-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Phong cách ngôn ngữ là gì? Có bao nhiêu phong cách ngôn ngữ?
Phong cách ngôn ngữ là cách diễn đạt (nói và viết) trong từng thực trạng và người diễn đạt nhất định, là những đặc thù về phương pháp diễn đạt tạo thành kiểu diễn đạt nhất định, là những đặc thù về phương pháp diễn đạt tạo thành kiểu diễn đạt trong một văn bản nhất định. Chúng ta cùng tìm hiểu cụ thể qua bài viết dưới đây: Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt điểm cao trong kỳ thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!
Tài liệu Tổng hợp 679 tài liệu
Tài liệu khác 747 tài liệu
Phong cách ngôn ngữ là gì? Có bao nhiêu phong cách ngôn ngữ?
Phong cách ngôn ngữ là cách diễn đạt (nói và viết) trong từng thực trạng và người diễn đạt nhất định, là những đặc thù về phương pháp diễn đạt tạo thành kiểu diễn đạt nhất định, là những đặc thù về phương pháp diễn đạt tạo thành kiểu diễn đạt trong một văn bản nhất định. Chúng ta cùng tìm hiểu cụ thể qua bài viết dưới đây: Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt điểm cao trong kỳ thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Tài liệu Tổng hợp 679 tài liệu
Trường: Tài liệu khác 747 tài liệu
Thông tin:
Tác giả:
Tài liệu khác của Tài liệu khác
Preview text:
Phong cách ngôn ngữ là gì? Có bao nhiêu phong cách ngôn ngữ?
Phong cách ngôn ngữ là cách diễn đạt (nói và viết) trong từng thực trạng và người diễn đạt nhất định,
là những đặc thù về phương pháp diễn đạt tạo thành kiểu diễn đạt nhất định, là những đặc thù về
phương pháp diễn đạt tạo thành kiểu diễn đạt trong một văn bản nhất định. Chúng ta cùng tìm hiểu
cụ thể qua bài viết dưới đây:
1. Phong cách là gì? Phong cách ngôn ngữ là gì?
+ Phong cách là những nét riêng, nét điển hình nổi bật giúp tất cả chúng ta phân biệt được đối
tượng này với đối tượng khác, tác giả này với tác giả khác giữa các văn bản với nhau.
+ Phong cách ngôn ngữ là cách diễn đạt (nói và viết) trong từng thực trạng và người diễn đạt nhất
định, là những đặc thù về phương pháp diễn đạt tạo thành kiểu diễn đạt nhất định, là những đặc thù
về phương pháp diễn đạt tạo thành kiểu diễn đạt trong một văn bản nhất định
2. Phân loại phong cách ngôn ngữ
Có 6 loại phong cách ngôn ngữ 1 2 3 4 5 6 Phong cách
Phong cách ngôn Phong cách ngôn
Phong cách ngôn Phong cách ngôn Phong cách ngôn ngôn ngữ báo ngữ sinh hoạt ngữ nghệ thuật ngữ chính luận ngữ hành chính ngữ khoa học chí
3. Đặc điểm, so sánh các loại phong cách ngôn ngữ Các loại phong STT cách Khái niệm Phạm vi sử dụng Đặc trưng ngôn ngữ
Là lời ăn tiếng nói hàng ngày
+ Tính cụ thể: Cụ thể về không
Phong cách ngôn ngữ sinh
Phong dùng để trao đổi thông tin, ý
gian, thời gian, hoàn cảnh giao
hoạt là phong cách được dùng cách
nghĩ, tình cảm... đáp ứng nhu
tiếp, nhân vật giao tiếp, nội
trong giao tiếp sinh hoạt hàng ngôn
cầu của cuộc sống. Có 02
dung và cách thức giao tiếp... 1
ngày, thuộc hoàn cảnh giao ngữ
dạng tồn tại: dạng nói, dạng tiếp không mang tính nghi
+ Tính cảm xúc: Cảm xúc của sinh
viết (nhật ký, thư từ, truyện thức. Giao tiếp ở đây thường người nói thể hiện qua giọng hoạt
trò trên mạng xã hội, tin
với tư cách cá nhân nhằm để điệu, các trợ từ, thán từ, sử
nhắn điện thoại...)
trao đổi tư tưởng, tình cảm
dụng kiểu câu linh hoạt...
của mình với người thân, bạn + Tính cá thể: là những nét bè...
riêng về giọng nói, cách nói
năng => Qua đó ta thấy được
đặc điểm về giới tính, tuổi tác,
tính cách, sở thích, nghề nghiệp...
- Tính hình tượng chủ yếu bằng
các biện pháp tu từ: ẩn dụ,
Là ngôn ngữ chủ yếu dùng
nhân hóa, so sánh, hoán dụ,
- Dùng trong văn bản nghệ
trong các tác phẩm văn điệp...
thuật : ngôn ngữ tự sự (truyện
chương, không chỉ có chức Phong
ngắn, tiểu thuyết, phê bình,
- Tính truyền cảm: ngôn ngữ
năng thông tin mà còn thỏa cách
hồi kí...), ngôn ngữ trữ tình (ca của người nói, người viết có
mãn nhu cầu thẩm mĩ của ngôn
dao, vè, thơ...), ngôn ngữ sân khả năng gây cảm xúc , ấn 2
con người. Nó là ngôn ngữ ngữ
khấu (kịch, chèo, tuồng...)
tượng mạnh với người nghe,
được tổ chức, sắp xếp, lựa nghệ người đọc
chọn, gọt giũa, tinh luyện từ - Ngoài ra ngôn ngữ nghệ thuật
ngôn ngữ thông tường và
thuật còn tồn tại trong văn
- Tính cá thể: là dấu ấn riêng
đạt được giá trị nghệ thuật - bản chính luận, báo chí, lời nói của mỗi người, lặp đi lặp lạo thẩm mĩ. hàng ngày...
nhiều lần qua trang viết, tạo
thành phong cách nghệ thuật
riêng. Tính cá thể hóa của ngôn
ngữ còn thể hiện trong lời nói
của nhân vậtt rong tác phẩm
Dùng trong lĩnh vực báo chí.
Là ngôn ngữ dùng thông báo Phương tiện diễn đạt. Về từ - Tính thông tin thời sự: Thông
tin tức thời sự trong nước và vựng: sử dụng các lớp từ rất tin nóng hổi, chính xác về địa
quốc tế, phản ảnh chính kiến Phong
phong phú, mỗi thể loại một
điểm, thời gian, nhân vật, sự
của tờ báo và dư luận quần cách
lớp từ vựng đặc trưng. Về ngữ kiện...
chúng, nhằm thúc đẩy sự 3 ngôn
pháp: câu văn đa dạng nhưng
tiến bộ của xã hội. ồn tại ở 2
- Tính ngắn gọn: lời văn ngắn ngữ
thường ngắn gọn, sáng sủa ,
dạng: nói (thuyết minh,
gọn nhưng lượng thông tin cao báo chí
mạch lạc. Về các biện pháp tu
phỏng vấn miệng trong các
(bản tin, tin vắn, quảng cáo...)
từ: sử dụng nhiều biện pháp
buổi phát thanh/ truyền
tu từ để tăng hiệu quả diễn
hình...) và viết (báo viết...) đạt
- Là phong cách dùng trong lĩnh
vực chính trị xã hội
- Tính công khai về quan điểm
chính trị: Văn bản chính luận
phải thể hiện rõ quan điểm của
Các phương tiện diễn đạt về
người nói/ viết về những vấn
từ ngữ, về ngữ pháp và về các đề thời sự trong cuộc sống,
Là ngôn ngữ dùng trong các biện pháp tu từ
không che giấu, úp mở. Vì vậy,
văn bản chính luận hoặc lời - Về từ ngữ: sử dụng ngôn ngữ từ ngữ phải được cân nhắc kĩ
nói miệng trong các buổi hội thông thường nhưng có khá càng, tránh dùng từ ngữ phải
nghị, hội thảo, nói chuyện Phong
nhiều từ ngữ chính trị
được cân nhắc ký càng, tránh
thời sự... nhằm trình bày, cách
dùng từ ngữ mơ hồ, câu văn
bình uận, đánh giá những sự - Về ngữ pháp: Câu thường có ngôn
mạch lạc, trácnh viết câu phức 4
kiện, những vấn đề về chính kết cấu chuẩn mực, gần với ngữ
tạp, nhiều ý gây những cách
trị, xã hội, văn hóa, tư
những phán đoán logic trong chính hiểu sai
tưởng... theo một quan điểm một hệ thống lập luận. Liên luận
chính trị nhất định. Có 02
kết các câu trong văn bản rất Tính chặt chẽ trong diễn đạt và
dạng tồn tại : dạng nói và chặt chẽ
suy luận: văn bản chính luận có dạng viết.
hệ thống luận điểm, luận cứ,
- Về các biện pháp tu từ: sử
luận chứng rõ ràng, mạch lạc
dụng nhiều biện pháp tu từ để và sử dụng từ ngữ liên kết rất
tăng sức hấp dân cho lý lẽ, lập chặt chẽ: vì thế, bởi vậy, do đó luận
, tuy... nhưng..., để, mà...
Tính truyền cảm, thuyết phục:
thể hiện ở lý lẽ đưa ra, giọng
văn hùng hồn, tha thiết, bộc lộ
nhiệt tình của người viết
- Tính khuôn mẫu: Mỗi văn bản
Ngôn ngữ hành chính là ngôn hành chính đều tuân thủ 1
ngữ được dùng trong các văn khuôn mẫu nhất định
bản hành chính. Ngôn ngữ
hành chính là ngôn ngữ được - Tính minh xác: Không dùng Phong
dùng trong các văn bản hành phép tu từ, lối biểu đạt hàm ý cách
Ngôn ngữ hành chính là ngôn chính. Cách trình bày: thường hoặc mơ hồ về nghĩa. Không ngôn 5
ngữ được dùng trong các văn có khuôn mẫu nhất định. Về
tùy tiện xóa bỏ, thay đổi, sửa ngữ bản hành chính
từ ngữ: sử dụng lớp từ hành chữa nội dung. Đảm bảo chính hành
chính với tần số cao. Về kiểu
xác từng dấu câu, chữ ký, thời chính
câu: Câu thường dài, gồm
gian. Gồm nhiều chương, mục
nhiều ý, mỗi ý quan trọng
để tiện theo dõi.
thường được tách ra, xuống
- Tính công vụ: Không dùng từ
dòng, viết hoa đầu dòng
ngữ biểu hiện quan hệ, tình
cảm cá nhân (nếu có cũng chỉ
mang tính ước lệ : kính mong,
kính gửi, trân trọng cám ơn...).
Dùng lớp từ toàn dân, không
dùng từ địa phương, khẩu ngữ....
- Tính khái quát trừu tượng:
ngôn ngữ khoa học dùng nhiều
thuật ngữ khoa học: từ chuyên
môn dùng trong từng ngành
khoa học và chỉ dùng để biểu
hện khái niệm khoa học. Kết
cấu văn bản mang tính khái
quát (các luận điểm khoa học
trình bày từ lớn đến nhỏ, từ
cao đến thấp, từ khái quát đến cụ thể Phong
dùng trong giao tiếp thuộc lĩnh cách
là ngôn ngữ được dùng trong
- Tính lý trí, logic: Từ ngữ: chỉ
vực khoa học, tồn tại ở 02 ngôn
giao tiếp thuộc lĩnh vực khoa
dùng với một nghĩa, không 6
dạng nói (bài giảng, nói ngữ
học, tiêu biểu là các văn bản
dùng các biện pháp tu từ, câu
chuyện khoa học...) và viết khoa khoa học
văn chặt chẽ, mạch lạc, là 1
(giáo án, sách, vở...) học
đơn vị thông tin, cú pháp
chuẩn, kết cấu văn bản: câu
văn liên kết chặt chẽ và mạch
lạc. Cả văn bản thể hiện một lập luận logic
- Tính khách quan, phi cá thể:
câu văn trong văn bản khoa
học: có sắc thái trung hòa, ít
cảm xúc. Khoa học có tính khái
quát cao nên ít có những biểu
đạt có tính chất cá nhân
4. Các bước xác định phong cách ngôn ngữ và ví dụ xác định phong cách ngôn ngữ trong bài tập, đề thi
4.1 Cách xác định phong cách ngôn ngữ
Bước 1: Đọc chú thích - nhan đề - nội dung - đặc trưng từ ngữ để xác lập văn bản đó thuộc thể loại nào
Bước 2: Đối chiếu với 6 phong cách ngôn ngữ có hướng dẫn cụ thể ở trên
Bước 3: Gọi tên đúng mực phong cách ngôn ngữ
4.2 Ví dụ phong cách ngôn ngữ trong bài tập, đề thi
" Dữ dội và dịu êm
Ồn ào và lặng lẽ
Sông không hiểu nổi mình
Sóng tìm ra tận bể..."
(Sóng - Xuân Quỳnh)