Phiếu bài tập cuối tuần môn tiếng Việt lớp 3 Tuần 16 (cơ bản) | Kết nối tri thức

Phiếu bài tập cuối tuần môn tiếng Việt lớp 3 sách Kết nối tri thức - Tuần 16 cơ bản có đáp án được biên tập bám sát chương trình SGK tiếng Việt 3 Kết nối tri thức giúp các em học sinh lớp 3 ôn tập lại kiến thức tiếng Việt trọng tâm tuần 16.

BÀI TP CUI TUN LP 3 MÔN TING VIT
B SÁCH: KT NI TRI THC - TUN 16
I. LUYỆN ĐỌC DIN CM
ONG XÂY T
Các em hãy xem kìa, mt bầy ong đang xây tổ. Lúc đầu chúng
bám vào nhau thành tng chuỗi như cái mành mành. Con nào cũng có
vic làm. Các chú ong th tr lần lượt ri khi hang ly giọt sáp dưới
bng do mình tiết ra trn với nước bt thành mt chất đặc biệt để xây
thành t. Hết sáp, chú t rút lui v phía sau để nhng chú khác tiến
lên xây tiếp. Nhng bác ong th già, nhng anh ong non không sáp
thì dùng sc nóng của mình đ i m cho nhng git sáp ca ong
th tiết ra. Chất sáp lúc đầu, sau khô đi thành một cht xp, bn
khó thấm nước.
C by ong làm vic thật đông vui, nhn nhp nhưng con nào
cũng biết tuân theo k luật, con nào cũng hết sc tiết kim vôi va”.
Ch vài ba tháng sau, mt t ong đã được xây xong. Đó mt
toàn nhà vững chãi, ngăn nắp, trt tự, hàng ngàn căn phòng giống
ht nhau. C đàn ong trong tổ là mt khi hòa thun.
Tp đc 3, 1980
II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN (Khoanh o ch cái trước câu tr li đúng
hoc làm theo u cu):
1. Qua vic ong xây t, ta thy ong có những đức tính nào ?
A. chăm chỉ, đoàn kết
B. ngay thng
C. có k lut, tiết kim
2. Hình ảnh nào dùng để t t ong?
A. Mt toàn nhà vững chãi, ngăn nắp, trt tự, hàng ngàn căn phòng
ging ht nhau.
B. Một tòa lâu đài nguy nga, lộng lẫy, đầy màu sc.
C. Mt ngôi nhà nh, xinh xắn, đáng yêu với nhiu ca s.
3. Câu văn nào khen cách làm việc ca by ong?
A. C by ong làm vic thật đông vui, nhn nhịp nhưng con nào cũng
biết tuân theo k lut, con nào cũng hết sc tiết kim vôi va.
B. C đàn ong trong tổ là mt khi hòa thun.
C. Các em hãy xem kìa, mt bầy ong đang xây tổ.
4. Ni:
Các bác ong th già,
nhng anh ong non
ly giọt sáp dưới bng do mình tiết
ra, trn với nước bt thành mt
chất đặc biết để xây thành t.
Các chú ong th tr
dùng sc nóng của mình để i
m cho nhng git sáp ca ong th
tiết ra.
III. LUYN TP
5. Điền s/x vào ch chm:
- Chim …. áo, chim ….ẻ đều được ….inh ra từ nhng chiếc
t ….inh ….ắn.
- Buổi …. ớm mùa đông trên núi cao, …. ương ….uống lnh
thấu …ương.
6. Xếp các t ng đưc gch chân vào hai nhóm thích hp:
Lúc đầu chúng bám vào nhau thành tng chui như cái mành mành.
Các chú ong th tr lần lượt ri khi hang ly git p i bng do
mình tiết ra trn vi c bt thành mt chất đặc biệt để xây thành
t.
T ng ch hot động
T ng ch s vt
7. Dựa vào bài đọc, em viết câu hi hoc câu tr li cho mi câu
sau:
a) Nhng bác ong th già, nhng anh ong non làm gì?
Tr lời: ……………………………………………………………………………………
b) Các chú ong th tr ly cái gì i bng mình tiết ra, trn vi
c bọt để xây t?
Tr lời: ………………………………………………………………………
c) Hỏi: ……………………………………………………………………………?
Tr li: C bầy ong lúc nào cũng hết sc tiết kim vôi va.
d) Hỏi: ……………………………………………………………………………………?
Tr li: C by ong làm vic thật đông vui.
ĐÁP ÁN
II. ĐỌC - HIỂU VĂN BN (Khoanh vào ch cái tc câu tr li đúng
hoc làm theo u cu):
1. Qua vic ong xây t, ta thy ong có những đức tính nào ?
A. chăm chỉ, đoàn kết
C. có k lut, tiết kim
2. Hình ảnh nào dùng để t t ong?
A. Mt toà nhà vững chãi, ngăn nắp, trt tự, hàng ngàn căn phòng
ging ht nhau.
3. Câu văn nào khen cách làm vic ca by ong?
A. C by ong làm vic thật đông vui, nhn nhịp nhưng con nào cũng
biết tuân theo k lut, con nào cũng hết sc tiết kim vôi va.
4. Ni:
Các bác ong th già,
nhng anh ong non
ly giọt sáp dưới bng do mình tiết
ra, trn vi nước bt thành mt
chất đặc biết để xây thành t.
Các chú ong th tr
dùng sc nóng của mình để i
m cho nhng git sáp ca ong th
tiết ra.
III. LUYN TP
5. Điền s/x vào ch chm:
- Chim sáo, chim s đều được sinh ra t nhng chiếc t xinh xn.
- Bui sớm mùa đông trên núi cao, sương xung lnh thu xương.
6. Xếp các t ng đưc gch chân vào hai nhóm thích hp:
Lúc đầu chúng bám vào nhau thành tng chui như cái mành mành.
Các chú ong th tr lần lượt ri khi hang ly git p i bng do
mình tiết ra trn vi c bt thành mt chất đặc biệt để xây thành
t.
T ng ch hot động
T ng ch s vt
Bám, ri khi, ly, tiết ra, trn,
xây
Chui, cái nh mành, chú ong
th, hang, git sáp, bng, c
bt
7. Dựa vào bài đọc, em viết câu hi hoc câu tr li cho mi câu
sau:
a) Nhng bác ong th già, nhng anh ong non làm gì?
Tr lời: …Nhng bác ong th già, nhng anh ong non dùng sc nóng
của mình để i m cho nhng git sáp ca ong th tiết ra………
b) Các chú ong th tr ly cái gì i bng mình tiết ra, trn vi
c bọt để xây t?
Tr lời: ……Các chú ong th tr ly sáp i bng mình tiết ra, trn
với nước bọt để xây t……
c) Hỏi: ………Cả bầy ong lúc nào cũng hết sc tiết kim cái gì?………?
Tr li: C bầy ong lúc nào cũng hết sc tiết kim vôi va.
d) Hỏi: ………C by ong làm việc như thế nào…………?
Tr li: C by ong làm vic thật đông vui.
| 1/5

Preview text:

BÀI TẬP CUỐI TUẦN LỚP 3 MÔN TIẾNG VIỆT
BỘ SÁCH: KẾT NỐI TRI THỨC - TUẦN 16
I. LUYỆN ĐỌC DIỄN CẢM ONG XÂY TỔ
Các em hãy xem kìa, một bầy ong đang xây tổ. Lúc đầu chúng
bám vào nhau thành từng chuỗi như cái mành mành. Con nào cũng có
việc làm. Các chú ong thợ trẻ lần lượt rời khỏi hang lấy giọt sáp dưới
bụng do mình tiết ra trộn với nước bọt thành một chất đặc biệt để xây
thành tổ. Hết sáp, chú tự rút lui về phía sau để những chú khác tiến
lên xây tiếp. Những bác ong thợ già, những anh ong non không có sáp
thì dùng sức nóng của mình để sưởi ấm cho những giọt sáp của ong
thợ tiết ra. Chất sáp lúc đầu, sau khô đi thành một chất xốp, bền và khó thấm nước.
Cả bầy ong làm việc thật đông vui, nhộn nhịp nhưng con nào
cũng biết tuân theo kỉ luật, con nào cũng hết sức tiết kiệm “vôi vữa”.
Chỉ vài ba tháng sau, một tổ ong đã được xây xong. Đó là một
toàn nhà vững chãi, ngăn nắp, trật tự, có hàng ngàn căn phòng giống
hệt nhau. Cả đàn ong trong tổ là một khối hòa thuận. Tập đọc 3, 1980
II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN (Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng
hoặc làm theo yêu cầu):
1. Qua việc ong xây tổ, ta thấy ong có những đức tính nào ? A. chăm chỉ, đoàn kết B. ngay thẳng
C. có kỉ luật, tiết kiệm
2. Hình ảnh nào dùng để tả tổ ong?
A. Một toàn nhà vững chãi, ngăn nắp, trật tự, có hàng ngàn căn phòng giống hệt nhau.
B. Một tòa lâu đài nguy nga, lộng lẫy, đầy màu sắc.
C. Một ngôi nhà nhỏ, xinh xắn, đáng yêu với nhiều cửa sổ.
3. Câu văn nào khen cách làm việc của bầy ong?
A. Cả bầy ong làm việc thật đông vui, nhộn nhịp nhưng con nào cũng
biết tuân theo kỉ luật, con nào cũng hết sức tiết kiệm “vôi vữa”.
B. Cả đàn ong trong tổ là một khối hòa thuận.
C. Các em hãy xem kìa, một bầy ong đang xây tổ. 4. Nối: Các bác ong thợ già,
lấy giọt sáp dưới bụng do mình tiết những anh ong non
ra, trộn với nước bọt thành một
chất đặc biết để xây thành tổ. Các chú ong thợ trẻ
dùng sức nóng của mình để sưởi
ấm cho những giọt sáp của ong thợ tiết ra. III. LUYỆN TẬP
5. Điền s/x vào chỗ chấm:
- Chim …. áo, chim ….ẻ đều được ….inh ra từ những chiếc tổ ….inh ….ắn.
- Buổi …. ớm mùa đông trên núi cao, …. ương ….uống lạnh thấu …ương.
6. Xếp các từ ngữ được gạch chân vào hai nhóm thích hợp:
Lúc đầu chúng bám vào nhau thành từng chuỗi như cái mành mành.
Các chú ong thợ trẻ lần lượt rời khỏi hang lấy giọt sáp dưới bụng do
mình tiết ra trộn với nước bọt thành một chất đặc biệt để xây thành tổ.
Từ ngữ chỉ hoạt động
Từ ngữ chỉ sự vật
7. Dựa vào bài đọc, em viết câu hỏi hoặc câu trả lời cho mỗi câu sau:
a) Những bác ong thợ già, những anh ong non làm gì?
Trả lời: ……………………………………………………………………………………
b) Các chú ong thợ trẻ lấy cái gì ở dưới bụng mình tiết ra, trộn với
nước bọt để xây tổ?
Trả lời: ………………………………………………………………………
c) Hỏi: ……………………………………………………………………………?
Trả lời: Cả bầy ong lúc nào cũng hết sức tiết kiệm vôi vữa.
d) Hỏi: ……………………………………………………………………………………?
Trả lời: Cả bầy ong làm việc thật đông vui. ĐÁP ÁN
II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN (Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng
hoặc làm theo yêu cầu
):
1. Qua việc ong xây tổ, ta thấy ong có những đức tính nào ? A. chăm chỉ, đoàn kết
C. có kỉ luật, tiết kiệm
2. Hình ảnh nào dùng để tả tổ ong?
A. Một toà nhà vững chãi, ngăn nắp, trật tự, có hàng ngàn căn phòng giống hệt nhau.
3. Câu văn nào khen cách làm việc của bầy ong?
A. Cả bầy ong làm việc thật đông vui, nhộn nhịp nhưng con nào cũng
biết tuân theo kỉ luật, con nào cũng hết sức tiết kiệm “vôi vữa”. 4. Nối: Các bác ong thợ già,
lấy giọt sáp dưới bụng do mình tiết những anh ong non
ra, trộn với nước bọt thành một
chất đặc biết để xây thành tổ. Các chú ong thợ trẻ
dùng sức nóng của mình để sưởi
ấm cho những giọt sáp của ong thợ tiết ra. III. LUYỆN TẬP
5. Điền s/x vào chỗ chấm:
- Chim sáo, chim sẻ đều được sinh ra từ những chiếc tổ xinh xắn.
- Buổi sớm mùa đông trên núi cao, sương xuống lạnh thấu xương.
6. Xếp các từ ngữ được gạch chân vào hai nhóm thích hợp:
Lúc đầu chúng bám vào nhau thành từng chuỗi như cái mành mành.
Các chú ong thợ trẻ lần lượt rời khỏi hang lấy giọt sáp dưới bụng do
mình tiết ra trộn với nước bọt thành một chất đặc biệt để xây thành tổ.
Từ ngữ chỉ hoạt động
Từ ngữ chỉ sự vật
Bám, rời khỏi, lấy, tiết ra, trộn, Chuỗi, cái mành mành, chú ong xây
thợ, hang, giọt sáp, bụng, nước bọt
7. Dựa vào bài đọc, em viết câu hỏi hoặc câu trả lời cho mỗi câu sau:
a) Những bác ong thợ già, những anh ong non làm gì?
Trả lời: …Những bác ong thợ già, những anh ong non dùng sức nóng
của mình để sưởi ấm cho những giọt sáp của ong thợ tiết ra………
b) Các chú ong thợ trẻ lấy cái gì ở dưới bụng mình tiết ra, trộn với
nước bọt để xây tổ?
Trả lời: ……Các chú ong thợ trẻ lấy sáp ở dưới bụng mình tiết ra, trộn
với nước bọt để xây tổ……
c) Hỏi: ………Cả bầy ong lúc nào cũng hết sức tiết kiệm cái gì?………?
Trả lời: Cả bầy ong lúc nào cũng hết sức tiết kiệm vôi vữa.
d) Hỏi: ………Cả bầy ong làm việc như thế nào…………?
Trả lời: Cả bầy ong làm việc thật đông vui.