lOMoARcPSD| 60729183
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐÔNG Á
BÁO CÁO THỰC TẬP
TỐT NGHIỆP
XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN WEBSITE BÁN GIÀY SNEAKER
Đơn vị thực tập: KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐÔNG Á
Sinh viên thực hiên : Đỗ Văn Nhật
Ngày sinh : 05/10/2002
Lớp: : DCCNTT11.10.1
Khóa : K11
Khoa : Công Nghệ Thông Tin
Mã sinh viên : 20200145
Giảng viên hướng dẫn : Mai Văn Linh
Thời gian thực tập : …/…/20… đến …/…/20…
Bắc Ninh, năm 2024
lOMoARcPSD| 60729183
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐÔNG Á
BÁO CÁO
THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN WEBSITE BÁN GIÀY SNEAKER
GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN: MAI VĂN LINH
Họ và tên sinh viên: Đỗ Văn Nhật
Ngày sinh: 05/10/2002 Khóa: K11
Lớp: DCCNTT11.10.1 Ngành: Công Nghệ Thông Tin Điểm báo cáo
Bằng số: Bằng chữ:
CÁN BỘ CHẤM 1 CÁN BỘ CHẤM 2
(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)
Bắc Ninh, năm 2024
lOMoARcPSD| 60729183
MỤC LỤC
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NGÀNH HỌC...................................................1
1. 1.Tổng quan ngành học “Công Nghệ Thông
Tin”.......................................................1
1.1.1. Giới thiệu chung...............................................................................................1
1.1.2. Mục tiêu đào tạo................................................................................................1
1.1.3. Định hướng đào tạo...........................................................................................2
1.1.4. Cơ hội việc làm.................................................................................................2
1.2. Mô tả học phần “Thực Tập Tốt Nghiệp”.................................................................3
CHƯƠNG II: GIỚI THIỆU CÔNG TY, DOANH NGHIỆP ĐƠN VỊ THỰC TẬP..........5
2.1. Tổng quan về đơn vị thực tập..................................................................................5
2.2. Kiến thức sử dụng trong kì thực tập........................................................................6
2.2.1. Cơ sở dữ liệu và cơ sở dữ liệu SQL..................................................................6
2.2.2. NodeJs và ExpressJs.........................................................................................9
2.2.3. ReactJs..............................................................................................................9
CHƯƠNG III: NỘI DUNG THỰC TẬP.........................................................................11
3.1. Nội dung thực tập tại công ty, doanh nghiệp.........................................................11
3.1.1. Nội quy, quy chế công ty, doanh nghiệp.........................................................11
3.1.2. Quy trình làm việc của công ty, doanh nghiệp................................................11
3.2. Giới thiệu dự án thực tập.......................................................................................13
3.2.1. Giới thiệu dự án..............................................................................................13
CHƯƠNG VI. PHÁT TRIỂN DỰ ÁN.............................................................................15
4.1.Phân tích chức năng................................................................................................15
4. 2.Thiết kế hệ
thống....................................................................................................15
4.2.1. Thiết kế cơ sở dữ liệu.........................................................................................15
4.2.2. Xây dựng giao diện.............................................................................................17
lOMoARcPSD| 60729183
4.3. Kết quả đạt được....................................................................................................20
CHƯƠNG v: KẾT LUẬN HƯỚNG PHÁT TRIỂN, NGUYỆN VỌNG.........................21
5.1. Kết luận, hướng phát triển.....................................................................................21
5.1.1. Kết luận...........................................................................................................21
5.1.2. Hướng phát triển.............................................................................................21
5.1.3. Nguyện vọng...................................................................................................22
5.2. Bài học rút ra.........................................................................................................23
lOMoARcPSD| 60729183
TÀI LIỆU THAM
KHẢO................................................................................................25
lOMoARcPSD| 60729183
DANH MỤC HÌNH ẢNH VÀ BẢNG BIỂU
Hình 4.2.2.a. Giao diện chính của web ............................................................................. 17
Hình 4.2.2.b. Giao diện thêm sản phẩm thành công ......................................................... 18
Hình 4.2.2.c. Giao diện trong giỏ
hàng............................................................................16 ................................................... 18
Hình 4.2.2.d. Giao diện phần điền thông tin người mua ................................................... 19
Hình 4.2.2.e. Xuất hoá đơn người mua ............................................................................. 19
Hình 4.2.2.f. Giao diện giỏ hàng ....................................................................................... 20
Hình 4.2.2.h. Giao diện Bills ............................................................................................. 20
lOMoARcPSD| 60729183
LỜI MỞ ĐẦU
Với sự phát triển nhanh chóng của ngành Công nghệ thông tin trong thời đại số đang
đặt ra nhiều thách thức và cơ hội cho các doanh nghiệp. Trong bối cảnh này, em cùng
vinh dự khi được tham gia chương trình thực tập tốt nghiệp tại Tờng đại học Công Ngh
Đông á, là một trong những trường đào tạo khối ngành Công nghệ thông tin uy tín và chất
lượng. Trường cũng đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm hoạt động trong lĩnh vực
này.
Thực tập tốt nghiệp không chỉ một phần quan trọng của chương trình học, mà còn
hội tuyệt vời để áp dụng những kiến thức đã học vào thực tế được trải nghiệm
môi trường làm việc thực tế, từ làm việc nhóm đến làm cá nhân.
Trải qua khoảng thời gian thực tập, em đã có cơ hội tiếp xúc và cũng được tham gia
vào các dự án nhỏ của trường . Trong quá trình này, em đã không chỉ học hỏi về các công
nghệ mới mà còn hiểu rõ hơn về môi trường làm việc chuyên nghiệp và sáng tạo của các
bạn, thậm chí từ cả thầy cô. Báo cáo này không chỉ sự kết hợp của kiến thức thuyết
cả kỹ năng thực nh, còn một hội để em học hỏi tiếp thu thêm những
kinh nghiệm từ các thầy cô giáo trong ngành Công nghệ thông tin.
Hơn nữa em mong rằng môn thực tập tốt nghiệp này không chỉ kết thúc một
chương trình học, một giao đoạn thực tập, còn một đòn bẩy hay một bắt đầu mới
cho mối quan hệ cộng tác chặt chẽ và bền vững giữa em và nhà trường, cũng như những
công ty sau này.
Ngoài ra, em cũng xin gửi lời cảm ơn tới TS. Minh Tuấn đã tạo điều kiện cho
em thực tập tại trường, thầy Mai Văn Linh đã đồng hành hướng dẫn em các
bạn cùng khóa để hoàn thành tốt khóa thực tập. Cảm ơn thầy Mai Văn Linh đã hướng dẫn
tận tình để em có thể hoàn thành học phần Thực tập tốt nghiệp một cách hoàn hảo.
Xin chân thành cảm ơn!
lOMoARcPSD| 60729183
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NGÀNH HỌC
1.1.Tổng quan ngành học “Công Nghệ Thông Tin”
1.1.1. Giới thiệu chung
Ngày nay, lĩnh vực Công nghệ Thông tin trở thành một trong những trọng tâm quan
trọng trong hệ thống giáo dục đại học, không chỉ ở các trường Đại học Công nghệ Thông
tin mà còn ở nhiều trường đại học khác. Đây được coi là lĩnh vực chuyên sâu, hướng đến
sự tiến bộ trong lĩnh vực công nghệ khoa học kỹ thuật trong thời kỳ shóa đang
chiếm ưu thế.
Ngành Công nghệ Thông tin đào tạo sinh viên về việc sử dụng máy tính các phần
mềm để xử phân phối thông tin. Đồng thời, nó còn chú trọng vào khả năng truyền
đạt, lưu trữ, và chuyển đổi dữ liệu thông tin theo nhiều hình thức khác nhau.
Ngành Công nghệ Thông tin không chỉ mang lại cơ hội nghề nghiệp đa dạng mà còn
đóng góp quan trọng o sự phát triển của xã hội thông tin, ảnh hưởng đến nhiều lĩnh vực
khác nhau từ kinh tế đến giáo dục y tế. Điều này làm cho ngành này trở thành một
trong những lựa chọn hấp dẫn cho sinh viên quan tâm đến công nghệ và sáng tạo.
Ngành y được xem ngành đào tạo mũi nhọn hướng đến sự phát triển của công
nghệ và khoa học kỹ thuật trong thời đại số hóa ngày nay.
1.1.2. Mục tiêu đào tạo
Gồm 5 mục tiêu đào tạo là:
+ Chuẩn bị kiến thức chuyên sâu
+ Phát triển kỹ năng thực hành
+ Khuyến kích sáng tạo và tư duy phê phán
+ Đào tạo kỹ năng giao tiếp và việc làm nhóm
+ Theo dõi xu hướng công nghệ.
Sau khi được đào tạo, sinh viên học ngành này sẽ được trang bị kiến thức nền tảng
chuyên sâu về lĩnh vực công nghệ thông tin để nâng cao tay nghề nhằm phát triển khả
năng sửa chữa, xây dựng, cài đặt, bảo trì các phần cứng của máy tính cũng như nghiên
cứu phát triển các ng dụng phần mềm. Ngoài ra, sinh viên cũng được trang bị kiến
lOMoARcPSD| 60729183
thức về an toàn bảo mật thông tin mạng, một trong những lĩnh vực quan trọng được
quan tâm hàng đầu trên thế giới hiện nay.
1.1.3. Định hướng đào tạo
Định ớng đào tạo trong ngành Công nghệ Thông tin thể chia thành nhiều lĩnh
vực chính, tùy thuộc vào sở thích và mục tiêu nghề nghiệp. Dưới đây là một số hướng đào
tạo phổ biến:
- Lập trình và Phát triển phần mềm: Tập trung vào việc học lập trình, phát triển ứng
dụng, và quản lý dự án phần mềm.
- Mạng máy tính Hệ thống: Nghiên cứu về quản hạ tầng mạng, bảo mật,
thiết kế hệ thống.
- An toàn thông tin: Chuyên sâu vào bảo vệ thông tin, phòng chống tấn công mạng,
và quản lý rủi ro an ninh.
- Ttuệ nhân tạo và Machine Learning: Học về phát triển triển khai các hệ thống
sử dụng trí tuệ nhân tạo và máy học.
- Quản dự án Công nghệ thông tin: Đào tạo về kỹ năng quản dự án, lãnh đạo,
và liên kết công nghệ với mục tiêu doanh nghiệp.
1.1.4. Cơ hội việc làm
Sau khi tốt nghiệp, sinh viên chuyên ngành Công Nghệ Thông Tin nhiều hội
việc làm trong các lĩnh vực đa dạng của ngành:
- Kỹ sư thiết kế, xây dựng và quản lý dự án:
Phụ trách việc thiết kế, xây dựng, quản các dự án nghiên cứu ứng dụng Công
nghệ Thông tin.
Đảm bảo các dự án được triển khai một cách hiệu quả, đáp ứng yêu cầu của khách hàng
và doanh nghiệp.
- Kỹ sư vận hành, quản lý, giám sát các ứng dụng công nghệ thông tin:
Chịu trách nhiệm về vận hành, quản giám sát các ứng dụng CNTTtrong các doanh
nghiệp.
lOMoARcPSD| 60729183
Phân tích phát triển các ứng dụng CNTT để nâng cao hiệu suất kinh doanh hỗ trợ
quyết định chiến lược.
- Kỹ sư chuyên khai thác dữ liệu và thông tin:
Phụ trách khai thác dữ liệu và thông tin ứng dụng cho các doanh nghiệp.
Thực hiện phân tích định ợng để hỗ trợ qtrình ra quyết định cải thiện hiệu
suất kinh doanh.
- Kỹ sư xây dựng và phát triển ứng dụng truyền thông xã hội và công nghệ web:
Tham gia vào quá trình xây dựng phát triển các ứng dụng trong lĩnh vực truyền
thông xã hội và công nghệ web.
Tạo ra các giải pháp sáng tạo và đáp ứng nhanh chóng với các xu hướng mới và u
cầu của thị trường.
- Cơ hội việc làm:
Các công ty phần mềm và phát triển ứng dụng.
Doanh nghiệp trong lĩnh vực truyền thông và quảng cáo trực tuyến.
Các công ty tư vấn CNTT và giải pháp kỹ thuật.
Tổ chức nghiên cứu và phát triển công nghệ.
Công ty triển khai và quản lý hệ thống thông tin doanh nghiệp.
Các cơ hội nghề nghiệp này không chỉ đòi hỏi kiến thức chuyên sâu mà còn yêu cầu
kỹ năng giao tiếp, quản lý dự án, và khả năng làm việc nhóm.
1.2. Mô tả học phần “Thực Tập Tốt Nghiệp”.
Học phần Thực tập tốt nghiệp của Khoa Công nghệ thông tin nhằm mục tiêu chính
tạo hội cho sinh viên áp dụng những kiến thức đã học vào môi trường thực tế. Đây
không chỉ một bước quan trọng trong quá trình học tập n hội để sinh viên
rèn luyện kỹ năng hiểu biết về cách thức hoạt động của một doanh nghiệp thực sự.
Dưới đây là một số mục tiêu chính của học phần này:
- Áp dụng kiến thức thuyết: Sinh viên hội áp dụng những kiến thức kỹ
năng đã học trong môi trường doanh nghiệp. Điều này giúp họ hiểu hơn về cách
thuyết được thực tế hóa ứng dụng trong các tình huống thực tế. Đây cũng
lOMoARcPSD| 60729183
hội để sinh viên nhận biết được mối liên hệ giữa thuyết thực hành, từ đó
nâng cao khả năng phân tích và giải quyết vấn đề.
- Phát triển kỹ năng thực tế: Sinh viên được thực hành phát triển kỹ năng cụ thể
liên quan đến ngành Công nghệ thông tin, chẳng hạn như lập trình, quản dự án,
và tương tác với các hệ thống thực tế. Quá trình này không chỉ giúp họ cải thiện kỹ
năng kỹ thuật n rèn luyện khả năng làm việc nhóm, giao tiếp và giải quyết vấn
đề trong các tình huống thực tế, đồng thời phát triển duy sáng tạo khả năng
đổi mới.
- Hiểu biết về môi trường doanh nghiệp: Thực tập giúp sinh viên làm quen với môi
trường làm việc trong doanh nghiệp, từ đó hiểu về các quy trình, cấu trúc tổ chức,
yêu cầu công việc thực tế. Họ cũng hội quan sát học hỏi từ cách thức
quản lý, văn hóa doanh nghiệp, và các chiến lược kinh doanh, qua đó mở rộng tầm
nhìn và hiểu biết về thế giới công nghệ thông tin ngoài lý thuyết.
- Xây dựng mạng lưới chuyên nghiệp: Sinh viên có cơ hội tạo ra mối quan hệ chuyên
nghiệp với đồng nghiệp, giảng viên hướng dẫn, những người trong cộng đồng
doanh nghiệp. Mạng lưới này không chỉ hỗ trợ họ trong việc tìm kiếm hội nghề
nghiệp sau này còn mở rộng hội hợp tác, nghiên cứu phát triển chuyên
môn.
- Tìm hiểu về các thách thức thực tế: Sinh viên hội đối mặt với những thách
thức và vấn đề thực tế trong ngành Công nghệ thông tin, từ đó họ thể phát triển
khả năng giải quyết vấn đề làm việc hiệu quả trong môi trường thực tế. Họ sẽ
học cách thích nghi với những thay đổi nhanh chóng của công nghệ thị trường,
cũng như cách ứng phó linh hoạt với các tình huống không lường trước được.
Sau quá trình thực tập tại doanh nghiệp sinh viên sẽ khả ng đánh giá về bộ máy
quản trị tổ chức, sức mệnh, chức năng, nhiệm vụ của tổ chức. Sẽ hiểu biết thêm về quy
trình làm việc của doanh nghiệp. Tăng khả năng học hỏi, tinh thần tập thể cũng như trách
nhiệm bản thân.
lOMoARcPSD| 60729183
CHƯƠNG II: GIỚI THIỆU CÔNG TY, DOANH NGHIỆP ĐƠN VỊ THỰC TẬP
2.1. Tổng quan về đơn vị thực tập
Tờng Đại học Công nghệ Đông Á (EAUT) là trường đại học đa hệ, đa ngành, được
thành lập theo Quyết định số 1777/QĐ-TTg ngày 09/12/2008 của Thtướng Chính phủ.
Trường đội ngũ cán bộ giảng viên trình độ chuyên môn cao, giàu kinh nghiệm nghiên
cứu khoa học. Trường thường xuyên tổ chức các hội thảo khoa học, hội nghị quốc tế, tạo
điều kiện cho cán bộ giảng viên và sinh viên tham gia nghiên cứu khoa học. Đã ký kết hợp
tác với nhiều trường đại học, viện nghiên cứu uy tín trên thế giới. Trường thường xuyên tổ
chức các chương trình trao đổi sinh viên, giảng viên, hợp tác nghiên cứu khoa học với các
đối tác quốc tế. Ngoài ra, trường còn sở vật chất hiện đại, trang thiết bị đầy đủ, đáp
ứng nhu cầu học tập nghiên cứu của sinh viên. Trường hệ thống thư viện, phòng thí
nghiệm, nhà xưởng thực hành hiện đại.
vậy Đại học Công Nghệ Đông Á đã đạt được nhiều thành tích trong công tác
đào tạo, nghiên cứu khoa học hợp tác quốc tế. Trường được Bộ Giáo dục Đào tạo
xếp hạng trường đại học loại II. Sinh viên của trường được đào tạo bài bản, kỹ năng
chuyên môn kỹ năng mềm tốt. Sau khi tốt nghiệp, sinh viên của trường hội việc
làm cao.
Sứ mệnh:
Đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, có đạo đức và trách nhiệm xã hội, đáp
ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
Nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ, góp phần phát triển khoa học
- công nghệ và đổi mới sáng tạo.
Hợp tác quốc tế, giao lưu học thuật văn hóa với các trường đại học, viện
nghiên cứu trong nước và quốc tế.
Tầm nhìn:
Trở thành trường đại học đa ngành, đa lĩnh vực, uy tín, chất lượng cao trong
khu vực và quốc tế.
lOMoARcPSD| 60729183
trung tâm đào tạo, nghiên cứu khoa học chuyển giao công nghệ hàng
đầu trong lĩnh vực công nghệ thông tin, điện tử, tự động hóa và các ngành kỹ
thuật khác.
Là điểm đến hấp dẫn cho sinh viên trong nước và quốc tế.
Giá trị cốt lõi:
Uy tín: Luôn đặt uy tín lên ng đầu, thực hiện mọi cam kết với sinh viên, đối
tác và xã hội.
Chất lượng: Nâng cao chất lượng đào tạo, nghiên cứu khoa học và dịch vụ.
Sáng tạo: Khuyến khích sáng tạo, đổi mới trong mọi hoạt động.
Hợp tác: Hợp tác chặt chẽ với các doanh nghiệp, tổ chức nhân trong
ngoài nước.
Trách nhiệm: Trách nhiệm với xã hội, với sinh viên và người lao động.
2.2. Kiến thức sử dụng trong kì thực tập
2.2.1. Cơ sở dữ liệu và cơ sở dữ liệu SQL
a, Cơ sở dữ liệu
Cơ sở dữ liệu (CSDL) là một hệ thống tổ chức và quản lý dữ liệu, cho phép lưu trữ, truy
vấn, cập nhật và quản lý thông tin một cách hiệu quả. Cơ sở dữ liệu thường được sử dụng
để quản dữ liệu trong các ứng dụng phần mềm, từ các hệ thống nhỏ như ứng dụng di
động cho đến các hệ thống lớn như trang web thương mại điện tử hay mạng xã hội.
Các thành phần chính của một cơ sở dữ liệu bao gồm:
Dữ liệu: Là thông tin được lưu trữ trong cơ sở dữ liệu.
Hệ quản trị sở dữ liệu (DBMS - Database Management System): phần
mềm cho phép người dùng tương tác với cơ sở dữ liệu để thực hiện các thao
tác như thêm, xóa, sửa và truy vấn dữ liệu.
Người ng: Bao gồm người quản trsở dữ liệu (DBA) người sử dụng
cuối.
lOMoARcPSD| 60729183
Ngôn ngữ truy vấn: Thường được sử dụng để ơng tác với sở dữ liệu,
dụ như SQL (Structured Query Language) trong các hệ quản trị cơ sở dữ liệu
quan hệ.
b, Cơ sở dữ liệu SQL
- sở dữ liệu SQL một loại sở dữ liệu quan hệ được quản truy vấn
bằngngôn ngữ SQL (Structured Query Language). SQL một ngôn ngữ tiêu chuẩn
được sử dụng để truy vấn, cập nhật và quản lý dữ liệu trong cơ sở dữ liệu quan hệ.
- sở dữ liệu SQL bao gồm một tập hợp c bảng dữ liệu được tổ chức theo cấu
trúcquan hệ (bao gồm các hàng cột). Mỗi bảng đại diện cho một thực thể hoặc
một loại dữ liệu cụ thể trong hệ thống.
- sdữ liệu SQL phổ biến được sử dụng rộng rãi trong nhiều ng dụng
hệthống thông tin khác nhau, từ các trang web, ứng dụng di động đến các hệ thống
doanh nghiệp lớn. Nhờ vào SQL, người dùng thể dễ dàng truy cập quản
dữ liệu một cách hiệu quả trong các ứng dụng của họ.
Các đặc điểm chính của cơ sở dữ liệu SQL:
- Dữ liệu được tổ chức thành các bảng quan hệ: Dữ liệu trong sở dữ liệu SQL
được tổ chức thành các bảng (tables) hàng cột. Mỗi hàng đại diện cho một
bản ghi (record), trong khi mỗi cột đại diện cho một thuộc nh (attribute) của dữ
liệu.
- Sử dụng ngôn ngữ SQL: SQL ngôn ngữ tiêu chuẩn được sử dụng để truy vấn,
cập nhật quản dữ liệu trong sở dữ liệu SQL. SQL cung cấp các lệnh như
SELECT, INSERT, UPDATE, DELETE để thực hiện các hoạt động trên dữ liệu.
- Quản lý quyền truy cậpbảo mật: Cơ sở dữ liệu SQL cung cấp các cơ chế quản
quyền truy cập bảo mật để kiểm soát việc truy cập vào dữ liệu. Người quản
trị thể xác định các quyền truy cập của người dùng nhóm người dùng vào
các bảng và dữ liệu cụ thể.
- Tối ưu hóa hiệu suất: sở dữ liệu SQL cung cấp các công cụ kỹ thuật để tối
ưu hóa hiệu suất của cơ sở dữ liệu. Các chỉ mục (indexes), thống kê (statistics), và
lOMoARcPSD| 60729183
kế hoạch thực thi (execution plans) được sử dụng để cải thiện thời gian truy vấn
và tăng cường hiệu suất của cơ sở dữ liệu.
- Tính mở rộng và linh hoạt: Cơ sở dữ liệu SQL có thể mở rộng dễ dàng bằng cách
thêm bảng, chỉ mục ràng buộc mới. Các thay đổi cấu trúc dữ liệu thể được
thực hiện mà không ảnh hưởng đến ứng dụng hoặc truy vấn hiện có.
- Hỗ trợ đa nền tảng: Cơ sở dữ liệu SQL có sẵn trên nhiều nền tảng và hệ điều hành
khác nhau. Người dùng có thể triển khai và sử dụng sở dữ liệu SQL trên nhiều
môi trường khác nhau tùy theo nhu cầu của họ.
Lợi ích của SQL:
- Dễ quản lý: SQL cung cấp một cách tiếp cận tổ chức và dễ quản lý dữ liệu. Người
quản trị có thể sử dụng ngôn ngữ SQL để tạo, sửa đổi xóa dữ liệu, cũng như
quản lý quyền truy cập và bảo mật.
- Tính nhất quán và toàn vẹn: CSDL SQL thường đi kèm với các tính năng như ràng
buộc, giao dịch khóa để đảm bảo tính nhất quán toàn vẹn của dữ liệu. Điều
này giúp ngăn chặn dữ liệu bị mất mát hoặc không nhất quán trong quá trình truy
cập và cập nhật.
- Tính linh hoạt: SQL cho phép người dùng thực hiện các truy vấn phức tạp và tính
toán dữ liệu từ nhiều bảng khác nhau. Điều này cung cấp sự linh hoạt cho các ứng
dụng để truy vấn và hiển thị dữ liệu theo nhu cầu cụ thể của họ.
- Hiệu suất cao: CSDL SQL được tối ưu hóa để xử lý các truy vấn và giao dịch một
cách hiệu quả, cung cấp hiệu suất cao và thời gian đáp ứng nhanh chóng cho người
dùng cuối.
- Dễ mở rộng: SQL cung cấp một cơ sở cho việc mở rộng và phát triển cơ sở dữ liệu
theo nhu cầu của tổ chức. Người dùng có thể thêm mới các bảng, chỉ mục và ràng
buộc mà không cần phải thay đổi cấu trúc tổng thể của cơ sở dữ liệu.
- Hỗ trợ chuẩn: SQL là một chuẩn ngôn ngữ được hỗ trợ bởi nhiều hệ quản trị cơ sở
dữ liệu khác nhau, bao gồm MySQL, PostgreSQL, Microsoft SQL Server
lOMoARcPSD| 60729183
Oracle Database. Điều này mang lại sự linh hoạt cho tổ chức khi chọn lựa
chuyển đổi giữa các hệ thống.
- Tính di động: SQL cung cấp khả năng truy cập dữ liệu từ xa thông qua mạng
Internet, cho phép người dùng truy cập cập nhật dữ liệu từ mọi nơi không
cần phải trực tiếp kết nối với máy chủ cơ sở dữ liệu.
2.2.2. NodeJs và ExpressJs
- Node.js: một môi trường thực thi JavaScript trên máy chủ, cho phép bạn
viếtmã JavaScript cho cả frontend và backend của ứng dụng web. Với Node.js, bạn có thể
xây dựng các ứng dụng web hiệu quả với khả năng xử đa luồng không chặn I/O (Input
và Output).
- Express.js: đây một framework web cho Node.js, được sử dụng để xây dựng
cácứng dụng web và API một cách nhanh chóng dễ dàng. Express cung cấp các công
cụ và tính năng giúp quản lý các tuyến đường (routes), xử lý yêu cầu HTTP, và tạo ra các
ứng dụng web mạnh mẽ.
2.2.3. ReactJs
- ReactJS là một thư viện JavaScript được ưa chuộng, ReactJS thường được áp dụng
đểtạo ra giao diện người dùng đặc biệt là dành cho các ứng dụng web. Được phát triển
bởi Facebook, ReactJS cho phép các nhà phát triển tạo các thành phần UI tương tác và cập
nhật hiệu quả khi dữ liệu thay đổi.
- ReactJS tuân theo kiến trúc dựa trên thành phần, trong đó giao diện người dùng
đượcchia thành các thành phần thể kết hợp tái sử dụng được. Điều này giúp tối ưu
hóa quá trình phát triển, bảo trìmở rộng ứng dụng, đồng thời tạo ra các ứng dụng web
linh hoạt và dễ bảo trì.
- ReactJS một công cmạnh mẽ cho phát triển các ứng dụng web di động,
manglại sự linh hoạt, hiệu suất và khả năng tái sử dụng mã cao.
Ưu điểm:
Hiệu suất cao: React sử dụng Virtual DOM, giúp tăng hiệu suất bằng cách cập nhật
chỉ những phần của giao diện cần thay đổi mà không phải làm mới toàn bộ trang.
lOMoARcPSD| 60729183
Tái sử dụng component React cho phép tạo các component thể tái sử dụng, giúp
giảm thời gian phát triển và dễ dàng duy trì mã nguồn.
Cộng đồng lớn hệ sinh thái mạnh mẽ:React một cộng đồng phát triển viên lớn
và nhiều thư viện hỗ trợ, giúp dễ dàng tìm kiếm giải pháp và tài liệu hướng dẫn.
JSX: JSX cho phép viết code JavaScript kết hợp với HTML, giúp code dễ đọc và dễ
viết hơn.
Unidirectional data flow (luồng dữ liệu một chiều):Giúp dễ dàng theo dõi và quản lý
trạng thái của ứng dụng.
Nhược điểm:
Yêu cầu học tập: Mặc dù ReactJS không khó, nhưng việc làm quen với các khái niệm
mới như JSX, Virtual DOM, và các phương pháp quản lý trạng thái có thể mất thời
gian.
Chỉ thư viện UI:React chỉ xử phần giao diện người dùng, nên cần kết hợp với
các thư viện khác (như Redux cho quản lý trạng thái, React Router cho điều hướng)
để xây dựng ứng dụng hoàn chỉnh.
Tốc độ phát triển nhanh: React hệ sinh thái của phát triển rất nhanh, điều này
có thể gây khó khăn cho việc cập nhật kiến thức và duy trì mã nguồn.
SEO không tối ưu: Mặc thể khắc phục bằng cách sử dụng các kỹ thuật như
Server-Side Rendering (SSR) với Next.js, nhưng mặc định React không tối ưu cho
SEO.
lOMoARcPSD| 60729183
CHƯƠNG III: NỘI DUNG THỰC TẬP
3.1. Nội dung thực tập tại công ty, doanh nghiệp
3.1.1. Nội quy, quy chế công ty, doanh nghiệp
Khi thực tập tại doanh nghiệp bản thân em thấy được một số nội quy, quy chế quan
trọng như sau:
- Tuân thủ giờ giấc: Đúng giờ không chỉ thể hiện sự tôn trọng đối với thời gian củabản
thân và người khác còn giúp duy trì trật tự hiệu quả làm việc của toàn bộ tổ chức.
Việc báo cáo nghỉ trước cũng giúp đảm bảo rằng công việc không bị gián đoạn. - Môi
trường làm việc chuyên nghiệp: Một môi trường thoải mái không đồng nghĩa với việc
không có quy định. Việc duy trì sự chuyên nghiệp không chỉ qua cách ăn mặc mà còn qua
thái độ và cách thức làm việc.
- Tinh thần hợp tác: Việc hỗ trợ hợp tác với nhau không chỉ giúp hoàn thành
côngviệc hiệu quả còn tạo dựng một môi trường làm việc tích cực và học hỏi lẫn nhau.
3.1.2. Quy trình làm việc của công ty, doanh nghiệp.
1. Thu Thập Yêu Cầu
- Xác định mục tiêu và đối tượng sử dụng.
- Thu thập yêu cầu chức năng và phi chức năng từ khách hàng.
2. Phân Tích và Thiết Kế
- Xây dựng sơ đồ sitemap hoặc biểu đồ use case.
- Phân tích và thiết kế giao diện người dùng (UI/UX).
- Xác định cấu trúc cơ sở dữ liệu.
3. Phát Triển Backend
- Xây dựng logic và chức năng của ứng dụng.
- Tích hợp cơ sở dữ liệu và lập trình server.
4. Phát Triển Frontend
- Xây dựng giao diện người dùng dựa trên thiết kế UI/UX.
- Lập trình các chức năng tương tác trên giao diện.
5. Kiểm Thử Đơn V
lOMoARcPSD| 60729183
- Kiểm tra từng phần riêng lẻ của mã nguồn để đảm bảo tính đúng đắn và hiệu suất.
6. Kiểm Thử Tích Hợp
- Kiểm thử tích hợp giữa các thành phần để đảm bảo chúng hoạt động chính xác khi kết
hợp.
7. Kiểm Thử Hệ Thống
- Kiểm tra toàn bộ hệ thống để đảm bảo tính ổn định và hiệu suất chung.
8. Triển Khai
- Làm sẵn sàng cho việc triển khai trên môi trường sản xuất.
- Cài đặt và cấu hình hệ thống trên máy chủ.
9. Kiểm Thử Chấp Nhận Người Dùng (UAT)
- Cho phép người dùng thử nghiệm hệ thống và đưa ra phản hồi cuối cùng.
10. Triển Khai Cuối ng Bảo ỡng - Triển
khai hệ thống trên môi trường sản xuất.
- Theo dõi và bảo trì hệ thống theo thời gian.
11. Hỗ Trợ và Nâng Cấp
- Cung cấp hỗ trợ sau triển khai.
- Thực hiện các nâng cấp và cập nhật theo yêu cầu mới.
12. Bảo trì và sửa lỗi
13. Bàn giao cho khách hàng.
3.2. Giới thiệu dự án thực tập
3.2.1. Giới thiệu dự án
Dự án website bán giày sneaker ra đời với mục tiêu tạo dựng một nền tảng mua sắm
trực tuyến uy tín, chất lượng, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của giới trẻ yêu thích thời
trang và giày sneaker. Website hướng đến việc cung cấp cho khách hàng đa dạng các mẫu
giày chính hãng từ nhiều thương hiệu nổi tiếng trên thế giới, đồng thời mang đến trải
nghiệm mua sắm an toàn, dễ dàng và tiện lợi.
Điểm nổi bật:

Preview text:

lOMoAR cPSD| 60729183
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐÔNG Á BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN WEBSITE BÁN GIÀY SNEAKER
Đơn vị thực tập: KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐÔNG Á
Sinh viên thực hiên : Đỗ Văn Nhật Ngày sinh : 05/10/2002 Lớp: : DCCNTT11.10.1 Khóa : K11 Khoa :
Công Nghệ Thông Tin Mã sinh viên : 20200145
Giảng viên hướng dẫn : Mai Văn Linh
Thời gian thực tập :
…/…/20… đến …/…/20…
Bắc Ninh, năm 2024 lOMoAR cPSD| 60729183
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐÔNG Á BÁO CÁO
THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN WEBSITE BÁN GIÀY SNEAKER
GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN: MAI VĂN LINH
Họ và tên sinh viên: Đỗ Văn Nhật Ngày sinh: 05/10/2002 Khóa: K11 Lớp: DCCNTT11.10.1
Ngành: Công Nghệ Thông Tin Điểm báo cáo Bằng số: Bằng chữ: CÁN BỘ CHẤM 1 CÁN BỘ CHẤM 2
(Ký và ghi rõ họ tên)
(Ký và ghi rõ họ tên) Bắc Ninh, năm 2024 lOMoAR cPSD| 60729183 MỤC LỤC
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NGÀNH HỌC...................................................1 1. 1.Tổng quan ngành học “Công Nghệ Thông
Tin”.......................................................1
1.1.1. Giới thiệu chung...............................................................................................1
1.1.2. Mục tiêu đào tạo................................................................................................1
1.1.3. Định hướng đào tạo...........................................................................................2
1.1.4. Cơ hội việc làm.................................................................................................2
1.2. Mô tả học phần “Thực Tập Tốt Nghiệp”.................................................................3
CHƯƠNG II: GIỚI THIỆU CÔNG TY, DOANH NGHIỆP ĐƠN VỊ THỰC TẬP..........5
2.1. Tổng quan về đơn vị thực tập..................................................................................5
2.2. Kiến thức sử dụng trong kì thực tập........................................................................6
2.2.1. Cơ sở dữ liệu và cơ sở dữ liệu SQL..................................................................6
2.2.2. NodeJs và ExpressJs.........................................................................................9
2.2.3. ReactJs..............................................................................................................9
CHƯƠNG III: NỘI DUNG THỰC TẬP.........................................................................11
3.1. Nội dung thực tập tại công ty, doanh nghiệp.........................................................11
3.1.1. Nội quy, quy chế công ty, doanh nghiệp.........................................................11
3.1.2. Quy trình làm việc của công ty, doanh nghiệp................................................11
3.2. Giới thiệu dự án thực tập.......................................................................................13
3.2.1. Giới thiệu dự án..............................................................................................13
CHƯƠNG VI. PHÁT TRIỂN DỰ ÁN.............................................................................15
4.1.Phân tích chức năng................................................................................................15 4. 2.Thiết kế hệ
thống....................................................................................................15
4.2.1. Thiết kế cơ sở dữ liệu.........................................................................................15
4.2.2. Xây dựng giao diện.............................................................................................17 lOMoAR cPSD| 60729183
4.3. Kết quả đạt được....................................................................................................20
CHƯƠNG v: KẾT LUẬN HƯỚNG PHÁT TRIỂN, NGUYỆN VỌNG.........................21
5.1. Kết luận, hướng phát triển.....................................................................................21
5.1.1. Kết luận...........................................................................................................21
5.1.2. Hướng phát triển.............................................................................................21
5.1.3. Nguyện vọng...................................................................................................22
5.2. Bài học rút ra.........................................................................................................23 lOMoAR cPSD| 60729183 TÀI LIỆU THAM
KHẢO................................................................................................25 lOMoAR cPSD| 60729183
DANH MỤC HÌNH ẢNH VÀ BẢNG BIỂU
Hình 4.2.2.a. Giao diện chính của web ............................................................................. 17
Hình 4.2.2.b. Giao diện thêm sản phẩm thành công ......................................................... 18 Hình 4.2.2.c. Giao diện trong giỏ
hàng............................................................................16 ................................................... 18
Hình 4.2.2.d. Giao diện phần điền thông tin người mua ................................................... 19
Hình 4.2.2.e. Xuất hoá đơn người mua ............................................................................. 19
Hình 4.2.2.f. Giao diện giỏ hàng ....................................................................................... 20
Hình 4.2.2.h. Giao diện Bills ............................................................................................. 20 lOMoAR cPSD| 60729183 LỜI MỞ ĐẦU
Với sự phát triển nhanh chóng của ngành Công nghệ thông tin trong thời đại số đang
đặt ra nhiều thách thức và cơ hội cho các doanh nghiệp. Trong bối cảnh này, em vô cùng
vinh dự khi được tham gia chương trình thực tập tốt nghiệp tại Trường đại học Công Nghệ
Đông á, là một trong những trường đào tạo khối ngành Công nghệ thông tin uy tín và chất
lượng. Trường cũng có đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm và hoạt động trong lĩnh vực này.
Thực tập tốt nghiệp không chỉ là một phần quan trọng của chương trình học, mà còn
là cơ hội tuyệt vời để áp dụng những kiến thức đã học vào thực tế và được trải nghiệm
môi trường làm việc thực tế, từ làm việc nhóm đến làm cá nhân.
Trải qua khoảng thời gian thực tập, em đã có cơ hội tiếp xúc và cũng được tham gia
vào các dự án nhỏ của trường . Trong quá trình này, em đã không chỉ học hỏi về các công
nghệ mới mà còn hiểu rõ hơn về môi trường làm việc chuyên nghiệp và sáng tạo của các
bạn, thậm chí từ cả thầy cô. Báo cáo này không chỉ là sự kết hợp của kiến thức lý thuyết
mà cả kỹ năng thực hành, mà còn là một cơ hội để em học hỏi và tiếp thu thêm những
kinh nghiệm từ các thầy cô giáo trong ngành Công nghệ thông tin.
Hơn nữa em mong rằng môn thực tập tốt nghiệp này không chỉ là kết thúc một
chương trình học, một giao đoạn thực tập, mà còn là một đòn bẩy hay một bắt đầu mới
cho mối quan hệ cộng tác chặt chẽ và bền vững giữa em và nhà trường, cũng như những công ty sau này.
Ngoài ra, em cũng xin gửi lời cảm ơn tới TS. Lê Minh Tuấn đã tạo điều kiện cho
em thực tập tại trường, và thầy Mai Văn Linh vì đã đồng hành và hướng dẫn em và các
bạn cùng khóa để hoàn thành tốt khóa thực tập. Cảm ơn thầy Mai Văn Linh đã hướng dẫn
tận tình để em có thể hoàn thành học phần Thực tập tốt nghiệp một cách hoàn hảo. Xin chân thành cảm ơn! lOMoAR cPSD| 60729183
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NGÀNH HỌC
1.1.Tổng quan ngành học “Công Nghệ Thông Tin”
1.1.1. Giới thiệu chung
Ngày nay, lĩnh vực Công nghệ Thông tin trở thành một trong những trọng tâm quan
trọng trong hệ thống giáo dục đại học, không chỉ ở các trường Đại học Công nghệ Thông
tin mà còn ở nhiều trường đại học khác. Đây được coi là lĩnh vực chuyên sâu, hướng đến
sự tiến bộ trong lĩnh vực công nghệ và khoa học kỹ thuật trong thời kỳ mà số hóa đang chiếm ưu thế.
Ngành Công nghệ Thông tin đào tạo sinh viên về việc sử dụng máy tính và các phần
mềm để xử lý và phân phối thông tin. Đồng thời, nó còn chú trọng vào khả năng truyền
đạt, lưu trữ, và chuyển đổi dữ liệu thông tin theo nhiều hình thức khác nhau.
Ngành Công nghệ Thông tin không chỉ mang lại cơ hội nghề nghiệp đa dạng mà còn
đóng góp quan trọng vào sự phát triển của xã hội thông tin, ảnh hưởng đến nhiều lĩnh vực
khác nhau từ kinh tế đến giáo dục và y tế. Điều này làm cho ngành này trở thành một
trong những lựa chọn hấp dẫn cho sinh viên quan tâm đến công nghệ và sáng tạo.
Ngành này được xem là ngành đào tạo mũi nhọn hướng đến sự phát triển của công
nghệ và khoa học kỹ thuật trong thời đại số hóa ngày nay.
1.1.2. Mục tiêu đào tạo
Gồm 5 mục tiêu đào tạo là:
+ Chuẩn bị kiến thức chuyên sâu
+ Phát triển kỹ năng thực hành
+ Khuyến kích sáng tạo và tư duy phê phán
+ Đào tạo kỹ năng giao tiếp và việc làm nhóm
+ Theo dõi xu hướng công nghệ.
Sau khi được đào tạo, sinh viên học ngành này sẽ được trang bị kiến thức nền tảng và
chuyên sâu về lĩnh vực công nghệ thông tin để nâng cao tay nghề nhằm phát triển khả
năng sửa chữa, xây dựng, cài đặt, bảo trì các phần cứng của máy tính cũng như nghiên
cứu và phát triển các ứng dụng phần mềm. Ngoài ra, sinh viên cũng được trang bị kiến lOMoAR cPSD| 60729183
thức về an toàn và bảo mật thông tin mạng, một trong những lĩnh vực quan trọng được
quan tâm hàng đầu trên thế giới hiện nay.
1.1.3. Định hướng đào tạo
Định hướng đào tạo trong ngành Công nghệ Thông tin có thể chia thành nhiều lĩnh
vực chính, tùy thuộc vào sở thích và mục tiêu nghề nghiệp. Dưới đây là một số hướng đào tạo phổ biến:
- Lập trình và Phát triển phần mềm: Tập trung vào việc học lập trình, phát triển ứng
dụng, và quản lý dự án phần mềm.
- Mạng máy tính và Hệ thống: Nghiên cứu về quản lý hạ tầng mạng, bảo mật, và thiết kế hệ thống.
- An toàn thông tin: Chuyên sâu vào bảo vệ thông tin, phòng chống tấn công mạng,
và quản lý rủi ro an ninh.
- Trí tuệ nhân tạo và Machine Learning: Học về phát triển và triển khai các hệ thống
sử dụng trí tuệ nhân tạo và máy học.
- Quản lý dự án Công nghệ thông tin: Đào tạo về kỹ năng quản lý dự án, lãnh đạo,
và liên kết công nghệ với mục tiêu doanh nghiệp.
1.1.4. Cơ hội việc làm
Sau khi tốt nghiệp, sinh viên chuyên ngành Công Nghệ Thông Tin có nhiều cơ hội
việc làm trong các lĩnh vực đa dạng của ngành:
- Kỹ sư thiết kế, xây dựng và quản lý dự án:
Phụ trách việc thiết kế, xây dựng, và quản lý các dự án nghiên cứu và ứng dụng Công nghệ Thông tin.
Đảm bảo các dự án được triển khai một cách hiệu quả, đáp ứng yêu cầu của khách hàng và doanh nghiệp.
- Kỹ sư vận hành, quản lý, giám sát các ứng dụng công nghệ thông tin:
Chịu trách nhiệm về vận hành, quản lý và giám sát các ứng dụng CNTTtrong các doanh nghiệp. lOMoAR cPSD| 60729183
Phân tích và phát triển các ứng dụng CNTT để nâng cao hiệu suất kinh doanh và hỗ trợ
quyết định chiến lược.
- Kỹ sư chuyên khai thác dữ liệu và thông tin:
 Phụ trách khai thác dữ liệu và thông tin ứng dụng cho các doanh nghiệp.
 Thực hiện phân tích định lượng để hỗ trợ quá trình ra quyết định và cải thiện hiệu suất kinh doanh.
- Kỹ sư xây dựng và phát triển ứng dụng truyền thông xã hội và công nghệ web:
 Tham gia vào quá trình xây dựng và phát triển các ứng dụng trong lĩnh vực truyền
thông xã hội và công nghệ web.
 Tạo ra các giải pháp sáng tạo và đáp ứng nhanh chóng với các xu hướng mới và yêu cầu của thị trường. - Cơ hội việc làm:
 Các công ty phần mềm và phát triển ứng dụng.
 Doanh nghiệp trong lĩnh vực truyền thông và quảng cáo trực tuyến.
 Các công ty tư vấn CNTT và giải pháp kỹ thuật.
 Tổ chức nghiên cứu và phát triển công nghệ.
 Công ty triển khai và quản lý hệ thống thông tin doanh nghiệp.
 Các cơ hội nghề nghiệp này không chỉ đòi hỏi kiến thức chuyên sâu mà còn yêu cầu
kỹ năng giao tiếp, quản lý dự án, và khả năng làm việc nhóm.
1.2. Mô tả học phần “Thực Tập Tốt Nghiệp”.
Học phần Thực tập tốt nghiệp của Khoa Công nghệ thông tin nhằm mục tiêu chính là
tạo cơ hội cho sinh viên áp dụng những kiến thức đã học vào môi trường thực tế. Đây
không chỉ là một bước quan trọng trong quá trình học tập mà còn là cơ hội để sinh viên
rèn luyện kỹ năng và hiểu biết về cách thức hoạt động của một doanh nghiệp thực sự.
Dưới đây là một số mục tiêu chính của học phần này:
- Áp dụng kiến thức lý thuyết: Sinh viên có cơ hội áp dụng những kiến thức và kỹ
năng đã học trong môi trường doanh nghiệp. Điều này giúp họ hiểu rõ hơn về cách
lý thuyết được thực tế hóa và ứng dụng trong các tình huống thực tế. Đây cũng là lOMoAR cPSD| 60729183
cơ hội để sinh viên nhận biết được mối liên hệ giữa lý thuyết và thực hành, từ đó
nâng cao khả năng phân tích và giải quyết vấn đề.
- Phát triển kỹ năng thực tế: Sinh viên được thực hành và phát triển kỹ năng cụ thể
liên quan đến ngành Công nghệ thông tin, chẳng hạn như lập trình, quản lý dự án,
và tương tác với các hệ thống thực tế. Quá trình này không chỉ giúp họ cải thiện kỹ
năng kỹ thuật mà còn rèn luyện khả năng làm việc nhóm, giao tiếp và giải quyết vấn
đề trong các tình huống thực tế, đồng thời phát triển tư duy sáng tạo và khả năng đổi mới.
- Hiểu biết về môi trường doanh nghiệp: Thực tập giúp sinh viên làm quen với môi
trường làm việc trong doanh nghiệp, từ đó hiểu rõ về các quy trình, cấu trúc tổ chức,
và yêu cầu công việc thực tế. Họ cũng có cơ hội quan sát và học hỏi từ cách thức
quản lý, văn hóa doanh nghiệp, và các chiến lược kinh doanh, qua đó mở rộng tầm
nhìn và hiểu biết về thế giới công nghệ thông tin ngoài lý thuyết.
- Xây dựng mạng lưới chuyên nghiệp: Sinh viên có cơ hội tạo ra mối quan hệ chuyên
nghiệp với đồng nghiệp, giảng viên hướng dẫn, và những người trong cộng đồng
doanh nghiệp. Mạng lưới này không chỉ hỗ trợ họ trong việc tìm kiếm cơ hội nghề
nghiệp sau này mà còn mở rộng cơ hội hợp tác, nghiên cứu và phát triển chuyên môn.
- Tìm hiểu về các thách thức thực tế: Sinh viên có cơ hội đối mặt với những thách
thức và vấn đề thực tế trong ngành Công nghệ thông tin, từ đó họ có thể phát triển
khả năng giải quyết vấn đề và làm việc hiệu quả trong môi trường thực tế. Họ sẽ
học cách thích nghi với những thay đổi nhanh chóng của công nghệ và thị trường,
cũng như cách ứng phó linh hoạt với các tình huống không lường trước được.
Sau quá trình thực tập tại doanh nghiệp sinh viên sẽ có khả năng đánh giá về bộ máy
quản trị tổ chức, sức mệnh, chức năng, nhiệm vụ của tổ chức. Sẽ hiểu biết thêm về quy
trình làm việc của doanh nghiệp. Tăng khả năng học hỏi, tinh thần tập thể cũng như trách nhiệm bản thân. lOMoAR cPSD| 60729183
CHƯƠNG II: GIỚI THIỆU CÔNG TY, DOANH NGHIỆP ĐƠN VỊ THỰC TẬP
2.1. Tổng quan về đơn vị thực tập
Trường Đại học Công nghệ Đông Á (EAUT) là trường đại học đa hệ, đa ngành, được
thành lập theo Quyết định số 1777/QĐ-TTg ngày 09/12/2008 của Thủ tướng Chính phủ.
Trường có đội ngũ cán bộ giảng viên có trình độ chuyên môn cao, giàu kinh nghiệm nghiên
cứu khoa học. Trường thường xuyên tổ chức các hội thảo khoa học, hội nghị quốc tế, tạo
điều kiện cho cán bộ giảng viên và sinh viên tham gia nghiên cứu khoa học. Đã ký kết hợp
tác với nhiều trường đại học, viện nghiên cứu uy tín trên thế giới. Trường thường xuyên tổ
chức các chương trình trao đổi sinh viên, giảng viên, hợp tác nghiên cứu khoa học với các
đối tác quốc tế. Ngoài ra, trường còn có cơ sở vật chất hiện đại, trang thiết bị đầy đủ, đáp
ứng nhu cầu học tập và nghiên cứu của sinh viên. Trường có hệ thống thư viện, phòng thí
nghiệm, nhà xưởng thực hành hiện đại.
Vì vậy mà Đại học Công Nghệ Đông Á đã đạt được nhiều thành tích trong công tác
đào tạo, nghiên cứu khoa học và hợp tác quốc tế. Trường được Bộ Giáo dục và Đào tạo
xếp hạng trường đại học loại II. Sinh viên của trường được đào tạo bài bản, có kỹ năng
chuyên môn và kỹ năng mềm tốt. Sau khi tốt nghiệp, sinh viên của trường có cơ hội việc làm cao. Sứ mệnh:
 Đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, có đạo đức và trách nhiệm xã hội, đáp
ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
 Nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ, góp phần phát triển khoa học
- công nghệ và đổi mới sáng tạo.
 Hợp tác quốc tế, giao lưu học thuật và văn hóa với các trường đại học, viện
nghiên cứu trong nước và quốc tế. Tầm nhìn:
 Trở thành trường đại học đa ngành, đa lĩnh vực, uy tín, chất lượng cao trong khu vực và quốc tế. lOMoAR cPSD| 60729183
 Là trung tâm đào tạo, nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ hàng
đầu trong lĩnh vực công nghệ thông tin, điện tử, tự động hóa và các ngành kỹ thuật khác.
 Là điểm đến hấp dẫn cho sinh viên trong nước và quốc tế. Giá trị cốt lõi:
 Uy tín: Luôn đặt uy tín lên hàng đầu, thực hiện mọi cam kết với sinh viên, đối tác và xã hội.
 Chất lượng: Nâng cao chất lượng đào tạo, nghiên cứu khoa học và dịch vụ.
 Sáng tạo: Khuyến khích sáng tạo, đổi mới trong mọi hoạt động.
 Hợp tác: Hợp tác chặt chẽ với các doanh nghiệp, tổ chức và cá nhân trong và ngoài nước.
 Trách nhiệm: Trách nhiệm với xã hội, với sinh viên và người lao động.
2.2. Kiến thức sử dụng trong kì thực tập
2.2.1. Cơ sở dữ liệu và cơ sở dữ liệu SQL a, Cơ sở dữ liệu
Cơ sở dữ liệu (CSDL) là một hệ thống tổ chức và quản lý dữ liệu, cho phép lưu trữ, truy
vấn, cập nhật và quản lý thông tin một cách hiệu quả. Cơ sở dữ liệu thường được sử dụng
để quản lý dữ liệu trong các ứng dụng phần mềm, từ các hệ thống nhỏ như ứng dụng di
động cho đến các hệ thống lớn như trang web thương mại điện tử hay mạng xã hội.
Các thành phần chính của một cơ sở dữ liệu bao gồm:
 Dữ liệu: Là thông tin được lưu trữ trong cơ sở dữ liệu.
 Hệ quản trị cơ sở dữ liệu (DBMS - Database Management System): Là phần
mềm cho phép người dùng tương tác với cơ sở dữ liệu để thực hiện các thao
tác như thêm, xóa, sửa và truy vấn dữ liệu.
 Người dùng: Bao gồm người quản trị cơ sở dữ liệu (DBA) và người sử dụng cuối. lOMoAR cPSD| 60729183
 Ngôn ngữ truy vấn: Thường được sử dụng để tương tác với cơ sở dữ liệu, ví
dụ như SQL (Structured Query Language) trong các hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ. b, Cơ sở dữ liệu SQL
- Cơ sở dữ liệu SQL là một loại cơ sở dữ liệu quan hệ được quản lý và truy vấn
bằngngôn ngữ SQL (Structured Query Language). SQL là một ngôn ngữ tiêu chuẩn
được sử dụng để truy vấn, cập nhật và quản lý dữ liệu trong cơ sở dữ liệu quan hệ.
- Cơ sở dữ liệu SQL bao gồm một tập hợp các bảng dữ liệu được tổ chức theo cấu
trúcquan hệ (bao gồm các hàng và cột). Mỗi bảng đại diện cho một thực thể hoặc
một loại dữ liệu cụ thể trong hệ thống.
- Cơ sở dữ liệu SQL phổ biến và được sử dụng rộng rãi trong nhiều ứng dụng và
hệthống thông tin khác nhau, từ các trang web, ứng dụng di động đến các hệ thống
doanh nghiệp lớn. Nhờ vào SQL, người dùng có thể dễ dàng truy cập và quản lý
dữ liệu một cách hiệu quả trong các ứng dụng của họ.
Các đặc điểm chính của cơ sở dữ liệu SQL:
- Dữ liệu được tổ chức thành các bảng quan hệ: Dữ liệu trong cơ sở dữ liệu SQL
được tổ chức thành các bảng (tables) có hàng và cột. Mỗi hàng đại diện cho một
bản ghi (record), trong khi mỗi cột đại diện cho một thuộc tính (attribute) của dữ liệu.
- Sử dụng ngôn ngữ SQL: SQL là ngôn ngữ tiêu chuẩn được sử dụng để truy vấn,
cập nhật và quản lý dữ liệu trong cơ sở dữ liệu SQL. SQL cung cấp các lệnh như
SELECT, INSERT, UPDATE, DELETE để thực hiện các hoạt động trên dữ liệu.
- Quản lý quyền truy cập và bảo mật: Cơ sở dữ liệu SQL cung cấp các cơ chế quản
lý quyền truy cập và bảo mật để kiểm soát việc truy cập vào dữ liệu. Người quản
trị có thể xác định các quyền truy cập của người dùng và nhóm người dùng vào
các bảng và dữ liệu cụ thể.
- Tối ưu hóa hiệu suất: Cơ sở dữ liệu SQL cung cấp các công cụ và kỹ thuật để tối
ưu hóa hiệu suất của cơ sở dữ liệu. Các chỉ mục (indexes), thống kê (statistics), và lOMoAR cPSD| 60729183
kế hoạch thực thi (execution plans) được sử dụng để cải thiện thời gian truy vấn
và tăng cường hiệu suất của cơ sở dữ liệu.
- Tính mở rộng và linh hoạt: Cơ sở dữ liệu SQL có thể mở rộng dễ dàng bằng cách
thêm bảng, chỉ mục và ràng buộc mới. Các thay đổi cấu trúc dữ liệu có thể được
thực hiện mà không ảnh hưởng đến ứng dụng hoặc truy vấn hiện có.
- Hỗ trợ đa nền tảng: Cơ sở dữ liệu SQL có sẵn trên nhiều nền tảng và hệ điều hành
khác nhau. Người dùng có thể triển khai và sử dụng cơ sở dữ liệu SQL trên nhiều
môi trường khác nhau tùy theo nhu cầu của họ. Lợi ích của SQL:
- Dễ quản lý: SQL cung cấp một cách tiếp cận tổ chức và dễ quản lý dữ liệu. Người
quản trị có thể sử dụng ngôn ngữ SQL để tạo, sửa đổi và xóa dữ liệu, cũng như
quản lý quyền truy cập và bảo mật.
- Tính nhất quán và toàn vẹn: CSDL SQL thường đi kèm với các tính năng như ràng
buộc, giao dịch và khóa để đảm bảo tính nhất quán và toàn vẹn của dữ liệu. Điều
này giúp ngăn chặn dữ liệu bị mất mát hoặc không nhất quán trong quá trình truy cập và cập nhật.
- Tính linh hoạt: SQL cho phép người dùng thực hiện các truy vấn phức tạp và tính
toán dữ liệu từ nhiều bảng khác nhau. Điều này cung cấp sự linh hoạt cho các ứng
dụng để truy vấn và hiển thị dữ liệu theo nhu cầu cụ thể của họ.
- Hiệu suất cao: CSDL SQL được tối ưu hóa để xử lý các truy vấn và giao dịch một
cách hiệu quả, cung cấp hiệu suất cao và thời gian đáp ứng nhanh chóng cho người dùng cuối.
- Dễ mở rộng: SQL cung cấp một cơ sở cho việc mở rộng và phát triển cơ sở dữ liệu
theo nhu cầu của tổ chức. Người dùng có thể thêm mới các bảng, chỉ mục và ràng
buộc mà không cần phải thay đổi cấu trúc tổng thể của cơ sở dữ liệu.
- Hỗ trợ chuẩn: SQL là một chuẩn ngôn ngữ được hỗ trợ bởi nhiều hệ quản trị cơ sở
dữ liệu khác nhau, bao gồm MySQL, PostgreSQL, Microsoft SQL Server và lOMoAR cPSD| 60729183
Oracle Database. Điều này mang lại sự linh hoạt cho tổ chức khi chọn lựa và
chuyển đổi giữa các hệ thống.
- Tính di động: SQL cung cấp khả năng truy cập dữ liệu từ xa thông qua mạng
Internet, cho phép người dùng truy cập và cập nhật dữ liệu từ mọi nơi mà không
cần phải trực tiếp kết nối với máy chủ cơ sở dữ liệu.
2.2.2. NodeJs và ExpressJs -
Node.js: là một môi trường thực thi mã JavaScript trên máy chủ, cho phép bạn
viếtmã JavaScript cho cả frontend và backend của ứng dụng web. Với Node.js, bạn có thể
xây dựng các ứng dụng web hiệu quả với khả năng xử lý đa luồng và không chặn I/O (Input và Output). -
Express.js: đây là một framework web cho Node.js, được sử dụng để xây dựng
cácứng dụng web và API một cách nhanh chóng và dễ dàng. Express cung cấp các công
cụ và tính năng giúp quản lý các tuyến đường (routes), xử lý yêu cầu HTTP, và tạo ra các ứng dụng web mạnh mẽ. 2.2.3. ReactJs -
ReactJS là một thư viện JavaScript được ưa chuộng, ReactJS thường được áp dụng
đểtạo ra giao diện người dùng và đặc biệt là dành cho các ứng dụng web. Được phát triển
bởi Facebook, ReactJS cho phép các nhà phát triển tạo các thành phần UI tương tác và cập
nhật hiệu quả khi dữ liệu thay đổi. -
ReactJS tuân theo kiến trúc dựa trên thành phần, trong đó giao diện người dùng
đượcchia thành các thành phần có thể kết hợp và tái sử dụng được. Điều này giúp tối ưu
hóa quá trình phát triển, bảo trì và mở rộng ứng dụng, đồng thời tạo ra các ứng dụng web
linh hoạt và dễ bảo trì. -
ReactJS là một công cụ mạnh mẽ cho phát triển các ứng dụng web và di động,
manglại sự linh hoạt, hiệu suất và khả năng tái sử dụng mã cao. Ưu điểm:
 Hiệu suất cao: React sử dụng Virtual DOM, giúp tăng hiệu suất bằng cách cập nhật
chỉ những phần của giao diện cần thay đổi mà không phải làm mới toàn bộ trang. lOMoAR cPSD| 60729183
 Tái sử dụng component React cho phép tạo các component có thể tái sử dụng, giúp
giảm thời gian phát triển và dễ dàng duy trì mã nguồn.
 Cộng đồng lớn và hệ sinh thái mạnh mẽ:React có một cộng đồng phát triển viên lớn
và nhiều thư viện hỗ trợ, giúp dễ dàng tìm kiếm giải pháp và tài liệu hướng dẫn.
 JSX: JSX cho phép viết code JavaScript kết hợp với HTML, giúp code dễ đọc và dễ viết hơn.
 Unidirectional data flow (luồng dữ liệu một chiều):Giúp dễ dàng theo dõi và quản lý
trạng thái của ứng dụng. Nhược điểm:
 Yêu cầu học tập: Mặc dù ReactJS không khó, nhưng việc làm quen với các khái niệm
mới như JSX, Virtual DOM, và các phương pháp quản lý trạng thái có thể mất thời gian.
 Chỉ là thư viện UI:React chỉ xử lý phần giao diện người dùng, nên cần kết hợp với
các thư viện khác (như Redux cho quản lý trạng thái, React Router cho điều hướng)
để xây dựng ứng dụng hoàn chỉnh.
 Tốc độ phát triển nhanh: React và hệ sinh thái của nó phát triển rất nhanh, điều này
có thể gây khó khăn cho việc cập nhật kiến thức và duy trì mã nguồn.
 SEO không tối ưu: Mặc dù có thể khắc phục bằng cách sử dụng các kỹ thuật như
Server-Side Rendering (SSR) với Next.js, nhưng mặc định React không tối ưu cho SEO. lOMoAR cPSD| 60729183
CHƯƠNG III: NỘI DUNG THỰC TẬP
3.1. Nội dung thực tập tại công ty, doanh nghiệp
3.1.1. Nội quy, quy chế công ty, doanh nghiệp
Khi thực tập tại doanh nghiệp bản thân em thấy được một số nội quy, quy chế quan trọng như sau: -
Tuân thủ giờ giấc: Đúng giờ không chỉ thể hiện sự tôn trọng đối với thời gian củabản
thân và người khác mà còn giúp duy trì trật tự và hiệu quả làm việc của toàn bộ tổ chức.
Việc báo cáo nghỉ trước cũng giúp đảm bảo rằng công việc không bị gián đoạn. - Môi
trường làm việc chuyên nghiệp: Một môi trường thoải mái không đồng nghĩa với việc
không có quy định. Việc duy trì sự chuyên nghiệp không chỉ qua cách ăn mặc mà còn qua
thái độ và cách thức làm việc. -
Tinh thần hợp tác: Việc hỗ trợ và hợp tác với nhau không chỉ giúp hoàn thành
côngviệc hiệu quả mà còn tạo dựng một môi trường làm việc tích cực và học hỏi lẫn nhau.
3.1.2. Quy trình làm việc của công ty, doanh nghiệp. 1. Thu Thập Yêu Cầu
- Xác định mục tiêu và đối tượng sử dụng.
- Thu thập yêu cầu chức năng và phi chức năng từ khách hàng.
2. Phân Tích và Thiết Kế
- Xây dựng sơ đồ sitemap hoặc biểu đồ use case.
- Phân tích và thiết kế giao diện người dùng (UI/UX).
- Xác định cấu trúc cơ sở dữ liệu. 3. Phát Triển Backend
- Xây dựng logic và chức năng của ứng dụng.
- Tích hợp cơ sở dữ liệu và lập trình server. 4. Phát Triển Frontend
- Xây dựng giao diện người dùng dựa trên thiết kế UI/UX.
- Lập trình các chức năng tương tác trên giao diện. 5. Kiểm Thử Đơn Vị lOMoAR cPSD| 60729183
- Kiểm tra từng phần riêng lẻ của mã nguồn để đảm bảo tính đúng đắn và hiệu suất. 6. Kiểm Thử Tích Hợp
- Kiểm thử tích hợp giữa các thành phần để đảm bảo chúng hoạt động chính xác khi kết hợp. 7. Kiểm Thử Hệ Thống
- Kiểm tra toàn bộ hệ thống để đảm bảo tính ổn định và hiệu suất chung. 8. Triển Khai
- Làm sẵn sàng cho việc triển khai trên môi trường sản xuất.
- Cài đặt và cấu hình hệ thống trên máy chủ.
9. Kiểm Thử Chấp Nhận Người Dùng (UAT)
- Cho phép người dùng thử nghiệm hệ thống và đưa ra phản hồi cuối cùng.
10. Triển Khai Cuối Cùng và Bảo Dưỡng - Triển
khai hệ thống trên môi trường sản xuất.
- Theo dõi và bảo trì hệ thống theo thời gian.
11. Hỗ Trợ và Nâng Cấp
- Cung cấp hỗ trợ sau triển khai.
- Thực hiện các nâng cấp và cập nhật theo yêu cầu mới.
12. Bảo trì và sửa lỗi
13. Bàn giao cho khách hàng.
3.2. Giới thiệu dự án thực tập
3.2.1. Giới thiệu dự án
Dự án website bán giày sneaker ra đời với mục tiêu tạo dựng một nền tảng mua sắm
trực tuyến uy tín, chất lượng, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của giới trẻ yêu thích thời
trang và giày sneaker. Website hướng đến việc cung cấp cho khách hàng đa dạng các mẫu
giày chính hãng từ nhiều thương hiệu nổi tiếng trên thế giới, đồng thời mang đến trải
nghiệm mua sắm an toàn, dễ dàng và tiện lợi. Điểm nổi bật: