Phiếu bài tập cuối tuần lớp 3 môn Tiếng Việt Kết nối tri thức - Tuần 8

Phiếu bài tập cuối tuần lớp 3 môn Tiếng Việt Kết nối tri thức - Tuần 8 được giới thiệu đến các bạn học sinh nhằm giúp ích cho quá trình ôn tập lại kiến thức.Tài liệu được trình bày rõ ràng, cẩn thận, dễ hiểu nhằm giúp học sinh nhanh chóng biết cách làm bài.  Hãy cùng tham khảo nội dung chi tiết ngay sau đây.

Bài tp cui tun môn Tiếng Vit lp 3 Tun 8 - KNTT
Đề 1
I. Luyện đc din cm
“Ch đã qua tui Đoàn
Em hôm nay vào Đội
u khăn đỏ dt em
c qua thời thơ di.
u khăn tuổi thiếu niên
Suốt đời tươi thm mãi
Như lời ru vi vi
Chng bao gich xa.
Này em, m ca ra
Mt tri xanh vn đợi
Cánh bum là tiếng gi
Mt bin và dòng sông.
Nắng vườn trưa mênh mông
ớm bay như li t
Conu là đất nước
Đưa ta tới bến xa.
Nhng ny ch đi qua
Những ny em đang ti
Khao khát li bắt đầu
T màu khăn đ chói.
(Ngày em vào đi, Xuân Qunh)
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Bài thơ là li ca ai, nói vi ai?
A. Người m nói vi con
B. Ngưi côi vi trò
C. Ngưi ch nói vi em
Câu 2. Bài thơ viết v s kin gì?
A. Nhân vật “em” được kết nạp đội
B. Nhân vật “em” được đi tham quan
C. Nhân vật “em” đưc v quê
Câu 3. Hai dòng thơ “Màu khăn đ dắt em/Bước qua thời thơ dại.” như thế nào?
A. Màu đ ca chiếc khăn quàng sẽ gp em khôn ln.
B. Chiếc khăn quàng đ s giúp em bước qua thi thơ di.
C. L kết nạp Đội đánh dấu bước trưởng thành ca em.
Câu 4. Hai dòng thơ cui có nghĩa là gì?
A. Người ch tin là em đang có những ước mơ đp khi tr thành đi viên.
B. Ngưi ch chúc em có những ước mơ đp khi tr thành đội viên.
C. Ngưi ch căn dn em thc hin những ước mơ đp khi tr thành đi viên
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Viết chính t:
Thư viện
(Trích)
Khi quay tr lại trường sau kì ngh, c bạn reo vui sướng khi phát hin ra mt
điu tuyt vời. Đối din vi dãy lp hc, một căn png mới đã biến thành thư vin.
Bên trong căn png có rt nhiu g chất đầy nhng quyển sách đủ màu sc. Trong
phòng còn có c bàn và ghế để các bn có th ngồi đc sách ngay tại đó na.
Câu 2. Đặt câu hi cho b phận được in đậm:
a. Chú kh đp xe bng đôi chân thật điêu luyn.
b. M em mua cá v đ kho với dưa.
c. Nhà em nm trong mt con ngõ nh.
d. Hôm qua, Lan đã dn dp sch s bàn hc.
Câu 3. (*) Hai cậu bé đem giam tôi vào mt cái lng tre gài then chc chn. Tôi
đành nm yên, ch s thay đổi nào đó i li kng th ng tượng ra trưc
đưc. Tôi ch biết thế i sp phải đi đánh nhau. Nhưng cứ nói đến đánh nhau, tôi
li c mun múa chân lên. Quên c cái thân đáng nh phi m cách thế nào cho
đưc t do. Tâm tính nng nghênh ca tôi muốn hung hăng trở lại như dạo trước.
(Trích Dế Mèn phiêu lưu ký, Hoài)
a. Trong câu: Hai cậu đem giam i vào mt cái lng tre gài then chc chắn”,
đâu là b phn tr li cho câu hi đâu?
b. Câu “Tôi đành nm yên, ch s thay đổi nào đó mà tôi li không th ởng tượng
ra trước được” được viết theo kiu câu gì?
c. Đặt câu vi t: chc chn, nng nghênh
Câu 4. Viết mt thông báo ca lp v vic đăng kí tham gia một cuc thi cp
trường (thi c vua, thi bơi lội…).
(*): Bài tpng cao
Đáp án
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Bài thơ là li ca ai, nói vi ai?
C. Ngưi ch nói vi em
Câu 2. Bài thơ viết v s kin gì?
A. Nhân vật “em” được kết nạp đội
Câu 3. Hai dòng thơ “Màu khăn đ dắt em/Bước qua thời thơ dại.” như thế nào?
C. L kết nạp Đội đánh dấu bước trưởng thành ca em.
Câu 4. Hai dòng thơ cui có nghĩa là gì?
A. Người ch tin là em đang có những ước mơ đp khi tr thành đi viên.
III. Luyn tp
Câu 1. Hc sinh t viết.
Câu 2.
a. Chú kh đp xe thật điêu luyn bng gì?
b. M em mua cá v đ làm gì?
c. Nhà em nm đâu?
d. Hôm qua, Lan làm gì?
Câu 3.
a. B phn tr li cho câu hi “ đâu?”: vào mt cái lng tre gài then chc chn
b. Kiu câu: Ai làm gì?
c.
- Nga khẳng đnh chc chắn mình đã giải đúng bài toán.
- Dế Mèn có tính ch khá nng nghênh.
Câu 4.
Gi ý:
THÔNG BÁO ĐĂNG KÍ THAM GIA CUC THI K CHUYN
Vào ngày tháng… năm…, Liên đội trường Tiu học… sẽ t chc cuc thi “Kể
chuyn v tấm gương đạo đc H Chí Minh” tại png hc số…
Các bạn đủ điu kiện đăng kí: Học sinh đt danh hiu hc sinh Gii, kết qu rèn
luyện đạo đức Tt trong năm hc…
Thời gian đăng kí: t ngày… đến ngày ...
Cách thc đăng: Đăng trc tiếp vi lớp trưởng.
Lớp trưởng
Đức Huy
Đề 2
I. Luyện đc din cm
Bây gi đã cuối mùa đông. m nay, tri rét thêm. Mặt đt cng li. Cây cối
lá úa vàng. Đá xám xt ph thêm hơi lnh.
My bn nh vn r nhau đến lp. Nhng ngón tay nho nh đỏ lên lnh. Thy
giáo và các bn quây quần bên đng la.
Tiếng i dè dặt ban đu to dn lên theo ngn la. Các bn k cho thy giáo nghe
v cuc sng ca mình. Đêm qua, con nhà bạn Súa đ mt con bê mp mp. Bn
thc sut đêm đt la cho m con chúng sưởi. Bn Mua thì k v đám cưới ca ch
gái, v b váy áo đp nht, sc s nht bn nhìn thy. Bạn Chơ k v cái hàng
rào đá b con bạn đang xếp dở. Cái hàng rào đá đưc xếp bng những hòn đá
xanh, bng s khéo léo, cn ca những bàn tay yêu lao đng... Tiếng ng ln
tiếng Kinh làm cho căn phòng nh thêm rn ràng.
(Lp hc cuối đông)
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Nhng chi tiết nào cho thy tri rt rét?
A. Mặt đất cng li. Cây ci rũ lá úa vàng.
B. Mặt đất cng li. Cây ci rũ lá úa vàng. Đá xám xt ph thêm hơi lnh.
C. Mặt đt cng li. Cây cối úa vàng. Đá xám xt ph tm hơi lạnh. Nhng
ngón tay nho nh đỏ lên lnh.
Câu 2. Các bn nh k cho thy giáo nghe v điu gì?
A. v cuc sng ca mình
B. v đoạn đường đi học ca mình
C. v nhà ca mình
Câu 3. Các bn nh trong bài có những điểm gì đáng khen?
A. Biết gp đ gia đình trong lao động, trong cuc sng
B. Không ngại khó khăn, thời tiết xu vn c gắng đi học
C. C 2 đáp án trên
Câu 4. Mi bn k cho thy giáo nghe chuyn gì?
Câu 5. Hãy k li vic tốt em đã làm hoc việc em đã làm đ giúp đ gia đình.
III. Luyn tp
Câu 1.
a. Chn truyn/chuyn đin vào ch chấm để to t đúng:
Chim non tập … cành.
Bn Tranggiọng đọc … cảm.
Dây … sn xut.
Em mi biết chơi bóng …
b. Điền ân/âng vào ch chấm đ to t:
b… khuâng
… nhân
ng… nga
n… đ
… thiết
kết th
Câu 2. Xếp các t ng sau vào hai nhóm thích hp:
đọc sách, th n sách, tuân th ni quy, gsách, tp chí, bng ni quy, mượn
sách
S vt có thư vin
Hoạt động thư vin
Câu 3. Đặt câu cm cho mi tình hung sau:
- Em bé chy nhảy, đùa trong thư vin gây n ào.
- Em tìm được cuốn sách mình yêu thích trong thư vin.
- Thư viện trường em mới được nhà xut bản Kim Đồng tng thêm 500 cun
Đáp án
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Nhng chi tiết nào cho thy tri rt rét?
C. Mặt đt cng li. Cây cối úa vàng. Đá xám xt ph tm hơi lạnh. Nhng
ngón tay nho nh đỏ lên lnh.
Câu 2. Các bn nh k cho thy giáo nghe v điu gì?
A. v cuc sng ca mình
Câu 3. Các bn nh trong bài có những điểm gì đáng khen?
C. C 2 đáp án trên
Câu 4. Mi bn k cho thy giáo nghe chuyn gì?
Bạn Súa: con đ mt con bê mp mp
Bn Mua: k v đám cưới ch gái
Bạn Chơ: k cái hàng rào đá mà b con bạn đang xếp d
Câu 5. Hãy k li vic tốt em đã làm hoc việc em đã làm đ giúp đ gia đình.
Em giúp m quét nhà, trông em, nht rau,...
III. Luyn tp
Câu 1.
a.
Chim non tp chuyn cành.
Bn Tranggiọng đọc truyn cm.
Dây chuyn sn xut.
Em mi biết chơi bóng chuyn
b.
bâng khuâng
ân nhân
ngân nga
nâng đ
thân thiết
kết thân
Câu 2.
S vt có thư vin
Hoạt đng thư vin
th n sách, giá ch, tp chí, bng ni
quy
đọc sách, tuân th nội quy, mượn
sách
Câu 3.
- Em bé mt trt t quá!
- Cun sách này tht là hay!
- Thư viện trường em được tng nhiu sách quá!
| 1/12

Preview text:


i tập cuối tuần môn Tiếng Việt lớp 3 Tuần 8 - KNTT Đề 1
I. Luyện đọc diễn cảm
“Chị đã qua tuổi Đoàn
Em hôm nay vào Đội
Màu khăn đỏ dắt em
Bước qua thời thơ dại.
Màu khăn tuổi thiếu niên
Suốt đời tươi thắm mãi
Như lời ru vời vợi
Chẳng bao giờ cách xa. Này em, mở cửa ra
Một trời xanh vẫn đợi
Cánh buồm là tiếng gọi
Mặt biển và dòng sông.
Nắng vườn trưa mênh mông
Bướm bay như lời hát
Con tàu là đất nước
Đưa ta tới bến xa.
Những ngày chị đi qua
Những ngày em đang tới
Khao khát lại bắt đầu
Từ màu khăn đỏ chói.”
(Ngày em vào đội, Xuân Quỳnh)
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Bài thơ là lời của ai, nói với ai?
A. Người mẹ nói với con
B. Người cô nói với trò
C. Người chị nói với em
Câu 2. Bài thơ viết về sự kiện gì?
A. Nhân vật “em” được kết nạp đội
B. Nhân vật “em” được đi tham quan
C. Nhân vật “em” được về quê
Câu 3. Hai dòng thơ “Màu khăn đỏ dắt em/Bước qua thời thơ dại.” như thế nào?
A. Màu đỏ của chiếc khăn quàng sẽ giúp em khôn lớn.
B. Chiếc khăn quàng đỏ sẽ giúp em bước qua thời thơ dại.
C. Lễ kết nạp Đội đánh dấu bước trưởng thành của em.
Câu 4. Hai dòng thơ cuối có nghĩa là gì?
A. Người chị tin là em đang có những ước mơ đẹp khi trở thành đội viên.
B. Người chị chúc em có những ước mơ đẹp khi trở thành đội viên.
C. Người chị căn dặn em thực hiện những ước mơ đẹp khi trở thành đội viên
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Viết chính tả: Thư viện (Trích)
Khi quay trở lại trường sau kì nghỉ, các bạn hò reo vui sướng khi phát hiện ra một
điều tuyệt vời. Đối diện với dãy lớp học, một căn phòng mới đã biến thành thư viện.
Bên trong căn phòng có rất nhiều giá chất đầy những quyển sách đủ màu sắc. Trong
phòng còn có cả bàn và ghế để các bạn có thể ngồi đọc sách ngay tại đó nữa.
Câu 2. Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm:
a. Chú khỉ đạp xe bằng đôi chân thật điêu luyện.
b. Mẹ em mua cá về để kho với dưa.
c. Nhà em nằm trong một con ngõ nhỏ.
d. Hôm qua, Lan đã dọn dẹp sạch sẽ bàn học.
Câu 3. (*) Hai cậu bé đem giam tôi vào một cái lồng tre gài then chắc chắn. Tôi
đành nằm yên, chờ sự thay đổi nào đó mà tôi lại không thể tưởng tượng ra trước
được. Tôi chỉ biết thế là tôi sắp phải đi đánh nhau. Nhưng cứ nói đến đánh nhau, tôi
lại cứ muốn múa chân lên. Quên cả cái thân tù đáng nhẽ phải tìm cách thế nào cho
được tự do. Tâm tính ngông nghênh của tôi muốn hung hăng trở lại như dạo trước.
(Trích Dế Mèn phiêu lưu ký, Tô Hoài)
a. Trong câu: “Hai cậu bé đem giam tôi vào một cái lồng tre gài then chắc chắn”,
đâu là bộ phận trả lời cho câu hỏi Ở đâu?
b. Câu “Tôi đành nằm yên, chờ sự thay đổi nào đó mà tôi lại không thể tưởng tượng
ra trước được” được viết theo kiểu câu gì?
c. Đặt câu với từ: chắc chắn, ngông nghênh
Câu 4. Viết một thông báo của lớp về việc đăng kí tham gia một cuộc thi cấp
trường (thi cờ vua, thi bơi lội…).
(*): Bài tập nâng cao Đáp án
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Bài thơ là lời của ai, nói với ai?
C. Người chị nói với em
Câu 2. Bài thơ viết về sự kiện gì?
A. Nhân vật “em” được kết nạp đội
Câu 3. Hai dòng thơ “Màu khăn đỏ dắt em/Bước qua thời thơ dại.” như thế nào?
C. Lễ kết nạp Đội đánh dấu bước trưởng thành của em.
Câu 4. Hai dòng thơ cuối có nghĩa là gì?
A. Người chị tin là em đang có những ước mơ đẹp khi trở thành đội viên. III. Luyện tập
Câu 1. Học sinh tự viết. Câu 2.
a. Chú khỉ đạp xe thật điêu luyện bằng gì?
b. Mẹ em mua cá về để làm gì? c. Nhà em nằm ở đâu? d. Hôm qua, Lan làm gì? Câu 3.
a. Bộ phận trả lời cho câu hỏi “Ở đâu?” là: vào một cái lồng tre gài then chắc chắn b. Kiểu câu: Ai làm gì? c.
- Nga khẳng định chắc chắn mình đã giải đúng bài toán.
- Dế Mèn có tính cách khá ngông nghênh. Câu 4. Gợi ý:
THÔNG BÁO ĐĂNG KÍ THAM GIA CUỘC THI KỂ CHUYỆN
Vào ngày … tháng… năm…, Liên đội trường Tiểu học… sẽ tổ chức cuộc thi “Kể
chuyện về tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh” tại phòng học số…
Các bạn đủ điều kiện đăng kí: Học sinh đạt danh hiệu học sinh Giỏi, kết quả rèn
luyện đạo đức Tốt trong năm học…
Thời gian đăng kí: từ ngày… đến ngày ...
Cách thức đăng kí: Đăng kí trực tiếp với lớp trưởng. Lớp trưởng Đức Huy Đề 2
I. Luyện đọc diễn cảm
Bây giờ đã là cuối mùa đông. Hôm nay, trời rét thêm. Mặt đất cứng lại. Cây cối rũ
lá úa vàng. Đá xám xịt phủ thêm hơi lạnh.
Mấy bạn nhỏ vẫn rủ nhau đến lớp. Những ngón tay nho nhỏ đỏ lên vì lạnh. Thầy
giáo và các bạn quây quần bên đống lửa.
Tiếng nói dè dặt ban đầu to dần lên theo ngọn lửa. Các bạn kể cho thầy giáo nghe
về cuộc sống của mình. Đêm qua, con bò nhà bạn Súa đẻ một con bê mập mạp. Bạn
thức suốt đêm đốt lửa cho mẹ con chúng sưởi. Bạn Mua thì kể về đám cưới của chị
gái, về bộ váy áo đẹp nhất, sặc sỡ nhất mà bạn nhìn thấy. Bạn Chơ kể về cái hàng
rào đá mà bố con bạn đang xếp dở. Cái hàng rào đá được xếp bằng những hòn đá
xanh, bằng sự khéo léo, cần cù của những bàn tay yêu lao động... Tiếng Mông lẫn
tiếng Kinh làm cho căn phòng nhỏ thêm rộn ràng. (Lớp học cuối đông)
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Những chi tiết nào cho thấy trời rất rét?
A. Mặt đất cứng lại. Cây cối rũ lá úa vàng.
B. Mặt đất cứng lại. Cây cối rũ lá úa vàng. Đá xám xịt phủ thêm hơi lạnh.
C. Mặt đất cứng lại. Cây cối rũ lá úa vàng. Đá xám xịt phủ thêm hơi lạnh. Những
ngón tay nho nhỏ đỏ lên vì lạnh.
Câu 2. Các bạn nhỏ kể cho thầy giáo nghe về điều gì?
A. về cuộc sống của mình
B. về đoạn đường đi học của mình C. về nhà của mình
Câu 3. Các bạn nhỏ trong bài có những điểm gì đáng khen?
A. Biết giúp đỡ gia đình trong lao động, trong cuộc sống
B. Không ngại khó khăn, thời tiết xấu vẫn cố gắng đi học C. Cả 2 đáp án trên
Câu 4. Mỗi bạn kể cho thầy giáo nghe chuyện gì?
Câu 5. Hãy kể lại việc tốt em đã làm hoặc việc em đã làm để giúp đỡ gia đình. III. Luyện tập Câu 1.
a. Chọn truyền/chuyền điền vào chỗ chấm để tạo từ đúng: Chim non tập … cành.
Bạn Trang có giọng đọc … cảm. Dây … sản xuất.
Em mới biết chơi bóng …
b. Điền ân/âng vào chỗ chấm để tạo từ: b… khuâng … nhân ng… nga n… đỡ … thiết kết th…
Câu 2. Xếp các từ ngữ sau vào hai nhóm thích hợp:
đọc sách, thẻ mượn sách, tuân thủ nội quy, giá sách, tạp chí, bảng nội quy, mượn sách
Sự vật có ở thư viện
Hoạt động ở thư viện
Câu 3. Đặt câu cảm cho mỗi tình huống sau:
- Em bé chạy nhảy, nô đùa trong thư viện gây ồn ào.
- Em tìm được cuốn sách mình yêu thích trong thư viện.
- Thư viện trường em mới được nhà xuất bản Kim Đồng tặng thêm 500 cuốn Đáp án
II. Đọc hiểu văn bản
Câu 1. Những chi tiết nào cho thấy trời rất rét?
C. Mặt đất cứng lại. Cây cối rũ lá úa vàng. Đá xám xịt phủ thêm hơi lạnh. Những
ngón tay nho nhỏ đỏ lên vì lạnh.
Câu 2. Các bạn nhỏ kể cho thầy giáo nghe về điều gì?
A. về cuộc sống của mình
Câu 3. Các bạn nhỏ trong bài có những điểm gì đáng khen? C. Cả 2 đáp án trên
Câu 4. Mỗi bạn kể cho thầy giáo nghe chuyện gì?
⚫ Bạn Súa: con bò đẻ một con bê mập mạp
⚫ Bạn Mua: kể về đám cưới chị gái
⚫ Bạn Chơ: kể cái hàng rào đá mà bố con bạn đang xếp dở
Câu 5. Hãy kể lại việc tốt em đã làm hoặc việc em đã làm để giúp đỡ gia đình.
Em giúp mẹ quét nhà, trông em, nhặt rau,... III. Luyện tập Câu 1. a.
Chim non tập chuyền cành.
Bạn Trang có giọng đọc truyền cảm.
Dây chuyền sản xuất.
Em mới biết chơi bóng chuyền b. bâng khuâng ân nhân ngân nga nâng đỡ thân thiết kết thân Câu 2.
Sự vật có ở thư viện
Hoạt động ở thư viện
thẻ mượn sách, giá sách, tạp chí, bảng nội đọc sách, tuân thủ nội quy, mượn quy sách Câu 3.
- Em bé mất trật tự quá!
- Cuốn sách này thật là hay!
- Thư viện trường em được tặng nhiều sách quá!