-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Phiếu bài tập cuối tuần Toán 2 Cánh diều - Tuần 25 (nâng cao)
Bài tập cuối tuần Toán lớp 2 Cánh Diều - Tuần 25 (nâng cao) được biên soạn nhằm giúp các em học sinh ôn tập, tổng hợp lại kiến thức đã học ở tuần 25 chương trình Toán lớp 2 sách Cánh diều.
Chủ đề: Bài tập cuối tuần Toán 2 (CD)
Môn: Toán 2
Sách: Cánh diều
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
Phiếu bài tập cuối tuần môn Toán lớp 2 Cánh Diều Tuần 25 (nâng cao)
Phần 1. Bài tập trắc nghiệm: Khoanh vào đáp án đúng nhất
Câu 1: Một hình vuông có độ dài 1 cạnh là 5cm. Thực hiện phép tính để tính
tổng độ dài 4 cạnh là: A. 5 + 4 = 9 (cm) B. 5 × 4 = 20 (cm) C. 4 + 5 = 9 (cm) D. 4 × 4 = 16 (cm)
Câu 2: Cô giáo tặng cho 6 bạn, mỗi bạn 5 chiếc nhãn vở và còn thừa 2 chiếc
nhãn vở. Như vậy, ban đầu cô giáo có số chiếc nhãn vở là: A. 32 chiếc B. 30 chiếc C. 20 chiếc D. 11 chiếc
Câu 3: Nga thực hiện phép tính để tính độ dài đường gấp khúc MNPQR là: A. 2 + 4 = 6 (cm) B. 2 × 2 = 4 (cm) C. 4 + 2 = 6 (cm) D. 2 × 4 = 8 (cm)
Câu 4: Tìm số X để được phép tính đúng: 12 : 2 + X = 30: A. X = 12 B. X = 18 C. X = 24 D. X = 30
Câu 5: Thương của số tròn chục liền sau số 18 và số 5 là: A. 3 B. 13 C. 10 D. 4
Phần 2: Giải bài tập
Bài 1: Một người nuôi thỏ có 7 chuồng thỏ, trong mỗi chuồng nhốt 5 con thỏ.
Hỏi người đó nuôi tất cả bao nhiêu con thỏ? Bài giải
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Bài 2: Bác Hoa có 26 gói bánh. Bác đã bán được 10 gói. Số gói bánh còn lại bác
chia đều vào 2 hộp. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu gói bánh? Bài giải:
…………………….…………………….…………………….…………………
…………………….…………………….…………………….…………………
…………………….…………………….…………………….…………………
…………………….…………………….…………………….…………………
…………………….…………………….…………………….…………………
Bài 3: Tìm x (theo mẫu) Mẫu: x × 2 = 10 + 2 10 : x = 4 : 2 x × 2 = 12 10 : x = 2 x = 12 : 2 x = 10 : 2 x = 6 x = 5 a) x × 2 = 15 + 3 b) x × 5 = 45
……………………………
……………………………
……………………………
……………………………
……………………………
…………………………… c) 15 : x = 10 : 2 d) 20 : x = 10 : 5
……………………………
……………………………
……………………………
……………………………
……………………………
……………………………
Bài 4: Lớp 2B có 35 học sinh, được chia thành 5 nhóm học tập. Cô giáo phát
cho mỗi bạn trong nhóm 2 bông hoa thi đua. Hỏi mỗi nhóm nhận được bao nhiêu bông hoa thi đua? Bài giải
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………… Đáp án:
Phần 1: Trắc nghiệm
Câu 1: Một hình vuông có độ dài 1 cạnh là 5cm. Thực hiện phép tính để tính
tổng độ dài 4 cạnh là: Chọn B. 5 × 4 = 20 (cm)
Giải thích: Vì hình vuông có 4 cạnh dài bằng nhau nên: 5 + 5 + 5 + 5 = 5 × 4
Câu 2: Cô giáo tặng cho 6 bạn, mỗi bạn 5 chiếc nhãn vở và còn thừa 2 chiếc
nhãn vở. Như vậy, ban đầu cô giáo có số chiếc nhãn vở là: Chọn A. 32 chiếc
Ta có phép tính: 5 × 6 + 2 = 32
Câu 3: Nga thực hiện phép tính để tính độ dài đường gấp khúc MNPQR là: Chọn D. 2 × 4 = 8 (cm)
Giải thích: Vì độ dài 4 đoạn thẳng bằng nhau nên: 2 + 2 + 2 + 2 = 2 × 4
Câu 4: Tìm số X để được phép tính đúng: 12 : 2 + X = 30: Chọn C. X = 24
Giải thích: 12 : 2 + X = 30 = 6 + X = 30. Vậy X = 30 – 6
Câu 5: Thương của số tròn chục liền sau số 18 và số 5 là: Chọn D. 4
Giải thích: Số tròn chục liền sau của số 18 là số 20.
Tìm thương của 20 và 5 ta lấy: 20 : 5 = 4
Phần 2: Giải bài tập: Bài 1: Bài giải
Người đó nuôi số con thỏ là: 7 × 8 = 35 (con thỏ) Đáp số: 35 con thỏ Bài 2: Bài giải
Sau khi bán 10 gói bánh thì bác Hoa còn lại số gói bánh là: 26 – 10 = 16 (gói bánh)
Mỗi hộp có số gói bánh là: 16 : 2 = 8 (gói bánh)
Đáp số: 8 gói bánh Bài 3: a) x × 2 = 15 + 3 b) x × 5 = 45 x × 2 = 18 x = 45 : 5 x = 18 : 2 x = 9 x = 9 d) 20 : x = 10 : 5 c) 15 : x = 10 : 2 20 : x = 2 15 : x = 5 x = 20 : 2 x = 15 : 5 x = 10 x = 3 Bài 4: Bài giải
Mỗi nhóm học tập có số bạn là: 35 : 5 = 7 (bạn)
Mỗi nhóm nhận được số bông hoa thi đua là: 2 × 7 = 14 (bông hoa) Đáp số: 14 bông hoa