Pháp luật thương mại hoá tài sản - Law Vietnam | Trường Đại học Luật, Đại học Huế

Pháp luật thương mại hoá tài sản - Law Vietnam | Trường Đại học Luật, Đại học Huế được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

ĐI HC HUÊ
TRƯNG ĐI HC LUÂT




ĐỀ BÀI
Hai bên xác lập hợp đồng chuyển giao quyền sử dụng nhãn hiệu
Bên chuyển quyền: Công ty cổ phần truyền thông công nghệ Minh Khải, chủ sở
hữu nhãn hiệu “Sống một cuộc đời “lãi”, cho nhóm sản phẩm/ dịch vụ sau: Dịch
vụ giải trí; sản xuất phim trừ phim quảng cáo; dàn dựng chương trình truyền hình;
phóng viên ảnh; trình diễn sân khấu; cung cấp video trực tuyến không tải xuống được.
Bên nhận chuyển quyền: Công ty TNHH Tuấn Phong
Hãy cho biết các thủ tục trước khi; trong khi; sau khi hai bên kết hợp đồng
chuyển giao quyền sử dụng nhãn hiệu trên.
Hãy soạn thảo hợp đồng chuyển quyền sử dụng nhãn hiệu trên.
Học phần
GVHD
: Pháp luật về thương mại hoá tài sản trí tuệ
: ThS. Đỗ Thị Diện
Nhóm thực hiện : Nhóm 6
THỪA THIÊN HUÊ NĂM 2023,
22:47 8/8/24
Pháp-luật-thương-mại-hoá-tài-sản-trí-tuệ N6
about:blank
1/31
DANH SÁCH THÀNH VIÊN NHÓM
STT TÊN THÀNH VIÊN NHIỆM VỤ
1
Đường Thị Phương Lý
(Nhóm trưởng)
2 Trần Thị Hoài Thư
3 Nguyễn Thị Hoài Linh
4 Trần Thị Thanh T
5 Đỗ Thị Hồng
6 Bùi Thị Hoa
7 Trần Thị Thơm
8 Lê Thị Thư
9 Nguyễn Thị Thanh Giang
10 Nguyễn Hữu Anh Khoa
22:47 8/8/24
Pháp-luật-thương-mại-hoá-tài-sản-trí-tuệ N6
about:blank
2/31
MỤC LỤC
1. Khái quát về chuyển giao quyền sử dụng nhãn hiệu.................................2
2. Hình thức và nội dung của hợp đồng chuyển giao quyền sử dụng nhãn
hiệu.....................................................................................................................2
2.1. Hình thức....................................................................................................3
2.2. Nội dung......................................................................................................4
3. Trình tự, thủ tục trong quá trình thực hiện hợp đồng...............................6
3.1. Hồ đăng hợp đồng chuyển quyền sử dụng đối tượng sở hữu
công nghiệp........................................................................................................6
3.2. Thủ tục đăng hợp đồng chuyển quyền sử dụng đối tượng sở hữu
công nghiệp........................................................................................................7
4. Trình tự, thủ tục sau khi kí kết hợp đồng...................................................9
5. Các mẫu hợp đồng......................................................................................10
5.1. Hợp đồng độc quyền.................................................................................10
5.2. Hợp đồng không độc quyền......................................................................16
5.3. Hợp đồng sử dụng đối tượng đối tượng sở hữu công nghiệp thứ cấp...22
DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................28
1
22:47 8/8/24
Pháp-luật-thương-mại-hoá-tài-sản-trí-tuệ N6
about:blank
3/31
1. Khái quát về chuyển giao quyền sử dụng nhãn hiệu
Theo Điều 15.1 Hiệp định TRIPS, khái niệm nhãn hiệu hàng hóa được quy định
như sau: “Bất kỳ một dấu hiệu, hoặc tổ hợp dấu hiệu nào, khả năng phân biệt hàng
hóa hoặc dịch vụ của các doanh nghiệp khác đều thể làm nhãn hiệu hàng hóa. Các
dấu hiệu đó, đặc biệt các từ, kể cả tên riêng, các chữ cái, chữ số, các yếu tố hình họa
tổ hợp các sắc màu cũng như tổ hợp bất kỳ của các dấu hiệu đó phải khả năng
được đăng ký là nhãn hiệu hàng hóa”.
Theo quy định tại khoản 16 Điều 1 Luật Sỡ hữu trí tuệ năm 2005, sửa đổi, bổ
sung năm 2009, 2019, 2022: “Nhãn hiệu dấu hiệu dùng để phân biệt hàng hoá, dịch
vụ của các tổ chức, nhân khác nhau”. Dấu hiệu được nhắc đến trong khái niệm này
phải là dấu hiệu nhìn thấy được dưới các dạng như: chữ cái, từ ngữ, hình vẽ, hình ảnh,
kể cả hình ba chiều hoặc sự kết hợp các yếu tố đó, được thể hiện bằng một hoặc nhiều
màu sắc. Đồng thời các dấu hiệu này còn phải có khả năng phân biệt hàng hoá, dịch vụ
của chủ sở hữu nhãn hiệu với hàng hoá, dịch vụ của chủ thể khác.
Tại Điều 141 Luâ it Sở hữu trí tuê i năm 2005 sửa đổi, bổ sung năm 2009, 2019,
2022 quy định cụ thể: “Chuyển quyền sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp việc
chủ sở hữu đối tượng sở hữu công nghiệp cho phép tổ chức,nhân khác sử dụng đối
tượng sở hữu công nghiệp thuộc phạm vi quyền sử dụng của mình”.
Như vâ iy, chuyển giao quyền sử dụng nhãn hiê iu là viê ic chủ sở hữu nhãn hiê iu cho
phép các chủ thể khác được sử dụng nhãn hiê iu trong phạm vi quyền sử dụng của mình
trên một vùng lãnh thổ xác định trong một khoảng thời gian nhất định theo thma
thuâ in của các bên. V ic xác định chủ sở hữu nhãn hiê iu được căn cứ dựa trên Giấy
chứng nhâ in đăng ký nhãn hiê iu được cấp bởi cơ quan có thom quyền đối với nhãn hiê iu
đã được bảo i. Nói cách khác, để thể tiến hành viê ic chuyển giao quyền sử dụng
nhãn hiê iu, chủ shữu phải đăng bảo i nhãn hiê iu để xác ip quyền sở hữu hợp
pháp cho mình.
2
22:47 8/8/24
Pháp-luật-thương-mại-hoá-tài-sản-trí-tuệ N6
about:blank
4/31
2. Hình thức và nội dung của hợp đồng chuyển giao quyền sử dụng nhãn
hiệu
2.1. Hình thức
Hiện nay, nhiều nước trên thế giới như Mĩ, Pháp ngay tại Việt Nam đã ghi
nhận hình thức chuyển giao quyền sử dụng nhãn hiệu phổ biến hợp đồng chuyển
giao quyền sử dụng nhãn hiệu (cấp li – xăng nhãn hiệu).
Tại Điều 21 Hiệp định TRIPS quy định cho phép các quốc gia thành viên thể
quy định điều kiện cấp li xăng nhãn hiệu. Theo quy định của pháp luật Việt Nam,
việc cấp li – xăng phải được thể hiện dưới hình thức hợp đồng bằng văn bản. Hợp đồng
này hiệu lực theo thoả thuận giữa các bên, nhưng chỉ giá trị pháp đối với bên
thứ ba khi đã được đăng ký tại cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp.
Khi chuyển giao quyền s dụng nhãn hiệu, kể từ ngày hợp đồng li xăng được
đăng tại Cục Sở hữu trí tuệ, bên nhận chuyển giao có quyền sử dụng nhãn hiệu
trong phạm vi, thời hạn với điều kiện ghi trong hợp đồng đã được đăng ký. Chủ sở
hữu nhãn hiệu không được từ bm quyền sở hữu nhãn hiệu trong khi hợp đồng lixăng
đang còn hiệu lực không được sự đồng ý chấm dứt hợp đồng li xăng trước thời
hạn của bên nhận chuyển giao.
Việc chuyển giao quyền s dụng nhãn hiệu cũng phải dựa trên sở thma thuận
giữa các bên tức là có sự tồn tại của hợp đồng.
Theo quy định tại khoản 2 Điều 141 Luâ it Sở hữu trí tuê i năm 2005 sửa đổi, bổ
sung năm 2009, 2019, 2022: “Việc chuyển quyền sử dụng đối tượng sở hữu công
nghiệp phải được thực hiện dưới hình thức hợp đồng bằng văn bản (sau đây gọi là hợp
đồng sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp).”
Theo quy định tại Điều 143 Luâ it Sở hữu trí tuê i 2005 sửa đổi, bổ sung năm 2009,
2019, 2022 thì hợp đồng sử dụng đối tượng sỡ hũu công nghệ gồm các dạng sau đây:
Hợp đồng độc quyền hợp đồng theo đó trong phạm vi thời hạn chuyển
giao, bên được chuyển quyền được độc quyền sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp,
3
22:47 8/8/24
Pháp-luật-thương-mại-hoá-tài-sản-trí-tuệ N6
about:blank
5/31
bên chuyển quyền không được ký kết hợp đồng sử dụng đối tượng shữu công nghiệp
với bất kỳ bên thứ ba nào chỉ được sử dụng đối tượng sỡ hữu công nghiệp đó nếu
được phép của bên được chuyển quyền;
Hợp đồng không độc quyền hợp đồng theo đó trong phạm vi thời hạn
chuyển giao quyền sử dụng, bên chuyển quyền vẫn có quyền sử dụng đối tượng sở hữu
công nghiệp, quyền hợp đồng sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp không độc
quyền với người khác;
Hợp đồng sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp thứ cấp là hợp đồng mà theo đó
bên chuyển quyền người được chuyển giao quyền sử dụng đối tượng sở hữu công
nghiệp đó theo một hợp đồng khác.
2.2. Nội dung
Nội dung hợp đồng sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp được quy định tại
Điều 144 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 sửa đổi, bổ sung năm 2009, 2019, 2022 như sau:
Thứ nhất, tên và địa chỉ đầy đủ của bên chuyển quyền và bên được chuyển quyền.
Trước giai đoạn đàm phán, các n cần tìm hiểu bộ thông tin của đối tác. Khi soạn
thảo nội dung hợp đồng, cần thể hiện chính xác thông tin liên quan của các bên. Điều
này nhằm đảm bảo hiệu lực của hợp đồng. Nhiều trường hợp hợp đồng hiệu do bên
tham gia ký kết không có thom quyền.
Thứ hai, . căn cứ chuyển giao quyền sử dụng Các bên cần thể hiện nhãn hiệu
được chuyển giao trong hợp đồng. Cụ thể, tên nhãn hiệu (mô tả), nhóm, sản phom, số
đơn, quyết định chấp nhận đơn hợp lệ. Điều này giúp xác định nhãn hiệu này
đang được sở hữu hợp pháp hay không. Đồng thời xác định bên chuyển giao thom
quyền chuyển giao hay không. Từ đó giúp tránh tình trạng tranh chấp quyền đối với
nhãn hiệu và các rủi ro phát sinh.
Thứ ba, dạng hợp đồng. Các bên thống nhất lựa chọn dạng hợp đồng phù hợp với
nhu cầu của mình.
4
22:47 8/8/24
Pháp-luật-thương-mại-hoá-tài-sản-trí-tuệ N6
about:blank
6/31
Thứ tư, phạm vi chuyển giao, gồm giới hạn quyền sử dụng, giới hạn lãnh thổ. Đối
tượng sỡ hữu công nghiệp được chuyển giao cho chủ thể nhận. Đối tượng chuyển giao
được xác định bằng giới hạn quyền sử dụng và giới hạn đối tượng sở hữu công nghiệp;
Giới hạn lãnh thổ được hiểu phạm vi lãnh thổ theo đó đối tượng được bên chuyển
giao bảo đảm cho bên nhận không bị tranh chấp với bên thứ ba cũng như các quyền
đối với đối tượng sở hữu công nghiệp được bảo hộ bởi nhà nước. Thông thường, lãnh
thổ này là lãnh thổ một quốc gia cụ thể nhưng cũng không loại trừ khả năng thoả thuận
bảo hộ trên lãnh thổ rộng lớn hơn.
Thứ năm, thời hạn hợp đồng. Các bên thma thuận thời hạn chuyển giao quyền
sử dụng. Cần lưu ý, thời hạn này phải nằm trong thời hạn bảo hộ của nhãn hiệu chuyển
giao. Ngoài ra, nếu hợp đồng sdụng thứ cấp, thời hạn đó phải nằm trong thời hạn
hợp đồng chuyển giao độc quyền.
Thứ sáu, giá chuyển giao quyền sử dụng. Điều khoản này quy định về phí chuyển
giao và các chi phí khác. Các khoản này hoàn toàn do các bên tự thma thuận.
Thứ bảy, quyền nghĩa vụ của bên chuyển quyền bên được chuyển quyền.
Nội dung này do các bên tự nguyện thma thuận. Nhưng, cần tuân thủ quy định pháp luật
liên quan để đảm bảo tính hợp pháp của hợp đồng.
Những nội dung cần phải có trên sẽ là căn cứ để xác lập một hợp đồng hợp lệ,
các ràng buộc đảm bảo thực hiện để bảo vệ quyền nghĩa vụ của các bên. Ngoài ra,
các bênthể thma thuận một số điều khoản khác như: đănghợp đồng, duy trì hiệu
lực của nhãn hiệu, chấm dứt hợp đồng, quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng, bồi
thường thiệt hại và phạt vi phạm hợp đồng, sửa đổi, bổ sung và điều khoản thi hành.
Khoản 2 của Điềuy quy định hợp đồng sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp
không được các điều khoản hạn chế bất hợp quyền của bên được chuyển quyền,
đặc biệt là các điều khoản không xuất phát từ quyền của bên chuyển quyền sau đây:
5
22:47 8/8/24
Pháp-luật-thương-mại-hoá-tài-sản-trí-tuệ N6
about:blank
7/31
Một là, cấm bên được chuyển quyền cải tiến đối tượng sở hữu công nghiệp, trừ
nhãn hiệu; buộc bên được chuyển quyền phải chuyển giao miễn phí cho bên chuyển
quyền các cải tiến đối tượng s hữu công nghiệp do bên được chuyển quyền tạo ra
hoặc quyền đăng ký sở hữu công nghiệp, quyền sở hữu công nghiệp đối với các cải tiến
đó;
Hai là, trực tiếp hoặc gián tiếp hạn chế bên được chuyển quyền xuất khou hàng
hoá, dịch vụ được sản xuất hoặc cung cấp theo hợp đồng sử dụng đối tượng sở hữu
công nghiệp sang các vùng lãnh thổ không phải nơi bên chuyển quyền nắm giữ
quyền sở hữu công nghiệp tương ứng hoặc có độc quyền nhập khou hàng hoá đó;
Ba là, buộc bên được chuyển quyền phải mua toàn bộ hoặc một tỷ lệ nhất định
các nguyên liệu, linh kiện hoặc thiết bị của bên chuyển quyền hoặc của bên thứ ba do
bên chuyển quyền chỉ định không nhằm mục đích bảo đảm chất lượng hàng hoá,
dịch vụ do bên được chuyển quyền sản xuất hoặc cung cấp;
Bốn là, cấm bên được chuyển quyền khiếu kiện về hiệu lực của quyền sở hữu
công nghiệp hoặc quyền chuyển giao của bên chuyển quyền.
các điều khoản trong hợp đồng thuộc các trường hợp quy định tại khoản 2
Điều này mặc nhiên bị vô hiệu.
3. Trình tự, thủ tục trong quá trình thực hiện hợp đồng
Trong quá trình thực hiện hợp đồng, trình tự, thủ tục được thực hiện như sau:
3.1. Hồ sơ đăng ký hợp đồng chuyển quyền sử dụng đối tượng sở hữu công
nghiệp
Hồ đăng hợp đồng chuyển quyền sử dụng nhãn hiệu bao gồm các tài liệu
sau:
1. Tờ khai đăng hợp đồng chuyển quyền sử dụng đối tượng sở hữu công
nghiệp, theo Mẫu số 02 tại Phụ lục 04 Nghị định 65/2023/NĐ-CP.
2. 02 Hợp đồng chuyển giao quyền sử dụng nhãn hiệu (bản gốc hoặc bản sao kèm
theo bản gốc để đối chiếu trừ trường hợp bản sao đã được chứng thực theo quy định).
6
22:47 8/8/24
Pháp-luật-thương-mại-hoá-tài-sản-trí-tuệ N6
about:blank
8/31
Nếu hợp đồng làm bằng ngôn ngữ khác tiếng Việt thì phải kèm theo bản dịch hợp đồng
ra tiếng Việt nếu hợp đồng nhiều trang thì từng trang phải chữ xác nhận của
các bên hoặc đóng dấu giáp lai.
3. Văn bản đồng ý của các đồng chủ sở hữu về việc chuyển quyền sử dụng đối
tượng sở hữu công nghiệp, nếu quyền sở hữu công nghiệp tương ứng thuộc sở hữu
chung.
4. Văn bản ủy quyền (trường hợp yêu cầu được nộp thông qua đại diện).
5. Bản sao chứng từ nộp phí, lệ phí (trường hợp nộp phí, lệ phí qua dịch vụ bưu
chính hoặc nộp trực tiếp vào tài khoản của cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu
công nghệp).
3.2. Thủ tục đăng ký hợp đồng chuyển quyền sử dụng đối tượng sở hữu công
nghiệp
Căn cứ theo quy định tại Mục 18 Thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết
định 2060/QĐ-BKHCN năm 2023 nêu thủ tục đăng hợp đồng chuyển quyền
sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp mới nhất được thực hiện như sau:
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
Tổ chức, nhân nộp 01 bộ hồ đăng hợp đồng chuyển quyền sdụng đối
tượng sở hữu công nghiệp đến Cục Sở hữu trí tuệ.
Bước 2: Xử lý hồ sơ
Trường hợp hồ sơ đăng ký không có thiếu sót:
Cục Sở hữu trí tuệ ra quyết định cấp Giấy chứng nhận đăng hợp đồng chuyển
quyền sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp;
7
22:47 8/8/24
Pháp-luật-thương-mại-hoá-tài-sản-trí-tuệ N6
about:blank
9/31
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển quyền sử dụng đối tượng sở hữu
công nghiệp, đóng dấu đăng o 02 bản hợp đồng trao người nộp hồ 01 bản,
lưu 01 bản;
Ghi nhận vào Sổ đăng ký quốc gia về chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp;
Công bố quyết định cấp Giấy chứng nhận đăng hợp đồng chuyển quyền sử
dụng đối tượng sở hữu công nghiệp trên Công báo sở hữu công nghiệp trong thời hạn
02 tháng kể từ ngày ra quyết định.
Trường hợp hồ sơ đăng ký có thiếu sót:
Cục Sở hữu trí tuệ ra thông báo dự định từ chối đăng hợp đồng, nêu các
thiếu sót của hồ sơ, ấn định thời hạn 02 tháng kể từ ngày ký thông báo để người nộp hồ
sơ sửa chữa các thiếu sót hoặc có ý kiến phản đối về dự định từ chối đăng ký hợp đồng;
Ra quyết định từ chối đăng hợp đồng nếu người nộp hồ không sửa chữa
hoặc sửa chữa thiếu sót không đạt yêu cầu, không ý kiến phản đối hoặc ý kiến phản
đối không xác đáng về dự định từ chối đăng hợp đồng trong thời hạn đã được ấn
định.
Cách thức thực hiện:
Nộp trực tuyến qua Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của Bộ Khoa
học và Công nghệ.
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính tới trụ sở Cục Sở hữu trí tuệ tại Nội
hoặc 2 Văn phòng đại diện của Cục tại TP. Hồ Chí Minh và Đà Nẵng.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
8
22:47 8/8/24
Pháp-luật-thương-mại-hoá-tài-sản-trí-tuệ N6
about:blank
10/31
Quyết định cấp Giấy chứng nhận đăng hợp đồng chuyển quyền sử dụng đối
tượng sở hữu công nghiệp/Quyết định từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng hợp đồng
chuyển quyền sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp;
Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển quyền sử dụng đối tượng sở hữu công
nghiệp.
Phí, lệ phí:
Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng hợp đồng chuyển quyền sử dụng đối tượng
SHCN: 120.000 đồng/đơn;
Phí thom định hồ đăng hợp đồng chuyển quyền sử dụng: 230.000
đồng/VBBH;
Phí công bố Quyết định ghi nhận chuyển quyền sử dụng: 120.000 đồng/đơn;
Phí đăng bạ Quyết định ghi nhận chuyển quyền sử dụng: 120.000 đồng/VBBH.
4. Trình tự, thủ tục sau khi kí kết hợp đồng
Trình tự, thủ tục sau khi hai công ty đã ký kết xong hợp đồng chuyển giao quyền
sử dụng nhãn hiệu giữa hai bên. Vậy bước tiếp theo để được Cục Sở hữu trí tuệ công
nhận hợp đồng có hiệu lực. Những thủ tục giấy tờ cần chuon bị như sau:
Một là, Hồ sơ chuyển giao quyền sử dụng nhãn hiệu
Tờ khai chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp với nhãn hiệu (2 bản).
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp với nhãn hiệu (2 bản).
Bản gốc văn bằng bảo hộ nhãn hiệu.
Nộp lệ phí trực tiếp tại Cục Sở hữu trí tuệ hoặc chứng từ nộp phí nếu nộp qua bưu
điện.
Thời gian thực hiện: 2 tháng kể từ ngày nhận đơn (trên thực tế do số lượng đơn
trên cục sở hữu trí tuệ quá lớn nên thời gian thực thể kéo dài tới 5 tháng kể từ ngày
nộp đơn).
Hai là, Kết quả đăng ký chuyển giao quyền sử dụng nhãn hiệu
9
22:47 8/8/24
Pháp-luật-thương-mại-hoá-tài-sản-trí-tuệ N6
about:blank
11/31
Quyết định cấp giấy chứng nhận đăng hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu
công nghiệp.
Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp.
Ba là, Thủ tục chuyển giao quyền sử dụng nhãn hiệu
Bước 1: Các bên thỏa thuận xác lập hợp đồng chuyển giao quyền sử dụng
nhãn hiệu. (bước này bạn đã hoàn thành)
Bước 2: Thực hiện đăng hợp đồng chuyển chuyền sử dụng nhãn hiệu tại Cục
Sở hữu trí tuệ.
Bên chuyển nhượng nộp một bộ hồ sơ đăng ký hợp đồng chuyển nhượng tại Cục
Sở hữu trí tuệ. Hồ sơ bao gồm các tài liệu:
Tờ khai đăng ký;
Bản gốc hoặc bản sao hợp lệ hợp đồng;
Bản gốc văn bằng bảo hộ;
Văn bản đồng ý của các đồng chủ sở hữu, văn bản giải trình lý do không đồng ý
của bất kỳ đồng chủ sở hữu nào về việc chuyển giao quyền nếu quyền sở hữu nhãn
hiệu thuộc sở hữu chung;
Chứng từ nộp phí, lệ phí;
Giấy ủy quyền nộp hồ sơ;
Bước 3: Nhận giải quyết hồ đăng ký hợp đồng chuyển giao quyền sử dụng
nhãn hiệu
Nếu hồ sơ đăng ký hợp lệ thì Cục Sở hữu trí tuệ thực hiện các hoạt động sau:
Ra quyết định cấp Giấy chứng nhận đăng hợp đồng chuyển nhượng nhãn hiệu
cho cá nhân, tổ chức;
Sau đó tiến hành ghi nhận văn bằng bảo hộ chủ sở hữu mới, ghi nhận việc
chuyển nhượng quyền sở hữu đối với nhãn hiệu và Sổ đăng ký quốc gia về chuyển giao
quyền sở hữu công nghiệp;
10
22:47 8/8/24
Pháp-luật-thương-mại-hoá-tài-sản-trí-tuệ N6
about:blank
12/31
Công bố quyết định cấp Giấy chứng nhận đăng hợp đồng chuyển giao quyền
sở hữu công nghiệp trên Công báo sở hữu công nghiệp trong thời hạn 02 tháng kể từ
ngày ký quyết định.
5. Các mẫu hợp đồng
5.1. Hợp đồng độc quyền
11
22:47 8/8/24
Pháp-luật-thương-mại-hoá-tài-sản-trí-tuệ N6
about:blank
13/31
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG LI-XĂNG
CHUYỂN QUYỀN SỬ DỤNG NHÃN HIỆU “SỐNG MỘT ĐI CÓ LÃI”
Số: 0110/ HĐCQSDNH
Hợp đồng này được lập vào ngày 01 tháng 10 năm 2023 tại Số 100 đường Nguyễn
Huệ, phường Vĩnh Ninh, thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế giữa các bên sau đây:
BÊN CHUYỂN QUYỀN (BÊN A)
Tên doanh nghiệp: Công ty cổ phần truyền thông và công nghệ Minh Khải
Địa chỉ: Số 100 đường Nguyễn Huệ, phường Vĩnh Ninh, thành phố Huế, tỉnh Thừa
Thiên Huế
Điện thoại: 0386676770 Fax: 84.4.38251733
Mã số thuế: 0307939706
Đại diện bởi: Nguyễn Văn An Chức vụ: Chủ tịch Hội đồng quản trị
(sau đây gọi tắt là Bên Chuyển)
và:
BÊN NHẬN CHUYỂN QUYỀN (BÊN B)
Tên doanh nghiệp: Công ty trách nhiệm hữu hạn Tuấn Phong
Địa chỉ: Số 258 đường C Công, phường Xuân La, quận Tây Hồ, thành phố
Nội.
Điện thoại: 0385473350 Fax: 84.8.24567889
Mã số thuế: 350080664
Đại diện bởi: Trần Anh Châu Chức vụ: Tổng giám đốc
(sau đây gọi tắt là Bên nhận)
Bên Nhận mong muốn được sử dụng phân phối dịch vụ/hàng hóa mang nhãn hiệu
nêu trên tại Việt Nam nên;
Các bên thoả thuận như sau:
ĐIỀU 1: CĂN CỨ CHUYỀN QUYỀN SỬ DỤNG NHÃN HIỆU
12
22:47 8/8/24
Pháp-luật-thương-mại-hoá-tài-sản-trí-tuệ N6
about:blank
14/31
Bên Giao là chủ sở hữu hợp pháp của nhãn hiệu sau đây tại Việt Nam:
Nhãn
hiệu
Nhóm Sản phẩm Số đơn
Quyết định
chấp nhận
đơn hợp lệ
ngày
SỐNG
MỘT
CUỘC
ĐỜI CÓ
LÃI
Dịch vụ giải trí; Sản xuất
phim trừ phim quảng cáo;
Dàn dựng chương trình truyền
hình; Phóng viên ảnh; Trình
diễn sân khấu; Cung cấp
video trực tuyến không tải
xuống được.
4 - 2012 -
15848
20/08/2019
(sau đây gọi tắt là Nhãn hiệu)
Căn cứ theo Điều 141, khoản 1 Điều 143, Điều 144 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 sửa đổi,
bổ sung năm 2009, 2019, 2022 thì các bên có căn cứ chuyển quyền sử dụng Nhãn hiệu.
ĐIỀU 2: CHUYỂN QUYỀN SỬ DỤNG NHÃN HIỆU
Bên Giao bằng văn bản này chuyển giao cho Bên Nhận quyền s dụng Nhãn hiệu tại
Việt Nam cho sản phom đã được đăng kí theo Số đơn 4 - 2012 - 15848 nêu trên, và Bên
Nhận bằng văn bản này tiếp nhận quyền sử dụng nhãn hiệu theo đúng phương thức quy
định trong Hợp đồng này.
ĐIỀU 3: PHM VI CHUYỀN QUYỀN SỬ DỤNG NHÃN HIỆU
3.1. Hình thức chuyển quyền: Độc quyền
3.2. Phạm vi lãnh thổ: Việt Nam
3.3. Thời hạn chuyển quyền: Hợp đồng sẽ hiệu lực trong vòng 10 năm kể từ ngày
Hợp đồng này được đăng tại Cục Sở hữu trí tuệ, trừ trường hợp bị huỷ bm hoặc
chấm dứt trước thời hạn theo các điều kiện nêu tại Điều 6 dưới đây.
ĐIỀU 4: PHÍ CHUYỂN QUYỀN VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
13
22:47 8/8/24
Pháp-luật-thương-mại-hoá-tài-sản-trí-tuệ N6
about:blank
15/31
4.1. Phí chuyển quyền: Ghi rõ phí chuyển quyền và phương thức thanh toán (nếu có)
Phí chuyển quyền: 50.000.000 VNĐ (Năm mươi triệu đồng)
Phương thức thanh toán: Tiền mặt
4.2. Nghĩa vụ nộp thuế liên quan đến việc chuyển quyền Li-xăng
Bên Nhận sẽ chịu hoàn toàn trách nhiệm liên quan đến nghĩa vụ nộp thuế liên quan đến
việc chuyển quyền Li- xăng này.
ĐIỀU 5: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN
5.1. Quyền và nghĩa vụ của Bên Chuyển
Bên Chuyển nghĩa vụ giao đủ toàn bộ giấy tờ liên quan đến Nhãn hiệu kể từ khi
Hợp đồng này có hiệu lực trong thời hạn 5 ngày kể từ ngày ký kết, tại địa điểm và bằng
phương thức như hai bên đã thma thuận;
Bên Chuyển phải đảm bảo điều kiện về quyền sở hữu cho Bên nhận đối với Nhãn hiệu
không bị tranh chấp bởi bên thứ ba, không vi phạm bản quyền;
Bên Chuyển thực hiện đúng theo nội dung hợp đồng không được kết hợp đồng sử
dụng Nhãn hiệu này với bất kỳ bên thứ ba nào khác;
Bên Chuyển có nghĩa vụ làm hồ yêu cầu đóng phí gia hạn hiệu lực đối với Giấy
chứng nhận đăng ký Nhãn hiệu;
Bên Chuyển được nhận phí chuyển quyền đúng và đủ theo thma thuận của hai bên.
Bên Chuyển được sử dụng Nhãn hiệu chỉ khi Bên Nhận cho phép.
5.2. Quyền và nghĩa vụ của Bên Nhận
Bên Nhận được độc quyền sử dụng Nhãn hiệu;
Bên Nhận được cho phép Bên Chuyển đồng thời sử dụng Nhãn hiệu;
Bên Nhận trách nhiệm thực hiện mọi nghĩa vụ liên quan đến Nhãn hiệu sau khi
được Bên Chuyển chuyển quyền sử dụng đối với Nhãn hiệu, số đơn: 4 - 2012 – 15848;
14
22:47 8/8/24
Pháp-luật-thương-mại-hoá-tài-sản-trí-tuệ N6
about:blank
16/31
Bên Nhận chịu trách nhiệm thực hiện thủ tục đăng kí Hợp đồng chuyển quyền sử dụng
Nhãn hiệu này tại Cục Sở hữu trí tuệ;
Bên Nhận thực hiện đúng theo nội dung hợp đồng, không được kết hợp đồng sử
dụng Nhãn hiệu này với bất kỳ bên thứ ba nào khác.
ĐIỀU 6: ĐĂNG KÝ HỢP ĐỒNG, THI HN VÀ CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
Bên Nhận nghĩa vụ tiến hành các thủ tục cần thiết để đăng hợp đồng chuyển
quyền sử dụng Nhãn hiệu này với Cục Sở hữu Trí tuệ của Việt Nam và tự chịu mọi chi
phí liên quan.
Hợp đồng này được xem như có hiệu lực kể từ ngày được Cục Sở hữu trí tuệ Việt Nam
xác nhận đăng ký và sẽ duy trì hiệu lực đầy đủ trừ khi chấm dứt trước thời hạn theo các
điều khoản khác của Hợp đồng.
Hợp đồng có thể được gia hạn theo thma thuận trước bằng văn bản giữa các bên trên
sở các điều khoản và điều kiện do hai bên thma thuận được đăng tại Cục Sở hữu
trí tuệ Việt Nam.
ĐIỀU 7: DUY TRÌ HIỆU LỰC CỦA NHÃN HIỆU
Bên Giao đảm bảo đầy đủ quyền hợp pháp chính đáng đối với Nhãn hiệu, cũng
như quyền cấp Li - xăng sử dụng nhãn hiệu tại thời điểm kết hợp đồng này. Đồng
thời, Bên Giao cam kết nỗ lực hết sức trong việc đảm bảo duy việc hiệu lực của
đăng ký Nhãn hiệu tại Việt Nam trong suốt thời hạn của Hợp đồng.
ĐIỀU 8: CÁC ĐIỀU KIỆN VỀ SỬA ĐỔI, ĐÌNH CHỈ, VÔ HIỆU HỢP ĐỒNG
Mọi sửa đổi hoặc bổ sung đối với Hợp đồng này sẽ chỉ hiệu lực khi lập thành văn
bản, chữ bời đại diện thom quyền của các Bên được đăng tại Cục Sở hữu
trí tuệ Việt Nam;
Hợp đồng sẽ bị đình chỉ hiệu lực nếu quyền sở hữu công nghiệp của Bên Giao bị đình
chỉ hoặc trong trường hợp bất khả kháng;
Hợp đồng này sẽ hiệu nếu quyền sở hữu công nghiệp của Bên giao đối với Nhãn
hiệu bị hủy bm theo quy định của pháp luật hiện hành.
15
22:47 8/8/24
Pháp-luật-thương-mại-hoá-tài-sản-trí-tuệ N6
about:blank
17/31
ĐIỀU 8: GIẢI QUYÊT TRANH CHẤP VÀ LUẬT ÁP DỤNG
Hợp đồng này được điều chỉnh áp dụng theo luật pháp nước Cộng hòa hội chủ
nghĩa Việt NSM. Mọi tranh chấp phát sinh giữa các bên sẽ được giải quyết trước tiên
bằng thma thuận. Trong trường hợp không đạt được thma thuận, các bên đồng ý sẽ đưa
vụ việc ra giải quyết tại Tòa án nơi có trụ sở chính của bên bị kiện. Hợp đồng này được
làm thành 3 (ba) bản gốc giá trị pháp ngang nhau, mỗi bên giữ 1 (một) bản, 1
(một) bản được nộp vào Cụ Sở hữu trí tuệ để đăng ký.
ĐI DIỆN BÊN GIAO
(Ghi rõ họ tên, chức vụ người ký, đóng dấu)
ĐI DIỆN BÊN NHẬN
(Ghi rõ họ tên, chức vụ người ký, đóng dấu)
16
22:47 8/8/24
Pháp-luật-thương-mại-hoá-tài-sản-trí-tuệ N6
about:blank
18/31
5.2. Hợp đồng không độc quyền
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——————
HỢP ĐỒNG
CHUYỂN GIAO QUYỀN SỬ DỤNG NHÃN HIỆU
Số: 03/HĐCGQSDNH
Hợp đồng này được lập vào ngày 10 tháng 8 năm 2023 tại Thừa Thiên Huế, giữa các
bên sau đây:
BÊN CHUYỂN QUYỀN (BÊN A).
Tên doanh nghiệp: Công ty cổ phần truyền thông và công nghệ Minh Khải
Địa chỉ: Số 100 đường Nguyễn Huệ, phường Vĩnh Ninh, thành phố Huế, tỉnh Thừa
Thiên Huế
Điện thoại: 0386676770
Fax: 84.4.38251733
Mã số thuế: 0307939706
Đại diện bởi: Nguyễn Văn An
Chức vụ: Chủ tịch Hội đồng quản trị công ty cổ phần truyền thông công nghệ Minh
Khải
(sau đây gọi tắt là Bên chuyển)
Và:
BÊN NHẬN CHUYỂN QUYỀN (BÊN B)
Tên doanh nghiệp: Công ty trách nhiệm hữu hạn Tuấn Phong
17
22:47 8/8/24
Pháp-luật-thương-mại-hoá-tài-sản-trí-tuệ N6
about:blank
19/31
Địa chỉ: Số 258 đường C Công, phường Xuân La, quận Tây Hồ, thành phố
Nội.
Điện thoại: 0385473350
Fax: 84.8.24567889
Đại diện bởi: Trần Anh Châu
Chức vụ: Tổng giám đốc công ty trách nhiệm hữu hạn Tuấn Phong
(Sau đây gọi tắt là Bên Nhận)
Căn cứ vào những điều sau:
(A) Công ty cổ phần truyền thông và công nghệ Minh Khải (Bên chuyển là chủ đơn
của đơn đăng ký nhãn hiệu sau:
Nhãn hiệu
Số đơn
(Ngày nộp đơn)
Nhóm
Sống một cuộc đời có
“lãi”
5-2017-18944
(23/06/2017)
41
(B) Bên Nhận mong muốn nhận được quyền sử dụng Nhãn hiệu tại Việt Nam liên
quan đến các Sản phom/dịch vụ đã được bảo hộ ghi trong Giấy chứng
nhận đăng nhãn hiệu số 5-2017-18944 (sau đây gọi tắt “nhãn hiệu”)
Bên chuyển đồng ý cấp quyền sử dụng nói trên.
Nay các bên thoả thuận như sau:
Điều 1: Đối tượng chuyển chuyển quyền sử dụng:
Trong thời hạn của hợp đồng này và theo các điều khoản điều kiện nêu tại đây, Bên
chuyển bằng văn bản này chuyển cho Bên nhận quyền sử dụng không độc quyền với
Nhãn hiệu “Sống một cuộc đời “lãi”” nộp theo đơn số 5-2017-18944 sản
phom/dịch vụ sau liên quan sau: Dịch vụ giải trí; sản xuất phim trừ phim quảng cáo;
18
22:47 8/8/24
Pháp-luật-thương-mại-hoá-tài-sản-trí-tuệ N6
about:blank
20/31
| 1/31

Preview text:

22:47 8/8/24
Pháp-luật-thương-mại-hoá-tài-sản-trí-tuệ N6 ĐI HC HUÊ
TRƯNG ĐI HC LUÂT  ĐỀ BÀI
Hai bên xác lập hợp đồng chuyển giao quyền sử dụng nhãn hiệu
Bên chuyển quyền: Công ty cổ phần truyền thông và công nghệ Minh Khải, chủ sở
hữu nhãn hiệu “Sống một cuộc đời có “lãi”, cho nhóm sản phẩm/ dịch vụ sau: Dịch
vụ giải trí; sản xuất phim trừ phim quảng cáo; dàn dựng chương trình truyền hình;
phóng viên ảnh; trình diễn sân khấu; cung cấp video trực tuyến không tải xuống được.
Bên nhận chuyển quyền: Công ty TNHH Tuấn Phong
Hãy cho biết các thủ tục trước khi; trong khi; sau khi hai bên ký kết hợp đồng
chuyển giao quyền sử dụng nhãn hiệu trên.
Hãy soạn thảo hợp đồng chuyển quyền sử dụng nhãn hiệu trên. Học phần
: Pháp luật về thương mại hoá tài sản trí tuệ GVHD
: ThS. Đỗ Thị Diện Nhóm thực hiện : Nhóm 6
THỪA THIÊN HUÊ NĂM 2023 , about:blank 1/31 22:47 8/8/24
Pháp-luật-thương-mại-hoá-tài-sản-trí-tuệ N6
DANH SÁCH THÀNH VIÊN NHÓM STT TÊN THÀNH VIÊN NHIỆM VỤ Đường Thị Phương Lý 1 (Nhóm trưởng) 2 Trần Thị Hoài Thư 3 Nguyễn Thị Hoài Linh 4 Trần Thị Thanh Trà 5 Đỗ Thị Hồng 6 Bùi Thị Hoa 7 Trần Thị Thơm 8 Lê Thị Thư 9 Nguyễn Thị Thanh Giang 10 Nguyễn Hữu Anh Khoa about:blank 2/31 22:47 8/8/24
Pháp-luật-thương-mại-hoá-tài-sản-trí-tuệ N6 MỤC LỤC
1. Khái quát về chuyển giao quyền sử dụng nhãn hiệu.................................2
2. Hình thức và nội dung của hợp đồng chuyển giao quyền sử dụng nhãn
hiệu.....................................................................................................................2
2.1. Hình thức....................................................................................................3
2.2. Nội dung......................................................................................................4
3. Trình tự, thủ tục trong quá trình thực hiện hợp đồng...............................6
3.1. Hồ sơ đăng ký hợp đồng chuyển quyền sử dụng đối tượng sở hữu
công nghiệp........................................................................................................6
3.2. Thủ tục đăng ký hợp đồng chuyển quyền sử dụng đối tượng sở hữu
công nghiệp........................................................................................................7
4. Trình tự, thủ tục sau khi kí kết hợp đồng...................................................9
5. Các mẫu hợp đồng......................................................................................10
5.1. Hợp đồng độc quyền.................................................................................10
5.2. Hợp đồng không độc quyền......................................................................16
5.3. Hợp đồng sử dụng đối tượng đối tượng sở hữu công nghiệp thứ cấp...22
DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................28 1 about:blank 3/31 22:47 8/8/24
Pháp-luật-thương-mại-hoá-tài-sản-trí-tuệ N6
1. Khái quát về chuyển giao quyền sử dụng nhãn hiệu
Theo Điều 15.1 Hiệp định TRIPS, khái niệm nhãn hiệu hàng hóa được quy định
như sau: “Bất kỳ một dấu hiệu, hoặc tổ hợp dấu hiệu nào, có khả năng phân biệt hàng
hóa hoặc dịch vụ của các doanh nghiệp khác đều có thể làm nhãn hiệu hàng hóa. Các
dấu hiệu đó, đặc biệt là các từ, kể cả tên riêng, các chữ cái, chữ số, các yếu tố hình họa
và tổ hợp các sắc màu cũng như tổ hợp bất kỳ của các dấu hiệu đó phải có khả năng
được đăng ký là nhãn hiệu hàng hóa”.
Theo quy định tại khoản 16 Điều 1 Luật Sỡ hữu trí tuệ năm 2005, sửa đổi, bổ
sung năm 2009, 2019, 2022: “Nhãn hiệu là dấu hiệu dùng để phân biệt hàng hoá, dịch
vụ của các tổ chức, cá nhân khác nhau”. Dấu hiệu được nhắc đến trong khái niệm này
phải là dấu hiệu nhìn thấy được dưới các dạng như: chữ cái, từ ngữ, hình vẽ, hình ảnh,
kể cả hình ba chiều hoặc sự kết hợp các yếu tố đó, được thể hiện bằng một hoặc nhiều
màu sắc. Đồng thời các dấu hiệu này còn phải có khả năng phân biệt hàng hoá, dịch vụ
của chủ sở hữu nhãn hiệu với hàng hoá, dịch vụ của chủ thể khác.
Tại Điều 141 Luâ it Sở hữu trí tuê i năm 2005 sửa đổi, bổ sung năm 2009, 2019,
2022 quy định cụ thể: “Chuyển quyền sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp là việc
chủ sở hữu đối tượng sở hữu công nghiệp cho phép tổ chức, cá nhân khác sử dụng đối
tượng sở hữu công nghiệp thuộc phạm vi quyền sử dụng của mình”.
Như vâ iy, chuyển giao quyền sử dụng nhãn hiê iu là viê ic chủ sở hữu nhãn hiê iu cho
phép các chủ thể khác được sử dụng nhãn hiê iu trong phạm vi quyền sử dụng của mình
trên một vùng lãnh thổ xác định và trong một khoảng thời gian nhất định theo thma
thuâ in của các bên. Viê ic xác định chủ sở hữu nhãn hiê iu được căn cứ dựa trên Giấy
chứng nhâ in đăng ký nhãn hiê iu được cấp bởi cơ quan có thom quyền đối với nhãn hiê iu
đã được bảo hô i. Nói cách khác, để có thể tiến hành viê ic chuyển giao quyền sử dụng
nhãn hiê iu, chủ sở hữu phải đăng ký bảo hô i nhãn hiê i
u để xác lâ ip quyền sở hữu hợp pháp cho mình. 2 about:blank 4/31 22:47 8/8/24
Pháp-luật-thương-mại-hoá-tài-sản-trí-tuệ N6
2. Hình thức và nội dung của hợp đồng chuyển giao quyền sử dụng nhãn hiệu
2.1. Hình thức
Hiện nay, nhiều nước trên thế giới như Mĩ, Pháp và ngay ở tại Việt Nam đã ghi
nhận hình thức chuyển giao quyền sử dụng nhãn hiệu phổ biến là hợp đồng chuyển
giao quyền sử dụng nhãn hiệu (cấp li – xăng nhãn hiệu).
Tại Điều 21 Hiệp định TRIPS quy định cho phép các quốc gia thành viên có thể
quy định điều kiện cấp li – xăng nhãn hiệu. Theo quy định của pháp luật Việt Nam,
việc cấp li – xăng phải được thể hiện dưới hình thức hợp đồng bằng văn bản. Hợp đồng
này có hiệu lực theo thoả thuận giữa các bên, nhưng chỉ có giá trị pháp lý đối với bên
thứ ba khi đã được đăng ký tại cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp.
Khi chuyển giao quyền sử dụng nhãn hiệu, kể từ ngày hợp đồng li – xăng được
đăng ký tại Cục Sở hữu trí tuệ, bên nhận chuyển giao có quyền sử dụng nhãn hiệu
trong phạm vi, thời hạn và với điều kiện ghi trong hợp đồng đã được đăng ký. Chủ sở
hữu nhãn hiệu không được từ bm quyền sở hữu nhãn hiệu trong khi hợp đồng li – xăng
đang còn hiệu lực mà không được sự đồng ý chấm dứt hợp đồng li – xăng trước thời
hạn của bên nhận chuyển giao.
Việc chuyển giao quyền sử dụng nhãn hiệu cũng phải dựa trên cơ sở thma thuận
giữa các bên tức là có sự tồn tại của hợp đồng.
Theo quy định tại khoản 2 Điều 141 Luâ it Sở hữu trí tuê i năm 2005 sửa đổi, bổ
sung năm 2009, 2019, 2022: “Việc chuyển quyền sử dụng đối tượng sở hữu công
nghiệp phải được thực hiện dưới hình thức hợp đồng bằng văn bản (sau đây gọi là hợp
đồng sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp).”
Theo quy định tại Điều 143 Luâ it Sở hữu trí tuê i 2005 sửa đổi, bổ sung năm 2009,
2019, 2022 thì hợp đồng sử dụng đối tượng sỡ hũu công nghệ gồm các dạng sau đây:
Hợp đồng độc quyền là hợp đồng mà theo đó trong phạm vi và thời hạn chuyển
giao, bên được chuyển quyền được độc quyền sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp, 3 about:blank 5/31 22:47 8/8/24
Pháp-luật-thương-mại-hoá-tài-sản-trí-tuệ N6
bên chuyển quyền không được ký kết hợp đồng sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp
với bất kỳ bên thứ ba nào và chỉ được sử dụng đối tượng sỡ hữu công nghiệp đó nếu
được phép của bên được chuyển quyền;
Hợp đồng không độc quyền là hợp đồng mà theo đó trong phạm vi và thời hạn
chuyển giao quyền sử dụng, bên chuyển quyền vẫn có quyền sử dụng đối tượng sở hữu
công nghiệp, quyền ký hợp đồng sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp không độc quyền với người khác;
Hợp đồng sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp thứ cấp là hợp đồng mà theo đó
bên chuyển quyền là người được chuyển giao quyền sử dụng đối tượng sở hữu công
nghiệp đó theo một hợp đồng khác. 2.2. Nội dung
Nội dung hợp đồng sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp được quy định tại
Điều 144 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 sửa đổi, bổ sung năm 2009, 2019, 2022 như sau:
Thứ nhất, tên và địa chỉ đầy đủ của bên chuyển quyền và bên được chuyển quyền.
Trước giai đoạn đàm phán, các bên cần tìm hiểu sơ bộ thông tin của đối tác. Khi soạn
thảo nội dung hợp đồng, cần thể hiện chính xác thông tin liên quan của các bên. Điều
này nhằm đảm bảo hiệu lực của hợp đồng. Nhiều trường hợp hợp đồng vô hiệu do bên
tham gia ký kết không có thom quyền.
Thứ hai, căn cứ chuyển giao quyền sử dụng. Các bên cần thể hiện rõ nhãn hiệu
được chuyển giao trong hợp đồng. Cụ thể, tên nhãn hiệu (mô tả), nhóm, sản phom, số
đơn, quyết định chấp nhận đơn hợp lệ. Điều này giúp xác định rõ nhãn hiệu này có
đang được sở hữu hợp pháp hay không. Đồng thời xác định bên chuyển giao có thom
quyền chuyển giao hay không. Từ đó giúp tránh tình trạng tranh chấp quyền đối với
nhãn hiệu và các rủi ro phát sinh.
Thứ ba, dạng hợp đồng. Các bên thống nhất lựa chọn dạng hợp đồng phù hợp với nhu cầu của mình. 4 about:blank 6/31 22:47 8/8/24
Pháp-luật-thương-mại-hoá-tài-sản-trí-tuệ N6
Thứ tư, phạm vi chuyển giao, gồm giới hạn quyền sử dụng, giới hạn lãnh thổ. Đối
tượng sỡ hữu công nghiệp được chuyển giao cho chủ thể nhận. Đối tượng chuyển giao
được xác định bằng giới hạn quyền sử dụng và giới hạn đối tượng sở hữu công nghiệp;
Giới hạn lãnh thổ được hiểu là phạm vi lãnh thổ theo đó đối tượng được bên chuyển
giao bảo đảm cho bên nhận không bị tranh chấp với bên thứ ba cũng như có các quyền
đối với đối tượng sở hữu công nghiệp được bảo hộ bởi nhà nước. Thông thường, lãnh
thổ này là lãnh thổ một quốc gia cụ thể nhưng cũng không loại trừ khả năng thoả thuận
bảo hộ trên lãnh thổ rộng lớn hơn.
Thứ năm, thời hạn hợp đồng. Các bên thma thuận rõ thời hạn chuyển giao quyền
sử dụng. Cần lưu ý, thời hạn này phải nằm trong thời hạn bảo hộ của nhãn hiệu chuyển
giao. Ngoài ra, nếu là hợp đồng sử dụng thứ cấp, thời hạn đó phải nằm trong thời hạn
hợp đồng chuyển giao độc quyền.
Thứ sáu, giá chuyển giao quyền sử dụng. Điều khoản này quy định về phí chuyển
giao và các chi phí khác. Các khoản này hoàn toàn do các bên tự thma thuận.
Thứ bảy, quyền và nghĩa vụ của bên chuyển quyền và bên được chuyển quyền.
Nội dung này do các bên tự nguyện thma thuận. Nhưng, cần tuân thủ quy định pháp luật
liên quan để đảm bảo tính hợp pháp của hợp đồng.
Những nội dung cần phải có trên sẽ là căn cứ để xác lập một hợp đồng hợp lệ, có
các ràng buộc đảm bảo thực hiện để bảo vệ quyền và nghĩa vụ của các bên. Ngoài ra,
các bên có thể thma thuận một số điều khoản khác như: đăng ký hợp đồng, duy trì hiệu
lực của nhãn hiệu, chấm dứt hợp đồng, quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng, bồi
thường thiệt hại và phạt vi phạm hợp đồng, sửa đổi, bổ sung và điều khoản thi hành.
Khoản 2 của Điều này quy định hợp đồng sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp
không được có các điều khoản hạn chế bất hợp lý quyền của bên được chuyển quyền,
đặc biệt là các điều khoản không xuất phát từ quyền của bên chuyển quyền sau đây: 5 about:blank 7/31 22:47 8/8/24
Pháp-luật-thương-mại-hoá-tài-sản-trí-tuệ N6
Một là, cấm bên được chuyển quyền cải tiến đối tượng sở hữu công nghiệp, trừ
nhãn hiệu; buộc bên được chuyển quyền phải chuyển giao miễn phí cho bên chuyển
quyền các cải tiến đối tượng sở hữu công nghiệp do bên được chuyển quyền tạo ra
hoặc quyền đăng ký sở hữu công nghiệp, quyền sở hữu công nghiệp đối với các cải tiến đó;
Hai là, trực tiếp hoặc gián tiếp hạn chế bên được chuyển quyền xuất khou hàng
hoá, dịch vụ được sản xuất hoặc cung cấp theo hợp đồng sử dụng đối tượng sở hữu
công nghiệp sang các vùng lãnh thổ không phải là nơi mà bên chuyển quyền nắm giữ
quyền sở hữu công nghiệp tương ứng hoặc có độc quyền nhập khou hàng hoá đó;
Ba là, buộc bên được chuyển quyền phải mua toàn bộ hoặc một tỷ lệ nhất định
các nguyên liệu, linh kiện hoặc thiết bị của bên chuyển quyền hoặc của bên thứ ba do
bên chuyển quyền chỉ định mà không nhằm mục đích bảo đảm chất lượng hàng hoá,
dịch vụ do bên được chuyển quyền sản xuất hoặc cung cấp;
Bốn là, cấm bên được chuyển quyền khiếu kiện về hiệu lực của quyền sở hữu
công nghiệp hoặc quyền chuyển giao của bên chuyển quyền.
Và các điều khoản trong hợp đồng thuộc các trường hợp quy định tại khoản 2
Điều này mặc nhiên bị vô hiệu.
3. Trình tự, thủ tục trong quá trình thực hiện hợp đồng
Trong quá trình thực hiện hợp đồng, trình tự, thủ tục được thực hiện như sau:
3.1. Hồ sơ đăng ký hợp đồng chuyển quyền sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp
Hồ sơ đăng ký hợp đồng chuyển quyền sử dụng nhãn hiệu bao gồm các tài liệu sau:
1. Tờ khai đăng ký hợp đồng chuyển quyền sử dụng đối tượng sở hữu công
nghiệp, theo Mẫu số 02 tại Phụ lục 04 Nghị định 65/2023/NĐ-CP.
2. 02 Hợp đồng chuyển giao quyền sử dụng nhãn hiệu (bản gốc hoặc bản sao kèm
theo bản gốc để đối chiếu trừ trường hợp bản sao đã được chứng thực theo quy định). 6 about:blank 8/31 22:47 8/8/24
Pháp-luật-thương-mại-hoá-tài-sản-trí-tuệ N6
Nếu hợp đồng làm bằng ngôn ngữ khác tiếng Việt thì phải kèm theo bản dịch hợp đồng
ra tiếng Việt nếu hợp đồng có nhiều trang thì từng trang phải có chữ ký xác nhận của
các bên hoặc đóng dấu giáp lai.
3. Văn bản đồng ý của các đồng chủ sở hữu về việc chuyển quyền sử dụng đối
tượng sở hữu công nghiệp, nếu quyền sở hữu công nghiệp tương ứng thuộc sở hữu chung.
4. Văn bản ủy quyền (trường hợp yêu cầu được nộp thông qua đại diện).
5. Bản sao chứng từ nộp phí, lệ phí (trường hợp nộp phí, lệ phí qua dịch vụ bưu
chính hoặc nộp trực tiếp vào tài khoản của cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghệp).
3.2. Thủ tục đăng ký hợp đồng chuyển quyền sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp
Căn cứ theo quy định tại Mục 18 Thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết
định 2060/QĐ-BKHCN năm 2023 có nêu rõ thủ tục đăng ký hợp đồng chuyển quyền
sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp mới nhất được thực hiện như sau:
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
Tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký hợp đồng chuyển quyền sử dụng đối
tượng sở hữu công nghiệp đến Cục Sở hữu trí tuệ.
Bước 2: Xử lý hồ sơ
Trường hợp hồ sơ đăng ký không có thiếu sót:
Cục Sở hữu trí tuệ ra quyết định cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển
quyền sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp; 7 about:blank 9/31 22:47 8/8/24
Pháp-luật-thương-mại-hoá-tài-sản-trí-tuệ N6
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển quyền sử dụng đối tượng sở hữu
công nghiệp, đóng dấu đăng ký vào 02 bản hợp đồng và trao người nộp hồ sơ 01 bản, lưu 01 bản;
Ghi nhận vào Sổ đăng ký quốc gia về chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp;
Công bố quyết định cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển quyền sử
dụng đối tượng sở hữu công nghiệp trên Công báo sở hữu công nghiệp trong thời hạn
02 tháng kể từ ngày ra quyết định.
Trường hợp hồ sơ đăng ký có thiếu sót:
Cục Sở hữu trí tuệ ra thông báo dự định từ chối đăng ký hợp đồng, nêu rõ các
thiếu sót của hồ sơ, ấn định thời hạn 02 tháng kể từ ngày ký thông báo để người nộp hồ
sơ sửa chữa các thiếu sót hoặc có ý kiến phản đối về dự định từ chối đăng ký hợp đồng;
Ra quyết định từ chối đăng ký hợp đồng nếu người nộp hồ sơ không sửa chữa
hoặc sửa chữa thiếu sót không đạt yêu cầu, không có ý kiến phản đối hoặc ý kiến phản
đối không xác đáng về dự định từ chối đăng ký hợp đồng trong thời hạn đã được ấn định.
Cách thức thực hiện:
Nộp trực tuyến qua Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của Bộ Khoa học và Công nghệ.
Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính tới trụ sở Cục Sở hữu trí tuệ tại Hà Nội
hoặc 2 Văn phòng đại diện của Cục tại TP. Hồ Chí Minh và Đà Nẵng.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: 8 about:blank 10/31 22:47 8/8/24
Pháp-luật-thương-mại-hoá-tài-sản-trí-tuệ N6
Quyết định cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển quyền sử dụng đối
tượng sở hữu công nghiệp/Quyết định từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng
chuyển quyền sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp;
Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển quyền sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp. Phí, lệ phí:
Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển quyền sử dụng đối tượng SHCN: 120.000 đồng/đơn;
Phí thom định hồ sơ đăng ký hợp đồng chuyển quyền sử dụng: 230.000 đồng/VBBH;
Phí công bố Quyết định ghi nhận chuyển quyền sử dụng: 120.000 đồng/đơn;
Phí đăng bạ Quyết định ghi nhận chuyển quyền sử dụng: 120.000 đồng/VBBH.
4. Trình tự, thủ tục sau khi kí kết hợp đồng
Trình tự, thủ tục sau khi hai công ty đã ký kết xong hợp đồng chuyển giao quyền
sử dụng nhãn hiệu giữa hai bên. Vậy bước tiếp theo để được Cục Sở hữu trí tuệ công
nhận hợp đồng có hiệu lực. Những thủ tục giấy tờ cần chuon bị như sau:
Một là, Hồ sơ chuyển giao quyền sử dụng nhãn hiệu
Tờ khai chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp với nhãn hiệu (2 bản).
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp với nhãn hiệu (2 bản).
Bản gốc văn bằng bảo hộ nhãn hiệu.
Nộp lệ phí trực tiếp tại Cục Sở hữu trí tuệ hoặc chứng từ nộp phí nếu nộp qua bưu điện.
Thời gian thực hiện: 2 tháng kể từ ngày nhận đơn (trên thực tế do số lượng đơn
trên cục sở hữu trí tuệ quá lớn nên thời gian thực có thể kéo dài tới 5 tháng kể từ ngày nộp đơn).
Hai là, Kết quả đăng ký chuyển giao quyền sử dụng nhãn hiệu 9 about:blank 11/31 22:47 8/8/24
Pháp-luật-thương-mại-hoá-tài-sản-trí-tuệ N6
Quyết định cấp giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp.
Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp.
Ba là, Thủ tục chuyển giao quyền sử dụng nhãn hiệu
Bước 1: Các bên thỏa thuận và xác lập hợp đồng chuyển giao quyền sử dụng
nhãn hiệu. (bước này bạn đã hoàn thành)
Bước 2: Thực hiện đăng ký hợp đồng chuyển chuyền sử dụng nhãn hiệu tại Cục Sở hữu trí tuệ.
Bên chuyển nhượng nộp một bộ hồ sơ đăng ký hợp đồng chuyển nhượng tại Cục
Sở hữu trí tuệ. Hồ sơ bao gồm các tài liệu: Tờ khai đăng ký;
Bản gốc hoặc bản sao hợp lệ hợp đồng;
Bản gốc văn bằng bảo hộ;
Văn bản đồng ý của các đồng chủ sở hữu, văn bản giải trình lý do không đồng ý
của bất kỳ đồng chủ sở hữu nào về việc chuyển giao quyền nếu quyền sở hữu nhãn
hiệu thuộc sở hữu chung;
Chứng từ nộp phí, lệ phí;
Giấy ủy quyền nộp hồ sơ;
Bước 3: Nhận và giải quyết hồ sơ đăng ký hợp đồng chuyển giao quyền sử dụng nhãn hiệu
Nếu hồ sơ đăng ký hợp lệ thì Cục Sở hữu trí tuệ thực hiện các hoạt động sau:
Ra quyết định cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển nhượng nhãn hiệu cho cá nhân, tổ chức;
Sau đó tiến hành ghi nhận và văn bằng bảo hộ chủ sở hữu mới, ghi nhận việc
chuyển nhượng quyền sở hữu đối với nhãn hiệu và Sổ đăng ký quốc gia về chuyển giao
quyền sở hữu công nghiệp; 10 about:blank 12/31 22:47 8/8/24
Pháp-luật-thương-mại-hoá-tài-sản-trí-tuệ N6
Công bố quyết định cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển giao quyền
sở hữu công nghiệp trên Công báo sở hữu công nghiệp trong thời hạn 02 tháng kể từ ngày ký quyết định.
5. Các mẫu hợp đồng
5.1. Hợp đồng độc quyền 11 about:blank 13/31 22:47 8/8/24
Pháp-luật-thương-mại-hoá-tài-sản-trí-tuệ N6
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc HỢP ĐỒNG LI-XĂNG
CHUYỂN QUYỀN SỬ DỤNG NHÃN HIỆU “SỐNG MỘT ĐI CÓ LÃI” Số: 0110/ HĐCQSDNH
Hợp đồng này được lập vào ngày 01 tháng 10 năm 2023 tại Số 100 đường Nguyễn
Huệ, phường Vĩnh Ninh, thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế giữa các bên sau đây:
BÊN CHUYỂN QUYỀN (BÊN A)
Tên doanh nghiệp: Công ty cổ phần truyền thông và công nghệ Minh Khải
Địa chỉ: Số 100 đường Nguyễn Huệ, phường Vĩnh Ninh, thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế Điện thoại: 0386676770 Fax: 84.4.38251733 Mã số thuế: 0307939706
Đại diện bởi: Nguyễn Văn An
Chức vụ: Chủ tịch Hội đồng quản trị
(sau đây gọi tắt là Bên Chuyển) và:
BÊN NHẬN CHUYỂN QUYỀN (BÊN B)
Tên doanh nghiệp: Công ty trách nhiệm hữu hạn Tuấn Phong
Địa chỉ: Số 258 đường Võ Chí Công, phường Xuân La, quận Tây Hồ, thành phố Hà Nội. Điện thoại: 0385473350 Fax: 84.8.24567889 Mã số thuế: 350080664
Đại diện bởi: Trần Anh Châu
Chức vụ: Tổng giám đốc
(sau đây gọi tắt là Bên nhận)
Bên Nhận mong muốn được sử dụng và phân phối dịch vụ/hàng hóa mang nhãn hiệu
nêu trên tại Việt Nam nên;
Các bên thoả thuận như sau:
ĐIỀU 1: CĂN CỨ CHUYỀN QUYỀN SỬ DỤNG NHÃN HIỆU 12 about:blank 14/31 22:47 8/8/24
Pháp-luật-thương-mại-hoá-tài-sản-trí-tuệ N6
Bên Giao là chủ sở hữu hợp pháp của nhãn hiệu sau đây tại Việt Nam: Quyết định Nhãn chấp nhận Nhóm Sản phẩm Số đơn hiệu đơn hợp lệ ngày
Dịch vụ giải trí; Sản xuất SỐNG phim trừ phim quảng cáo; MỘT
Dàn dựng chương trình truyền 4 - 2012 - CUỘC
hình; Phóng viên ảnh; Trình 20/08/2019 15848 ĐỜI CÓ diễn sân khấu; Cung cấp LÃI
video trực tuyến không tải xuống được.
(sau đây gọi tắt là Nhãn hiệu)
Căn cứ theo Điều 141, khoản 1 Điều 143, Điều 144 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 sửa đổi,
bổ sung năm 2009, 2019, 2022 thì các bên có căn cứ chuyển quyền sử dụng Nhãn hiệu.
ĐIỀU 2: CHUYỂN QUYỀN SỬ DỤNG NHÃN HIỆU
Bên Giao bằng văn bản này chuyển giao cho Bên Nhận quyền sử dụng Nhãn hiệu tại
Việt Nam cho sản phom đã được đăng kí theo Số đơn 4 - 2012 - 15848 nêu trên, và Bên
Nhận bằng văn bản này tiếp nhận quyền sử dụng nhãn hiệu theo đúng phương thức quy
định trong Hợp đồng này.
ĐIỀU 3: PHM VI CHUYỀN QUYỀN SỬ DỤNG NHÃN HIỆU
3.1. Hình thức chuyển quyền: Độc quyền
3.2. Phạm vi lãnh thổ: Việt Nam
3.3. Thời hạn chuyển quyền: Hợp đồng sẽ có hiệu lực trong vòng 10 năm kể từ ngày
Hợp đồng này được đăng ký tại Cục Sở hữu trí tuệ, trừ trường hợp bị huỷ bm hoặc
chấm dứt trước thời hạn theo các điều kiện nêu tại Điều 6 dưới đây.
ĐIỀU 4: PHÍ CHUYỂN QUYỀN VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN 13 about:blank 15/31 22:47 8/8/24
Pháp-luật-thương-mại-hoá-tài-sản-trí-tuệ N6
4.1. Phí chuyển quyền: Ghi rõ phí chuyển quyền và phương thức thanh toán (nếu có)
Phí chuyển quyền: 50.000.000 VNĐ (Năm mươi triệu đồng)
Phương thức thanh toán: Tiền mặt
4.2. Nghĩa vụ nộp thuế liên quan đến việc chuyển quyền Li-xăng
Bên Nhận sẽ chịu hoàn toàn trách nhiệm liên quan đến nghĩa vụ nộp thuế liên quan đến
việc chuyển quyền Li- xăng này.
ĐIỀU 5: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN
5.1. Quyền và nghĩa vụ của Bên Chuyển
Bên Chuyển có nghĩa vụ giao đủ toàn bộ giấy tờ liên quan đến Nhãn hiệu kể từ khi
Hợp đồng này có hiệu lực trong thời hạn 5 ngày kể từ ngày ký kết, tại địa điểm và bằng
phương thức như hai bên đã thma thuận;
Bên Chuyển phải đảm bảo điều kiện về quyền sở hữu cho Bên nhận đối với Nhãn hiệu
không bị tranh chấp bởi bên thứ ba, không vi phạm bản quyền;
Bên Chuyển thực hiện đúng theo nội dung hợp đồng không được ký kết hợp đồng sử
dụng Nhãn hiệu này với bất kỳ bên thứ ba nào khác;
Bên Chuyển có nghĩa vụ làm hồ sơ yêu cầu và đóng phí gia hạn hiệu lực đối với Giấy
chứng nhận đăng ký Nhãn hiệu;
Bên Chuyển được nhận phí chuyển quyền đúng và đủ theo thma thuận của hai bên.
Bên Chuyển được sử dụng Nhãn hiệu chỉ khi Bên Nhận cho phép.
5.2. Quyền và nghĩa vụ của Bên Nhận
Bên Nhận được độc quyền sử dụng Nhãn hiệu;
Bên Nhận được cho phép Bên Chuyển đồng thời sử dụng Nhãn hiệu;
Bên Nhận có trách nhiệm thực hiện mọi nghĩa vụ liên quan đến Nhãn hiệu sau khi
được Bên Chuyển chuyển quyền sử dụng đối với Nhãn hiệu, số đơn: 4 - 2012 – 15848; 14 about:blank 16/31 22:47 8/8/24
Pháp-luật-thương-mại-hoá-tài-sản-trí-tuệ N6
Bên Nhận chịu trách nhiệm thực hiện thủ tục đăng kí Hợp đồng chuyển quyền sử dụng
Nhãn hiệu này tại Cục Sở hữu trí tuệ;
Bên Nhận thực hiện đúng theo nội dung hợp đồng, không được ký kết hợp đồng sử
dụng Nhãn hiệu này với bất kỳ bên thứ ba nào khác.
ĐIỀU 6: ĐĂNG KÝ HỢP ĐỒNG, THI HN VÀ CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
Bên Nhận có nghĩa vụ tiến hành các thủ tục cần thiết để đăng ký hợp đồng chuyển
quyền sử dụng Nhãn hiệu này với Cục Sở hữu Trí tuệ của Việt Nam và tự chịu mọi chi phí liên quan.
Hợp đồng này được xem như có hiệu lực kể từ ngày được Cục Sở hữu trí tuệ Việt Nam
xác nhận đăng ký và sẽ duy trì hiệu lực đầy đủ trừ khi chấm dứt trước thời hạn theo các
điều khoản khác của Hợp đồng.
Hợp đồng có thể được gia hạn theo thma thuận trước bằng văn bản giữa các bên trên cơ
sở các điều khoản và điều kiện do hai bên thma thuận và được đăng ký tại Cục Sở hữu trí tuệ Việt Nam.
ĐIỀU 7: DUY TRÌ HIỆU LỰC CỦA NHÃN HIỆU
Bên Giao đảm bảo có đầy đủ quyền hợp pháp và chính đáng đối với Nhãn hiệu, cũng
như quyền cấp Li - xăng sử dụng nhãn hiệu tại thời điểm kí kết hợp đồng này. Đồng
thời, Bên Giao cam kết nỗ lực hết sức trong việc đảm bảo và duy việc hiệu lực của
đăng ký Nhãn hiệu tại Việt Nam trong suốt thời hạn của Hợp đồng.
ĐIỀU 8: CÁC ĐIỀU KIỆN VỀ SỬA ĐỔI, ĐÌNH CHỈ, VÔ HIỆU HỢP ĐỒNG
Mọi sửa đổi hoặc bổ sung đối với Hợp đồng này sẽ chỉ có hiệu lực khi lập thành văn
bản, chữ ký bời đại diện có thom quyền của các Bên và được đăng ký tại Cục Sở hữu trí tuệ Việt Nam;
Hợp đồng sẽ bị đình chỉ hiệu lực nếu quyền sở hữu công nghiệp của Bên Giao bị đình
chỉ hoặc trong trường hợp bất khả kháng;
Hợp đồng này sẽ vô hiệu nếu quyền sở hữu công nghiệp của Bên giao đối với Nhãn
hiệu bị hủy bm theo quy định của pháp luật hiện hành. 15 about:blank 17/31 22:47 8/8/24
Pháp-luật-thương-mại-hoá-tài-sản-trí-tuệ N6
ĐIỀU 8: GIẢI QUYÊT TRANH CHẤP VÀ LUẬT ÁP DỤNG
Hợp đồng này được điều chỉnh và áp dụng theo luật pháp nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt NSM. Mọi tranh chấp phát sinh giữa các bên sẽ được giải quyết trước tiên
bằng thma thuận. Trong trường hợp không đạt được thma thuận, các bên đồng ý sẽ đưa
vụ việc ra giải quyết tại Tòa án nơi có trụ sở chính của bên bị kiện. Hợp đồng này được
làm thành 3 (ba) bản gốc có giá trị pháp lý ngang nhau, mỗi bên giữ 1 (một) bản, 1
(một) bản được nộp vào Cụ Sở hữu trí tuệ để đăng ký.
ĐI DIỆN BÊN GIAO
ĐI DIỆN BÊN NHẬN
(Ghi rõ họ tên, chức vụ người ký, đóng dấu)
(Ghi rõ họ tên, chức vụ người ký, đóng dấu) 16 about:blank 18/31 22:47 8/8/24
Pháp-luật-thương-mại-hoá-tài-sản-trí-tuệ N6
5.2. Hợp đồng không độc quyền
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc —————— HỢP ĐỒNG
CHUYỂN GIAO QUYỀN SỬ DỤNG NHÃN HIỆU Số: 03/HĐCGQSDNH
Hợp đồng này được lập vào ngày 10 tháng 8 năm 2023 tại Thừa Thiên Huế, giữa các bên sau đây:
BÊN CHUYỂN QUYỀN (BÊN A).
Tên doanh nghiệp: Công ty cổ phần truyền thông và công nghệ Minh Khải
Địa chỉ: Số 100 đường Nguyễn Huệ, phường Vĩnh Ninh, thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế Điện thoại: 0386676770 Fax: 84.4.38251733 Mã số thuế: 0307939706
Đại diện bởi: Nguyễn Văn An
Chức vụ: Chủ tịch Hội đồng quản trị công ty cổ phần truyền thông và công nghệ Minh Khải
(sau đây gọi tắt là Bên chuyển) Và:
BÊN NHẬN CHUYỂN QUYỀN (BÊN B)
Tên doanh nghiệp: Công ty trách nhiệm hữu hạn Tuấn Phong 17 about:blank 19/31 22:47 8/8/24
Pháp-luật-thương-mại-hoá-tài-sản-trí-tuệ N6
Địa chỉ: Số 258 đường Võ Chí Công, phường Xuân La, quận Tây Hồ, thành phố Hà Nội. Điện thoại: 0385473350 Fax: 84.8.24567889
Đại diện bởi: Trần Anh Châu
Chức vụ: Tổng giám đốc công ty trách nhiệm hữu hạn Tuấn Phong
(Sau đây gọi tắt là Bên Nhận)
Căn cứ vào những điều sau:
(A) Công ty cổ phần truyền thông và công nghệ Minh Khải (Bên chuyển là chủ đơn
của đơn đăng ký nhãn hiệu sau: Số đơn Nhãn hiệu Nhóm (Ngày nộp đơn)
Sống một cuộc đời có 5-2017-18944 41 “lãi” (23/06/2017)
(B) Bên Nhận mong muốn nhận được quyền sử dụng Nhãn hiệu tại Việt Nam liên
quan đến các Sản phom/dịch vụ đã được bảo hộ và ghi rõ trong Giấy chứng
nhận đăng ký nhãn hiệu số 5-2017-18944 (sau đây gọi tắt là “nhãn hiệu”) và
Bên chuyển đồng ý cấp quyền sử dụng nói trên.
Nay các bên thoả thuận như sau:
Điều 1: Đối tượng chuyển chuyển quyền sử dụng:
Trong thời hạn của hợp đồng này và theo các điều khoản và điều kiện nêu tại đây, Bên
chuyển bằng văn bản này chuyển cho Bên nhận quyền sử dụng không độc quyền với
Nhãn hiệu “Sống một cuộc đời có “lãi”” nộp theo đơn số 5-2017-18944 và sản
phom/dịch vụ sau liên quan sau: Dịch vụ giải trí; sản xuất phim trừ phim quảng cáo; 18 about:blank 20/31