



















Preview text:
  lOMoAR cPSD| 60729183
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐÔNG Á    BÁO CÁO THỰC TẬP  TỐT NGHIỆP 
XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN WEBSITE BÁN GIÀY SNEAKER 
Đơn vị thực tập: KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN  
ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐÔNG Á 
Sinh viên thực hiên  :  Đỗ Văn Nhật    Ngày sinh  :  05/10/2002  Lớp:  :  DCCNTT11.10.1   Khóa  :  K11   Khoa  : 
Công Nghệ Thông Tin  Mã sinh viên  :  20200145 
Giảng viên hướng dẫn  :  Mai Văn Linh  
Thời gian thực tập  : 
…/…/20… đến …/…/20… 
Bắc Ninh, năm 2024    lOMoAR cPSD| 60729183
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐÔNG Á  BÁO CÁO 
THỰC TẬP TỐT NGHIỆP  
XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN WEBSITE BÁN GIÀY SNEAKER 
GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN: MAI VĂN LINH  
Họ và tên sinh viên: Đỗ Văn Nhật  Ngày sinh: 05/10/2002  Khóa: K11  Lớp: DCCNTT11.10.1 
Ngành: Công Nghệ Thông Tin Điểm báo cáo   Bằng số:  Bằng chữ:    CÁN BỘ CHẤM 1  CÁN BỘ CHẤM 2   
(Ký và ghi rõ họ tên) 
 (Ký và ghi rõ họ tên)  Bắc Ninh, năm 2024    lOMoAR cPSD| 60729183 MỤC LỤC 
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NGÀNH HỌC...................................................1  1. 1.Tổng  quan  ngành  học  “Công  Nghệ  Thông 
Tin”.......................................................1 
1.1.1. Giới thiệu chung...............................................................................................1 
1.1.2. Mục tiêu đào tạo................................................................................................1 
1.1.3. Định hướng đào tạo...........................................................................................2 
1.1.4. Cơ hội việc làm.................................................................................................2 
1.2. Mô tả học phần “Thực Tập Tốt Nghiệp”.................................................................3 
CHƯƠNG II: GIỚI THIỆU CÔNG TY, DOANH NGHIỆP ĐƠN VỊ THỰC TẬP..........5 
2.1. Tổng quan về đơn vị thực tập..................................................................................5 
2.2. Kiến thức sử dụng trong kì thực tập........................................................................6 
2.2.1. Cơ sở dữ liệu và cơ sở dữ liệu SQL..................................................................6 
2.2.2. NodeJs và ExpressJs.........................................................................................9 
2.2.3. ReactJs..............................................................................................................9 
CHƯƠNG III: NỘI DUNG THỰC TẬP.........................................................................11 
3.1. Nội dung thực tập tại công ty, doanh nghiệp.........................................................11 
3.1.1. Nội quy, quy chế công ty, doanh nghiệp.........................................................11 
3.1.2. Quy trình làm việc của công ty, doanh nghiệp................................................11 
3.2. Giới thiệu dự án thực tập.......................................................................................13 
3.2.1. Giới thiệu dự án..............................................................................................13 
CHƯƠNG VI. PHÁT TRIỂN DỰ ÁN.............................................................................15 
4.1.Phân tích chức năng................................................................................................15  4. 2.Thiết  kế  hệ 
thống....................................................................................................15 
4.2.1. Thiết kế cơ sở dữ liệu.........................................................................................15 
4.2.2. Xây dựng giao diện.............................................................................................17    lOMoAR cPSD| 60729183
4.3. Kết quả đạt được....................................................................................................20 
CHƯƠNG v: KẾT LUẬN HƯỚNG PHÁT TRIỂN, NGUYỆN VỌNG.........................21 
5.1. Kết luận, hướng phát triển.....................................................................................21 
5.1.1. Kết luận...........................................................................................................21 
5.1.2. Hướng phát triển.............................................................................................21 
5.1.3. Nguyện vọng...................................................................................................22 
5.2. Bài học rút ra.........................................................................................................23      lOMoAR cPSD| 60729183 TÀI  LIỆU  THAM 
KHẢO................................................................................................25      lOMoAR cPSD| 60729183
DANH MỤC HÌNH ẢNH VÀ BẢNG BIỂU 
Hình 4.2.2.a. Giao diện chính của web ............................................................................. 17 
Hình 4.2.2.b. Giao diện thêm sản phẩm thành công ......................................................... 18  Hình  4.2.2.c.  Giao  diện  trong  giỏ 
hàng............................................................................16 ................................................... 18 
Hình 4.2.2.d. Giao diện phần điền thông tin người mua ................................................... 19 
Hình 4.2.2.e. Xuất hoá đơn người mua ............................................................................. 19 
Hình 4.2.2.f. Giao diện giỏ hàng ....................................................................................... 20 
Hình 4.2.2.h. Giao diện Bills ............................................................................................. 20          lOMoAR cPSD| 60729183 LỜI MỞ ĐẦU 
Với sự phát triển nhanh chóng của ngành Công nghệ thông tin trong thời đại số đang 
đặt ra nhiều thách thức và cơ hội cho các doanh nghiệp. Trong bối cảnh này, em vô cùng 
vinh dự khi được tham gia chương trình thực tập tốt nghiệp tại Trường đại học Công Nghệ 
Đông á, là một trong những trường đào tạo khối ngành Công nghệ thông tin uy tín và chất 
lượng. Trường cũng có đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm và hoạt động trong lĩnh vực  này. 
Thực tập tốt nghiệp không chỉ là một phần quan trọng của chương trình học, mà còn 
là cơ hội tuyệt vời để áp dụng những kiến thức đã học vào thực tế và được trải nghiệm 
môi trường làm việc thực tế, từ làm việc nhóm đến làm cá nhân. 
Trải qua khoảng thời gian thực tập, em đã có cơ hội tiếp xúc và cũng được tham gia 
vào các dự án nhỏ của trường . Trong quá trình này, em đã không chỉ học hỏi về các công 
nghệ mới mà còn hiểu rõ hơn về môi trường làm việc chuyên nghiệp và sáng tạo của các 
bạn, thậm chí từ cả thầy cô. Báo cáo này không chỉ là sự kết hợp của kiến thức lý thuyết 
mà cả kỹ năng thực hành, mà còn là một cơ hội để em học hỏi và tiếp thu thêm những 
kinh nghiệm từ các thầy cô giáo trong ngành Công nghệ thông tin. 
Hơn nữa em mong rằng môn thực tập tốt nghiệp này không chỉ là kết thúc một 
chương trình học, một giao đoạn thực tập, mà còn là một đòn bẩy hay một bắt đầu mới 
cho mối quan hệ cộng tác chặt chẽ và bền vững giữa em và nhà trường, cũng như những  công ty sau này. 
Ngoài ra, em cũng xin gửi lời cảm ơn tới TS. Lê Minh Tuấn đã tạo điều kiện cho 
em thực tập tại trường, và thầy Mai Văn Linh vì đã đồng hành và hướng dẫn em và các 
bạn cùng khóa để hoàn thành tốt khóa thực tập. Cảm ơn thầy Mai Văn Linh đã hướng dẫn 
tận tình để em có thể hoàn thành học phần Thực tập tốt nghiệp một cách hoàn hảo.   Xin chân thành cảm ơn!    lOMoAR cPSD| 60729183
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NGÀNH HỌC 
1.1.Tổng quan ngành học “Công Nghệ Thông Tin” 
1.1.1. Giới thiệu chung 
 Ngày nay, lĩnh vực Công nghệ Thông tin trở thành một trong những trọng tâm quan 
trọng trong hệ thống giáo dục đại học, không chỉ ở các trường Đại học Công nghệ Thông 
tin mà còn ở nhiều trường đại học khác. Đây được coi là lĩnh vực chuyên sâu, hướng đến 
sự tiến bộ trong lĩnh vực công nghệ và khoa học kỹ thuật trong thời kỳ mà số hóa đang  chiếm ưu thế. 
 Ngành Công nghệ Thông tin đào tạo sinh viên về việc sử dụng máy tính và các phần 
mềm để xử lý và phân phối thông tin. Đồng thời, nó còn chú trọng vào khả năng truyền 
đạt, lưu trữ, và chuyển đổi dữ liệu thông tin theo nhiều hình thức khác nhau. 
 Ngành Công nghệ Thông tin không chỉ mang lại cơ hội nghề nghiệp đa dạng mà còn 
đóng góp quan trọng vào sự phát triển của xã hội thông tin, ảnh hưởng đến nhiều lĩnh vực 
khác nhau từ kinh tế đến giáo dục và y tế. Điều này làm cho ngành này trở thành một 
trong những lựa chọn hấp dẫn cho sinh viên quan tâm đến công nghệ và sáng tạo. 
 Ngành này được xem là ngành đào tạo mũi nhọn hướng đến sự phát triển của công 
nghệ và khoa học kỹ thuật trong thời đại số hóa ngày nay. 
1.1.2. Mục tiêu đào tạo 
 Gồm 5 mục tiêu đào tạo là: 
 + Chuẩn bị kiến thức chuyên sâu 
 + Phát triển kỹ năng thực hành 
 + Khuyến kích sáng tạo và tư duy phê phán 
+ Đào tạo kỹ năng giao tiếp và việc làm nhóm 
+ Theo dõi xu hướng công nghệ. 
 Sau khi được đào tạo, sinh viên học ngành này sẽ được trang bị kiến thức nền tảng và 
chuyên sâu về lĩnh vực công nghệ thông tin để nâng cao tay nghề nhằm phát triển khả 
năng sửa chữa, xây dựng, cài đặt, bảo trì các phần cứng của máy tính cũng như nghiên 
cứu và phát triển các ứng dụng phần mềm. Ngoài ra, sinh viên cũng được trang bị kiến      lOMoAR cPSD| 60729183
thức về an toàn và bảo mật thông tin mạng, một trong những lĩnh vực quan trọng được 
quan tâm hàng đầu trên thế giới hiện nay. 
1.1.3. Định hướng đào tạo 
 Định hướng đào tạo trong ngành Công nghệ Thông tin có thể chia thành nhiều lĩnh 
vực chính, tùy thuộc vào sở thích và mục tiêu nghề nghiệp. Dưới đây là một số hướng đào  tạo phổ biến: 
- Lập trình và Phát triển phần mềm: Tập trung vào việc học lập trình, phát triển ứng 
dụng, và quản lý dự án phần mềm. 
- Mạng máy tính và Hệ thống: Nghiên cứu về quản lý hạ tầng mạng, bảo mật, và  thiết kế hệ thống. 
- An toàn thông tin: Chuyên sâu vào bảo vệ thông tin, phòng chống tấn công mạng, 
và quản lý rủi ro an ninh. 
- Trí tuệ nhân tạo và Machine Learning: Học về phát triển và triển khai các hệ thống 
sử dụng trí tuệ nhân tạo và máy học. 
- Quản lý dự án Công nghệ thông tin: Đào tạo về kỹ năng quản lý dự án, lãnh đạo, 
và liên kết công nghệ với mục tiêu doanh nghiệp. 
1.1.4. Cơ hội việc làm 
Sau khi tốt nghiệp, sinh viên chuyên ngành Công Nghệ Thông Tin có nhiều cơ hội 
việc làm trong các lĩnh vực đa dạng của ngành: 
- Kỹ sư thiết kế, xây dựng và quản lý dự án: 
Phụ trách việc thiết kế, xây dựng, và quản lý các dự án nghiên cứu và ứng dụng Công  nghệ Thông tin. 
Đảm bảo các dự án được triển khai một cách hiệu quả, đáp ứng yêu cầu của khách hàng  và doanh nghiệp. 
- Kỹ sư vận hành, quản lý, giám sát các ứng dụng công nghệ thông tin: 
Chịu trách nhiệm về vận hành, quản lý và giám sát các ứng dụng CNTTtrong các doanh  nghiệp.      lOMoAR cPSD| 60729183
Phân tích và phát triển các ứng dụng CNTT để nâng cao hiệu suất kinh doanh và hỗ trợ 
quyết định chiến lược. 
- Kỹ sư chuyên khai thác dữ liệu và thông tin: 
 Phụ trách khai thác dữ liệu và thông tin ứng dụng cho các doanh nghiệp. 
 Thực hiện phân tích định lượng để hỗ trợ quá trình ra quyết định và cải thiện hiệu  suất kinh doanh. 
- Kỹ sư xây dựng và phát triển ứng dụng truyền thông xã hội và công nghệ web: 
 Tham gia vào quá trình xây dựng và phát triển các ứng dụng trong lĩnh vực truyền 
thông xã hội và công nghệ web. 
 Tạo ra các giải pháp sáng tạo và đáp ứng nhanh chóng với các xu hướng mới và yêu  cầu của thị trường.  - Cơ hội việc làm: 
 Các công ty phần mềm và phát triển ứng dụng. 
 Doanh nghiệp trong lĩnh vực truyền thông và quảng cáo trực tuyến. 
 Các công ty tư vấn CNTT và giải pháp kỹ thuật. 
 Tổ chức nghiên cứu và phát triển công nghệ. 
 Công ty triển khai và quản lý hệ thống thông tin doanh nghiệp. 
 Các cơ hội nghề nghiệp này không chỉ đòi hỏi kiến thức chuyên sâu mà còn yêu cầu 
kỹ năng giao tiếp, quản lý dự án, và khả năng làm việc nhóm. 
1.2. Mô tả học phần “Thực Tập Tốt Nghiệp”.  
Học phần Thực tập tốt nghiệp của Khoa Công nghệ thông tin nhằm mục tiêu chính là 
tạo cơ hội cho sinh viên áp dụng những kiến thức đã học vào môi trường thực tế. Đây 
không chỉ là một bước quan trọng trong quá trình học tập mà còn là cơ hội để sinh viên 
rèn luyện kỹ năng và hiểu biết về cách thức hoạt động của một doanh nghiệp thực sự. 
Dưới đây là một số mục tiêu chính của học phần này: 
- Áp dụng kiến thức lý thuyết: Sinh viên có cơ hội áp dụng những kiến thức và kỹ 
năng đã học trong môi trường doanh nghiệp. Điều này giúp họ hiểu rõ hơn về cách 
lý thuyết được thực tế hóa và ứng dụng trong các tình huống thực tế. Đây cũng là      lOMoAR cPSD| 60729183
cơ hội để sinh viên nhận biết được mối liên hệ giữa lý thuyết và thực hành, từ đó 
nâng cao khả năng phân tích và giải quyết vấn đề. 
- Phát triển kỹ năng thực tế: Sinh viên được thực hành và phát triển kỹ năng cụ thể 
liên quan đến ngành Công nghệ thông tin, chẳng hạn như lập trình, quản lý dự án, 
và tương tác với các hệ thống thực tế. Quá trình này không chỉ giúp họ cải thiện kỹ 
năng kỹ thuật mà còn rèn luyện khả năng làm việc nhóm, giao tiếp và giải quyết vấn 
đề trong các tình huống thực tế, đồng thời phát triển tư duy sáng tạo và khả năng  đổi mới. 
- Hiểu biết về môi trường doanh nghiệp: Thực tập giúp sinh viên làm quen với môi 
trường làm việc trong doanh nghiệp, từ đó hiểu rõ về các quy trình, cấu trúc tổ chức, 
và yêu cầu công việc thực tế. Họ cũng có cơ hội quan sát và học hỏi từ cách thức 
quản lý, văn hóa doanh nghiệp, và các chiến lược kinh doanh, qua đó mở rộng tầm 
nhìn và hiểu biết về thế giới công nghệ thông tin ngoài lý thuyết. 
- Xây dựng mạng lưới chuyên nghiệp: Sinh viên có cơ hội tạo ra mối quan hệ chuyên 
nghiệp với đồng nghiệp, giảng viên hướng dẫn, và những người trong cộng đồng 
doanh nghiệp. Mạng lưới này không chỉ hỗ trợ họ trong việc tìm kiếm cơ hội nghề 
nghiệp sau này mà còn mở rộng cơ hội hợp tác, nghiên cứu và phát triển chuyên  môn. 
- Tìm hiểu về các thách thức thực tế: Sinh viên có cơ hội đối mặt với những thách 
thức và vấn đề thực tế trong ngành Công nghệ thông tin, từ đó họ có thể phát triển 
khả năng giải quyết vấn đề và làm việc hiệu quả trong môi trường thực tế. Họ sẽ 
học cách thích nghi với những thay đổi nhanh chóng của công nghệ và thị trường, 
cũng như cách ứng phó linh hoạt với các tình huống không lường trước được. 
Sau quá trình thực tập tại doanh nghiệp sinh viên sẽ có khả năng đánh giá về bộ máy 
quản trị tổ chức, sức mệnh, chức năng, nhiệm vụ của tổ chức. Sẽ hiểu biết thêm về quy 
trình làm việc của doanh nghiệp. Tăng khả năng học hỏi, tinh thần tập thể cũng như trách  nhiệm bản thân.      lOMoAR cPSD| 60729183
CHƯƠNG II: GIỚI THIỆU CÔNG TY, DOANH NGHIỆP ĐƠN VỊ THỰC TẬP 
2.1. Tổng quan về đơn vị thực tập 
 Trường Đại học Công nghệ Đông Á (EAUT) là trường đại học đa hệ, đa ngành, được 
thành lập theo Quyết định số 1777/QĐ-TTg ngày 09/12/2008 của Thủ tướng Chính phủ. 
Trường có đội ngũ cán bộ giảng viên có trình độ chuyên môn cao, giàu kinh nghiệm nghiên 
cứu khoa học. Trường thường xuyên tổ chức các hội thảo khoa học, hội nghị quốc tế, tạo 
điều kiện cho cán bộ giảng viên và sinh viên tham gia nghiên cứu khoa học. Đã ký kết hợp 
tác với nhiều trường đại học, viện nghiên cứu uy tín trên thế giới. Trường thường xuyên tổ 
chức các chương trình trao đổi sinh viên, giảng viên, hợp tác nghiên cứu khoa học với các 
đối tác quốc tế. Ngoài ra, trường còn có cơ sở vật chất hiện đại, trang thiết bị đầy đủ, đáp 
ứng nhu cầu học tập và nghiên cứu của sinh viên. Trường có hệ thống thư viện, phòng thí 
nghiệm, nhà xưởng thực hành hiện đại. 
 Vì vậy mà Đại học Công Nghệ Đông Á đã đạt được nhiều thành tích trong công tác 
đào tạo, nghiên cứu khoa học và hợp tác quốc tế. Trường được Bộ Giáo dục và Đào tạo 
xếp hạng trường đại học loại II. Sinh viên của trường được đào tạo bài bản, có kỹ năng 
chuyên môn và kỹ năng mềm tốt. Sau khi tốt nghiệp, sinh viên của trường có cơ hội việc  làm cao.  Sứ mệnh: 
 Đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, có đạo đức và trách nhiệm xã hội, đáp 
ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. 
 Nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ, góp phần phát triển khoa học 
- công nghệ và đổi mới sáng tạo. 
 Hợp tác quốc tế, giao lưu học thuật và văn hóa với các trường đại học, viện 
nghiên cứu trong nước và quốc tế.  Tầm nhìn: 
 Trở thành trường đại học đa ngành, đa lĩnh vực, uy tín, chất lượng cao trong  khu vực và quốc tế.      lOMoAR cPSD| 60729183
 Là trung tâm đào tạo, nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ hàng 
đầu trong lĩnh vực công nghệ thông tin, điện tử, tự động hóa và các ngành kỹ  thuật khác. 
 Là điểm đến hấp dẫn cho sinh viên trong nước và quốc tế.  Giá trị cốt lõi: 
 Uy tín: Luôn đặt uy tín lên hàng đầu, thực hiện mọi cam kết với sinh viên, đối  tác và xã hội. 
 Chất lượng: Nâng cao chất lượng đào tạo, nghiên cứu khoa học và dịch vụ. 
 Sáng tạo: Khuyến khích sáng tạo, đổi mới trong mọi hoạt động. 
 Hợp tác: Hợp tác chặt chẽ với các doanh nghiệp, tổ chức và cá nhân trong và  ngoài nước. 
 Trách nhiệm: Trách nhiệm với xã hội, với sinh viên và người lao động. 
2.2. Kiến thức sử dụng trong kì thực tập 
2.2.1. Cơ sở dữ liệu và cơ sở dữ liệu SQL  a, Cơ sở dữ liệu 
 Cơ sở dữ liệu (CSDL) là một hệ thống tổ chức và quản lý dữ liệu, cho phép lưu trữ, truy 
vấn, cập nhật và quản lý thông tin một cách hiệu quả. Cơ sở dữ liệu thường được sử dụng 
để quản lý dữ liệu trong các ứng dụng phần mềm, từ các hệ thống nhỏ như ứng dụng di 
động cho đến các hệ thống lớn như trang web thương mại điện tử hay mạng xã hội. 
Các thành phần chính của một cơ sở dữ liệu bao gồm: 
 Dữ liệu: Là thông tin được lưu trữ trong cơ sở dữ liệu. 
 Hệ quản trị cơ sở dữ liệu (DBMS - Database Management System): Là phần 
mềm cho phép người dùng tương tác với cơ sở dữ liệu để thực hiện các thao 
tác như thêm, xóa, sửa và truy vấn dữ liệu. 
 Người dùng: Bao gồm người quản trị cơ sở dữ liệu (DBA) và người sử dụng  cuối.      lOMoAR cPSD| 60729183
 Ngôn ngữ truy vấn: Thường được sử dụng để tương tác với cơ sở dữ liệu, ví 
dụ như SQL (Structured Query Language) trong các hệ quản trị cơ sở dữ liệu  quan hệ.  b, Cơ sở dữ liệu SQL 
- Cơ sở dữ liệu SQL là một loại cơ sở dữ liệu quan hệ được quản lý và truy vấn 
bằngngôn ngữ SQL (Structured Query Language). SQL là một ngôn ngữ tiêu chuẩn 
được sử dụng để truy vấn, cập nhật và quản lý dữ liệu trong cơ sở dữ liệu quan hệ. 
- Cơ sở dữ liệu SQL bao gồm một tập hợp các bảng dữ liệu được tổ chức theo cấu 
trúcquan hệ (bao gồm các hàng và cột). Mỗi bảng đại diện cho một thực thể hoặc 
một loại dữ liệu cụ thể trong hệ thống. 
- Cơ sở dữ liệu SQL phổ biến và được sử dụng rộng rãi trong nhiều ứng dụng và 
hệthống thông tin khác nhau, từ các trang web, ứng dụng di động đến các hệ thống 
doanh nghiệp lớn. Nhờ vào SQL, người dùng có thể dễ dàng truy cập và quản lý 
dữ liệu một cách hiệu quả trong các ứng dụng của họ. 
Các đặc điểm chính của cơ sở dữ liệu SQL: 
- Dữ liệu được tổ chức thành các bảng quan hệ: Dữ liệu trong cơ sở dữ liệu SQL 
được tổ chức thành các bảng (tables) có hàng và cột. Mỗi hàng đại diện cho một 
bản ghi (record), trong khi mỗi cột đại diện cho một thuộc tính (attribute) của dữ  liệu. 
- Sử dụng ngôn ngữ SQL: SQL là ngôn ngữ tiêu chuẩn được sử dụng để truy vấn, 
cập nhật và quản lý dữ liệu trong cơ sở dữ liệu SQL. SQL cung cấp các lệnh như 
SELECT, INSERT, UPDATE, DELETE để thực hiện các hoạt động trên dữ liệu. 
- Quản lý quyền truy cập và bảo mật: Cơ sở dữ liệu SQL cung cấp các cơ chế quản 
lý quyền truy cập và bảo mật để kiểm soát việc truy cập vào dữ liệu. Người quản 
trị có thể xác định các quyền truy cập của người dùng và nhóm người dùng vào 
các bảng và dữ liệu cụ thể. 
- Tối ưu hóa hiệu suất: Cơ sở dữ liệu SQL cung cấp các công cụ và kỹ thuật để tối 
ưu hóa hiệu suất của cơ sở dữ liệu. Các chỉ mục (indexes), thống kê (statistics), và      lOMoAR cPSD| 60729183
kế hoạch thực thi (execution plans) được sử dụng để cải thiện thời gian truy vấn 
và tăng cường hiệu suất của cơ sở dữ liệu. 
- Tính mở rộng và linh hoạt: Cơ sở dữ liệu SQL có thể mở rộng dễ dàng bằng cách 
thêm bảng, chỉ mục và ràng buộc mới. Các thay đổi cấu trúc dữ liệu có thể được 
thực hiện mà không ảnh hưởng đến ứng dụng hoặc truy vấn hiện có. 
- Hỗ trợ đa nền tảng: Cơ sở dữ liệu SQL có sẵn trên nhiều nền tảng và hệ điều hành 
khác nhau. Người dùng có thể triển khai và sử dụng cơ sở dữ liệu SQL trên nhiều 
môi trường khác nhau tùy theo nhu cầu của họ.  Lợi ích của SQL: 
- Dễ quản lý: SQL cung cấp một cách tiếp cận tổ chức và dễ quản lý dữ liệu. Người 
quản trị có thể sử dụng ngôn ngữ SQL để tạo, sửa đổi và xóa dữ liệu, cũng như 
quản lý quyền truy cập và bảo mật. 
- Tính nhất quán và toàn vẹn: CSDL SQL thường đi kèm với các tính năng như ràng 
buộc, giao dịch và khóa để đảm bảo tính nhất quán và toàn vẹn của dữ liệu. Điều 
này giúp ngăn chặn dữ liệu bị mất mát hoặc không nhất quán trong quá trình truy  cập và cập nhật. 
- Tính linh hoạt: SQL cho phép người dùng thực hiện các truy vấn phức tạp và tính 
toán dữ liệu từ nhiều bảng khác nhau. Điều này cung cấp sự linh hoạt cho các ứng 
dụng để truy vấn và hiển thị dữ liệu theo nhu cầu cụ thể của họ. 
- Hiệu suất cao: CSDL SQL được tối ưu hóa để xử lý các truy vấn và giao dịch một 
cách hiệu quả, cung cấp hiệu suất cao và thời gian đáp ứng nhanh chóng cho người  dùng cuối. 
- Dễ mở rộng: SQL cung cấp một cơ sở cho việc mở rộng và phát triển cơ sở dữ liệu 
theo nhu cầu của tổ chức. Người dùng có thể thêm mới các bảng, chỉ mục và ràng 
buộc mà không cần phải thay đổi cấu trúc tổng thể của cơ sở dữ liệu. 
- Hỗ trợ chuẩn: SQL là một chuẩn ngôn ngữ được hỗ trợ bởi nhiều hệ quản trị cơ sở 
dữ liệu khác nhau, bao gồm MySQL, PostgreSQL, Microsoft SQL Server và      lOMoAR cPSD| 60729183
Oracle Database. Điều này mang lại sự linh hoạt cho tổ chức khi chọn lựa và 
chuyển đổi giữa các hệ thống. 
- Tính di động: SQL cung cấp khả năng truy cập dữ liệu từ xa thông qua mạng 
Internet, cho phép người dùng truy cập và cập nhật dữ liệu từ mọi nơi mà không 
cần phải trực tiếp kết nối với máy chủ cơ sở dữ liệu. 
2.2.2. NodeJs và ExpressJs  - 
Node.js: là một môi trường thực thi mã JavaScript trên máy chủ, cho phép bạn 
viếtmã JavaScript cho cả frontend và backend của ứng dụng web. Với Node.js, bạn có thể 
xây dựng các ứng dụng web hiệu quả với khả năng xử lý đa luồng và không chặn I/O (Input  và Output).  - 
Express.js: đây là một framework web cho Node.js, được sử dụng để xây dựng 
cácứng dụng web và API một cách nhanh chóng và dễ dàng. Express cung cấp các công 
cụ và tính năng giúp quản lý các tuyến đường (routes), xử lý yêu cầu HTTP, và tạo ra các  ứng dụng web mạnh mẽ.  2.2.3. ReactJs  - 
ReactJS là một thư viện JavaScript được ưa chuộng, ReactJS thường được áp dụng 
đểtạo ra giao diện người dùng và đặc biệt là dành cho các ứng dụng web. Được phát triển 
bởi Facebook, ReactJS cho phép các nhà phát triển tạo các thành phần UI tương tác và cập 
nhật hiệu quả khi dữ liệu thay đổi.  - 
ReactJS tuân theo kiến trúc dựa trên thành phần, trong đó giao diện người dùng 
đượcchia thành các thành phần có thể kết hợp và tái sử dụng được. Điều này giúp tối ưu 
hóa quá trình phát triển, bảo trì và mở rộng ứng dụng, đồng thời tạo ra các ứng dụng web 
linh hoạt và dễ bảo trì.  - 
ReactJS là một công cụ mạnh mẽ cho phát triển các ứng dụng web và di động, 
manglại sự linh hoạt, hiệu suất và khả năng tái sử dụng mã cao.  Ưu điểm: 
 Hiệu suất cao: React sử dụng Virtual DOM, giúp tăng hiệu suất bằng cách cập nhật 
chỉ những phần của giao diện cần thay đổi mà không phải làm mới toàn bộ trang.      lOMoAR cPSD| 60729183
 Tái sử dụng component React cho phép tạo các component có thể tái sử dụng, giúp 
giảm thời gian phát triển và dễ dàng duy trì mã nguồn. 
 Cộng đồng lớn và hệ sinh thái mạnh mẽ:React có một cộng đồng phát triển viên lớn 
và nhiều thư viện hỗ trợ, giúp dễ dàng tìm kiếm giải pháp và tài liệu hướng dẫn. 
 JSX: JSX cho phép viết code JavaScript kết hợp với HTML, giúp code dễ đọc và dễ  viết hơn. 
 Unidirectional data flow (luồng dữ liệu một chiều):Giúp dễ dàng theo dõi và quản lý 
trạng thái của ứng dụng.   Nhược điểm: 
 Yêu cầu học tập: Mặc dù ReactJS không khó, nhưng việc làm quen với các khái niệm 
mới như JSX, Virtual DOM, và các phương pháp quản lý trạng thái có thể mất thời  gian. 
 Chỉ là thư viện UI:React chỉ xử lý phần giao diện người dùng, nên cần kết hợp với 
các thư viện khác (như Redux cho quản lý trạng thái, React Router cho điều hướng) 
để xây dựng ứng dụng hoàn chỉnh. 
 Tốc độ phát triển nhanh: React và hệ sinh thái của nó phát triển rất nhanh, điều này 
có thể gây khó khăn cho việc cập nhật kiến thức và duy trì mã nguồn. 
 SEO không tối ưu: Mặc dù có thể khắc phục bằng cách sử dụng các kỹ thuật như 
Server-Side Rendering (SSR) với Next.js, nhưng mặc định React không tối ưu cho  SEO.          lOMoAR cPSD| 60729183
CHƯƠNG III: NỘI DUNG THỰC TẬP 
3.1. Nội dung thực tập tại công ty, doanh nghiệp 
3.1.1. Nội quy, quy chế công ty, doanh nghiệp 
Khi thực tập tại doanh nghiệp bản thân em thấy được một số nội quy, quy chế quan  trọng như sau:  - 
Tuân thủ giờ giấc: Đúng giờ không chỉ thể hiện sự tôn trọng đối với thời gian củabản 
thân và người khác mà còn giúp duy trì trật tự và hiệu quả làm việc của toàn bộ tổ chức. 
Việc báo cáo nghỉ trước cũng giúp đảm bảo rằng công việc không bị gián đoạn. - Môi 
trường làm việc chuyên nghiệp: Một môi trường thoải mái không đồng nghĩa với việc 
không có quy định. Việc duy trì sự chuyên nghiệp không chỉ qua cách ăn mặc mà còn qua 
thái độ và cách thức làm việc.  - 
Tinh thần hợp tác: Việc hỗ trợ và hợp tác với nhau không chỉ giúp hoàn thành 
côngviệc hiệu quả mà còn tạo dựng một môi trường làm việc tích cực và học hỏi lẫn nhau. 
3.1.2. Quy trình làm việc của công ty, doanh nghiệp.  1. Thu Thập Yêu Cầu 
- Xác định mục tiêu và đối tượng sử dụng. 
- Thu thập yêu cầu chức năng và phi chức năng từ khách hàng. 
2. Phân Tích và Thiết Kế 
- Xây dựng sơ đồ sitemap hoặc biểu đồ use case. 
- Phân tích và thiết kế giao diện người dùng (UI/UX). 
- Xác định cấu trúc cơ sở dữ liệu.  3. Phát Triển Backend 
- Xây dựng logic và chức năng của ứng dụng. 
- Tích hợp cơ sở dữ liệu và lập trình server.  4. Phát Triển Frontend 
- Xây dựng giao diện người dùng dựa trên thiết kế UI/UX. 
- Lập trình các chức năng tương tác trên giao diện.  5. Kiểm Thử Đơn Vị      lOMoAR cPSD| 60729183
 - Kiểm tra từng phần riêng lẻ của mã nguồn để đảm bảo tính đúng đắn và hiệu suất.  6. Kiểm Thử Tích Hợp 
 - Kiểm thử tích hợp giữa các thành phần để đảm bảo chúng hoạt động chính xác khi kết  hợp.  7. Kiểm Thử Hệ Thống 
 - Kiểm tra toàn bộ hệ thống để đảm bảo tính ổn định và hiệu suất chung.  8. Triển Khai 
- Làm sẵn sàng cho việc triển khai trên môi trường sản xuất. 
- Cài đặt và cấu hình hệ thống trên máy chủ. 
9. Kiểm Thử Chấp Nhận Người Dùng (UAT) 
 - Cho phép người dùng thử nghiệm hệ thống và đưa ra phản hồi cuối cùng. 
10. Triển Khai Cuối Cùng và Bảo Dưỡng - Triển 
khai hệ thống trên môi trường sản xuất. 
 - Theo dõi và bảo trì hệ thống theo thời gian. 
11. Hỗ Trợ và Nâng Cấp 
- Cung cấp hỗ trợ sau triển khai. 
- Thực hiện các nâng cấp và cập nhật theo yêu cầu mới. 
12. Bảo trì và sửa lỗi 
13. Bàn giao cho khách hàng. 
3.2. Giới thiệu dự án thực tập 
3.2.1. Giới thiệu dự án 
 Dự án website bán giày sneaker ra đời với mục tiêu tạo dựng một nền tảng mua sắm 
trực tuyến uy tín, chất lượng, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của giới trẻ yêu thích thời 
trang và giày sneaker. Website hướng đến việc cung cấp cho khách hàng đa dạng các mẫu 
giày chính hãng từ nhiều thương hiệu nổi tiếng trên thế giới, đồng thời mang đến trải 
nghiệm mua sắm an toàn, dễ dàng và tiện lợi.  Điểm nổi bật: