Trang 1
A
C
I
H
PHƯƠNG PHÁP CHỨNG MINH BA ĐIỂM THẲNG HÀNG
HÌNH HỌC LỚP 7
A. KIẾN THỨC CƠ BẢN:
1. Da vào định nghĩa góc bt để chng minh ba đim thng hàng
A B C
ABC
= 180
0
Ba đim A, B, C thng hàng
2. Vận dụng tiên đề Ơclít chng minh hai đường thng cùng đi qua một đim
và cùng song song vi mt đường thng cho trước
AB // a
AC // a
3. Chng minh hai đường thng cùng đi qua một đim và cùng vuông góc vi
mt đưng thẳng cho trước:
4. Chng minh ba điểm cùng thuộc tia phân giác của 1 góc
Tia OA là tia phân giác của
xOy
Tia OB là tia phân giác của
xOy
5. Chng minh ba đim cùng thuộc đưng trung trc ca một đon thng
A thuộc đường trung trực của MN
B thuộc đường trung trực của MN
C thuộc đường trung trực của MN
6. Áp dụng đường trung tuyến ca một tam giác t phi đi qua trng tâm.
G là trng m tam giác ABC
AM là trung tuyến tam giác ABC
7. Chng minh đường phân giác ca tam giác tđi qua giao đim chung ca
chúng:
I giao đim 2 đường phân giác
B
,
C
AD là phân giác ca
A
 
D thẳng hàng.
8. Chng minh đường cao ca tam giác t đi qua trc tâm ca tam giác đó:
H là trc tâm
ABC
AD là đường cao
ABC
=> A, H, D thẳng hàng
A
B
C
a
=> A, B, C thẳng hàng
AB
a
BC
a
=> A, B, C thẳng hàng
A
B
C
a
=> A, B, C thẳng hàng
C
M
N
=> A, G, M thẳng hàng
D
A, O, B thẳng hàng
Trang 2
E
9. Chng minh đưng trung trc ca mt cạnh t đi qua giao đim hai
đường trung trc ca hai cnh n li:
O là giao đim 2 đường trung trc ca 2 cnh AC và BC
EF đường trung trc ca cnh AB
=> E, F,O thẳng hàng
10. Sử dụng phương pháp hình duy nhất
Để chứng minh 3 điểm A, B, C thẳng hàng, trong đó C thuộc hình H (hình
H là đường thẳng, tia, đoạn thẳng ...) chúng ta thể gọi C’ giao điểm của
AB với hình H tìm cách chứng minh 2 điểm C và C’ trùng nhau
B. CÁC VÍ DỤ
1. Da vào định nghĩa góc bt để chng minh ba đim thng hàng:
A B C
ABC
= 180
0
Ba đim A, B, C thngng
- Ngay từ bài 1: Hai góc đối đỉnh”, ta thể lồng vào bài toán yếu tố “3 điểm
thẳng hàng” như sau:
Ví dụ 1: Trên đường thẳng AA’ lấy điểm O. Trên nửa mặt phẳng bờ AA’ vẽ tia
OB sao cho AOB = 45
0
. Trên nửa mặt phẳng còn lại vẽ tia OC sao cho AOC =
90
0
. Gọi OB’ tia phân giác của A’OC. Chứng minh ba điểm B, O, B’ thẳng
hàng
Giải
A, O, A’ thẳng hàng AOA’ = 180
0
AOC + COA’ = AOA’
90
0
+ COA’ = 180
0
COA’ = 180
0
90
0
= 90
0
Vì OB’ là tia phân giác của COA’
COB’ =
2
COA'
=
2
90
0
= 45
0
BOB’ = BOA + AOC + COB’
= 45
0
+ 90
0
+ 45
0
= 180
0
Vậy ba điểm B, O, B’ thẳng hàng
dụ 2: Cho góc vuông AOB tia OC nằm trong c đó. Vẽ tia OM sao cho
tia OA tia phân giác của COM. Vẽ tia ON sao cho tia OB tia phân giác của
CON. Chứng minh ba điểm M, O, N thẳng hàng.
Giải
M, O, N thng ng OA tia phân giác của COM COM = 2
COA
OB tia phân giác của CON CON = 2
COB
MON =COM + CON
= 2COA + 2 COB
= 2.(COA + COB)
= 2. AOB
= 2. 90
0
Trang 3
= 180
0
Vậy ba điểm M, O, N thẳng hàng
dụ 3: Cho ABC vuông A, M trung điểm AC. Kẻ tia Cx vuông góc CA
(tia Cx và điểm B ở hai nửa mặt phẳng đối nhau bờ AC). Trên tia Cx lấy điểm D
sao cho CD = AB. Chứng minh ba điểm B, M, D thẳng hàng.
Giải
Xét
AMB và
CMD có:
AB = DC (gt).
0
90==BAM DCM
MA = MC (M là trung điểm AC)
Do đó:
AMB =
CMD (c.g.c).
Suy ra:
=AMB DMC
0
180+=AMB BMC
(kề bù)
nên
0
180+=BMC CMD
.
Vậy ba điểm B; M; D thẳng hàng.
Ví dụ 4: (Bài tp 55 trang 80 SGK Hình hc 7 tập 2).
Cho hình v. Chứng minh ba điểm B, D, C thẳng hàng
Giải
KD là đường trung trực của AC
DA = DC
ADC cân tại D
Mà DK là đường trung trực
=> DK là đường phân giác
1
D
=
2
D
(1)
DI là đường trung trực của AB
DA = DB
ABD cân tại D
DI là đường trung trực
=> DI là đường phân giác
=>
3
D
=
4
D
(2)
Từ (1) và (2) suy ra
1
D
+
4
D
=
2
D
+
3
D
Ta có: DK // AI (cùng vuông góc với AC)
I
0
90=
suy ra
IDK
0
90=
=>
2
D
+
3
D
=
0
90
=>
1
D
+
4
D
=
2
D
+
3
D
=
0
90
BDC
=
1
D
+
2
D
+
3
D
+
4
D
0
180=
Vậy ba điểm B, D, C điểm thẳng hàng.
2. Vận dụng tiên đề Ơclít chng minh hai đường thng cùng đi qua một đim
và cùng song song vi mt đường thng cho trưc
BC // a
AC // a
Ví dụ 1: Cho 2 góc AOM và MOB kề bù (theo hình vẽ)
Vẽ tia MC sao cho 2 góc CMO, MOA so le trong và bằng nhau
A
K
C
D
B
I
2
3
4
A
B
C
a
=> A, B, C thẳng hàng
=
=
/
/
D
M
C
B
A
Trang 4
*
*
X
X
/
/
=
=
N
C
M
x
O
D
B
A
Vẽ tia MD sao cho 2 góc DMO, MOB so le trong và bằng nhau
Chứng minh ba điểm C, M, D thẳng hàng
Giải
CMO và MOA là cặp góc so le trong bằng nhau
MC // OA
Mà B thuộc đường thẳng OA
MC // AB
DMO và MOB là cặp góc so le trong bằng nhau
MD // OB
Mà A thuộc đường thẳng OB
MD // AB
Ta có MC // AB (cmt)
MD // AB (cmt)
Ba điểm C, M, D thẳng hàng (Tiên đề Ơclit)
dụ 4: Cho ABC vuông tại A. Vẽ ACD vuông tại C CD < AB. Vẽ
đường thẳng m qua A song song với BC. E điểm nằm trên đường thẳng m
sao cho E C cùng thuộc nửa mặt phẳng bờ AB, AE = BC. Chứng minh ba
điểm D, C, E thẳng hàng.
Giải
Xét
ABC và
CEA có:
BC = EA (gt)
=ACB CAE
(hai góc so le trong vì AE // BC)
AC là cạnh chung
Vậy:
ABC =
CEA (c.g.c)
=>
=BAC ECA
;BAC ECA
là 2 góc so le trong
=> CE // AB
Mặt khác CD AC (
ACD vuông tại C)
và AB AC (
ABC vuông tại A)
=> CD // AB
Ta có CE // AB, CD // AB
Theo tiên đề Ơ-Clit ta có hai đường thẳng CE, CD trùng nhau
Vậy ba điểm D, C, E thẳng hàng
dụ 2: Cho hai đoạn thẳng AC BD cắt nhau tai trung điểm O của mỗi
đoạn. Trên tia AB lấy lấy điểm M sao cho B là trung điểm AM, trên tia AD lấy
điểm N sao cho D là trung điểm AN. Chúng minh ba điểm M, C, N thẳng hàng.
Giải
Xét
AOD và
COB có:
OA = OC (vì O là trung điểm AC)
=AOD COB
(hai góc đối đỉnh)
OD = OB (vì O là trung điểm BD)
Vậy
AOD =
COB (c.g.c)
Suy ra:
=DAO OCB
.
Do đó: AD // BC.
Nên
=DAB CBM
(ở vị trí đồng vị)
E
D
C
B
A
Trang 5
Xét
DAB và
CBM có :
AD = BC ( do
AOD =
COB),
=DAB CBM
(hai góc đồng vị)
AB = BM ( B là trung điểm AM)
Vậy
DAB =
CBM (c.g.c).
Suy ra
=ABD BMC
. Do đó BD // CM. (1)
Lập luận tương tự ta được BD // CN. (2)
Từ (1) và (2) , theo tiên đề Ơ-Clit suy ra ba điểm M, C, N thẳng hàng.
dụ 3: Cho ABC. Gọi M, N lần lượt trung điểm của các cạnh AC, AB.
Trên các đường thẳng BM CN lần lượt lấy các điểm D E sao cho M
trung điểm BD và N trung điểm EC. Chứng minh ba điểm E, A, D thẳng
hàng.
Giải
Xét
BMC và
DMA có:
MC = MA (do M là trung điểm AC)
=BMC DMA
(hai góc đối đỉnh)
MB = MD (do M là trung điểm BD)
Vậy:
BMC =
DMA (c.g.c)
Suy ra:
=ACB DAC
,ACB DAC
hai góc này ở vị trí so le trong
nên BC // AD (1)
Chứng minh tương tự : BC // AE (2)
Điểm A ở ngoài BC có một và chỉ một đường thẳng song song BC
nên từ (1) và (2) và theo Tiên đề Ơ-Clit
Suy ra ba điểm E, A, D thẳng hàng.
3. Chng minh hai đường thng cùng đi qua một đim và cùng vuông góc vi
mt đưng thẳng cho trước:
d 1: Cho
ABC, trên tia đối ca tia AB ly đim D sao cho AD = AB. Trên
tia đối ca tia AC ly đim E sao cho AE = AC. VAH vuông góc BC (H
BC).
Trên
đon DE ly đim K sao cho BH = DK. Chng minh ba đim A, H, K
thng hàng.
Giải
ADE = ABC (vì AE = AC, AD = AB,
DAE
=
BAC
)
D
=
B
D
,
B
là 2 góc so le trong
DE // BC
AHB = AKD (vì AB= AD, BH = DK,
DB=
)
AKD
=
AHB
0
90=
=> AK DE
=
=
/
/
E
D
N
M
C
B
A
AB
a
BC
a
=> A, B, C thẳng hàng
A
B
C
a
Trang 6
/
/
=
=
Hình 9
Q
P
M
C
B
A
Mà DE // BC
AK
BC
AH
BC
Suy ra ba đim K, A, H thng hàng.
dụ 2: Cho ABC cân tại A, AD đường trung tuyến. Trên nửa mặt phẳng
bờ BC không chứa điểm A vẽ DCE vuông tại D. Chứng minh ba điểm A, D, E
thẳng hàng.
Giải
Ta có ABC cân tại A (gt)
AD là đường trung tuyến (gt)
=> AD là đường cao của ABC
=> AD BC
Mà DE BC (DCE vuông tại D)
Do vậy hai đường thẳng AD, DE trùng nhau
Vậy ba điểm A, D, E thẳng hàng
dụ 3: Cho ABC AB = AC. Gọi M là trung điểm BC. Vẽ hai đường tròn
tâm B tâm C cùng bán kính sao cho chúng cắt nhau tại hai điểm P Q.
Chứng minh ba điểm A, P, Q thẳng hàng.
Giải
Xét ΔABM và ΔACM có:
AB =AC (gt)
AM chung
MB = MC (M là trung điểm BC)
Vậy ΔABM = ΔACM (c.c.c)
Suy ra:
=AMB AMC
(hai góc tương ứng)
0
180+=AMB AMC
(hai góc kề bù)
nên
0
90==AMB AMC
Do đó: AM
BC (đpcm)
Chứng minh tương tự ta được: ΔBPM = ΔCPM (c.c.c).
Suy ra:
=PMB PMC
(hai góc tương ứng)
0
180+=PMB PMC
nên
=PMB PMC
= 90
0
=> PM BC.
Lập luận tương tự QM BC
Từ điểm M trên BC có AM BC, PM BC, QM BC
Nên ba điểm A, P, Q thẳng hàng (đpcm)
dụ 4: Cho ABC AB = 5, AC = 12, BC = 13. Vẽ ACD sao cho AD =
16, CD = 20. Chứng minh ba điểm B, A, D thẳng hàng
Giải
Ta có AB
2
+ AC
2
= 5
2
+ 12
2
= 169
BC
2
= 13
2
= 169
Nên AB
2
+ AC
2
= BC
2
=> ABC vuông tại A (định lí Py-ta-go đảo)
=> AB AC
Tương tự: ACD có AC
2
+ AD
2
= CD
2
= 400
20
16
13
12
5
D
C
B
A
E
D
C
B
A
Trang 7
B
A
M
C
N
Hình 10
=
=
=
=
/
/
y
x
O
D
C
B
A
=> ACD vuông tại A (định lí Py-ta-go đảo)
=> AD AC
Ta có AB AC và AD AC
=> Hai đường thẳng AB, AD trùng nhau
Vậy ba điểm B, A, D thẳng hàng
4. Chng minh ba đim cùng thuộc tia phân giác ca một c:
Tia OA là tia phân giác của
xOy
Tia OB là tia phân giác của
xOy
A, O, B thẳng hàng
d 1: Cho ABC AB = AC. Gọi M một đim nm trong tam giác sao
cho MB = MC. Gọi N trung đim ca BC. Chng minh ba đim A, M, N
thng hàng.
Giải
ABM = ACM
( AM chung, AB = AC, MB = MC )
BAM
=
CAM
AM là tia phân giác
BAC
(1)
Tương tự ABN = ACN (c.c.c)
BAN
=
CAN
AN là tia phân giác
BAC
(2)
Từ (1), (2) suy ra ba A, M, N điểm thẳng hàng.
dụ 2: Cho
xOy
. Trên hai cạnh Ox Oy lấy lần lượt hai điểm B C sao
cho OB = OC. Vẽ đường tròn tâm B tâm C cùng bán kính sao cho chúng
cắt nhau tại hai điểm A D nằm trong góc xOy. Chứng minh ba điểm O, A, D
thẳng hàng.
Giải
Xét ΔBOD và ΔCOD có:
OB = OC (gt)
OD chung
BD = CD (D là giao điểm của
hai đường tròn tâm B và tâm C cùng bán kính).
Vậy ΔBOD =ΔCOD (c.c.c).
Suy ra :
=BOD COD
.
Điểm D nằm trong
xOy
nên tia OD nằm giữa hai tia Ox và Oy.
Do đó OD là tia phân giác của
xOy
.
Chứng minh tương tự ta được OA là tia phân giác của
xOy
.
xOy
chỉ có một tia phân giác nên hai tia OD và OA trùng nhau.
Vậy ba điểm O, D, A thẳng hàng.
5. Chng minh ba đim cùng thuộc đưng trung trc ca một đon thng
Trang 8
A thuộc đường trung trực của MN
B thuộc đường trung trực của MN
C thuộc đường trung trực của MN
d 1: Cho ABC, DBC và EBC cân có chung đáy BC.
Chng minh rng ba đim A, D, E thng hàng.
Giải
Ta có ABC cân ti A suy ra AB = AC
A thuộc đường trung trc ca BC (1)
DBC cân ti D suy ra DB = DC
D thuộc đường trung trc ca BC
(2)
EBC cân ti E suy ra EB =
EC
E thuộc đường trung trc ca BC (3)
T (1), (2), (3) suy ra ba đim A, D, E thng hàng.
Ví d 2: Cho ABC cân tại A, M trung điểm BC. Đường trung trực của AB,
AC cắt nhau ở D. Chứng minh ba điểm A, M, D thẳng hàng
Giải
Ta có : AB = AC (gt)
MB = MC (M là trung điểm BC)
Suy ra: AM là đường trung trực của đoạn BC (1)
ABC có đường trung trực của AB và AC cắt nhau tại D
Suy ra: D là giao điểm 3 đường trung trực trong ABC
Nên: D thuộc đường trung trực của BC (2)
Từ (1) và (2) suy ra ba điểm A, M, D thẳng hàng
6. Áp dụng đường trung tuyến ca một tam giác t phi đi qua trng tâm.
G là trng m tam giác ABC
AM là trung tuyến tam giác ABC
dụ 1: Cho ABC vuông tại A, BC = 10cm, AC = 8cm. Lấy điểm M trên
AB sao cho BM = 4cm. Vđiểm D sao cho A trung điểm DC, gọi N trung
điểm BD. Chứng minh ba điểm C, M, N thẳng hàng
Giải
Áp dụng định lý Pythagore
Tính được AB = 6cm
DBC có BA là trung tuyến
BA
MB
=
6
4
=
3
2
BM =
3
2
BA
Vậy M là trọng tâm của DBC
N là trung điểm BD suy ra CN là trung tuyến BDC
Trung tuyến CN phải đi qua trọng tâm M
Vậy ba điểm C, M, N thẳng hàng
d 2: Cho ABC, ktrung tuyến AM. Trên AM ly hai đim P, Q sao cho
=> A, B, C thẳng hàng
=> A, G, M thẳng hàng
A
C
B
M
D
A
C
B
M
D
N
4
E
C
D
A
B
Trang 9
A
C
I
D
B
H
M
AQ = PQ = PM. Gọi E trung đim ca AC. Chng minh ba đim B, P, E
thng hàng.
Giải
ABC có AM là trung tuyến
mà AQ = QP = PM (gt)
AP =
2
3
AM
P là trng m
ABC
Vì E là trung đim ca AC nên BE là trung tuyến ca
ABC
BE đi qua trng m P hay ba đim B, P, E thng hàng.
7. Chng minh đường phân giác ca tam giác tđi qua giao đim chung ca
chúng:
I giao đim 2 đường phân giác
B
,
C
AD là phân giác ca
A
 
D thẳng hàng.
dụ 1: Cho ABC cân tại A. Vẽ phân giác BD CE cắt nhau tại I. Gọi M là
trung điểm BC. Chứng minh ba điểm A, I, M thẳng hàng
Giải
Ta có ABC có phân giác của B và C cắt nhau tại I
suy ra I giao điểm của 3 đường phân giác trong tam
giác
ABC cân tại A có
AM là đường trung tuyến ứng với cạnh đáy
nên AM cũng là phân giác.
Đường phân giác AM phải đi qua giao điểm I
Vậy ba điểm A, I, M thẳng hàng
Ví d 2: Cho
ABC, các tia phân giác c góc A và C ct nhau ti I.
Các đường
phân giác c góc ngoài ti đỉnh A và C ct nhau K. Chng minh ba đim B, I,
K thng hàng.
Giải
Vì K thuộc đường phân giác góc ngoài ti A
nên K cách đều hai cạnh Ax và AC (1)
Vì K thuộc đường phân giác góc ngoài ti C
nên K ch đều hai cnh Cy và AC (2)
T (1) và (2)
suy ra K ch đu 2 cnh Ax và Cy
Hay K cách đều hai cạnh BA và BC
KB là tia phân giác
B
vì I là giao điểm của hai tia phân giác
A
,
C
nên: BI là tia phân giác
B
(gt)
=> Ba điểm B, I, K thẳng hàng
8. Chng minh đường cao ca tam giác t đi qua trc tâm ca tam giác đó:
H là trc tâm
ABC
Q
Trang 10
E
AD là đường cao
ABC
=> A, H, D ba điểm thẳng hàng
Ví d 1: Cho ABC cân ti A, vẽ đường cao BH và CK cắt nhau ti I. Gọi M
trung đim ca BC. Chng minh ba điểm A, I, M thng hàng.
Giải
I là giao đim hai đường cao BH và CK
nên I là trc tâm
ABC
ABC cân ti A có
AM là đường trung tuyến
Nên AM cũngđưng cao.
=> Đường cao AM đi qua trc m I
=>
Ba đim A, I, M thng hàng.
dụ 2: Cho ABC vuông ti A. Tia phân giác
ABC
cắt cạnh AC tại D. Trên
cạnh BC lấy E sao cho BE = AB. Đường thẳng qua C vuông góc với BD cắt AB ở
F. Chng minh ba điểm D, E, F thng hàng.
Giải
Xét ABD EBD
AB = BE (gt)
ABD
=
EBD
(BD là phân giác
ABC
)
BD là cạnh chung
Do đó ABD = EBD (c-g-c)
=>
BAD
=
BED
BAD
0
90=
(gt)
n
BED
0
90=
=> DE BC
Mặt kc FBC
CA, BD là 2 đường cao cắt nhau tại D (BD AC (gt), CA AB (gt))
n D trực tâm của FBC
=> FD BC
Ta có DE BC, FD BC
=> Hai đường thẳng DE, DF trùng nhau
Vậy ba điểm D, E, F thng hàng.
9. Chng minh đường trung trc ca mt cạnh t đi qua giao đim hai
đường trung trc ca hai cnh n li:
O là giao đim 2 đường trung trc ca 2 cnh AC và BC
EF đường trung trc ca cnh AB
=> E, F,O thẳng hàng
d 1: Cho ABC n ti A, M trung đim ca BC. Đường trung trực ca
AB, AC ct nhau D. Chng minh ba điểm A, D, M thng hàng.
Giải
ABC cân ti A có MB = MC
n: AM là đường trung tuyến
ABC
M
I
F
D
A
C
E
B
Trang 11
=> AM cũng là đường trung trc ca
ABC
Mà D là giao đim hai đường trung trc cạnh AB, AC
n AM đi qua D
=> Ba đim A, D, M thng ng.
d 2: Cho ABC vuông ti A (AB < AC). Trên nửa mặt phẳng bBC không
chứa điểm A, lấy các điểm D, E sao cho BD = BA BD BA, BE = BC BE
BC. Gọi M trung điểm của đoạn thẳng CE. Chng minh ba điểm A, D, M thng
hàng.
Giải
Xét
ABC và
DBE :
AB = BD (gt)
ABC
=
DBE
(cùng phụ với
CBD
)
BC = BE (gt)
Do đó
ABC =
DBE (c-g-c)
=>
BAC
=
BDE
n
BDE
0
90=
Gọi F là giao điểm của ED và AC
Ta có AB BD, DF BD
=> AB // DF
Xét
ABD
DFA có:
BDA
=
FAD
AD cạnh chung
BAD
=
FDA
Do đó
ABD =
DFA (g-c-g)
=> BD = FA và AB = DF
Mà AB = BD (gt)
Do đó AB = BD = AF = DF
Chứng minh được BM = FM =
BC
2
Ta có AB = AF, BD = DF, BM = FM
=> A, D, M cùng nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng BF
Vậy ba điểm A, D, M thng hàng.
10. Sử dụng phương pháp hình duy nhất
Để chứng minh 3 điểm A, B, C thẳng hàng, trong đó C thuộc hình H (hình
H là đường thẳng, tia, đoạn thẳng ...) chúng ta thể gọi C’ giao điểm của
AB với hình H tìm cách chứng minh 2 điểm C và C’ trùng nhau
dụ 1: Cho ABC. Vẽ ABD sao cho D nằm trên trên nửa mặt phẳng bAB
không chứa C AD // BC. Gọi M trung điểm cạnh AC. Trên tia đối của tia
MB lấy điểm E sao cho ME = MB. Chứng minh rằng ba điểm D, A, E thẳng
hàng.
Giải
Gọi E’ là giao điểm của BM và AD
Xét MAE’ và MCB có
E'
E
M
C
D
A
B
M
F
E
D
C
A
B
Trang 12
'AME
=
CMB
(đối đỉnh)
MA = MC (M là trung điểm AC)
'MAE
=
MCB
(so le trong vì AE’ // BC)
Do đó MAE’ = MCB (g-c-g)
=> ME’ = MB
Mà ME = MB (gt)
Do đó ME = ME’ => E E’.
Vậy ba điểm D, A, E thẳng hàng
dụ 2: Cho ΔABC cân tại A. Trên các cạnh AB, AC lần lượt lấy D, E sao cho
AD = AE. Gọi M, N lần lượt là trung điểm các đoạn thẳng BC, DE. Chứng minh
rằng ba điểm A, M, N thẳng hàng.
Giải
Gọi N’ là giao điểm AM và DE
ΔABC cân tại A
AM là đường trung tuyến (M là trung điểm của cạnh BC)
=> AM là đường phân giác của
BAC
ΔADE cân tại A
AN’ là đường phân giác
=> AN’ là đường trung tuyến của ΔADE
=> N’ là trung điểm của cạnh DE
Mà N là trung điểm của cạnh DE
Do đó N’ N
Vậy ba điểm A, M, N thẳng hàng.
Ví dụ 3: Cho ABC cân tại A. Trên cạnh AB lấy điểm M, trên tia đối tia CA lấy
điểm N sao cho BM = CN. Gọi K là trung điểm MN. Chứng minh ba điểm B, K,
C thẳng hàng
Giải
Kẻ ME // AC (E
BC)
ACB=
MEB
(hai góc đồng vị)
ACB ABC=
nên
MBE MEB=
Vậy ΔMBE cân ở M.
Do đó: MB = ME
MB = NC
ta được ME = CN.
Gọi K
là giao điểm của BC và MN.
Xét ΔMEK
và ΔNCK
có:
''
K ME K NC=
(so le trong của ME //AC)
ME = CN (chứng minh trên)
''
MEK NCK=
(so le trong của ME //AC)
Do đó : ΔMEK
= ΔNCK
(g.c.g)
MK
= NK
.
Vậy K
là trung điểm MN,
mà K là trung điểm MN
nên K
K
Do đó ba điểm B, K, C thẳng hàng.
N'
N
E
D
A
C
M
B
E
N
M
B
C
A
K
K'
=
=
Trang 13

Preview text:

PHƯƠNG PHÁP CHỨNG MINH BA ĐIỂM THẲNG HÀNG HÌNH HỌC LỚP 7
A. KIẾN THỨC CƠ BẢN:
1. Dựa vào định nghĩa góc bẹt để chứng minh ba điểm thẳng hàng
A B
C ABC = 1800 Ba điểm A, B, C thẳng hàng
2. Vận dụng tiên đề Ơclít chứng minh hai đường thẳng cùng đi qua một điểm
và cùng song song với một đường thẳng cho trước
AB // a A B C AC // a
=> A, B, C thẳng hàng a
3. Chứng minh hai đường thẳng cùng đi qua một điểm và cùng vuông góc với

một đường thẳng cho trước: A AB ⊥ a B
BC ⊥ a => A, B, C thẳng hàng C a
4. Chứng minh ba điểm cùng thuộc tia phân giác của 1 góc
Tia OA là tia phân giác của xOy A, O, B thẳng hàng
Tia OB là tia phân giác của xOy
5. Chứng minh ba điểm cùng thuộc đường trung trực của một đoạn thẳng

A thuộc đường trung trực của MN
B thuộc đường trung trực của MN

=> A, B, C thẳng hàng
C thuộc đường trung trực của MN C M N
6. Áp dụng đường trung tuyến của một tam giác thì phải đi qua trọng tâm.
G là trọng tâm tam giác ABC
AM là trung tuyến tam giác ABC

=> A, G, M thẳng hàng
7. Chứng minh đường phân giác của tam giác thì đi qua giao điểm chung của A chúng:
I là giao điểm 2 đường phân giác B ,C I
AD là phân giác của A
   D thẳng hàng. B D C
8. Chứng minh đường cao của tam giác thì đi qua trực tâm của tam giác đó:

H là trực tâm
ABC
AD là đường cao
ABC H
=> A, H, D thẳng hàng
Trang 1
9. Chứng minh đường trung trực của một cạnh thì đi qua giao điểm hai
đường trung trực của hai cạnh còn lại: E
O là giao điểm 2 đường trung trực của 2 cạnh AC và BC
EF là đường trung trực của cạnh AB
=> E, F,O thẳng hàng
10. Sử dụng phương pháp hình duy nhất

Để chứng minh 3 điểm A, B, C thẳng hàng, trong đó C thuộc hình H (hình
H là đường thẳng, tia, đoạn thẳng ...) chúng ta có thể gọi C’ là giao điểm của
AB với hình H tìm cách chứng minh 2 điểm C và C’ trùng nhau

B. CÁC VÍ DỤ
1. Dựa vào định nghĩa góc bẹt để chứng minh ba điểm thẳng hàng:
A B
C ABC = 1800  Ba điểm A, B, C thẳng hàng
- Ngay từ bài 1: “Hai góc đối đỉnh”, ta có thể lồng vào bài toán yếu tố “3 điểm
thẳng hàng” như sau:

Ví dụ 1: Trên đường thẳng AA’ lấy điểm O. Trên nửa mặt phẳng bờ AA’ vẽ tia
OB sao cho AOB = 450. Trên nửa mặt phẳng còn lại vẽ tia OC sao cho AOC =
900. Gọi OB’ là tia phân giác của A’OC. Chứng minh ba điểm B, O, B’ thẳng hàng Giải
A, O, A’ thẳng hàng  AOA’ = 1800 AOC + COA’ = AOA’ 900 + COA’ = 1800 COA’ = 1800 – 900 = 900
Vì OB’ là tia phân giác của COA’  COB’ = COA' = 900 = 450 2 2 BOB’ = BOA + AOC + COB’ = 450 + 900 + 450 = 1800
Vậy ba điểm B, O, B’ thẳng hàng
Ví dụ 2: Cho góc vuông AOB và tia OC nằm trong góc đó. Vẽ tia OM sao cho
tia OA là tia phân giác của COM. Vẽ tia ON sao cho tia OB là tia phân giác của
CON. Chứng minh ba điểm M, O, N thẳng hàng. Giải M, O, N thẳng hàng
OA là tia phân giác của COM  COM = 2 COA
OB là tia phân giác của CON CON = 2 COB MON =COM + CON = 2COA + 2 COB = 2.(COA + COB) = 2. AOB = 2. 900 Trang 2 = 1800
Vậy ba điểm M, O, N thẳng hàng
Ví dụ 3: Cho ABC vuông ở A, M là trung điểm AC. Kẻ tia Cx vuông góc CA
(tia Cx và điểm B ở hai nửa mặt phẳng đối nhau bờ AC). Trên tia Cx lấy điểm D
sao cho CD = AB. Chứng minh ba điểm B, M, D thẳng hàng. Giải Xét  AMB và  CMD có: B AB = DC (gt). 0 BAM = DCM = 90 =
MA = MC (M là trung điểm AC) / / C A
Do đó:  AMB =  CMD (c.g.c). M =
Suy ra: AMB = DMC Mà 0
AMB + BMC =180 (kề bù) D nên 0
BMC + CMD =180 .
Vậy ba điểm B; M; D thẳng hàng.
Ví dụ 4:
(Bài tập 55 trang 80 SGK Hình học 7 tập 2).
Cho hình vẽ. Chứng minh ba điểm B, D, C thẳng hàng Giải
KD là đường trung trực của AC  DA = DC B  ADC cân tại D
Mà DK là đường trung trực
=> DK là đường phân giác 4 D I 3  D = D (1) 1 2 2
DI là đường trung trực của AB DA = DB ABD cân tại D A K C
Mà DI là đường trung trực
=> DI là đường phân giác => D = D (2) 3 4
Từ (1) và (2) suy ra D + D = D + D 1 4 2 3
Ta có: DK // AI (cùng vuông góc với AC) Mà I 0 = 90 suy ra IDK 0
= 90 => D + D = 0 90 2 3 => D + D = D + D = 0 90 1 4 2 3  BDC = D + D + D + D 0 =180 1 2 3 4
Vậy ba điểm B, D, C điểm thẳng hàng.
2. Vận dụng tiên đề Ơclít chứng minh hai đường thẳng cùng đi qua một điểm
và cùng song song với một đường thẳng cho trước
BC // a A B C
=> A, B, C thẳng hàng AC // a Ví dụ
a 1: Cho 2 góc AOM và MOB kề bù (theo hình vẽ)
Vẽ tia MC sao cho 2 góc CMO, MOA so le trong và bằng nhau Trang 3
Vẽ tia MD sao cho 2 góc DMO, MOB so le trong và bằng nhau
Chứng minh ba điểm C, M, D thẳng hàng Giải
CMO và MOA là cặp góc so le trong bằng nhau  MC // OA
Mà B thuộc đường thẳng OA  MC // AB
DMO và MOB là cặp góc so le trong bằng nhau  MD // OB
Mà A thuộc đường thẳng OB  MD // AB Ta có MC // AB (cmt) MD // AB (cmt)
 Ba điểm C, M, D thẳng hàng (Tiên đề Ơclit)
Ví dụ 4: Cho ABC vuông tại A. Vẽ ACD vuông tại C có CD < AB. Vẽ
đường thẳng m qua A và song song với BC. E là điểm nằm trên đường thẳng m
sao cho E và C cùng thuộc nửa mặt phẳng bờ AB, AE = BC. Chứng minh ba
điểm D, C, E thẳng hàng. Giải Xét  ABC và  CEA có: BC = EA (gt) A E
ACB = CAE (hai góc so le trong vì AE // BC) AC là cạnh chung
Vậy:  ABC =  CEA (c.g.c)
=> BAC = ECA B C
BAC; ECA là 2 góc so le trong => CE // AB D
Mặt khác CD ⊥ AC (  ACD vuông tại C)
và AB ⊥ AC (  ABC vuông tại A) => CD // AB
Ta có CE // AB, CD // AB
Theo tiên đề Ơ-Clit ta có hai đường thẳng CE, CD trùng nhau
Vậy ba điểm D, C, E thẳng hàng
Ví dụ 2:
Cho hai đoạn thẳng AC và BD cắt nhau tai trung điểm O của mỗi
đoạn. Trên tia AB lấy lấy điểm M sao cho B là trung điểm AM, trên tia AD lấy
điểm N sao cho D là trung điểm AN. Chúng minh ba điểm M, C, N thẳng hàng. Giải Xét  AOD và  COB có:
OA = OC (vì O là trung điểm AC)
AOD = COB (hai góc đối đỉnh)
OD = OB (vì O là trung điểm BD) A
Vậy  AOD =  COB (c.g.c) x
Suy ra: DAO = OCB . = * Do đó: AD // BC. X O
Nên DAB = CBM (ở vị trí đồng vị) B / / D Trang 4 = * X M C N
Xét  DAB và  CBM có :
AD = BC ( do  AOD =  COB),
DAB = CBM (hai góc đồng vị)
AB = BM ( B là trung điểm AM)
Vậy  DAB =  CBM (c.g.c).
Suy ra ABD = BMC . Do đó BD // CM. (1)
Lập luận tương tự ta được BD // CN. (2)
Từ (1) và (2) , theo tiên đề Ơ-Clit suy ra ba điểm M, C, N thẳng hàng.
Ví dụ 3: Cho ABC. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của các cạnh AC, AB.
Trên các đường thẳng BM và CN lần lượt lấy các điểm D và E sao cho M là
trung điểm BD và N là trung điểm EC. Chứng minh ba điểm E, A, D thẳng hàng. Giải E A Xét  BMC và  DMA có: D
MC = MA (do M là trung điểm AC) = /
BMC = DMA (hai góc đối đỉnh) N M
MB = MD (do M là trung điểm BD) / =
Vậy:  BMC =  DMA (c.g.c) B C
Suy ra: ACB = DAC
ACB, DAC là hai góc này ở vị trí so le trong nên BC // AD (1)
Chứng minh tương tự : BC // AE (2)
Điểm A ở ngoài BC có một và chỉ một đường thẳng song song BC
nên từ (1) và (2) và theo Tiên đề Ơ-Clit
Suy ra ba điểm E, A, D thẳng hàng.
3. Chứng minh hai đường thẳng cùng đi qua một điểm và cùng vuông góc với
một đường thẳng cho trước: A B
AB ⊥ a => A, B, C thẳng hàng BC ⊥ a a C
Ví dụ 1: Cho ABC, trên tia đối của tia AB lấy điểm D sao cho AD = AB. Trên
tia đối của tia AC lấy điểm E sao cho AE = AC. Vẽ AH vuông góc BC (H  BC).
Trên đoạn DE lấy điểm K sao cho BH = DK. Chứng minh ba điểm A, H, K thẳng hàng. Giải
Có ADE = ABC (vì AE = AC, AD = AB, DAE = BAC )
D = B D , B là 2 góc so le trong  DE // BC
AHB = AKD (vì AB= AD, BH = DK, D = B )  AKD = AHB 0 = 90 => AK ⊥ DE Trang 5 Mà DE // BC  AK BCAH ⊥ BC
Suy ra ba điểm K, A, H thẳng hàng.
Ví dụ 2:
Cho ABC cân tại A, AD là đường trung tuyến. Trên nửa mặt phẳng
bờ BC không chứa điểm A vẽ DCE vuông tại D. Chứng minh ba điểm A, D, E thẳng hàng. Giải A
Ta có ABC cân tại A (gt)
AD là đường trung tuyến (gt)
=> AD là đường cao của ABC => AD ⊥ BC D
Mà DE ⊥ BC (DCE vuông tại D) B C
Do vậy hai đường thẳng AD, DE trùng nhau
Vậy ba điểm A, D, E thẳng hàng E
Ví dụ 3: Cho ABC có AB = AC. Gọi M là trung điểm BC. Vẽ hai đường tròn
tâm B và tâm C có cùng bán kính sao cho chúng cắt nhau tại hai điểm P và Q.
Chứng minh ba điểm A, P, Q thẳng hàng. A Giải Xét ΔABM và ΔACM có: AB =AC (gt) AM chung = =
MB = MC (M là trung điểm BC) Vậy ΔABM = ΔACM (c.c.c) P
Suy ra: AMB = AMC (hai góc tương ứng) B / / M C Mà 0
AMB + AMC =180 (hai góc kề bù) nên 0 AMB = AMC = 90 Q Do đó: AM ⊥ BC (đpcm) Hình 9
Chứng minh tương tự ta được: ΔBPM = ΔCPM (c.c.c).
Suy ra: PMB = PMC (hai góc tương ứng) mà 0 PMB + PMC =180
nên PMB = PMC = 900 => PM ⊥ BC.
Lập luận tương tự QM ⊥ BC
Từ điểm M trên BC có AM ⊥ BC, PM ⊥ BC, QM ⊥ BC
Nên ba điểm A, P, Q thẳng hàng (đpcm)
Ví dụ 4: Cho ABC có AB = 5, AC = 12, BC = 13. Vẽ ACD sao cho AD =
16, CD = 20. Chứng minh ba điểm B, A, D thẳng hàng Giải D
Ta có AB2 + AC2 = 52 + 122 = 169 BC2 = 132 = 169 Nên AB2 + AC2 = BC2
=> ABC vuông tại A (định lí Py-ta-go đảo) => AB ⊥ AC
Tương tự: ACD có AC2 + AD2 = CD 2 = 400 20 16 A Trang 6 5 12 B 13 C
=> ACD vuông tại A (định lí Py-ta-go đảo) => AD ⊥ AC
Ta có AB ⊥ AC và AD ⊥ AC
=> Hai đường thẳng AB, AD trùng nhau
Vậy ba điểm B, A, D thẳng hàng
4. Chứng minh ba điểm cùng thuộc tia phân giác của một góc:
Tia OA là tia phân giác của xOy
Tia OB là tia phân giác của xOy
A, O, B thẳng hàng
Ví dụ 1: Cho ABC có AB = AC. Gọi M là một điểm nằm trong tam giác sao
cho MB = MC. Gọi N là trung điểm của BC. Chứng minh ba điểm A, M, N thẳng hàng. Giải A ABM = ACM
(
vì AM chung, AB = AC, MB = MC ) M  BAM =CAM
 AM là tia phân giác BAC (1)
Tương tự ABN = ACN (c.c.c) B N C BAN =CAN
 AN là tia phân giác BAC (2)
Từ (1), (2) suy ra ba A, M, N điểm thẳng hàng.
Ví dụ 2: Cho xOy . Trên hai cạnh Ox và Oy lấy lần lượt hai điểm B và C sao
cho OB = OC. Vẽ đường tròn tâm B và tâm C có cùng bán kính sao cho chúng
cắt nhau tại hai điểm A và D nằm trong góc xOy. Chứng minh ba điểm O, A, D thẳng hàng. Giải Xét ΔBOD và ΔCOD có: OB = OC (gt) x OD chung
BD = CD (D là giao điểm của B
hai đường tròn tâm B và tâm C cùng bán kính). = = Vậy ΔBOD =ΔCOD (c.c.c). / A
Suy ra : BOD = COD . O D / = =
Điểm D nằm trong xOy C
nên tia OD nằm giữa hai tia Ox và Oy. y
Do đó OD là tia phân giác của xOy .
Chứng minh tương tự ta được OA là tia phân giác của xOy . H ình 10
xOy chỉ có một tia phân giác nên hai tia OD và OA trùng nhau.
Vậy ba điểm O, D, A thẳng hàng.
5. Chứng minh ba điểm cùng thuộc đường trung trực của một đoạn thẳng Trang 7
A thuộc đường trung trực của MN
B thuộc đường trung trực của MN

=> A, B, C thẳng hàng
C thuộc đường trung trực của MN
Ví dụ 1: Cho ABC, DBC và EBC cân có chung đáy BC.
Chứng minh rằng ba điểm A, D, E thẳng hàng. Giải A
Ta có ABC cân tại A suy ra AB = AC
 A thuộc đường trung trực của BC (1)  D
DBC cân tại D suy ra DB = DC
 D thuộc đường trung trực của BC (2)
EBC cân tại E suy ra EB = EC B C
 E thuộc đường trung trực của BC (3) E
Từ (1), (2), (3) suy ra ba điểm A, D, E thẳng hàng.
Ví dụ 2: Cho  ABC cân tại A, M là trung điểm BC. Đường trung trực của AB,
AC cắt nhau ở D. Chứng minh ba điểm A, M, D thẳng hàng A Giải Ta có : AB = AC (gt)
MB = MC (M là trung điểm BC) D
Suy ra: AM là đường trung trực của đoạn BC (1)
 ABC có đường trung trực của AB và AC cắt nhau tại D M B C
Suy ra: D là giao điểm 3 đường trung trực trong  ABC
Nên: D thuộc đường trung trực của BC (2)
Từ (1) và (2) suy ra ba điểm A, M, D thẳng hàng
6. Áp dụng đường trung tuyến của một tam giác thì phải đi qua trọng tâm.
G là trọng tâm tam giác ABC
AM là trung tuyến tam giác ABC

=> A, G, M thẳng hàng
Ví dụ 1: Cho ABC vuông tại A, có BC = 10cm, AC = 8cm. Lấy điểm M trên
AB sao cho BM = 4cm. Vẽ điểm D sao cho A là trung điểm DC, gọi N là trung
điểm BD. Chứng minh ba điểm C, M, N thẳng hàng Giải
Áp dụng định lý Pythagore B Tính được AB = 6cm  4 DBC có BA là trung tuyến N
MB = 4 = 2  BM = 2 BA M BA 6 3 3 D
Vậy M là trọng tâm của DBC A C
N là trung điểm BD suy ra CN là trung tuyến BDC
Trung tuyến CN phải đi qua trọng tâm M
Vậy ba điểm C, M, N thẳng hàng
Ví dụ 2: Cho ABC, kẻ trung tuyến AM. Trên AM lấy hai điểm P, Q sao cho Trang 8
AQ = PQ = PM. Gọi E là trung điểm của AC. Chứng minh ba điểm B, P, E thẳng hàng. Giải  ABC có AM là trung tuyến mà AQ = QP = PM (gt) Q  2 AP = AM 3 M
 P là trọng tâm  ABC
Vì E là trung điểm của AC nên BE là trung tuyến của ABC
 BE đi qua trọng tâm P hay ba điểm B, P, E thẳng hàng.
7. Chứng minh đường phân giác của tam giác thì đi qua giao điểm chung của chúng:
A
I là giao điểm 2 đường phân giác B ,C I
AD là phân giác của A
   D thẳng hàng. D B C
Ví dụ 1: Cho ABC cân tại A. Vẽ phân giác BD và CE cắt nhau tại I. Gọi M là
trung điểm BC. Chứng minh ba điểm A, I, M thẳng hàng Giải
Ta có  ABC có phân giác của B và C cắt nhau tại I
suy ra I là giao điểm của 3 đường phân giác trong tam giác  ABC cân tại A có
AM là đường trung tuyến ứng với cạnh đáy
nên AM cũng là phân giác.
Đường phân giác AM phải đi qua giao điểm I
Vậy ba điểm A, I, M thẳng hàng
Ví dụ 2: Cho ABC, các tia phân giác các góc A và C cắt nhau tại I. Các đường
phân giác các góc ngoài tại đỉnh A và C cắt nhau ở K. Chứng minh ba điểm B, I, K thẳng hàng. Giải
Vì K thuộc đường phân giác góc ngoài tại A
nên K cách đều hai cạnh Ax và AC (1)
Vì K thuộc đường phân giác góc ngoài tại C
nên K cách đều hai cạnh Cy và AC (2) Từ (1) và (2)
suy ra K cách đều 2 cạnh Ax và Cy
Hay K cách đều hai cạnh BA và BC
 KB là tia phân giác B
vì I là giao điểm của hai tia phân giác A , C
nên: BI là tia phân giác B (gt)
=> Ba điểm B, I, K thẳng hàng
8. Chứng minh đường cao của tam giác thì đi qua trực tâm của tam giác đó:
H là trực tâm ABC H Trang 9
AD là đường cao ABC
=> A, H, D ba điểm thẳng hàng

Ví dụ 1: Cho ABC cân tại A, vẽ đường cao BH và CK cắt nhau tại I. Gọi M là
trung điểm của BC. Chứng minh ba điểm A, I, M thẳng hàng. Giải
Vì I là giao điểm hai đường cao BH và CK
nên I là trực tâm  ABC  ABC cân tại A có
AM là đường trung tuyến I
Nên AM cũng là đường cao.
=> Đường cao AM đi qua trực tâm I M
=> Ba điểm A, I, M thẳng hàng.
Ví dụ 2: Cho ABC vuông tại A. Tia phân giác ABC cắt cạnh AC tại D. Trên
cạnh BC lấy E sao cho BE = AB. Đường thẳng qua C vuông góc với BD cắt AB ở
F. Chứng minh ba điểm D, E, F thẳng hàng. Giải Xét ABD và EBD có F AB = BE (gt)
ABD = EBD (BD là phân giác ABC ) BD là cạnh chung
Do đó ABD = EBD (c-g-c) A
=> BAD = BED D Mà BAD 0 = 90 (gt) Nên BED 0 = 90 => DE ⊥ BC B C E Mặt khác FBC có
CA, BD là 2 đường cao cắt nhau tại D (BD ⊥ AC (gt), CA ⊥ AB (gt))
Nên D là trực tâm của FBC => FD ⊥ BC Ta có DE ⊥ BC, FD ⊥ BC
=> Hai đường thẳng DE, DF trùng nhau
Vậy ba điểm D, E, F thẳng hàng.
9. Chứng minh đường trung trực của một cạnh thì đi qua giao điểm hai

đường trung trực của hai cạnh còn lại: E
O là giao điểm 2 đường trung trực của 2 cạnh AC và BC
EF là đường trung trực của cạnh AB
=> E, F,O thẳng hàng

Ví dụ 1: Cho ABC cân tại A, M là trung điểm của BC. Đường trung trực của
AB, AC cắt nhau ở D. Chứng minh ba điểm A, D, M thẳng hàng. Giải
ABC cân tại A có MB = MC
nên: AM là đường trung tuyến ABC Trang 10
=> AM cũng là đường trung trực của ABC
Mà D là giao điểm hai đường trung trực cạnh AB, AC Nên AM đi qua D
=> Ba điểm A, D, M thẳng hàng.
Ví dụ 2:
Cho ABC vuông tại A (AB < AC). Trên nửa mặt phẳng bờ BC không
chứa điểm A, lấy các điểm D, E sao cho BD = BA và BD ⊥ BA, BE = BC và BE ⊥
BC. Gọi M là trung điểm của đoạn thẳng CE. Chứng minh ba điểm A, D, M thẳng hàng. Giải Xét ABC và DBE có: AB = BD (gt)
ABC = DBE (cùng phụ với CBD ) A BC = BE (gt)
Do đó ABC = DBE (c-g-c) F
=> BAC = BDE B C Nên BDE 0 = 90
Gọi F là giao điểm của ED và AC D Ta có AB ⊥ BD, DF ⊥ BD => AB // DF M Xét ABD và DFA có: BDA = FAD AD là cạnh chung E BAD = FDA
Do đó ABD = DFA (g-c-g) => BD = FA và AB = DF Mà AB = BD (gt) Do đó AB = BD = AF = DF BC
Chứng minh được BM = FM = 2
Ta có AB = AF, BD = DF, BM = FM
=> A, D, M cùng nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng BF
Vậy ba điểm A, D, M thẳng hàng.
10. Sử dụng phương pháp hình duy nhất
Để chứng minh 3 điểm A, B, C thẳng hàng, trong đó C thuộc hình H (hình
H là đường thẳng, tia, đoạn thẳng ...) chúng ta có thể gọi C’ là giao điểm của
AB với hình H tìm cách chứng minh 2 điểm C và C’ trùng nhau

Ví dụ 1: Cho ABC. Vẽ ABD sao cho D nằm trên trên nửa mặt phẳng bờ AB
không chứa C và AD // BC. Gọi M là trung điểm cạnh AC. Trên tia đối của tia
MB lấy điểm E sao cho ME = MB. Chứng minh rằng ba điểm D, A, E thẳng hàng. Giải
Gọi E’ là giao điểm của BM và AD Xét MAE’ và MCB có D A E' E Trang 11 M B C
AME ' =CMB (đối đỉnh)
MA = MC (M là trung điểm AC)
MAE ' = MCB (so le trong vì AE’ // BC)
Do đó MAE’ = MCB (g-c-g) => ME’ = MB Mà ME = MB (gt)
Do đó ME = ME’ => E  E’.
Vậy ba điểm D, A, E thẳng hàng
Ví dụ 2: Cho ΔABC cân tại A. Trên các cạnh AB, AC lần lượt lấy D, E sao cho
AD = AE. Gọi M, N lần lượt là trung điểm các đoạn thẳng BC, DE. Chứng minh
rằng ba điểm A, M, N thẳng hàng. Giải
Gọi N’ là giao điểm AM và DE A ΔABC cân tại A
AM là đường trung tuyến (M là trung điểm của cạnh BC)
=> AM là đường phân giác của BAC ΔADE cân tại A D N' E
AN’ là đường phân giác N
=> AN’ là đường trung tuyến của ΔADE
=> N’ là trung điểm của cạnh DE
Mà N là trung điểm của cạnh DE B C M Do đó N’  N
Vậy ba điểm A, M, N thẳng hàng.
Ví dụ 3: Cho ABC cân tại A. Trên cạnh AB lấy điểm M, trên tia đối tia CA lấy
điểm N sao cho BM = CN. Gọi K là trung điểm MN. Chứng minh ba điểm B, K, C thẳng hàng Giải Kẻ ME // AC (E  BC) A
ACB = MEB (hai góc đồng vị)
ACB = ABC nên MBE = MEB Vậy ΔMBE cân ở M. Do đó: MB = ME Mà MB = NC M ta được ME = CN.
Gọi K’ là giao điểm của BC và MN. =
Xét ΔMEK’ và ΔNCK’ có: K' C B ' '
K ME = K NC (so le trong của ME //AC) E K ME = CN (chứng minh trên) = ' '
MEK = NCK (so le trong của ME //AC) N
Do đó : ΔMEK’ = ΔNCK’ (g.c.g)  MK’ = NK’.
Vậy K’ là trung điểm MN, mà K là trung điểm MN nên K  K’
Do đó ba điểm B, K, C thẳng hàng. Trang 12 Trang 13