Phiếu bài tập cuối tuần tiếng Việt lớp 3 Tuần 19 (cơ bản) | Kết nối tri thức

Phiếu bài tập cuối tuần tiếng Việt lớp 3 sách Kết nối tri thức - Tuần 19 cơ bản có đáp án với nội dung bám sát nội dung SGK tiếng Việt 3 Kết nối tri thức của bộ Giáo dục và Đào tạo giúp các em học sinh ôn tập kiến thức hiệu quả.

I. Luyn đc din cm
CƠN DÔNG
Gió bắt đầu thi mnh. Bỗng cơn dông ùn ùn thổi ti. Mây đâu i rng xa
ùn lên đen như núi, bao trùm gn kín c bu tri. Tng mảng mây khói đen
là là h thp xung mt kênh làm ti sm mặt đất. Sóng bắt đầu gào thét, chm
lên tung bt trng xoá. Từng đàn bay vùn vụt theo y, ngng mt trông
theo gần như không kịp.
Gió càng thi mnh, m m ù ù. y đa c th cành lá rm xùm xoà đang quằn
lên, vn xung. Tri mi lúc mt ti sm li. Vũ trụ quay cuồng trong cơn mưa
gió mãnh lit. Nhng tia chp rách bu trời đen kịt, phát ra nhng tiếng n
kinh thiên động địa.
Mt lúc sau gió du dần, mưa tnh hn. Trên ngọn đa, mấy con chim chào mào
xôn xao chuyn cành nhy nhót, hót u lo. Nng vàng màu da chanh ph n
cây mt th ánh sáng du mát, trong sut, lung linh.
(Đoàn Gii)
II. Đc hiểu văn bn
1. Bài văn miêu tả cnh vào thời điểm nào?
A. trong cơn dông
B. bt đầu cơn dông đến lúc hết
C. sau cơn dông
2. Du hiu nào cho thấy cơn giông rất ln?
A. Gió thi mnh, sóng chm lên, y ci qun lên, vn xung, sm sét vang
tri
B. Vũ tr quay cung
C. C hai đáp án trên
3. Hình ảnh “Cây đa cổ th cành rậm m xoà đang qun lên, vn
xung.” nói lên điu gì?
A. Cây đa rất to ln.
B. Cây đa rất đau đớn vì mưa giông.
C. Mưa giông to đến ni làm c cây c th ng phải lay chuyn.
4. Trong đoạn văn trên, tác gi đã sử dng nhng giác quan nào khi miêu
t cơn dông?
A. Thính giác, khu giác
B. Th giác, khu giác
C. Th giác, thính giác
III. Luyn tp
5. Câu: “Trời mi lúc mt ti sm lại.” thuộc kiu câu:
A. Câu gii thiu
B. Câu nêu hot đng
C. Câu nêu đặc đim
6. Gch dưi t ng ch hot đng trong câu:
Sóng bt đu gào thét, chm lên, tung bt trng xóa.
7. Viết các t dưới đây vào nhóm thích hp:
dông, lc, ti sầm, đen xì, chp, sm, bng bnh, cu vng, bão, mây, sáng lóe
T ng ch hiện tượng t nhiên
T ng ch đặc đim
8. Khoanh vào ch đặt trước câu cm, gch dưi câu khiến trong các câu sau:
a. Nhìn kìa! Cơn dông to quá!
b. Nhng tia chp cùng nhng tiếng n tht kinh hoàng!
c. Chạy nhanh lên đi, cơn dông ập ti ri.
d. Lúc nào tạnh mưa, mình cùng đi xem cu vng nhé!
9. Chuyn câu k dưới đây thành câu cảm và câu khiến:
Câu
k
Câu cm
Câu khiến
a.
Minh
chơi
đá
bóng.
……………………………………….
……………………………………….
……………………………………….
……………………………………….
b.
Lâm
viết
đẹp.
……………………………………….
……………………………………….
……………………………………….
……………………………………….
10. Đặt câu cm có cha các t:
- cu vng:
- mưa đá:
- sét:
NG DẪN ĐÁP ÁN
I. Luyện đọc din cm
Hc sinh chú đọc đúng chính tả, giọng điệu phù hp vi ng cảnh văn bn.
II. Đc hiểu văn bản
1. B. bt đầu cơn dông đến lúc hết
2. C. C hai đáp án trên
3. B. Cây đa rất đau đớn vì mưa giông.
4. C. Th giác, thính giác
III. Luyn tp
5. C. Câu nêu đặc đim
6. Sóng bt đu gào thét, chm lên, tung bt trng xóa.
7.
- T ng ch hiện tượng t nhiên: dông, lc. sm, cu vng, bão, mây.
- T ng ch đặc đim: ti sầm, đen sì, bồng bnh, sáng lóe.
8.
Câu cm:
Nhìn kìa! Cơn dông to quá!
Nhng tia chp cùng nhng tiếng n tht kinh hoàng!
Câu khiến:
Chy nhanh lên đi, cơn dông ập ti ri.
Lúc nào tạnh mưa, mình cùng đi xem cầu vng nhé!
9.
Câu k
Câu khiến
a. Minh chơi đá bóng.
Minh chơi đá bóng đi.
b. Lâm viết đẹp.
Lâm hãy viết đp lên!
10.
- Cu vng trông mi đp làm sao!
- Mưa đá thật đáng sợ quá!
- Tiếng sét to quá!
| 1/4

Preview text:


I. Luyện đọc diễn cảm CƠN DÔNG
Gió bắt đầu thổi mạnh. Bỗng cơn dông ùn ùn thổi tới. Mây ở đâu dưới rừng xa
ùn lên đen xì như núi, bao trùm gần kín cả bầu trời. Từng mảng mây khói đen
là là hạ thấp xuống mặt kênh làm tối sầm mặt đất. Sóng bắt đầu gào thét, chồm
lên tung bọt trắng xoá. Từng đàn cò bay vùn vụt theo mây, ngẩng mặt trông theo gần như không kịp.
Gió càng thổi mạnh, ầm ầm ù ù. Cây đa cổ thụ cành lá rậm xùm xoà đang quằn
lên, vặn xuống. Trời mỗi lúc một tối sầm lại. Vũ trụ quay cuồng trong cơn mưa
gió mãnh liệt. Những tia chớp xé rách bầu trời đen kịt, phát ra những tiếng nổ kinh thiên động địa.
Một lúc sau gió dịu dần, mưa tạnh hẳn. Trên ngọn đa, mấy con chim chào mào
xôn xao chuyền cành nhảy nhót, hót líu lo. Nắng vàng màu da chanh phủ lên
cây một thứ ánh sáng dịu mát, trong suốt, lung linh. (Đoàn Giỏi)
II. Đọc hiểu văn bản
1. Bài văn miêu tả cảnh vào thời điểm nào? A. trong cơn dông
B. bắt đầu cơn dông đến lúc hết C. sau cơn dông
2. Dấu hiệu nào cho thấy cơn giông rất lớn?
A. Gió thổi mạnh, sóng chồm lên, cây cối quằn lên, vặn xuống, sấm sét vang trời B. Vũ trụ quay cuồng C. Cả hai đáp án trên
3. Hình ảnh “Cây đa cổ thụ cành lá rậm xùm xoà đang quằn lên, vặn
xuống.” nói lên điều gì? A. Cây đa rất to lớn.
B. Cây đa rất đau đớn vì mưa giông.
C. Mưa giông to đến nỗi làm cả cây cổ thụ cũng phải lay chuyển.
4. Trong đoạn văn trên, tác giả đã sử dụng những giác quan nào khi miêu tả cơn dông? A. Thính giác, khứu giác B. Thị giác, khứu giác C. Thị giác, thính giác III. Luyện tập
5. Câu: “Trời mỗi lúc một tối sầm lại.” thuộc kiểu câu: A. Câu giới thiệu B. Câu nêu hoạt động C. Câu nêu đặc điểm
6. Gạch dưới từ ngữ chỉ hoạt động trong câu:
Sóng bắt đầu gào thét, chồm lên, tung bọt trắng xóa.
7. Viết các từ dưới đây vào nhóm thích hợp:
dông, lốc, tối sầm, đen xì, chớp, sấm, bồng bềnh, cầu vồng, bão, mây, sáng lóe
Từ ngữ chỉ hiện tượng tự nhiên
Từ ngữ chỉ đặc điểm
8. Khoanh vào chữ đặt trước câu cảm, gạch dưới câu khiến trong các câu sau:
a. Nhìn kìa! Cơn dông to quá!
b. Những tia chớp cùng những tiếng nổ thật kinh hoàng!
c. Chạy nhanh lên đi, cơn dông ập tới rồi.
d. Lúc nào tạnh mưa, mình cùng đi xem cầu vồng nhé!
9. Chuyển câu kể dưới đây thành câu cảm và câu khiến: Câu Câu cảm Câu khiến kể a.
Minh ………………………………………. ……………………………………….
chơi ………………………………………. ………………………………………. đá bóng. b.
Lâm ………………………………………. ………………………………………. viết
………………………………………. ………………………………………. đẹp.
10. Đặt câu cảm có chứa các từ: - cầu vồng: - mưa đá: - sét:
HƯỚNG DẪN ĐÁP ÁN
I. Luyện đọc diễn cảm
Học sinh chú đọc đúng chính tả, giọng điệu phù hợp với ngữ cảnh văn bản. II. Đọc hiểu văn bản
1. B. bắt đầu cơn dông đến lúc hết
2. C. Cả hai đáp án trên
3. B. Cây đa rất đau đớn vì mưa giông.
4. C. Thị giác, thính giác III. Luyện tập
5. C. Câu nêu đặc điểm
6. Sóng bắt đầu gào thét, chồm lên, tung bọt trắng xóa. 7.
- Từ ngữ chỉ hiện tượng tự nhiên: dông, lốc. sấm, cầu vồng, bão, mây.
- Từ ngữ chỉ đặc điểm: tối sầm, đen sì, bồng bềnh, sáng lóe. 8. Câu cảm:
Nhìn kìa! Cơn dông to quá!
Những tia chớp cùng những tiếng nổ thật kinh hoàng! Câu khiến:
Chạy nhanh lên đi, cơn dông ập tới rồi.
Lúc nào tạnh mưa, mình cùng đi xem cầu vồng nhé! 9. Câu kể Câu cảm Câu khiến
a. Minh chơi đá bóng. Minh chơi đá bóng hay quá! Minh chơi đá bóng đi. b. Lâm viết đẹp. Lâm viết đẹp quá! Lâm hãy viết đẹp lên! 10.
- Cầu vồng trông mới đẹp làm sao!
- Mưa đá thật đáng sợ quá! - Tiếng sét to quá!