Phương pháp giải hình học 9 góc nội tiếp (có đáp án và lời giải chi tiết)

Tổng hợp Phương pháp giải hình học 9 góc nội tiếp (có đáp án và lời giải chi tiết) rất hay và bổ ích giúp bạn đạt điểm cao. Các bạn tham khảo và ôn tập để chuẩn bị thật tốt cho kỳ thi tốt nghiệp sắp đến nhé. Mời bạn đọc đón xem.

Trang 1
Bài 3. GÓC NI TIP
A. KIN THC TRNG TÂM
1. Định nghĩa
Góc có đỉnh nm trên đưng tròn và hai cnh cha hai cung ca đường tròn gi là góc ni tiếp.
Cung nm bên trong góc được gi là b cung chn
2. Định lí
Trong mt đường tròn, s đo ca góc ni tiếp bng na s đo cung b chn.
H QU. Trong mt đường tròn
Các góc ni tiếp bng nhau chn các cung bng nhau.
Các góc ni tiêp cùng chn mt cung hoc chn các cung bng nhau thì bng nhau.
Các góc ni tiếp (nh hơn hoc bng
90
) s đo bng na s đo c tâm cùng chn mt
cung.
Góc ni tiếp chn na đường tròn là góc vuông.
B. CÁC DNG BÀI TẬP VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI
Dng 1: Tính s đo góc, chứng minh các góc bằng nhau, đoạn thng bng nhau
Dùng h qu phn kiến thc trng tâm kiến thc liên h giữa cung và y cung đ
chng minh các góc bằng nhau, các đoạn thng bng nhau.
Ví d 1. Cho nửa đường tròn
()O
đường kính
AB
và dây
AC
căng cung
AC
có s đo bằng
60
.
a) So sánh các góc ca tam giác
.
b) Gi
M
,
N
lần lượt là điểm chính gia ca các cung
AC
BC
. Hai dây
AN
BM
ct nhau ti
I
. Chng minh tia
CI
tia phân giác ca góc
ACB
.
Li gii
a)
30ABC
(góc ni tiếp bng mt na s đo cung b chn),
90ACB
(góc ni tiếp chn nửa đường tròn)
180 90 30 60CAB
ACB CAB ABC
.
b) Do
,MN
các đim chính gia ca các cung
AC
,
BC
,AM BM
lần lượt phân giác ca
BAC
ABC
. Mà
AN BM I CI
là phân giác
ACB
.
d 2. Cho
()O
điểm
M
c định. Qua
M
k hai đường thẳng, đường thng th nht cắt đường
tròn
()O
ti
A
B
, đường thng th hai cắt đường tròn ti
C
D
. Chng minh
..MAMB MC MD
.
Li gii
Trang 2
Trường hp
1
:
M
nằm trong đường tròn.
~AMC DMB
(g.g)
MA MC
MD MB

MA MB MC MD
.
Trường hp
2
:
M
nằm ngoài đường tròn.
~BMC DMA
(g.g)
MB MC
MD MA

MA MB MC MD
Dng 2: Chứng minh hai đường thẳng vuông góc, ba điểm thng hàng
Dùng h qu ca phn Kiến thc trng tâm Liên h giữa cũng dây cung đ chng
minh hai đường thng bằng nhau, ba điểm thng hàng.
d 3. Cho nửa đường tròn
()O
đường kính
AB
điểm
C
nm ngoài nửa đường tròn. Đường
thng
CA
ct na đường tròn
M
,
CB
ct nửa đường tròn
N
. Gi
H
giao điểm ca
AN
BM
.
a) Chng minh
CH
vuông góc vi
AB
.
b) Gi
I
trung điểm ca
CH
. Chng minh
MI
tiếp tuyến ca
nửa đường tròn
()O
.
Li gii
a) D dàng chứng minh được
,AN BM
đường cao ca tam giác
ABC
. Mà
AN BM H CH AB
.
MCI CMI
(tam giác
MCI
cân ti
I
)
MAO OMA
(tam giác
MAO
cân ti
O
)
90 90 90MCI MAO CMI OMA OMI
. Vy
MI
là tiếp tuyến ca
()O
.
d 4. Cho tam giác
ABC
ni tiếp đường tròn
()O
. Tia phân
giác ca góc
A
cắt đường tròn ti
M
. Tia phân giác ca góc ngoài
tại đỉnh
A
cắt đường tròn ti
N
. Chng minh
a) Tam giác
MBC
cân.
Trang 3
b) Ba điểm
,,M O N
thng hàng.
Li gii
a)
AM
là phân giác
BAC
nên
BM CM BM CM
.
tam giác
BMC
cân ti
M
.
b)
,AM AN
lần lượt phân giác trong phân giác ngoài góc
A
. Do đó
90AMN

MN
đường kính, suy ra
,,M O N
thng hàng.
C. BÀI TP VN DNG
Bài 1. Cho đường tròn
()O
hai y song song
AB
,
CD
. Trên cung nh
AB
, ly điểm
M
y ý.
Chng minh
AMC BMD
.
Li gii
AB CD AC BD AMC BMD
.
Bài 2. Cho đường tròn
()O
đường kính
AB
vuông góc y cung
CD
ti
E
. Chng minh
2
4CD AE BE
.
Li gii
Tam giác
ACB
vuông ti
C
CE AB
ti
E
.
Áp dng h thức lượng trong tam giác vuông
ABC
ta có
2
CE AE BE
hay
2
4CD AE BE
.
Bài 3. Cho tam giác
ABC
ni tiếp đường tròn
()O
, hai
đường cao
BD
CE
ct nhau ti
H
. V đường kính
AF
.
a) T giác
BFCH
là hình gì?
b) Gi
M
là trung điểm của đoạn thng
BC
. Chứng minh ba điểm
,,H M E
thng hàng.
c) Chng minh
1
2
OM AH
.
Li gii
a) Ta
90FCA
(góc ni tiếp chn nửa đường tròn)
FC AC
, theo gi thiết ta cũng
BD AC
. Suy ra
BD FC
. Chứng minh tương tự ta có
CE FB
. Do đó tứ giác
BFCH
là hình bình hành.
Trang 4
b) Do t giác
BFCH
là hình bình hành nên
BM CM
. Suy ra
M
là trung điểm
HF
.
c)
OM
là đường trung bình ca tam giác
AHF
. Do đó
1
2
OM AH
.
Bài 4. Cho đường tròn
()O
đường kính
AB
,
M
đim tùy ý trên nửa đường tròn
(M
khác
A
)B
. K đường thng
MH
vuông góc vi
AB
(
H AB
). Trên cùng na mt phng b đường thng
AB
cha nửa đường tròn
()O
v hai nửa đường tròn tâm
I
đường kính
AH
tâm
K
đường kính
BH
.
MA
MB
ct hai nửa đường tròn
()I
()K
lần lượt ti
P
Q
. Chng minh
a)
MH PQ
.
b) Hai tam giác
MPQ
và tam giác
MBA
đồng dng.
c)
PQ
là tiếp tuyến chung của hai đường tròn
()I
()K
.
Li gii
a) Ta có
90AMB
(góc ni tiếp chn nửa đường tròn).
90BQH
(góc ni tiếp chn nửa đường tròn)
90MQH

.
90APH
(góc ni tiếp chn na đưng tròn)
90MPH

.
Do đó tứ giác
MPHQ
có ba góc vuông, nên
MPHQ
là hình ch nht
MH PQ
.
b) Do t giác
MPHQ
là hình ch nht nên
MPQ MHQ
.
Mt khác
90MHQ QHB

90MBA QHB

.
Suy ra
MHQ MBA
.
Do đó
~MPQ MBA
(g.g).
c) Do t giác
MPHQ
hình ch nht nên
PQH MHQ
. Theo câu trên, ta
MHQ MBA
,
PQH MBA
. (1)
Ta có tam giác
QKB
cân ti
K
. Do đó
MBA BQK
. Kết hp vi
(1)
ta được
MBA PQH BQK
. (2)
Trang 5
Ta có tam giác
QKH
cân ti
K
. Do đó
QHB HQK
. (3)
Ngoài ra
90QHB MBA

. (4)
T
(1),(2),(3),(4)
ta nhận được
90PQH HQK

hay
PQ
là tiếp tuyến ca
()K
.
Chứng minh tương tự ta cũng nhận được
PQ
là tiếp tuyến ca
()I
.
D. BÀI TP V NHÀ
Bài 5. Hai đường tròn có tâm
B
,
C
và điểm
B
nằm trên đường
tròn tâm
C
(như hình vẽ bên).
a) Biết
30MAN
, tính
PCQ
.
b) Nếu
136PCQ
thì
MAN
có s đo bằng bao nhiêu?
Li gii
a) Ta có
2 4 4 30 120PCQ MBN MAN

.
b) Theo câu trên ta có
136 4 34PCQ MAN MAN

.
Bài 6. Cho đường tròn
()O
đường kính
AB
, ly
M
(khác
A
B
). V tiếp tuyến ca
()O
ti
A
.
Đưng thng
BM
ct tiếp tuyến đó tại
C
. Chng minh
2
MA MC MD
.
Li gii
AMB
là góc ni tiếp chn nửa đường tròn.
Do đó
90AMB AM BC
.
Áp dng H thức lượng vào tam giác
ABC
vuông ti
A
ta
AM
là đường cao tuong ng vi cnh huyn
BC
.
2
AM MB MC
.
d 6. Cho đường tròn
()O
đường kính
AB
,
S
một điểm nm
bên ngoài đường tròn.
SA
SB
lần lượt cắt đường tròn ti
M
N
.
Gi
H
giao điểm ca
BM
AN
. Chng minh
SH
vuông góc vi
AB
.
Li gii
Ta có
90AMB
(góc ni tiếp chn nửa đường tròn)
BM AC
hay
BM
là đường cao ca tam giác
ABC
.
Chứng minh tương tự ta có
AN
là đường cao ca tam giác
ABC
.
Trang 6
Do đó
H
là trc tâm ca tam giác
ABC
. Vy
SH AB
.
Bài 7. Cho đường tròn
()O
hai y
,MA MB
vuông góc vi nhau. Gi
,IK
lần lượt điểm chính
gia ca các cung nh
MA
MB
. Gi
P
là giao điểm ca
AK
BI
. Chng minh
a) Ba điểm
,,A O B
thng hàng.
b)
P
là tâm đường tròn ni tiếp tam giác
MAB
.
Li gii
a) Theo đề bài ra ta
90AMB
, nên
AB
đường kính
(góc ni tiếp chn nửa đường tròn). Vậy ba điểm
,,A O B
thng hàng.
Gi
I
K
lần lượt điểm chính gia ca các cung
, MA MB
,AK BI
lần lượt là phân giác ca
MAB
MBA
.
AK BI P
P
tâm đường tròn ni tiếp tam giác
MAB
.
--- HT ---
| 1/6

Preview text:

Bài 3. GÓC NỘI TIẾP
A. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM 1. Định nghĩa
 Góc có đỉnh nằm trên đường tròn và hai cạnh chứa hai cung của đường tròn gọi là góc nội tiếp.
 Cung nằm bên trong góc được gọi là bị cung chắn 2. Định lí
 Trong một đường tròn, số đo của góc nội tiếp bằng nửa số đo cung bị chắn.
HỆ QUẢ. Trong một đường tròn
 Các góc nội tiếp bằng nhau chắn các cung bằng nhau.
 Các góc nội tiêp cùng chắn một cung hoặc chắn các cung bằng nhau thì bằng nhau.
 Các góc nội tiếp (nhỏ hơn hoặc bằng 90 ) có số đo bằng nửa số đo góc ở tâm cùng chắn một cung.
 Góc nội tiếp chắn nửa đường tròn là góc vuông.
B. CÁC DẠNG BÀI TẬP VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI
Dạng 1: Tính số đo góc, chứng minh các góc bằng nhau, đoạn thẳng bằng nhau
 Dùng hệ quả phần kiến thức trọng tâm kiến thức và liên hệ giữa cung và dây cung để
chứng minh các góc bằng nhau, các đoạn thẳng bằng nhau.
Ví dụ 1. Cho nửa đường tròn (O) đường kính AB và dây AC căng cung AC có số đo bằng 60 .
a) So sánh các góc của tam giác ABC .
b) Gọi M , N lần lượt là điểm chính giữa của các cung AC BC . Hai dây AN BM cắt nhau tại
I . Chứng minh tia CI tia phân giác của góc ACB . Lời giải
a) ABC  30 (góc nội tiếp bằng một nửa số đo cung bị chắn), ACB 90  (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn) CAB 180 90 30 60     
ACB CAB ABC .
b) Do M , N là các điểm chính giữa của các cung AC , BC AM , BM lần lượt là phân giác của
BAC ABC . Mà AN BM I CI là phân giác ACB .
Ví dụ 2. Cho (O) và điểm M cố định. Qua M kẻ hai đường thẳng, đường thẳng thứ nhất cắt đường
tròn (O) tại A B , đường thẳng thứ hai cắt đường tròn tại C D . Chứng minh M . A MB M . C MD . Lời giải Trang 1
Trường hợp 1: M nằm trong đường tròn. MA MC
AMC ~ DMB (g.g)  
MAMB MCMD . MD MB
Trường hợp 2 : M nằm ngoài đường tròn. MB MC
BMC ~ DMA (g.g)  
MA MB MC MD MD MA
Dạng 2: Chứng minh hai đường thẳng vuông góc, ba điểm thẳng hàng
 Dùng hệ quả của phần Kiến thức trọng tâm và Liên hệ giữa cũng và dây cung để chứng
minh hai đường thẳng bằng nhau, ba điểm thẳng hàng.
Ví dụ 3. Cho nửa đường tròn (O) có đường kính AB và điểm C nằm ngoài nửa đường tròn. Đường
thẳng CA cắt nửa đường tròn ở M , CB cắt nửa đường tròn ở N . Gọi H là giao điểm của AN BM .
a) Chứng minh CH vuông góc với AB .
b) Gọi I là trung điểm của CH . Chứng minh MI là tiếp tuyến của
nửa đường tròn (O) . Lời giải
a) Dễ dàng chứng minh được AN , BM là đường cao của tam giác
ABC . Mà AN BM H CH AB .
MCI CMI (tam giác MCI cân tại I )
MAO OMA (tam giác MAO cân tại O )   
MCI MAO  90  CMI OMA  90  OMI  90 . Vậy MI
là tiếp tuyến của (O) .
Ví dụ 4. Cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn (O) . Tia phân
giác của góc A cắt đường tròn tại M . Tia phân giác của góc ngoài
tại đỉnh A cắt đường tròn tại N . Chứng minh
a) Tam giác MBC cân. Trang 2
b) Ba điểm M ,O, N thẳng hàng. Lời giải
a) AM là phân giác BAC nên BM CM BM CM .
 tam giác BMC cân tại M . b) 
AM , AN lần lượt là phân giác trong và phân giác ngoài góc A . Do đó AMN  90  MN
đường kính, suy ra M ,O, N thẳng hàng.
C. BÀI TẬP VẬN DỤNG
Bài 1. Cho đường tròn (O) và hai dây song song AB , CD . Trên cung nhỏ AB , lấy điểm M tùy ý.
Chứng minh AMC BMD . Lời giải
AB CD AC BD AMC BMD .
Bài 2. Cho đường tròn (O) đường kính AB vuông góc dây cung CD tại E . Chứng minh 2
CD  4 AE BE . Lời giải
Tam giác ACB vuông tại C CE AB tại E .
Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông ABC ta có 2
CE AE BE hay 2
CD  4  AE BE .
Bài 3. Cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn (O) , hai
đường cao BD CE cắt nhau tại H . Vẽ đường kính AF .
a) Tứ giác BFCH là hình gì?
b) Gọi M là trung điểm của đoạn thẳng BC . Chứng minh ba điểm H , M , E thẳng hàng. 1 c) Chứng minh OM AH . 2 Lời giải a) Ta có FCA 90 
(góc nội tiếp chắn nửa đường tròn)
FC AC , theo giả thiết ta cũng có BD AC . Suy ra
BD FC . Chứng minh tương tự ta có CE FB . Do đó tứ giác
BFCH là hình bình hành. Trang 3
b) Do tứ giác BFCH là hình bình hành nên BM CM . Suy ra M là trung điểm HF .
c) OM là đường trung bình của tam giác AHF . Do đó 1 OM AH . 2
Bài 4. Cho đường tròn (O) đường kính AB , M là điểm tùy ý trên nửa đường tròn (M khác A
B) . Kẻ đường thẳng MH vuông góc với AB ( H AB ). Trên cùng nửa mặt phẳng bờ là đường thẳng
AB chứa nửa đường tròn (O) vẽ hai nửa đường tròn tâm I đường kính AH và tâm K đường kính
BH . MA MB cắt hai nửa đường tròn (I ) và (K ) lần lượt tại P Q . Chứng minh a) MH PQ .
b) Hai tam giác MPQ và tam giác MBA đồng dạng.
c) PQ là tiếp tuyến chung của hai đường tròn (I ) và (K ) . Lời giải a) Ta có AMB 90 
(góc nội tiếp chắn nửa đường tròn). BQH 90 
(góc nội tiếp chắn nửa đường tròn) MQH 90   . APH 90 
(góc nội tiếp chắn nửa đường tròn) MPH 90   .
Do đó tứ giác MPHQ có ba góc vuông, nên MPHQ là hình chữ nhật  MH PQ .
b) Do tứ giác MPHQ là hình chữ nhật nên MPQ MHQ . Mặt khác MHQ QHB 90   và MBA QHB 90   .
Suy ra MHQ MBA .
Do đó MPQ ~ MBA (g.g).
c) Do tứ giác MPHQ là hình chữ nhật nên
PQH MHQ . Theo câu trên, ta có MHQ MBA ,
PQH MBA . (1)
Ta có tam giác QKB cân tại K . Do đó
MBA BQK . Kết hợp với (1) ta được
MBA PQH BQK . (2) Trang 4
Ta có tam giác QKH cân tại K . Do đó QHB HQK . (3) Ngoài ra QHB MBA 90   . (4)
Từ (1), (2), (3), (4) ta nhận được PQH HQK 90  
hay PQ là tiếp tuyến của (K ) .
Chứng minh tương tự ta cũng nhận được PQ là tiếp tuyến của (I ) .
D. BÀI TẬP VỀ NHÀ
Bài 5. Hai đường tròn có tâm B , C và điểm B nằm trên đường
tròn tâm C (như hình vẽ bên). a) Biết MAN 30  , tính PCQ . b) Nếu PCQ 136 
thì MAN có số đo bằng bao nhiêu? Lời giải a) Ta có PCQ 2MBN 4MAN 4 30 120      .
b) Theo câu trên ta có 136 PCQ 4MAN MAN 34     .
Bài 6. Cho đường tròn (O) đường kính AB , lấy M (khác A B ). Vẽ tiếp tuyến của (O) tại A .
Đường thẳng BM cắt tiếp tuyến đó tại C . Chứng minh 2
MA MC MD . Lời giải
AMB là góc nội tiếp chắn nửa đường tròn. Do đó AMB 90   AM BC .
Áp dụng Hệ thức lượng vào tam giác ABC vuông tại A ta có AM
là đường cao tuong ứng với cạnh huyền BC . 2
AM MB MC .
Ví dụ 6. Cho đường tròn (O) đường kính AB , S là một điểm nằm
bên ngoài đường tròn. SASB lần lượt cắt đường tròn tại M N .
Gọi H là giao điểm của BM AN . Chứng minh SH vuông góc với AB . Lời giải
Ta có AMB  90 (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn)
BM AC hay BM là đường cao của tam giác ABC .
Chứng minh tương tự ta có AN là đường cao của tam giác ABC . Trang 5
Do đó H là trực tâm của tam giác ABC . Vậy SH AB.
Bài 7. Cho đường tròn (O) và hai dây M ,
A MB vuông góc với nhau. Gọi I , K lần lượt là điểm chính
giữa của các cung nhỏ MA MB . Gọi P là giao điểm của AK BI . Chứng minh a) Ba điểm ,
A O, B thẳng hàng.
b) P là tâm đường tròn nội tiếp tam giác MAB . Lời giải
a) Theo đề bài ra ta có AMB 90 
, nên AB là đường kính
(góc nội tiếp chắn nửa đường tròn). Vậy ba điểm , A O, B thẳng hàng.
Gọi I K lần lượt là điểm chính giữa của các cung M ,
A MB AK , BI lần lượt là phân giác của MAB MBA
. Mà AK BI P P là tâm đường tròn nội tiếp tam giác MAB . --- HẾT --- Trang 6