
















Preview text:
lOMoAR cPSD| 59561451 Chương I I) Khái niệm
NCKH là quá trình tổng hợp và phân tích thông tin một cách có hệ thống nhằm phát
triển và đóng góp vào kho tàng tri thức của nhân loại
“Khoa học là hệ thống tri thức được tổ chức theo các lĩnh vực và đòi hỏi sử dụng các phương pháp khoa học”
Phân loại theo mục đích
Nghiên cứu thăm dò: (1) xác định phạm vi hoặc mức độ của một hiện tượng, một vấn
đề hoặc trạng thái nào đó, (2) để hình thành một ý tưởng ban đầu “về hiện tượng,
hoặc (3) để kiểm tra tính khả thi của việc thực hiện một nghiên cứu quy mô lớn hơn về hiện tượng đó.
Nghiên cứu mô tả: Tiến hành quan sát kỹ lưỡng và đưa ra tài liệu chi tiết về một hiện tượng quan tâm.
Nghiên cứu giải thích: Tìm cách giải thích các hiện tượng, các vấn đề nảy sinh hoặc
trạng thái của sự vật.
Phương pháp khoa học là tập hợp các kỹ thuật được chuẩn hóa để tạo ra tri thức khoa học II)
Đặc điểm của ppnckh
Tính mới: Tránh đạo văn
Tính khái quát hóa: 1 vấn đề cụ thể, đưa ra được các kết luận, khuyến nghị tổng quát
Tính ứng dụng: Các kết luận, khuyến nghị của nghiêng cứu có tíh thực tế có khả năng áp dụng vào thực tế
Tính cân bằng: Các kết luận, đóng góp , phản đối kết quả đều có ý nghĩa
Chất lượng bằng chứng sử dụng: dữ liệu đáng tin cậy, liên quan đến mục tiêu nghiên
cứu, kết quả giữa dữ liệu sơ cấp và thứ cấp
Vấn đề đạo đức: hành xử đúng: trích nguồn, lời cảm ơn. Đảm bảo tính khánh quan, hợp lí,
trung thực khi thu thập, sử dụng diễn tả kết quả nghiêng cứu
Iii) Các loại nghiêng cứu
Trường phái nghiêng cứu: Diễn dịch, quy nạp Nghiêng cứu cơ bản Nghiêng cứu ứng dụng
Mục tiêu: mph có tính quy luật
Ứng dụng lý thuyết vào thực tế
Kết quả: Phổ biến, tổng quát
Các khuyến nghị, giải pháp lOMoAR cPSD| 59561451
Đặc điểm: phổ biến, quy luật
Cụ thể, thực tế, có thể áp dụng được
Áp dụng: làm tiền đề cho các nghiêng cứu
Làm cơ sở cho các giải pháp trong thực tế
cơ bản và ứng dụng khác
Giải pháp giảm bbd thu nhập
Các nhân tố ảnh hưởng tới bất bình đẳng Lý thuyết
thu nhập: Chi tiêu CP, Chất lượng thể Thực trạng
chế,lạm phát, mở cửa =) -Bất bình đẳng
bất bình đẳng thu nhập Chi tiêu chính phủ Chứng minh Giải pháp Hàm ý chính sách Khả năng áp dụng Tiến trình thực hiện
Các loại hình nc: diễn dịch kiểm nghiệm lý thuyết sd quan sát
iv.Lý thuyết khoa học
Lý thuyết khoa học là một tập của những khái niệm, định nghĩa và giả thuyết có hệ
thống, thông qua các mối quan hệ giữa các khái niệm, nhằm mục đích giải thích và dự
báo các hiện tượng khoa học (Kerlinger, 1986)
Các loại hình nghiêng cứu NC định lượng Nghiêng cứu định tính NC hỗn hợp PP thu thập dữ liêu Thứ cập, khảo sát Sơ cấp Hỗn hợp Phỏng vấn Yêu cầu mẫu SL lớn- đại diện Nhỏ- điển hình Hỗn hợp Dữ liệu sử dụng Con số Hình ảnh, ngôn ngữ Hỗn hợp PP phân tích Mô hình kinh tế lương
Phân loại và kết nối các Hỗn hợp từ ngữ chung Pp thu thập dữ liệu Phát phiếu Phỏg vấn, câu hỏi mở Hỗn hợp Kết quả thu được Mức kiều hối nhận
“Tôi nhận thấy từ khi Hỗn hợp được Mức thu nhập có nguồn tiền do con (tr/tháng)
gái gửi về, cuộc sống
của tôi đỡ vất vả hơn”
Phương pháp phân tích Mô hình định lượng, Tìm khái niệm giống Xác định mối quan hệ
nhau: “đỡ vất vả”, “cải có ý nghĩa thống kê thiện”
MỤC ĐÍCH CỦA NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
➢ Xem xét, tổng hợp kiến thức về sự vật, hiện tượng ➢ Khám ng đang diễn ra ➢ Cung
cấp giải pháp cho những vấn đề đang tồn tại ➢ Khám phá, phân tích những vấn đề mới
➢ Tìm ra cách thức tiếp cận mới ➢ Giải thích sự vật, hiện tượng mới ➢ Tạo ra tri thức
mới ➢ Dự báo, tiên lượng các vấn đề xảy ra trong tương la lOMoAR cPSD| 59561451
KẾT CẤU MỘT BÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
Truyền thống: Kết cấu 3 chương
Lời nói đầu (tính cấp thiết của nghiên cứu) C1: Cơ sở lí luận về vấn đề nghiên cứu C2:
Phân tích thực trạng của vấn đề được nghiên cứu C3: Nêu quan điểm, phương hướng,
đề xuất giải pháp Kết luận
Hiện đại: Kết cấu 5 chương
C1: Giới thiệu vấn đề nghiên cứu (Khái quát vấn đề nghiên cứu, thực trạng vấn đề) C2:
Tổng quan tình hình nghiên cứu (Các kết quả nghiên cứu đã đạt được, mô hình lý
thuyết và mô hình thực nghiệm đã áp dụng) C3: Phương pháp nghiên cứu (thu thập số
liệu, xây dựng mô hình...) C4: Báo cáo kết quả; nhận xét đánh giá C5: Kết luận, khuyến
nghị, định hướng nghiên cứu trong tương la
CÁC BƯỚC TRONG QUY TRÌNH NCKH
1. Ý tưởng nghiên cứu .Hình thành ý tưởng nghiên cứu dựa trên nền tảng tri thức sẵn có
2. Tổng quan nghiên cứu .Tổng hợp, phân tích, so sánh nghiên cứu đã có → Xác định
khoảng trống nghiên cứu
3. Câu hỏi nghiên cứu .Sau khi xác định khoảng trống, phát triển câu hỏi nghiên cứu / mục tiêu nghiên cứu.
4. Khung lý thuyết .Xác định lý thuyết nền tảng liên quan tới vấn đề nghiên cứu
5. Thiết kế nghiên cứu .Xác định số liệu cần thu thập, phương pháp phân tích khả thi
nhất để đạt được mục tiêu / giải quyết câu hỏi nghiên cứu
6. Thu thập, phân tích dữ liệu Tiếp cận dữ liệu, xử lý và phân tích kết quả
7. Viết báo cáo và công bố Hoàn thiện sản phẩm nghiên cứu cuối cùng.
7. THẾ NÀO LÀ MỘT NGHIÊN CỨU TỐT? Về mặt nội dung:
- Có mục tiêu nghiên cứu rõ ràng - Đảm bảo đầy đủ 06 đặc điểm của một nghiên cứu khoa học
- Phương pháp phân tích phù hợp, độ tin cậy của dữ liệu được kiểm tra chặt chẽ - Kết
quả nghiên cứu cần đảm bảo tính trung thực, khách quan
- Các khuyến nghị, giải pháp cần phải bám sát vào kết quả nghiên cứu Về mặt hình thức:
- Cấu trúc bài nghiên cứu phải đầy đủ, phù hợp, chặt chẽ
- Bài nghiên cứu cần phải được trình bày theo các quy chuẩn đã đặt ra
Chương II Định tính i)Khái niệm lOMoAR cPSD| 59561451
Nghiên cứu định tính là nghiên cứu nhằm phát hiện hoặc đề xuất các luận điểm khoa
học mà không sử dụng các công cụ thống kê toán, kinh tế lượng, hay các công cụ có thể
giúp lượng hóa mối quan hệ giữa các nhân tố (Nguyễn Văn Thắng, 2018
Nghiên cứu định tính được áp dụng nhằm: - Xây dựng lý thuyết theo trường phái quy
nạp (quan sát → lý thuyết) - Giúp hiểu sâu hơn bản chất của vấn đề - Giúp kiểm định sơ
bộ sự phù hợp mô hình/ thước đo - Bổ trợ cho kết quả định lượng (hiểu sâu hơn vấn đề
hoặc giải thích kết quả định lượng)
Dữ liệu của nghiên cứu định tính không phải là con số mà là câu chuyện, lời nói, hành
vi... → Nghiên cứu định tính thường có mức độ rủi ro cao và khó dự đoán kết quả Phân
tích dữ liệu định tính gắn liền với quá trình “trừu tượng hóa” dữ liệu
Các bước thực hiện xây dựng lý thuyết bằng phương pháp định tính
1. Xác định câu hỏi nghiên cứu 2. Chọn tình huống
3. Chọn phương pháp thu thập dữ liệu
4. Tiến hành thu thập dữ liệu 5. Phân tích dữ liệu 6. Xây dựng giả thuyết
7. So sánh với lý thuyết đã có 8. Kết luận
Phù hợp trong việc trả lời các câu hỏi liên quan đến “tại sao” (why), “thế nào” (how), hoặc “what” (cái gì) Lý thuyết nền i.Khái niệm
Là một kỹ thuật quy nạp; cố gắng tổng quát hóa và đưa ra các giả thuyết/lý thuyết dựa trên
việc thu thập và phân tích các dữ liệu một cách có hệ thống và: Đi từ cái cụ thể (particular)
🡪 cái trìu tượng (general)
Ii.Đặc điểm của lý thuyết nền
-Tính so sánh:Các sự kiện ss với nhau, sự kiện với sự kiện, nhóm với nhóm, khối với khối, quan sát với quan sát
-Tính lấy mẫu lý thuyết
Dựa trên việc mã hóa dữ liệu và so sánh: đưa ra câu hỏi phỏng đoán mph, nhấn mạnh các
điểm chưa rõ, chưa đc giải quyết trong các NC trước
Lựa chọn những người phỏng vấn một cách cẩn thận+sửa đổi câu hỏi sử dụng. Làm rõ
những điểm chưa rõ và xây dựng một học thuyết lOMoAR cPSD| 59561451
-Tính bão hòa: Mọi thứ đã đều rõ ràng, không có cái gì chưa rõ hoặc mới (việc phỏng vấn
những đối tượng mới đem lại các kết quả như những đối tượng cũ) 🡪 Điểm kết thúc nghiên cứu
Các hình thức mã hóa dữ liệu
Mã hóa mở: Nhận diện các khái niệm, ý tưởng quan trọng trong dữ liệu văn bản liên quan
đến vấn đề - đọc từng dòng và phân loại thành các nhóm liên quan
Mã hóa theo trục: xác định mối quan hệ giữa các nhóm, phân nhóm khác nhau,
Mã hóa chọn lọc (selective coding): Xác định một nhóm/phân nhóm trung tâm và mối quan
hệ giữa nó và các nhóm khác
Áp dụng phương pháp lý thuyết nền trong nghiên cứu:
• KHÔNG giả định/phỏng đoán triệu chứng, để mở tất cả các khả năng Phân tích
“case by case”: Ghi chép triệu chứng của từng người một. Ai bị triệu chứng gì thì ghi lại/phân tích luôn
• Phân loại triệu chứng thành các nhóm các nhau. So sánh triệu chứng của người A
với người B với người C, và so sánh giữa các nhóm khác nhau.
• Ví dụ nhóm triệu chứng biểu hiện và dễ kiểm chứng: Ho, sốt, đau họng, tiêu chảy,
khó thở, đau cơ, đau đầu
• Ví dụ nhóm triệu chứng ít biểu hiện và khó kiểm chứng: Mất khả năng ngửi hoặc
nếm, mất cảm giác ngon miệng
• Xác định nhóm triệu chứng trọng tâm: Đâu là triệu chứng mà có ở nhiều người
nhất? Làm sao phân biệt triệu chứng bệnh này với bệnh khác?
Các điểm cần chú ý khi sử dụng phương pháp GT
Corbin & Strauss (1990) đề xuất 11 điểm cần lưu ý khi sử dụng phương pháp GT
1. Thu thập dữ liệu và phân tích dữ liệu là hai quá trình liên hệ mật thiết với nhau
2. Khái niệm nghiên cứu (biến nghiên cứu) là đơn vị phân tích chính
3. Các khái niệm cần được xây dựng (định nghĩa rõ rang) và có thể liên hệ chúng với nhau
4. Chọn mẫu dựa vào lý thuyết đang xây dựng (chọn mẫu lý thuyết, chọn mẫu có chủ ý)
5. Các phân tích phải thông qua quá trình so sánh liên tục và chặt chẽ
6. Sự thay đổi về mô hình, cấu trúc của các khái niệm nghiên cứu cần được xem xét cẩn thận
7. Các quá trình phải được gắn với lý thuyết
8. Ghi chú các dữ liệu thích hợp lOMoAR cPSD| 59561451
9. Phát triển các giả thuyết về mối quan hệ giữa các khái niệm nghiên cứu và
đánh giá/kiểm chứng nó trong suốt quá trình nghiên cứu 10. Tạo nhóm nghiên cứu
11. Dữ liệu cần đặt trong ngữ cảnh rộng của nghiên cứu PP tình huống
Phương pháp xây dựng lý thuyết từ dữ liệu ở dạng các tình huống (Yin, 1994)
• Đặc điểm của phương pháp tình huống
• Xây dựng lý thuyết dựa trên dữ liệu: Dữ liệu trước, lý thuyết sau
• Có thể chọn 1 tình huống hoặc nhiều tình huống
• Sử dụng nghiên cứu tình huống để xây dựng lý thuyết là 1 quá trình luỹ tiến
Các bước xây dựng lý thuyết bằng phương pháp tình huống
1. Xác định câu hỏi nghiên cứu: VD: Tại sao lại xảy ra hiện tượng “tảo hôn” các địa
bàn miền núi, dân tộc thiểu số?
2. Chọn tình huống: Chưa có giả thuyết, lý thuyết gì -> Linh hoạt trong việc sử dụng
lý thuyết: Ví dụ: Chọn tình huống (cases) là những cặp vợ chồng tảo hôn địa 1 địa
bàn hoặc một số địa bàn cho nghiên cứu
3. Chọn phương pháp thu thập dữ liệu: Ví dụ: phỏng vấn sâu, quan sát…
4. Tiến hành thu thập dữ liệu tại hiện trường: Thu thập và xử lý dữ liệu song song.
Dữ liệu phỏng vấn, quan sát thường xuyên được xử lý, sắp xếp theo nhóm, xuất
hiện các “nghi vấn” tiếp tục thu thập và xử lý thêm
5. Phân tích các dữ liệu: sử dụng các công cụ phân tích dữ liệu như mã hoá, gắn
nhãn, kết nối có thể được hỗ trợ bởi các phần mềm như Nvivo…
6. Xây dựng các giả thuyết và khung lý thuyết: Đề xuất một khung lý thuyết lý giải
cho hiện tượng “tảo hôn”. Ví dụ: “Lý thuyết về điều kiện vật chất và giáo dục
trong hôn nhân không tự nguyện”
7. So sánh với lý thuyết đã có. So sánh lý thuyết đề xuất với các lý thuyết lý giải hiện tượng đã có.
8. Kết luận: Kết luận, viết báo cáo, xuất bản nghiên cứu
Dữ liệu định tính
Dữ liệu định tính là các dữ liệu dạng phi cấu trúc, thường không biểu diễn bằng các con số
như văn bản, các phỏng vấn, clip…
Bản chất của dữ liệu định tính
Dữ liệu định tính là dữ liệu bên trong (trả lời các câu hỏi cái gì, như thế nào, tại sao?)
Phân biệt: Dữ liệu không chỉ là các con số, dữ liệu là bất cứ thứ gì có thông tin lOMoAR cPSD| 59561451
Chọn mẫu nghiên cứu định tính
Định tính sử dụng các phương pháp chọn mẫu lý thuyết (có chọn lọc) dựa trên quy tắc bão hoà thông tin
Công cụ (kĩ thuật) cho nghiên cứu định tính
Ba nhóm công cụ phổ biến sử dụng cho thu thập dữ liệu định tính thường gặp: 1. Quan sát: dùng mắt:
Tham gia như một thành viên: Nhà nghiên cứu tham gia như một thành viên (đối tượng
nghiên cứu) và không cho đối tượng biết mình là nhà nghiên cứu. Ví dụ: Quan sát hành vi
của nam giới khi đi hát Karaoke khi không có mặt của nữ
Tham gia chủ động để quan sát: Nhà nghiên cứu tham gia như một đối tượng nghiên cứu
(vd khách hang) nhưng cho các thành viên khác biết mình là nhà nghiên cứu. Ví dụ: Nhà
nghiên cứu tham gia nghiên cứu văn hoá dân gian đến một địa phương và cho người dân
biết về mục đích nghiên cứu của mình
Tham gia thụ động để quan sát: Nhà nghiên cứu tham gia nhưng chỉ tập trung vào việc
quan sát mà không tham gia như một thành viên của đối tượng quan sát.
Nhà nghiên cứu chỉ giữ vai trò quan sát, tách mình khỏi đối tượng quan sát
- Ưu điểm: Thu nhận được những kiến thức đầu tiên về vấn đề nghiên cứu.Nhận
dạng được thực tế về ngữ cảnh, thời gian
- Nhược điểm: Khó khan trong quan hệ để được tham gia quan sát. Vấn đề thời gian.
Hạn chế trong các tình huống tế nhị 2. Thảo luận tay đôi
Dạng thảo luận giữa hai người (nhà nghiên cứu và đối tượng thu thập dữ liệu)
Thảo luận tay đôi thường được sử dụng cho các tình huống:
o Thảo luận các chủ đề có tính cá nhân cao, tế nhị không phù hợp cho thảo
luận tập thể. Ví dụ: chủ đề về bang vệ sinh phụ nữ, sử dụng bao cao su, ngoại tình…
o Do vị trí của đối tượng tham gia khó khăn cho việc tham gia thảo luận
nhóm. Ví dụ: không có thời gian sắp xếp nhóm, xung đột lợi ích nếu thảo luận nhóm
o Do sự cạnh tranh giữa các thành viên nếu thảo luận nhóm o Do tính chất
chuyên môn sử dụng thảo luận nhóm không thích hợp
- Ưu điểm: Dễ có được các thảo luận sâu về chủ đề nghiên cứu.Dễ dàng hơn trong
việc sắp xếp lịch thảo luận với đối tượng nghiên cứu
- Nhược điểm: Tốn thời gian và chi phí hơn so với thảo luận nhóm tính trên cùng một
cỡ mẫu.Xuất hiện sự vắng mặt tương tác so với thảo luận nhóm 3.Thảo luận nhóm
Phương pháp thảo luận với một nhóm hữu hạn thành viên về chủ đề nghiên cứu
• Nhà nghiên cứu thường đóng vai trò điều phối thảo luận lOMoAR cPSD| 59561451
• Sử dụng các chỉ dẫn gợi mở cho thảo luận
• Tuyển chọn đối tượng tham gia thảo luận thích hợp (xây dựng tiêu chuẩn
cho lựa chọn chuyên gia tham gia thảo luận)
- Ưu điểm: Dễ có được các thông tin đa dạng hơn so với thảo luận tay đôi. Có sự
tương tác giữa các thành viên
- Nhược điểm: Khó bố trí hơn nếu các chuyên gia có xung đột lợi ích. Đòi hỏi nhà
nghiên cứu có kinh nghiệm điều phối thảo luận
Phân tích dữ liệu định tính
Mô tả hiện tượng
Dữ liệu định tính luôn chứa đựng các khái niệm nghiên cứu. Mô tả hiện tượng giúp
phát hiện các khái niệm nghiên cứu.
Ví dụ: Qua quan sát và phỏng vấn các cặp vợ chồng tào hôn chúng ta có các dữ kiện về
đời sống, thu nhập, học vấn, nhận thức… của họ.
Các dữ liệu này được sắp xếp trong những khái niệm nhà nghiên cứu có thể nhận diện
như “điều kiện kinh tế”, “điều kiện giáo dục”…
Phân loại hiện tượng
Các hiện tượng sau khi được mô tả có thể được phân loại thành các nhóm theo những
tiêu chí nhất định được định nghĩa từ nhà nghiên cứu.
Hiện tượng có thể được chia thành các cấp độ khác nhau và phân vào từng nhóm. Ví dụ: -
Thu nhập chủ yếu phụ thuộc làm nương rẫy, phụ thuộc thời tiết -
Gia đình không có tài sản lớn - Vay nợ cần trả -
Học chưa hết tiểu học - Cha mẹ không đi học…
Có thể được phân loại thành 2 nhóm hiện tượng/khái niệm
Điều kiện kinh tế (gia đình không có tài sản, vay nợ cần trả, thu nhập phục thuộc) và
nền tảng giáo dục (học chưa hết tiểu học, cha mẹ không đi học)
Kết nối dữ liệu
Các dữ liệu được mô tả, phân loại thành các khái niệm cần được liên kết với nhau và
giải thích chúng để hình thành các lý thuyết/học thuyết.
Là hình thức phân tích cấu trúc/từ ngữ/cách thức thể hiện/.. từ các đoạn văn bản/tài
liệu tìm ra những đặc trưng và ý nghĩa được thể hiện liên quan vấn đề nghiên cứu được quan tâm lOMoAR cPSD| 59561451
Phân tích nghệ thuật: Phân tích thơ, văn,..
Phân tích cảm tính (sentiment analysis): Một chính trị gia phân tích các dòng
bình luận/trạng thái của mọi người trên nền tảng xã hội Facebook để nắm
bắt thái độ/quan điểm của cử tri
Phân tích thông diễn (hermeneutic analysis): Phân tích ảnh hưởng những
dòng tweets của cựu tổng thống Trump trên nền tảng Twitters về căng
thẳng thương mại Mỹ-Trung đến giá cổ phiếu
Các bước tiến hành phân tích nội dung (discourse analysis):
Bước 1: Tìm kiếm văn bản để phân tích. Chọn và xác định một tập hợp văn bản,
tài liệu cần đọc liên quan đến vấn đề nghiên cứu (lựa chọn có chọn lọc)
Bước 2: Đưa ra những nguyên tắc để chia các văn bản cần phân tích thành các
nhóm hoặc khối khác nhau. Ví dụ: Nhóm hậu quả, nhóm tác động, nhóm rào cản
Bước 3: Phân tích các dữ liệu đã được mã hóa vào từng nhóm
Xây dựng đề cương nghiên cứu định tính
1. Bối cảnh và giới thiệu (background và introduction)
Giới thiệu về bối cảnh thực tế, chủ đề nghiên cứu
Nói rõ ràng vấn đề nghiên cứu, mục đích nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu Tại
sao cần nghiên cứu vấn đề này? Tính ý nghĩa/tác động của việc nghiên cứu
2. Các nghiên cứu liên quan (literature review)
Lựa chọn có chọn lọc và trình bày ngắn gọn các nghiên cứu có liên quan đến vấn đề
nghiên cứu/câu hỏi nghiên cứu
Cụ thể: Các nghiên cứu trước quyết vấn đề/câu hỏi gì? Sử dụng phương pháp nào để
giải quyết? Họ tìm kết quả như thế nào? Tại sao nghiên cứu của chúng ta lại khác
nghiên cứu của họ (phương pháp mới? vấn đề mới? dữ liệu mới?)
3. Thiết kế nghiên cứu (research design and methodology)
Bối cảnh nghiên cứu: Nghiên cứu được tiến hành ở đâu? Đối tượng là ai? Trong thời gian như thế nào?
Thiết kế nghiên cứu và các bước thực hiện: Các bước thực hiện, phương pháp nghiên
cứu sử dụng (định tính, nhưng cụ thể là phương pháp nào? Tại sao dùng định tính
mà không dùng định lượng?)
4. Kết quả kỳ vọng (expected results)
Đưa ra kết quả kỳ vọng của nghiên cứu hoặc những phân tích sơ bộ về dữ liệu đã (nếu có thu thập đó)
Có thể có mục này hoặc không lOMoAR cPSD| 59561451
5. Mục lục tham khảo (references)
Liệt kê những tài liệu được trích dẫn trong đề cương Chương III Định lượng I.Khái niệm
Nghiên cứu định lượng dựa vào việc đo lường số lượng; áp dụng đối với các hiện
tượng có thể được diễn tả bằng con số (Kothari, 2004)
Nghiên cứu định lượng thường gắn với việc kiểm định (lý thuyết) dựa vào quy trình
suy diễn (Nguyễn ĐìnhThọ, 2011)
Nghiên cứu định lượng là nghiên cứu sử dụng các phương pháp khác nhau (chủ yếu
là thống kê) để lượng hóa, đo lường, phản ánh và diễn giải các mối quan hệ giữa
các nhân tố (các biến) với nhau
Nhà nghiên cứu định tính diễn tả nghiên cứu bằng lời. Ví dụ: Trời nắng chang chang, nóng hầm hập….
Nhà nghiên cứu định lượng diễn tả nghiên cứu bằng số. Ví dụ: 40o
Mục đích của nghiên cứu định lượng
Đo lường mức độ của các mối quan hệ
Kiểm định các giả thuyết nghiên cứu có được từ lý thuyết.
Ví dụ: Kiểm định mối quan hệ giữa chất lượng sản phẩm và sự hài lòng của khách hang
Lưu ý: Nghiên cứu định lượng là nghiên cứu xuất phát từ lý thuyết và sử dụng dữ
liệu có được (dữ liệu dạng số) để kiểm định lý thuyết/giả thuyết
Phân loại biến nghiêng cứu trong nghiêng cứu định lượng
Phân loại theo tính chất do lường
Biến quan sát: Khảo sát trực tiếp, không thông qua các yếu tố khác
Biến tiềm ẩn: Các khái niệm xã hội có tính chất phức tạp không thể đánh giá qua
một khía cạnh mà phải đánh giá qua nhiều khía cạnh khác nhau
Phân loại theo quan hệ giữa các biến
Biến độc lập: Gải thích sự biến thiên cho biến phụ
Biến phụ thuộc: Biến được giải thích bởi biến khác trong mô hình
Biến trung gian: biến vừa giữ vai trò là biến độc lập vừa giữ vai trò là biến phụ thuộc trong quan hệ khác
Biến điều tiết: Biến mà sự có mặt của nó làm thay đổi độ lớn của một quan hệ khác
Biến kiểm soát: Biến được sử dụng để điều chỉnh các đặc điểm đặc hữu (unique) trong một phân tích lOMoAR cPSD| 59561451
Ghi chú: Nội hàm các biến sẽ được giải thích kỹ hơn trong chương trình về thống kê hay kinh tế lượng Xây dựng bảng hỏi
Là công cụ để thu thập câu trả lời, thu thập dữ liệu thật: thông tin hay đo lường
Một câu hỏi tốt có thể: cho câu trả lời chính xác và liên quan đến nghiêng cứu, giảm
được các nhiễu liên quan đến kết quả, phong phú thông tin
Bộ câu hỏi: tập trung và chính xác
Hạn chế của bộ câu hỏi: Giới hạn thông tin thu thập, nhân quả,thông tin là sự phản
ánh-không hoàn toàn phản ánh hành vi trong thực tế Thiết kế bảng hỏi:
Xác định thông tin cần thiết, chọn các biến quan sát để thiết kế câu hỏi, thiết kế từng câu hỏi
Tham khảo từ các nghiên cứu tiên nghiệm về cùng chủ đề
Trên các cơ sở dữ liệu nghiên cứu như Sciencedirect.com, researchgate.net, Pubmed…
Tìm các bài nghiên cứu quan trọng (tạp chí lớn, số trích dẫn nhiều), nội dung tốt.
Thực hiện các nghiên cứu định tính sơ bộ
- Thảo luận nhóm tập trung Thảo luận tay đôi
Phương pháp mạng chuyên gia Delphi
Có thể tham khảo chu trình phát triển thang đo của Churchill (1979)
Trình tự thực hiện thiết kế 1 bộ câu hỏi
Bước 1: Xác định mục tiêu
Mục tiêu chính, phụ, lập kế hoạch, xác định đối tượng cho mỗi mục tiêu
Bước 2:Xác định các biến
Liệt kê thông tin cần thu thập
Diễn dịch các nhân, tổ chức có thể đo lường được
Xác định vai trò của từng biến trong pp thống kê
Bước 3: Kiểm tra nghiêng cứu trước về cùng chủ thế
Xem xét các nghiêng cứu về cùng chủ đề trước đây đã công bố để tham khảo bộ câu hỏi
Tham khảo các bộ câu hỏi tốt giúp vượt qua vòng kiếm duyệt lOMoAR cPSD| 59561451
Tham khảo... so sánh các kết quả
Bước 4: Thiết kế bảng hỏi nháp:
Xác định phương pháp hỏi để thiết kế cho phù hợp
Những phần quan trọng để đầu
Đảm bảo câu hỏi được tự nhiên
Quy tắc khi xây dựng bảng câu hỏi cho khảo sát
Quy tắc 1: Sử dụng câu hỏi đơn khía cạnh
Mỗi câu hỏi chỉ thể hiện một khía cạnh duy nhất
Quy tắc 2: Sử dụng câu hỏi đóng thì các đáp án phải bao phủ hết các khả năng xảy ra
Quy tắc 3: Tránh câu hỏi nhầm lẫn, nhập nhằng
Quy tắc 4: Tránh câu hỏi biết trước kết quả
Quy tắc 5: Tránh câu hỏi dẫn dắt
Quy tắc 6: kinh nghiệm cho xây dựng một biến tiềm ẩn
Thiết kế thông qua 3 biến quan sát không nên quá 7 biến
Bước 5 Chỉnh sửa bảng hỏi Bước 6 Hoàn thiện
So sánh nghiêng cứu định tính và nghiêng cứu định lượng Tiêu chí so sánh Định tính Định lượng Mục đích
Mô tả các vấn đề nghiên
Mô tả và đo lường các cứu chưa biết rõ
vấn đề nghiên cứu đã
Trả lời câu hỏi tại sao, cái được định nghĩa rõ gì, như thế nào rang
Khám phá các yếu tố có
Trả lời câu hỏi bao nhiêu, liên quan đến chủ đề mạnh/yếu như thế nào nghiên cứu
Các vấn đề hay các biến
đã được định nghĩa và
có cơ chế lý thuyết lý giải => mục đích kiểm định hơn là khám phá PP sử dụng GT, tình huống liên quan
Khảo sát bảng hỏi có cấu đến các dữ liệu phi trúc, thí nghiệm liên cấu trúc, không lượng
quan đến các dữ liệu có hoá thể lượng hoá lOMoAR cPSD| 59561451 Loại dữ liệu
Dữ liệu phi cấu trúc văn
Dữ liệu có cấu trúc: Các bản, hình ảnh, clip dữ liệu có thể lượng hoá thành các con số cho tính toán Pp chọn mẫu
Chọn mẫu lý thuyết,bão
Chọn mẫu đảm bảo tính hòa thông tin, mẫu nhỏ
đại diện và tin cậy theo
các quy tắc xác suất, cỡ mẫu lớn Bộ câu hỏi
Các câu hỏi mở (phi cấu câu hỏi đóng trúc, bán cấu trúc) Nhà nghiên cứu không Nhà nghiên cứu tham cần nhiều sự tham gia nhiều vào các tình gia tương tác
huống tương tác để lấy dữ liệu
Mức độ xác định biến Không xd từ đầu Xác định từ đầu Tính đại diện Hạn chế, không có Có tính đại diện PP phân tích dữ liệu
Mô tả, diễn giải ý nghĩa Pp thống kê, toán
Kết cấu giống với nghiên cứu định tính thông thường gồm các phần
Phần 1: Giới thiệu chủ đề nghiên cứu
+ Làm rõ lý do tại sao lựa chọn chủ đề nghiên cứu này
Phần 2: Tổng quản lý thuyết về chủ đề
+ Tập hợp có phê phán những lý thuyết nghiên cứu chính liên quan đến chủ đề
nghiên cứu và chỉ ra khoảng trống nghiên cứu
Phần 3: Thiết kế/phương pháp nghiên cứu
Mô tả cách thức tiến hành nghiên cứu
Phần 4: Dự kiến/Kỳ vọng các kết quả đạt được
Phần 5: Kế hoạch thực hiện Tài liệu tham khảo
Uu và nhược của pp định lượng Ưu điểm Nhược điểm lOMoAR cPSD| 59561451
Hữu ích trong việc mô tả các xu hướng -
Xu hướng chung có thể không chung
phản ánh lên được các khác biệt mang - Kiểm định lý thuyết tính -
Có thể áp dụng các kết quả
“địa phương”, “cá biệt”
nghiên cứu một cách rộng rãi hơn -
Các lý thuyết có thể khó (tổng quát hóa)
được“đồng tình” ở những đất nước -
Thu thập dữ liệu tương đối
khác. - Các kết quả có thể hơi trừu nhanh
tượng để được công nhận là hữu ích -
Dữ liệu bằng số chính xác
(thống kê…) - Các kết quả nghiên cứu -
Có thể đánh giá được độ tin
có thể quá khó để mà giải thích cậy của dữ liệu -
Hữu ích cho việc kiểm nghiệm -
Hữu ích khi nghiên cứu mẫu
lý thuyết hơn là khai phá lý thuyết mới với số lượng đông -
Có tính thuyết phục chính sách Chương III) Hỗn hợp I.Khái niệm, mục đích
Nghiên cứu hỗn hợp là một quy trình thu thập, phân tích và “trộn” (kết hợp) cả dữ liệu định
tính và dữ liệu định lượng trong một nghiên cứu để hiểu được vấn đề nghiên cứu.
Mục đích của nghiên cứu hỗn hợp là kết hợp cả nghiên cứu định tính và định lượng, cung
cấp sự hiểu biết tốt hơn về vấn đề nghiên cứu so với cách tiếp cận đơn lẻ.
ii. Phân biệt nghiên cứu hỗn hợp và đa phương pháp
iii. Khi nào sử dụng nghiêng cứu hỗn hợp
Khi kết hợp nghiên cứu định tính và định lượng với nhau cung cấp sự hiểu biết tốt hơn về
vấn đề nghiên cứu là sử dụng đơn lẻ từng phương pháp
-Để cung cấp một bức tranh toàn cảnh hơn về vấn đề nghiên cứu
+ Định lượng: xu hướng và mô tả về tổng thể (các thông tin bề mặt)
+ Đinh tính: các thông tin chi tiết về đối tượng, lời nói của người tham gia (thông tin bên trong)
Thực hiện các nghiên cứu nhiều giai đoạn khám phá nhiều thông tin khác nhau về vấn đề nghiên cứu
Phát triển các bộ công cụ nghiên cứu
Theo dõi một nghiên cứu định lượng để có thêm thông tin chi tiết
Tiêu đề nghiên cứ có các từ như “phương pháp hỗn hợp” (mixed method), “đa phương pháp” (multi-method)…
Phần phương pháp (method/methodology) cho biết nghiên cứu sử dụng cả dữ liệu định
tính và dữ liệu định lượng.
Tuyên bố mục đích và hoặc câu hỏi nghiên cứu chỉ ra rằng nhà nghiên cứu dự định thu thập
cả dữ liệu định lượng và định tính trong quá trình nghiên cứu lOMoAR cPSD| 59561451
Creswell & Clark (2007) chia thành 4 nhóm thiết kế nghiên cứu hỗn hợp
Hỗn hợp đa phương pháp (triangulation design)
Hỗn hợp gắn kết (embedded design)
Hỗn hợp giải thích: Là dạng thiết kế trong phương pháp định lượng là chính. Phương pháp
định tính dùng để giải thích cho kết quả định lượng.
Hỗn hợp khám phá (exploratory design): Là dạng thiết kế trong phương pháp định tính là
chính. Phương pháp định lượng dùng để khẳng định cho kết quả định tính.
VD: phương pháp định tính xây dung giả thuyết, sau đó dùng phương pháp định lượng để
kiểm định giả thuyết.
Nhà nghiên cứu ưu tiên lựa chọn 1 phương pháp là chính và phương pháp
còn lại gắn với phương pháp chính
Gắn kết định lượng trong định tính
Gắn kết định tính trong nghiên cứu định lượng
Nghiên cứu nhấn mạnh dữ liệu định tính hơn là dữ liệu định lượng (quan)
Nhà nghiên cứu có một trình tự thu thập dữ liệu bao gồm thu thập dữ liệu định tính sau đó
là dữ liệu định lượng
Nhà nghiên cứu lập kế hoạch về dữ liệu định lượng để xây dựng hoặc giải thích các phát
hiện định tính ban đầu
Các đặc điểm chính (cần chú ý) của phương pháp hỗn hợp
Tính phù hợp của việc thiết kế: + Kiểm tra các kết quả (thu được) của bước đầu tiên
(định tính hoặc định lượng)
+ Giải thích chi tiết hơn các kết quả của bước đầu tiên (kết hợp phương pháp còn lại
để giải thích tốt hơn kết quả)
+ Cung cấp sự hiểu biết đầy đủ hơn là chỉ sử dụng định lượng hoặc định tính
Thu thập dữ liệu định tính và định lượng: Dữ liệu thứ cấp, dạng con số, ký tự
Mức độ ưu tiên: Cân bằng giữa định tính và định lượng (đa phương pháp)
+ Định lượng nhiều hơn định tính (giải thích)
+ Định tính nhiều hơn định lượng (khám phá)
Trình tự: Thu thập dữ liệu định lượng và định tính đồng thời
+ Thu thập dữ liệu định lượng trước, sau đó thu thập định tính
+ Thu thập dữ liệu định tính trước và thu thập dữ liệu định lượng sau lOMoAR cPSD| 59561451
Phân tích dữ liệu phù hợp với thiết kế: Sử dụng các phương pháp phân tích dữ liệu
phù hợp với thiết kế nghiên cứu (đa phương pháp, gắn kết, khám phá hay giải thích)
Sơ đồ quy trình: Quy trình sử dụng thiết kế hỗn hợp nên được mô tả qua các sơ
đồ/lưu đồ để dễ theo dõi
+ Sử dụng các hệ thống ký hiệu
+ Xác định các mức độ ưu tiên trên lưu đồ (nhiều định lượng hay định tính)
+ Xác định các trình tự thực hiện
Các bước thực hiện một nghiên cứu hỗn hợp
Bước 1: Xác định xem phương pháp hỗn hợp có thích hợp, khả thi
Bước 2: Xác định loại nghiên cứu hỗn hợp nào thích hợp
Bước 3: Xác định chiến lược Thu thập dữ liệu và Loại thiết kế
Bước 4: Phát triển các câu hỏi Nghiên cứu định tính và Định lượng
Bước 5: Thu thập dữ liệu định tính và định lượng
Bước 6: Phân tích dữ liệu (riêng biệt hoặc Đồng thời)
Bước 7: Viết báo cáo ở dạng 1 phase hoặc 2 phase
Chương II Định tính ..................................................................................................................... 3
Các bước thực hiện xây dựng lý thuyết bằng phương pháp định tính ............................................ 4
Lý thuyết nền ................................................................................................................................ 4
Áp dụng phương pháp lý thuyết nền trong nghiên cứu: ................................................................. 5
Các điểm cần chú ý khi sử dụng phương pháp GT .......................................................................... 5
PP tình huống ............................................................................................................................... 6
Các bước xây dựng lý thuyết bằng phương pháp tình huống ......................................................... 6
Dữ liệu định tính ........................................................................................................................... 6
Bản chất của dữ liệu định tính ....................................................................................................... 6
Công cụ (kĩ thuật) cho nghiên cứu định tính .................................................................................. 7
Phân tích dữ liệu định tính ............................................................................................................ 8
Mô tả hiện tượng ......................................................................................................................... 8
Xây dựng đề cương nghiên cứu định tính ...................................................................................... 9
Chương III Định lượng ............................................................................................................... 10
Phân loại biến nghiêng cứu trong nghiêng cứu định lượng .......................................................... 10 lOMoAR cPSD| 59561451
Phân loại theo tính chất do lường ............................................................................................... 10
Quy tắc khi xây dựng bảng câu hỏi cho khảo sát .......................................................................... 12
So sánh nghiêng cứu định tính và nghiêng cứu định lượng .......................................................... 12
Kết cấu giống với nghiên cứu định tính thông thường gồm các phần ........................................... 13
Uu và nhược của pp định lượng .................................................................................................. 13
Chương III) Hỗn hợp .................................................................................................................. 14
I.Khái niệm, mục đích ................................................................................................................. 14
ii. Phân biệt nghiên cứu hỗn hợp và đa phương pháp.................................................................. 14
iii. Khi nào sử dụng nghiêng cứu hỗn hợp .................................................................................... 14
Creswell & Clark (2007) chia thành 4 nhóm thiết kế nghiên cứu hỗn hợp..................................... 15
Các đặc điểm chính (cần chú ý) của phương pháp hỗn hợp ......................................................... 15
Các bước thực hiện một nghiên cứu hỗn hợp ............................................................................. 16