ra, đại diện
cho ý chí và quyền lợi của nhân dân. -
Quốc hội là cơ quan đại biểu cao nhất của Nhân dân, cơ quan quyền lực nhà nước cao
nhất của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. -
Hội đồng nhân dân là cơ quan quyền lực nhà nước ở địa phương, đại diện cho ý chí,
nguyện vọng và quyền làm chủ của Nhân dân, do Nhân dân địa phương bầu ra, chịu trách
nhiệm trước Nhân dân địa phương và cơ quan nhà nước cấp trên.
Câu 11. Cơ quan quản lý nhà nước gồm có: A. Quốc hội, Chính phủ
B. Chính phủ, Ủy ban nhân dân các cấp
C. Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp
D. Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân
Cơ quan quản lý nhà nước là cơ quan nhà nước hoạt động có tính chuyên nghiệp, có
chức năng điều hành xã hội trên cơ sở chấp hành và thi hành Hiến pháp, luật và các
văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan nhà nước cấp trên. -
Chính phủ là cơ quan hành chính nhà nước cao nhất, thực hiện quyền hành pháp, là cơ
quan chấp hành của Quốc hội. -
Ủy ban nhân dân ở các cấp do Hội đồng nhân dân cùng cấp bầu là cơ quan chấp hành của
Hội đồng nhân dân, chịu trách nhiệm trước Hội đồng nhân dân và cơ quan hành chính nhà nước cấp trên.
Câu 12. Cơ quan đại biểu của nhà nước ta gồm có:
A. Quốc hội, Chính phủ, Hội đồng nhân dân
B. Ủy ban nhân dân, Hội đồng nhân dân
C. Toà án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân
D. Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp
Cơ quan đại biểu của nhà nước là cơ quan do nhân dân trực tiếp bầu ra và giao cho
nắm giữ quyền lực nhà nước. -
Quốc hội là cơ quan đại biểu cao nhất của Nhân dân, cơ quan quyền lực nhà nước cao
nhất của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. -
Hội đồng nhân dân là cơ quan quyền lực nhà nước ở địa phương, đại diện cho ý chí,
nguyện vọng và quyền làm chủ của Nhân dân, do Nhân dân địa phương bầu ra, chịu trách
nhiệm trước Nhân dân địa phương và cơ quan nhà nước cấp trên.
Câu 13. Tính đại biểu cao nhất của Quốc hội được thể hiện:
A. Do nhân dân cả nước bầu ra
B. Các đại biểu Quốc hội đại diện cho mọi tầng lớp, thành phần xã hội C. Cả A, B đều đúng
Quốc hội Việt Nam là cơ quan đại biểu cao nhất của nhân dân, là cơ quan quyền lực
nhà nước cao nhất của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Quốc hội được bầu
ra bởi nhân dân cả nước theo các nguyên tắc phổ thông, bình đẳng, trực tiếp và bỏ
phiếu kín. Các đại biểu Quốc hội đại diện cho mọi tầng lớp, thành phần xã hội, đại
diện cho ý chí, nguyện vọng và quyền làm chủ của nhân dân.
Câu 14. Đâu không phải là sự thể hiện tính quyền lực nhà nước cao nhất của Quốc hội?
A. Có sự thống nhất cả 3 loại quyền lực: lập pháp, hành pháp, tư pháp B. Lập hiến, lập pháp
C. Quyết định những vấn đề quan trọng của đất nước
D. Lãnh đạo các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
Quốc hội là cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất, bởi vì -
Quốc hội là cơ quan duy nhất do nhân dân cả nước bầu ra, có quyền lập hiến và lập pháp,
quyết định những vấn đề quan trọng của đất nước, và thống nhất cả ba loại quyền lực: lập pháp, hành pháp, tư pháp -
Quốc hội không phải là cơ quan lãnh đạo các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ mà là cơ quan bầu ra, quy định nhiệm vụ, quyền hạn, và giám sát các cơ quan này.
Câu 15. Chức vụ nào không do Quốc hội bầu? A. Chủ tịch Quốc hội
B. Thành viên Ủy ban Thường vụ Quốc hội C. Đại biểu Quốc hội
D. Thành viên Hội đồng dân tộc
Theo Điều 8 Luật Tổ chức Quốc hội 2014, Quốc hội có quyền bầu các chức danh sau
đây trong bộ máy nhà nước: o
Chủ tịch Quốc hội, Phó Chủ tịch Quốc hội và các Ủy viên Ủy ban thường vụ Quốc hội o
Chủ tịch nước, Chủ tịch Hội đồng dân tộc, Chủ nhiệm Ủy ban của Quốc hội o
Thủ tướng Chính phủ, Chánh án Tòa án nhân dân tội cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao o
Chủ tịch Hội đồng bầu cử quốc gia, Tổng Kiểm toán nhà nước, Tổng thư ký Quốc hội
Đại biểu Quốc hội không phải là chức vụ do Quốc hội bầu, mà là chức vụ do cử tri cả
nước bầu ra theo nguyên tắc phổ thông, bình đẳng, trực tiếp và bỏ phiếu kín.
ÔN TẬP PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG CHƯƠNG II
Câu 1. Đặc điểm nào dưới đây là đặc điểm riêng có của quy phạm pháp luật so với các quy phạm xã hội khác: A. Quy tắc xử sự chung
B. Không quy định trước chủ thể áp dụng và không hạn chế số lần áp dụng
C. Có mục đích đảm bảo sự ổn định, trật tự hóa các mối quan hệ xã hội D. Tính nhà nước
Quy phạm pháp luật luôn được nhà nước đảm bảo thực hiện thông qua hệ thống các
cơ quan nhà nước có thẩm quyền, sử dụng nhiều hình thức để tạo điều kiện hoặc buộc
các chủ thể phải tuân theo quy phạm pháp luật. Sự đảm bảo thực hiện các quy phạm
pháp luật bằng quyền lực nhà nước đem đến cho quy phạm pháp luật tính quyền lực
nhà nước -> điểm khác biệt đặc thù giữa quy phạm pháp luật và các quy phạm xã hội khác.
Câu 2. Chế tài có ý nghĩa gì?
A. Đưa ra hậu quả bất lợi mà mọi người phải gánh chịu
B. Đưa ra hậu quả bất lợi mà người vi phạm pháp luật phải gánh chịu
C. Đưa ra các biện pháp tác động, các hậu quả pháp lý bất lợi mà nhà nước dự kiến sẽ áp
dụng đối với các chủ thể không thực hiện đúng mệnh lệnh của Nhà nước ở phần Quy định D. Cả A, B, C đều đúng
Chế tài là bộ phận của quy phạm pháp luật dự kiến về những biện pháp được áp dụng
đối với chủ thể khi ở vào điều kiện, hoàn cảnh quy phạm pháp luật đã giả định mà
không thực hiện đúng quy định của quy phạm pháp luật. Những biện pháp này thể
hiện sự răn đe, lên án của nhà nước đối với các chủ thể không thực hiện đúng quy định của pháp luật.
Câu 3. Quan hệ pháp luật là?
A. Quan hệ giữa người với người, được quy phạm pháp luật điều chỉnh
B. Các bên trong quan hệ được quy định có các quyền và nghĩa vụ pháp lý cụ thể
C. Được Nhà nước bảo đảm thực hiện D. Cả A, B, C đều đúng
Quan hệ pháp luật là quan hệ xã hội được quy phạm pháp luật điều chỉnh trong đó các
bên tham gia quan hệ có các quyền và nghĩa vụ pháp lý được nhà nước đảm bảo thực hiện.
Câu 4. Cá nhân không đủ năng lực hành vi:
A. Trong một số trường hợp cũng được phép tham gia vào quan hệ pháp luật
B. Nhưng phải thông qua hành vi của người đại diện
C. Không được phép tham gia vào quan hệ pháp luật D. Câu A, B đúng E. Cả A, B, C đều đúng
Năng lực hành vi là khả năng của một chủ thể có thể bằng hành vi của mình mà tham
gia vào một quan hệ pháp luật để hưởng quyền và làm nghĩa vụ. Người có năng lực
hành vi là người hiểu rõ ý nghĩa và kết quả hành vi mà mình thực hiện. -
Một người có năng lực pháp luật nhưng không có năng lực hành vi thì trong những
trường hợp cần thiết phải tham gia vào một số quan hệ pháp luật, họ tham gia thông qua
hành vi của một người khác -> chủ thể không trực tiếp. -
Pháp luật coi những người mặc bệnh tâm thần, người chưa đến một độ tuổi nhất định là
những người không có năng lực hành vi.
Câu 5. Đâu không phải là điều kiện mà pháp luật quy định để một tổ chức có tư cách pháp nhân?
A. Được cơ quan nhà nước có thẩm quyền thành lập, cho phép thành lập, đăng ký hoặc công nhận
B. Nhân danh mình tham gia vào các quan hệ pháp luật, một cách độc lập
C. Tài sản của pháp nhân được hình thành do góp vốn của các thành viên
D. Có cơ cấu tổ chức chặt chẽ
E. Có tài sản độc lập và tự chịu trách nhiệm bằng tài sản đó
Theo Điều 74 Bộ luật Dân sự 2015, một tổ chức được công nhận là pháp nhân khi có
đủ các điều kiện sau đây: -
Được thành lập theo quy định của Bộ này, hoặc luật khác có liên quan -
Có cơ cấu tổ chức theo điều 83 của Bộ luật này -
Có tài sản độc lập với cá nhân, pháp nhân khác và tự chịu trách nhiệm bằng tài sản của mình -
Nhân danh mình tham gia quan hệ pháp luật một cách độc lập
Câu 6. Một pháp nhân khi tham gia vào quan hệ pháp luật và phát sinh nghĩa vụ về tài sản thì:
A. Chỉ chịu trách nhiệm trong phạm vi toàn bộ giá trị tài sản hiện có thuộc sở hữu của pháp nhân
B. Chỉ chịu trách nhiệm trong phạm vi toàn bộ số vốn có khi thành lập pháp nhân
C. Phải chịu trách nhiệm bằng tài sản của tất cả các thành viên trong pháp nhân D. Cả A, B, C đều đúng
Để một tổ chức tham gia vào các quan hệ tài sản với tư cách là chủ thể độc lập thì tổ
chức đó phải có tài sản riêng của mình. Trách nhiệm của pháp nhân thuộc dạng trách
nhiệm “hữu hạn” trong phạm vi tài sản riêng của pháp nhân. Độc lập về tài sản và
chịu trách nhiệm bằng tài sản riêng của pháp nhân là tiền đề vật chất để một tổ chức
tham gia vào quan hệ dân sự như là một chủ thể độc lập.
Câu 7. Pháp nhân tham gia vào các quan hệ pháp luật:
A. Thông qua hành vi của người đại diện
B. Thông qua hành vì của toàn thể các thành viên trong tổ chức
C. Người đại diện bao gồm: đại diện theo pháp luật và đại diện theo ủy quyền D. Câu A, C đúng E. Câu A, B, C đúng
Pháp nhân là một tổ chức độc lập, được quyền giao dịch, xác lập quyền và nghĩa vụ
nên bắt buộc nó có thể tự nhân danh chính mình. Pháp nhân có quyền nhân danh
mình tham gia vào các quan hệ pháp luật thông qua người đại diện theo pháp luật.
Theo Điều 85 Bộ luật Dân sự 2015, đại diện của pháp nhân có thể là đại diện theo
pháp luật hoặc đại diện theo ủy quyền.
Câu 8. Vi phạm pháp luật là: A. Hành vi trái pháp luật
B. Hành vi chứa đựng lỗi của chủ thể thực hiện hành vi
C. Do chủ thể có năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện
D. Xâm phạm tới các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ E. Câu A, B đúng F. Câu A, B, C, D đúng
Vi phạm pháp luật là hành vi (hành động hoặc không hành động) trái pháp luật và có
lỗi do chủ thể có năng lực hành vi thực hiện, xâm hại các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ.
Câu 9. Trách nhiệm pháp lý là:
A. Những hậu quả pháp lý bất lợi mà theo quy định của pháp luật được áp dụng đối với các
chủ thể đã có hành vi vi phạm pháp luật
B. Những hậu quả bất lợi do các cơ quan nhà nước có thẩm quyền, những người có thẩm
quyền áp dụng đối với các chủ thể có hành vi vi phạm pháp luật
C. Những bổn phận mà người có hành vi vi phạm pháp luật phải thực hiện D. Cả A, B, C đều đúng
Trách nhiệm pháp lý được hiểu là những hậu quả bất lợi mà cơ quan nhà nước có
thẩm quyền áp dụng đối với người có hành vi vi phạm pháp luật. Nó thể hiện sự lên
án, sự phản đối của Nhà nước, của xã hội đối với hành vi vi phạm pháp luật và người
có hành vi vi phạm pháp luật.
Câu 10. Trách nhiệm pháp lý là:
A. Trách nhiệm của đối tượng vi phạm đối với nhà nước
B. Trách nhiệm của người vi phạm đối với người bị vi phạm
C. Trách nhiệm của người bị vi phạm đối với Nhà nước
D. Tùy từng loại trách nhiệm pháp lý mà đó là trách nhiệm của người vi phạm đối với nhà
nước hay đối với người bị vi phạm
E. Trách nhiệm của người vi phạm và người vi phạm đối với xã hội
Trách nhiệm pháp lý có nhiều loại, tùy thuộc vào tính chất, mức độ nghiêm trọng và
lĩnh vực của hành vi vi phạm. Các loại trách nhiệm pháp lý bao gồm: trách nhiệm
hình sự, trách nhiệm dân sự, trách nhiệm hành chính, trách nhiệm kỷ luật và trách
nhiệm pháp lý vật chất. Mỗi loại trách nhiệm pháp lý có đối tượng, cơ sở, điều kiện
và biện pháp cưỡng chế riêng
Câu 11. Cơ cấu của một quy phạm pháp luật bắt buộc cơ cấu 3 phần gồm giả định, quy định, chế tài: A. Đúng B. Sai
C. Không đáp án nào đúng
Trong thực tế xây dựng pháp luật thể hiện thành các điều luật cụ thể, không phải bao
giờ một quy phạm pháp luật cũng phải cơ cấu đủ 3 bộ phận như trên. -
Có những quy phạm pháp luật chỉ có giả định và quy định, không có chế tài, ví dụ như
quy phạm pháp luật về quyền tự do kinh doanh. -
Có những quy phạm pháp luật chỉ có giả định và chế tài, không có quy định, ví dụ như
quy phạm pháp luật về việc xử lý tài sản bị tịch thu. -
Có những quy phạm pháp luật chỉ có quy định và chế tài, không có giả định, ví dụ như
quy phạm pháp luật về việc áp dụng biện pháp ngăn chặn đối với người có hành vi vi phạm pháp luật.
Câu 12. Nếu một quy phạm pháp luật không có phần chế tài thì:
A. Không có tính cưỡng chế nên không có giá trị bắt buộc thi hành
B. Tính cưỡng chế của điều luật nằm ở quy phạm pháp luật khác và vẫn có giá trị bắt buộc thi hành
C. Tính cưỡng chế của quy phạm pháp luật nằm ở điều luật khác và vẫn có giá trị bắt buộc thi hành
Những quy phạm pháp luật không có chế tài không có nghĩa là nó không có tính
cưỡng chế. Điều đó có nghĩa là chế tài tương ứng nằm trong quy phạm pháp luật khác.
Câu 13. Một cá nhân có năng lực pháp luật và năng lực hành vi thì:
A. Được tham gia vào các quan hệ pháp luật với tư cách là chủ thể trực tiếp và chủ thể gián tiếp
B. Chỉ được tham gia vào quan hệ pháp luật với tư cách là chủ thể trực tiếp
C. Được tham gia vào quan hệ pháp luật với tư cách là chủ thể trực tiếp. Trong một số
trường hợp, được ủy quyền cho người khác tham gia vào quan hệ pháp luật nhân danh mình. D. Cả A, B, C đều đúng
Một cá nhân có năng lực pháp luật và năng lực hành vi thì được tham gia vào các
quan hệ pháp luật với tư cách là chủ thể trực tiếp. Trong một số trường hợp, được ủy
quyền cho người khác tham gia vào quan hệ pháp luật nhân danh mình.
Câu 14. Năng lực pháp luật của công dân là thuộc tính tự nhiên của cá nhân có từ khi người đó
sinh ra và chấm dứt khi người đó chết: A. Đúng B. Sai
Theo Điều 16 Bộ luật Dân sự 2015, năng lực pháp luật dân sự của cá nhân có từ khi
người đó sinh ra và chấm dứt khi người đó chết.
Câu 15. A thực hiện một hành vi trái pháp luật do lỗi vô ý thì:
A. A không phải chịu trách nhiệm pháp lý
B. A phải chịu trách nhiệm pháp lý tương xứng với mức độ lỗi của mình
C. Nếu hành vi trái pháp luật của A thỏa mãn các dấu hiệu khác về mặt khách quan, chủ thể
và khách thể của một vi phạm pháp luật thì A phải chịu trách nhiệm pháp lý D. Cả A, B, C
Nếu A thực hiện một hành vi trái pháp luật do lỗi vô ý, A sẽ bị xem là có lỗi và hành
vi đó sẽ bị xem là hành vi vi phạm pháp luật. Tùy theo loại trách nhiệm pháp lý mà A
phải chịu, A có thể bị áp dụng các biện pháp cưỡng chế như phạt tiền, phạt tù, bồi
thường thiệt hại, xin lỗi công khai, cảnh cáo, khiển trách,…
Câu 16. Tính giai cấp của pháp luật được thể hiện:
A. Pháp luật chỉ hình thành và tồn tại trong xã hội có giai cấp
B. Pháp luật bảo vệ quyền lợi, lợi ích của giai cấp thống trị
C. Pháp luật bảo vệ quyền lợi của mọi người dân D. Câu A, B đúng
Pháp luật do nhà nước ban hành hoặc thừa nhận và đảm bảo thực hiện, nghĩa là pháp
luật hình thành bằng con đường nhà nước. Thông qua nhà nước, giai cấp thống trị xã
hội thể hiện và hợp pháp hóa ý chí của mình một cách chính thống trên thực tế. Việc
pháp luật được đảm bảo thực thi trong đời sống xã hội chính là việc đảm bảo cho
quyền lực nhà nước được tác động đến mọi thành viên của xã hội.
Câu 17. Giả định có ý nghĩa gì?
A. Xác định các cách ứng xử của các chủ thể
B. Xác định các tình huống xảy ra trong thực tế
C. Xác định các chủ thể trong hoàn cảnh, điều kiện nào thì bị quy phạm pháp luật tác động, điều chỉnh
D. Xác định các chủ thể trong hoàn cảnh, điều kiện nào phải chịu hậu quả
Giả định là bộ phận nêu lên (dự liệu) điều kiện, hoàn cảnh có thể xảy ra trong đời
sống và khi chủ thể ở vào điều kiện, hoàn cảnh đó sẽ phải chịu sự tác động của quy phạm pháp luật.
Câu 18. Quy định với ý nghĩa là một bộ phận cấu thành của quy phạm pháp luật có ý nghĩa gì?
A. Hướng dẫn cách xử sự
B. Nêu lên cách xử sự cho các chủ thể được quy phạm pháp luật đó điều chỉnh
C. Nêu lên hậu quả mà các chủ thể phải gánh chịu D. Cả A, B, C đều đúng
Là bộ phân nêu lên cách xử sự mà các chủ thể khi ở vào điều kiện, hoàn cảnh quy
phạm pháp luật đã giả định được phép hoặc buộc phải thực hiện, thể hiện ý chí của nhà nước.
ÔN TẬP PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG CHƯƠNG III
A. HÌNH THỨC PHÁP LUẬT
Câu 1. Hệ thống hóa pháp luật bao gồm các hình thức:
A. Tập hợp hóa, quy chuẩn hóa
B. Tập hợp hóa, tiểu chuẩn hóa
C. Tập hợp hóa, pháp điển hóa
D. Tập hợp hóa, pháp luật hóa
Hệ thống hóa pháp luật là hoạt động nhằm sắp xếp, hoàn thiện các quy phạm pháp
luật, văn bản pháp luật, chấn chỉnh thành hệ thống có sự thống nhất nội tại theo một
trình tự nhất định. Hệ thống hoá pháp luật có hai dạng là tập hợp hoá và pháp điển hoá.
Câu 2. Chính phủ được quyền ban hành loại văn bản quy phạm pháp luật nào:
A. Nghị định, Pháp lệnh
B. Nghị quyết, Quyết định C. Nghị quyết, Chỉ thị
D. Nghị quyết liên tịch, Nghị định
Theo Điều 98 Hiến pháp 2013, Chính phủ ban hành văn bản pháp luật để thực hiện
nhiệm vụ, quyền hạn của mình, kiểm tra việc thi hành các văn bản đó và xử lý các
văn bản trái pháp luật theo quy định của luật.
Ngoài ra, theo Điều 18 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015, Chính phủ
có thẩm quyền ban hành Nghị quyết liên tịch giữa Chính phủ với Đoàn Chủ tịch Ủy
ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
Câu 3. Bộ trưởng ban hành một văn bản để hướng dẫn thi hành đối với một Nghị định của Chính phủ, đó là: A. Thông tư B. Chỉ thị C. Quyết định D. Nghị quyết
Thông tư là văn bản giải thích, hướng dẫn thực hiện những văn bản của nhà nước ban
hành, thuộc phạm vi quản lí của một ngành nhất định. Đơn giản hơn, có thể nói thông
tư dùng để hướng dẫn nghị định, do cấp bộ, bộ trưởng ký ban hành. -
Chỉ thị là hình thức văn bản quy phạm pháp luật hoặc văn bản cá biệt do cơ quan hoặc
người có thẩm quyền ban hành cho cấp dưới tổ chức thực hiện. Chỉ thị là hình thức văn
bản quy phạm pháp luật, một văn bản dưới luật do Thủ tướng Chính phủ, bộ trưởng, thủ
trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Uỷ ban nhân dân các cấp ban hành. -
Quyết định là văn bản quy phạm pháp luật được dùng để ban hành các biện pháp, thể lệ
cụ thể một số loại quyết định cá biệt được ban hành dưới hình thức lời nói, dấu hiệu.
Quyết định được ban hành bởi các cơ quan nhà nước và cá nhân có thẩm quyền như: Chủ
tịch nước, Thủ tướng Chính phủ, Chánh án Toà án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện
kiểm sát nhân dân tối cao,.. -
Nghị quyết là hình thức văn bản của Quốc hội, Uỷ ban thường vụ Quốc hội, Chính phủ,
Hội đồng thẩm phán Toà án nhân dân tối cao,… Cơ quan nhà nước
Văn bản quy phạm pháp luật Quốc hội
Hiến pháp, Bộ luật, Luật, Nghị quyết
Uỷ ban Thường vụ Quốc hội
Nghị quyết liên tịch, Nghị quyết, Pháp lệnh Chính phủ
Nghị quyết liên tịch, Nghị quyết, Nghị định Chủ tịch nước Lệnh, Quyết định Thủ tướng Chính phủ Quyết định, Chỉ thị
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ
Quyết định, Chỉ thị, Thông tư, Thông tư liên tịch
Chánh án Tòa án, Viện trưởng viện kiểm sát
Thông tư, Thông tư liên tịch Hội đồng nhân dân Nghị quyết
Câu 4. Quốc hội được quyền ban hành những loại nào:
A. Hiến pháp, Nghị quyết, Nghị định
B. Hiến pháp, Luật, Quyết định
C. Hiến pháp, Luật, Nghị quyết
D. Luật, Quyết định, Nghị quyết
Theo Khoản 2 Điều 4 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015, Quốc hội
được ban hành 2 loại văn bản quy phạm pháp luật, đó là luật và nghị quyết. Quốc hội
còn là cơ quan duy nhất có quyền ban hành và sửa đổi Hiến pháp, là cơ sở để ban
hành các văn bản pháp luật khác.
Câu 5. Thủ tướng cơ quan thuộc Chính phủ có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật như Bộ trưởng không? A. Không có B. Có
C. Có trong một số trường hợp đặc biệt
Thủ tướng Chính phủ có thẩm quyền ban hành các văn bản quy phạm pháp luật như
Nghị định, Quyết định, Chỉ thị, Nghị định của Chính phủ có giá trị thấp hơn Hiến
pháp, luật và pháp lệnh nhưng cao hơn những văn bản quy phạm pháp luật khác do
các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ban hành.
Câu 6. Chính phủ ban hành một văn bản quy định chi tiết thi hành một Luật, đó sẽ là văn bản nào? A. Luật B. Pháp lệnh C. Nghị định D. Nghị quyết
Nghị định là loại văn bản quy phạm pháp luật của chính phủ, hình thức văn bản quy
phạm pháp luật chủ yếu được chính phủ sử dụng với tư cách là cơ quan hành chính
nhà nước cao nhất, cơ quan chấp hành của cơ quan nhà nước có quyền lực cao nhất.
Câu 7. Bộ trưởng ban hành một văn bản quy định về một số tiêu chuẩn kỹ thuật, đó là văn bản quy phạm pháp luật nào: A. Quyết định B. Chỉ thị C. Thông tư D. Lệnh
Thông tư là văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ
ban hành để quy định chi tiết điều, khoản, điểm được giao trong luật, nghị quyết của
Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội, lệnh, quyết định
của Chủ tịch nước. Thông tư cũng được dùng để quy định các tiêu chuẩn, quy trình,
quy phạm và các định mức kinh tế – kỹ thuật của ngành, lĩnh vực thuộc thẩm quyền.
Câu 8. Văn bản quy phạm pháp luật là văn bản:
A. Có chứa đựng các quy phạm pháp luật và dùng để áp dụng một lần duy nhất
B. Tạo nên những khuôn mẫu để có thể áp dụng nhiều lần
C. Dùng để áp dụng một lần duy nhất
Theo Khoản 1 Điều 2 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015: Văn bản quy
phạm pháp luật là văn bản có chứa quy phạm pháp luật, được ban hành đúng thẩm
quyền, hình thức, trình tự, thủ tục quy định trong Luật này. -
“có chứa quy phạm pháp luật”: quy tắc xử sự chung, có hiệu lực bắt buộc chung, được áp
dụng lặp đi lặp lại nhiều lần trong phạm vi cả nước hoặc đơn vị hành chính nhất định.
Câu 9. Ký hiệu Nghị định của Chính phủ: A. Số 02/2020/NQ-CP
B. Số 02/2020/NĐ-Chính phủ
C. Số 02/2020/Nghị định-Chính phủ D. Số 02/2020/NĐ-CP E. Số 02/Năm 2020/NĐ-CP
Ký hiệu của Nghị định bao gồm chữ viết tắt tên loại văn bản (NĐ) và chữ viết tắt tên
cơ quan ban hành văn bản (CP). Giữa số và ký hiệu văn bản có dấu gạch chéo (/),
giữa các nhóm chữ viết tắt trong ký hiệu văn bản có dấu gạch nối (-), không cách chữ.
Câu 10. Ký hiệu Quyết định của Thủ tướng: A. Số 01/QĐ-2020 B. Số 01/2020/QĐ-TTCP C. Số 01/2020/QĐ-TTg D. Số 01/Năm 2020/QĐ-TTCP
Ký hiệu của Quyết định của Thủ tướng Chính phủ bao gồm chữ viết tắt tên loại văn
bản (QĐ) và chữ viết tắt tên cơ quan ban hành văn bản (TTg).
Câu 11. Ký hiệu Thông tư của Bộ Giáo dục và Đào tạo: A. Số 01/TT-BDG&ĐT
B. Số 01/2020/Phùng Xuân Nhạ C. Số 01/2020/TT-BTBDGĐT D. Số 01/2020/TT-BGDĐT
Ký hiệu của Thông tư của Bộ Giáo dục và Đào tạo bao gồm chữ viết tắt tên loại văn
bản (TT) và chữ viết tắt tên cơ quan ban hành văn bản (BGDĐT) Câu 12. Tập hợp hóa:
A. Là việc sắp xếp các văn bản quy phạm pháp luật theo một tiêu chí nhất định
B. Làm thay đổi nội dung của văn bản quy phạm pháp luật
C. Tạo ra một văn bản quy phạm pháp luật mới D. Tất cả đều đúng
Tập hợp hóa pháp luật là sắp xếp các văn bản quy phạm pháp luật theo thời gian ban
hành, cơ quan ban hành,… trong đó, nội dung các văn bản được giữ nguyên.
Câu 13. Thủ tướng Chính phủ ra Quyết định Bổ nhiệm một Thứ trưởng, hỏi đó là văn bản nào:
A. Văn bản Quy phạm pháp luật
B. Văn bản áp dụng quy phạm pháp luật C. Văn bản đặc biệt D. Văn bản bổ nhiệm
Văn bản áp dụng quy phạm pháp luật là văn bản do các cơ quan nhà nước có thẩm
quyền ban hành để thực hiện các quy phạm pháp luật đã được ban hành trước đó,
trong trường hợp này là quy phạm pháp luật về bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Thứ
trưởng Chính phủ. Quyết định bổ nhiệm Thứ trưởng Chính phủ là một loại văn bản áp
dụng quy phạm pháp luật, do Thủ tướng Chính phủ ban hành theo đề nghị của Bộ
trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ và theo quy định của pháp luật. Câu 14. Tiền lệ pháp:
A. Là hình thức pháp luật ra đời sớm nhất -> tập quán pháp
B. Là hình thức pháp luật lạc hậu, thể hiện trình độ pháp lý thấp -> tập quán pháp
C. Còn được gọi là án lệ pháp
D. Cả 3 đáp án đều đúng
Tiền lệ pháp là việc Nhà nước thừa nhận những bản án, quyết định (của chủ thể có
thẩm quyền khi giải quyết vụ việc cụ thể) chứa đựng khuôn mẫu và cơ sở để giải
quyết các vụ việc khác tương tự. Việt Nam có sử dụng án lệ (tiền lệ pháp).
Câu 15. Bộ trưởng có quyền ban hành:
A. Quyết định, Chỉ thị B. Quyết định, Thông tư
C. Quyết định, Chỉ thị, Thông tư D. Thông tư
Bộ trưởng có quyền ban hành các văn bản quy phạm pháp luật như Quyết định, Chỉ
thị, Thông tư để thực hiện chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước đối với ngành, lĩnh
vực được phân công; ban hành hoặc trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ ban hành
chính sách phát triển ngành, lĩnh vực được phân công.
Câu 16. Văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng ban hành gồm:
A. Quyết định, Chỉ thị B. Quyết định, Thông tư
C. Quyết định, Chỉ thị, Thông tư D. Thông tư
Văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng ban hành gồm các loại văn bản này, có
chứa quy phạm pháp luật và được ban hành theo đúng thẩm quyền, hình thức, trình
tự, thủ tục quy định trong Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015.
Câu 17. Văn bản quy phạm pháp luật do Thủ tướng chính phủ ban hành gồm:
A. Quyết định, Chỉ thị B. Quyết định
C. Quyết định, Chỉ thị, Thông tư D. Lệnh, Quyết định
Theo Điều 20 Luật Ban hành Văn bản quy phạm pháp luật 2015, Thủ tướng Chính
phủ chỉ ban hành Quyết định, còn Chính phủ ban hành Nghị định.
Câu 18. Thủ tướng chính phủ có quyền ban hành:
A. Quyết định, Chỉ thị B. Quyết định
C. Quyết định, Chỉ thị, Thông tư D. Lệnh, Quyết định
Thủ tướng Chính phủ có quyền ban hành Quyết định, Chỉ thị; còn Chính phủ có
quyền ban hành Nghị quyết liên tịch, Nghị quyết và Nghị định.
Câu 19. Nếu sắp xếp theo hiệu lực giảm dần của các văn bản quy phạm pháp luật sau, phương án đúng là:
A. Hiến pháp, Luật, Thông tư, Nghị định
B. Hiến pháp, Nghị định, Thông tư, Luật
C. Luật, Hiến pháp, Thông tư, Nghị định
D. Hiến pháp, Luật, Nghị định, Thông tư
Hiệu lực của văn bản quy phạm pháp luật là tính bắt buộc thi hành của văn bản trong
một giai đoạn nhất định, trên một không gian nhất định và đối với những chủ thể
pháp luật nhất định. Theo Điều 4 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015,
thứ tự hiệu lực pháp lý của các văn bản quy phạm pháp luật là như sau: -
Hiến pháp là văn bản quy phạm pháp luật có hiệu lực pháp lý cao nhất, là cơ sở để ban
hành các văn bản quy phạm pháp luật khác. -
Bộ luật, Luật, Nghị quyết của Quốc hội -> Pháp lệnh, Nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội -
Lệnh, Quyết định của Chủ tịch nước; Nghị định của Chính phủ; Nghị quyết liên tịch giữa
Chính phủ với Đoàn Chủ tịch Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; Quyết định
của Thủ tướng Chính phủ; -
Thông tư của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ; Quyết định, Chỉ thị của Bộ
trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ;
Câu 20. Nếu Bộ Tài chính phát hiện ra một văn bản quy phạm pháp luật của Bộ Kế hoạch Đầu tư
có quy định trái với nguyên tắc tài chính chung thì văn bản của Bộ Kế hoạch Đầu tư có thể được xử lý bởi ai:
A. Bộ trưởng Bộ Tài chính
B. Bộ trưởng Bộ Kế hoạch Đầu tư
C. Bộ trưởng Bộ Tư pháp D. Thủ tướng Chính phủ
B. HỆ THỐNG PHÁP LUẬT
Câu 1. Tổng thể các quy phạm pháp luật điều chỉnh các quan hệ xã hội hình thành trong quá trình
quản lý và sử dụng đất đai là ngành luật nào? A. Ngành luật Hiến pháp B. Ngành luật Tài chính C. Ngành luật Hành chính D. Ngành luật Đất đai
Đất đai là luật công nên phải do Nhà nước
Câu 2. Tổng thể các quy phạm pháp luật điều chỉnh các quan hệ xã hội trong việc chuyển
nhượng quyền sử dụng đất là ngành luật nào? Vì sao? A. Ngành luật dân sự B. Ngành luật tài chính C. Ngành luật hành chính D. Ngành luật đất đai
Luật dân sự gồm những quy định chung về quyền dân sự, chủ thể của quan hệ pháp
luật dân sự, giao dịch dân sự, quyền sở hữu và quyền khác đối với tài sản.
Câu 3. Cho 4 khái niệm sau, hãy sắp xếp lại theo trật tự từ phạm vi điều chỉnh rộng đến hẹp và
giải thích rõ vì sao? (a) Chế định, (b) Ngành luật, (c) Quy phạm pháp luật, (d) Hệ thống pháp luật A. (a), (b), (c), (d) B. (d), (b), (a), (c) C. (a), (d), (b), (c) D. (b), (a), (c), (d)
Câu 4. Anh Nam vay tiền của chị Hoa để đóng tiền học phí. Cho biết quan hệ này được điều
chỉnh bằng các quy định của ngành luật nào dưới đây? Vì sao? A. Ngành luật hành chính B. Ngành luật kinh tế C. Ngành luật tài chính D. Ngành luật dân sự
Giao dịch giữa các cá nhân không liên quan đến Nhà nước, vay tiền là hợp đồng vay tài sản
Câu 5. Anh Việt phải nộp thuế thu nhập cá nhân cho cơ quan thuế. Cho biết quan hệ này được
điều chỉnh bằng các quy định của ngành luật nào dưới đây? A. Ngành luật lao động B. Ngành luật kinh tế C. Ngành luật tài chính D. Ngành luật dân sự
Liên quan đến thu chi của quỹ tài chính nhà nước
Câu 6. Công ty cổ phần Hoa Mai ký hợp đồng vay tiền của Ngân hàng thương mại cổ phần quân
đội. Cho biết quan hệ này được điều chỉnh bằng các quy định của ngành luật nào dưới đây? Vì sao? A. Ngành luật hành chính B. Ngành luật tài chính C. Ngành luật lao động D. Ngành luật dân sự E. Luật Kinh tế
Ngân hàng thương mại thực chất là Công ty cổ phần => 2 tư nhân với nhau (nếu
không có Kinh tế thì phải chọn Dân sự)
Câu 7. Anh Việt làm thủ tục đăng ký cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà
ở và các tài sản khác gắn liền với đất. Cho biết, quan hệ giữa anh Việt và cơ quan có thẩm quyền
được điều chỉnh bằng các quy định của ngành luật nào dưới đây? A. Ngành luật đất đai B. Ngành luật dân sự C. Ngành luật hành chính D. Ngành luật tài chính
Câu 8. Ông Chân Không Dép đã ký hợp đồng mua 10.000 đôi tông Lào với anh Xinxinhan (quốc
tịch Lào). Ngành luật nào quy định về quyền và nghĩa vụ của 2 bên?
Ngành luật tư pháp quốc tế
ÔN TẬP PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG CHƯƠNG IV
1. Đối tượng điều chỉnh của ngành luật hành chính: Là các quan hệ xã hội phát sinh trong quá
trình tổ chức và thực hiện hoạt động chấp hành, điều hành trên các mặt của đời sống xã hội.
2. Thẩm quyền áp dụng trách nhiệm hành chính:
A. Ủy ban nhân dân các cấp
B. Công an, bộ đội biên phòng, kiểm lâm, hải quan, thuế vụ, thành tra chuyên ngành, quản lý thị
trường, cảnh sát biển, giám đốc cảng
C. Tòa án nhân dân và cơ quan thi hành án dân sự D. Cả 3 phương án trên
3. Thủ tục áp dụng trách nhiệm hành chính là: A. Thủ tục tư pháp B. Thủ tục hành pháp C. Thủ tục hành chính D. Thủ tục cưỡng chế
4. Muốn xử phạt một hành vi ở mức độ “cảnh cáo” thông thường phải tiến hành thủ tục gì?
A. Thủ tục xử phạt cảnh cáo
B. Thủ tục xử phạt đơn giản
C. Thủ tục xử phạt có lập biên bản
D. Thủ tục xử phạt không đơn giản
5. Muốn xử phạt một hành vi vi phạm hành chính của một cô gái ở mức 500.000đ, hỏi phải tiến hành loại thủ tục nào?
A. Thủ tục xử phạt có lập biên bản B. Thủ tục đơn giản
C. Không cần tiến hành thủ tục nào
D. Cả 3 phương án đều đúng
6. Các quan hệ xã hội là đối tượng điều chỉnh của ngành luật hành chính có đặc điểm: là quan hệ
mang tính chất chấp hành điều hành (có thể phát sinh theo yêu cầu hợp pháp nên sự thỏa thuận
của bên kia không phải là điều kiện bắt buộc)
Câu 1. A có hành vi uống rượu say, chọc ghẹo các cô gái đi qua đường và bị Trưởng công an xã
gọi vào trụ sở, nhắc nhở, giải thích và nói “Lần này chú cảnh cáo cháu, lần sau nếu tái phạm chú
phạt cho mày 1 tạ thóc cho mày biết tay”. Sau đó cho A về nhà. Liệu như vậy, có phải A đã bị xử
phạt vi phạm hành chính dưới hình thức cảnh cáo hay không?
Thủ tục hành chính luôn phải bằng văn bản ghi là xử lý dưới hình thức cảnh cáo
Câu 2. Chỉ ra những đối tượng là cán bộ, công chức trong các trường hợp sau:
1. Chủ tịch hội cựu chiến binh xã A: cán bộ
2. Thẩm phán tòa án nhân dân huyện B: công chức (phải tuyển dụng vào ngành, có thẩm
phán trung cấp, sơ cấp, cao cấp)
3. Giám đốc sở tư pháp tỉnh C: công chức
4. Chuyên viên phòng đăng ký kinh doanh tỉnh D: công chức (được tuyển dụng, bổ nhiệm,
có chuyên viên chính, chuyên viên cao cấp)
5. Chủ tịch hội đồng nhân dân huyện E: cán bộ (được bầu theo nhiệm kì)
6. Nhân viên hợp đồng Sở kế hoạch và đầu tư thành phố H: người lao động (đăng ký thi
tuyển, được bổ nhiệm) viên chức phải là đơn vị sự nghiệp độc lập công lập như giáo viên,
bác sĩ, nghiên cứu viên,…)
Câu 3. Thủ tục lập biên bản được áp dụng trong trường hợp xử phạt nào? A. Cảnh cáo
B. Phạt tiền 200.000 đồng
C. Phạt tước quyền sử dụng giấy phép có thời hạn D. Không có đáp án nào
Câu 4. Qua phản ánh của quần chúng, ngày 25/10/2014, thanh tra sở Nông nghiệp đã kiểm tra và
phát hiện ông A kinh doanh thuốc trừ sâu. Sau khi lập biên bản và ra quyết định xử phạt 2 triệu
đồng đối với ông A về hành vi kinh doanh thuốc trừ sâu giả, thanh tra y tế còn thu hồi có thời
hạn giấy phép kinh doanh và buộc tiêu hủy thuốc trừ sâu giả. Vậy, xử phạt vi phạm hành chính
đối với ông A bao gồm những biện pháp nào? (Điều 28 + 21) -
Phạt tiền: hình thức xử phạt chính -
Thu hồi có thời hạn giấy phép kinh doanh: hình thức xử phạt bổ sung -
Buộc tiêu hủy thuốc trừ sâu giả: Khoản 1 Điều 21: biện pháp khắc phục hậu quả
Câu 5. Công an huyện Q bắt quả tang một vụ đánh bạc và Trưởng công an huyện đã ra những quyết định sau đây: -
Cảnh cáo tất cả 4 người trực tiếp đánh bạc và 3 người ngồi xem -
Phạt mỗi người trực tiếp đánh bạc 1.000.000 đồng -
Tịch thu 1.200.000 đồng thu được trên chiếu bạc
Hãy nêu nhận xét về các biện pháp xử lý vi phạm hành chính theo những quyết định của
Trưởng công an huyện Q? Giải thích rõ vì sao?
Các yếu tố nhận xét quyết định: -
Thẩm quyền của người ra quyết định: công an huyện có quyền xử phạt như nào? -
Đối tượng bị xử phạt: có ngày thực hiện, có đủ tuổi không, đầu óc có bị sao không? -
Nội dung các quyết định áp dụng đã đúng chưa - Trình tự thủ tục Giải thích: -
Thẩm quyền của người ra quyết định: Trưởng công an có quyền -
Đối tượng bị xử phạt: không nói rõ -
Nội dung các quyết định áp dụng: không được sử dụng đồng thời 2 biện pháp xử lý vi
phạm: cảnh cáo và phạt tiền (xử phạt chính) => chỉ được hoặc là cảnh cáo hoặc là phạt tiền -
Trình tự thủ tục: lập biên bản thì các quyết định này mới đúng
Câu 6. Anh Nguyễn Văn A làm đơn khiếu nại về việc thủ trưởng cơ quan B có quyết định buộc
thôi việc đối với anh C do vi phạm nghiêm trọng nội quy lao động của cơ quan. Anh A khiếu nại
nhiều lần mà không được giải quyết. Vậy khiếu nại của anh A có đúng quy định của pháp luật hay không?
Đây phải là tố cáo, nếu là khiếu nại thì phải là anh C.
Câu 7. Vào ngày 22/12/2022, Chủ tịch ủy ban nhân dân huyện A (thuộc tỉnh B) ra quyết định
buộc thôi việc đối với cán bộ Nguyễn Thị C vì lý do không hoàn thành nhiệm vụ được giao.
Không đồng ý với quyết định, chị C đã khởi kiện quyết định trên. Cơ quan nào sẽ là cơ quan giải
quyết khiếu kiện của chị C?
A. Tòa án nhân dân huyện A
B. Tòa án nhân dân tỉnh B
C. Tòa án nhân dân cấp cao
D. Chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh B
Tòa án nhân dân cấp cao không xét xử sơ thẩm (khởi kiện). Theo Khoản 4 Điều 32, Tòa
án nhân dân tinh có quyền xét xử xơ thẩm các khởi kiện của chủ tịch ủy ban nhân dân.
Câu 8. Ủy ban nhân dân Quận H, thành phố Hà Nội ra quyết định buộc Công ty PK đóng trên địa
bàn quận phải tháo dỡ một công trình xây dựng nhà làm việc vì đã vi phạm các quy tắc xây dựng
hiện hành. Công ty PK phản đối quyết định này và đã gửi đơn để yêu cầu xem xét lại.
a. Trong trường hợp này, đơn khiếu nại của công ty PK phải gửi đến cơ quan nhà nước nào
để đề nghị xem xét giải quyết? Vì sao?
Trong trường hợp này, công ty PK phải làm gì để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho mình?
b. Nếu cơ quan mà bạn cho là có thẩm quyền ở mục a đã giải quyết mà công ty PK vẫn
phản đối thì công ty PK có thể tiếp tục gửi đơn đến các cơ quan Nhà nước nào, theo thủ tục gì? Vì sao?
a. Theo Điều 18 Luật Khiếu nại, đơn khiếu nại của công ty PK phải gửi đến Ủy ban nhân
dân quận H để giải quyết khiếu nại lần đầu đối với quyết định hành chính, hành vi hành chính của mình.
Theo Khoản 1 Điều 7 Luật Khiếu nại, công ty PK nên khiếu nại lên chủ tịch ủy ban nhân
dân quận H (luôn phải là cá nhân); ngoài ra có thể chọn khởi kiện vụ án hành chính tại
Tòa án nhân dân thành phố Hà Nội. (theo điều 31, 32 Luật Khiếu nại)
b. Theo điều 21 Luật Khiếu nại, có thể gửi đơn lên Chủ tịch ủy ban nhân dân cấp huyện.
Ngoài khiếu nại lần hai ra, còn có thể khởi kiện vụ án hành chính tại Tòa án nhân dân thành phố Hà Nội.
ÔN TẬP PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG CHƯƠNG VI
Câu 1. Vợ chồng ông Đảng và bà Nhàn có có 3 người con là Đoàn, Hội và Chức. Đoàn là con cả,
đã lấy vợ và có hai con là Thanh và Niên. Còn Hội và Chức còn nhỏ. Không may, cuối năm
2019, trên đường về thăm quê, anh Đoàn và ông Đảng đã gặp tai nạn, cả hai đã chết cùng lúc.
Đầu năm 2019, ông Đảng đã viết di chúc chia tài sản của mình thành ba phần bằng nhau và cho
Đoàn, Hội, Chức mỗi con một phần. Còn Đoàn trước đó không có di chúc. Vậy Thanh sẽ được
nhận di sản của ông Đảng như thế nào? Biết rằng di sản của ông Đảng là 900 triệu. Chọn 1
phương án và giải thích rõ vì sao? A. 31,25 triệu B. 88,33 triệu C. 62,5 triệu
D. Không có đáp án nào đúng Di chúc chia tài sản -
Nhàn, Hội, Chức: 900/3 = 300 triệu ; 300 x 2/3 = 200 triệu - 900 – 200 = 700 triệu -
700/3 = 233.33 triệu (Đoàn, Hội, Chức) [Đoàn chết cùng nên không đủ điều kiện để nhận
thừa kế] => 233.33 triệu của Đoàn phải chia theo pháp luật
233.33/4 [Nhàn, Hội, Chức, Đoàn (Thanh+Niên)] = 58.3 triệu -
Mà Thanh + Niên = 58.3 => Thanh = 58.3/2 = 29.15 triệu -
Nếu không có thừa kế theo di chúc => 900/4 luôn