lOMoARcPSD| 59561309
1. Theo định nghĩa của Babbie (1986), nghiên cứu khoa học là
a. Cách thức con người tìm hiểu các hiện tượng khoa học một cách có hệ thống.
b. Cách thức con người tìm hiểu các hiện tượng khoa học một cách có hệ thống và chấp nhận
cáchiện tượng.
c. Cách thức con người quan sát các hiện tượng và chấp nhận các hiện tượng.
d. Cách thức con người tìm hiểu và quan sát các hiện tượng khoa học cẩn thận.
2. Đâu không phải là một trong bốn đặc điểm của một phương pháp khoa học?
a. Tính lặp lại (Replicability)
b. Tính chính xác (Precision)
c. Tính phản nghiệm (Falsifiability)
d. Tính tương tác (Interoperability)
3. Một nhà nghiên cứu muốn nghiên cứu về hành vi mua sắm hàng hóa xa xỉ của người dân. Ông
ấy đến các cửa hàng trải nghiệm mua các sản phẩm xa xỉ, giới thiệu chủ đề mình đang quan tâm
và xin phép phỏng vấn các khách hàng tại các cửa hàng. Hình thức quan sát này là hình thức
quan sát dạng?
a. Thuần tuý
c. Thành viên
b. Chủ động
d. Thụ động
4. Một nhà nghiên cứu muốn tìm hiểu và đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng của
các ngân hàng thương mại Việt Nam trong giai đoạn từ 2010 – 2022. Đây là một ví dụ về…? a.
Giả thuyết nghiên cứu
c. Xác định vấn đề nghiên cứu
b. Mục đích nghiên cứu
d. Câu hỏi nghiên cứu
lOMoARcPSD| 59561309
5. Dựa vào mức độ mới của nghiên cứu, các nhà nghiên cứu hàn lâm chia nghiên cứu thành hai
dạng nào?
a. Dạng nguyên thuỷ và Dạng lặp lại
b. Dạng sơ cấp và Dạng thứ cấp
c. Dạng đột phá và Dạng cải tiến
d. Dạng nguyên thuỷ và Dạng tiến hoá
6. Đâu là khái niệm chính xác nhất về tổng quan nghiên cứu?
a. Tổng quan nghiên cứu là việc lựa chọn và đánh giá các công trình đi trước
b. Tổng quan nghiên cứu là việc lựa chọn, sắp xếp các công trình nghiên cứu trước một cách có
hệ thống
c. Tổng quan nghiên cứu là việc thu thập và đánh giá các công trình nghiên cứu trước nhiều nhất
có thể
d. Tổng quan nghiên cứu là việc lựa chọn, sắp xếp và đánh giá các công trình nghiên cứu
trước một cách có hệ thống nhằm tìm ra khoảng trống nghiên cứu.
7…. là dạng thiết kế mà phương pháp định tính là phương pháp nhà nghiên cứu sử dụng để khám
phá hiện tượng khoa học cần nghiên cứu. Sau đó, dùng định lượng để khẳng định kết quả định
tính.
a. Thiết kế đa phương pháp
c. Thiết kế hỗn hợp khám phá
b. Thiết kế hỗn hợp giải thích
d. Thiết kế hỗn hợp gắn kết
8. Chọn mẫu định tính là phương pháp chọn mẫu như thế nào?
a. Mẫu lý thuyết dựa trên cơ chế bão hòa thông tin
b. Mẫu chọn theo phương pháp phân tầng
c. Mẫu có quy mô lớn
d. Mẫu có tính đại diện cao nhất cho quần thể thông tin
lOMoARcPSD| 59561309
9. Một nhà nghiên cứu yêu cầu các đối tượng nghiên cứu ký cam kết không được rút khỏi dự án
nghiên cứu vì bất kỳ một lý do gì khi đồng ý tham gia dự án. Việc làm của ông đã vi phạm
nguyên tắc đạo đức nghiên cứu nào?
a. Trung thực
c. Không vi phạm nguyên tắc nào
b. Tham gia tự nguyện và vô hại
d. Công bằng
10. Câu hỏi nào sau đây là câu hỏi nghiên cứu?
a. Văn hoá tổ chức có tác động đến hiệu quả hoạt động doanh nghiệp không?
b. Văn hoá tổ chức bao gồm những loại gì?
c. Có cần loại bỏ văn hoá tổ chức dạng vụ lợi để tăng hiệu quả hoạt động doanh nghiệp không?
d. Liệu văn hoá tổ chức thị trường có tốt hơn văn hoá tổ chức gia đình không?
11. Kỹ thuật chọn mẫu trong nghiên cứu định tính thường được sử dụng là kỹ thuật gì?
a. Điểm trung gian
b. Điểm bão hoà
c. Xác suất
d. Phi xác suất
12. Trong nghiên cứu định lượng, mẫu thường được lựa chọn theo phương pháp nào để có thể
đại diện được cho đám đông cần nghiên cứu?
a. Phương pháp chọn mẫu lý thuyết dựa trên cơ chế bão hòa thông tin
b. Phương pháp chọn mẫu xác suất
c. Phương pháp chọn mẫu phi xác suất
d. Không có đáp án nào đúng
13. Kerlinger (1986) định nghĩa lý thuyết khoa học là:
lOMoARcPSD| 59561309
a. Một tập hợp của những khái niệm, định nghĩa dùng để xây dựng các giả thuyết nghiên cứu, kết
quả nghiên cứu.
c. Một tập hợp của những khái niệm, định nghĩa dùng để nghiên cứu
b. Một tập hợp của những khái niệm, định nghĩa và kết quả nghiên cứu
d. Một tập hợp của những khái niệm, định nghĩa và giả thuyết trình bày có hệ thống thông
qua các mối quan hệ giữa các khái niệm.
14. Nhóm nào sau đây KHÔNG THUỘC bốn nhóm thiết kế chính trong thiết kế hỗn hợp?
a. Thiết kế hỗn hợp mô tả
b. Thiết kế hỗn hợp giải thích
c. Thiết kế hỗn hợp đa phương pháp
d. Thiết kế hỗn hợp khám phá
15. Hành vi nào dưới đây KHÔNG vi phạm các nguyên tắc đạo đức trong nghiên cứu khoa học?
a. Cung cấp thông tin của dự án cho các đối tượng tham gia khảo sát
c. Loại bỏ bớt dữ liệu để thu được các kết quả nghiên cứu phù hợp với giả thuyết
b. Cung cấp thông tin của các đối tượng tham gia khảo sát cho các bên thứ 3
d. Yêu cầu bồi thường khi các đối tượng nghiên cứu rút khỏi nghiên cứu gây ảnh hưởng đến kết
quả nghiên cứu
16. Đâu là khái niệm đầy đủ và chính xác nhất về trích dẫn?
a. Trích dẫn là một phương pháp ghi lại tác giả và năm xuất bản nhằm xác nhận thông tin trong
một công trình nghiên cứu khoa học.
b. Trích dẫn là một phương pháp chuẩn hóa nhằm xác nhận việc sử dụng nguồn thông tin
cho một nghiên cứu học thuật dựa trên nguyên tắc đầy đủ và nhất quán.
c. Trích dẫn là hoạt động tổng hợp kết quả của các nghiên cứu đi trước và đưa vào công trình
nghiên cứu của mình một cách đầy đủ và nhất quán.
d. Trích dẫn là hoạt động liệt kê các tài liệu tham khảo trong công trình nghiên cứu.
17. Không cần trích dẫn tài liệu tham khảo với trường hợp nào dưới đây?
lOMoARcPSD| 59561309
a. Lập luận của bản thân tác giả
c. Hình ảnh được lưu từ Internet
b. Bài báo đã công bố của tác giả
d. Số liệu được lấy từ các tạp chí
18. Phương pháp xây dựng lý thuyết khoa học dựa trên dữ liệu thông qua việc thu thập, so sánh
dữ liệu để nhận dạng, xây dựng và kết nối các khái niệm với nhau để tạo thành lý thuyết khoa
học là phương pháp…. (Straus & Corbin, 1998).
a. Phương pháp tình huống
c. Phương pháp ground theory
b. Phương pháp hỗn hợp
d. Phương pháp đa phương pháp
19. Nghiên cứu định tính là
a. nghiên cứu thường được sử dụng để khám phá ra các lý thuyết khoa học
c. nghiên cứu thường sử dụng các cảm nhận của tác giả để kiểm định các lý thuyết khoa học
b. nghiên cứu thường được sử dụng để kiểm định các giả thuyết khoa học
d. nghiên cứu thưởng sử dụng phương pháp nghiên cứu khoa học để kiểm định các nhận định của
tác giả
20. Nghiên cứu đầu tiên về một chủ đề nào đó thường là loại nghiên cứu nào?
a. Nghiên cứu thăm dò khám phá
b. Nghiên cứu hỗn hợp
c. Nghiên cứu định tính
d. Nghiên cứu định lượng
21. Tính khách quan trong phương pháp nghiên cứu khoa học là gì
a. Thực hiện nghiên cứu đúng theo quy trình
c. Đảm bảo sự sáng tạo trong nghiên cứu
lOMoARcPSD| 59561309
b. Đơn giản hóa kết quả nghiên cứu
d. Phản ánh chân thực nhất kết quả nghiên cứu
22. Khi phân loại theo mục đích nghiên cứu, có 3 loại nghiên cứu khoa học là
a. Nghiên cứu khám phá, nghiên cứu giải thích và nghiên cứu hỗn hợp
c. Nghiên cứu mô tả, nghiên cứu nhân quả và nghiên cứu thăm dò
b. Nghiên cứu khám phá, nghiên cứu cơ bản và nghiên cứu mô tả
d. Nghiên cứu định lượng, nghiên cứu định tính và nghiên cứu hỗn hợp
23. Đâu không phải là một yếu tố quyết định tính khả thi của một dự án nghiên cứu
a. Khả năng thu hút sự chú ý của xã hội, cộng đồng đối với dự án
c. Khả năng tiếp cận các nguồn lực (nhân lực, tài chính, trang thiết bị) phù hợp để thực hiện
nghiên cứu
b. Khả năng tiếp cận đối tượng điều tra và nguồn dữ liệu
d. Khả năng phân tích dữ liệu nghiên cứu
24. Đâu KHÔNG PHẢI là một đặc điểm của một nghiên cứu tốt
a.Thú vị
c. Chi phí hợp lý
b. Có khả năng thực hiện
d. Phù hợp về mặt đạo đức
25. Đâu là định nghĩa chính xác nhất về nghiên cứu khoa học là
a. Cách thức con người tìm kiếm thông tin
b. Hoạt động có hệ thống và khách quan nhằm khám phá, phát triển và kiểm chứng những
kiến thức mới
d. Cách thức con người khẳng định ý kiến của bản thân
c. Cách thức con người tìm hiểu những vấn đề, hiện tượng trong kinh doanh
26. Chọn mẫu định tính là phương pháp chọn mẫu dựa trên
lOMoARcPSD| 59561309
a. Mẫu lý thuyết dựa trên cơ chế bão hoà thông tin
b. Mẫu có tính đại diện cao cho quần thể
c. Mẫu có quy mô lớn
d. Mẫu chọn theo phương pháp phân tầng
27. Trong một nghiên cứu tìm hiểu về ảnh hưởng của năng lực thành viên dự án đến kết quả dự
án đầu tư thì
a. Kết quả dự án đầu tư là biến độc lập, năng
b. Kết quả dự án đầu tư là biến phụ thuộc, năng lực thành viên dự án là biển độc lập
lực thành viên dự án là biến phụ thuộc
c. Năng lực thành viên dự án là biển kiểm
d. Năng lực thành viên dự án là biến tiềm ẩn, kết quả dự án đầu tư là biến độc lậpsoát, kết quả dự
án đầu tư là biến phụ thuộc
28. Loại câu hỏi nào thường sẽ được sử dụng trong nghiên cứu định lượng
a. Câu hỏi không cấu trúc
b. Câu hỏi bán cấu trúc
c. Câu hỏi đóng
d. Câu hỏi mở
29. Phương pháp hỗn hợp và đa phương pháp khác nhau ở chỗ...
a. Phương pháp hỗn hợp sử dụng nghiên cứu định tính trước còn đa phương pháp sử dụng nghiên
cứu định lượng trước
c. Phương pháp hỗn hợp tập trung sử dụng nhiều dữ liệu định tính còn đa phương pháp tập trung
sử dụng dữ liệu định lượng
b. Phương pháp hỗn hợp sử dụng nghiên cứu định lượng trước còn đa phương pháp sử dụng định
tính trước
d. Phương pháp hỗn hợp kết hợp nghiên cứu định tính – định lượng có tính tuần tự, phụ
thuộc nhau còn đa phương pháp các phương pháp độc lập với nhau
lOMoARcPSD| 59561309
30. Khi nhà nghiên cứu tiến hành thực hiện một nghiên cứu hỗn hợp với các nghiên cứu định
lượng trước, sau đó thiết kế các nghiên cứu định tính như phỏng vấn sâu để làm rõ thêm những
điểm chưa rõ ràng của nghiên cứu định lượng. Đây là phương pháp hỗn hợp nào?
a. Hỗn hợp đa phương pháp
b. Hỗn hợp gắn kết
c. Hỗn hợp giải thích
d. Hỗn hợp khám phá
31. Trong chương trình học, trình tự thực hiện một nghiên cứu hỗn hợp được phân chia làm bao
nhiêu bước?
a. 6 bước
b. 7 bước
c. 8 bước
d. 9 bước
32. Việc sử dụng các biện pháp bảo vệ những nghèo...) trong tiến hành nghiên cứu thuộc người
yếu thế (trẻ em, người khuyết tật, người nguyên tắc nào của đạo đức nghiên cứu
a. Đảm bảo sự công bằng
b. Tôn trọng con người
c. Đem lại lợi ích/không ác (thiện tính)
d. Thực hiện quyền tự quyết
33. Đâu KHÔNG phải là vi phạm về nguyên tắc tôn trọng con người trong nghiên cứu
a. Ép buộc đối tượng tham gia vào nghiên cứu
b. Không cung cấp đầy đủ thông tin về các nguy cơ của nghiên cứu cho người tham gianghiên
cứu
c. Cung cấp các thông tin riêng tư của người tham gia nghiên cứu cho bên thứ ba.
d. Điều chỉnh dữ liệu của người tham gia để cho phù hợp với kết luận của nhà nghiên cứuII.
Phần tự luận (5 điểm)
Chú ý các lỗi sai sau:
- Trích dẫn không đầy đủ số lượng tác giả trong bài viết và tài liệu tham khảo
lOMoARcPSD| 59561309
- Trích dẫn sai gián tiếp, trực tiếp
- Trích dẫn sai có học hàm, chức vụ của tác giả trong bài viết
- Trích dẫn sai năm, không nhất quán giữa bài viết và TLTK
- Các lỗi sai trong trình bày TLTK (in nghiêng, in thường)
- Trích dẫn sai et al trong bài viết tiếng việt
- Không trình bày tài liệu tham khảo theo thứ tự bảng chữ cái
Chú ý: https:doi.org.... Không phải thể hiện là bài báo đó được tham khảo online nên
không tính lỗi thiếu ngày truy cập!
APA CITATION RESOURCES (by Chi Nguyen, PhD - The Present Writer)
Dưới đây là một đoạn trích trong một nghiên cứu đã xuất bản có phong cách trích dẫn và làm tài
liệu tham khảo học thuật theo hướng dẫn của APA style.
Yêu cầu:
Sinh viên tìm ra các lỗi sai về cách trình bày trích dẫn, tài liệu tham khảo theo phong cách của
APA style và sửa thành đúng (mỗi lỗi tìm đúng được 0.25 điểm, sửa đúng được 0.25
điểm).
lOMoARcPSD| 59561309
lOMoARcPSD| 59561309
“Hợp tác chuỗi cung ứng (Supply chain collaboration – SCC) đã được nghiên cứu và thảo luận
rộng rãi ở cả cấp độ lý thuyết lẫn thực hành (Attaran & Attaran, 2007; Hollmann, et al., 2015).
Một quan điểm được chấp nhận rộng rãi là việc tạo ra một chuỗi cung ứng đồng bộ, liền mạch có
thể dẫn đến tăng khả năng đáp ứng và giảm chi phí tồn kho (Chopra, 2019; Holweg và cộng sự,
2005). Cũng chính bởi tính quan trọng của hợp tác chuỗi cung ứng trong việc tạo ra lợi thế cạnh
tranh cho doanh nghiệp (Caridi, M và cộng sự 2006. Danese, 2006) đã thu hút sự quan tâm của
lãnh đạo cao nhất từ các doanh nghiệp phân phối (Holweg và cộng sự, 2005, Danese, P, 2006).
Hợp tác chuỗi cung ứng được xem như quá trình hai hoặc nhiều doanh nghiệp cùng nhau tạo ra
lợi thế cạnh tranh và đạt được lợi nhuận cao hơn mức có thể đạt được nếu chỉ hành động một
mình (Holweg và cộng sự, 2005). Quá trình hợp tác chuỗi cung ứng cũng thúc đẩy sự hợp tác
giữa các doanh nghiệp, tạo ra sự cởi mở trong việc chia sẻ thông tin và kiến thức, thúc đẩy sự
thân thiết giữa nhà cung cấp và khách hàng (Sunil Chopra, 2019). Bởi vậy, hợp tác chuỗi cung
ứng được xem như một nguồn lợi thế cạnh tranh, thông qua quan hệ đối tác chiến lược dài hạn
giữa các doanh nghiệp thúc đẩy tạo ra giá trị và lợi nhuận chung (Danese, 2006; Holweg và cộng
sự, 2005)",
Tài liệu tham khảo Attaran, M., & Attaran, S. (2007). Hợp tác quản lý chuỗi cung ứng: Giải pháp
hứa hẹn nhất để xây dựng chuỗi cung ứng hiệu quả và bền vững. Tạp chí Quản lý Quy trình Kinh
doanh, 13(3), 390-404. https://doi.org/10.1108/14637150710752308
Chopra, S. (2019). Quản lý chuỗi cung ứng: Chiến lược, lập kế hoạch và vận hành (Thứ bảy
phiên bản). Giáo dục Pearson.
4 Danese, P. (2006). Các yếu tố bối cảnh định hình sự hợp tác CPFR như thế nào: Khung lý
thuyết. Diễn đàn Chuỗi Cung ứng: Tạp chí Quốc tế, 7(2), 16-26.
https://doi.org/10.1080/16258312.2006.11517165. Verona, Ý.
Hollmann, R. L., Scavarda, L. F., & Thomé, A. M. T. (2015). Hợp tác quy hoạch. dự báo và bổ
sung: Đánh giá tài liệu. Tạp chí Quốc tế về Quản lý Năng suất và Hiệu suất, 64(7), 971-993.
https://doi.org/10.1108/IJPPM-03- 2014-0039
Caridi, M., Cigolini, R., & De Marco, D. (2006). Liên kết các tác nhân tự trị với CPFR để cải
thiện SCM. Tạp chí Quản lý thông tin doanh nghiệp, 19(5), 465-482.
https://doi.org/10.1108/17410390610703620
Holweg, M, Disney, S, Holmström, J., & Småros, J. (2005). Hợp tác chuỗi cung ứng: Quản lý
châu Âu https://doi.org/10.1016/j.emj.2005.02.008 Journal. 23(2), 170-181.
(Lời giải tham khảo)
TRÌNH BÀY THEO FORM SAU:
ST
T
Lỗi sai
Sửa đúng
lOMoARcPSD| 59561309
1
Attaran & Attaran, 2007
Attaran và Attaran (2007)
2
Hollmann, et.al., 2015
Hollmann et al. (2015)
3
Danese, 2006
Danese (2006)
4
Caridi, M và cộng sự 2006
Caridi et al. (2006)
5
Sunil Chopra, 2019
Chopra (2019)
6
Thiếu thông tin trong TLTK:
Lỗi: Thiếu tên nhà xuất bản
cho sách của Chopra (2019)
Sửa: Thêm tên nhà xuất bản sau "Pearson Education"
7
Danese, P.
Thứ tự năm xuất bản không
được đặt giữa tên tác giả và
tiêu đề bài viết, phải để sau
tên tác giả.
"Danese, P. (2006). How Contextual Factors Shape
CPFR Collaborations: A Theoretical Framework."
8
Verona, Italy.
Không cần thiết ghi thông tin
địa lý nơi xuất bản bài báo.
Loại bỏ "Verona, Italy.
9
Không trình bày tài liệu tham
khảo theo thứ tự bảng chữ cái
(Viết lại theo đúng thứ tự bảng chữ cái ACCDHH)
10
Các lỗi sai trong trình bày
TLTK (in nghiêng, in thường)
"Business Process
Management Journal" không
Các tiêu đề của bài báo hoặc sách cần phải được in
nghiêng. Ví dụ: "Collaborative supply chain
management: The most promising practice for building
efficient and sustainable supply chains." cần in
nghiêng.
in nghiêng
Business Process Management Journal
II. Phần tự luận (5 điểm, chuẩn đầu ra 2.1.1)
lOMoARcPSD| 59561309
Dưới đây là một đoạn trích trong một nghiên cứu đã xuất bản có phong cách trích dẫn và làm tài
liệu tham khảo học thuật theo hướng dẫn của APA style.
Yêu cầu: Sinh viên hãy tìm ra lỗi sai về cách trình bày trích dẫn, tài liệu tham khảo theo phong
cách APA style và sửa thành đúng (tìm lỗi đúng được 0.25 điểm, sửa đúng được 0.25 điểm)
“Phát triển tài chính có thể làm suy giảm chất lượng môi trường qua một số kênh khác nhau.
Kênh thứ nhất phát huy ảnh hưởng thông qua việc cung ứng nguồn tài chính cho doanh nghiệp,
khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nhà xưởng, máy móc và vật liệu. Việc đầu tư này làm gia
tăng tiêu thụ năng lượng và phát thải môi trường (Dasgupta et al., 2001; Tamazian và cộng sự,
2008; Chang, 2015; Jiang & Ma, 2019). Ngoài ra, tài chính phát triển khuyến khích sự thành lập
và hoạt động của các doanh nghiệp nhỏ. Đây là các doanh nghiệp ít tuân thủ các quy định về môi
trường trong khi lại thụ hưởng không nhiều lợi ích từ việc áp dụng các công nghệ thân thiện môi
trường (so với doanh nghiệp lớn), nên hệ quả của việc phát triển tài chính lên môi trường có thể
được gia tăng hơn (Sadorsky, P, 2010; Yuxiang, 2011). Tác động qua kênh này được gọi là tác
động vốn. Kênh thứ hai phát huy ảnh hưởng thông qua công nghệ. Theo các giáo sư Sanstad và
cộng sự (2006), phát triển công nghệ có tạo áp lực lớn lên tài nguyên thiên nhiên và phát thải
nhiều hơn ra môi trường. Tại kênh thứ ba, phát triển tài chính thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và
kéo theo sự gia tăng trong thu nhập của người dân Cole và cộng sự, 2005. Khi thu nhập gia tăng,
người dân tiêu dùng nhiều hơn và có xu hướng ít tiết kiệm năng lượng hơn, khiến cho chất lượng
môi trường bị ảnh hưởng tiêu cực (Zhang, 2011)."
lOMoARcPSD| 59561309
TRÌNH BÀY THEO FORM SAU:
lOMoARcPSD| 59561309
ST
T
Lỗi sai
Sửa đúng
1
Dasgupta et al., 2001
Dasgupta và cộng sự, 2001
2
Trích dẫn sai có học hàm,
chức vụ
giáo sư Sanstad và cộng sự
(2006)
Sanstad, Roy và Sathaye (2006)
hoặc (Sanstad et al., 2006)
3
4
(Dasgupta et al., 2001)
(Dasgupta et al., 2001)
5
Không có dấu ngoặc kép cho
trích dẫn trực tiếp và thiếu số
trang.
Thêm dấu ngoặc kép và số trang cho trích dẫn trực tiếp.
Ví dụ:
"Phát triển tài chính có thể làm suy giảm chất lượng môi
trường qua một số kênh khác nhau" (Tác giả, Năm, tr.
X).
6
Tên tạp chí không được in
nghiêng.
In nghiêng tên tạp chí.
Chang, S.-C. (2015). Effects of financial developments
and income on energy consumption. International
Review of Economics & Finance, 35, 28-44.
7
Trích dẫn sai "et al." trong
bài viết tiếng Việt:
Dasgupta et al. (2001)
Dasgupta và cộng sự (2001)
8
Không trình bày TLTK theo
thứ tự bảng chữ cái:
Sắp xếp lại theo thứ tự A-Z của họ tác giả:
Chang, S.-C. (2015). ...
Cole, M. A., Elliott, R. J. R., & Shimamoto, K.
(2005). ...
Dasgupta, S., Laplante, B., & Mamingi, N. (2001). ...
9
"Moscow in Russia" trong tài
liệu tham khảo của Tamazian
et al. (2009).
Loại bỏ thông tin không cần thiết
lOMoARcPSD| 59561309
10
Trích dẫn không đầy đủ số
lượng tác giả ở TLTK
thiếu Jiang và Ma

Preview text:

lOMoAR cPSD| 59561309
1. Theo định nghĩa của Babbie (1986), nghiên cứu khoa học là
a. Cách thức con người tìm hiểu các hiện tượng khoa học một cách có hệ thống.
b. Cách thức con người tìm hiểu các hiện tượng khoa học một cách có hệ thống và chấp nhận cáchiện tượng.
c. Cách thức con người quan sát các hiện tượng và chấp nhận các hiện tượng.
d. Cách thức con người tìm hiểu và quan sát các hiện tượng khoa học cẩn thận.
2. Đâu không phải là một trong bốn đặc điểm của một phương pháp khoa học?
a. Tính lặp lại (Replicability)
b. Tính chính xác (Precision)
c. Tính phản nghiệm (Falsifiability)
d. Tính tương tác (Interoperability)
3. Một nhà nghiên cứu muốn nghiên cứu về hành vi mua sắm hàng hóa xa xỉ của người dân. Ông
ấy đến các cửa hàng trải nghiệm mua các sản phẩm xa xỉ, giới thiệu chủ đề mình đang quan tâm
và xin phép phỏng vấn các khách hàng tại các cửa hàng. Hình thức quan sát này là hình thức quan sát dạng? a. Thuần tuý c. Thành viên b. Chủ động d. Thụ động
4. Một nhà nghiên cứu muốn tìm hiểu và đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng của
các ngân hàng thương mại Việt Nam trong giai đoạn từ 2010 – 2022. Đây là một ví dụ về…? a. Giả thuyết nghiên cứu
c. Xác định vấn đề nghiên cứu b. Mục đích nghiên cứu d. Câu hỏi nghiên cứu lOMoAR cPSD| 59561309
5. Dựa vào mức độ mới của nghiên cứu, các nhà nghiên cứu hàn lâm chia nghiên cứu thành hai dạng nào?
a. Dạng nguyên thuỷ và Dạng lặp lại
b. Dạng sơ cấp và Dạng thứ cấp
c. Dạng đột phá và Dạng cải tiến
d. Dạng nguyên thuỷ và Dạng tiến hoá
6. Đâu là khái niệm chính xác nhất về tổng quan nghiên cứu?
a. Tổng quan nghiên cứu là việc lựa chọn và đánh giá các công trình đi trước
b. Tổng quan nghiên cứu là việc lựa chọn, sắp xếp các công trình nghiên cứu trước một cách có hệ thống
c. Tổng quan nghiên cứu là việc thu thập và đánh giá các công trình nghiên cứu trước nhiều nhất có thể
d. Tổng quan nghiên cứu là việc lựa chọn, sắp xếp và đánh giá các công trình nghiên cứu
trước một cách có hệ thống nhằm tìm ra khoảng trống nghiên cứu.
7…. là dạng thiết kế mà phương pháp định tính là phương pháp nhà nghiên cứu sử dụng để khám
phá hiện tượng khoa học cần nghiên cứu. Sau đó, dùng định lượng để khẳng định kết quả định tính.
a. Thiết kế đa phương pháp
c. Thiết kế hỗn hợp khám phá
b. Thiết kế hỗn hợp giải thích
d. Thiết kế hỗn hợp gắn kết
8. Chọn mẫu định tính là phương pháp chọn mẫu như thế nào?
a. Mẫu lý thuyết dựa trên cơ chế bão hòa thông tin
b. Mẫu chọn theo phương pháp phân tầng
c. Mẫu có quy mô lớn
d. Mẫu có tính đại diện cao nhất cho quần thể thông tin lOMoAR cPSD| 59561309
9. Một nhà nghiên cứu yêu cầu các đối tượng nghiên cứu ký cam kết không được rút khỏi dự án
nghiên cứu vì bất kỳ một lý do gì khi đồng ý tham gia dự án. Việc làm của ông đã vi phạm
nguyên tắc đạo đức nghiên cứu nào? a. Trung thực
c. Không vi phạm nguyên tắc nào
b. Tham gia tự nguyện và vô hại d. Công bằng
10. Câu hỏi nào sau đây là câu hỏi nghiên cứu?
a. Văn hoá tổ chức có tác động đến hiệu quả hoạt động doanh nghiệp không?
b. Văn hoá tổ chức bao gồm những loại gì?
c. Có cần loại bỏ văn hoá tổ chức dạng vụ lợi để tăng hiệu quả hoạt động doanh nghiệp không?
d. Liệu văn hoá tổ chức thị trường có tốt hơn văn hoá tổ chức gia đình không?
11. Kỹ thuật chọn mẫu trong nghiên cứu định tính thường được sử dụng là kỹ thuật gì? a. Điểm trung gian b. Điểm bão hoà c. Xác suất d. Phi xác suất
12. Trong nghiên cứu định lượng, mẫu thường được lựa chọn theo phương pháp nào để có thể
đại diện được cho đám đông cần nghiên cứu?
a. Phương pháp chọn mẫu lý thuyết dựa trên cơ chế bão hòa thông tin
b. Phương pháp chọn mẫu xác suất
c. Phương pháp chọn mẫu phi xác suất
d. Không có đáp án nào đúng
13. Kerlinger (1986) định nghĩa lý thuyết khoa học là: lOMoAR cPSD| 59561309
a. Một tập hợp của những khái niệm, định nghĩa dùng để xây dựng các giả thuyết nghiên cứu, kết quả nghiên cứu.
c. Một tập hợp của những khái niệm, định nghĩa dùng để nghiên cứu
b. Một tập hợp của những khái niệm, định nghĩa và kết quả nghiên cứu
d. Một tập hợp của những khái niệm, định nghĩa và giả thuyết trình bày có hệ thống thông
qua các mối quan hệ giữa các khái niệm.
14. Nhóm nào sau đây KHÔNG THUỘC bốn nhóm thiết kế chính trong thiết kế hỗn hợp?
a. Thiết kế hỗn hợp mô tả
b. Thiết kế hỗn hợp giải thích
c. Thiết kế hỗn hợp đa phương pháp
d. Thiết kế hỗn hợp khám phá
15. Hành vi nào dưới đây KHÔNG vi phạm các nguyên tắc đạo đức trong nghiên cứu khoa học?
a. Cung cấp thông tin của dự án cho các đối tượng tham gia khảo sát
c. Loại bỏ bớt dữ liệu để thu được các kết quả nghiên cứu phù hợp với giả thuyết
b. Cung cấp thông tin của các đối tượng tham gia khảo sát cho các bên thứ 3
d. Yêu cầu bồi thường khi các đối tượng nghiên cứu rút khỏi nghiên cứu gây ảnh hưởng đến kết quả nghiên cứu
16. Đâu là khái niệm đầy đủ và chính xác nhất về trích dẫn?
a. Trích dẫn là một phương pháp ghi lại tác giả và năm xuất bản nhằm xác nhận thông tin trong
một công trình nghiên cứu khoa học.
b. Trích dẫn là một phương pháp chuẩn hóa nhằm xác nhận việc sử dụng nguồn thông tin
cho một nghiên cứu học thuật dựa trên nguyên tắc đầy đủ và nhất quán.
c. Trích dẫn là hoạt động tổng hợp kết quả của các nghiên cứu đi trước và đưa vào công trình
nghiên cứu của mình một cách đầy đủ và nhất quán.
d. Trích dẫn là hoạt động liệt kê các tài liệu tham khảo trong công trình nghiên cứu.
17. Không cần trích dẫn tài liệu tham khảo với trường hợp nào dưới đây? lOMoAR cPSD| 59561309
a. Lập luận của bản thân tác giả
c. Hình ảnh được lưu từ Internet
b. Bài báo đã công bố của tác giả
d. Số liệu được lấy từ các tạp chí
18. Phương pháp xây dựng lý thuyết khoa học dựa trên dữ liệu thông qua việc thu thập, so sánh
dữ liệu để nhận dạng, xây dựng và kết nối các khái niệm với nhau để tạo thành lý thuyết khoa
học là phương pháp…. (Straus & Corbin, 1998).
a. Phương pháp tình huống
c. Phương pháp ground theory b. Phương pháp hỗn hợp
d. Phương pháp đa phương pháp
19. Nghiên cứu định tính là
a. nghiên cứu thường được sử dụng để khám phá ra các lý thuyết khoa học
c. nghiên cứu thường sử dụng các cảm nhận của tác giả để kiểm định các lý thuyết khoa học
b. nghiên cứu thường được sử dụng để kiểm định các giả thuyết khoa học
d. nghiên cứu thưởng sử dụng phương pháp nghiên cứu khoa học để kiểm định các nhận định của tác giả
20. Nghiên cứu đầu tiên về một chủ đề nào đó thường là loại nghiên cứu nào?
a. Nghiên cứu thăm dò khám phá
b. Nghiên cứu hỗn hợp
c. Nghiên cứu định tính
d. Nghiên cứu định lượng
21. Tính khách quan trong phương pháp nghiên cứu khoa học là gì
a. Thực hiện nghiên cứu đúng theo quy trình
c. Đảm bảo sự sáng tạo trong nghiên cứu lOMoAR cPSD| 59561309
b. Đơn giản hóa kết quả nghiên cứu
d. Phản ánh chân thực nhất kết quả nghiên cứu
22. Khi phân loại theo mục đích nghiên cứu, có 3 loại nghiên cứu khoa học là
a. Nghiên cứu khám phá, nghiên cứu giải thích và nghiên cứu hỗn hợp
c. Nghiên cứu mô tả, nghiên cứu nhân quả và nghiên cứu thăm dò
b. Nghiên cứu khám phá, nghiên cứu cơ bản và nghiên cứu mô tả
d. Nghiên cứu định lượng, nghiên cứu định tính và nghiên cứu hỗn hợp
23. Đâu không phải là một yếu tố quyết định tính khả thi của một dự án nghiên cứu
a. Khả năng thu hút sự chú ý của xã hội, cộng đồng đối với dự án
c. Khả năng tiếp cận các nguồn lực (nhân lực, tài chính, trang thiết bị) phù hợp để thực hiện nghiên cứu
b. Khả năng tiếp cận đối tượng điều tra và nguồn dữ liệu
d. Khả năng phân tích dữ liệu nghiên cứu
24. Đâu KHÔNG PHẢI là một đặc điểm của một nghiên cứu tốt a.Thú vị c. Chi phí hợp lý
b. Có khả năng thực hiện
d. Phù hợp về mặt đạo đức
25. Đâu là định nghĩa chính xác nhất về nghiên cứu khoa học là
a. Cách thức con người tìm kiếm thông tin
b. Hoạt động có hệ thống và khách quan nhằm khám phá, phát triển và kiểm chứng những kiến thức mới
d. Cách thức con người khẳng định ý kiến của bản thân
c. Cách thức con người tìm hiểu những vấn đề, hiện tượng trong kinh doanh
26. Chọn mẫu định tính là phương pháp chọn mẫu dựa trên lOMoAR cPSD| 59561309
a. Mẫu lý thuyết dựa trên cơ chế bão hoà thông tin
b. Mẫu có tính đại diện cao cho quần thể c. Mẫu có quy mô lớn
d. Mẫu chọn theo phương pháp phân tầng
27. Trong một nghiên cứu tìm hiểu về ảnh hưởng của năng lực thành viên dự án đến kết quả dự án đầu tư thì
a. Kết quả dự án đầu tư là biến độc lập, năng
b. Kết quả dự án đầu tư là biến phụ thuộc, năng lực thành viên dự án là biển độc lập
lực thành viên dự án là biến phụ thuộc
c. Năng lực thành viên dự án là biển kiểm
d. Năng lực thành viên dự án là biến tiềm ẩn, kết quả dự án đầu tư là biến độc lậpsoát, kết quả dự
án đầu tư là biến phụ thuộc
28. Loại câu hỏi nào thường sẽ được sử dụng trong nghiên cứu định lượng
a. Câu hỏi không cấu trúc
b. Câu hỏi bán cấu trúc c. Câu hỏi đóng d. Câu hỏi mở
29. Phương pháp hỗn hợp và đa phương pháp khác nhau ở chỗ...
a. Phương pháp hỗn hợp sử dụng nghiên cứu định tính trước còn đa phương pháp sử dụng nghiên
cứu định lượng trước
c. Phương pháp hỗn hợp tập trung sử dụng nhiều dữ liệu định tính còn đa phương pháp tập trung
sử dụng dữ liệu định lượng
b. Phương pháp hỗn hợp sử dụng nghiên cứu định lượng trước còn đa phương pháp sử dụng định tính trước
d. Phương pháp hỗn hợp kết hợp nghiên cứu định tính – định lượng có tính tuần tự, phụ
thuộc nhau còn đa phương pháp các phương pháp độc lập với nhau lOMoAR cPSD| 59561309
30. Khi nhà nghiên cứu tiến hành thực hiện một nghiên cứu hỗn hợp với các nghiên cứu định
lượng trước, sau đó thiết kế các nghiên cứu định tính như phỏng vấn sâu để làm rõ thêm những
điểm chưa rõ ràng của nghiên cứu định lượng. Đây là phương pháp hỗn hợp nào?
a. Hỗn hợp đa phương pháp b. Hỗn hợp gắn kết
c. Hỗn hợp giải thích d. Hỗn hợp khám phá
31. Trong chương trình học, trình tự thực hiện một nghiên cứu hỗn hợp được phân chia làm bao nhiêu bước? a. 6 bước b. 7 bước c. 8 bước d. 9 bước
32. Việc sử dụng các biện pháp bảo vệ những nghèo...) trong tiến hành nghiên cứu thuộc người
yếu thế (trẻ em, người khuyết tật, người nguyên tắc nào của đạo đức nghiên cứu
a. Đảm bảo sự công bằng
b. Tôn trọng con người
c. Đem lại lợi ích/không ác (thiện tính)
d. Thực hiện quyền tự quyết
33. Đâu KHÔNG phải là vi phạm về nguyên tắc tôn trọng con người trong nghiên cứu
a. Ép buộc đối tượng tham gia vào nghiên cứu
b. Không cung cấp đầy đủ thông tin về các nguy cơ của nghiên cứu cho người tham gianghiên cứu
c. Cung cấp các thông tin riêng tư của người tham gia nghiên cứu cho bên thứ ba.
d. Điều chỉnh dữ liệu của người tham gia để cho phù hợp với kết luận của nhà nghiên cứuII.
Phần tự luận (5 điểm)
Chú ý các lỗi sai sau:
- Trích dẫn không đầy đủ số lượng tác giả trong bài viết và tài liệu tham khảo lOMoAR cPSD| 59561309
- Trích dẫn sai gián tiếp, trực tiếp
- Trích dẫn sai có học hàm, chức vụ của tác giả trong bài viết
- Trích dẫn sai năm, không nhất quán giữa bài viết và TLTK
- Các lỗi sai trong trình bày TLTK (in nghiêng, in thường)
- Trích dẫn sai et al trong bài viết tiếng việt
- Không trình bày tài liệu tham khảo theo thứ tự bảng chữ cái
Chú ý: https:doi.org.... Không phải thể hiện là bài báo đó được tham khảo online nên
không tính lỗi thiếu ngày truy cập!
APA CITATION RESOURCES (by Chi Nguyen, PhD - The Present Writer)
Dưới đây là một đoạn trích trong một nghiên cứu đã xuất bản có phong cách trích dẫn và làm tài
liệu tham khảo học thuật theo hướng dẫn của APA style. Yêu cầu:
Sinh viên tìm ra các lỗi sai về cách trình bày trích dẫn, tài liệu tham khảo theo phong cách của
APA style và sửa thành đúng (mỗi lỗi tìm đúng được 0.25 điểm, sửa đúng được 0.25 điểm). lOMoAR cPSD| 59561309 lOMoAR cPSD| 59561309
“Hợp tác chuỗi cung ứng (Supply chain collaboration – SCC) đã được nghiên cứu và thảo luận
rộng rãi ở cả cấp độ lý thuyết lẫn thực hành (Attaran & Attaran, 2007; Hollmann, et al., 2015).
Một quan điểm được chấp nhận rộng rãi là việc tạo ra một chuỗi cung ứng đồng bộ, liền mạch có
thể dẫn đến tăng khả năng đáp ứng và giảm chi phí tồn kho (Chopra, 2019; Holweg và cộng sự,
2005). Cũng chính bởi tính quan trọng của hợp tác chuỗi cung ứng trong việc tạo ra lợi thế cạnh
tranh cho doanh nghiệp (Caridi, M và cộng sự 2006. Danese, 2006) đã thu hút sự quan tâm của
lãnh đạo cao nhất từ các doanh nghiệp phân phối (Holweg và cộng sự, 2005, Danese, P, 2006).
Hợp tác chuỗi cung ứng được xem như quá trình hai hoặc nhiều doanh nghiệp cùng nhau tạo ra
lợi thế cạnh tranh và đạt được lợi nhuận cao hơn mức có thể đạt được nếu chỉ hành động một
mình (Holweg và cộng sự, 2005). Quá trình hợp tác chuỗi cung ứng cũng thúc đẩy sự hợp tác
giữa các doanh nghiệp, tạo ra sự cởi mở trong việc chia sẻ thông tin và kiến thức, thúc đẩy sự
thân thiết giữa nhà cung cấp và khách hàng (Sunil Chopra, 2019). Bởi vậy, hợp tác chuỗi cung
ứng được xem như một nguồn lợi thế cạnh tranh, thông qua quan hệ đối tác chiến lược dài hạn
giữa các doanh nghiệp thúc đẩy tạo ra giá trị và lợi nhuận chung (Danese, 2006; Holweg và cộng sự, 2005)",
Tài liệu tham khảo Attaran, M., & Attaran, S. (2007). Hợp tác quản lý chuỗi cung ứng: Giải pháp
hứa hẹn nhất để xây dựng chuỗi cung ứng hiệu quả và bền vững. Tạp chí Quản lý Quy trình Kinh
doanh, 13(3), 390-404. https://doi.org/10.1108/14637150710752308
Chopra, S. (2019). Quản lý chuỗi cung ứng: Chiến lược, lập kế hoạch và vận hành (Thứ bảy
phiên bản). Giáo dục Pearson.
4 Danese, P. (2006). Các yếu tố bối cảnh định hình sự hợp tác CPFR như thế nào: Khung lý
thuyết. Diễn đàn Chuỗi Cung ứng: Tạp chí Quốc tế, 7(2), 16-26.
https://doi.org/10.1080/16258312.2006.11517165. Verona, Ý.
Hollmann, R. L., Scavarda, L. F., & Thomé, A. M. T. (2015). Hợp tác quy hoạch. dự báo và bổ
sung: Đánh giá tài liệu. Tạp chí Quốc tế về Quản lý Năng suất và Hiệu suất, 64(7), 971-993.
https://doi.org/10.1108/IJPPM-03- 2014-0039
Caridi, M., Cigolini, R., & De Marco, D. (2006). Liên kết các tác nhân tự trị với CPFR để cải
thiện SCM. Tạp chí Quản lý thông tin doanh nghiệp, 19(5), 465-482.
https://doi.org/10.1108/17410390610703620
Holweg, M, Disney, S, Holmström, J., & Småros, J. (2005). Hợp tác chuỗi cung ứng: Quản lý
châu Âu https://doi.org/10.1016/j.emj.2005.02.008 Journal. 23(2), 170-181. (Lời giải tham khảo) TRÌNH BÀY THEO FORM SAU: ST Lỗi sai Sửa đúng T lOMoAR cPSD| 59561309 1 Attaran & Attaran, 2007 Attaran và Attaran (2007) 2 Hollmann, et.al., 2015 Hollmann et al. (2015) 3 Danese, 2006 Danese (2006) 4
Caridi, M và cộng sự 2006 Caridi et al. (2006) 5 Sunil Chopra, 2019 Chopra (2019) 6
Thiếu thông tin trong TLTK:
Sửa: Thêm tên nhà xuất bản sau "Pearson Education"
Lỗi: Thiếu tên nhà xuất bản cho sách của Chopra (2019) 7 Danese, P.
"Danese, P. (2006). How Contextual Factors Shape
Thứ tự năm xuất bản không
CPFR Collaborations: A Theoretical Framework."
được đặt giữa tên tác giả và
tiêu đề bài viết, phải để sau tên tác giả. 8 Verona, Italy. Loại bỏ "Verona, Italy.
Không cần thiết ghi thông tin
địa lý nơi xuất bản bài báo. 9
Không trình bày tài liệu tham (Viết lại theo đúng thứ tự bảng chữ cái ACCDHH)
khảo theo thứ tự bảng chữ cái 10
Các lỗi sai trong trình bày
Các tiêu đề của bài báo hoặc sách cần phải được in
TLTK (in nghiêng, in thường) nghiêng. Ví dụ: "Collaborative supply chain
management: The most promising practice for building
efficient and sustainable supply chains." cần in nghiêng. "Business Process Management Journal" không in nghiêng
Business Process Management Journal
II. Phần tự luận (5 điểm, chuẩn đầu ra 2.1.1) lOMoAR cPSD| 59561309
Dưới đây là một đoạn trích trong một nghiên cứu đã xuất bản có phong cách trích dẫn và làm tài
liệu tham khảo học thuật theo hướng dẫn của APA style.
Yêu cầu: Sinh viên hãy tìm ra lỗi sai về cách trình bày trích dẫn, tài liệu tham khảo theo phong
cách APA style và sửa thành đúng (tìm lỗi đúng được 0.25 điểm, sửa đúng được 0.25 điểm)
“Phát triển tài chính có thể làm suy giảm chất lượng môi trường qua một số kênh khác nhau.
Kênh thứ nhất phát huy ảnh hưởng thông qua việc cung ứng nguồn tài chính cho doanh nghiệp,
khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nhà xưởng, máy móc và vật liệu. Việc đầu tư này làm gia
tăng tiêu thụ năng lượng và phát thải môi trường (Dasgupta et al., 2001; Tamazian và cộng sự,
2008; Chang, 2015; Jiang & Ma, 2019). Ngoài ra, tài chính phát triển khuyến khích sự thành lập
và hoạt động của các doanh nghiệp nhỏ. Đây là các doanh nghiệp ít tuân thủ các quy định về môi
trường trong khi lại thụ hưởng không nhiều lợi ích từ việc áp dụng các công nghệ thân thiện môi
trường (so với doanh nghiệp lớn), nên hệ quả của việc phát triển tài chính lên môi trường có thể
được gia tăng hơn (Sadorsky, P, 2010; Yuxiang, 2011). Tác động qua kênh này được gọi là tác
động vốn. Kênh thứ hai phát huy ảnh hưởng thông qua công nghệ. Theo các giáo sư Sanstad và
cộng sự (2006), phát triển công nghệ có tạo áp lực lớn lên tài nguyên thiên nhiên và phát thải
nhiều hơn ra môi trường. Tại kênh thứ ba, phát triển tài chính thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và
kéo theo sự gia tăng trong thu nhập của người dân Cole và cộng sự, 2005. Khi thu nhập gia tăng,
người dân tiêu dùng nhiều hơn và có xu hướng ít tiết kiệm năng lượng hơn, khiến cho chất lượng
môi trường bị ảnh hưởng tiêu cực (Zhang, 2011)." lOMoAR cPSD| 59561309 TRÌNH BÀY THEO FORM SAU: lOMoAR cPSD| 59561309 ST Lỗi sai Sửa đúng T 1 Dasgupta et al., 2001
Dasgupta và cộng sự, 2001 2
Trích dẫn sai có học hàm,
Sanstad, Roy và Sathaye (2006) chức vụ hoặc (Sanstad et al., 2006)
giáo sư Sanstad và cộng sự (2006) 3 4 (Dasgupta et al., 2001) (Dasgupta et al., 2001) 5
Không có dấu ngoặc kép cho Thêm dấu ngoặc kép và số trang cho trích dẫn trực tiếp.
trích dẫn trực tiếp và thiếu số Ví dụ: trang.
"Phát triển tài chính có thể làm suy giảm chất lượng môi
trường qua một số kênh khác nhau" (Tác giả, Năm, tr. X). 6
Tên tạp chí không được in In nghiêng tên tạp chí. nghiêng.
Chang, S.-C. (2015). Effects of financial developments
and income on energy consumption. International
Review of Economics & Finance, 35, 28-44. 7
Trích dẫn sai "et al." trong
Dasgupta và cộng sự (2001) bài viết tiếng Việt: Dasgupta et al. (2001) 8 Không trình bày TLTK theo
Sắp xếp lại theo thứ tự A-Z của họ tác giả: thứ tự bảng chữ cái: Chang, S.-C. (2015). ...
Cole, M. A., Elliott, R. J. R., & Shimamoto, K. (2005). ...
Dasgupta, S., Laplante, B., & Mamingi, N. (2001). ... 9
"Moscow in Russia" trong tài Loại bỏ thông tin không cần thiết
liệu tham khảo của Tamazian et al. (2009). lOMoAR cPSD| 59561309 10
Trích dẫn không đầy đủ số thiếu Jiang và Ma lượng tác giả ở TLTK