Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 Tuần 2 (Nâng cao) | Kết nối tri thức

Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 Nâng cao Tuần 2 - Kết nối tri thức được biên soạn nhằm giúp các em ôn luyện, tổng hợp lại những kiến thức đã được học ở Tuần 2 thuộc chương trình Tiếng Việt lớp 3 sách Kết nối.

BÀI TP CUI TUN LP 3
Môn: Tiếng Vit (KNTT) - Tun: 2
Đề: Nâng cao
Kiến thc trng tâm:
1. Đọc - hiu: Nm vng ng đọc hiểu văn bản qua bài đc
Lần đầu ra bin (mc đ Nâng cao)
2. Luyn t câu: Nm vng cách làm các bài tp v t ch
đặc điểm và câu nêu đặc điểm
3. Viết:
- Chính t (luyn viết)
- Luyn viết đoạn văn kể li hoạt động đã làm cùng người thân.
A. Đọc văn bản
Đọc thm câu chuyn sau:
LẦN ĐẦU RA BIN
- A! Bin! Biển đây ri. Thích quá!
Thắng reo toáng lên, vượt qua b và anh Thái chy ào ra bãi cát.
T thu đến gi, Thắng đã được thy bin bao gi đâu. Cậu đứng
ngây ra nhìn bin. Ôi! Bin rng quá, xanh quá, chng nhìn thy b
biển kia đâu. Thắng đi xuống gần mép nước. ! con tẹo đang
chy trên cát. Thắng rón rén đến gn, nhng vt mt cái, nó biến ngay
vào hang.
BÀI TP
- Cu có biết con gì đấy không?
Thng git mình ngng lên nhìn, thy mt bạn trai đang đứng cười.
Thắng cũng cười làm quen:
- Con gì mà chy nhanh thế nh?
- Con còng gió, cu không biết sao?
- Không, bây gi t mới được ra bin.
(Theo Nguyễn Văn Chương)
B. Đọc - hiểu văn bản:
Da vào nội dung bài đọc phn A, thc hin các yêu cu sau:
Câu 1: Thắng đã ra bin cùng vi ai? Khoanh tròn ch cái đứng trước
câu tr lời đúng nhất:
A. Thng ra bin cùng b và anh Thái
B. Thng ra bin cùng b m
C. Thng ra bin cùng anh Thái
D. Thng ra bin cùng m và anh Thái
Câu 2: Bãi bin Thắng đến những đặc điểm gì? Khoanh tròn
ch cái đứng trước câu tr lời đúng nhất:
A. Bin trong xanh, có b cát vàng mịn như nhung
B. Bin trong xanh, có hàng da to lớn đứng dc thành hàng ngang
C. Bin trong xanh, vng v, không có du khách nào
D. Bin trong xanh, chng nhìn thy b biển kia đâu
Câu 3: Con còng gió đã đưc miêu t bng các chi tiết nào? Khoanh
tròn ch cái đứng trước các câu tr lời đúng:
A. Bé tí tẹo đang chy trên cát
B. Vt mt cái chy biến ngay vào hang
C. Git mình ngng lên nhìn
D. i chào làm quen
Câu 4: Hai bn nh trong bài đọc đã làm quen nhau bằng cách nào?
Khoanh tròn ch i đứng trước câu tr lời đúng nhất:
A. Bng cách bt tay nhau
B. Bng cách hỏi đáp về con còng gió
C. Bng cách hi tên ca nhau
D. Bng cách hi tên ca nhau và chia s v con còng gió
C. Luyn t câu
Câu 1: Xếp các t in đậm trong đoạn thơ, đoạn văn sau vào nhóm
thích hp:
a) Người dân x Vàm cho đi đâu cũng nh phiên ch hin lành
góc bến tàu cũ, nhớ ngọn gió chướng non làm thng thốt con đưng
trng hoa lau, hoa sy.
b) Su riêng loi trái quý ca miền Nam. Hương vị hết sức đc
biệt, mùi thơm đậm, bay rt xa, lâu tan trong không khí. Còn hàng
chc mét mi tới nơi để sầu riêng, hương đã ngào ngt xông vào
cánh mũi. Sầu riêng thơm mùi ca mít chín quyn vi hương bưởi,
béo cái béo ca trng gà, ngti v ca mt ong già hn.
c) Còn chiếc áo tím này
Tng hoàng hôn sm ti
Những đôi mắt biết nói
V màu bin biếc trong.
Màu nâu này biết không
T đại ngàn xa thm
Riêng đêm như màu mực
Để thp sáng sao tri
d) Bưởi đỏ Linh, ô cái màu bưởi chín l sao, màu đỏ sm tng
buông xung mảnh đất tế c của Hai Trưng, Hồng Liên Thôn! C
mt rng cây hng!
T ch màu sc
T ch hương vị
T ch tính cht
Câu 2: Tìm 2-3 t ch đặc điểm ca các s vt sau:
D. Viết
Câu 1: Nhìn - viết:
Cô chổi rơm
Mảnh vườn Bác o rộng hơn những mảnh n thôn dã.
Ước chừng cũng xấp x rng bng mnh n làng Sen thu ấu thơ.
Nhưng do bàn tay sắp xếp của con người, ta cm giác rng rãi,
thoáng đãng, tứ thi bát tiết xum xuê hương sắc…
Theo Võ Văn Trực
Câu 2: Viết một đoạn văn ngắn (t 3-4 câu) k li mt hoạt động em
đã làm cùng những người thân trong gia đình.
Gi ý:
a. Gii thiu: thời gian, địa điểm, người tham gia hoạt động đó
b. Din biến: nhng công vic, hoạt động đã xảy ra (sp xếp theo trình
t thi gian)
c. Cảm nghĩ:
- Suy nghĩ khi được làm vic cùng mọi người
- Cm xúc sau khi hoàn thành công vic
Tr li:
………………………………………………………………………………………………………………………..………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………..………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………..………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………..………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………..………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………..………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………..………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………..………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………..………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………..………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………..………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………..………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………..………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………..………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………..………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………..………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………..………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………..………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………..………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………..………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………..………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………..………………………………………………………………………………………
Mức độ hoàn thành
ĐÁP ÁN
A. Đọc văn bản
HS chú ý:
- Đọc to, rõ ràng, phát âm đúng
- Ngt ngh đúng dấu câu, không t ý ngh gia câu
- Đọc biu cm các li thoi ca nhân vt
B. Đọc - hiểu văn bản:
Câu 1: Chọn đáp án A
Câu 2: Chọn đáp án D
Câu 3: Chọn đáp án A và B
Câu 4: Chọn đáp án B
C. Luyn t và câu
Câu 1: Đin vào bảng như sau:
T ch u sc
T ch hương vị
T ch tính cht
Trắng, tím, nâu, đỏ,
đỏ sm
Đậm, ngào ngạt, thơ,
béo, ngt
Hin lành, quý,
Câu 2: Gi ý:
Màu vàng, chín mng,
chua ngt, mm mi,
thơm dịu…
Nóng hi, b ng,
thơm ngon…
N r, u hng,
thơm nhẹ, xinh đẹp,
mỏng manh…
D. Luyn t và câu
Câu 1: HS chú ý:
- Viết đúng chính tả, hn chế sai li chính t
- Trình bày sạch đẹp, đúng bố cc khi viết một đoạn văn
Câu 2: HS tham kho đoạn văn sau:
Mu 1:
(1) Chiều hôm nay, em đã cùng với ra chăm sóc cho lung hoa
đồng tiền. (2) Đầu tiên, em đeo găng tay làm ờn, đội nón,
sau đó cầm theo kéo, cuc nhỏ, bình tưới đủng đỉnh ra vườn. (3)
Đến nơi, theo hướng dn ca bà, em cn thn ct ta t sát gc các
chiếc cuống hoa đã già héo gãy đổ. (4) Còn bà thì cn thn
vun xới đất vào gốc cây, cho y đứng vng d hút cht dinh
ỡng hơn. (5) Cuối cùng, c em vui v ới nước cho lung
hoa đồng tin va được chăm sóc cn thn. (6) Nhìn luống hoa tươi
xinh, mà lòng em vui phơi phới.
Mu 2
(1) Ch còn gn mt tun nữa thôi bước vào năm học mi, vy,
sáng nay em đã cùng anh trai bc sách v. (2) Tng chiếc giy bóng
đã được gp sn, ch cn m băng keo ra, lng quyn v vào dán
mép lại xong. (3) Để tiết kim thi gian và giúp quyn v đưc bc
phẳng phiu, em và anh trai đã kết hp cùng nhau. (4) Anh trai thì lng
v vào giy bóng gp vin li, còn em thì ch vic dán li theo nếp
gấp đường keo sn. (5) Cui cùng, chúng em dán nhãn lên góc
v, cn thn viết tên ca mình. (6) Hoàn thành xong, em va cm
thấy vui được cùng anh làm vic, va thy t hào được t mình
chun b v cho năm học mi.
| 1/10

Preview text:


BÀI TẬP CUỐI TUẦN LỚP 3
Môn: Tiếng Việt (KNTT) - Tuần: 2
Đề: Nâng cao
Kiến thức trọng tâm:
1. Đọc - hiểu: Nắm vững kĩ năng đọc hiểu văn bản qua bài đọc
Lần đầu ra biển (mức độ Nâng cao)
2. Luyện từ và câu: Nắm vững cách làm các bài tập về từ chỉ

đặc điểm và câu nêu đặc điểm 3. Viết:
- Chính tả (luyện viết)
- Luyện viết đoạn văn kể lại hoạt động đã làm cùng người thân.
BÀI TẬP A. Đọc văn bản
Đọc thầm câu chuyện sau: LẦN ĐẦU RA BIỂN
- A! Biển! Biển đây rồi. Thích quá!
Thắng reo toáng lên, vượt qua bố và anh Thái chạy ào ra bãi cát.
Từ thuở bé đến giờ, Thắng đã được thấy biển bao giờ đâu. Cậu đứng
ngây ra nhìn biển. Ôi! Biển rộng quá, xanh quá, chẳng nhìn thấy bờ
biển kia đâu. Thắng đi xuống gần mép nước. Ồ! Có con gì bé tẹo đang
chạy trên cát. Thắng rón rén đến gần, những vụt một cái, nó biến ngay vào hang.
- Cậu có biết con gì đấy không?
Thắng giật mình ngẩng lên nhìn, thấy một bạn trai đang đứng cười.
Thắng cũng cười làm quen:
- Con gì mà chạy nhanh thế nhỉ?
- Con còng gió, cậu không biết sao?
- Không, bây giờ tớ mới được ra biển. (Theo Nguyễn Văn Chương)
B. Đọc - hiểu văn bản:
Dựa vào nội dung bài đọc ở phần A, thực hiện các yêu cầu sau:
Câu 1: Thắng đã ra biển cùng với ai? Khoanh tròn chữ cái đứng trước
câu trả lời đúng nhất:
A. Thắng ra biển cùng bố và anh Thái
B. Thắng ra biển cùng bố mẹ
C. Thắng ra biển cùng anh Thái
D. Thắng ra biển cùng mẹ và anh Thái
Câu 2: Bãi biển mà Thắng đến có những đặc điểm gì? Khoanh tròn
chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất:
A. Biển trong xanh, có bờ cát vàng mịn như nhung
B. Biển trong xanh, có hàng dừa to lớn đứng dọc thành hàng ngang
C. Biển trong xanh, vắng vẻ, không có du khách nào
D. Biển trong xanh, chẳng nhìn thấy bờ biển kia đâu
Câu 3: Con còng gió đã được miêu tả bằng các chi tiết nào? Khoanh
tròn chữ cái đứng trước các câu trả lời đúng:
A. Bé tí tẹo đang chạy trên cát
B. Vụt một cái chạy biến ngay vào hang
C. Giật mình ngẩng lên nhìn D. Cười chào làm quen
Câu 4: Hai bạn nhỏ trong bài đọc đã làm quen nhau bằng cách nào?
Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất:
A. Bằng cách bắt tay nhau
B. Bằng cách hỏi đáp về con còng gió
C. Bằng cách hỏi tên của nhau
D. Bằng cách hỏi tên của nhau và chia sẻ về con còng gió
C. Luyện từ và câu
Câu 1: Xếp các từ in đậm trong đoạn thơ, đoạn văn sau vào nhóm thích hợp:
a) Người dân xứ Vàm cho dù đi đâu cũng nhớ phiên chợ hiền lành
góc bến tàu cũ, nhớ ngọn gió chướng non làm thảng thốt con đường
trắng hoa lau, hoa sậy.
b) Sầu riêng là loại trái quý của miền Nam. Hương vị nó hết sức đặc
biệt, mùi thơm đậm, bay rất xa, lâu tan trong không khí. Còn hàng
chục mét mới tới nơi để sầu riêng, hương đã ngào ngạt xông vào
cánh mũi. Sầu riêng thơm mùi của mít chín quyện với hương bưởi,
béo cái béo của trứng gà, ngọt cái vị của mật ong già hạn.
c) Còn chiếc áo tím này
Màu nâu này biết không
Tặng hoàng hôn sẫm tối Từ đại ngàn xa thẳm
Những đôi mắt biết nói Riêng đêm như màu mực
Vẽ màu biển biếc trong. Để thắp sáng sao trời
d) Bưởi đỏ Mê Linh, ô cái màu bưởi chín kì lạ sao, màu đỏ sẫm từng
buông xuống mảnh đất tế cờ của Hai Bà Trưng, Hồng Liên Thôn! Cả một rặng cây hồng! Từ chỉ màu sắc
Từ chỉ hương vị
Từ chỉ tính chất
Câu 2: Tìm 2-3 từ chỉ đặc điểm của các sự vật sau: D. Viết
Câu 1: Nhìn - viết: Cô chổi rơm
Mảnh vườn Bác nào có rộng hơn những mảnh vườn thôn dã.
Ước chừng cũng xấp xỉ rộng bằng mảnh vườn làng Sen thuở ấu thơ.
Nhưng do bàn tay sắp xếp của con người, ta có cảm giác rộng rãi,
thoáng đãng, tứ thời bát tiết xum xuê hương sắc… Theo Võ Văn Trực
Câu 2: Viết một đoạn văn ngắn (từ 3-4 câu) kể lại một hoạt động em
đã làm cùng những người thân trong gia đình. Gợi ý:
a. Giới thiệu: thời gian, địa điểm, người tham gia hoạt động đó
b. Diễn biến: những công việc, hoạt động đã xảy ra (sắp xếp theo trình tự thời gian) c. Cảm nghĩ:
- Suy nghĩ khi được làm việc cùng mọi người
- Cảm xúc sau khi hoàn thành công việc → Trả lời:
………………………………………………………………………………………………………………………..………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………..………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………..………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………..………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………..………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………..………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………..………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………..………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………..………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………..………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………..………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………..………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………..………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………..………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………..………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………..………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………..………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………..………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………..………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………..………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………..………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………..………………………………………………………………………………………
Mức độ hoàn thành ☆ ☆ ☆ ☆ ☆ ĐÁP ÁN A. Đọc văn bản HS chú ý:
- Đọc to, rõ ràng, phát âm đúng
- Ngắt nghỉ đúng dấu câu, không tự ý nghỉ giữa câu
- Đọc biểu cảm các lời thoại của nhân vật
B. Đọc - hiểu văn bản:
Câu 1: Chọn đáp án A Câu 2: Chọn đáp án D
Câu 3: Chọn đáp án A và B Câu 4: Chọn đáp án B C. Luyện từ và câu
Câu 1:
Điền vào bảng như sau: Từ chỉ màu sắc
Từ chỉ hương vị
Từ chỉ tính chất
Trắng, tím, nâu, đỏ, Đậm, ngào ngạt, thơ, Hiền lành, quý, đỏ sẫm béo, ngọt Câu 2: Gợi ý: Màu vàng, chín mọng, Nở rộ, màu hồng, Nóng hổi, bổ dưỡng, chua ngọt, mềm mại, thơm nhẹ, xinh đẹp, thơm ngon… thơm dịu… mỏng manh… D. Luyện từ và câu Câu 1: HS chú ý:
- Viết đúng chính tả, hạn chế sai lỗi chính tả
- Trình bày sạch đẹp, đúng bố cục khi viết một đoạn văn
Câu 2: HS tham khảo đoạn văn sau: Mẫu 1:
(1) Chiều hôm nay, em đã cùng với bà ra chăm sóc cho luống hoa
đồng tiền. (2) Đầu tiên, em và bà đeo găng tay làm vườn, đội mũ nón,
sau đó cầm theo kéo, cuốc nhỏ, bình tưới và đủng đỉnh ra vườn. (3)
Đến nơi, theo hướng dẫn của bà, em cẩn thận cắt tỉa từ sát gốc các
chiếc lá và cuống hoa đã già héo và gãy đổ. (4) Còn bà thì cẩn thận
vun xới đất vào gốc cây, cho cây đứng vững và dễ hút chất dinh
dưỡng hơn. (5) Cuối cùng, cả em và bà vui vẻ tưới nước cho luống
hoa đồng tiền vừa được chăm sóc cẩn thận. (6) Nhìn luống hoa tươi
xinh, mà lòng em vui phơi phới. Mẫu 2
(1) Chỉ còn gần một tuần nữa thôi là bước vào năm học mới, vì vậy,
sáng nay em đã cùng anh trai bọc sách vở. (2) Từng chiếc giấy bóng
đã được gấp sẵn, chỉ cần mở băng keo ra, lồng quyển vở vào và dán
mép lại là xong. (3) Để tiết kiệm thời gian và giúp quyển vở được bọc
phẳng phiu, em và anh trai đã kết hợp cùng nhau. (4) Anh trai thì lồng
vở vào giấy bóng và gập viền lại, còn em thì chỉ việc dán lại theo nếp
gấp và đường keo có sẵn. (5) Cuối cùng, chúng em dán nhãn lên góc
vở, và cẩn thận viết tên của mình. (6) Hoàn thành xong, em vừa cảm
thấy vui vì được cùng anh làm việc, vừa thấy tự hào vì được tự mình
chuẩn bị vở cho năm học mới.