-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Phiếu bài tập cuối tuần lớp 2 Cánh Diều - Tuần 13 (nâng cao)
Bài tập cuối tuần Toán lớp 2 Cánh Diều - Tuần 13 (nâng cao) được biên soạn nhằm giúp các em học sinh ôn tập, tổng hợp lại kiến thức đã học ở tuần 13 chương trình Toán lớp 2 sách Cánh diều.
Chủ đề: Bài tập cuối tuần Toán 2 (CD)
Môn: Toán 2
Sách: Cánh diều
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
Phiếu bài tập Toán lớp 2 Cánh Diều Tuần 13 I. Trắc nghiệm
Câu 1: Kết quả của phép tính 80 – 7 = ……. Là: A. 83 B. 73 C. 11 D. 37
Câu 2: Kết quả của phép tính 36 – 28 = …. là: A. 16 B. 18 C. 8 D. 6
Câu 3: So sánh và điền dấu thích hợp: 41 – 13 ….. 73 – 45 A. > B. < C. =
D. không có dấu thích hợp
Câu 4: Điền số thích hợp vào chỗ trống: …….. + 17 = 33 A. 16 B. 26 C. 6 D. 15
Câu 5: Huệ có 26 nhãn vở. Nga có ít hơn Huệ 7 nhãn vở. Như vậy, số nhãn vở Nga có là: A. 9 cái B. 33 cái C. 29 cái C. 19 cái II. Tự luận
Bài 1: Đặt tính rồi tính 43 – 9 83 – 47 44 – 7 74 – 35
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Bài 2: Điền số thích hợp vào chỗ trống: …… + 26 = 54 ……. – 34 = 12 35 + …… = 94 …… + 6 = 24
Bài 3: Lớp 2C có 34 học sinh, sau đó có 5 học sinh chuyển sang lớp khác. Hỏi
lớp 2C còn lại bao nhiêu học sinh? Bài giải:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Bài 4: Năm nay mẹ 45 tuổi, con ít hơn mẹ 28 tuổi. Hỏi tổng số tuổi của cả hai mẹ con là bao nhiêu? Bài giải:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Bài 5: Hai số có tổng là hiệu của số tròn chục lớn nhất có hai chữ số với số lớn
nhất có một chữ số. Tìm hai số đó, biết số thứ nhất là số nhỏ nhất có hai chữ số. Bài giải:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………… Đáp án: I. Trắc nghiệm Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 B C C A C II. Tự luận
Bài 1: (Học sinh tự đặt tính đúng) 43 – 9 = 34 83 – 47 = 36 44 – 7 = 37 74 – 35 = 39
Bài 2: Điền số thích hợp vào chỗ trống: 28 + 26 = 54 46 – 34 = 12 35 + 59 = 94 18 + 6 = 24 Bài 3: Bài giải:
Lớp 2C còn lại số học sinh là: 34 – 5 = 29 (học sinh) Đáp số: 29 học sinh Bài 4: Bài giải: Năm nay, tuổi con là: 45 – 28 = 17 (tuổi)
Tổng số tuổi của hai mẹ con là: 45 + 17 = 62 (tuổi) Đáp số: 62 tuổi Bài 5: Bài giải: Gọi số cần tìm là x: 10 + x = 90 – 9 10 + x = 89 x = 89 – 10 x = 79 Vậy số cần tìm là 79