lOMoARcPSD| 44919514
PHÁP LUẬT MÔI TRƯỜNG
BÀI KIỂM TRA CÁ NHÂN TỰ LUẬN SAU 3 CHƯƠNG
TẬP HỢP HỆ THỐNG VĂN BẢN VN HIỆN HÀNH
Luật Bảo vệ môi trường 2020
Luật tài nguyên môi trường biển và hải đảo 2015
Luật Khí tượng thuỷ văn 2015
Luật Tài nguyên nước 2012
Luật lâm nghiệp 2017
Luật sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả 2010
Luật đa dạng sinh học 2008 sửa đổi bổ sung 2018
Luật thủy sản 2017
Luật Phòng chống thiên tai 2013
Luật đê điều 2006
Nghị định 08/2022/NĐ-CP hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường
Nghị định 40/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật tài nguyên môi trường biển và hải đảo
Nghị định 38/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật khí tượng thủy văn
Nghị định 201/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật tài nguyên nướ
Nghị định 156/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Lâm nghiệp
Nghị định 26/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thủy sản
Nghị định 160/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật phòng chống thiên tai
Nghị định 113/2007/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đê điều
Nghị định số 54/2021/-CP ngày 21/5/2021 của Chính phủ Quy định về đánh giá sơ bộ
tác động môi trường
Nghị định số 53/2020/-CP ngày 05/5/2020 của Chính phủ Quy định phí bảo vệ môi
trường đối với nước thải
Nghị định số 36/2020/-CP ngày 24/3/2020 của Chính phủ Quy định về xử phạt vi
phạm hành chính trong lĩnh vực tài nguyên nước và khoáng sả Nghị định 84/2021/NĐCP
sửa đổi Nghị định 06/2019/NĐ-CP về quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp,
quý, hiếm và thực thi Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã
nguy cấpn
Nghị định 07/2022/NĐ-CP sửa đổi các Nghị định về xử phạt vi phạm hành chính trong
lĩnh vực lâm nghiệp; bảo vệ và kiểm dịch thực vật; thú y; chăn nuôi
lOMoARcPSD| 44919514
Nghị định 05/2022/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 53/2019/NĐ-CP hướng dẫn lập, thẩm định,
phê duyệt và điều chỉnh quy hoạch thủy lợi; đê điều; phòng, chống lũ của tuyến sông có
đê
Nghị định 04/2022/NĐ-CP sửa đổi các Nghị định về xử phạt vi phạm hành chính trong
lĩnh vực đất đai; tài nguyên nước và khoáng sản; khí tượng thủy văn; đo đạc và bản đồ
Nghị định 84/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 06/2019/NĐ-CP về quản lý thực vật rừng,
động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và thực thi Công ước về buôn bán quốc tế các loài
động vật, thực vật hoang dã nguy cấp
Nghị định 66/2021/NĐ-CP hướng dẫn Luật Phòng, chống thiên tai và Luật Phòng, chống
thiên tai và Luật Đê điều sửa đổi
Nghị định 41/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 82/2017/NĐ-CP quy định về phương pháp
tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước
Nghị định 11/2021/NĐ-CP về giao khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác
sử dụng tài nguyên biển
Nghị định 118/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 69/2010/NĐ-CP về an toàn sinh học đối
với sinh vật biến đổi gen, mẫu vật di truyền và sản phẩm của sinh vật biến đổi gen
Nghị định 102/2020/NĐ-CP quy định về Hệ thống bảo đảm gỗ hợp pháp Việt Nam
Nghị định 64/2019/NĐ-CP sửa đổi Điều 7 Nghị định 160/2013/NĐ-CP về tiêu chí xác
định loài và chế độ quản lý loài thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên
bảo vệ
Nghị định 06/2019/NĐ-CP về quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm
và thực thi Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp
Nghị định 136/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh
thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường
Nghị định 105/2018/NĐ-CP về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tập đoàn Công nghiệp
Than - Khoáng sản Việt Nam
CÁC ĐIỀU ƯỚC QUỐC TẾ VỀ BVMT MÀ VN LÀ THÀNH VIÊN
Phân loại theo ND, khu vực
CHƯƠNG 1: MÔI TRƯỜNG VÀ PHÁP LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
I. MT và các ảnh hưởng mang tính phổ biến của MT
II. BVMT và vai trò của PL
III. KN luật MTVN
IV. Khái quát sự phát triển của Luật MTVN
V. Nguồn luật MT
Ngày 14/12
lOMoARcPSD| 44919514
I. MT và các ảnh hưởng mang tính phổ biến của MT
Khái niệm MT: khoản 1 điều 3 Luật BVMT: “Môi trường bao gồm các yếu tố vật chất tự
nhiên và nhân tạo quan hệ mật thiết với nhau, bao quanh con người, có ảnh hưởng đến
đời sống, kinh tế, xã hội, sự tồn tại, phát triển của con người, sinh vật và tự nhiên.
Khoản 3: “Thành phần môi trường là yếu tố vật chất tạo thành môi trường gồm đất,
nước, không khí, sinh vật, âm thanh, ánh sáng và các hình thái vật chất khác.”
(Điệu hát, bài vè có đc coi là 1 bộ phận của MT không?)
Yếu tố vật chất tự nhiên: đất, nước, không khí, âm thanh, các hệ thực vật, động vật
Yếu tố vật chất nhân tạo do cng tạo ra tác động đến các yếu tố thiên nhân để phục vụ cho
nhu cầu của mình (hệ thống đê điều, công trình nghệ thuật,…)
Tình trạng môi trường: thay đổi bất lợi cho con người trên toàn cầu
Nóng lên toàn cầu
Thảm họa: động đất, sạt lở, sóng thần, núi lửa,…
Suy giảm tầng ozon
Ảnh hưởng mang tính phổ biến của MT
Ảhg phạm vi rộng có thể vượt qua khỏi khuôn khổ quốc gia, vùng trở thành thảm
họa toàn cầu
Ảhg của môi trường k phụ thuộc vào cơ cấu chính trị, trình độ phát triển kinh tế
MT là vấn đề mang đến tính toàn cầu. Trên TG đã hình thành nhiều điều ước quốc
tế về MT
Vấn đề MT đã trở thành một trong các yếu tố của chính sách phát triển kinh tế xã
hội của mỗi quốc gia.
MT và sự phát triển bền vững
Phạm trù được hình thành do nhu cầu bảo vệ môi trường
Nhiều quan điểm: khía cạnh xã hội, hoạch định chính sách hoặc thuần túy dưới
góc độ môi trường
Đáp ứng nhu cầu thế hệ hiện tại mà không tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu
đó của thế hệ tương lai
Tại sao luật bảo vệ môi trường 2020 loại bỏ khái niệm phát triển bền vững?
Điều khoản về PTBV k có ý nghĩa, chung chung, cần được cụ thể hóa, bớt trừu
tượng => Cụ thể hóa trong từng điều luật trong Luật BVMT 2020
BVMT và vai trò của PL
Sự cần thiết BVMT và các cấp độ cần thiết BVMT (gtr tr 20-22)
Các biện pháp BVMT (gtr tr 22-26)
PL trong BVMT (gtr tr 27-29)
Khái niệm Luật MTVN
lOMoARcPSD| 44919514
Định nghĩa Luật MT: gtr tr 40
Quan hệ XH LMT điều chỉnh: gtr tr 41-42
QH giữa cá nhân, tổ chức bới nhà nước: tr 41
QH phát sinh từ hoạt động đánh giá tác động MT
QH phát sinh từ hoạt động thanh tra việc thực hiện PL và chính sách MT
QH phát sinh từ việc xử lý vi phạm pháp luật MT
QH phát sinh giữa cá nhân, tổ chức với nhau do thỏa thuận ý chí của các bên: tr 41,
42
QH về bồi thg thiệt hại do việc ô nhiễm, suy thoái hay sự cố MT gây ra
QH phát sinh từ việc hợp tác khắc phục thiệt hại do việc ô nhiễm, suy thoái hay sự
cố MT gây ra
QH phát sinh từ việc giải quyết tranh chấp MT
QH trong lĩnh vực phối hợp đầu tư vào các công trình BVMT Nguyên tắc chủ yếu
của LTM: 5 nguyên tắc (gtr tr 43)
Đảm bảo quyền cng đc sống trong MT trong lành: tr 44
Điều 43 Hiến pháp 2013, Khoản 3 Điều 4 Luật BVMT
Người gây ô nhiễm ph trả tiền (NGHIÊN CỨU: LỊCH SỬ, NỘI DUNG, Ý NGHĨA,
VÍ DỤ CHỨNG MINH BẰNG LUẬT BVMT => VIẾT GIẤY)
Lịch sử: nguyên tắc người gây ô nhiễm phải trả tiền được ghi nhận rõ nét nhất trong Luật
Bảo vệ môi trường năm 1993, theo đó “Tổ chức, nhân gây tổn hại môi trường do hoạt
động của mình phải bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật”. Sau đó, Luật Bảo
vệ môi trường năm 2005 Luật Bảo vệ môi trường năm 2014, sửa đổi, bổ sung năm 2018
tiếp tục ghi nhận bằng các quy định tương tự. Luật bảo vệ môi trường 2020 cũng quy định
cụ thể về vấn đề này ở Mục 2 chương X về bồi thường thiệt hại về môi trường (Điều 130-
135)
Nội dung: Nội dung cơ bản của nguyên tắc được thể hiện ngay trong tên gọi, đó là các
chủ thể gây ra ô nhiễm môi trường phải chịu chi phí cho việc khắc phục, cải thiện môi
trường bị ô nhiễm, được quy định rõ ở điều 130-135 Luật bảo vệ MT 2020. Thực hiện
nguyên tắc người gây ô nhiễm phải trả tiền thông qua pháp luật về thuế bảo vệ môi
trường, thuế tài nguyên, phí bảo vệ môi trường đối với nước thải và bồi thường thiệt hại
do ô nhiễm môi trường gây ra. Bên cạnh việc áp dụng các hình thức trả tiền cho hành vi
gây ô nhiễm, nguyên tắc người gây ô nhiễm phải trả tiền cần phải có sự bảo đảm thực
hiện thông qua những cách thức khác. Trong trường hợp người gây ô nhiễm nhận thức
được hành vi của họ cần phải trả tiền và thực hiện nghiêm túc thì công tác tuyên truyền,
giáo dục lúc này đóng vai trò quan trọng. Trong trường hợp họ không tuân thủ, hoặc tuân
lOMoARcPSD| 44919514
thủ không triệt để nghĩa vụ của mình thì việc áp dụng các chế tài hành chính, hình sự là
cần thiết.
Ý nghĩa: Nguyên tắc định hướng hành vi tác động của các chủ thể vào MT theo hướng
khuyến khính những hành vi tác động có lợi cho MT thông qua việc tác động vào chính
lợi ích kinh tế của họ. Bảo đảm sự công bằng trong hưởng dụng và BVMT và tạo nguồn
kinh phí cho họat động BVMT
Tính thống nhất trong quản lý vảo BVMT
Đảm bảo sự phát triển bền vững
Coi trọng tính phòng ngừa (NGHIÊN CỨU: LỊCH SỬ, NỘI DUNG, Ý NGHĨA, VÍ
DỤ CHỨNG MINH BẰNG LUẬT BVMT => VIẾT GIẤY)
Lịch sử: nguyên tắc này được quy định lần đầu trong Luật BVMT 2005 và sau đó Luật
Bảo vệ môi trường năm 2014, sửa đổi, bổ sung năm 2018 tiếp tục ghi nhận bằng các quy
định tương tự. Luật bảo vệ môi trường 2020 cũng quy định cụ thể về vấn đề này ở Mục 1
chương X về phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường (Điều 121-129)
Nội dung: Nguyên tắc được xác lập dựa trên: chi phí phòng ngừa bao giờ cũng rẻ hơn chi
phí khắc phục, những tổn hại gây ra cho MT là không thể khắc phục được mà chỉ có thể
phòng ngừa. Nguyên tắc yêu cầu việc lường trước những rủi ro mà con người và thiên
nhiên có thể gây ra cho MT và đưa ra những phương án, giải pháp để giảm thiểu rủi ro,
loại trừ rủi ro.
Ý nghĩa:
Trước năm 86: k có luật riêng về bvmt, tập trung vào bv và phát triển rừng; hiến
pháp năm 80 có nhắc đến môi trg là dối tg cần bảo vệ
Sau năm 86: có vb luật đc ban hành như luật dầu khí,…; hiến pháp 92 điều 17, 29
ghi nhậ nghĩa vụ hiến định bvmt => luật lquan: đất đai, hàng hải, pháp lệnh bv và
pt rừng,…; VB đầu tiên Luật bvmt 93 => Luật bvmt 2005 + VBHD => 2014 +
VBHD => 2020 + VBHD
Nguồn của LMT
Khái quát sphát triển luật môi trường VN
:
tr 48, 50,
52
lOMoARcPSD| 44919514
Hiến pháp
Luật
Các VB dưới luật (VBQPPL)
Điều ước quốc tế
CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG (CHƯƠNG 4) VÀ PHÁP LUẬT VỀ
KIỂM SOÁT Ô NHIỄM, SUY THOÁI, SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG (CHƯƠNG 2)
Văn bản pháp luật: Luật BVMT 2020, nghị định 08 2022, nghị định 01 2022, thông tư 02
2022 (VB khác: Luật lâm nghiệp 2017, luật thủy sản 2017,…)
Áp dụng văn bản mới ban hành
Đánh giá môi trường không có quy định trong các VBQPPL
Khái niệm đánh giá tác động môi trường (ĐTM) và đánh giá môi trường chiến lược
(ĐMC):
Sơ lược quá trình phát triển của hoạt động đánh giá tác động MT, đánh giá môi
trường chiến lược
Định nghĩa và bản chất pháp lý của ĐTM và ĐMC
Ý nghĩa của quá trình đánh giá môi trường
Các giai đoạn chính của quá trình đánh giá môi trường
Quá trình phát triển
Tại sao phải có ĐMC?
Định nghĩa:
ĐMC: Đánh giá môi trường chiến lược là quá trình nhận dạng, dự báo xu hướng
của các vấn đề môi trường chính, làm cơ sở để tích hợp, lồng ghép giải pháp bảo
vệ môi trường trong chính sách, chiến lược, quy hoạch.
ĐTM: Đánh giá tác động môi trường là quá trình phân tích, đánh giá, nhận dạng,
dự báo tác động đến môi trường của dự án đầu tư và đưa ra biện pháp giảm thiểu
tác động xấu đến môi trường.
lOMoARcPSD| 44919514
Tiếp cận ĐMC trước r đến ĐTM
Bản chất pháp lý
Mục đích, ý nghĩa
Các giai đoạn chính: gtr 149-150
Quy định tại chương 4 LBVMT, NĐ 08, TT 02
Bảng So sánh đánh giá PLMT và đánh giá MTCL đánh giá sơ bộ (làm giấy)
Nghiên cứu trc giấy phép MT
Mục đích, ý nghĩa tiêu chuẩn tự nguyện, Tìm hiểu tiêu chuẩn tự nguyện MT (chủ thể về
mặt ND,)
Test trắc no trên gg form

Preview text:

lOMoAR cPSD| 44919514
PHÁP LUẬT MÔI TRƯỜNG
BÀI KIỂM TRA CÁ NHÂN TỰ LUẬN SAU 3 CHƯƠNG
TẬP HỢP HỆ THỐNG VĂN BẢN VN HIỆN HÀNH
Luật Bảo vệ môi trường 2020
Luật tài nguyên môi trường biển và hải đảo 2015
Luật Khí tượng thuỷ văn 2015
Luật Tài nguyên nước 2012 Luật lâm nghiệp 2017
Luật sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả 2010
Luật đa dạng sinh học 2008 sửa đổi bổ sung 2018 Luật thủy sản 2017
Luật Phòng chống thiên tai 2013 Luật đê điều 2006
Nghị định 08/2022/NĐ-CP hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường
Nghị định 40/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật tài nguyên môi trường biển và hải đảo
Nghị định 38/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật khí tượng thủy văn
Nghị định 201/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật tài nguyên nướ
Nghị định 156/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Lâm nghiệp
Nghị định 26/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thủy sản
Nghị định 160/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật phòng chống thiên tai
Nghị định 113/2007/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đê điều
Nghị định số 54/2021/NĐ-CP ngày 21/5/2021 của Chính phủ Quy định về đánh giá sơ bộ tác động môi trường
Nghị định số 53/2020/NĐ-CP ngày 05/5/2020 của Chính phủ Quy định phí bảo vệ môi
trường đối với nước thải
Nghị định số 36/2020/NĐ-CP ngày 24/3/2020 của Chính phủ Quy định về xử phạt vi
phạm hành chính trong lĩnh vực tài nguyên nước và khoáng sả Nghị định 84/2021/NĐCP
sửa đổi Nghị định 06/2019/NĐ-CP về quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp,
quý, hiếm và thực thi Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấpn
Nghị định 07/2022/NĐ-CP sửa đổi các Nghị định về xử phạt vi phạm hành chính trong
lĩnh vực lâm nghiệp; bảo vệ và kiểm dịch thực vật; thú y; chăn nuôi lOMoAR cPSD| 44919514
Nghị định 05/2022/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 53/2019/NĐ-CP hướng dẫn lập, thẩm định,
phê duyệt và điều chỉnh quy hoạch thủy lợi; đê điều; phòng, chống lũ của tuyến sông có đê
Nghị định 04/2022/NĐ-CP sửa đổi các Nghị định về xử phạt vi phạm hành chính trong
lĩnh vực đất đai; tài nguyên nước và khoáng sản; khí tượng thủy văn; đo đạc và bản đồ
Nghị định 84/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 06/2019/NĐ-CP về quản lý thực vật rừng,
động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và thực thi Công ước về buôn bán quốc tế các loài
động vật, thực vật hoang dã nguy cấp
Nghị định 66/2021/NĐ-CP hướng dẫn Luật Phòng, chống thiên tai và Luật Phòng, chống
thiên tai và Luật Đê điều sửa đổi
Nghị định 41/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 82/2017/NĐ-CP quy định về phương pháp
tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước
Nghị định 11/2021/NĐ-CP về giao khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác
sử dụng tài nguyên biển
Nghị định 118/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 69/2010/NĐ-CP về an toàn sinh học đối
với sinh vật biến đổi gen, mẫu vật di truyền và sản phẩm của sinh vật biến đổi gen
Nghị định 102/2020/NĐ-CP quy định về Hệ thống bảo đảm gỗ hợp pháp Việt Nam
Nghị định 64/2019/NĐ-CP sửa đổi Điều 7 Nghị định 160/2013/NĐ-CP về tiêu chí xác
định loài và chế độ quản lý loài thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ
Nghị định 06/2019/NĐ-CP về quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm
và thực thi Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp
Nghị định 136/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh
thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường
Nghị định 105/2018/NĐ-CP về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tập đoàn Công nghiệp
Than - Khoáng sản Việt Nam
CÁC ĐIỀU ƯỚC QUỐC TẾ VỀ BVMT MÀ VN LÀ THÀNH VIÊN
Phân loại theo ND, khu vực
CHƯƠNG 1: MÔI TRƯỜNG VÀ PHÁP LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I.
MT và các ảnh hưởng mang tính phổ biến của MT II. BVMT và vai trò của PL III. KN luật MTVN
IV. Khái quát sự phát triển của Luật MTVN V. Nguồn luật MT Ngày 14/12 lOMoAR cPSD| 44919514 I.
MT và các ảnh hưởng mang tính phổ biến của MT
Khái niệm MT: khoản 1 điều 3 Luật BVMT: “Môi trường bao gồm các yếu tố vật chất tự
nhiên và nhân tạo quan hệ mật thiết với nhau, bao quanh con người, có ảnh hưởng đến
đời sống, kinh tế, xã hội, sự tồn tại, phát triển của con người, sinh vật và tự nhiên.”

Khoản 3: “Thành phần môi trường là yếu tố vật chất tạo thành môi trường gồm đất,
nước, không khí, sinh vật, âm thanh, ánh sáng và các hình thái vật chất khác.”
(Điệu hát, bài vè có đc coi là 1 bộ phận của MT không?)
Yếu tố vật chất tự nhiên: đất, nước, không khí, âm thanh, các hệ thực vật, động vật
Yếu tố vật chất nhân tạo do cng tạo ra tác động đến các yếu tố thiên nhân để phục vụ cho
nhu cầu của mình (hệ thống đê điều, công trình nghệ thuật,…)
Tình trạng môi trường: thay đổi bất lợi cho con người trên toàn cầu Nóng lên toàn cầu
Thảm họa: động đất, sạt lở, sóng thần, núi lửa,… Suy giảm tầng ozon
Ảnh hưởng mang tính phổ biến của MT
• Ảhg phạm vi rộng có thể vượt qua khỏi khuôn khổ quốc gia, vùng trở thành thảm họa toàn cầu
• Ảhg của môi trường k phụ thuộc vào cơ cấu chính trị, trình độ phát triển kinh tế
• MT là vấn đề mang đến tính toàn cầu. Trên TG đã hình thành nhiều điều ước quốc tế về MT
• Vấn đề MT đã trở thành một trong các yếu tố của chính sách phát triển kinh tế xã hội của mỗi quốc gia.
MT và sự phát triển bền vững
• Phạm trù được hình thành do nhu cầu bảo vệ môi trường
• Nhiều quan điểm: khía cạnh xã hội, hoạch định chính sách hoặc thuần túy dưới góc độ môi trường
• Đáp ứng nhu cầu thế hệ hiện tại mà không tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu
đó của thế hệ tương lai
Tại sao luật bảo vệ môi trường 2020 loại bỏ khái niệm phát triển bền vững?
Điều khoản về PTBV k có ý nghĩa, chung chung, cần được cụ thể hóa, bớt trừu
tượng => Cụ thể hóa trong từng điều luật trong Luật BVMT 2020
BVMT và vai trò của PL
• Sự cần thiết BVMT và các cấp độ cần thiết BVMT (gtr tr 20-22)
• Các biện pháp BVMT (gtr tr 22-26)
• PL trong BVMT (gtr tr 27-29)
Khái niệm Luật MTVN lOMoAR cPSD| 44919514
Định nghĩa Luật MT: gtr tr 40
Quan hệ XH LMT điều chỉnh: gtr tr 41-42
QH giữa cá nhân, tổ chức bới nhà nước: tr 41
• QH phát sinh từ hoạt động đánh giá tác động MT
• QH phát sinh từ hoạt động thanh tra việc thực hiện PL và chính sách MT
• QH phát sinh từ việc xử lý vi phạm pháp luật MT
QH phát sinh giữa cá nhân, tổ chức với nhau do thỏa thuận ý chí của các bên: tr 41, 42
• QH về bồi thg thiệt hại do việc ô nhiễm, suy thoái hay sự cố MT gây ra
• QH phát sinh từ việc hợp tác khắc phục thiệt hại do việc ô nhiễm, suy thoái hay sự cố MT gây ra
• QH phát sinh từ việc giải quyết tranh chấp MT
• QH trong lĩnh vực phối hợp đầu tư vào các công trình BVMT Nguyên tắc chủ yếu
của LTM: 5 nguyên tắc (gtr tr 43)
Đảm bảo quyền cng đc sống trong MT trong lành: tr 44
Điều 43 Hiến pháp 2013, Khoản 3 Điều 4 Luật BVMT
Người gây ô nhiễm ph trả tiền (NGHIÊN CỨU: LỊCH SỬ, NỘI DUNG, Ý NGHĨA,
VÍ DỤ CHỨNG MINH BẰNG LUẬT BVMT => VIẾT GIẤY)
Lịch sử: nguyên tắc người gây ô nhiễm phải trả tiền được ghi nhận rõ nét nhất trong Luật
Bảo vệ môi trường năm 1993, theo đó “Tổ chức, cá nhân gây tổn hại môi trường do hoạt
động của mình phải bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật”. Sau đó, Luật Bảo
vệ môi trường năm 2005 và Luật Bảo vệ môi trường năm 2014, sửa đổi, bổ sung năm 2018
tiếp tục ghi nhận bằng các quy định tương tự. Luật bảo vệ môi trường 2020 cũng quy định
cụ thể về vấn đề này ở Mục 2 chương X về bồi thường thiệt hại về môi trường (Điều 130- 135)
Nội dung: Nội dung cơ bản của nguyên tắc được thể hiện ngay trong tên gọi, đó là các
chủ thể gây ra ô nhiễm môi trường phải chịu chi phí cho việc khắc phục, cải thiện môi
trường bị ô nhiễm, được quy định rõ ở điều 130-135 Luật bảo vệ MT 2020. Thực hiện
nguyên tắc người gây ô nhiễm phải trả tiền thông qua pháp luật về thuế bảo vệ môi
trường, thuế tài nguyên, phí bảo vệ môi trường đối với nước thải và bồi thường thiệt hại
do ô nhiễm môi trường gây ra. Bên cạnh việc áp dụng các hình thức trả tiền cho hành vi
gây ô nhiễm, nguyên tắc người gây ô nhiễm phải trả tiền cần phải có sự bảo đảm thực
hiện thông qua những cách thức khác. Trong trường hợp người gây ô nhiễm nhận thức
được hành vi của họ cần phải trả tiền và thực hiện nghiêm túc thì công tác tuyên truyền,
giáo dục lúc này đóng vai trò quan trọng. Trong trường hợp họ không tuân thủ, hoặc tuân lOMoAR cPSD| 44919514
thủ không triệt để nghĩa vụ của mình thì việc áp dụng các chế tài hành chính, hình sự là cần thiết.
Ý nghĩa: Nguyên tắc định hướng hành vi tác động của các chủ thể vào MT theo hướng
khuyến khính những hành vi tác động có lợi cho MT thông qua việc tác động vào chính
lợi ích kinh tế của họ. Bảo đảm sự công bằng trong hưởng dụng và BVMT và tạo nguồn
kinh phí cho họat động BVMT
Tính thống nhất trong quản lý vảo BVMT
Đảm bảo sự phát triển bền vững
Coi trọng tính phòng ngừa (NGHIÊN CỨU: LỊCH SỬ, NỘI DUNG, Ý NGHĨA, VÍ
DỤ CHỨNG MINH BẰNG LUẬT BVMT => VIẾT GIẤY)
Lịch sử: nguyên tắc này được quy định lần đầu trong Luật BVMT 2005 và sau đó Luật
Bảo vệ môi trường năm 2014, sửa đổi, bổ sung năm 2018 tiếp tục ghi nhận bằng các quy
định tương tự. Luật bảo vệ môi trường 2020 cũng quy định cụ thể về vấn đề này ở Mục 1
chương X về phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường (Điều 121-129)
Nội dung: Nguyên tắc được xác lập dựa trên: chi phí phòng ngừa bao giờ cũng rẻ hơn chi
phí khắc phục, những tổn hại gây ra cho MT là không thể khắc phục được mà chỉ có thể
phòng ngừa. Nguyên tắc yêu cầu việc lường trước những rủi ro mà con người và thiên
nhiên có thể gây ra cho MT và đưa ra những phương án, giải pháp để giảm thiểu rủi ro, loại trừ rủi ro.
Khái quát sự phát triển luật môi trường VN : tr 48, 50, 52 Ý nghĩa:
Trước năm 86: k có luật riêng về bvmt, tập trung vào bv và phát triển rừng; hiến
pháp năm 80 có nhắc đến môi trg là dối tg cần bảo vệ
Sau năm 86: có vb luật đc ban hành như luật dầu khí,…; hiến pháp 92 điều 17, 29
ghi nhậ nghĩa vụ hiến định bvmt => luật lquan: đất đai, hàng hải, pháp lệnh bv và
pt rừng,…; VB đầu tiên Luật bvmt 93 => Luật bvmt 2005 + VBHD => 2014 + VBHD => 2020 + VBHD Nguồn của LMT lOMoAR cPSD| 44919514 Hiến pháp Luật
Các VB dưới luật (VBQPPL) Điều ước quốc tế
CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG (CHƯƠNG 4) VÀ PHÁP LUẬT VỀ
KIỂM SOÁT Ô NHIỄM, SUY THOÁI, SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG (CHƯƠNG 2)
Văn bản pháp luật: Luật BVMT 2020, nghị định 08 2022, nghị định 01 2022, thông tư 02
2022 (VB khác: Luật lâm nghiệp 2017, luật thủy sản 2017,…)
Áp dụng văn bản mới ban hành
Đánh giá môi trường không có quy định trong các VBQPPL
Khái niệm đánh giá tác động môi trường (ĐTM) và đánh giá môi trường chiến lược (ĐMC):
• Sơ lược quá trình phát triển của hoạt động đánh giá tác động MT, đánh giá môi trường chiến lược
• Định nghĩa và bản chất pháp lý của ĐTM và ĐMC
• Ý nghĩa của quá trình đánh giá môi trường
• Các giai đoạn chính của quá trình đánh giá môi trường Quá trình phát triển Tại sao phải có ĐMC? Định nghĩa:
• ĐMC: Đánh giá môi trường chiến lược là quá trình nhận dạng, dự báo xu hướng
của các vấn đề môi trường chính, làm cơ sở để tích hợp, lồng ghép giải pháp bảo
vệ môi trường trong chính sách, chiến lược, quy hoạch.
• ĐTM: Đánh giá tác động môi trường là quá trình phân tích, đánh giá, nhận dạng,
dự báo tác động đến môi trường của dự án đầu tư và đưa ra biện pháp giảm thiểu
tác động xấu đến môi trường. lOMoAR cPSD| 44919514
Tiếp cận ĐMC trước r đến ĐTM Bản chất pháp lý Mục đích, ý nghĩa
Các giai đoạn chính: gtr 149-150
Quy định tại chương 4 LBVMT, NĐ 08, TT 02
Bảng So sánh đánh giá PLMT và đánh giá MTCL và đánh giá sơ bộ (làm giấy)
Nghiên cứu trc giấy phép MT
Mục đích, ý nghĩa tiêu chuẩn tự nguyện, Tìm hiểu tiêu chuẩn tự nguyện MT (chủ thể về mặt ND,) Test trắc no trên gg form