











Preview text:
lOMoAR cPSD| 58564916
PHƯƠNG PHÁP HỌC TẬP, NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
Câu 1: Học tập là một hoạt động nhận thức đặc biệt
Học tập là một hoạt động nhận thức: vì nó mang bản chất, đặc điểm của nhận thức ( thu nhận tri thức).
Hình thức đặc biệt: vì học tập chuyển biến tri thức bên ngoài thành tri thức bên trong của mỗi
cá nhân, gọi là tư hữu hóa tri thức. Tham khảo:
Học tập là một hoạt động nhận thức đặc biệt bởi lẽ, trước hết bản chất của học tập là một hoạt
động nhận thức, tức là hoạt động thu nhận tri thức. Nhưng quá trình nhận thức này lại diễn ra
dưới sự lãnh đạo, hướng dẫn, điều khiển của giảng viên nên nó không phải quá trình tìm ra cái
mới cho nhân loại, không đi theo con đường mò mẫn, thử và sai như quá trình chung của loài
người mà là tái tạo lại tri thức của nhân loại theo con đường khám phá, được người xây dựng
nội dung dạy học và giảng viên gia công vào. Trong một thời gian khá ngắn, người học khám
phá, lĩnh hội một khối lượng lớn tri thức. Chính vì vậy, họ phải củng cố, vận dụng, kiểm tra ôn
tập nhằm chuyển hóa chúng thành tri thức bên trong của mình hay còn gọi là quá trình tư hữu
hóa tri thức. Đây chính là đặc điểm khiến học tập là một hình thức đặc biệt của nhận thức.
Câu 2: Phương pháp nghe giảng, ghi chép, đọc tài liệu ở Phổ thông và Đại học - Nghe giảng: ĐẶC ĐIỂM ĐẠI HỌC PHỔ THÔNG Tín hiệu tiếp Đa dạng hơn Ít đa dạng thu (nghe,
(Quan sát các thí nghiệm, sử dụng
(Chủ yếu là nghe giảng viên giảng nhìn)
các phần mềm ứng dụng,...) trực tiếp)
Tích cực, chủ động, khẩn trương
Thụ động hơn (chủ yếu tương tác 1 Tư duy
hơn (để nắm bắt được nội dung
chiều – giáo viên giảng, học sinh kiến thức chính) nghe) Tương tác
Đa dạng hơn (1 chiều, 2 chiều)
Chủ yếu tương tác một chiều Đa dạng Hình thức
(Nghe thuyết trình, tham gia Đơn điệu Xêmina ) - Ghi chép: ĐẶC ĐIỂM ĐẠI HỌC PHỔ THÔNG Nội dung ghi Tóm tắt ý chính
Ghi chi tiết theo hướng dẫn giáo viên Tính chủ Chủ động hơn động (thái Thụ động
(Tự nắm bắt nội dung chính và ghi độ) chép)
(phụ thuộc nhiều vào giáo viên)
Nhanh hơn (để nghe giảng tốt thì Tốc độ ghi
ghi chép phải trở nên tự động)
Chậm hơn (còn theo lối đọc-chép) - Đọc tài liệu ĐẶC ĐIỂM ĐẠI HỌC PHỔ THÔNG
Đa dạng hơn (giáo trình, sách Nguồn tài
chuyên khảo, tạp chí khoa học, Chủ yếu SGK liệu luận văn,…) Địa điểm
Thư viện, lớp tự học, tại nhà Chủ yếu tại nhà
Câu 3: Đối với sinh viên, nghiên cứu khoa học là hoạt động học tập đặc biệt.
NCKH là một hoạt động học tập: vì nó mang bản chất, đặc điểm của học tập (mục đích của
NCKH nhằm thu nhận tri thức).
Hình thức đặc biệt: NCKH tiếp thu kiến thức một cách chủ động thông qua việc tự khám phá,
tìm tòi, phát hiện sự vật, hiện tượng thay vì tiếp thu thụ động như quá trình học tập thông
thường (kế thừa, tiếp thu kiến thức từ người khác). Thông qua NCKH, con người có thể sáng
tạo những giải pháp và tìm ra những tri thức đúng, mới.
Câu 4: Đặt tên đề tài NCKH
+Luôn sử dụng mệnh đề khẳng định (không dùng câu)
VD: Sinh viên năm nhất đại học Ngoại thương có rất nhiều khó khăn trong học tập
+Tránh sử dụng những từ ngữ có độ bất định cao về thông tin.
+ Khách quan: không dùng từ cảm thán, không thể hiện quan điểm, không nói ví von, ...
VD: Những trăn trở ...
+Tránh lối diễn đạt cụt lủn, máy móc, công thức, dập khuôn
VD: Sinh viên và bạo lực học đường
+Tránh lối diễn đạt dài dòng, lôi thôi, rườm rà
VD: Các tên đề tài sau đã hợp lý chưa? Vì sao?
- Hà Nội và những nhức nhối trong lòng thủ đô mỗi khi bị ùn tắc giao thông
- Một vài trăn trở về căn bệnh vô cảm của giới trẻ hiện nay
-Thực trạng và giải pháp nhằm giúp đỡ sinh viên không quay lưng lại với các giá trị văn hóa truyền thống
Nâng cao việc bảo tồn các giá trị văn hóa truyền thống ở sinh viên
Câu 5: Những yếu tố cơ bản:
1. Lý do chọn đề tài (Tính cấp thiết của đề tài)
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu đề tài3. Đối tượng và khách thể
nghiên cứu của đề tài - Đối tượng nghiên cứu: - Khách thể nghiên cứu:
4. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài -
Mục tiêu của đề tài: đề ra/chỉ ra những giải pháp/kiến nghị/khuyến nghị/biện
phápnhằm phát triển/nâng cao/cải thiện ... -
Nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài
+Xây dựng cơ sở lý thuyết của đề tài: Tổng quan/Lý luận chung/Khái quát về ...
+Đánh giá thực trạng về ...
+Đề ra những/một số giải pháp nâng cao/cải thiện/phát triển ...
5. Phạm vi nghiên cứu của đề tài: -Phạm vi không gian: -Phạm vi thời gian:
6. Mẫu khảo sát của đề tài:
7. Phương pháp nghiên cứu của đề tài: -
Đề tài sử dụng những phương pháp nghiên cứu chung: so sánh, phân tích, tổng hợp,liệt kê, … -
Ngoài ra, đề tài còn sử dụng một số phương pháp nghiên cứu chuyên biệt,
chuyênngành như quan sát, phỏng vấn.
VD: Phương pháp học tập hiệu quả cho sinh viên năm nhất trường Đại học Ngoại thương
1.Lý do chọn đề tài:
Thực tế và nghiên cứu đã chỉ ra rằng xây dựng được phương pháp học tập hiệu quả ngay
từ năm nhất đại học là cần thiết bởi nó không chỉ giúp sinh viên học tập tốt mà còn tạo nền tảng
vững chắc cho các bạn khi bắt đầu học các môn chuyên ngành những năm kế tiếp, cũng như
khi làm việc sau đại học. Tuy nhiên sinh viên năm nhất, đặc biệt là tại những trường học theo
hình thức tín chỉ như Đại học Ngoại Thương luôn cảm thấy bỡ ngỡ vì sự khác biệt trong cách
giảng dạy và học tập của môi trường đại học so với môi trường phổ thông. Chính vì vậy, nhiều
bạn sinh viên đã không thể đạt được kết quả học tập như mong muốn do phương pháp của các
bạn chưa phù hợp với môi trường học tập ở đại học. Chính vì thế, nhóm sinh viên quyết định
chọn đề tài: Nghiên cứu xây dựng phương pháp học tập hiệu quả cho sinh năm nhất Đại học Ngoại Thương.
2.Tổng quan tình hình nghiên cứu đề tài
3. Đối tượng, khách thể nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu của đề tài: phương pháp học tập hiệu quả
- Khách thể nghiên cứu của đề tài: sinh viên năm nhất Đại học Ngoại thương Hà Nội 4. Mục
tiêu và nhiệm vụ của đề tài:
- Mục tiêu của đề tài: đề ra phương pháp học tập phù hợp và hiệu quả cho sinh viên năm nhấtNgoại thương.
-Nhiệm vụ của đề tài
+ Xây dựng cơ sở lý thuyết của đề tài: Khái quát chung về sinh viên năm nhất Đại học Ngoại
thương và phương pháp học tập.
+ Đánh giá phương pháp học tập của sinh viên năm nhất Đại học Ngoại thương.
+ Xây dựng phương pháp học tập chung
+ Đề ra phương pháp học tập phù hợp và hiệu quả cho sinh viên năm nhất Ngoại thương.
5.Phạm vi nghiên cứu của đề tài
-Phạm vi không gian của đề tài nghiên cứu: Đại học Ngoại thương Hà Nội -
Phạm vi thời gian của đề tài nghiên cứu: Tháng 12 / 2019 đến tháng 5 / 2019 6.
Phương pháp nghiên cứu:
-Đề tài sử dụng những phương pháp nghiên cứu chung: so sánh, phân tích, tổng hợp, liệt kê,...
-Ngoài ra, đề tài còn sử dụng một số phương pháp nghiên cứu chuyên biệt, chuyên ngành như quan sát, phỏng vấn.
7. Mẫu khảo sát của đề tài: 300 sinh viên sinh viên năm thứ nhất Đại học Ngoại Thương
thuộc các chuyên ngành khác nhau.
Câu 7: Viết đoạn văn cho phần lý do chọn đề tài
Câu 8: Xây dựng đề cương nghiên cứu của đề tài
Chương 1: Tổng quan/ Lý luận chung/Khái quát chung về 1.1. Tổng quan về 1.1.1. 1.1.2. 1.2.Tổng quan về 1.2.1. 1.2.2.
Chương 2: Thực trang về ... 2.1.Đánh giá về... 2.1.1. 2.1.2.
2.2.Một số nguyên nhân cơ bản của .... 2.2.1. 2.2.2.
Chương 3.Một số giải pháp/khuyến nghị/kiến nghị phát triển/nâng cao/...
3.1.Nhóm biện pháp phát huy những ưu điểm 3.1.1. 3.1.2.
3.2.Nhóm biện pháp khắc phục những hạn chế 3.2.1. 3.2.2. VD:
Chương 1: Tổng quan về sinh viên năm nhất Ngoại thương và phương pháp học tập
1.1.Tổng quan về sinh viên năm nhất Ngoại thương 1.1.1.Khái niệm
1.1.2.Phân loại theo học lực
1.2.Tổng quan về phương pháp học tập 1.2.1.Khái niệm 1.2.2.Vai trò
1.2.3.Các nhân tố ảnh hưởng
Chương 2: Thực trạng về phương pháp học tập của sinh viên năm nhất Ngoại thương hiện nay
2.1.Thực trạng học tập của sinh viên năm nhất Ngoại thương 2.
2.Đánh giá ưu điểm và nhược điểm trong phương pháp học tập của sinh viên năm nhất Ngoại thương 2.2.1. Ưu điểm 2.1.2. Nhược điểm
2.3. Một số nguyên nhân dẫn tới phương pháp học tập chưa phù hợp của sinh viên năm nhất Ngoại thương
2.3.1.Nguyên nhân chủ quan
2.3.2.Nguyên nhân khách quan
Chương 3: Một số giải pháp cải thiện phương pháp học tập cho sinh viên năm nhất Ngoại thương
3.1. Giải pháp từ phía sinh viên
3.1.1.Phương pháp tự học
3.1.2.Phương pháp nghe giảng
3.1. 3.Tham gia các hoạt động ngoại khóa, hội thảo
3.2. Giải pháp từ phía nhà trường
3.2.1.Tích cực tổ chức các hoạt động ngoại khóa, hội thảo
3.2.1.Tăng cường các buổi nói chuyện liên kết giữa sinh viên và nhà trường
Câu 9: Lập kế hoạch phỏng vấn ( câu hỏi phỏng vấn )
-Người thực hiện phỏng vấn: nhóm tác giả ( nhóm sinh viên ) thực hiện đề tài -
Người được phỏng vấn :
-Không gian và thời gian: từ ... đến ... tại ...
-Những câu hỏi trong quá trình phỏng vấn: (cho chương 2, chương 3, tầm 12 câu ) Theo bạn, ...
Thầy cô có thể cho biết ...
(Không bao gồm câu hỏi giới thiệu cá nhân, trật tự các câu hỏi bám theo đề cương, tránh câu hỏi nhạy cảm)
Câu 10: Điều tra bằng phiếu hỏi (bảng hỏi)
-Số lượng câu: trên dưới 20 câu -Phân loại câu hỏi:
+ câu hỏi kín (đóng): cho sẵn lựa chọn, đặc biệt hay gặp câu hỏi chia độ
+ câu hỏi mở: không cho sẵn lựa chọn
+ câu hỏi vừa kín, vừa mở
+đóng trước, mở sau, mở cuối, số lượng mở thường là 1-2 câu
VD: Khảo sát nhu cầu tiêu dùng hàng may mặc của sinh viên Email của bạn: … SĐT của bạn: …
1. Giới tính của bạn □ Nam □ Nữ
2. Số tiền trung bình bạn dành ra mỗi tháng cho các sản phẩm hàng may mặc là bao nhiêu? □ Dưới 1 triệu đồng
□ Từ 1 triệu - 5 triệu đồng □ Trên 5 triệu đồng
3. Tiền sinh hoạt 1 tháng của bạn là bao nhiêu□ Dưới 5 triệu đồng.
□ Từ 5 triệu 15 triệu đồng □ Trên 15 triệu đồng
4. Giá tiền trung bình cho 1 sản phẩm hàng may mặc của bạn là bao nhiêu? □ Dưới 200.000 đồng
□ Từ 200.000 - 1 triệu đồng □ Trên 1 triệu đồng
5. Bạn thường xuyên đi mua sắm cùng□ Đi một mình
□ Đi cùng bạn bè, người thân
□ Khác: ……………………
6. Bạn thường xuyên theo dõi các xu hướng thời trang hiện hành? □ Hoàn toàn đồng ý □ Đồng ý □ Không có ý kiến □ Không đồng ý □ Rất không đồng ý
7. Bạn quan tâm đến chất lượng khi lựa chọn và sử dụng sản phẩm may mặc □ Rất quan tâm □ Quan tâm □ Bình thường □ Không quan tâm
8. Bạn quan tâm đến kiểu dáng hoa tiết khi lựa chọn và sử dụng sản phẩm may mặc □ Rất quan tâm □ Quan tâm □ Bình thường □ Không quan tâm
9. Bạn quan tâm đến giá cả khi lựa chọn và sử dụng sản phẩm may mặc □ Rất quan tâm □ Quan tâm □ Bình thường □ Không quan tâm
10. Bạn có thường xuyên mua sắm vào các dịp đặc biệt (ngày lễ, Tết, Black Friday, sự kiện quan trọng)? □ Rất thường xuyên □ Thường xuyên □ Bình thường □ Ít đi □ Không đi
11. Đánh giá của bạn về các sản phẩm may mặc trên thị trường Việt Nam hiện nay
.....................................................................................................................................
12. Bạn thường lựa chọn thương hiệu thời trang trong nước hay nước ngoài
Lý do:................................................................................................................
VD: Thực trạng năng lực thông tin của sinh viên trong điều kiện đào tạo tín chỉ tại đại học Ngoại Thương Địa chỉ email:
Hãy cho biết bạn là sinh viên năm thứ mấy?
□ Sinh viên năm thứ nhất
□ Sinh viên năm thứ ba □ Sinh viên năm thứ hai □ Sinh viên năm thứ tư
Hãy cho biết bạn là sinh viên ngành chuyên ngành nào? □ Kinh tế □ Luật □ Tài chính - Ngân hàng
□ Kinh doanh quốc tế □ Kinh tế quốc tế □ Ngôn ngữ Anh
Câu 1: Bạn đã bao giờ nghe nói hoặc biết đến khái niệm “năng lực thông tin" chưa? (chỉ lựa chọn một phương án ) □ Có □ Không
Câu 2: Theo bạn, vai trò của năng lực thông tin đối với sinh viên như thế nào? (chỉ lựa chọn một phương án) □ Cần thiết □ Không cần thiết
Câu 3: Bạn cho biết mức độ cần thiết để học các kỹ năng sau:
5 - Rất cần thiết
4 - Tương đối cần thiết 3 - Bình thường 2 - Ít cần thiết
1 - Không cần thiết
Nhận biết nhu cầu thông tin và tìm kiếm thông tin
Đánh giá, quản lý và sử dụng thông tin
Đạo đức và thực hiện văn bản pháp quy về sử dụng thông tin
Nhận biết nhu cầu thông tin và tìm kiếm thông tin
Đánh giá, quản lý và sử dụng thông tin
Câu 4. Hãy cho biết mức độ tham gia của bạn đối với các hoạt động liên quan đến năng lực
thông tin được tổ chức bởi từng đơn vị / cá nhân dưới đây sẽ 3 - Thường xuyên 2 - Thỉnh thoảng 1 - Chưa bao giờ
Trung tâm Thông tin - Thư viện Khoa chuyên ngành
Giảng viên đại cương hoặc chuyên ngành
Tổ chức đoàn, hội, câu lạc bộ
Câu 5. Bạn đã/đang tham gia CLB nào dưới đây tại trường Đại học Ngoại thương
□ CLB nhà tư vấn pháp luật
□ CLB sinh viên nghiên cứu khoa học
□ CLB sở hữu trẻ tuệ
□ Mục khác:...................................................................................................
Câu 6. Bạn thường tham gia rèn luyện năng lực thông tin theo hình thức □ Tham quan thư viện □ Các buổi sinh hoạt
chuyên đề dành cho sinh viên
□ Tư vấn trực tiếp cho cá nhân □ Hướng dẫn theo nhóm
qua 1 lớp học truyền thống
□ Các cuộc hẹn tư vấn chuyên sâu
□ Cung cấp tài liệu hướng dẫn dạng in ấn
□ Cung cấp đĩa CD tự học □ Mục khác
□ Hướng dẫn tự học trực tuyến
Câu 7: Bạn thường tìm kiếm thông tin từ các nguồn nào? (có thể lựa chọn nhiều phương án). □ Thư viện □ Internet
□ Mục khác: ...................................................................................................
Câu 8: Bạn thường sử dụng công cụ tìm tin nào dưới đây để tìm kiếm thông tin từ Internet?
(có thể lựa chọn nhiều phương án) □ Google □ Yahoo □ Wikipedia
□ Mục khác: .......................................................
Câu 9: Theo bạn, những tiêu chí nào dưới đây là quan trọng khi tìm tin? (Có thể lựa chọn nhiều phương án) □ Theo tên tài liệu □ Theo năm xuất bản □ Theo tên tác giả □ Theo nhà xuất bản
□ Theo nội dung tài liệu
Câu 10: Theo bạn, những tiêu chí nào đưới đây là quan trọng khi đánh giá thông tin tài liệu)
□ Tính cập nhật tính mới
□ Tính chính xác có độ tín cậy cao
□ Tính đầy đủ nội dung
□ Tỉnh hợp pháp về tác quyền
Câu 11: Khi đọc tài liệu, bạn thường làm gì? (có thể lựa chọn nhiều phương án)
□ Viết lại các ý quan trọng
□ Viết tóm tắt có hệ thống cho mỗi tài liệu □ Sao chép từng đoạn □ Sao chép toàn bộ □ Mục khác
Câu 12. Để xác định phạm vi và giới hạn vấn đề được đề cập trong tài liệu, bạn làm gì? (có thể lựa chọn nhiều phương án)
□ Đọc sơ lược các đoạn đầu và đoạn cuối mỗi phần
□ Đọc tóm tắt và các đề mục
□ Chọn lọc các vấn đề quan tâm, đọc kỹ mỗi phần đã chọn □ Mục khác
Câu 13: Bạn thường sử dụng tài liệu tìm được như thế nào? (có thể lựa chọn nhiều phương án)
□ Chỉ tham khảo mang tính cá nhân
□ Trao đổi với giáo viên □ Chia sẻ với bạn bè □ Mục khác
Câu 14: Bạn có thường xuyên trích dẫn tài liệu tham khảo phục vụ hoạt động học tập và nghiên cứu
khoa học không? (chỉ lựa chọn một phương án) □ Có trích dẫn
□ Đôi khi không trích dẫn
□ Không bao giờ trích dẫn
Câu 15: Bạn có biết về bản quyền – luật sở hữu trí tuệ không? (chỉ lựa chọn một phương án) □ Có □ Không
Câu 16: Bạn có thực hiện theo quy định bản quyền - luật sở hữu trí tuệ khi sử dụng thông tin tài liệu
không? (chỉ lựa chọn một phương án) □ Có thực hiện
□ Đôi khi không thực hiện
□ Không bao giờ thực hiện
Câu 17: Giảng viên từng môn học có thông báo cho người học tài liệu tham khảo và nguồn tìm kiếm
không? (chỉ lựa chọn một phương án) □ Có □ Không
□ Có môn học có, có môn học không
Câu 18: Trong quá trình tổ chức dạy học, giảng viên đã sử dụng các phương pháp dạy học nào dưới
đây (Có thể chọn nhiều phương án) □ Trực quan □ Thuyết giảng □ Đàm thoại □ Nêu vấn đề □ Thuyết trình □ Thảo luận nhóm □ Tình huống □ Mục khác
Câu 19: Giảng viên thường sử dụng các phương án kiểm tra, đánh giá nào đưới đây? (có thể
lựa chọn nhiều phương án) □ Vấn đáp □ Trắc nghiệm □ Tự luận □ Thuyết trình □ Viết tiểu luận □ Mục khác
Câu 20: Bạn có ý kiến gì để giúp phát triển năng lực thông tin cho sinh viên trong điều kiện đào tạo
của chỉ tại trường Đại học Ngoại thương?
Một số câu hỏi từng thi cho phiếu hỏi, kế hoạch phỏng vấn, lý do chọn đề tài
-Nâng cao năng lực cạnh tranh tại Công ty Cổ phần XYZ đến năm 2025
-Nâng cao nhận thức của doanh nghiệp về sở hữu trí tuệ
-Vấn đề thiếu kỹ năng mềm ở sinh viên
-Nâng cao chất lượng dịch vụ của thư viện trường đại học Ngoại thương
Câu 1: Suy luận diễn dịch và suy luận quy nạp -Bản chất:
+Suy luận diễn dịch là suy luận đi từ cái chung đến cái riêng
+Suy luận quy nạp đi từ cái riêng đến cái chung -Quy tắc
+Suy luận diễn dịch có quy tắc chung
+Suy luận quy nạp không có -Kết luận :
+Đối tượng trong kết luận của phép suy luận diễn dịch nhỏ hơn hoặc bằng phạm vi đối tượng được
đề cập ở tiền đề, do đó kết luận tất yếu chân thực và suy luận hợp logic.
+ Đối tượng trong kết luận của suy luận quy nạp lớn hơn hoặc bằng phạm vi đối tượng được đề cập
ở tiền đề, do đó kết luận chỉ có tính xác suất mặc dù tiền đề chân thực và suy luận hợp logic.
Câu 2: Quan sát chuẩn bị và quan sát không chuẩn bị
-Giống: đều là một hình thức của quan sát - hoạt động thu thập thông tin bằng đánh giá trực quan và
thường được áp dụng lên những đối tượng biến đổi không ngừng -Khác nhau: ĐẶC ĐIỂM QUAN SÁT CHUẨN BỊ
QUAN SÁT KHÔNG CHUẨN BỊ
Đã được chuẩn bị kĩ lưỡng và xác định trước:
-Những yếu tố nào của đối tượng
nghiên cứu có ý nghĩa nhất cho việc Chưa xác định được những yếu tố nào nghiên cứu
(tình huống nào) sẽ là chủ yếu cho
-Tình huống nào trong các tình
nghiên cứu để định hướng sự chú ý: - Sự chuẩn
huống có tầm quan trọng nhất cho
Kế hoạch chưa được soạn thảo chi tiết bị
kết quả nghiên cứu, để tập trung sự và chưa chặt chẽ. chú ý của mình vào đó
-Trong đa số trường hợp mới chỉ xác
-Lập kế hoạch tỉ mỉ cho khâu xác
định được trước đối tượng cần quan sát
định khách thể, đối tượng quan sát trực tiếp.
đến nội dung chi tiết cho việc ghi chép
-Thấy được giới hạn khách thể quan sát
và những yếu tố cơ bản của nó, từ đó
Phương pháp này sẽ giúp cho quan
xác định những yếu tố nào trong đó có ý
sát viên có thể quan sát được chi
nghĩa nhất với mục tiêu nghiên cứu. -
tiết đầy đủ và khả năng bao quát
Thấy được bầu không khí xã hội trong
vấn đề lớn hơn vì kế khách thể, đối ƯU ĐIỂM
đó xảy ra sự kiện xã hội mà họ cần tìm
tượng quan sát đến nội dung chi tiế hiểu.
cho việc ghi chép. Vậy nên dễ tập
-Linh hoạt dễ ứng phó trong nhiều
trung vào các tình huống có tầm
trường hợp, thông qua đó khả năng và quan trọng
trình độ của quan sát viên được bộc lộ rõ ràng. NHƯỢC -Thiếu tình linh hoạt
-Đó là kế hoạch không được soạn thảo ĐIỂM
-Để thực hiện được loại quan sát
một cách chi tiết, hơn nữa trong đa số
này, yêu cầu phải có sự am hiểu
trường hợp mới chỉ xác định được đối
nhất định về đối tượng và khách thể tượng cần quan sát trực tiếp, khó có thể
nghiên cứu, vì khi lập kế hoạch
tìm hiểu được hết mọi yếu tố, mọi sự
quan sát, chuẩn bị các thủ tục quan
biến đổi của khách thể quan sát. -Trong
sát, người nghiên cứu phải xác định một số trường hợp có sự thay đổi
được hệ thống phân loại các hiện
hướng quan sát, đặc biệt là khi người
tượng tạo nên tình huống quan sát.
nghiên cứu thấy được những biến
đối khách quan trong khách thể quan sát
-Yêu cầu cao nhất về trình độ chuyên
môn, có kỹ năng nghề nghiệp đối với
những người quan sát. Đặc biệt thái độ
chủ quan của người quan sát sẽ ảnh
hưởng rất lớn đến kết quả quan sát.
Sử dụng cho việc kiểm tra kết quả
nhận được của các phương pháp
khác hoặc bổ sung và chính xác hóa TÌNH
hơn cho kết quả này. Ngoài ra nó
Sử dụng cho các nghiên cứu thăm dò
hoặc ở giai đoạn đầu của cuộc nghiên HUỐNG
còn được sử dụng cho những
cứu với mục đích xác định vấn đề SỬ DỤNG
nghiên cứu với mục tiêu mô tả đối
nghiên cứu, xác định sơ bộ giả thuyết
tượng nghiên cứu hay kiểm tra các
giả thuyết trong nghiên cứu xã hội hộc
Câu 3: Phỏng vấn nhóm và phỏng vấn cá nhân ĐẶC
PHỎNG VẤN CÁ NHÂN PHỎNG VẤN NHÓM ĐIỂM Số lượng 1 người 2 người trở lên người được PV ƯU ĐIỂM
-Hỏi kỹ lưỡng và đánh giá được chi Tiết kiệm thời gian, so sánh, đánh giá tiết, chính xác
được khả năng so với ứng viên khác
-Câu trả lời không bị chi phối bởi
các câu trả lời của người khác NHƯỢC
Khó so sánh được với người khác, -Không thể hỏi chi tiết, kỹ lưỡng từng ĐIỂM tốn nhiều thời gian ứng viên
-Câu trả lời bị chi phối bởi câu trả lời của
các thành viên khác trong nhóm , đôi khi
thông tin thu được không trung thực