Phát huy nhân tố con người ở việt nam trong giai đoạn hiện nay | Đại học Hoa Sen
Phát huy nhân tố con người ở việt nam trong giai đoạn hiện nay | Đại học Hoa Sen được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem
Preview text:
III. Phát huy nhân tố con người ở việt nam trong giai đoạn hiện nay
1. Đặc điểm nhân tố con người việt nam A.
Tôn trọng gia đình và truyền thống
: Con người Việt Nam thường
xuyên tìm cách bảo tồn và phát triển những giá trị này cho thế hệ sau. B.
Tự do tư tưởng
: Con người Việt Nam Họ sẵn sàng đón nhận những ý
tưởng mới và đưa ra quan điểm độc lập C.
Tôn trọng và vị tha
: Là những giá trị rất quan trọng trong văn hóa
Việt Nam, họ sẵn sàng giúp đỡ những người khó khăn hơn mình D.
Tâm linh và tín ngưỡng
: Là một phần không thể thiếu trong văn hóa
Việt Nam, họ sẽ tìm cách hòa nhập và đồng hành với các giá trị này. E.
Khoa học và kiến thức
: Con người Việt Nam đánh giá cao tri thức và
khoa học, và sẽ nỗ lực học hỏi để cái thiện bản thân.
2. Thực trạng của việc phát huy vai trò nhân tố con người
trong kinh tế xã hội việt nam (ưu nhược điểm)
2.1 Thành tựu phát huy nhân tố con người
a. Xây dựng một xã hội chính trực
: Giúp xây dựng một xã
hội chính trực. Nhân tố này giúp đảm bảo tính cách của
mỗi người được đề cao.
b. Tạo ra các giải pháp mới
: Giúp tạo ra các giải pháp mới
cho các vấn đề khó khăn. Những giải pháp này có thể
dựa trên triết lý về nhân sinh và đạo đức.
c. Nâng cao chất lượng cuộc sống
: Giúp nâng cao chất
lượng cuộc sống của con người. Nhân tố này có thể giúp
động viên, khích lệ và truyền cảm hứng cho mọi người
để tìm kiếm những giá trị đích thực.
d. Tạo ra sự tiến bộ trong xã hội
: Góp phần vào sự tiến bộ
của xã hội. Làm cho con người có thể trân trọng các giá
trị đạo đức, tôn trọng sự khác biệt. 2.2 Hạn chế
a. Thiếu sự đồng nhất về giá trị và triết
lý : Việt Nam có
nhiều dân tộc, vùng miền với nền văn hóa đa dạng => sự
khác biệt trong giá trị và triết lý.
b. Thiếu sự đồng bộ trong giáo dục
: Hệ thống giáo dục
còn nhiều hạn chế, không đồng bộ trong chất lượng giáo dục.
c. Thái độ bảo thủ:
Một số quan niệm bảo thủ trong văn
hóa gây ra sự kì thị với những quan điểm mới.\
d. Thiếu nghiên cứu và ứng dụng triết học
: Việt Nam vẫn
còn ít nghiên cứu và ứng dụng triết học để giải quyết các
vấn đề xã hội, kinh tế và chính trị.
e. Tình trạng chênh lệch kinh t
ế và xã hội : Sự chênh lệch
kinh tế và xã hội gây ra sự bất đồng trong việc phát huy nhân tố con người. 2.3 Ví dụ
một học sinh ở một vùng sâu, vùng xa có thể không có cơ
hội tiếp cận với chất lượng giáo dục tốt, đồng thời không
có đầy đủ tài nguyên và trang thiết bị giáo dục cần thiết để
học tập. Trong khi đó, một học sinh ở thành phố có nhiều
cơ hội tiếp cận với giáo dục tốt, được trang bị đầy đủ tài
nguyên và trang thiết bị giáo dục hiện đại.
3. Thành tựu của việc phát huy nhất tố con người 3.1 Thành tựu a.
Tăng năng suất lao động
: Nhân tố con người là yếu tố quan
trọng nhất trong sản xuất và kinh doanh. Khi tập trung vào phát
triển và đào tạo nguồn nhân lực, các doanh nghiệp có thể tăng năng suất lao động. b.
Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
: Để đáp ứng nhu cầu
kinh tế và xã hội, đòi hỏi người lao động phải có kiến thức, kỹ năng và trình độ. c.
Tạo việc làm
: Giúp tạo ra nhiều cơ hội việc làm cho người dân,
tăng thu nhập, cải thiện đời sống. d.
Thúc đẩy sự phát triển kinh tế
: Khi có nguồn nhân lực có trình
độ, kỹ năng, đóng góp của họ trong các lĩnh vực kinh tế sẽ giúp tăng trưởng kinh tế. 3.2 Nhược điểm:
Thiếu đầu tư vào đào tạo nguồn nhân lực: Thực tế là các
doanh nghiệp và chính phủ Việt Nam vẫn chưa đầu tư đầy đủ và
hiệu quả vào đào tạo nguồn nhân lực => nguồn nhân lực vẫn còn
thiếu kỹ năng và trình độ cần thiết.