Phương pháp giải bài toán và hợp chất của sắt

Tổng hợp Phương pháp giải bài toán và hợp chất của sắt rất hay và bổ ích giúp bạn đạt điểm cao. Các bạn tham khảo và ôn tập để chuẩn bị thật tốt cho kỳ thi tốt nghiệp sắp đến nhé. Mời bạn đọc đón xem.

Thông tin:
23 trang 10 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Phương pháp giải bài toán và hợp chất của sắt

Tổng hợp Phương pháp giải bài toán và hợp chất của sắt rất hay và bổ ích giúp bạn đạt điểm cao. Các bạn tham khảo và ôn tập để chuẩn bị thật tốt cho kỳ thi tốt nghiệp sắp đến nhé. Mời bạn đọc đón xem.

64 32 lượt tải Tải xuống
Trang 1
MC LC
BÁO CÁO KT QU NGHIÊN CU, NG DNG SÁNG KIN
1. Li gii thiu .......................................................................................................... 2
2. Tên sáng kiến: ........................................................................................................ 2
3. Tác gi sáng kiến: ................................................................................................... 2
4. Ch đầu tư tạo ra sáng kiến .................................................................................... 2
5. Lĩnh vực áp dng sáng kiến: .................................................................................. 2
6. Ngày sáng kiến được áp dng lần đầu hoc áp dng th: ..................................... 2
7. Mô t bn cht ca sáng kiến: ................................................................................ 2
7.1. Phương pháp nghiên cứu:................................................................................ 2
7.2. Ni dung sáng kiến: ........................................................................................ 3
7.2.1. Cơ sở lý thuyết: ........................................................................................ 3
7.2.1.1. ST ................................................................................................... 3
7.2.1.2. MT S HP CHT QUAN TRNG CA ST ......................... 5
7.2.1.3. HP KIM CA ST ........................................................................ 8
7.2.2. Phân dạng và phương pháp giải bài tp: .................................................. 9
7.2.2.1. Dng hn hp st và các oxit phn ng vi cht oxi hóa mnh: ...... 9
7.2.2.3. Dng kh không hoàn toàn Fe
2
O
3
sau cho sn phm phn ng vi
cht oxi hóa mnh là HNO
3
hoc H
2
SO
4
đặc nóng: .................................... 12
7.2.2.4. Dng hn hp oxit st phn ng vi axit thường: H
+
..................... 13
7.2.2.5. Dng st và hn hp oxit st phn ng với axit thường: H
+
........... 13
7.2.2.6. Dng chuyển đổi hn hợp tương đương: ........................................ 14
7.2.2.7. Bài tp áp dụng và đáp án: .............................................................. 16
8. Nhng thông tin cần được bo mt ...................................................................... 21
.................................................................................................................................. 21
9. Các điều kin cn thiết để áp dng sáng kiến ...................................................... 21
10. Đánh giá lợi ích thu được ................................................................................... 21
11. Danh sách nhng t chức/cá nhân đã tham gia áp dụng .................................... 22
Trang 2
BÁO CÁO KT QU
NGHIÊN CU, NG DNG SÁNG KIN
1. Lời giới thiệu
rt nhiu chuyên đề, sáng kiến kinh nghim liên quan đến bài toán st hp
cht ca st đưc gii thiu trong ngoài tnh. Mi chuyên đề, sáng kiến đều tp
trung làm phương pháp gii bài tp và ng gii quyết vn đề. Tôi cũng xin
mnh dn đưa ra sáng kiến do tôi t viết v vn đề trên nhm b sung cho nhng
chuyên đề đã đưc viết.
2. Tên sáng kiến:
“Phương pháp gii bài toán st và hp cht ca st
3. Tác giả sáng kiến:
- H và tên: Trn Quang Phúc
- Địa ch tác gi sáng kiến: Trường THPT Ngô Gia T
Huyn Lp Thch - Tnh Vĩnh Phúc
- S đin thoi: 0972.081.676 E_mail:quangphuc201@gmail.com
4. Chủ đầu tư tạo ra sáng kiến
Cá nhân tác gi ng là chủ đầu tư tạo ra sáng kiến.
5. Lĩnh vực áp dụng sáng kiến:
Ging dy môn Hóa hc bồi dưỡng hc sinh ôn thi THPT QG.
6. Ngày sáng kiến được áp dụng lần đầu hoặc áp dụng thử:
Ngày 15/12/2019
7. Mô tả bản chất của sáng kiến:
7.1. Phương pháp nghiên cứu:
Để đạt đưc mục đích đã đề ra trong quá trnh nghiên cứu tôi đã s dng các phương
pháp nghiên cu sau:
Trang 3
- Nghiên cu tài liu: sách giáo khoa, sách giáo viên, tài liu và sách tham
kho,……
- Nghiên cu và tng kết kinh nghim ging dy.
- Phân tích, tng hp và h thng lí thuyết.
- Tng hp các dng bài toán c liên quan đến ni dung nghiên cu .
7.2. Nội dung sáng kiến:
7.2.1. Cơ sở lý thuyết:
7.2.1.1. SẮT
7.2.1.1.1. Vị trí trong bảng tuần hoàn
- Cấu hnh e nguyên tử:
26
Fe: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
6
4s
2
.
- Vị trí: Fe thuộc ô 26, chu 4, nhóm VIIIB.
- Cấu hnh e của các ion được tạo thành từ Fe:
Fe
2+
1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
6
Fe
3+
1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
5
7.2.1.1.2. Tính chất vật
- Màu trắng hơi xám, dẻo, dễ rèn, dễ dát mỏng, kéo sợi; dẫn nhiệt và dẫn điện kém
đồng và nhôm.
- Sắt c tính nhiễm từ nhưng ở nhiệt độ cao (800
0
C) sắt mất từ tính. T
0
nc
= 1540
0
C.
7.2.1.1.3. Trạng thái tự nhiên
Là kim loại phổ biến sau nhôm, tồn tại chủ yếu ở các dạng:
- Hợp chất: oxit, sunfua, silicat...
- Quặng: hematit đỏ (Fe
2
O
3
khan), hematit nâu (Fe
2
O
3
.nH
2
O), manhetit (Fe
3
O
4
),
xiđerit (FeCO
3
) và pirit (FeS
2
).
7.2.1.1.4. Tính chất hóa học
Fe là chất khử trung bnh. Trong các phản ứng, Fe c thể nhường 2 hoặc 3e:
Fe → Fe
3+
+ 3e
Fe Fe
2+
+ 2e
7.2.1.1.4.1. Tác dụng với các phi kim
Sắt tác dụng với hầu hết các phi kim khi đun nng:
- Với halogen muối sắt (III) halogenua (trừ iot tạo muối sắt II):
Trang 4
2Fe + 3X
2
2FeX
3
(t
0
)
- Với O
2
:
3Fe + 2O
2
Fe
3
O
4
(t
0
)
Thực tế khi giải các bài tập thường gặp trường hợp tạo ra hỗn hợp gồm Fe các
oxit sắt.
- Với S:
Fe + S FeS (t
0
)
7.2.1.1.4.2. Tác dụng với nước
- Fe không tác dụng với nước ở nhiệt độ thường, ở nhiệt độ cao, sắt phản ứng mạnh
với hơi nước:
3Fe + 4H
2
O Fe
3
O
4
+ 4H
2
(< 570
0
C)
Fe + H
2
O FeO + H
2
(> 570
0
C)
7.2.1.1.4.3. Tác dụng với dung dịch axit
a. Với H
+
(HCl, H
2
SO
4
loãng... ) muối sắt (II) + H
2
Fe + 2HCl FeCl
2
+ H
2
Fe + H
2
SO
4
loãng FeSO
4
+ H
2
b. Tác dụng với các axit tính oxi hóa mạnh (HNO
3
, H
2
SO
4
đậm đặc)
- Fe thụ động với H
2
SO
4
đặc nguội và HNO
3
đặc nguội c thể dùng thùng Fe
chuyên chở axit HNO
3
đặc nguội và H
2
SO
4
đặc nguội.
- Với dung dịch HNO
3
loãng muối sắt (III) + NO + H
2
O:
Fe + 4HNO
3
loãng Fe(NO
3
)
3
+ NO + 2H
2
O
- Với dung dịch HNO
3
đậm đặc muối sắt (III) + NO
2
+ H
2
O:
Fe + 6HNO
3
Fe(NO
3
)
3
+ 3NO
2
+ 3H
2
O
- Với dung dịch H
2
SO
4
đậm đặc và nng muối sắt (III) + H
2
O + SO
2
:
2Fe+ 6H
2
SO
4
Fe
2
(SO
4
)
3
+ 3SO
2
+ 6H
2
O
Chú ý: Sản phẩm sinh ra trong phản ứng của Fe với HNO
3
hoặc H
2
SO
4
đậm đặc
muối sắt (III) nhưng nếu sau phản ứng c Fe dư hoặc c Cu th tiếp tục xảy ra phản
ứng:
2Fe
3+
+ Fe 3Fe
3+
Hoặc
2Fe
3+
+ Cu 2Fe
2+
+ Cu
2+
7.2.1.1.4.4. Tác dụng với dung dịch muối
- Fe đẩy được những kim loại yếu hơn ra khỏi muối muối sắt (II) + kim loại.
Trang 5
Fe + CuCl
2
Cu + FeCl
2
- Fe tham gia phản ứng với muối Fe
3+
muối sắt (II):
2FeCl
3
+ Fe 3FeCl
2
Chú ý: Với muối Ag
+
, Fe c thể tham gia phản ứng để tạo thành muối Fe
3+
:
Fe + 2AgNO
3
Fe(NO
3
)
2
+ 2Ag
Fe(NO
3
)
2
+ AgNO
3
Fe(NO
3
)
3
+ Ag
7.2.1.2. MỘT SỐ HỢP CHẤT QUAN TRỌNG CỦA SẮT
7.2.1.2.1. Các oxit sắt (FeO, Fe
3
O
4
, Fe
2
O
3
)
7.2.1.2.1.1. FeO
- Là chất rắn, đen, không tan trong nước.
- Tính chất hoá học:
+ oxit bazơ:
FeO + 2HCl FeCl
2
+ H
2
FeO + H
2
SO
4
loãng FeSO
4
+ H
2
O
+ FeO là chất oxi ha khi tác dụng với các chất khử mạnh: H
2
, CO, Al Fe:
FeO + H
2
Fe + H
2
O (t
0
)
FeO + CO Fe + CO
2
(t
0
)
3FeO + 2Al Al
2
O
3
+ 3Fe (t
0
)
+ FeO là chất khử khi tác dụng với các chất c tính oxi ha mạnh:
4FeO + O
2
2Fe
2
O
3
3FeO + 10HNO
3
loãng 3Fe(NO
3
)
3
+ NO + 5H
2
O
- Điều chế FeO:
FeCO
3
FeO + CO
2
(nung trong điều kiện không c không khí)
Fe(OH)
2
FeO + H
2
O (nung trong điều kiện không c không khí)
7.2.1.2.1.2. Fe
3
O
4
(FeO.Fe
2
O
3
)
- Là chất rắn, đen, không tan trong nước và c từ tính.
- Tính chất hoá học:
+ Là oxit bazơ:
Fe
3
O
4
+ 8HCl 2FeCl
3
+ FeCl
2
+ 4H
2
O
Fe
3
O
4
+ 4H
2
SO
4
loãng Fe
2
(SO
4
)
3
+ FeSO
4
+ 4H
2
O
+ Fe
3
O
4
là chất khử:
3Fe
3
O
4
+ 28HNO
3
9Fe(NO
3
)
3
+ NO + 14H
2
O
+ Fe
3
O
4
là chất oxi ha:
Trang 6
Fe
3
O
4
+ 4H
2
3Fe + 4H
2
O (t
0
)
Fe
3
O
4
+ 4CO 3Fe + 4CO
2
(t
0
)
3Fe
3
O
4
+ 8Al 4Al
2
O
3
+ 9Fe (t
0
)
- Điều chế: thành phần quặng manhetit
3Fe + 2O
2
Fe
3
O
4
(t
0
)
3Fe + 4H
2
O Fe
3
O
4
+ 4H
2
(< 570
0
C)
7.2.1.2.1.3. Fe
2
O
3
- Là chất rắn, nâu đỏ, không tan trong nước.
- Tính chất hoá học:
+ Là oxit bazơ:
Fe
2
O
3
+ 6HCl 2FeCl
3
+ 3H
2
O
Fe
2
O
3
+ 3H
2
SO
4
Fe
2
(SO
4
)
3
+ 3H
2
O
Fe
2
O
3
+ 6HNO
3
2Fe(NO
3
)
3
+ 3H
2
O
+ Là chất oxi ha:
Fe
2
O
3
+ 3H
2
2Fe + 3H
2
O (t
0
)
Fe
2
O
3
+ 3CO 2Fe + 3CO
2
(t
0
)
Fe
2
O
3
+ 2Al Al
2
O
3
+ 2Fe (t
0
)
- Điều chế: thành phần của quặng hematit
2Fe(OH)
3
Fe
2
O
3
+ 3H
2
O (t
0
)
7.2.1.2.2. Các hiđroxit của Fe (Fe(OH)
2
Fe(OH)
3
)
7.2.1.2.2.1. Fe(OH)
2
- Là chất kết tủa màu trắng xanh.
- Là bazơ không tan:
+ Bị nhiệt phân:
Fe(OH)
2
FeO + H
2
O (nung trong điều kiện không có không khí)
4Fe(OH)
2
+ O
2
2Fe
2
O
3
+ 4H
2
O (nung trong không khí)
+ Tan trong axit không có tính oxi hóa muối sắt (II) và nước:
Fe(OH)
2
+ 2HCl FeCl
2
+ 2H
2
O
+ C tính khử (do Fe c mức oxi ha +2):
4Fe(OH)
2
+ O
2
+ 2H
2
O 4Fe(OH)
3
Trang 7
3Fe(OH)
2
+ 10HNO
3
loãng 3Fe(NO
3
)
3
+ NO + 8H
2
O
- Điều chế:
Fe
2+
+ 2OH
-
Fe(OH)
2
(trong điều kiện không c không khí)
7.2.1.2.2.2. Fe(OH)
3
- Là chất kết tủa màu nâu đỏ.
- Tính chất hoá học:
+ Là bazơ không tan:
* Bị nhiệt phân:
2Fe(OH)
3
Fe
2
O
3
+ 3H
2
O
* Tan trong axit muối sắt (III):
Fe(OH)
3
+ 3HCl FeCl
3
+ 3H
2
O
Fe(OH)
3
+ 3HNO
3
Fe(NO
3
)
3
+ 3H
2
O
- Điều chế:
Fe
3+
+ 3OH
-
Fe(OH)
3
7.2.1.2.3. Muối sắt
7.2.1.2.3.1. Muối sắt (II)
Không bền, c tính khử, khi tác dụng với chất oxi ha tạo thành muối sắt (III).
2FeCl
2
+ Cl
2
2FeCl
3
3Fe(NO
3
)
2
+ 4HNO
3
3Fe(NO
3
)
3
+ NO + 2H
2
O
2FeSO
4
+ 2H
2
SO
4
đặc nng Fe
2
(SO
4
)
3
+ SO
2
+ 2H
2
O
10FeSO
4
+ 2KMnO
4
+ 8H
2
SO
4
5Fe
2
(SO
4
)
3
+ K
2
SO
4
+ 2MnSO
4
+ 8H
2
O
6FeSO
4
+ K
2
Cr
2
O
7
+ 7H
2
SO
4
3Fe
2
(SO
4
)
3
+ K
2
SO
4
+ Cr
2
(SO
4
)
3
+ 7H
2
O
Chú ý: Các muối sắt (II) không tan như FeCO
3
, FeS, FeS
2
bị đốt nng trong không
khí tạo Fe
2
O
3
.
2FeCO
3
+ 1/2O
2
Fe
2
O
3
+ 2CO
2
4FeS + 9O
2
2Fe
2
O
3
+ 4SO
2
4FeS
2
+ 11O
2
2Fe
2
O
3
+ 8SO
2
7.2.1.2.3.2. Muối sắt (III)
- C tính oxi ha khi tác dụng với chất khử.
2FeCl
3
+ Cu CuCl
2
+ 2FeCl
2
2FeCl
3
+ 2KI 2FeCl
2
+ 2KCl + I
2
Trang 8
2FeCl
3
+ H
2
S 2FeCl
2
+ 2HCl + S
- Các dung dịch muối sắt (III) c môi trường axit:
Fe
3+
+ 3H
2
O ↔ Fe(OH)
3
+ 3H
+
- Khi cho muối sắt (III) tác dụng với các kim loại cần lưu ý:
+ Nếu kim loại là Na, Ca, K, Ba + H
2
O Kiềm + H
2
. Kiềm + Fe
3+
Fe(OH)
3
+ Nếu kim loại không tan trong nước và đứng trước Fe + Fe
3+
Fe
2+
Fe
+ Nếu kim loại là Cu hoặc Fe + Fe
3+
Fe
2+
- Các muối sắt (III) bị thủy phân hoàn toàn trong môi trường kiềm:
2FeCl
3
+ 3Na
2
CO
3
+ 3H
2
O 2Fe(OH)
3
+ 6NaCl + 3CO
2
7.2.1.3. HỢP KIM CỦA SẮT
7.2.1.3.1. Gang
- Là hợp kim sắt - cacbon trong đ hàm lượng C từ 2 - 5%.
- Gang gồm gang xám và gang trắng:
+ Gang xám: chứa nhiều tinh thể C nên c màu xám; kém cứng kém giòn
hơn gang trắng.
+ Gang trắng: chứa nhiều tinh thể hợp chất ha học Fe
3
C nên c màu sáng. Rất
cứng và giòn thường được dùng để luyện thép.
- Luyện gang:
* Nguyên liệu:
+ Quặng sắt: cung cấp Fe (phải chứa trên 30% Fe, chứa ít S, P).
+ Chất chảy: CaCO
3
(nếu quặng lẫn silicat) hoặc SiO
2
(nếu quặng lẫn đá vôi) để
làm giảm nhiệt độ nng chảy và tạo xỉ.
+ Không khí giàu oxi và nng: để tạo chất khử CO và sinh nhiệt.
+ Than cốc (tạo chất khử CO; tạo nhiệt và tạo gang).
* Các phản ứng xảy ra trong lò cao khi luyện gang:
+ Phản ứng tạo chất khử.
C + O
2
CO
2
CO
2
+ C 2CO
+ Phản ứng khử Fe
2
O
3
.
Trang 9
CO + 2Fe
2
O
3
Fe
3
O
4
+ CO
2
Fe
3
O
4
+ CO 3FeO + CO
2
FeO + CO Fe + CO
2
+ Phản ứng tạo xỉ.
CaCO
3
CaO + CO
2
CaO + SiO
2
CaSiO
3
7.2.1.3.2. Thép
- Là hợp kim của Fe và C trong đ hàm lượng C ít hơn 2%C (theo khối lượng).
- Nguyên liệu: tùy theo phương pháp: Gang, sắt, thép phế liệu, chất chảy, không
khí nng, dầu mazut.
- Nguyên tắc: khử các tạp chất Mn, Si, Ca, S, P c trong gang.
- Các phản ứng xảy ra trong quá trnh luyện thép:
C + O
2
CO
2
S + O
2
SO
2
Si + O
2
SiO
2
CaO + SiO
2
CaSiO
3
(xỉ)
7.2.2. Phân dạng và phương pháp giải bài tập:
7.2.2.1. Dng hn hp st và các oxit phn ng vi cht oxi hóa mnh:
Đề bài: Cho 11,36 gam hn hp gm Fe, FeO, Fe
2
O
3
và Fe
3
O
4
phn ng hết vi
dung dch HNO
3
loãng (dư), thu được 1,344 lít khí NO (sn phm kh duy nht,
đktc) và dung dịch X. Cô cn dung dịch X thu được m gam mui khan. Tính m ?
Phân tích đề: Ta coi như trong hỗn hợp X ban đầu gồm Fe và O. Như vậy xét c
quá trình chất nhường e là Fe cht nhn e là O và
3
NO
. Nếu chúng ta biết được s
tng s mol Fe trong X thì s biết được s mol mui Fe(NO
3
)
3
trong dung dch sau
phn ng. Do đ chúng ta sẽ giải bài toán này như sau:
Gii: S mol NO = 0,06 mol.
Gi s mol Fe và O tương ứng trong X là x và y ta có: 56x + 16y = 11,36 (1).
Quá trnh nhường và nhn e:
Cht kh Cht oxi hóa
3
3Fe Fe e

2
2
5
2
3
O e O
N e N O


2y
y
x
3x
0,18
y
Trang 10
Tổng electron nhường: 3x (mol) Tng electron nhn: 2y + (mol)
Áp dụng định lut bo toàn electron ta có: 3x = 2y + (2)
T (1) và (2) ta có h
56 16 11,36
3 2 0,18
xy
xy


Gii h trên ta có x = 0,16 và y = 0,15
Như vậy
33
()
0,16
Fe Fe NO
nn
mol vy m = 38,72 gam.
Với bài toán này ta cũng c thể quy v bài toán kinh điển: Đốt m gam st sau phn
ng sinh ra 11,36 gam hn hp gm Fe, FeO, Fe
2
O
3
và Fe
3
O
4
. Hn hp này phn
ng hết vi dung dch HNO
3
loãng (dư), thu được 1,344 lít khí NO (sn phm kh
duy nht, đktc).
Chúng ta s tính m ri t suy ra s mol Fe và t đ tính số mol ca st.
Phát trin bài toán:
Trường hp 1: Cho nhiu sn phm sn phm kh như NO
2
, NO ta có vẫn đặt h
bnh thường tuy nhiên cht nhn e bây gi là HNO
3
thì cho 2 sn phm.
Trường hp 2: Nếu đề ra yêu cu tính th tích hoc khối lượng ca HNO
3
thì ta
tính s mol da vào bo toàn nguyên t N khi đ ta sẽ có:
3 3 3 2
ôi í
3 ( )
mu Kh
HNO NO NO Fe NO NO
n n n n n n
7.2.2.2. Dng đt cháy St trong không khí ri cho sn phm phn ng vi cht
oxi hóa
Đề bài 1: Nung nóng 12,6 gam Fe ngoài không khí sau mt thi gian thu đưc m
gam hn hp X gm Fe, FeO, Fe
2
O
3
và Fe
3
O
4
. Hn hp này phn ng hết vi
dung dch H
2
SO
4
đặc nng (dư), thu được 4,2 lít khí SO
2
(sn phm kh duy nht,
đktc). Tính m?
Phân tích đề: Sơ đồ phn ng
2 2 4
34
()
2
23
2 4 3
,
à Fe du
()
O kk H SO dn
FeO Fe O
SO
Fe
Fe O v
Fe SO
 

Fe phn ng vi Oxi cho 3 sn phẩm oxit và lượng sắt dư, sau đ hỗn hp oxit này
phn ng vi H
2
SO
4
đặc nng đưa lên sắt +3. Trong quá trình Oxi nhận e để đưa về
O
2-
có trong oxit và H
2
SO
4
(+6) nhận e để đưa về SO
2
(+4).
Như vậy: + Khối lượng oxit s là tng ca khối lượng st và oxi.
+ C quá trình chất nhường e là Fe cht nhn là O và H
2
SO
4
.
Gii:Ta có
2
SO
n = 0,1875 mol
, n
Fe
= 0,225 mol
Gi s mol oxi trong oxit là x ta có:
Cht kh Cht oxi hóa
3
3Fe Fe e

2
2
42
2
2
O e O
SO e SO


0,18
0,18
2x
x
0,225
0,225 x 3
0,1875
0,1875 2x
Trang 11
Tổng electron nhường: 0,675 mol Tng electron nhn: 2x + 0,375
(mol)
Áp dụng định lut bo toàn electron ta có: 0,675 = 2x + 0,375

x = 0,15
Mt khác ta có:
2
Fe
O
m m m

nên: m = 12,6 + 0,15x16 = 15 (gam).
ĐS: 15 gam.
Đề Bài 2: Nung nóng m gam bt st ngoài không khí, sau phn ứng thu được 20
gam hn hp X gm Fe, FeO, Fe
2
O
3
và Fe
3
O
4
. Hòa tan hết X trong dung dch
HNO
3
loãng thu được 5,6 lít hn hp khí Y gm NO và NO
2
có t khi so vi H
2
19. Tính m và th tích HNO
3
1M đã dùng?
Phân tích đề: sơ đồ phn ng
3
2
2
34
()
23
33
,
à Fe du
()
HNO
O kk
NO
FeO Fe O
Fe NO
Fe O v
Fe NO
 

+ Hn hp X gm Fe và O trong oxit.
+ Xét c quá trình ta thy ch c Fe nhường e, Cht nhn e là Oxi và HNO
3
.
+ HNO
3
nhận e để cho NO và NO
2
.
+ S mol HNO
3
ban đầu bng s mol HNO
3
trong mui và chuyn v các khí.
Gii: Theo đề ra ta có:
2
0,125
NO NO
n n mol
Gi s mol Fe và O tương ứng trong X là x và y ta có: 56x + 16y = 20 (1).
Quá trnh nhường và nhn e:
Cht kh Cht oxi hóa
3
3Fe Fe e

2
4
5
2
2
5
2
1
3
O e O
N e N O
N e N O



Tổng electron nhường: 3x mol Tng electron nhn: 2y + 0,125+ 0,125x3 (mol)
Áp dụng định lut bo toàn electron ta có: 3x = 2y + 0,5 (2) T (1) và (2) ta
có h
56 16 20
3 2 0,5
xy
xy


Gii h trên ta có x = 0,3 và y = 0,2
Như vậy n
Fe
= 0,3 mol vy m = 16,8 gam.
Theo định lut bo toàn nguyên t ta có:
3 3 3 2
ôi í
3
mu Kh
HNO NO NO Fe NO NO
n n n n n n
2y
y
x
3x
0,125
0,125 3x
y
0,125
0,125
Trang 12
nên
3
0,3 3 0,125 0,125 1,15
HNO
nx
mol.
Vy
3
1,15
1,15( ít)
1
HNO
Vl
7.2.2.3. Dng kh không hoàn toàn Fe
2
O
3
sau cho sn phm phn ng vi cht
oxi hóa mnh là HNO
3
hoc H
2
SO
4
đc nóng:
Đề ra: Cho mt luồng khí CO đi qua ống s đựng m gam Fe
2
O
3
nung nóng. Sau
mt thời gian thu được 10,44 gam cht rn X gm Fe, FeO, Fe
2
O
3
và Fe
3
O
4
. Hòa
tan hết X trong dung dch HNO
3
đặc, nng thu được 4,368 lít NO
2
(sn phm kh
duy nht đktc). Tính m ?
Phân tích đề: Sơ đồ phn ng
3
34
2
23
23
23
,
, Fe
()
o
HNO dn
CO
t
FeO Fe O
NO
Fe O
Fe O
Fe NO
 

Trong trường hợp này xét quá trnh đầu và cui ta thy chất nhường e là CO, cht
nhn e là HNO
3
. Nhưng nếu biết tng s mol Fe trong oxit ta s biết được s mol
Fe
2
O
3
. Bi vy ta dùng chính d kin bài toán hòa tan x trong HNO
3
đề tính tng
s mol Fe.
Gii: Theo đề ra ta có:
2
0,195
NO
n mol
Gi s mol Fe và O tương ứng trong X là x và y ta có: 56x + 16y = 10,44 (1).
Quá trnh nhường và nhn e:
Cht kh Cht oxi hóa
3
3Fe Fe e

2
4
5
2
2
1
O e O
N e N O


Áp dụng định lut bo toàn electron ta có: 3x = 2y + 0,195 (2)
T (1) và (2) ta có h
56 16 10,44
3 2 0,195
xy
xy


Gii h trên ta có x = 0,15 và y = 0,1275
Như vậy n
Fe
= 0,15 mol nên
23
0,075
Fe O
n mol

m = 12 gam.
Nhn xét:
Dĩ nhiên trong bài toán trên ta cũng c thể gii theo cách tính s mol O b CO ly
theo phương trnh:
2
2
2CO O e CO


4
5
2
1N e N O

2y
y
x
3x
y
0,195
0,195
Trang 13
Sau đ dựa vào định lut bo toàn khối lượng ta có: m = 10,44 + m
O
.
7.2.2.4. Dng hn hp oxit st phn ng vi axit thường: H
+
Tng quan v dng này:
Đây không phải là phn ng oxi hóa kh mà ch là phn ứng trao đổi. Trong phn ng
này ta coi đ là phản ng ca:
2
2
2H O H O




và to ra các mui Fe
2+
và Fe
3+
trong
dung dịch. Như vậy nếu biết s mol H
+
ta có th biết đưc khi lưng ca oxi trong hn
hp oxit và t đ c thể tính đưc tng s mol st trong hn hp ban đầu.
Đề ra:
Cho 7,68 gam hn hp gm FeO, Fe
3
O
4
, Fe
2
O
3
tác dng va hết vi 260 ml HCl 1M thu
được dung dch X. Cho X phn ng vi dung dịch NaOH dư thu đưc kết ta Y. Nung Y
ngoài không khí đến khi lượng không đổi thu được đến khối lượng không đổi đưc m(g)
cht rn. Tính m
Phân tích đề: Sơ đ
22
2 3 2 3
3
3
34
()
()
HCl NaOH nungtrongkk
FeO
FeCl Fe OH
Fe O Fe O
FeCl
Fe OH
Fe O

 
+ Ta coi H
+
ca axit ch phn ng vi O
2-
ca oxit
+ Toàn b Fe trong oxit chuyn v Fe
2
O
3
+ T s mol H
+
ta có th tính đưc s mol O trong oxit t đ c thểnh
được lưng Fe có trong oxit.
+ Nung các kết tủa ngoài không khí đều thu được Fe
2
O
3
Gii: Ta có
0,26
HCl
H
n n mol

Theo phương trnh:
2
2
2H O H O




trong O
2-
là oxi trong hn hp oxit
0,26 0,13
2
0,13
O
n mol
mà theo định lut bo toàn khi lưng ta có: m
Fe
+ m
O
=7,68
Nên m
Fe
= 7.68 0,13x16 =5,6(gam)
n
Fe
= 0,1 mol
Ta li có 2Fe

Fe
2
O
3
0,1 0,05
Vy m = 0,05x160 = 8 gam.
Nhn xét: Ngoài cách gii trên ta cũng c th quy hn hp v ch còn FeO và Fe
2
O
3
Fe
3
O
4
coi như là hỗn hp ca FeO.Fe
2
O
3
vi s mol như nhau.
7.2.2.5. Dng st và hn hp oxit st phn ng vi axit thường: H
+
Tng quan v dng này:
Dạng này cơ bản ging dng th 4 tuy nhiên sn phm phn ng ngoài H
2
O
còn có H
2
do
Fe phn ứng. Như vậy liên quan đến H
+
s có nhng phn ng sau:
Như vậy chúng ta có th da vào tng s mol H
+
và s mol H
2
để tìm s mol ca O
2-
t
đ tính được tng s mol ca Fe.
2
2
2
22
2
H e H
H O H O





Trang 14
Đề ra:
Cho 20 gam hn hp gm Fe, FeO, Fe
3
O
4
, Fe
2
O
3
tác dng va hết vi 700 ml HCl 1M
thu đưc dung dch X và 3,36 lít khí H
2
(đktc). Cho X phn ng vi dung dịch NaOH dư
thu đưc kết tủa Y. Nung Y ngoài không khí đến khi lượng không đổi thu được đến khi
ợng không đổi đưc m(g) cht rn. Tính m
Phân tích đề: Sơ đ
2
2
2 2 3
23
3
3
34
()
()
HCl NaOH nungtrongkk
Fe
H
FeO
Fe OH
FeCl Fe O
Fe O
Fe OH
FeCl
Fe O

  

+ Ta coi H
+
ca axit va nhận electron để thành H
2
và phn ng vi O
2-
ca oxit
+ Toàn b Fe trong oxit cui cùng chuyn v Fe
2
O
3
+ T tng s mol H
+
và s mol H
2
ta có th tính đưc s mol O trong oxit t đ tính được
ng Fe có trong oxit.
Gii: Ta có
2
0,7 , 0,15
HCl H
H
n n mol n mol
Ta c phương trnh phn ng theo H
+
.
2
2
2
2 2 (1)
2 (2)
H e H
H O H O




T (1) ta có
0,3
H
n mol
(vì s mol H
2
=0,15mol) như vậy s mol H
+
phn ng theo phn
ng (2) là 0,4 mol( tng 0,7 mol). Vy s mol O
2-
là: 0,2 mol.
mà theo định lut bo toàn khi lưng ta có: m
Fe
+ m
O
=7,68
Nên m
Fe
= 20 0,2x16 =16,8 (gam)
n
Fe
= 0,3 mol
Ta li có 2Fe

Fe
2
O
3
0,3 0,15
Vy m = 0,15x160 = 24 gam.
7.2.2.6. Dng chuyn đi hn hp tương đương:
Tng quan:
Trong s oxit st thì ta coi Fe
3
O
4
là hn hp ca FeO và Fe
2
O
3
có s mol bằng nhau. Như
vy có th có hai dng chuyển đổi. Khi đề ra cho s mol FeO và Fe
2
O
3
có s mol bng
nhau th ta coi như trong hỗn hp ch là Fe
3
O
4.
còn nếu không có d kiện đ th ta coi hỗn
hp là FeO và Fe
2
O
3
. Như vậy hn hp t 3 cht ta có th chuyn thành hn hp 2 cht
hoc 1 chất tương đương.
Bài 1: Hn hp A gm FeO, Fe
2
O
3
, Fe
3
O
4
(trong đ s mol FeO bng s mol Fe
2
O
3
).
Hòa tan 4,64 gam trong dung dch H
2
SO
4
loãng dư đưc 200 ml dung dch X . Tính th
tích dung dch KMnO
4
0,1M cn thiết để chuẩn độ hết 100 ml dung dch X?
Phân tích đề:
Theo đ ra s mol FeO bng s mol ca Fe
2
O
3
nên ta coi như hỗn hp ch có Fe
3
O
4
. Sau
khi phn ng vi H
2
SO
4
s thu đưc 2 mui là FeSO
4
và Fe
2
(SO
4
)
3
. Dung dch KMnO
4
tác dng vi FeSO
4
trong H
2
SO
4
dư. Như vậy t s s mol ca Fe
3
O
4
ta có th tính được
s mol ca FeSO
4
t đ tính số mol KMnO
4
theo phương trnh phn ng hoặc phương
pháp bo toàn electron.
Gii: Vì s mol ca FeO bng s mol ca Fe
2
O
3
nên ta coi hn hp
Trang 15
Ta có
34
4,64
0,02
232
Fe O
n mol
Ptpư: Fe
3
O
4
+ 4H
2
SO
4

FeSO
4
+ Fe
2
(SO
4
)
3
+ 4H
2
O
0,02 0,02
Trong 100 ml X s0,01 mol FeSO
4
nên:
10FeSO
4
+ 2KMnO
4
+8H
2
SO
4

5Fe
2
(SO
4
)
3
+ K
2
SO
4
+2MnSO
4
+8H
2
O
0,01 0,002
Như vậy ta có
4
0,002
0,02( )
0,1
KMnO
V lit
hay 20 ml.
Bài tp 2: Cho m gam hn hp oxit st gm FeO, Fe
3
O
4
và Fe
2
O
3
tan va hết trong dung
dch H
2
SO
4
to thành dung dch X. Cô cn dung dịch X thu được 70,4 gam mui, mt
khác cho Clo dư đi qua X rồi cô cạn th thu đưc 77,5 gam mui. Tính m?
Phân tích đ:
Cho oxit tác dng vi H
2
SO
4
ta s thu đưc 2 mui FeSO
4
và Fe
2
(SO
4
)
3
. Do đ ta c thể
coi hn hợp ban đầu ch gm hai oxit FeO và Fe
2
O
3
. Ta thy khi lưng muối tăng lên đ
là do phn ng:
2Fe
2+
+ Cl
2

2Fe
3+
+ 2Cl
-
Như vậy khối lượng tăng lên đ là khối lưng ca Clo. Vy t khối lưng ca Clo ta có
th tính ra s mol ca Fe
2+
t đ tính được s mol FeO, mt khác ta có tng khi lưng
mui FeSO
4
và Fe
2
(SO
4
)
3
mà biết đưc FeSO
4
vy t đây ta tính được Fe
2
(SO
4
)
3
và như
vy biết đưc s mol ca Fe
2
O
3.
Gii:
Coi hn hp gm FeO và Fe
2
O
3
ta c phương trnh phn ng:
FeO + H
2
SO
4

FeSO
4
+ H
2
O
Fe
2
O
3
+ 3H
2
SO
4

Fe
2
(SO
4
)
3
+ 3H
2
O
Khi lượng tăng lên đ chính là khi lưng ca Cl
-
có trong muối theo phương trnh:
2Fe
2+
+ Cl
2

2Fe
3+
+ 2Cl
-
Vy
77,5 70,4
0,2
35,5
Cl
n mol

Như vậy s
2
4
0,2
FeSO FeO
Fe
n n n mol
4 2 4 3
()
70,4
FeSO Fe SO
mm
vy
2 4 3
()
70,4 0,2 152
0,1
400
Fe SO
x
n mol

Nên
2 4 3 2 3
()
0,1
Fe SO Fe O
n n mol
Do đ
23
0,2 72 0,1 160 30,4( )
FeO Fe O
m m m x x gam
Vy m = 30,4 gam
Trang 16
7.2.2.7. Bài tp áp dng và đáp án:
Câu 1: Trộn 8,1 gam bột Al với 35,2 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe, Fe
3
O
4
, FeO, Fe
2
O
3
Fe(NO
3
)
2
thu được hỗn hợp Y. Hòa tan hoàn toàn Y vào dung dịch chứa 1,9 mol HCl
0,15 mol HNO
3
khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Z
(không chứa ion NH
4
) 0,275 mol hỗn hợp khí T gồm NO N
2
O. Cho dung dịch
AgNO
3
đến vào dung dịch Z. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung
dịch M; 0,025 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N
+5
) và 280,75 gam kết tủa. Phần
trăm khối lượng của Fe(NO
3
)
2
trong Y là
A. 76,70%. B. 41,57%. C. 51,14%. D. 62,35%.
Câu 2: Hỗn hợp X gồm khí Cl
2
O
2
. Cho 4,928 lít X (ở đktc) tác dụng hết với 15,28
gam hỗn hợp Y gồm Mg và Fe, thu được 28,56 gam hỗn hợp Z. Các chất trong Z tác dụng
hết với dung dịch HNO
3
loãng (dùng vừa đủ), thu được dung dịch T 2,464 lít khí
không màu hóa nâu trong không khí (sản phẩm khử duy nhất đktc). Khối lượng
muối khan thu được khi cô cạn dung dịch T là
A. 73,34 gam. B. 63,9 gam. C. 70,46 gam. D. 61,98 gam.
Câu 3: Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X gồm Al, Fe
2
O
3
, CuO trong khí trơ
nhiệt độ cao, sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn Y. Cho Y tác dụng với dung dịch
NaOH dư, thu được 21,504 lít khí H
2
(đktc) và còn lại hỗn hợp rắn Z. Cho Z tác dụng với
dung dịch CuSO
4
dư, thấy khối lượng chất rắn T thu được sau phản ứng tăng 1,6 gam so
với khối lượng của Z. Hòa tan hoàn toàn T bằng 426 gam dung dịch HNO
3
35% (dư 25%
so với lượng cần thiết), thu được 8,8 gam NO (sản phẩm khử duy nhất của N
+5
) thấy
khối lượng dung dịch tăng 40,16 gam. Phần trăm về khối lượng của Fe
2
O
3
trong hỗn hợp
X gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 38%. B. 39%. C. 36%. D. 37%.
Câu 4: Hòa tan hoàn toàn 17,44 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe
3
O
4
, Fe
2
O
3
, CuO, Cu, Mg,
MgO (trong đ oxi chiếm 18,35% về khối ợng) trong dung dịch chứa 0,804 mol HNO
3
loãng (dư 20% so với lượng cần cho phản ứng), kết thúc các phản ứng thu được dung dịch
Y và V lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm N
2
và N
2
O (tỷ lệ số mol tương ứng là 2:3). Cho dung
dịch NaOH tới dư vàoY rồi đun nng, không c khí thoát ra. Giá trị của V là
A. 0,56. B. 0,448 . C. 1,39. D. 1,12.
Câu 5: Hòa tan hoàn toàn 8,6 gam hỗn hợp Al, Mg, Fe, Zn vào 100 gam dung dịch gồm
KNO
3
1M H
2
SO
4
2M, thu được dung dịch X chứa 43,25 gam muối trung hòa hỗn
hợp khí Y (trong đ H
2
chiếm 4% khối ợng Y). Cho một lượng KOH vào X, thu được
dung dịch chỉ chứa một chất tan kết tủa Z (không c khí thoát ra). Nung Z trong không
khí đến khối lượng không đổi được 12,6 gam chất rắn. Nồng độ phần trăm của FeSO
4
trong X gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 7,50%. B. 7,00%. C. 7,75%. D. 7,25%.
Câu 6: Hòa tan hết 20 gam hỗn hợp X gồm Cu và các oxit sắt (trong hỗn hợp X oxi
chiếm 16,8% về khối lượng) cần vừa đúng dung dịch hỗn hợp A chứa b mol HCl 0,2
mol HNO
3
thu được 1,344 lít NO (đktc) sản phẩm khử duy nhất dung dịch Y. Cho
Trang 17
dung dịch Y tác dụng với một lượng dung dịch AgNO
3
vừa đủ thu được m gam kết tủa
dung dịch Z. Cho dung dịch Z tác dụng với một lượng dung dịch NaOH, lọc kết tủa,
nung đến khối ợng không đổi thu được 22,4 gam chất rắn. Các phản ng xảy ra hoàn
toàn. Giá trị của m là
A. 70,33. B. 76,81. C. 83,29. D. 78,97.
Câu 7: Cho m gam hỗn hợp M gồm Al (6x mol), Zn (7x mol), Fe
3
O
4
, Fe(NO
3
)
2
tác dụng
hết với 250 gam dung dịch H
2
SO
4
31,36%, thu được dung dịch X chỉ chứa các muối trung
hòa 0,16 mol hỗn hợp Y chứa hai khí NO, H
2
c đối với He bằng 6,625. cạn dung
dịch X thu được (m + 60,84) gam muối. Nếu nhỏ từ từ dung dịch KOH 2M vào dung dịch
X đến khi không còn phản ứng nào xảy ra th vừa hết 1 lít dung dịch KOH. Nồng độ phần
trăm của FeSO
4
c trong dung dịch X là
A. 10,28%. B. 10,43%. C. 19,39%. D. 18,82%.
Câu 8: Hòa tan hoàn toàn 15,6 gam hn hợp gồm Fe, Fe
3
O
4
, Fe
2
O
3
, Mg, MgO và CuO vào
200 gam dung dch H
2
SO
4
NaNO
3
, thu được dung dịch X ch cha muối sunfat trung
hòa của kim loi, hỗn hợp khí Y gm 0,01 mol N
2
O 0,02 mol NO. Cho X phn ng với
dung dch Ba(OH)
2
dư, thu được
89,15 gam kết ta. Lc kết tủa nung trong kng khí đến
khối lượng không đổi, thu được 84,386 gam
cht rn. Nồng đ phn trăm của FeSO
4
trong
X có g tr gần nht với gtr nào sau đây?
A. 0,85. B. 1,06. C. 1,45. D. 1,86.
Câu 9: Hòa tan hết 16,58 gam hỗn hợp X gồm Al; Mg; Fe; FeCO
3
trong dung dịch chứa
1,16 mol NaHSO
4
và 0,24 mol HNO
3
, thu được dung dịch Z (chỉ chứa muối trung hòa) và
6,89 gam hỗn hợp kY gồm CO
2
; N
2
; NO; H
2
(trong Y 0,035 mol H
2
tỉ lệ mol NO
: N
2
bằng 2 : 1). Dung dịch Z phản ứng được tối đa với 1,46 mol NaOH, lọc lấy kết tủa
đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 8,8 gam chất rắn. Biết các
phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng Fe đơn chất trong X là
A. 16,89%. B. 20,27%. C. 33,77%. D. 13,51%.
Câu 10: Cho 28 gam hỗn hợp X gồm Fe; Fe
3
O
4
; CuO vào dung dịch HCl, thu được 3,2
gam một kim loại không tan, dung dịch Y chỉ chứa muối và 1,12 lít H
2
(đktc). Cho Y vào
dung dịch AgNO
3
dư, thu được 132,85 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Khối lượng Fe
3
O
4
trong X là:
A. 5,8 gam. B. 14,5 gam. C. 17,4 gam. D. 11,6 gam.
Câu 11: C 3,94 gam hỗn hợp X gồm bột Al Fe
3
O
4
(trong đ Al chiếm 41,12% về
khối ợng), thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn hỗn hợp X trong chân không thu
được hỗn hợp Y. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch chứa 0,314 mol HNO
3
, thu được
dung dịch Z chỉ c các muối 0,02 mol một khí duy nhất NO. cạn dung dịch Z, rồi
thu lấy chất rắn khan nung trong chân không đến khốiợng không đổi thu được hốn hợp
khí và hơi T. Khối lượng của T gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 14,15 gam. B. 15,35 gam. C. 15,78 gam. D. 14,58 gam.
Câu 12: Cho m gam bột Fe vào bnh kín chứa đồng thời 0,06 mol O
2
và 0,03 mol Cl
2
, rồi
đốt nng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn chỉ thu được hỗn hợp chất rắn chứa các
oxit sắt muối sắt. Hòa tan hết hốn hợp này trong một lượng dung dịch HCl (lấy
25% so với lượng cần phản ng) thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO
3
vào X,
Trang 18
sau khi kết thúc các phản ứng th thu được 53,28 gam kết tủa (biết sản phẩm khử của N
+5
là khí NO duy nhất). Giá trị của m là?
A. 6,72. B. 5,60. C. 5,96. D. 6,44.
Câu 13: Cho 27,04 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe, FeO, Fe
3
O
4
, Fe
2
O
3
Fe(NO
3
)
2
vào
dung dịch chứa 0,88 mol HCl 0,04 mol HNO
3
, khuấy đều cho các phản ứng xảy ra
hoàn toàn, thu được dung dịch Y (không chứa ion NH
4
+
) 0,12 mol hỗn hợp khí Z gồm
NO
2
N
2
O. Cho dung dịch AgNO
3
đến vào dung dịch Y, thấy thoát ra 0,02 mol khí
NO (sản phẩm khử duy nhất), đồng thời thu được 133,84 gam kết tủa. Biết tỉ lệ mol của
FeO, Fe
3
O
4
, Fe
2
O
3
trong X lần lượt 3:2:1. Phần trăm số mol của Fe c trong hỗn hợp
ban đầu gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 48%. B. 58%. C. 54%. D. 46%.
Câu 14: Trộn 58,75 gam hỗn hợp X gồm Fe(NO
3
)
2
kim loại M với 46,4 gam FeCO
3
được hỗn hợp Y. Cho toàn bộ Y vào lượng vừa đủ dung dịch KHSO
4
, thu được dung dịch
Z chỉ chứa 4 ion (không kể H
+
OH
của H
2
O) 16,8 lít hỗn hợp T (đktc) gồm 3 khí
trong đ c 2 khí c cùng phân tử khối và 1 khí ha nâu trong không khí. Tỉ khối của T so
với H
2
là 19,2. Cô cạn 1/10 dung dịch Z thu được m gam rắn khan. Giá trị của m là
A. 39,385. B. 37,950. C. 39,835. D. 39,705.
Câu 15: Cho m gam hỗn hợp X gồm Cu Fe
2
O
3
vào 200,0 ml dung dịch chứa NaNO
3
1M và H
2
SO
4
2M, thu được dung dịch Y và thấy thoát ra 1,12 lít khí NO. Thêm dung dịch
HCl vào dung dịch Y, lại thấy thoát ra 1,12 lít khí NO. Biết NO sản phẩm khử duy
nhất của ion nitrat và thể tích khí đo ở đktc. Giá trị của m là
A. 18,4 B. 24,0. C. 25,6. D. 26,4.
Câu 16: Hòa tan hoàn toàn 8,6 gam hỗn hợp Al, Mg, Fe, Zn vào 100 gam dung dịch gồm
KNO
3
1M H
2
SO
4
2M, thu được dung dịch X chứa 43,25 gam muối trung hòa hỗn
hợp khí Y (trong đ H
2
chiếm 4% khối ợng Y). Cho một lượng KOH vào X, thu được
dung dịch chỉ chứa một chất tan kết tủa Z (không c khí thoát ra). Nung Z trong không
khí đến khối lượng không đổi được 12,6 gam chất rắn. Nồng độ phần trăm của FeSO
4
trong X gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 7,50%. B. 7,00%. C. 7,75%. D. 7,25%.
Câu 17: Hòa tan hoàn toàn 17,44 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe
3
O
4
, Fe
2
O
3
, CuO, Cu, Mg,
MgO (trong đ oxi chiếm 18,35% về khối ợng) trong dung dịch chứa 0,804 mol HNO
3
loãng (dư 20% so với lượng cần cho phản ứng), kết thúc các phản ứng thu được dung dịch
Y và V lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm N
2
và N
2
O (tỷ lệ số mol tương ứng là 2:3). Cho dung
dịch NaOH tới dư vàoY rồi đun nng, không c khí thoát ra. Giá trị của V là
A. 0,56. B. 0,448 . C. 1,39. D. 1,12.
Câu 18: Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X gồm Al, Fe
2
O
3
, CuO trong khí trơ
nhiệt độ cao, sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn Y. Cho Y tác dụng với dung dịch
NaOH dư, thu được 21,504 lít khí H
2
(đktc) và còn lại hỗn hợp rắn Z. Cho Z tác dụng với
dung dịch CuSO
4
dư, thấy khối lượng chất rắn T thu được sau phản ứng tăng 1,6 gam so
với khối lượng của Z. Hòa tan hoàn toàn T bằng 426 gam dung dịch HNO
3
35% (dư 25%
so với lượng cần thiết), thu được 8,8 gam NO (sản phẩm khử duy nhất của N
+5
) thấy
Trang 19
khối lượng dung dịch tăng 40,16 gam. Phần trăm về khối lượng của Fe
2
O
3
trong hỗn hợp
X gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 38%. B. 39%. C. 36%. D. 37%.
Câu 19: Hòa tan 22 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeCO
3
, Fe
3
O
4
vào 0,5 lít dung dịch HNO
3
2M th thu được dung dịch Y (không c NH
4
NO
3
) hỗn hợp khí Z gồm CO
2
NO.
Lượng HNO
3
trong Y tác dụng vừa đủ với 13,44 gam NaHCO
3
. Cho hỗn hợp Z vào
bình kín dung tích không đổi 8,96 lít chứa O
2
N
2
tỉ lệ thể tích 1 : 4 0
0
C và áp suất
0,375 atm. Sau đ giữ bnh nhiệt độ 0
0
C ttrong bình không còn O
2
áp suất cuối
cùng là 0,6 atm. Phần trăm khối lượng của Fe
3
O
4
trong hỗn hợp X là
A. 52,73%. B. 26,63%. C. 63,27%. D. 42,18%.
Câu 20: Hòa tan hết 18,32 gam hỗn hợp X gồm Al, MgCO
3
, Fe, FeCO
3
trong dung dịch
chứa 1,22 mol NaHSO
4
0,25 mol HNO
3
, thu được dung dịch Z (chỉ chứa muối trung
hòa) 7,97 gam hỗn hợp khí Y gồm CO
2
, N
2
, NO, H
2
(trong Y 0,025 mol H
2
tỉ lệ
mol NO : N
2
= 2 : 1). Dung dịch Z phản ứng được tối đa với 1,54 mol NaOH, lọc lấy kết
tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 8,8 gam chất rắn. Biết
các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng Fe đơn chất trong X là
A. 30,57%. B. 24,45%. C. 18,34%. D.
20,48%.
Câu 21: Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe
3
O
4
và FeCO
3
(tỉ lệ mol tương ứng là 6 : 1 : 2)
phản ứng hoàn toàn với dung dịch H
2
SO
4
(đặc, nng) thu được dung dịch Y chứa hai
muối và 2,128 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm CO
2
SO
2
. Biết Y phản ứng tối đa với 0,2m
gam Cu. Hấp thụ toàn bộ Z vào dung dịch Ca(OH)
2
dư, thu được a gam kết tủa. Giá trị
của a là
A. 11,0. B. 11,2. C. 10,0. D. 9,6.
Câu 22: Cho 4,32 gam hỗn hợp X gồm Mg Fe tác dụng với V lít (đktc) hỗn hợp khí Y
gồm Cl
2
và O
2
(c tỉ khối so với H
2
bằng 32,25), thu được hỗn hợp rắn Z. Cho Z vào dung
dịch HCl, thu được 1,12 gam một kim loại không tan, dung dịch T 0,224 lít khí H
2
(đktc). Cho T o dung dịch AgNO
3
, thu được 27,28 gam kết tủa. Biết các phản ng
xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là
A. 1,536. B. 1,680. C. 1,344. D.
2,016.
Câu 23: Để m gam hỗn hợp E gồm Al, Fe và Cu trong không khí một thời gian, thu được
34,4 gam hỗn hợp X gồm các kim loại và oxit của chúng. Cho 6,72 lít khí CO qua X nung
nng, thu được hỗn hp rắn Y và hỗn hợp khí Z tỉ khối so vi H
2
18. Hòa tan hn
toàn Y trong dung dch chứa 1,7 mol HNO
3
, thu được dung dịch chỉ chứa 117,46 gam
muối 4,48 lít hỗn hợp khí T gồm NO N
2
O. Tỉ khối của T so với H
2
16,75. Giá trị
của m
A. 27. B. 31. C. 32. D. 28.
Câu 24: Chia 47,1 gam hỗn hợp bột X gồm Zn, Fe Mg thành 3 phần bằng nhau. Cho
phần 1 vào 500 ml dung dịch HCl nồng độ a mol/lít, m khô hỗn hợp sau phản ng thu
được 33,45 gam chất rắn khan. Cho phần 2 tác dụng với 450 ml dung dịch HCl nồng độ
2a mol/lít, làm khỗn hợp sau phản ứng thu được 40,55 gam chất rắn khan. Phần 3 tác
Trang 20
dụng với lượng dung dịch AgNO
3
thu được 86,4 gam chất rắn. Biết các phản ứng đều
xảy ra hoàn toàn, các quá trnh làm khô hỗn hợp không xảy ra phản ứng ha học. Giá trị
của a và phần trăm số mol của Mg c trong hỗn hợp X lần lượt là:
A. 0,5 và 22,93%. B. 1,0 và 42,86%. C. 0,5 và 42,96%. D. 1,0 và 22,93%.
Câu 25: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm FeS
2
Fe
3
O
4
bằng 100 gam dung dịch HNO
3
a% vừa đủ thu được 15,344 lít hỗn hợp khí gồm NO NO
2
c khối lượng 31,35 gam
dung dịch chỉ chứa 30,15 gam hỗn hợp muối. Giá trị của a là
A. 46,24. B. 43,115. C. 57,33. D. 63.
Câu 26: Cho a gam hỗn hợp X gồm Fe
2
O
3
, Fe
3
O
4
, Cu vào dung dịch HCl thấy 1
mol axit phản ứng còn lại 0,256a gam chất rắn không tan. Mặt khác, khử hoàn toàn a
gam hỗn hợp X bằng H
2
dư, thu được 42 gam chất rắn. Tính phần trăm khối lượng Cu
trong hỗn hợp X?
A. 25,6%. B. 50%. C. 44,8%. D. 32%.
Câu 27: Trộn 10,17 gam hỗn hợp X gồm Fe(NO
3
)
2
Al với 4,64 gam FeCO
3
được hỗn
hợp Y. Cho Y vào lượng vừa đủ dung dịch chứa 0,56 mol KHSO
4
được dung dịch Z chứa
83,41 gam muối sunfat trung hoà m gam hỗn hợp khí T (trong đ c chứa 0,01 mol
H
2
). Thêm 0,57 mol NaOH vào Z th toàn bộ muối sắt chuyển hết thành hiđroxit hết
khí thoát ra. Lọc kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 11,5
gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 2,52. B. 2,70. C. 3,42. D. 3,22.
Câu 28: Hòa tan hết m gam hỗn hợp M chứa Mg, MgCO
3
và FeCO
3
trong dung dịch HCl
loãng dư, thu được hỗn hợp khí X dung dịch chứa các chất tan c cùng nồng đmol.
Mặt khác, m gam hỗn hợp trên phản ứng hoàn toàn với dung dịch chứa 1,02 mol HNO
3
,
kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y 5,6 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm 2 khí c tỉ
khối so với H
2
bằng 22. cạn cẩn thận dung dịch Y thu được (2m + 17,8) gam muối
khan. Giá trị m là
A. 54,0. B. 40,5. C. 27,0. D. 39,15.
Câu 29: Hỗn hợp X gồm Fe
x
O
y
, Fe, MgO Mg. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với
dung dịch HNO
3
dư, thu được 6,72 lít hỗn hợp khí N
2
O NO ktc) c tỉ khối so với
hiđro là 15,933 dung dịch Y. cạn dung dịch Y thu được 129,4 gam muối khan. Cho
m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch H
2
SO
4
đặc nng dư, thu được 15,68 lít khí SO
2
(đktc, sản phẩm khử duy nhất) dung dịch Z. cạn dung dịch Z thu được 104 gam
muối khan. Giá trị của m là
A. 27,20. B. 28,80. C. 26,16. D. 22,86.
Câu 30: Đốt cháy 16,96 gam hỗn hợp gồm Fe Mg trong oxi một thời gian, thu được
hỗn hợp rắn X. Hòa tan hết X trong 242 gam dung dịch HNO
3
31,5%, thu được dung dịch
Y chỉ chứa các muối c khối lượng 82,2 gam 1,792 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm N
2
O
và NO c tỉ khối so với He bằng 10,125. Cho NaOH dư vào dung dịch Y, lấy kết tủa nung
ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 25,6 gam chất rắn khan. Nồng độ
C% của Fe(NO
3
)
3
trong Y có giá trị gần nhất với
A. 12%. B. 13%. C. 14%. D. 15%.
Trang 21
ĐÁP ÁN:
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
B
D
B
A
A
D
A
A
B
D
B
A
C
A
C
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
A
A
B
C
C
A
C
D
B
C
C
C
C
B
B
8. Những thông tin cần được bảo mật
Không
9. Các điều kiện cần thiết để áp dụng sáng kiến
Kiến ngh
- Đối với lãnh đạo cấp sở: Cần quan m, sát sao trước nhng vấn đề đổi mi ca
ngành giáo dc; trang b đầy đủ các phương tin, thiết bị, đồ dùng dy học…để giáo viên
tích cc lĩnh hi và áp dng những đi mi c v hình thc và ni dung dy hc.
- Đối vi giáo viên: Tc hết giáo viên cn phi nm vng nội dung chương trnh;
các đơn vị kiến thc hóa hc cơ bản, nâng cao. Ch động tìm hiểu lĩnh hội nhng vn
đề mi nhằm đáp ứng yêu cu v giáo dc trong tình hình mi ca đt nưc.
- Đối vi hc sinh: Trong quá trình hc tp, hc sinh phi tham gia vào các hot
động giáo viên t chức, đồng thi t lc thc hin các nhim v giáo viên đưa ra
th hin tính sáng to năng lực duy của bn thân. Ngoài ra hc sinh cn có s kết
hp gia nm vng kiến thc thuyết vi vic thc hành, liên h thc tế để th vn
dng kiến thc vào thc tin.
10. Đánh giá lợi ích thu được
Sau khi hoàn thành nội dung chuyên đề, tôi tiến hành thc nghim trên 2 nhóm hc
sinh c trnh độ tương đương nhau chn ngu nhiên ca các lp 12A1, 12A2 mi nhóm
25 hc sinh. Mi nhóm tiến hành dy 10 bui vi thi gian 2h/bui, mt lp tiến nh
dạy các chuyên đề một cách bnh thường còn nhóm còn li tiến hành dy theo chuyên đ
đã đưa ra. Kết thúc đt hc tp, tôi tiến hành cho kim tra mt i 20 câu trc nghim
trong thi gian 45 phút ri chm điểm và thng kê kết qu qua bng sau:
Nhóm thc nghim
Nhóm đối chng
Đim s
S ng
T l %
Đim s
S ng
T l %
0 - 1
0
0
0 - 1
0
0
1,5 - 2
0
0
1,5 - 2
0
0
Trang 22
2,5 - 3
0
0
2,5 - 3
2
8,0
3,5 4,5
2
8,0
3,5 4,5
3
12,0
5,0
4
16,0
5,0
5
20,0
5,5 - 6
6
24,0
5,5 - 6
6
24,0
6,5 - 7
5
20,0
6,5 - 7
5
20,0
7,5 - 8
4
16,0
7,5 - 8
3
12,0
8,5 - 9
3
12,0
8,5 - 9
1
4,0
9,5 - 10
1
4,0
9,5 - 10
0
0
Trung bình
6,24 điểm
Trung bình
5,66 điểm
T bng s liu, ta nhn thy các em trong nhóm thc nghim c điểm trung bình
cao hơn so với nhm đối chng (Nhóm thc nghiệm 6,24 điểm còn nhóm đối chng
5,66 điểm). C th, t l học sinh đạt t trung bình tr lên ca nhóm thc nghiệm cao hơn
(92%) so với nhm đối chng (80%); bên cạnh đ tỉ l học sinh đạt đim 7,5 tr lên ca
nhóm thc nghim cao hơn hẳn (32%) so với nhm đối chng (16%).
Chng t, khi gii các bài tập y theo phương pháp mi thì hc sinh rút ngn
được thi gian suy lun gii các câu hi đ nên hầu hết các em trong nhóm thc
nghiệm đã đọc và làm hết được đề bài. Nhm đi chng thc hiện các phương pháp thông
thường để gii n chm hơn đôi khi không làm ra kết qu nên đành phải khoanh đại
mt đáp án nên xác sut đúng thấp hơn.
11. Danh sách những tổ chức/cá nhân đã tham gia áp dụng
S
TT
Tên t
chc/cá nhân
Địa ch
Phạm vi/Lĩnh vực
áp dng sáng kiến
1
Lp 12A1
Trưng THPT Ngô Gia T
Môn Hóa hc
2
Lp 12A2
Trưng THPT Ngô Gia T
Môn Hóa hc
Lp Thạch, ngày tháng năm 2020
TH TRƯỞNG ĐƠN VỊ
H.trưng
NGUYN NHT TUN
Vĩnh Phúc, ngày 10 tháng 2 năm 2020
TÁC GIẢ SÁNG KIẾN
TRN QUANG PHÚC
Trang 23
TÀI LIU THAM KHO
1. SÁCH GIÁO KHOA HÓA HC NXB GIÁO DC
2. SÁCH GIÁO VIÊN HÓA HC NXB GIÁO DC
3. PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH THPT – NXB GIÁO DC
4. NHNG VẤN ĐỀ ĐỔI MI GIÁO DC THPT NXB GIÁO DC
5. Internet
| 1/23

Preview text:

MỤC LỤC
BÁO CÁO KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU, ỨNG DỤNG SÁNG KIẾN
1. Lời giới thiệu .......................................................................................................... 2
2. Tên sáng kiến: ........................................................................................................ 2
3. Tác giả sáng kiến: ................................................................................................... 2
4. Chủ đầu tư tạo ra sáng kiến .................................................................................... 2
5. Lĩnh vực áp dụng sáng kiến: .................................................................................. 2
6. Ngày sáng kiến được áp dụng lần đầu hoặc áp dụng thử: ..................................... 2
7. Mô tả bản chất của sáng kiến: ................................................................................ 2
7.1. Phương pháp nghiên cứu:................................................................................ 2
7.2. Nội dung sáng kiến: ........................................................................................ 3
7.2.1. Cơ sở lý thuyết: ........................................................................................ 3
7.2.1.1. SẮT ................................................................................................... 3
7.2.1.2. MỘT SỐ HỢP CHẤT QUAN TRỌNG CỦA SẮT ......................... 5
7.2.1.3. HỢP KIM CỦA SẮT ........................................................................ 8
7.2.2. Phân dạng và phương pháp giải bài tập: .................................................. 9
7.2.2.1. Dạng hỗn hợp sắt và các oxit phản ứng với chất oxi hóa mạnh: ...... 9
7.2.2.3. Dạng khử không hoàn toàn Fe2O3 sau cho sản phẩm phản ứng với
chất oxi hóa mạnh là HNO3 hoặc H2SO4 đặc nóng: .................................... 12
7.2.2.4. Dạng hỗn hợp oxit sắt phản ứng với axit thường: H+ ..................... 13
7.2.2.5. Dạng sắt và hỗn hợp oxit sắt phản ứng với axit thường: H+ ........... 13
7.2.2.6. Dạng chuyển đổi hỗn hợp tương đương: ........................................ 14
7.2.2.7. Bài tập áp dụng và đáp án: .............................................................. 16
8. Những thông tin cần được bảo mật ...................................................................... 21
.................................................................................................................................. 21
9. Các điều kiện cần thiết để áp dụng sáng kiến ...................................................... 21
10. Đánh giá lợi ích thu được ................................................................................... 21
11. Danh sách những tổ chức/cá nhân đã tham gia áp dụng .................................... 22 Trang 1 BÁO CÁO KẾT QUẢ
NGHIÊN CỨU, ỨNG DỤNG SÁNG KIẾN 1. Lời giới thiệu
Có rất nhiều chuyên đề, sáng kiến kinh nghiệm liên quan đến bài toán sắt và hợp
chất của sắt được giới thiệu trong và ngoài tỉnh. Mỗi chuyên đề, sáng kiến đều tập
trung làm rõ phương pháp giải bài tập và hướng giải quyết vấn đề. Tôi cũng xin
mạnh dạn đưa ra sáng kiến do tôi tự viết về vấn đề trên nhằm bổ sung cho những
chuyên đề đã được viết. 2. Tên sáng kiến:
“Phương pháp giải bài toán sắt và hợp chất của sắt”
3. Tác giả sáng kiến:
- Họ và tên: Trần Quang Phúc
- Địa chỉ tác giả sáng kiến: Trường THPT Ngô Gia Tự
Huyện Lập Thạch - Tỉnh Vĩnh Phúc
- Số điện thoại: 0972.081.676 E_mail:quangphuc201@gmail.com
4. Chủ đầu tư tạo ra sáng kiến
Cá nhân tác giả cũng là chủ đầu tư tạo ra sáng kiến.
5. Lĩnh vực áp dụng sáng kiến:
Giảng dạy môn Hóa học bồi dưỡng học sinh ôn thi THPT QG.
6. Ngày sáng kiến được áp dụng lần đầu hoặc áp dụng thử: Ngày 15/12/2019
7. Mô tả bản chất của sáng kiến:
7.1. Phương pháp nghiên cứu:
Để đạt được mục đích đã đề ra trong quá trình nghiên cứu tôi đã sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau: Trang 2
- Nghiên cứu tài liệu: sách giáo khoa, sách giáo viên, tài liệu và sách tham khảo,……
- Nghiên cứu và tổng kết kinh nghiệm giảng dạy.
- Phân tích, tổng hợp và hệ thống lí thuyết.
- Tổng hợp các dạng bài toán có liên quan đến nội dung nghiên cứu .
7.2. Nội dung sáng kiến:
7.2.1. Cơ sở lý thuyết: 7.2.1.1. SẮT
7.2.1.1.1. Vị trí trong bảng tuần hoàn
- Cấu hình e nguyên tử: 26Fe: 1s22s22p63s23p63d64s2.
- Vị trí: Fe thuộc ô 26, chu kì 4, nhóm VIIIB.
- Cấu hình e của các ion được tạo thành từ Fe: Fe2+ 1s22s22p63s23p63d6 Fe3+ 1s22s22p63s23p63d5
7.2.1.1.2. Tính chất vật lí
- Màu trắng hơi xám, dẻo, dễ rèn, dễ dát mỏng, kéo sợi; dẫn nhiệt và dẫn điện kém đồng và nhôm.
- Sắt có tính nhiễm từ nhưng ở nhiệt độ cao (8000C) sắt mất từ tính. T0nc = 15400C.
7.2.1.1.3. Trạng thái tự nhiên
Là kim loại phổ biến sau nhôm, tồn tại chủ yếu ở các dạng:
- Hợp chất: oxit, sunfua, silicat...
- Quặng: hematit đỏ (Fe2O3 khan), hematit nâu (Fe2O3.nH2O), manhetit (Fe3O4),
xiđerit (FeCO3) và pirit (FeS2).
7.2.1.1.4. Tính chất hóa học
Fe là chất khử trung bình. Trong các phản ứng, Fe có thể nhường 2 hoặc 3e: Fe → Fe3+ + 3e Fe → Fe2+ + 2e
7.2.1.1.4.1. Tác dụng với các phi kim
Sắt tác dụng với hầu hết các phi kim khi đun nóng:
- Với halogen → muối sắt (III) halogenua (trừ iot tạo muối sắt II): Trang 3 2Fe + 3X2 → 2FeX3 (t0) - Với O2: 3Fe + 2O2 → Fe3O4 (t0)
Thực tế khi giải các bài tập thường gặp trường hợp tạo ra hỗn hợp gồm Fe và các oxit sắt. - Với S: Fe + S → FeS (t0)
7.2.1.1.4.2. Tác dụng với nước
- Fe không tác dụng với nước ở nhiệt độ thường, ở nhiệt độ cao, sắt phản ứng mạnh với hơi nước:
3Fe + 4H2O → Fe3O4 + 4H2 (< 5700C)
Fe + H2O → FeO + H2 (> 5700C)
7.2.1.1.4.3. Tác dụng với dung dịch axit
a. Với H+ (HCl, H2SO4 loãng... ) → muối sắt (II) + H2 Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Fe + H2SO4 loãng → FeSO4 + H2
b. Tác dụng với các axit có tính oxi hóa mạnh (HNO3, H2SO4 đậm đặc)
- Fe thụ động với H2SO4 đặc nguội và HNO3 đặc nguội → có thể dùng thùng Fe
chuyên chở axit HNO3 đặc nguội và H2SO4 đặc nguội.
- Với dung dịch HNO3 loãng → muối sắt (III) + NO + H2O:
Fe + 4HNO3 loãng → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O
- Với dung dịch HNO3 đậm đặc → muối sắt (III) + NO2 + H2O:
Fe + 6HNO3 → Fe(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O
- Với dung dịch H2SO4 đậm đặc và nóng → muối sắt (III) + H2O + SO2:
2Fe+ 6H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
Chú ý: Sản phẩm sinh ra trong phản ứng của Fe với HNO3 hoặc H2SO4 đậm đặc là
muối sắt (III) nhưng nếu sau phản ứng có Fe dư hoặc có Cu thì tiếp tục xảy ra phản ứng: 2Fe3+ + Fe → 3Fe3+ Hoặc 2Fe3+ + Cu → 2Fe2+ + Cu2+
7.2.1.1.4.4. Tác dụng với dung dịch muối
- Fe đẩy được những kim loại yếu hơn ra khỏi muối → muối sắt (II) + kim loại. Trang 4 Fe + CuCl2 → Cu + FeCl2
- Fe tham gia phản ứng với muối Fe3+ → muối sắt (II): 2FeCl3 + Fe → 3FeCl2
Chú ý: Với muối Ag+, Fe có thể tham gia phản ứng để tạo thành muối Fe3+:
Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag
Fe(NO3)2 + AgNO3 dư → Fe(NO3)3 + Ag
7.2.1.2. MỘT SỐ HỢP CHẤT QUAN TRỌNG CỦA SẮT
7.2.1.2.1. Các oxit sắt (FeO, Fe3O4, Fe2O3)
7.2.1.2.1.1. FeO
- Là chất rắn, đen, không tan trong nước. - Tính chất hoá học: + Là oxit bazơ: FeO + 2HCl → FeCl2 + H2
FeO + H2SO4 loãng → FeSO4 + H2O
+ FeO là chất oxi hóa khi tác dụng với các chất khử mạnh: H2, CO, Al → Fe: FeO + H2 → Fe + H2O (t0) FeO + CO → Fe + CO2 (t0)
3FeO + 2Al → Al2O3 + 3Fe (t0)
+ FeO là chất khử khi tác dụng với các chất có tính oxi hóa mạnh: 4FeO + O2 → 2Fe2O3
3FeO + 10HNO3 loãng → 3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O - Điều chế FeO: FeCO
(nung trong điều kiện không có không khí) 3 → FeO + CO2 Fe(OH)
O (nung trong điều kiện không có không khí) 2 → FeO + H2
7.2.1.2.1.2. Fe3O4 (FeO.Fe2O3)
- Là chất rắn, đen, không tan trong nước và có từ tính. - Tính chất hoá học: + Là oxit bazơ:
Fe3O4 + 8HCl → 2FeCl3 + FeCl2 + 4H2O
Fe3O4 + 4H2SO4 loãng → Fe2(SO4)3 + FeSO4 + 4H2O + Fe3O4 là chất khử:
3Fe3O4 + 28HNO3 → 9Fe(NO3)3 + NO + 14H2O + Fe3O4 là chất oxi hóa: Trang 5
Fe3O4 + 4H2 → 3Fe + 4H2O (t0)
Fe3O4 + 4CO → 3Fe + 4CO2 (t0)
3Fe3O4 + 8Al → 4Al2O3 + 9Fe (t0)
- Điều chế: thành phần quặng manhetit 3Fe + 2O2 → Fe3O4 (t0)
3Fe + 4H2O → Fe3O4 + 4H2 (< 5700C)
7.2.1.2.1.3. Fe2O3
- Là chất rắn, nâu đỏ, không tan trong nước. - Tính chất hoá học: + Là oxit bazơ:
Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O
Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O
Fe2O3 + 6HNO3 → 2Fe(NO3)3 + 3H2O + Là chất oxi hóa:
Fe2O3 + 3H2 → 2Fe + 3H2O (t0)
Fe2O3 + 3CO → 2Fe + 3CO2 (t0)
Fe2O3 + 2Al → Al2O3 + 2Fe (t0)
- Điều chế: thành phần của quặng hematit
2Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O (t0)
7.2.1.2.2. Các hiđroxit của Fe (Fe(OH)2 và Fe(OH)3)
7.2.1.2.2.1. Fe(OH)2
- Là chất kết tủa màu trắng xanh. - Là bazơ không tan: + Bị nhiệt phân: Fe(OH)
O (nung trong điều kiện không 2 → FeO + H2 có không khí)
4Fe(OH)2 + O2 → 2Fe2O3 + 4H2O (nung trong không khí)
+ Tan trong axit không có tính oxi hóa → muối sắt (II) và nước:
Fe(OH)2 + 2HCl → FeCl2 + 2H2O
+ Có tính khử (do Fe có mức oxi hóa +2):
4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3 Trang 6
3Fe(OH)2 + 10HNO3 loãng → 3Fe(NO3)3 + NO + 8H2O - Điều chế:
Fe2+ + 2OH- → Fe(OH)2 (trong điều kiện không có không khí)
7.2.1.2.2.2. Fe(OH)3
- Là chất kết tủa màu nâu đỏ. - Tính chất hoá học: + Là bazơ không tan: * Bị nhiệt phân: 2Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O
* Tan trong axit → muối sắt (III):
Fe(OH)3 + 3HCl → FeCl3 + 3H2O
Fe(OH)3 + 3HNO3 → Fe(NO3)3 + 3H2O - Điều chế: Fe3+ + 3OH- → Fe(OH)3
7.2.1.2.3. Muối sắt
7.2.1.2.3.1. Muối sắt (II)
Không bền, có tính khử, khi tác dụng với chất oxi hóa tạo thành muối sắt (III). 2FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3
3Fe(NO3)2 + 4HNO3 → 3Fe(NO3)3 + NO + 2H2O
2FeSO4 + 2H2SO4 đặc nóng → Fe2(SO4)3 + SO2 + 2H2O
10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 → 5Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O
6FeSO4 + K2Cr2O7 + 7H2SO4 → 3Fe2(SO4)3 + K2SO4 + Cr2(SO4)3 + 7H2O
Chú ý: Các muối sắt (II) không tan như FeCO3, FeS, FeS2 bị đốt nóng trong không khí tạo Fe2O3.
2FeCO3 + 1/2O2 → Fe2O3 + 2CO2 4FeS + 9O2 → 2Fe2O3 + 4SO2
4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2
7.2.1.2.3.2. Muối sắt (III)
- Có tính oxi hóa khi tác dụng với chất khử.
2FeCl3 + Cu → CuCl2 + 2FeCl2
2FeCl3 + 2KI → 2FeCl2 + 2KCl + I2 Trang 7
2FeCl3 + H2S → 2FeCl2 + 2HCl + S
- Các dung dịch muối sắt (III) có môi trường axit: Fe3+ + 3H O ↔ 2 Fe(OH)3 + 3H+
- Khi cho muối sắt (III) tác dụng với các kim loại cần lưu ý:
+ Nếu kim loại là Na, Ca, K, Ba + H . Kiềm + Fe3+ 2O → Kiềm + H2 → Fe(OH)3
+ Nếu kim loại không tan trong nước và đứng trước Fe + Fe3+ → Fe2+ → Fe
+ Nếu kim loại là Cu hoặc Fe + Fe3+ → Fe2+
- Các muối sắt (III) bị thủy phân hoàn toàn trong môi trường kiềm:
2FeCl3 + 3Na2CO3 + 3H2O → 2Fe(OH)3 + 6NaCl + 3CO2
7.2.1.3. HỢP KIM CỦA SẮT 7.2.1.3.1. Gang
- Là hợp kim sắt - cacbon trong đó hàm lượng C từ 2 - 5%.
- Gang gồm gang xám và gang trắng:
+ Gang xám: chứa nhiều tinh thể C nên có màu xám; kém cứng và kém giòn hơn gang trắng.
+ Gang trắng: chứa nhiều tinh thể hợp chất hóa học Fe C nên có màu sáng. Rất 3
cứng và giòn thường được dùng để luyện thép. - Luyện gang: * Nguyên liệu:
+ Quặng sắt: cung cấp Fe (phải chứa trên 30% Fe, chứa ít S, P).
+ Chất chảy: CaCO3 (nếu quặng lẫn silicat) hoặc SiO2 (nếu quặng lẫn đá vôi) để
làm giảm nhiệt độ nóng chảy và tạo xỉ.
+ Không khí giàu oxi và nóng: để tạo chất khử CO và sinh nhiệt.
+ Than cốc (tạo chất khử CO; tạo nhiệt và tạo gang).
* Các phản ứng xảy ra trong lò cao khi luyện gang:
+ Phản ứng tạo chất khử. C + O2 → CO2 CO2 + C → 2CO + Phản ứng khử Fe2O3. Trang 8 CO + 2Fe2O3 → Fe3O4 + CO2 Fe3O4 + CO → 3FeO + CO2 FeO + CO → Fe + CO2 + Phản ứng tạo xỉ. CaCO3 → CaO + CO2 CaO + SiO2 → CaSiO3 7.2.1.3.2. Thép
- Là hợp kim của Fe và C trong đó hàm lượng C ít hơn 2%C (theo khối lượng).
- Nguyên liệu: tùy theo phương pháp: Gang, sắt, thép phế liệu, chất chảy, không khí nóng, dầu mazut.
- Nguyên tắc: khử các tạp chất Mn, Si, Ca, S, P có trong gang.
- Các phản ứng xảy ra trong quá trình luyện thép: C + O2 → CO2 S + O2 → SO2 Si + O2 → SiO2 CaO + SiO2 → CaSiO3 (xỉ)
7.2.2. Phân dạng và phương pháp giải bài tập:
7.2.2.1. Dạng hỗn hợp sắt và các oxit phản ứng với chất oxi hóa mạnh:
Đề bài:
Cho 11,36 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với
dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được 1,344 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở
đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Tính m ?
Phân tích đề: Ta coi như trong hỗn hợp X ban đầu gồm Fe và O. Như vậy xét cả
quá trình chất nhường e là Fe chất nhận e là O và NO . Nếu chúng ta biết được số 3
tổng số mol Fe trong X thì sẽ biết được số mol muối Fe(NO3)3 trong dung dịch sau
phản ứng. Do đó chúng ta sẽ giải bài toán này như sau:
Giải: Số mol NO = 0,06 mol.
Gọi số mol Fe và O tương ứng trong X là x và y ta có: 56x + 16y = 11,36 (1).
Quá trình nhường và nhận e: Chất khử Chất oxi hóa 2 3   Fe Fe    3e O 2e O y 2y y 2  5 x 3x
N   3e N O 0,18 0, 06 Trang 9
Tổng electron nhường: 3x (mol) Tổng electron nhận: 2y + 0 , 1 8 (mol)
Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có: 3x = 2y + 0, 1 8 (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ 56x 16 y  11, 36 
3x  2y  0,18
Giải hệ trên ta có x = 0,16 và y = 0,15
Như vậy n n
 0,16 mol vậy m = 38,72 gam. Fe Fe( N 3 O )3
Với bài toán này ta cũng có thể quy về bài toán kinh điển: Đốt m gam sắt sau phản
ứng sinh ra 11,36 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 . Hỗn hợp này phản
ứng hết với dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được 1,344 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc).
Chúng ta sẽ tính m rồi từ suy ra số mol Fe và từ đó tính số mol của sắt. Phát triển bài toán:
Trường hợp 1: Cho nhiều sản phẩm sản phẩm khử như NO2, NO ta có vẫn đặt hệ
bình thường tuy nhiên chất nhận e bây giờ là HNO3 thì cho 2 sản phẩm.
Trường hợp 2: Nếu đề ra yêu cầu tính thể tích hoặc khối lượng của HNO3 thì ta
tính số mol dựa vào bảo toàn nguyên tố N khi đó ta sẽ có: m ô u i K í h     n n n 3n n (n ) HN 3 O N 3 O N 3 O Fe NO N 2 O
7.2.2.2. Dạng đốt cháy Sắt trong không khí rồi cho sản phẩm phản ứng với chất oxi hóa
Đề bài 1:
Nung nóng 12,6 gam Fe ngoài không khí sau một thời gian thu được m
gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 . Hỗn hợp này phản ứng hết với
dung dịch H2SO4 đặc nóng (dư), thu được 4,2 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Tính m?
Phân tích đề: Sơ đồ phản ứng Fe , O Fe O SO O (kk ) 3 4 H SO dn 2 2 4 2 Fe     Fe O à v Fe du  Fe (SO ) 2 3  2 4 3
Fe phản ứng với Oxi cho 3 sản phẩm oxit và lượng sắt dư, sau đó hỗn hợp oxit này
phản ứng với H2SO4 đặc nóng đưa lên sắt +3. Trong quá trình Oxi nhận e để đưa về
O2- có trong oxit và H2SO4(+6) nhận e để đưa về SO2 (+4).
Như vậy: + Khối lượng oxit sẽ là tổng của khối lượng sắt và oxi.
+ Cả quá trình chất nhường e là Fe chất nhận là O và H2SO4. Giải:Ta có n = 0,1875 mol , n SO Fe = 0,225 mol 2
Gọi số mol oxi trong oxit là x ta có: Chất khử Chất oxi hóa 2   3 O 2e O Fe Fe    3e 2 SO   2x 2 e  x SO 4 2 0,225 0,225 x 3 0,1875x2 0,1875 Trang 10
Tổng electron nhường: 0,675 mol
Tổng electron nhận: 2x + 0,375 (mol)
Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có: 0,675 = 2x + 0,375   x = 0,15
Mặt khác ta có: m m m
nên: m = 12,6 + 0,15x16 = 15 (gam). 2 FeO ĐS: 15 gam.
Đề Bài 2: Nung nóng m gam bột sắt ngoài không khí, sau phản ứng thu được 20
gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 . Hòa tan hết X trong dung dịch
HNO3 loãng thu được 5,6 lít hỗn hợp khí Y gồm NO và NO2 có tỉ khối so với H2 là
19. Tính m và thể tích HNO3 1M đã dùng?
Phân tích đề: sơ đồ phản ứng NO  2 FeO, Fe OO (kk ) 3 4 HNO 2 3 Fe    NO Fe O à v Fe du  2 3 Fe(NO )33 
+ Hỗn hợp X gồm Fe và O trong oxit.
+ Xét cả quá trình ta thấy chỉ có Fe nhường e, Chất nhận e là Oxi và HNO3 .
+ HNO3 nhận e để cho NO và NO2.
+ Số mol HNO3 ban đầu bằng số mol HNO3 trong muối và chuyển về các khí.
Giải: Theo đề ra ta có: nn  0,125mol NO N 2 O
Gọi số mol Fe và O tương ứng trong X là x và y ta có: 56x + 16y = 20 (1).
Quá trình nhường và nhận e: Chất khử Chất oxi hóa 2
O  2e O  y 2y y 3 4 Fe Fe    3e 5
N  1e N O 2 x 3x 0,125 0,125 2  5
N   3e N O 0,125x3 0,125
Tổng electron nhường: 3x mol Tổng electron nhận: 2y + 0,125+ 0,125x3 (mol)
Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có: 3x = 2y + 0,5 (2) Từ (1) và (2) ta
có hệ 56x 16 y  20 
3x  2y  0,5
Giải hệ trên ta có x = 0,3 và y = 0,2
Như vậy nFe = 0,3 mol vậy m = 16,8 gam.
Theo định luật bảo toàn nguyên tố ta có: m ô u i K í h nnn
 3n n n HN 3 O N 3 O N 3 O Fe NO N 2 O Trang 11 nên n  0,3 3
x  0,125  0,125 1,15 mol. HNO3 1,15 Vậy V  1,15(lít) H 3 NO 1
7.2.2.3. Dạng khử không hoàn toàn Fe2O3 sau cho sản phẩm phản ứng với chất
oxi hóa mạnh là HNO3 hoặc H2SO4 đặc nóng:

Đề ra: Cho một luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam Fe2O3 nung nóng. Sau
một thời gian thu được 10,44 gam chất rắn X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 . Hòa
tan hết X trong dung dịch HNO3 đặc, nóng thu được 4,368 lít NO2 (sản phẩm khử
duy nhất ở đktc). Tính m ?
Phân tích đề: Sơ đồ phản ứng Fe , O Fe O NO CO 3 4 HNO dn 3 2 Fe O     2 3 o t Fe O , Fe  F ( e NO ) 2 3  2 3
Trong trường hợp này xét quá trình đầu và cuối ta thấy chất nhường e là CO, chất nhận e là HNO . Nhưng nế 3
u biết tổng số mol Fe trong oxit ta sẽ biết được số mol
Fe2O3. Bởi vậy ta dùng chính dữ kiện bài toán hòa tan x trong HNO3 đề tính tổng số mol Fe.
Giải: Theo đề ra ta có: n  0,195mol 2 NO
Gọi số mol Fe và O tương ứng trong X là x và y ta có: 56x + 16y = 10,44 (1).
Quá trình nhường và nhận e: Chất khử Chất oxi hóa 2   3 O 2e O Fe Fe    3e y y 2y 4 5 N 1e N O2 0,195 0,195 x 3x
Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có: 3x = 2y + 0,195 (2) Từ (1) và (2) ta có hệ 5
 6x 16 y  10, 44  3
x  2y  0,195
Giải hệ trên ta có x = 0,15 và y = 0,1275 Như vậy n   Fe = 0,15 mol nên n  0,075mol m = 12 gam. Fe O 2 3 Nhận xét:
Dĩ nhiên trong bài toán trên ta cũng có thể giải theo cách tính số mol O bị CO lấy theo phương trình: 4  5  2 CO O     2e  CO     và N 1e N O 2 2 Trang 12
Sau đó dựa vào định luật bảo toàn khối lượng ta có: m = 10,44 + m . O
7.2.2.4. Dạng hỗn hợp oxit sắt phản ứng với axit thường: H+ Tổng quan về dạng này:
Đây không phải là phản ứng oxi hóa khử mà chỉ là phản ứng trao đổi. Trong phản ứng
này ta coi đó là phản ứng của:  2 2H O     H O  
và tạo ra các muối Fe2+ và Fe3+ trong 2
dung dịch. Như vậy nếu biết số mol H+ ta có thể biết được khối lượng của oxi trong hỗn
hợp oxit và từ đó có thể tính được tổng số mol sắt trong hỗn hợp ban đầu. Đề ra:
Cho 7,68 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3 tác dụng vừa hết với 260 ml HCl 1M thu
được dung dịch X. Cho X phản ứng với dung dịch NaOH dư thu được kết tủa Y. Nung Y
ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được đến khối lượng không đổi được m(g) chất rắn. Tính m FeO     Phân tích đề: FeCl Fe(OH ) Sơ đồ HCl 2 NaOH 2 nungtrongkkFe O     Fe O 2 3 2 3 FeCl     3 Fe(OH )  3 Fe O  3 4
+ Ta coi H+ của axit chỉ phản ứng với O2- của oxit
+ Toàn bộ Fe trong oxit chuyển về Fe2O3
+ Từ số mol H+ ta có thể tính được số mol O trong oxit từ đó có thể tính
được lượng Fe có trong oxit.
+ Nung các kết tủa ngoài không khí đều thu được Fe2O3
Giải: Ta có n    n 0, 26mol HCl H Theo phương trình:  2 2H O     H O  
trong O2- là oxi trong hỗn hợp oxit 2 0,26 0,13 n   0,13mol 2
mà theo định luật bảo toàn khối lượng ta có: m O Fe + mO =7,68
Nên mFe = 7.68 – 0,13x16 =5,6(gam)  nFe = 0,1 mol Ta lại có 2Fe   Fe2O3 0,1 0,05 Vậy m = 0,05x160 = 8 gam.
Nhận xét: Ngoài cách giải trên ta cũng có thể quy hỗn hợp về chỉ còn FeO và Fe2O3 vì
Fe3O4 coi như là hỗn hợp của FeO.Fe2O3 với số mol như nhau.
7.2.2.5. Dạng sắt và hỗn hợp oxit sắt phản ứng với axit thường: H+ Tổng quan về dạng này:
Dạng này cơ bản giống dạng thứ 4 tuy nhiên sản phẩm phản ứng ngoài H2O còn có H2 do
Fe phản ứng. Như vậy liên quan đến H+ sẽ có những phản ứng sau:  2H  2e   H  2  2
2H  O     H O   Như vậ 2
y chúng ta có thể dựa vào tổng số mol H+ và số mol H2 để tìm số mol của O2- từ
đó tính được tổng số mol của Fe. Trang 13 Đề ra:
Cho 20 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 tác dụng vừa hết với 700 ml HCl 1M
thu được dung dịch X và 3,36 lít khí H2 (đktc). Cho X phản ứng với dung dịch NaOH dư
thu được kết tủa Y. Nung Y ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được đến khối
lượng không đổi được m(g) chất rắn. Tính m FeH   2     Phân tích đề: FeO Fe(OH ) Sơ đồ HCl NaOH 2 nungtrongkk  
FeCl   Fe O 2 2 3 Fe O     2 3 Fe(OH )  3 FeCl   3 Fe O  3 4
+ Ta coi H+ của axit vừa nhận electron để thành H2 và phản ứng với O2- của oxit
+ Toàn bộ Fe trong oxit cuối cùng chuyển về Fe2O3
+ Từ tổng số mol H+ và số mol H2 ta có thể tính được số mol O trong oxit từ đó tính được lượng Fe có trong oxit.
Giải: Ta có n     n 0, 7mol, n 0,15mol HCl H H 2
Ta có phương trình phản ứng theo H+.
2H   2e   H  (1) 2  2
2H  O     H O(2)   2 Từ (1) ta có n  
0, 3mol (vì số mol H2=0,15mol) như vậy số mol H+ phản ứng theo phản H
ứng (2) là 0,4 mol( tổng 0,7 mol). Vậy số mol O2- là: 0,2 mol.
mà theo định luật bảo toàn khối lượng ta có: mFe + mO =7,68
Nên mFe = 20 – 0,2x16 =16,8 (gam)  nFe = 0,3 mol Ta lại có 2Fe   Fe2O3 0,3 0,15 Vậy m = 0,15x160 = 24 gam.
7.2.2.6. Dạng chuyển đổi hỗn hợp tương đương: Tổng quan:
Trong số oxit sắt thì ta coi Fe3O4 là hỗn hợp của FeO và Fe2O3 có số mol bằng nhau. Như
vậy có thể có hai dạng chuyển đổi. Khi đề ra cho số mol FeO và Fe2O3 có số mol bằng
nhau thì ta coi như trong hỗn hợp chỉ là Fe3O4. còn nếu không có dữ kiện đó thì ta coi hỗn
hợp là FeO và Fe2O3. Như vậy hỗn hợp từ 3 chất ta có thể chuyển thành hỗn hợp 2 chất
hoặc 1 chất tương đương.
Bài 1: Hỗn hợp A gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 (trong đó số mol FeO bằng số mol Fe2O3).
Hòa tan 4,64 gam trong dung dịch H2SO4 loãng dư được 200 ml dung dịch X . Tính thể
tích dung dịch KMnO4 0,1M cần thiết để chuẩn độ hết 100 ml dung dịch X? Phân tích đề:
Theo để ra số mol FeO bằng số mol của Fe2O3 nên ta coi như hỗn hợp chỉ có Fe3O4. Sau
khi phản ứng với H2SO4 sẽ thu được 2 muối là FeSO4 và Fe2(SO4)3. Dung dịch KMnO4
tác dụng với FeSO4 trong H2SO4 dư. Như vậy từ số số mol của Fe3O4 ta có thể tính được
số mol của FeSO4 từ đó tính số mol KMnO4 theo phương trình phản ứng hoặc phương pháp bảo toàn electron.
Giải: Vì số mol của FeO bằng số mol của Fe2O3 nên ta coi hỗn hợp Trang 14 4, 64 Ta có n   0,02mol F 3 e 4 O 232 Ptpư: Fe3O4 + 4H2SO4   FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4H2O 0,02 0,02
Trong 100 ml X sẽ có 0,01 mol FeSO4 nên:
10FeSO4 + 2KMnO4 +8H2SO4 
 5Fe2(SO4)3 + K2SO4+2MnSO4+8H2O 0,01 0,002 Như vậ 0, 002 y ta có V
 0,02(lit) hay 20 ml. KMnO4 0,1
Bài tập 2: Cho m gam hỗn hợp oxit sắt gồm FeO, Fe3O4 và Fe2O3 tan vừa hết trong dung
dịch H2SO4 tạo thành dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 70,4 gam muối, mặt
khác cho Clo dư đi qua X rồi cô cạn thì thu được 77,5 gam muối. Tính m? Phân tích đề:
Cho oxit tác dụng với H2SO4 ta sẽ thu được 2 muối FeSO4 và Fe2(SO4)3. Do đó ta có thể
coi hỗn hợp ban đầu chỉ gồm hai oxit FeO và Fe2O3. Ta thấy khối lượng muối tăng lên đó là do phản ứng: 2Fe2+ + Cl2   2Fe3+ + 2Cl-
Như vậy khối lượng tăng lên đó là khối lượng của Clo. Vậy từ khối lượng của Clo ta có
thể tính ra số mol của Fe2+ từ đó tính được số mol FeO, mặt khác ta có tổng khối lượng
muối FeSO4 và Fe2(SO4)3 mà biết được FeSO4 vậy từ đây ta tính được Fe2(SO4)3 và như
vậy biết được số mol của Fe2O3. Giải:
Coi hỗn hợp gồm FeO và Fe2O3 ta có phương trình phản ứng: FeO + H2SO4   FeSO4 + H2O Fe2O3 + 3H2SO4   Fe2(SO4)3 + 3H2O
Khối lượng tăng lên đó chính là khối lượng của Cl- có trong muối theo phương trình: 2Fe2+ + Cl2   2Fe3+ + 2Cl- 77, 5  70, 4 Vậy n      
0, 2mol Như vậy số n n n 0, 2mol Cl 2 35, 5 FeSO FeO Fe 4 70, 4  0, 2 1 x 52 Mà mm  70,4 vậy n   0,1mol FeSO Fe (SO ) Fe ( SO ) 4 2 4 3 2 4 3 400 Nên nn  0,1mol Fe (SO ) Fe O 2 4 3 2 3 Do đó m mm  0,2 7 x 2  0,1 1
x 60  30, 4(ga ) m FeO Fe O 2 3 Vậy m = 30,4 gam Trang 15
7.2.2.7. Bài tập áp dụng và đáp án:
Câu 1: Trộn 8,1 gam bột Al với 35,2 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe, Fe3O4, FeO, Fe2O3 và
Fe(NO3)2 thu được hỗn hợp Y. Hòa tan hoàn toàn Y vào dung dịch chứa 1,9 mol HCl và
0,15 mol HNO3 khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Z
(không chứa ion NH  ) và 0,275 mol hỗn hợp khí T gồm NO và N 4 2O. Cho dung dịch
AgNO3 đến dư vào dung dịch Z. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung
dịch M; 0,025 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và 280,75 gam kết tủa. Phần
trăm khối lượng của Fe(NO3)2 trong Y là A. 76,70%. B. 41,57%. C. 51,14%. D. 62,35%.
Câu 2: Hỗn hợp X gồm khí Cl2 và O2. Cho 4,928 lít X (ở đktc) tác dụng hết với 15,28
gam hỗn hợp Y gồm Mg và Fe, thu được 28,56 gam hỗn hợp Z. Các chất trong Z tác dụng
hết với dung dịch HNO3 loãng (dùng vừa đủ), thu được dung dịch T và 2,464 lít khí
không màu hóa nâu trong không khí (là sản phẩm khử duy nhất và ở đktc). Khối lượng
muối khan thu được khi cô cạn dung dịch T là A. 73,34 gam. B. 63,9 gam. C. 70,46 gam. D. 61,98 gam.
Câu 3: Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X gồm Al, Fe2O3, CuO trong khí trơ ở
nhiệt độ cao, sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn Y. Cho Y tác dụng với dung dịch
NaOH dư, thu được 21,504 lít khí H2 (đktc) và còn lại hỗn hợp rắn Z. Cho Z tác dụng với
dung dịch CuSO4 dư, thấy khối lượng chất rắn T thu được sau phản ứng tăng 1,6 gam so
với khối lượng của Z. Hòa tan hoàn toàn T bằng 426 gam dung dịch HNO3 35% (dư 25%
so với lượng cần thiết), thu được 8,8 gam NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và thấy
khối lượng dung dịch tăng 40,16 gam. Phần trăm về khối lượng của Fe2O3 trong hỗn hợp
X gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 38%. B. 39%. C. 36%. D. 37%.
Câu 4: Hòa tan hoàn toàn 17,44 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, Fe2O3, CuO, Cu, Mg,
MgO (trong đó oxi chiếm 18,35% về khối lượng) trong dung dịch chứa 0,804 mol HNO3
loãng (dư 20% so với lượng cần cho phản ứng), kết thúc các phản ứng thu được dung dịch
Y và V lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm N2 và N2O (tỷ lệ số mol tương ứng là 2:3). Cho dung
dịch NaOH tới dư vàoY rồi đun nóng, không có khí thoát ra. Giá trị của V là A. 0,56. B. 0,448 . C. 1,39. D. 1,12.
Câu 5: Hòa tan hoàn toàn 8,6 gam hỗn hợp Al, Mg, Fe, Zn vào 100 gam dung dịch gồm
KNO3 1M và H2SO4 2M, thu được dung dịch X chứa 43,25 gam muối trung hòa và hỗn
hợp khí Y (trong đó H2 chiếm 4% khối lượng Y). Cho một lượng KOH vào X, thu được
dung dịch chỉ chứa một chất tan và kết tủa Z (không có khí thoát ra). Nung Z trong không
khí đến khối lượng không đổi được 12,6 gam chất rắn. Nồng độ phần trăm của FeSO4
trong X gần giá trị nào nhất sau đây? A. 7,50%. B. 7,00%. C. 7,75%. D. 7,25%.
Câu 6: Hòa tan hết 20 gam hỗn hợp X gồm Cu và các oxit sắt (trong hỗn hợp X oxi
chiếm 16,8% về khối lượng) cần vừa đúng dung dịch hỗn hợp A chứa b mol HCl và 0,2
mol HNO3 thu được 1,344 lít NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất và dung dịch Y. Cho Trang 16
dung dịch Y tác dụng với một lượng dung dịch AgNO3 vừa đủ thu được m gam kết tủa và
dung dịch Z. Cho dung dịch Z tác dụng với một lượng dư dung dịch NaOH, lọc kết tủa,
nung đến khối lượng không đổi thu được 22,4 gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 70,33. B. 76,81. C. 83,29. D. 78,97.
Câu 7: Cho m gam hỗn hợp M gồm Al (6x mol), Zn (7x mol), Fe3O4, Fe(NO3)2 tác dụng
hết với 250 gam dung dịch H2SO4 31,36%, thu được dung dịch X chỉ chứa các muối trung
hòa và 0,16 mol hỗn hợp Y chứa hai khí NO, H2 có đối với He bằng 6,625. Cô cạn dung
dịch X thu được (m + 60,84) gam muối. Nếu nhỏ từ từ dung dịch KOH 2M vào dung dịch
X đến khi không còn phản ứng nào xảy ra thì vừa hết 1 lít dung dịch KOH. Nồng độ phần
trăm của FeSO4 có trong dung dịch X là A. 10,28%. B. 10,43%. C. 19,39%. D. 18,82%.
Câu 8: Hòa tan hoàn toàn 15,6 gam hỗn hợp gồm Fe, Fe3O4, Fe2O3, Mg, MgO và CuO vào
200 gam dung dịch H2SO4 và NaNO3, thu được dung dịch X chỉ chứa muối sunfat trung
hòa của kim loại, hỗn hợp khí Y gồm 0,01 mol N2O và 0,02 mol NO. Cho X phản ứng với
dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 89,15 gam kết tủa. Lọc kết tủa nung trong không khí đến
khối lượng không đổi, thu được 84,386 gam chất rắn. Nồng độ phần trăm của FeSO4 trong
X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 0,85. B. 1,06. C. 1,45. D. 1,86.
Câu 9: Hòa tan hết 16,58 gam hỗn hợp X gồm Al; Mg; Fe; FeCO3 trong dung dịch chứa
1,16 mol NaHSO4 và 0,24 mol HNO3, thu được dung dịch Z (chỉ chứa muối trung hòa) và
6,89 gam hỗn hợp khí Y gồm CO2; N2; NO; H2 (trong Y có 0,035 mol H2 và tỉ lệ mol NO
: N2 bằng 2 : 1). Dung dịch Z phản ứng được tối đa với 1,46 mol NaOH, lọc lấy kết tủa
đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 8,8 gam chất rắn. Biết các
phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng Fe đơn chất trong X là A. 16,89%. B. 20,27%. C. 33,77%. D. 13,51%.
Câu 10: Cho 28 gam hỗn hợp X gồm Fe; Fe3O4; CuO vào dung dịch HCl, thu được 3,2
gam một kim loại không tan, dung dịch Y chỉ chứa muối và 1,12 lít H2 (đktc). Cho Y vào
dung dịch AgNO3 dư, thu được 132,85 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Khối lượng Fe3O4 trong X là: A. 5,8 gam. B. 14,5 gam. C. 17,4 gam. D. 11,6 gam.
Câu 11: Có 3,94 gam hỗn hợp X gồm bột Al và Fe3O4 (trong đó Al chiếm 41,12% về
khối lượng), thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn hỗn hợp X trong chân không thu
được hỗn hợp Y. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch chứa 0,314 mol HNO3, thu được
dung dịch Z chỉ có các muối và 0,02 mol một khí duy nhất NO. Cô cạn dung dịch Z, rồi
thu lấy chất rắn khan nung trong chân không đến khối lượng không đổi thu được hốn hợp
khí và hơi T. Khối lượng của T gần giá trị nào nhất sau đây? A. 14,15 gam. B. 15,35 gam. C. 15,78 gam. D. 14,58 gam.
Câu 12: Cho m gam bột Fe vào bình kín chứa đồng thời 0,06 mol O2 và 0,03 mol Cl2, rồi
đốt nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn chỉ thu được hỗn hợp chất rắn chứa các
oxit sắt và muối sắt. Hòa tan hết hốn hợp này trong một lượng dung dịch HCl (lấy dư
25% so với lượng cần phản ứng) thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X, Trang 17
sau khi kết thúc các phản ứng thì thu được 53,28 gam kết tủa (biết sản phẩm khử của N+5
là khí NO duy nhất). Giá trị của m là? A. 6,72. B. 5,60. C. 5,96. D. 6,44.
Câu 13: Cho 27,04 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 và Fe(NO3)2 vào
dung dịch chứa 0,88 mol HCl và 0,04 mol HNO3, khuấy đều cho các phản ứng xảy ra
hoàn toàn, thu được dung dịch Y (không chứa ion NH +
4 ) và 0,12 mol hỗn hợp khí Z gồm
NO2 và N2O. Cho dung dịch AgNO3 đến dư vào dung dịch Y, thấy thoát ra 0,02 mol khí
NO (sản phẩm khử duy nhất), đồng thời thu được 133,84 gam kết tủa. Biết tỉ lệ mol của
FeO, Fe3O4, Fe2O3 trong X lần lượt là 3:2:1. Phần trăm số mol của Fe có trong hỗn hợp
ban đầu gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 48%. B. 58%. C. 54%. D. 46%.
Câu 14: Trộn 58,75 gam hỗn hợp X gồm Fe(NO3)2 và kim loại M với 46,4 gam FeCO3
được hỗn hợp Y. Cho toàn bộ Y vào lượng vừa đủ dung dịch KHSO4, thu được dung dịch
Z chỉ chứa 4 ion (không kể H+ và OH− của H2O) và 16,8 lít hỗn hợp T (đktc) gồm 3 khí
trong đó có 2 khí có cùng phân tử khối và 1 khí hóa nâu trong không khí. Tỉ khối của T so
với H2 là 19,2. Cô cạn 1/10 dung dịch Z thu được m gam rắn khan. Giá trị của m là A. 39,385. B. 37,950. C. 39,835. D. 39,705.
Câu 15: Cho m gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe2O3 vào 200,0 ml dung dịch chứa NaNO3
1M và H2SO4 2M, thu được dung dịch Y và thấy thoát ra 1,12 lít khí NO. Thêm dung dịch
HCl dư vào dung dịch Y, lại thấy thoát ra 1,12 lít khí NO. Biết NO là sản phẩm khử duy
nhất của ion nitrat và thể tích khí đo ở đktc. Giá trị của m là A. 18,4 B. 24,0. C. 25,6. D. 26,4.
Câu 16: Hòa tan hoàn toàn 8,6 gam hỗn hợp Al, Mg, Fe, Zn vào 100 gam dung dịch gồm
KNO3 1M và H2SO4 2M, thu được dung dịch X chứa 43,25 gam muối trung hòa và hỗn
hợp khí Y (trong đó H2 chiếm 4% khối lượng Y). Cho một lượng KOH vào X, thu được
dung dịch chỉ chứa một chất tan và kết tủa Z (không có khí thoát ra). Nung Z trong không
khí đến khối lượng không đổi được 12,6 gam chất rắn. Nồng độ phần trăm của FeSO4
trong X gần giá trị nào nhất sau đây? A. 7,50%. B. 7,00%. C. 7,75%. D. 7,25%.
Câu 17: Hòa tan hoàn toàn 17,44 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, Fe2O3, CuO, Cu, Mg,
MgO (trong đó oxi chiếm 18,35% về khối lượng) trong dung dịch chứa 0,804 mol HNO3
loãng (dư 20% so với lượng cần cho phản ứng), kết thúc các phản ứng thu được dung dịch
Y và V lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm N2 và N2O (tỷ lệ số mol tương ứng là 2:3). Cho dung
dịch NaOH tới dư vàoY rồi đun nóng, không có khí thoát ra. Giá trị của V là A. 0,56. B. 0,448 . C. 1,39. D. 1,12.
Câu 18: Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X gồm Al, Fe2O3, CuO trong khí trơ ở
nhiệt độ cao, sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn Y. Cho Y tác dụng với dung dịch
NaOH dư, thu được 21,504 lít khí H2 (đktc) và còn lại hỗn hợp rắn Z. Cho Z tác dụng với
dung dịch CuSO4 dư, thấy khối lượng chất rắn T thu được sau phản ứng tăng 1,6 gam so
với khối lượng của Z. Hòa tan hoàn toàn T bằng 426 gam dung dịch HNO3 35% (dư 25%
so với lượng cần thiết), thu được 8,8 gam NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và thấy Trang 18
khối lượng dung dịch tăng 40,16 gam. Phần trăm về khối lượng của Fe2O3 trong hỗn hợp
X gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 38%. B. 39%. C. 36%. D. 37%.
Câu 19: Hòa tan 22 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeCO3, Fe3O4 vào 0,5 lít dung dịch HNO3
2M thì thu được dung dịch Y (không có NH4NO3) và hỗn hợp khí Z gồm CO2 và NO.
Lượng HNO3 dư trong Y tác dụng vừa đủ với 13,44 gam NaHCO3. Cho hỗn hợp Z vào
bình kín có dung tích không đổi 8,96 lít chứa O2 và N2 tỉ lệ thể tích 1 : 4 ở 00C và áp suất
0,375 atm. Sau đó giữ bình ở nhiệt độ 00C thì trong bình không còn O2 và áp suất cuối
cùng là 0,6 atm. Phần trăm khối lượng của Fe3O4 trong hỗn hợp X là A. 52,73%. B. 26,63%. C. 63,27%. D. 42,18%.
Câu 20: Hòa tan hết 18,32 gam hỗn hợp X gồm Al, MgCO3, Fe, FeCO3 trong dung dịch
chứa 1,22 mol NaHSO4 và 0,25 mol HNO3, thu được dung dịch Z (chỉ chứa muối trung
hòa) và 7,97 gam hỗn hợp khí Y gồm CO2, N2, NO, H2 (trong Y có 0,025 mol H2 và tỉ lệ
mol NO : N2 = 2 : 1). Dung dịch Z phản ứng được tối đa với 1,54 mol NaOH, lọc lấy kết
tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 8,8 gam chất rắn. Biết
các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng Fe đơn chất trong X là A. 30,57%. B. 24,45%. C. 18,34%. D. 20,48%.
Câu 21: Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4 và FeCO3 (tỉ lệ mol tương ứng là 6 : 1 : 2)
phản ứng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 (đặc, nóng) thu được dung dịch Y chứa hai
muối và 2,128 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm CO2 và SO2. Biết Y phản ứng tối đa với 0,2m
gam Cu. Hấp thụ toàn bộ Z vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là A. 11,0. B. 11,2. C. 10,0. D. 9,6.
Câu 22: Cho 4,32 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe tác dụng với V lít (đktc) hỗn hợp khí Y
gồm Cl2 và O2 (có tỉ khối so với H2 bằng 32,25), thu được hỗn hợp rắn Z. Cho Z vào dung
dịch HCl, thu được 1,12 gam một kim loại không tan, dung dịch T và 0,224 lít khí H2
(đktc). Cho T vào dung dịch AgNO3 dư, thu được 27,28 gam kết tủa. Biết các phản ứng
xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là
A. 1,536. B. 1,680. C. 1,344. D. 2,016.
Câu 23: Để m gam hỗn hợp E gồm Al, Fe và Cu trong không khí một thời gian, thu được
34,4 gam hỗn hợp X gồm các kim loại và oxit của chúng. Cho 6,72 lít khí CO qua X nung
nóng, thu được hỗn hợp rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H2 là 18. Hòa tan hoàn
toàn Y trong dung dịch chứa 1,7 mol HNO3, thu được dung dịch chỉ chứa 117,46 gam
muối và 4,48 lít hỗn hợp khí T gồm NO và N2O. Tỉ khối của T so với H2 là 16,75. Giá trị của m là A. 27. B. 31. C. 32. D. 28.
Câu 24: Chia 47,1 gam hỗn hợp bột X gồm Zn, Fe và Mg thành 3 phần bằng nhau. Cho
phần 1 vào 500 ml dung dịch HCl nồng độ a mol/lít, làm khô hỗn hợp sau phản ứng thu
được 33,45 gam chất rắn khan. Cho phần 2 tác dụng với 450 ml dung dịch HCl nồng độ
2a mol/lít, làm khô hỗn hợp sau phản ứng thu được 40,55 gam chất rắn khan. Phần 3 tác Trang 19
dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 thu được 86,4 gam chất rắn. Biết các phản ứng đều
xảy ra hoàn toàn, các quá trình làm khô hỗn hợp không xảy ra phản ứng hóa học. Giá trị
của a và phần trăm số mol của Mg có trong hỗn hợp X lần lượt là: A. 0,5 và 22,93%. B. 1,0 và 42,86%. C. 0,5 và 42,96%. D. 1,0 và 22,93%.
Câu 25: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm FeS2 và Fe3O4 bằng 100 gam dung dịch HNO3
a% vừa đủ thu được 15,344 lít hỗn hợp khí gồm NO và NO2 có khối lượng 31,35 gam và
dung dịch chỉ chứa 30,15 gam hỗn hợp muối. Giá trị của a là A. 46,24. B. 43,115. C. 57,33. D. 63.
Câu 26: Cho a gam hỗn hợp X gồm Fe2O3, Fe3O4, Cu vào dung dịch HCl dư thấy có 1
mol axit phản ứng và còn lại 0,256a gam chất rắn không tan. Mặt khác, khử hoàn toàn a
gam hỗn hợp X bằng H2 dư, thu được 42 gam chất rắn. Tính phần trăm khối lượng Cu trong hỗn hợp X? A. 25,6%. B. 50%. C. 44,8%. D. 32%.
Câu 27: Trộn 10,17 gam hỗn hợp X gồm Fe(NO3)2 và Al với 4,64 gam FeCO3 được hỗn
hợp Y. Cho Y vào lượng vừa đủ dung dịch chứa 0,56 mol KHSO4 được dung dịch Z chứa
83,41 gam muối sunfat trung hoà và m gam hỗn hợp khí T (trong đó có chứa 0,01 mol
H2). Thêm 0,57 mol NaOH vào Z thì toàn bộ muối sắt chuyển hết thành hiđroxit và hết
khí thoát ra. Lọc kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 11,5
gam chất rắn. Giá trị của m là A. 2,52. B. 2,70. C. 3,42. D. 3,22.
Câu 28: Hòa tan hết m gam hỗn hợp M chứa Mg, MgCO3 và FeCO3 trong dung dịch HCl
loãng dư, thu được hỗn hợp khí X và dung dịch chứa các chất tan có cùng nồng độ mol.
Mặt khác, m gam hỗn hợp trên phản ứng hoàn toàn với dung dịch chứa 1,02 mol HNO3,
kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y và 5,6 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm 2 khí có tỉ
khối so với H2 bằng 22. Cô cạn cẩn thận dung dịch Y thu được (2m + 17,8) gam muối khan. Giá trị m là A. 54,0. B. 40,5. C. 27,0. D. 39,15.
Câu 29: Hỗn hợp X gồm FexOy, Fe, MgO và Mg. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với
dung dịch HNO3 dư, thu được 6,72 lít hỗn hợp khí N2O và NO (đktc) có tỉ khối so với
hiđro là 15,933 và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 129,4 gam muối khan. Cho
m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư, thu được 15,68 lít khí SO2
(đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được 104 gam
muối khan. Giá trị của m là A. 27,20. B. 28,80. C. 26,16. D. 22,86.
Câu 30: Đốt cháy 16,96 gam hỗn hợp gồm Fe và Mg trong oxi một thời gian, thu được
hỗn hợp rắn X. Hòa tan hết X trong 242 gam dung dịch HNO3 31,5%, thu được dung dịch
Y chỉ chứa các muối có khối lượng 82,2 gam và 1,792 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm N2O
và NO có tỉ khối so với He bằng 10,125. Cho NaOH dư vào dung dịch Y, lấy kết tủa nung
ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 25,6 gam chất rắn khan. Nồng độ
C% của Fe(NO3)3 trong Y có giá trị gần nhất với A. 12%. B. 13%. C. 14%. D. 15%. Trang 20 ĐÁP ÁN: 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 B D B A A D A A B D B A C A C 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 A A B C C A C D B C C C C B B
8. Những thông tin cần được bảo mật Không
9. Các điều kiện cần thiết để áp dụng sáng kiến Kiến nghị
- Đối với lãnh đạo cấp cơ sở: Cần quan tâm, sát sao trước những vấn đề đổi mới của
ngành giáo dục; trang bị đầy đủ các phương tiện, thiết bị, đồ dùng dạy học…để giáo viên
tích cực lĩnh hội và áp dụng những đổi mới cả về hình thức và nội dung dạy học.
- Đối với giáo viên: Trước hết giáo viên cần phải nắm vững nội dung chương trình;
các đơn vị kiến thức hóa học cơ bản, nâng cao. Chủ động tìm hiểu và lĩnh hội những vấn
đề mới nhằm đáp ứng yêu cầu về giáo dục trong tình hình mới của đất nước.
- Đối với học sinh: Trong quá trình học tập, học sinh phải tham gia vào các hoạt
động mà giáo viên tổ chức, đồng thời tự lực thực hiện các nhiệm vụ mà giáo viên đưa ra
thể hiện tính sáng tạo và năng lực tư duy của bản thân. Ngoài ra học sinh cần có sự kết
hợp giữa nắm vững kiến thức lí thuyết với việc thực hành, liên hệ thực tế để có thể vận
dụng kiến thức vào thực tiễn.
10. Đánh giá lợi ích thu được
Sau khi hoàn thành nội dung chuyên đề, tôi tiến hành thực nghiệm trên 2 nhóm học
sinh có trình độ tương đương nhau chọn ngẫu nhiên của các lớp 12A1, 12A2 mỗi nhóm
có 25 học sinh. Mỗi nhóm tiến hành dạy 10 buổi với thời gian 2h/buổi, một lớp tiến hành
dạy các chuyên đề một cách bình thường còn nhóm còn lại tiến hành dạy theo chuyên đề
đã đưa ra. Kết thúc đợt học tập, tôi tiến hành cho kiểm tra một bài 20 câu trắc nghiệm
trong thời gian 45 phút rồi chấm điểm và thống kê kết quả qua bảng sau: Nhóm thực nghiệm Nhóm đối chứng Điểm số Số lượng Tỉ lệ % Điểm số Số lượng Tỉ lệ % 0 - 1 0 0 0 - 1 0 0 1,5 - 2 0 0 1,5 - 2 0 0 Trang 21 2,5 - 3 0 0 2,5 - 3 2 8,0 3,5 – 4,5 2 8,0 3,5 – 4,5 3 12,0 5,0 4 16,0 5,0 5 20,0 5,5 - 6 6 24,0 5,5 - 6 6 24,0 6,5 - 7 5 20,0 6,5 - 7 5 20,0 7,5 - 8 4 16,0 7,5 - 8 3 12,0 8,5 - 9 3 12,0 8,5 - 9 1 4,0 9,5 - 10 1 4,0 9,5 - 10 0 0 Trung bình 6,24 điểm Trung bình 5,66 điểm
Từ bảng số liệu, ta nhận thấy các em trong nhóm thực nghiệm có điểm trung bình
cao hơn so với nhóm đối chứng (Nhóm thực nghiệm 6,24 điểm còn nhóm đối chứng là
5,66 điểm)
. Cụ thể, tỉ lệ học sinh đạt từ trung bình trở lên của nhóm thực nghiệm cao hơn
(92%) so với nhóm đối chứng (80%); bên cạnh đó tỉ lệ học sinh đạt điểm 7,5 trở lên của
nhóm thực nghiệm cao hơn hẳn (32%) so với nhóm đối chứng (16%).
Chứng tỏ, khi giải các bài tập này theo phương pháp mới thì học sinh rút ngắn
được thới gian suy luận và giải các câu hỏi đó nên hầu hết các em trong nhóm thực
nghiệm đã đọc và làm hết được đề bài. Nhóm đối chứng thực hiện các phương pháp thông
thường để giải nên chậm hơn và đôi khi không làm ra kết quả nên đành phải khoanh đại
một đáp án nên xác suất đúng thấp hơn.
11. Danh sách những tổ chức/cá nhân đã tham gia áp dụng Số Tên tổ Địa chỉ Phạm vi/Lĩnh vực
TT chức/cá nhân
áp dụng sáng kiến 1 Lớp 12A1 Trường THPT Ngô Gia Tự Môn Hóa học 2 Lớp 12A2 Trường THPT Ngô Gia Tự Môn Hóa học
Lập Thạch, ngày tháng năm 2020
Vĩnh Phúc, ngày 10 tháng 2 năm 2020
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
TÁC GIẢ SÁNG KIẾN H.trưởng NGUYỄN NHẬT TUẤN TRẦN QUANG PHÚC Trang 22
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. SÁCH GIÁO KHOA HÓA HỌC – NXB GIÁO DỤC
2. SÁCH GIÁO VIÊN HÓA HỌC – NXB GIÁO DỤC
3. PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH THPT – NXB GIÁO DỤC
4. NHỮNG VẤN ĐỀ ĐỔI MỚI GIÁO DỤC THPT – NXB GIÁO DỤC 5. Internet Trang 23